1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông

75 31 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Công Nghệ GNSS RTK Vào Việc Thành Lập Bản Đồ Địa Chính Tỉ Lệ 1/2000 Khu Vực Đất Nông Nghiệp Tại Xã Đức Mạnh, Huyện Đắk Mil, Tỉnh Đắk Nông
Tác giả Nguyễn Tuấn Vũ
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thu Thùy
Trường học Đại học Thái Nguyên
Chuyên ngành Địa Chính Môi Trường
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 0,98 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
    • 1.2. M ục tiêu của đề tài (11)
    • 1.3. Ý nghĩa của đề tài (11)
  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (13)
    • 2.1. Cơ sở khoa học (13)
      • 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính (13)
      • 2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC (13)
      • 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính (0)
      • 2.1.4. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính (14)
      • 2.1.5. Giới thiệu các phần mềm thành lập bản đồ địa chính (27)
    • 2.2. Cơ sở pháp lý (32)
    • 2.3. Tổng quan hệ thống (33)
      • 2.3.1. Tổng quan hệ thống GNSS (33)
      • 2.3.2 Thiết bị RTK SQ -GNSS (34)
  • PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (39)
    • 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu (39)
      • 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu (39)
      • 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu (39)
    • 3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH (39)
      • 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu (39)
      • 3.2.2. Thời gian tiến hành (39)
    • 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU (39)
      • 3.3.1. Điều kiện tự nhiên–kinh tế xã hội xã Đức Mạnh (39)
      • 3.3.2. Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,Tỉnh Đắk Nông (39)
      • 3.3.3. Một số thuận lợi và khó khăn và đề xuất giải pháp trong quá tình đo đạc bản đồ địa chính xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh Đắk Nông (40)
    • 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (40)
      • 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu (40)
      • 3.4.2. Phương pháp đo đạc ngoại nghiệp (40)
      • 3.4.3. Phương pháp xử lý dữ liệu bằng phần mêm total commander (40)
      • 3.4.4. Phương pháp biên tập bản đồ địa chính bằng phần mềm Famis và Microstation (40)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (41)
    • 4.1. ĐIỀU TRA CƠ BẢN (41)
      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên (41)
      • 4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội (43)
    • 4.2. CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH XÃ ĐỨC MẠNH,HUYỆN ĐẮK MIL,TỈNH ĐẮK NÔNG (44)
  • PHẦN 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ (73)
    • 5.1 Kết luận (73)
    • 5.2. K iến nghị (73)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (74)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

- xây dựng lưới khống chế đo vẽ, và đo vẽ chi tiết, xây dựng bản đồ địa chính1/2000

- Khu vực xứ đồng Đồi 302 thuộc thôn Đức An, Xã Đức Mạnh- Huyện Đắk Mil - Tỉnh Đắk Nông.

ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH

- Địa điểm nghiên cứu: khu vực xứ đồng Đồi 302 thôn Đức An, Xã Đức Mạnh, Huyện Đắk Mil, Tỉnh Đắk Nông

- Địa điểm thực tập: Đội sản xuất số 5-công ty CP Tài Nguyên Và Môi Trường Phương Bắc

-Thời gian thực hiện đề tài: Từ 10 tháng 6 đến ngày 28 tháng 9 năm 2018

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.3.1 Điều kiện tự nhiên–kinh tế xã hội xã Đức Mạnh

3.3.1.1 Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

3.3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội

3.3.2 Công tác thành lập bản đồ địa chính xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,Tỉnh Đắk Nông

3.3.2.3 Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm MicroStation, FAMIS

3.3.3 Một số thuận lợi và khó khăn và đề xuất giải pháp trong quá tình đo đạc bản đồ địa chính xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh Đắk Nông

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.4 1 Phương pháp t hu thập số liệu

Thu thập số liệu từ các cơ quan chức năng như Ủy ban nhân dân xã Đức

Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Đắk Mil đã tiến hành khảo sát các điểm độ cao, địa chính hiện có, cũng như điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu Hoạt động này nhằm phục vụ cho đề tài nghiên cứu, đồng thời thực hiện khảo sát thực địa để đánh giá điều kiện địa hình thực tế, từ đó đề xuất phương án bố trí đo vẽ phù hợp.

3.4.2 Phương pháp đo đạc ngoại nghiệp a Chuẩn bị máy móc:

- 1 bộ máy GPS RTK-SQ GNSS do Mỹ sản xuất phục vụ cho công tác đo vẽ lưới và đochi tiết.

