1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Thuyết minh thiết kế hệ thống điện trong chung cư palm city và sử dụng revit để thiết kế thi công bản vẽ điện

145 35 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 145
Dung lượng 15,03 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG (19)
    • 1.1 Tổng quan dự án (19)
      • 1.1.1 Mô tả công trình chung cư Palm City (19)
      • 1.1.2 Chức năng công trình tòa nhà Palm City Tower 1 (22)
      • 1.1.3 Mục tiêu đề tài (23)
    • 1.2 Nội dung nghiên cứu (23)
  • CHƯƠNG 2 THUYẾT MINH THIẾT KẾ (24)
    • 2.1 Yêu cầu kĩ thuật (24)
    • 2.2 Hệ thống trạm biến áp (24)
      • 2.2.1 Tiêu chuẩn áp dụng (26)
      • 2.2.2 Phương pháp lựa chọn máy biến áp (26)
      • 2.2.3 Phương pháp lựa chọn tụ bù (26)
    • 2.3 Máy phát điện dự phòng (27)
      • 2.3.1 Tiêu chuẩn áp dụng (27)
      • 2.3.2 Phương pháp lựa chọn (28)
    • 2.4 Hệ thống phân phối điện hạ thế trong công trình (28)
      • 2.4.1 Xác định phụ tải tính toán (28)
        • 2.4.1.1 Tiêu chuẩn áp dụng (28)
        • 2.4.1.2 Phương pháp tính toán (28)
      • 2.4.2 Lựa chọn BUSWAY (29)
        • 2.4.2.1 Tiêu chuẩn áp dụng (29)
        • 2.4.2.2 Cấu trúc (29)
        • 2.4.2.3 Tính toán lựa chọn (29)
        • 2.4.2.3 Lắp đặt (30)
      • 2.4.3 Tính toán dòng ngắn mạch – lựa chọn CB (30)
        • 2.4.3.1 Tiêu chuẩn áp dụng (30)
        • 2.4.3.2 Phương pháp lựa chọn (31)
        • 2.4.3.3 Lắp đặt (31)
        • 2.4.3.4 Phương pháp tính toán dòng ngắn mạch (31)
    • 2.5 Thiết kế chiếu sáng (32)
      • 2.5.1 Tiêu chuẩn áp dụng (32)
      • 2.5.2 Phương pháp tính toán (32)
    • 2.6 Thiết kế hệ thống nối đất (33)
      • 2.6.1 Tiêu chuẩn áp dụng (33)
      • 2.6.2 Phương pháp tính toán (33)
      • 2.6.3 Lắp đặt (34)
    • 2.7 Thiết kế hệ thống chống sét (35)
      • 2.7.1 Tiêu chuẩn áp dụng (35)
      • 2.7.2 Phương pháp tính toán (35)
      • 2.7.3. Lắp đặt (37)
  • CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN (38)
    • 3.1 Tính toán chiếu sáng- phân bố đèn (38)
      • 3.1.1 Tính toán chiếu sáng (38)
    • 3.2 Tính toán phụ tải, chọn dây dẫn, CB (54)
      • 3.2.1 Nhu cầu điện của các căn hộ diển hình (54)
      • 3.2.2 Tính toán phụ tải (55)
      • 3.2.3 Công suất tủ điện tầng và tủ chiếu sáng hành lang (57)
      • 3.2.4 Tính toán lựa chọn BUSWAY (62)
    • 3.3 Tủ phân phối chính MSB, chọn máy biến áp, máy phát dự phòng và tính toán bù công suất phản kháng (65)
    • 3.4 Tính toán ngắn mạch, sụt áp (70)
    • 3.5 Tính toán hệ thống nối đất (72)
    • 3.6 Tính toán hệ thống chống sét (76)
    • 4.1 Giới thiệu phần mềm revit (80)
    • 4.2 Quy trình triển khai bản vẽ showdrawing trên revit (81)
    • 4.3 Triển khai vẽ kiến trúc (82)
      • 4.3.1 Quy trình triển khai kiến trúc trong Revit (82)
      • 4.3.1 Dựng kết cấu kiến trúc từ file bản vẽ mặt bằng của công trình (83)
    • 4.4 Triển khai hệ thống điện trong tòa nhà (92)
    • 4.4. Triển khai kết nối logic điện trong Revit (0)
      • 4.4.1.1 Quy trình triển khai kết nối Logic điện (92)
      • 4.4.1.2 Link file Revit kiến trúc vào Revit hệ điện (93)
      • 4.4.1.3 Cài đặt thông số nguồn (97)
      • 4.4.1.3 Tạo thư viện đèn, tủ điện phân phối DB (101)
      • 4.4.1.4 Bố trí thiết bị điện, kết nối điện áp (118)
      • 4.4.2 Triển khai kết nối hệ thống trục phân phối chính (124)
        • 4.4.2.1 Quy trình triển khai hệ thống trục phân phối chính (124)
        • 4.4.2.2 Family các thiết bị trong phòng kĩ thuật điện (125)
        • 4.4.2.3 Kết nối Máy biến áp, máy phát điện với tủ hạ thế (128)
        • 4.4.2.4 Kết nối BUSWAY với các tủ tầng (129)
        • 4.4.2.4 Kết nối máng cáp từ tủ tầng đến tủ căn hộ (130)
        • 4.4.2.5 Hệ thống ống luồn dây dẫn (131)
    • 4.5 Bốc khối lượng xuất file trong revit (136)
  • KẾT LUẬN (74)