- 1 chiếc diện thoại ANDROID có kết nối 3g và BLUETOOTH.

- 1 chiếc xe máy Honda phục vụ di chuyển b Nhân lực:

- 1 người cho mỗi máy Rover

Dụng cụ: sổ ghi chép, bút, cọc, sơn, để đánh dấu

3 4 3 Phương pháp xử lý dữ liệu bằn g phần mêm total commander

- Sử dụng sợi cáp USB để đưa dữ liệu từ điện thại sang máy tính để sử lý số liệu bằng phần mềm

3.4.4 Phương pháp biên tậ p b ản đồ đị a chính b ằ ng ph ầ n m ề m Famis và Microstation

Nhập số liệu đo chi tiết là bước đầu tiên trong quy trình, tiếp theo là thành lập bản vẽ và sửa lỗi để đảm bảo tính chính xác Sau đó, tạo topology cho tâm thửa và đánh số hiệu thửa là những công việc quan trọng Vẽ nhãn thửa giúp nhận diện rõ ràng, trong khi kiểm tra kết quả đo đảm bảo chất lượng Cuối cùng, in bản đồ và kiểm tra, nghiệm thu các tài liệu là những bước cần thiết để hoàn thiện quy trình.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

ĐIỀU TRA CƠ BẢN

- Đức Mạnh là một xã thuộc huyệnĐăk Mil tỉnhĐăk Nông Đây là một địa phương có Quốc lộ 14đi qua.

Xã này có địa giới hành chính giáp với các xã xung quanh: phía Đông giáp Long Sơn và Đăk R'La, phía Tây giáp thị trấn Đăk Mil, phía Nam giáp Đức Minh và Đăk Sắk, và phía Bắc giáp Đăk Lao.

Xã Đức Mạnh bao gồm 18 thôn, cụ thể là: Đức Vinh, Đức Hòa, Đức An, Đức Hiệp, Đức Ái, Đức Nghĩa, Đức Tân, Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Thành, Đức Lệ A, Đức Lệ B, Đức Trung, Đức Lộc, Đức Phúc, Đức Trung, Đức Sơn và Đức Bình.

Trên địa bàn xã, có nhiều khu vực trồng cà phê, nổi bật nhất là xứ đồng Suối Con và xứ đồng Đồi Ma thuộc thôn Đức Thuận, cùng với xứ đồng Đồi.

Thôn Đức An có xứ đồng Thác Khôn và nhiều khu xứ đồng khác như xứ đồng đồi trung đoàn (thôn Đức Vinh), Đồng rộng (thôn Đức Lệ A), Đồi mì-Bầu cỏ (thôn Đức Hòa) và Khe đá (thôn Đức Lộc), với diện tích vừa và nhỏ.

- Trong địa bàn xã có 2 khu đồng ruộng lớn canh tác lúa nước nằm ở 2 thôn: Đức Hòa và Đức Vinh.

Thôn Đức An, với diện tích hơn 900ha, là một khu vực đồi núi cao dốc, nơi có khoảng 150 hộ dân sinh sống Địa hình chủ yếu là đồi núi cao và sườn thoải, tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng các loại cây lâu năm như cao su, hồ tiêu và cà phê.

- Xứ đồng 302là một xứ đồngvới tổng diện tích trên 400ha

4.1.1.2 Địa hình Địa hình: Xã Đức Mạnh có địa hình tương đối cao, thấp dần từ Nam xuống Bắc Địa hình có xen kẽ giữa các núi cao với các con suối nhỏ tạo thành các thung lũng thấp,trũng Xã có 2 khu vực đồng bằng lớn canh tác lúa nước thuộc địa bàn 2 xã: Đức Vinh và Đức Hòa

Giao thông: Xã Đức Mạnh cách trung tâm Thị Trấn Đắk Mil khoảng

Xã Đức Mạnh cách thành phố Buôn Mê Thuột khoảng 60km, với giao thông thuận tiện, tạo điều kiện cho sự phát triển công nghiệp Tuy nhiên, một số tuyến đường nội bộ trong xã vẫn chưa được rải nhựa hoặc bê tông hóa, dẫn đến chất lượng kém, gây khó khăn cho việc di chuyển của người dân, đặc biệt là vào mùa mưa lầy lội và mùa khô bụi bặm.

Xã Đức Mạnh có khí hậu nhiệt đới ẩm cao nguyên, chịu ảnh hưởng từ gió mùa Tây Nam khô nóng, với hai mùa rõ rệt trong năm.

Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến hết tháng 10, tập trung 90% lượng mưa hàng năm; mùa khô từtháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa không đáng kể

Xã Đức Mạnh có mạng lưới sông suối nhỏ:ao,hồ tương đối dày đặc, nhiều nước rất thuận lợi cho tưới tiêu.

4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội

Xã Đức Mạnh, thuộc huyện Đắk Mil, là một xã phát triển với mức sống ổn định cho người dân Cơ cấu cây trồng tại đây chủ yếu tập trung vào các cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao như cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, mắc ca và ca cao Ngoài ra, xã cũng trồng một số loại cây ăn quả giá trị như sầu riêng, chôm chôm, mãng cầu và chanh dây.

Xã Đức Mạnh đang tích cực phát triển cơ sở hạ tầng nhằm thúc đẩy kinh tế xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân.

+ Khoảng 80% dân sốtheo đạo thiên chúa

4.1.2.3 Đánh giá tiềm năng của xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Khu vực này có lợi thế với nhiều đồi núi thoải, thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc Lực lượng lao động trẻ, cần cù và có truyền thống văn hóa lâu đời, tin tưởng vào chủ trương của Đảng và chấp hành tốt chính sách, pháp luật của nhà nước Tình hình an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ổn định, với ít tệ nạn xã hội.

CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH XÃ ĐỨC MẠNH,HUYỆN ĐẮK MIL,TỈNH ĐẮK NÔNG

4.2.1 Thành lập lưới a Khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu Để phục vụ cho công tác đo đạc lưới khống chế đo vẽ cũng như cho công tác thành lập bản đồ địa chính, tiến hành khảo sát khu đo để đánh giá mức độ thuận lợi, khó khăn của địa hình, địa vật đối với quá trình đo vẽ Nhìn chung địa hình không quá phức tạp, mức độ chia cắt không nhiều, do đó việc bốtrí lưới khống chế đo vẽkhông quá khó khăn

Tài liệu và số liệu thu thập từ các cơ quan địa chính cấp huyện và xã cho thấy có 04 điểm địa chính lưới được phân bố đồng đều trên toàn khu vực xã Đức Mạnh Bên cạnh đó, các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và định hướng phát triển của xã trong những năm tới cũng được tổng hợp Những thông tin này là cần thiết và hữu ích cho quá trình đo vẽ và lập bản đồ địa chính cho khu vực xã Đức Mạnh.

- Thiết kếsơ bộlưới kinh vĩ:

Căn cứ vào hợp đồng giữa Công ty cổ phần Tài Nguyên và Môi Trường Phương Bắc, việc đo đạc và lập bản đồ địa chính, xây dựng hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông sẽ được thực hiện theo Thông tư 25 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Trong đó, lưới kinh vĩ sẽ được thiết kế thống nhất nhằm phục vụ cho việc thành lập bản đồ địa chính từ các điểm địa chính trong xã.

-04 máy đặt tại 04 điểm địa chính cấp cao đóng vai trò máy chủ, sử dụng máy SQ-GNSS RTK đo tĩnh lưu số liệu đo liên tục

Các máy còn lại được chia thành từng cặp để sử dụng máy SQ-GNSS đo tĩnh, lưu trữ số liệu cho từng cặp kinh vĩ song song Thời gian thu thập dữ liệu cho mỗi cặp là 45 phút.

-Máy chủ và máy con phải đồng thời lưu số liệu

Chọn điểm, đóng cọc thông hướng:

Khi chọn vị trí để xác định điểm kinh vĩ, cần đảm bảo rằng khu vực đó thông thoáng và nền đất phải chắc chắn, ổn định Các điểm khống chế cũng cần phải tồn tại lâu dài để đảm bảo cho công tác đo đạc, ngắm và kiểm tra sau này được thực hiện một cách chính xác và hiệu quả.

- Sau khi chọn điểm xong dùng cọc gỗcó kích thước 4 * 4 cm, dài 30 –

50 cm đóng tại vịtrí đã chọn, đóng đinh ởđầu cọc làm tâm, dùng sơn đỏđánh dấu cho dễ nhận biết

Kích thước cọc và chỉ tiêu kỹ thuật cần tuân thủ theo Thông Tư 25 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, hướng dẫn việc thành lập bản đồ địa chính quy phạm.