Nội dung

GIỚI THIỆU CHUNG

Tổng quan dự án

1.1.1 Mô tả công trình chung cư Palm City

Palm City là khu đô thị mới rộng 30.2 ha, trải dài 2.7 km bên bờ sông Giồng Ông Tố và Mương Kinh tại quận 2 Nằm chỉ cách trung tâm thành phố 15 phút lái xe, khu đô thị ven sông này được kết nối thuận tiện qua đại lộ Mai Chí Thọ và đường Song Hành, giúp cư dân dễ dàng di chuyển đến các khu vực khác trong thành phố.

Khu căn hộ Palm City, tọa lạc gần trung tâm TP Hồ Chí Minh, nổi bật với không gian xanh mát và tiện nghi hiện đại Khu phức hợp này cung cấp đầy đủ các tiện ích thiết yếu như trung tâm thương mại, trường mẫu giáo, trường quốc tế, bệnh viện quốc tế và hệ thống công viên xanh Ngoài ra, cư dân còn được hưởng lợi từ câu lạc bộ sinh hoạt cộng đồng với các tiện nghi chăm sóc sức khỏe và thư giãn, bao gồm hồ bơi, phòng tập thể thao và nhiều phòng chức năng khác.

Khu căn hộ Palm City có tổng diện tích 1,68 ha, bao gồm 3 tòa tháp T1, T2, T3 cao 34 tầng, được xếp hình chữ V cùng với một tầng hầm chung Mật độ căn hộ đạt 8 căn mỗi sàn, tạo nên không gian sống tiện nghi và hiện đại.

816 căn hộ cao cấp, trong đó có 538 căn 2 phòng ngủ có diện tích 76-85m 2 , 278 căn hộ

3 phòng ngủ có diện tích từ 105-123 m 2

Hình 1.1: Tổng quan dự án chung cư Palm City

Hình 1.2: Tổng quan dự án chung cư Palm City

Là 1 trong 3 tòa nhà nằm trong giai đoạn 2 của dự án căn hộ Palm City có 1 tầng hầm và 34 tầng gồm có 286 căn hộ Ưu điểm nổi bật

- Thiết kế độc đáo, nổi bật giữa trung tâm thành phố

- Khuôn viên xanh chiếm hơn 70% diện tích, mật độ xây dựng thấp chỉ 30%

- Là khu căn hộ biệt lập, khép kín, an ninh và yên tĩnh

- Căn hộ tràn ngập ánh sáng tự nhiên mang lại tầm nhìn không giới hạn

- Mật độ căn hộ ít 7- 8 căn trên một sàn

- Mỗi căn hộ đều có ban công thông thoáng bằng kim loại và kính cường lực, đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn

Hình 1.3: Mặt bằng tầng điển hình

Tiện ích và tiện nghi

- Tầng hầm để xe an ninh

- Dịch vụ giặt ủi, sấy tẩy

- Tầm nhìn rộng thoáng bao quát được thành phố

- Trần nhà cao 2,8m – 3m tạo cảm giác sang trọng khi bước vào

- Thiết kế nội thất trang nhã, phù hợp phong cách sống hiện đại

- Điều hòa âm trần có tính thẩm mỹ cao

- Không gian mở giữa bếp và phòng khách

- Hệ thống tủ bếp mang phong cách hiện đại

- Bàn đá gia công kết hợp minibar sang trọng

- Thiết bị cao cấp nhập khẩu từ Châu Âu

Hình 1.4: Mặt bằng căn hộ điển hình

1.1.2 Chức năng công trình tòa nhà Palm City Tower 1

- Tòa nhà Palm City Tower 1 là 1 trong 3 chung cư cao cấp

- Tầng hầm bao gồm: bãi giữ xe, phòng máy biến áp, máy phát điện dự phòng phòng tủ cấp điện chính MSB

- Tầng 1 bao gồm: 4 căn hộ, sảnh chờ, khu sinh hoạt cộng đồng

- Từ tầng 2 đến tầng 34 là các tầng căn hộ với 8 căn hộ/sàn

Thực hiện đề tài “Thiết kế hệ thống điện cho chung cư Palm City ” nhằm mục tiêu:

Thiết kế hệ thống điện cho tòa nhà là yếu tố quan trọng giúp sử dụng năng lượng điện một cách hợp lý, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống cho khách hàng và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

- Tạo ra môi trường sinh hoạt thỏa mái an toàn cho khách hàng, góp phần giảm các tổn thất điện năng, nguy cơ cháy nổ, mất an toàn …

- Củng cố lại những lý thuyết đã được học, áp dụng được những điều đã được học vào thực tế, làm quen với công việc thiết kế sau này

- Lĩnh hội được kinh nghiệm và những kiến thức quý báu từ giáo viên hướng dẫn trong quá trình làm đồ án.