Trong quá trình chọn điểm kinh vĩ đã thu được kết quảnhư sau.

Tổng sốđiểm lưới kinh vĩ: 134 điểm chia thành 67 cặp điểm kinh vĩ. b bình sai lưới cấp

- Xử lý bằng phần mềm DPSURVEY

- Tiến hành kiểm tra toàn bộ số liệu đo giữa sổ đo và File số liệu đo.

- Lưới kinh vĩ được tính toán, bình sai chặt chẽ thành một mạng chung cho toàn bộ khu đo.

- Tính đồng thời tọa độ và độ cao các điểm kinh vĩ

- Các cạnh (BaseLine) của lưới GPS được xử lý tính toán bằng phần mềm DPSURVEY

Tính khái lược cạnh được thực hiện thông qua chương trình DPSURVEY Sau khi hoàn tất việc tính cạnh cho toàn bộ lưới, bước tiếp theo là tính sai số khép hình dựa trên sơ đồ đo đã xác định.

Công tác tính toán bình sai lưới được thực hiện thông qua phần mềm DPSURVEY, trong đó tọa độ và độ cao của các điểm địa chính cơ sở được sử dụng làm căn cứ để tính toán bình sai cho lưới.

- Bình sai trong hệ WGS - 84 cho tất cả các điểm.

- Tính toạ độ vuông góc không gian theo Ellipsoid WGS - 84 của tất cả các điểm khởi tính tọa độ và độ cao.

Sau khi bình sai xong ta tiếp tục được kết quả bình sai một số điểm lưới GPS xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông :

Bảng 4.1 Bảng thống kê tọa độ lưới kinh vỹ I (GPS-I)

Khu đo: xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh Đắk Nông stt Tên điểm Tọa độ X Tọa độ Y Độ cao (h) Ghi chú

(Nguồn: số liệu đo đạc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)

KẾT QUẢBÌNH SAI LƯỚI GPS

Tên công trình : Đo đạc, lập bản đồđịa chính tỷ lệ 1: 1000 và tỷ lệ

1:2000 xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Bảng 4.2: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số

Hệ tọa độ vuông góc không gian WGS84 Ellipsoid qui chiếu : WGS-84

S ố Tên đỉ nh c ạ nh DX DY DZ RMS RATIO

TT Điểm đầ u Điể m cu ố i (m) (m) (m) (m)

(Nguồn: số liệu đo đạc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)

Bảng 4.3: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai

Hệ tọa độ vuông góc không gian WGS84 Ellipsoid quy chiếu: WGS-84

(Nguồn: số liệu đo đạc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)

Bảng 4.4: Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai

Hệ tọa độ vuông góc không gian WGS84 Ellipsoid quy chiếu: WGS-84

(Nguồn: số liệu đo đạc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)

Bảng 4.5: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai

Hệ tọa độ phẳng VN-2000 Kinh tuyến trục : 108°30' Ellipsoid : WGS-84

S ố Tên T ọa độ Độ cao Sai s ố v ị trí điể m

TT điể m X(m) Y(m) h(m) (mx) (my) (mh) (mp)

(Nguồn: số liệu đo đạc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)

Bảng 4.6: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai

Hệ tọa độ phẳng VN-2000 Ellipsoid : WGS-84

C ạnh tương hỗ Chi ề u dài mS ms/S Phương vị m Ch.cao mh Điểm đầ u Điể m cu ố i (m) (m) ° ' " " (m) (m)

532427 GPS-I-22 6498.274 0.019 1/339756 103 46 29.73 0.92 48.866 0.210 GPS-I-56 GPS-I-22 5208.232 0.025 1/208236 80 50 26.85 1.60 -19.313 0.283 GPS-I-57 GPS-I-22 5107.410 0.024 1/209051 80 52 48.88 1.64 -17.751 0.282

(Nguồn: số liệu đo đạc Công ty Cổ phần Tài nguyên và Môi Trường Phương Bắc)

Các chỉ tiêu độ chính xác gia số toạ độ và các chỉ tiêu sai số

 Kết quảđánh giá độ chính xác

1 Sai sốtrung phương trọng sốđơn vị mo = ± 1.000

3 Sai sốtrung phương tương đối chiều dài cạnh :

4 Sai số trung phương phương vị cạnh :

5 Sai sốtrung phương chênh cao :

Lớn nhất : (GPS-I-56 -GPS-I-21) mh= 0.310(m)