Nội dung nghiên cứu

Đồ án tập trung vào những vấn đề sau:

- Xác định phụ tải tính toán của tòa nhà

- Tính chọn trạm biến áp cho tòa nhà

- Tính chọn máy phát điện dự phòng cho tòa nhà

- Chọn busway, dây dẫn cho tòa nhà

- Chọn các phần tử đóng cắt hạ thế

- Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho tòa nhà

- Sử dụng Revit MEP để thiết kế bản vẽ thi công

THUYẾT MINH THIẾT KẾ

Yêu cầu kĩ thuật

Hệ thống điện trong công trình đóng vai trò quan trọng trong việc chiếu sáng và cung cấp năng lượng cho các thiết bị điện dân dụng, hệ thống điều hòa không khí, bơm nước, thang máy và thiết bị viễn thông Để đáp ứng những nhu cầu này, việc thiết kế hệ thống điện cần tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn.

- Đảm bảo an toàn, đúng tiêu chuẩn, đúng kỹ thuật

- Đảm bảo cung cấp nguồn liên tục và ổn định

- Tiết kiệm tối đa nguồn năng lượng điện

- Phù hợp và tăng thêm nét đẹp kiến trúc

- Ứng dụng những kỹ thuật tiên tiến để tối ưu hóa công năng sử dụng của công trình

- Dễ dàng kiểm soát, bảo trì hệ thống khi hoạt động

- Giảm tối đa chi phí cho việc vận hành và bảo trì hệ thống.

Hệ thống trạm biến áp

- Trạm biến áp của công trình phải phù hợp với yêu cầu của công ty điện lực TP.Hồ Chí Minh có điện áp là 220 kV-50Hz

- Bao gồm: Tủ trung thế, máy biến áp, tủ hạ thế

- Trạm biến áp được đặt ở tầng hầm 1 của công trình

- Máy biến áp của trạm là máy biến áp khô, đảm bảo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy

- Đảm bảo cấp điện an toàn, liên tục cho công trình

- Được trang bị hệ thống bù công suất phản kháng tại thanh cái tủ hạ thế, đảm bảo hệ số cosφ xấp xỉ 0.95

Hình 2.1: Phương án cấp nguồn cho máy biến áp trên bảng vẽ

Hình 2.2: Phương án cấp nguồn cho máy biến áp thực tế

- TCVN 6306-1 2015: Máy biến áp điện lực

- 11TCN- 20-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần III- Trang bị phân phối và trạm biến áp

- TCVN 8083-1:2009: Tiêu chuẩn về tụ bù hệ số công suất

2.2.2 Phương pháp lựa chọn máy biến áp

Hiện nay, có nhiều phương pháp để xác định dung lượng của máy biến áp:

Khi chọn điều kiện làm việc cho thiết bị, cần xem xét quá tải bình thường với mức độ tính toán sao cho hao mòn cách điện không vượt quá quy định tương ứng với nhiệt độ cuộn dây 98 o C Trong trường hợp quá tải bình thường, nhiệt độ tối đa của cuộn dây có thể lên đến 140 o C trong những giờ phụ tải cực đại, trong khi nhiệt độ lớp dầu phía trên không được vượt quá 95 o C.

Kiểm tra điều kiện quá tải sự cố là cần thiết khi một trong những máy biến áp hoạt động song song gặp hư hỏng, nhằm đảm bảo không làm gián đoạn cung cấp điện trong thời gian hạn chế.

- Thông thường ta chọn máy biến áp dựa vào đồ thị phụ tải bằng haiphương pháp đó là:

 Phương pháp công suất đẳng trị

- Nếu không có đồ thị phụ tải cụ thể ta chọn dung lượng máy biến áp theo công thức sau:

Công suất máy biến áp: ST ≥ Stt

Trong đó: ST là công suất định mức máy biến áp (kVA); Stt là công suất tính toán của toàn bộ phụ tải (kVA)

2.2.3 Phương pháp lựa chọn tụ bù

- Bù tập trung: Là bù tại thanh góp hạ áp trạm biến áp Bù tập trung được áp dụng khi tải ổn định và liên tục

+ Ưu điểm: giảm tiền phạt do hệ số cosφ thấp, giảm công suất biểu kiến yêu cầu, do đó tăng khả năng mang tải cho máy biến áp

+ Nhược điểm: không cải thiện được kích cỡ dây dẫn và tổn thất công suất trong mạng hạ áp

Máy phát điện dự phòng

Công trình thuộc hộ loại 2 cần đảm bảo cung cấp điện liên tục, với thời gian mất điện không được vượt quá thời gian cho phép để thiết bị đóng nguồn dự phòng hoạt động hiệu quả.