Nhỏ nhất : (532439 -GPS-I-77) Smin = 475.94m Trung bình : Stb = 4799.02m

4.2.2 Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ xã Đức Mạnh, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông bằng phần mềm Micro station, Famis

Sau khi có kết quả bình sai lưới ta có được tọa độ chính xác của các điểm lưới, tiến hành đo chi tiết

Xác định ranh giới giữa các thửa đất để công việc đo được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng và chính xác

Từ cột mốc địa chính, điểm lưới kinh vĩ vừa xây dựng được, tiến hành đặt máy đo các điểm chi tiết

Trong quá trình đo đạc chi tiết, việc ghi chép kết quả đo và lưu trữ trong sổ đo vẽ là rất quan trọng Đồng thời, việc vẽ sơ đồ và ghi chú trực tiếp tại hiện trường giúp giảm thiểu nhầm lẫn trong quá trình biên tập bản đồ.

Sau khi xác định ranh giới hành chính và các thửa đất, chúng ta sử dụng máy RTK SQ-GNSS để đo vẽ chi tiết ranh giới của các thửa đất và công trình xây dựng trên đất.

+ Đo vẽ thửa đất, các công trình trên đất

+ Đo vẽ thể hiện hệ thống giao thông: Đo vẽ lòng, mép đường

+ Đo vẽ thể hiện hệ thống thủy văn: Ghi chú dòng chảy của hệ thống + Đo vẽ thể hiện hệ thống đường điện, cột điện, hướng đường dây

+ Đo vẽ các vật cốđịnh: cầu, cống

+ Kết hợp quá trình đo vẽ, ta lấy thông tin thửa đất, tên địa danh, tên riêng địa vật,… và được ghi trực tiếp lên bản sơ họa

After measurement, the data file from the RTK SQ-GNSS will be formatted as follows: PointID, PointCode, Local_Time, GPS_Time, DataType, GPSFixType, Latitude, Longitude, Altitude, Anten_Height, False_Height, H, Local_CS_Name, Northing, Easting, Lat_Error, Long_Error, Alt_Error, HDOP, VDOP, PDOP, and Note.

.1, 1, 2018/06/21 07:43:47, 00:34:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.467835862166666, 107.701651704, 666.1631, 1.325, 0, 664.838, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1378944.894, 413022.001, 0.01, 0.01, 0.03, 1.3, 2.3, 2.6,

.0003, 1, 2018/06/21 07:44:01, 00:40:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.46782519, 107.70163116583333, 666.2172, 1.325, 0, 664.892, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1378943.721, 413019.764, 0.01, 0.01, 0.03, 1.1, 2.1, 2.4, 0004, 1, 2018/06/21 07:44:16, 00:41:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.467847609333333, 107.70167529533333, 665.8359, 1.325, 0, 664.511, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1378946.186, 413024.569, 0.01, 0.01, 0.03, 1.1, 2.1, 2.4,

.0005, 1, 2018/06/21 07:45:03, 00:50:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.467881363833333, 107.70163348033333, 666.0077, 1.325, 0, 664.683, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1378949.934, 413020.035, 0.01, 0.01, 0.03, 1.1, 2, 2.2,

.0006, 1, 2018/06/21 07:45:54, 00:55:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.468101717666666, 107.70157585183334, 662.2299, 1.325, 0, 660.905, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1378974.330, 413013.843, 0.01, 0.01, 0.03, 1.1, 1.8, 2.2,

.0007, 1, 2018/06/21 07:47:00, 00:70:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.4682836, 107.7015170915, 655.9576, 1.325, 0, 654.633, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1378994.470, 413007.516, 0.01, 0.01, 0.02, 1, 1.6, 1.9,

.0008, 1, 2018/06/21 07:47:43, 00:74:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.468420900333333, 107.70170780866667, 654.0884, 1.325, 0, 652.763, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1379009.596, 413028.294, 0.01, 0.01, 0.03, 0.8, 1.5, 1.7,

.0009, 1, 2018/06/21 07:48:15, 00:81:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.4684338215, 107.70174648333334, 653.9385, 1.325, 0, 652.614, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1379011.013, 413032.503, 0.01, 0.01, 0.03, 0.9, 1.9, 2.1,