Máy phát điện dự phòng đảm bảo cung cấp đầy đủ điện cho toàn bộ phụ tải của tòa nhà, giúp duy trì hoạt động bình thường của công trình ngay cả khi nguồn điện lưới bị gián đoạn.

- Máy phát điện dự phòng được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn về PCCC

- Bồn dầu dự trữ cho máy phát điện đảm bảo cho máy phát điện hoạt động liên tục trong 1 ngày, mỗi ngày 10 tiếng

- Được lắp đặt ở tầng hầm của công trình Phòng máy phát được thiết kế thông thoáng, vị trí hợp lý, có lối đi để dễ dàng bảo trì

Phòng máy phát cần được thiết kế cách âm để đảm bảo độ ồn không vượt quá 70dB ở khoảng cách 4m Bên cạnh đó, ống khói máy phát phải được lắp đặt cao hơn các công trình lân cận nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường.

- QCXDVN 01: 2008/BXD: Quy hoạch xây dựng

- TCVN 9729:2013: Tổ máy phát điện xoay chiều dẫn động bởi động cơ đốt trong kiểu piston

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn

- QCVN 19-2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuâ ̣t Quốc gia về khí thải công nghiê ̣p đối với bu ̣i và các chất vô cơ

Máy phát được lựa chọn theo điều kiện sau:

Để đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải của công trình trong trường hợp lưới điện gặp sự cố, hệ thống cần sử dụng máy phát điện với công suất SG (kVA) nằm trong khoảng từ tổng công suất các thiết bị an toàn Ss (kVA) đến một tỷ lệ k% của công suất máy biến áp ST (kVA) Hệ số k% này phụ thuộc vào mức đầu tư và loại hộ tiêu thụ.

Hệ thống phân phối điện hạ thế trong công trình

- Nguồn điện hạ thế sử dụng trong công trình là nguồn xoay chiều có điện áp 400/230V, 3 pha 5 dây, 50Hz

- Các tủ phân phối điện chung cung cấp điện cho chiếu sáng và các ổ cắm điện các khu vực: căn hộ, cầu thang, hành lang các tầng…

- Mỗi tầng có ít nhất 1 tủ phân phối, tùy chức năng của tủ mà đặt tủ điện ở vị trí cho hợp lý

Ngoài hệ thống busway cung cấp điện cho ổ cắm và chiếu sáng, còn có các hệ thống cáp khác được sử dụng để phân phối điện cho các tủ chức năng riêng biệt như bơm nước, thang máy và điều hòa không khí.

- Để lắp đặt các tuyến cáp từ các tủ phân phối chính lên các tầng phải sử dụng busway thông tầng đi suốt chiều cao của công trình

2.4.1 Xác định phụ tải tính toán

- TCVN 7447-2010 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp

- TCVN 9206:2012 Đặt thiết bị trong nhà ở và công trình công cộng -Tiêu chuẩn thiết kế

- QCXDVN 01: 2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng

Trường hợp coi hệ số công suất của các thiết bị không khác nhau nhiều thì ta dùng công thức:

Công thức tính tổng công suất S tt được xác định bởi S tt = K s ∑ n i=1 k ui S đmi, trong đó K s là hệ số đồng thời, k ui là hệ số sử dụng của thiết bị thứ i, S đmi là công suất của thiết bị thứ i, và n là số lượng thiết bị.

1 IEC 61439-6-2012: Low-voltage switchgear and controlgear assemblies

- Part 6: Busbar trunking systems (busways)

2 TCVN 9207: 2012: Đặt đường dây điện trong nhà ở và công trình công cộng- tiêu chuẩn thiết kế

Busway là hệ thống đường dẫn điện 3 pha 5 dây, sử dụng thanh dẫn có điện trở thấp, thường làm từ đồng, nhôm hoặc nhôm mạ đồng Hệ thống này có lớp cách điện giữa các thanh dẫn và giữa thanh dẫn với vỏ bảo vệ, được chế tạo bằng vật liệu cách điện đặc biệt Vỏ bảo vệ hoàn toàn kín, làm từ thép tiêu chuẩn hoặc nhôm, giúp giảm thiểu tổn hao do từ trễ và dòng xoáy, đồng thời được sơn lớp epoxi cách điện để tăng cường độ bền và an toàn.