.0010, 1, 2018/06/21 07:48:16, 00:81:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.4684338515, 107.70174662316667, 653.9404, 1.325, 0, 652.615, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1379011.016, 413032.518, 0.01, 0.01, 0.03, 0.8, 1.8, 1.9, 0011, 1, 2018/06/21 07:49:18, 00:91:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.4686856455, 107.702137643, 650.9633, 1.325, 0, 649.638, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1379038.743, 413075.109, 0.01, 0.01, 0.03, 0.8, 1.6, 1.8, 0012, 1, 2018/06/21 07:49:19, 00:92:.00, GGA, Fix RTK-4, 12.468685440166666, 107.70213697766667, 650.7789, 1.325, 0, 649.454, Đắc Nông (108°30') (VN2KDatum), 1379038.720, 413075.037, 0.01, 0.01, 0.03, 0.8, 1.6, 1.8,

Sau đây là một số thửa đất được đo trên địa bàn khu vực xứ đồng Đồi

302,thôn Đức An,xã Đức Mạnh được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 4.7: Một số thửa đất được đo bằng máy RTK-SQ GNSS

S ố điể m th ử a MĐSD H ọ tên ch ủ s ử d ụ ng Đị a ch ỉ th ửa đấ t Đị a ch ỉ ch ủ s ử d ụ ng

Trần Thị Nhiệm Đồi 302 Thôn Đức

110 CLN Trần Thị Phương Lan

Nguyễn Bình Thanh Đồi 302 Thôn Đức Ái

Nguyễn Thị Lập Đồi 302 Thôn Đức

Lê Thị Ngọc Đồi 302 Thôn Đức An

142 CLN+NTS Nguyễn Đình La Đồi 302 Thôn Đức An

193 CLN+NTS Hoàng Đình Vỹ

Hà Thị Nhung Đồi 302 Thôn Đức

222 CLN Trương Thị Hồng Đồi 302 Thôn Đức An

267 CLN Nguyễn Thị Phiếm Đồi 302 Thôn Đức An

Phan Thị Quý Đồi 302 Thôn Đức

331 CLN +NTS Hoàng Đình Tuấn

Nguyễn Thị Diễm Đồi 302 Thôn Đức

369 CLN+NTS Kiều Băng Hiền

Nguyễn Thị Mai Đồi 302 Thôn Đức An

(Nguồn: sổ ghi chép ngoại nghiệp khu vực đồi 302 )

4.2.2.2 Trút số liệu đo phần mềm đo sang máy tính Đây là công đoạn được thực hiện sau khi đo đạc chi tiết, sử dụng cáp USB tương thích đểđưa ra số liệu đo vào máy tính với định dạng CSV Sau đây là File dữ liệu sau khi đưa số liệu từ phần mềm đo vào máy tính:

Hình 4.3 File định dạng CSV sau khi đưa vào máy tính

Sau khi dữ liệu từ sổ đo điện tử được chuyển sang máy tính, file số liệu sẽ có định dạng như đã nêu Để tạo ra bản vẽ, cần phải xử lý và chuyển đổi file số liệu này.

“.CSV” thành file “.TXT” bằng cách xử lý qua phần mềm hỗ trợ (TOTAL COMMANDER)

Hình:4.4 Phần mềm đổi định dạng file số liệu sang “ tx t”

Sau khi xử lí ,File số liệu sẽ có cấu trúc như sau:

Hình 4.5: File s ố liệu sau khi được xử lý

Sau khi đổi định dạng về “.txt” file số liệu sẽ có dạng như sau:

Hình 4.6: File số liệu sau khi đổi sang “txt”

Sau khi xử lý file dữ liệu điểm chi tiết có đuôi ".txt", chúng ta tiến hành triển khai điểm lên bản vẽ Để bắt đầu, hãy khởi động MicroStation, tạo một file bản vẽ mới và chọn file chuẩn đã được cài đặt với đầy đủ các thông số cần thiết.

Làm việc với (CSDL trị đo)  Nhập số liệu  Import tìm đường dẫn đến ổ, thư mục, file chứa số liệu cần triển điểm lên bản vẽ

Hình 4.7: N hập điểm bằng phần mềm Famis

Tìm kiếm file dữ liệu chi tiết có định dạng “.txt” sẽ cung cấp bản vẽ chứa các tâm điểm cần xác định ngoài thực địa Các điểm này đã được tính toán tọa độ và độ cao theo hệ thống VN2000, như hình minh họa bên dưới.