Dòng định mức của BUSWAY:

Ib: Tổng dòng điện tiêu thụ

Ks: Hệ số đồng thời theo bảng 2.1

Kf: hệ số phụ tải theo bảng 2.2

Bảng 2.1: Hệ số đồng thời theo mạch phân phối (3) Ứng dụng Số lượng tải Hệ số Ks

Bảng 2.2: Hệ số phụ tải theo yêu cầu (4) Ứng dụng Hệ số Kf

Chiếu sáng cho thương mại 0.9

Thang máy và các dịch vụ chung 0.7

- Lựa chọn tiết diện dây/cáp kết hợp với chọn thiết bị bảo vệ:

Trong đó: Ittcp là dòng cho phép lớn nhất; In là dòng định mức

 Lựa chọn tiết diện dây PE

Bảng 2.3: Chọn tiết diện dây PE theo dây pha (5)

16 mm 2 ≤ Sph < 35 mm 2 SPE = 16 mm 2

35 mm 2 ≤ Sph < 200 mm 2 SPE = Sph /2

200 mm 2 ≤ Sph < 800 mm 2 SPE = 200 mm 2

- BUSWAY sử dụng đi xuyên tầng

- Cáp hạ thế đi trên máng cáp

- Đối với các thiết bị ổ cắm, máy sấy,… dây được đi âm tường

- Đối với hệ thống chiếu sáng, cáp được đi trong ống điện và bắn lên trần công trình

2.4.3 Tính toán dòng ngắn mạch – lựa chọn CB

- TCVN 6592: 2009 (IEC 60947:2009) Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp

- TCVN 6434: 2008 (IEC 60898: 2003) Khí cụ điện - aptomat bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các hệ thống lắp đặt tương tự

- TCVN 6950: 2007 (IEC 61008: 2006) Aptomat tác động bằng dòng dư, không có bảo vệ quá dòng, dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCCB)

Tùy theo vị trí đặt CB mà chọn loại CB phù hợp, có thể tham khảo bảng dưới:

Bảng 2.4: Vị trí đặt các loại máy cắt trong công trình

Từ máy phát đến MSB ACB

DB đến Tủ căn hộ MCB

ACB (Air Circuit Breaker), MCCB (Moulded Case Circuit Breaker), and MCB (Miniature Circuit Breaker) are essential types of circuit breakers used in electrical systems Selecting the appropriate number of poles for these breakers is crucial for ensuring optimal performance and safety in various applications.

Xác định dòng của CB:

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thông số quan trọng của cầu dao (CB) Đầu tiên, dòng định mức của CB được ký hiệu là A Tiếp theo, Icu CB là dòng cắt ngắn mạch định mức, được đo bằng kA Bên cạnh đó, Isc CB đại diện cho dòng ngắn mạch lớn nhất đi qua CB, cũng được tính bằng kA Cuối cùng, Ics CB là dòng cắt ngắn mạch thao tác của CB, cũng tính theo đơn vị kA.

ACB: được lắp ở tủ điện chính, lắp theo kiểu đẩy kéo

MCCB: được lắp tại tủ điện chính và các tủ điện phân phối, lắp theo kiểu cố định

MCB: được lắp đặt tại tủ phân phối, lắp đặt theo kiểu thanh ray được giới hạn

2.4.3.4 Phương pháp tính toán dòng ngắn mạch

Dòng Isc tại điểm bất kỳ là:

Trong đó: U20 là điện áp dây phía thứ cấp khi không tải (V); ZT, RT, XT lần lượt là tổng trở, điện trở, điện kháng tới điểm ngắn mạch

Tổng trở của mạng quy về phía thứ cấp

Xa = 0.353 mΩ Tổng trở máy biến áp

Usc là điện áp ngắn mạch của máy biến áp (%), Pn là công suất của máy biến áp (kVA), In là dòng định mức của máy biến áp (A), và Pcu là tổn thất đồng (W) Tổng trở của CB cũng là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu suất của máy biến áp.

Tổng trở của thanh góp:

XD = 0.08 mΩ/m đối với dây đồng; 0.096 mΩ/m đối với dây nhôm

Trong đó: S là tiết diện dây (mm 2 ); ρ lấy 22.5 mΩ.mm 2 /m với dây đồng và 36mΩ.mm 2 /m với dây nhôm.

Thiết kế chiếu sáng

TCVN7114-1: 2008: Chiếu sáng nơi làm việc trong nhà

Nhóm sử dụng phần mềm Dialux Evo để tính toán chiếu sáng, điều chỉnh số lượng và chiều cao treo đèn dựa trên kích thước, hình dạng và chiều cao của phòng Đồng thời, cần đảm bảo số lượng đèn đáp ứng đủ độ rọi theo tiêu chuẩn TCVN 7114-1: 2008.

Bảng 2.5: Độ rọi yêu cầu làm việc của 1 căn hộ điển hình trong công trình (8)

Khu vực Độ rọi do trên mặt phằng làm việc (Lux)

Thiết kế hệ thống nối đất

- TCVN 9358: 2012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho công trình công nghiệp- Yêu cầu chung

TCVN 7447-5-54: 2005 quy định về hệ thống lắp đặt điện trong các tòa nhà, tập trung vào việc lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến cách bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống điện.

- TCN 68-174: 2006 Quy phạm tiếp đất cho các công trình viễn thông

Sử dụng phương án nối đất nhân tạo để đảm bảo giá trị điện trở nằm trong giới hạn cho phép và ổn định trong thời gian dài

Lựa chọn vật liệu thực hiện hệ thống nối đất:

- Cáp nối cọc, cáp đồng trần ≥ 35mm 2 (nối đất an toàn); ≥ 50mm 2 (nối đất chống sét)

Các yêu cầu khác nếu có

Xác định cấu trúc HTNĐ: số lượng cọc n, chiều dài cáp nối, cọc chôn sâu h

Xác định điện trở nối đất của một cọc: r c = ρ tt

4h+L (9) Xác định điện trở nối đất của một hệ thống cọc ɳ 𝒄 :

R c = r c n ɳ c Xác định điện trở nối đất của cáp nối cọc

√hd) − 1] (10) Xác định điện trở nối đất của hệ thống cáp nối cọc:

𝐑 𝐭 = 𝐫 𝐭 ɳ 𝐭 Xác định điện trở của toàn hệ thống nối đất:

Nếu RHT > Ryc thì phải xác định lại cấu trúc hệ thống nối đất sao cho

Hệ thống nối đất an toàn bao gồm cọc nối đất được kết nối với thanh cái chính tại trạm biến áp, phân phối cho toàn bộ hệ thống nối đất của công trình Các dây đất sẽ được kéo đến từng tủ phân phối, máng cáp, thiết bị và ổ cắm điện để đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thống.

Khi lắp đặt phải đạt được các yêu cầu chung như sau:

- Nối đất tủ trung thế 15-22kV

- Trung tính máy biến áp

- Nối đất máy biến áp

- Nối đất máy phát điện

- Đất và trung tính các tủ phân phối điện, kể cả cửa tủ (sử dụng dây đồng trần)

- Các hệ thống điện thoại , báo cháy,

- Nối đất thang cáp, máng cáp, ống kim loại, các kết cấu bằng kim loại của tòa nhà

Các hệ thống nối đất chống sét và nối đất an toàn cần được kết nối qua thiết bị đẳng thế, hoạt động hở mạch trong điều kiện bình thường Khi có dòng chênh lệch điện thế vượt quá 350V do sét hoặc quá áp nội bộ, thiết bị sẽ tự động đóng kín mạch, giúp cân bằng điện thế đất và bảo vệ an toàn cho con người và thiết bị Thiết bị này có khả năng phục hồi tự động sau mỗi lần hoạt động, được thiết kế chắc chắn, an toàn, có thể lắp đặt bên ngoài công trình, với tuổi thọ cao (>10,000 lần) và khả năng chịu dòng sét lên đến 100kA Mỗi hệ thống nối đất tạo ra điện trở nối đất phục vụ cho các chức năng khác nhau, và tất cả các chức năng này cần được tích hợp thành một mạng tiếp đất thống nhất, có điện trở thấp trong quá trình thoát sét hoặc dòng sự cố.

Hệ thống nối đất là một công trình ngầm với chi phí đầu tư thấp, vì vậy việc đảm bảo chất lượng của các vật liệu nối đất là rất quan trọng để nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ của hệ thống.

Hệ thống tiếp đất chủ yếu sử dụng các vật tư như cọc nối đất thép bọc đồng, cáp đồng trần, các liên kết mối nối và van cân bằng đẳng thế Công nghệ này hiện đại và đang được áp dụng phổ biến trong các hệ thống tiếp đất toàn cầu.

Thiết kế hệ thống chống sét

NFC 17- 102- 1995 Tiêu chuẩn chống sét

Khi lựa chọn kim thu sét, nên sử dụng kim thu sét phóng điện sớm ESE (Early Streamer Emission) Kim thu sét ESE được trang bị hệ thống kích hoạt sớm, cho phép dòng ion hướng lên xuất hiện trước, so với các cột thu lôi đơn giản (SR) trong cùng điều kiện.

Quá trình kích hoạt sớm: Hiện tượng vật lý với sự khởi đầu của vầng hào quang (corona) và tiếp tục lan truyền theo hướng lên trên

Thời gian kích hoạt sớm (ΔT) là khoảng thời gian mà ESE đạt được tia hướng lên so với SR trong cùng điều kiện và phương pháp đánh giá Giá trị này được diễn giải bằng đơn vị às.