Hình 4.8: Nhập(Import) điểm chi tiết lên bản vẽ

Cơ sở dữ liệu trị đo  Hiển thị  Tọa mô tả trị đo  Chọn các thông số hiển thị

DX = 0 (Tức tâm số thứ tự cách tâm điểm chi tiết theo trục X = 0)

DY = 0 (Tức tâm số thứ tựcách tâm điểm chi tiết theo trục Y = 0)

Ngày đăng: 28/11/2021, 10:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. B ộ Tài Nguyên và Môi trườ ng, 2005, Quy trình đo vẽ thành l ậ p b ản đồ đị a chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quy trình đo vẽ thành lập bản đồđịa chính
7. Chính ph ủ , 2004, Ngh ị định 181/2004/NĐ -CP ngày 29/10/2004 Nghị đị nh Chính ph ủ v ề thi hành Lu ật Đất đai.8 . Lê Văn Thơ, 2009, Bài gi ả ng môn Tr ắc đị a I - Trường Đạ i h ọ c Nông Lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định Chính phủ về thi hành Luật Đất đai."8. Lê Văn Thơ, 2009, "Bài giảng môn Trắc địa I
10. Nguyễn Thị Kim Hiệp CS, 2006, Giáo trình B ản đồ đị a chính, NXB Nông Nghi ệ p – Hà N ộ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Bản đồ địa chính
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp – Hà Nội
13. Vũ Thị Thanh Th ủ y, 2009, Bài gi ả ng Tr ắc đị a II – Trường Đạ i h ọ c Nông lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Trắc địa II
14. Vũ Thị Thanh Th ủ y và CS, 2008, Giáo trình tr ắc địa cơ sở , NXB Nông Nghiệp – HN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình trắc địa cơ sở
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp – HN
2. B ộ Tài nguyên & Môi trườ ng, 2006, Hướ ng d ẫ n s ử d ụ ng ph ầ n m ề m Famis Khác
3. B ộ Tài nguyên & Môi trườ ng, 2008, Quy ết định 08/2008/QĐ - BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500 Khác
4. Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2013, Thông tư 55/2013/TT-BTNMT Quy đị nh v ề thành l ậ p b ả n đồ đị a chính Khác
5. B ộ Tài nguyên & Môi trườ ng, 2014,Thông tư số : 25/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19/5/2014 Quy đị nh v ề b ản đồ đị a chính Khác
6. Bộ Tài nguyên & Môi trường, 2016, Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 quy đị nh v ề công tác giám sát, ki ể m tra, th ẩm đị nh và nghi ệ m thu công trình, s ả n ph ẩm trong lĩnh vự c qu ản lý đất đai Khác
9. Lu ật đất đai, 2013, 45/2013/QH13 : 29/11/2013 Quốc hội ban hành luật đất đai 2013 Khác
11. T ổ ng c ục Đị a chính, 1999, Ký hi ệ u b ản đồ đị a chính t ỷ l ệ 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000 Khác
12. T ổ ng c ụ c Qu ản lý Đất đai, 2015, công văn số 1734/TCQLĐĐ - CĐKĐĐ ngày 23/11/2015 hướ ng d ẫ n gi ả i quy ết vướ ng m ắ c trong vi ệc xác đị nh m ật độ th ửa đấ t trung bình c ủa BĐĐC Khác
15. Vi ệ n nghiên c ứu Đị a chính, 2002, Hướ ng d ẫ n s ử d ụ ng ph ầ n m ề m MicroStation & Mappingoffice để thành l ậ p b ản đồ đị a chính, Hà N ộ i Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
i chiếu hình trụ ngang đồng góc (Trang 6)
Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ thành lập bản đồ địa chính - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ thành lập bản đồ địa chính (Trang 27)
Hình 2.2: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 2.2 Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis (Trang 32)
tác đo đạc địa chính, địa hình, khảo sát, đo vẽ bản đồ… -Thiết  bịđịnh  vị   - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
t ác đo đạc địa chính, địa hình, khảo sát, đo vẽ bản đồ… -Thiết bịđịnh vị (Trang 35)
Hình 4.1: Vị trí xã Đức Mạnh - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.1 Vị trí xã Đức Mạnh (Trang 41)
Bảng 4.1 Bảng thống kê tọa độ lưới kinh vỹ I (GPS-I) Khu đo: xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh Đắk Nông - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Bảng 4.1 Bảng thống kê tọa độ lưới kinh vỹ I (GPS-I) Khu đo: xã Đức Mạnh,huyện Đắk Mil,tỉnh Đắk Nông (Trang 46)
Bảng 4.2: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Bảng 4.2 Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số (Trang 47)