Thời gian kích hoạt sớm (ΔT) được dùng để xác định các bán kính bảo vệ Điều này được thể hiện như sau:

TSR là thời gian kích hoạt tia tiên đạo của kim thu sét cổ điển SR

TESE là thời gian kích hoạt tia tiên đạo của kim thu sét ESE

Cấp bảo vệ (D): Phân loại của một hệ thống bảo vệ chống sét thể hiện sự hiệu quả của nó, và có 4 cấp độ:

Bảng 2.6: Các cấp độ cấp bảo vệ D

Cấp bảo vệ (D) Khả năng bảo vệ (Ei) Bán kính hình tròn lăn (R - khoảng cách giữa tia sét và kim ESE)

- Ở đây ta tính phạm vi bảo vệ của thiết bị ESE nên chiều cao h tối thiểu để tính là 2m và lớn nhất là 60m theo đúng tiêu chuẩn NFC 17102

- Nờn ỏp dụng cấp bảo vệ level I (D = 20m).∆T ≤ 60às

Phạm vi bảo vệ được xác định bởi một vòng cung có trục ESE, trong đó bán kính bảo vệ phụ thuộc vào độ cao h đang được xem xét.

Hình 2.4: Mối quan hệ giữa bán kính bảo vệ R và chiều cao h

- Độ cao h là khoảng cách của đỉnh ESE so với mặt phẳng ngang đi qua đỉnh phần tử được bảo vệ

- Bán kính R là bán kính bảo vệ của ESE ở độ cao đang được xem xét

Bán kính bảo vệ (Rp)

Bán kính bảo vệ của ESE phụ thuộc vào chiều cao của thiết bị so với khu vực bảo vệ, thời gian phát tia tiên đạo ∆T và cấp độ bảo vệ được chọn (xem phụ lục A – NFC 17102) Mối quan hệ này được thể hiện qua một công thức cụ thể.

- Trong đó: D(m): là khoảng cách giữa tia tiên đạo của sét và đầu tia tiên đạo của kim thu sét hay bán kính hình cầu lăn

Hình 2.5: Bán kính bảo vệ ΔL: là độ dài (quãng đường) của tia tiên đạo

∆L(m) = v(m/às) ì∆T(às) (13) v = vup = vdown = 1 m/às (vận tốc trung bỡnh đo được của tia tiờn đạo)

∆T: xem tại phụ lục C – NFC 17102

Kim thu sét được nối với hệ thống tiếp đất bằng cáp thoát sét chuyên dụng

Cáp thoát sét sử dụng cáp đồng trần có tiết diện 90 mm², được lắp đặt trong ống uPVC hoặc thép gia cố D12, với các mối hàn nối liên tục ở hai đầu để đảm bảo tính dẫn điện ổn định Cáp này được chôn âm dưới cột bê tông và kết nối với bãi tiếp đất.

Hệ thống tiếp đất chống sét trực tiếp và hệ thống chống sét lan truyền được đấu chung với nhau qua thiết bị cân bằng đẳng thế

Các thiết bị chính gồm có:

- Kim thu sét phóng điện sớm ESE

- Trụ đỡ và dây giăng

- Cáp thoát sét hoặc thép tăng cường

- Hộp kiểm tra tiếp địa

Chống sét lan truyền là một biện pháp quan trọng, sử dụng van cắt sét sơ cấp (SPD type 1) tại tủ điện tổng Đặc biệt, các tủ thông tin liên lạc cần được trang bị thiết bị chống sét lan truyền để bảo vệ đường tín hiệu khỏi các tác động xấu từ sét.

KẾT QUẢ TÍNH TOÁN

Tính toán chiếu sáng- phân bố đèn

Hệ thống chiếu sáng được tính toán bằng phần mềm Dialux Evo, cho phép tính toán với thiết bị chiếu sáng từ nhiều nhà sản xuất khác nhau.

Quy trình thực hiện chiếu sáng bằng phần mềm Dialux Evo:

Sơ đồ 3.1 :Quy trình thiết kế chiếu sáng bằng phần mềm dialux evo

Bước 1: Nguyên cứu và xử lý bản vẽ file Auto Cad đưa vào

Bước 2: Tiến hành dựng kiến trúc cho căn hộ

Bước 3: Đặt các thiết bị vào căn hộ

Bước 4: Thiết kế đặt đèn

Bước 5: kiểm tra độ rọi

Bước 6: Xuất tính toán chỉ số đèn

Bước 7: Xuất file Cad chiếu sáng

Bước 1: Xử lý bản vẽ file Auto Cad đưa vào Dialux Evo

Tính toán chiếu sáng cho căn hộ mẫu 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh, 1 phòng khách + bếp

Mở phần mềm Dialux Evo , vào New project, chọn Drawings, chọn Import DWG

Hình 3.1: Giao diện đầu tiên khi mở Dialux Evo

Chọn file Cad bảng vẽ mặt bằng căn hộ mẫu

Hình 3.2: Link file Cad vào Dialux

Bước 2: Tiến hành dựng kiến trúc cho căn hộ

Chọn Site, chọn Draw new building để dựng mặt bằng công trình theo file Cad Ở đây chỉ dựng căn hộ mẫu cho chung cư

Hình 3.3: Dựng mặt bằng công trình trong Dialux

Cần chú ý đến cao độ của công trình, ta điều chỉnh cao độ ở Total building height

Hình 3.4: Điều chỉnh cao độ của công trình

Sau khi dựng ta có được hình khối được dựng theo mặt bằng của công trình

Hình 3.5: Hình 3D cơ bản của căn hộ

Tiếp theo, chúng ta sẽ dựng từng phòng dựa trên bản vẽ CAD có sẵn Trong phần Storey and building construction, chọn "Draw new room" và điều chỉnh cao độ của phòng cho phù hợp với khối công trình đã được dựng trước đó.

Hình 3.6: Dựng từng phòng cho căn hộ

Select Storey and building construction, then choose Draw new indoor contour to outline the room according to the CAD file After drawing the room, select Assessment zones to rename the room in the Active space and Workplane tabs.

Hình 3.7: Đặt tên cho từng phòng trong căn hộ

Hình 3.8: Ảnh 3D từng phòng trong căn hộ

Bước 3: Đặt các thiết bị vào căn hộ

Chọn Furniture and objects, chọn select vào catalogs chọn trang thiết bị, vật dụng cho căn hộ

Hình 3.9: Chọn trang thiết bị vật dụng cho căn hộ

Hình 3.10: Catalogs thiết bị vật dụng của Dialux Evo

Sau khi lắp đặt các vật dụng thiết yếu, căn hộ mẫu trở nên tương tự như căn hộ thực tế, với các bề mặt làm việc được thiết kế để tối ưu hóa ánh sáng.

Hình 3.11: Ảnh 3D sau khi đặt thiết bị vào

Bước 4: Thiết kế đặt đèn

Bước đầu trước khi rải đèn tính toán chiếu sáng ta phải xác định loại đèn của hãng nào để thiết kế Ở đây chọn hãng Philips

Hình 3.12: Chọn hãng đèn chiếu sáng

Sau khi vào catalog của Philips có dạo diện như sau:

Hình 3.13: Giao diện của catalog đèn Philips Ở đây có các họ đèn để dễ dàng cho việc chọn đèn để thiết kế chiếu sáng

Hình 3.14: Các họ đèn trong catalog đèn Philips

Trong catalog đèn Philips, hình 3.15 minh họa đặc trưng của các loại đèn Khi chọn một loại đèn, catalog sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hình dạng, kích thước, quang thông, công suất và vùng độ rọi của đèn.

Hình 3.16: Hiển thị thông số của đèn

Thiết kế chiếu sáng cho phòng ngủ cần đạt độ rọi 100 lux, mang lại ánh sáng dễ chịu và thoải mái cho việc nghỉ ngơi Để đáp ứng yêu cầu này, nên áp dụng phương pháp chiếu sáng hỗn hợp, kết hợp giữa chiếu sáng trực tiếp và gián tiếp.

- Đầu tiên sẽ thực hiện chiếu sáng trực tiếp dùng đèn downlight chú ý chiều cao lắp đặt đèn và chiều cao mặt phẳng chiếu sáng

Hình 3.17: Thiết kế đặt đèn chiếu sáng trực tiếp

Sử dụng đèn chiếu sáng hất ngược lên trần nhà giúp tạo không gian thoải mái cho căn phòng, đồng thời cần chú ý điều chỉnh góc chiếu sáng và độ cao treo đèn để đảm bảo độ rọi yêu cầu.

Hình 3.18: Thiết kế đặt đèn chiếu sáng gián tiếp

Chọn “Entire Project” để Dialux Evo tính toán với phương án thiết kế chiếu sáng mình đã chọn

Hình 3.19: Cho phần mềm Dialux tự động tính toán chiếu sáng

Sau khi rải đèn có được góc nhìn 3D của căn phòng

Hình 3.20: Ảnh 3D sau khi rải đèn chiếu sáng

Bước 5: kiểm tra độ rọi

Vào Display options để bật tắt đường cong độ rọi của đèn

Hình 3.21: Đường cong phân bố độ rọi của từng đèn

Hình 3.22: Độ rọi sau khi tính toán

Hình 3.23: Kết quả chiếu sáng được xuất ra

Theo tiêu chuẩn TCVN7114-1_2008, độ rọi phòng ngủ là 100 lux Theo thiết kế và tính toán, độ rọi trung