Bảng 4.3: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Bảng 4.3 Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai (Trang 48)
Bảng 4.4: Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Bảng 4.4 Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai (Trang 49)
Bảng 4.5: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Bảng 4.5 Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai (Trang 50)
Bảng 4.6: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Bảng 4.6 Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai (Trang 51)
Bảng 4.7: Một số thửa đất được đo bằng máy RTK-SQ GNSS S ố - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Bảng 4.7 Một số thửa đất được đo bằng máy RTK-SQ GNSS S ố (Trang 55)
Hình 4.3. File định dạng CSV sau khi đưa vào máy tính - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.3. File định dạng CSV sau khi đưa vào máy tính (Trang 56)
Hình:4.4 Phần mềm đổi định dạng file số liệu sang “.txt” - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
nh 4.4 Phần mềm đổi định dạng file số liệu sang “.txt” (Trang 57)
Hình 4.5: File số liệu sau khi được xử lý - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.5 File số liệu sau khi được xử lý (Trang 57)
Hình 4.7: Nhập điểm bằng phần mềm Famis - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.7 Nhập điểm bằng phần mềm Famis (Trang 58)
Hình 4.6: File số liệu sau khi đổi sang “txt” - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.6 File số liệu sau khi đổi sang “txt” (Trang 58)
VN2000. Được thể hiện như hình sau: - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
2000. Được thể hiện như hình sau: (Trang 59)
Hình 4.9: Hiển thị trị đo của một số điểm trên bản đồ - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.9 Hiển thị trị đo của một số điểm trên bản đồ (Trang 60)
Hình 4.10 Khu vực xứ đồng Đồi 302 trong quá trình nối thửa - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.10 Khu vực xứ đồng Đồi 302 trong quá trình nối thửa (Trang 61)
Load Famis: Tại màn hình chính của MicroStation chọn Utilities -> MDL Appications  ->  Browse  - >  tìm  đến  địa  chỉ  chứ a  file  famis.ma  ->  ch ọ n  Famis.ma OK. - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
oad Famis: Tại màn hình chính của MicroStation chọn Utilities -> MDL Appications -> Browse - > tìm đến địa chỉ chứ a file famis.ma -> ch ọ n Famis.ma OK (Trang 63)
đóng vùng sửa lỗi, topology là mô hình đảm bảo việc tự động tính diện tích, - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
ng vùng sửa lỗi, topology là mô hình đảm bảo việc tự động tính diện tích, (Trang 64)
MRFFlag báo để sửa cùng với các hình minh họa các thửa đất sau khi được s ửa lỗi. Một số lỗi cơ bản thường gặp trong quá tình biên tập, vẽ thửa đất trên  ph ần mềm MicroStation được thể hiện qua hình dưới đây: - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
lag báo để sửa cùng với các hình minh họa các thửa đất sau khi được s ửa lỗi. Một số lỗi cơ bản thường gặp trong quá tình biên tập, vẽ thửa đất trên ph ần mềm MicroStation được thể hiện qua hình dưới đây: (Trang 65)
Hình 4.14: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.14 Các thửa đất sau khi được sửa lỗi (Trang 66)
Hình 4.16: Đánh số thửa cho BĐĐC - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.16 Đánh số thửa cho BĐĐC (Trang 67)
Hình 4.15: Một góc các thửa đất sau khi được tạo tâm thửa - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.15 Một góc các thửa đất sau khi được tạo tâm thửa (Trang 67)
Hình 4.17: Vẽ nhãn thửa - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.17 Vẽ nhãn thửa (Trang 69)
Hình 4.18: Tạo khung mảnh bản đồ địa chính của xã Đức Mạnh - Khóa luận ứng dụng công nghệ GNSSRTK vào việc thành lập mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1 2000 khu vực đất nông nghiệp tại xã đức mạnh, huyện đắk mil, tỉnh đắk nông
Hình 4.18 Tạo khung mảnh bản đồ địa chính của xã Đức Mạnh (Trang 70)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN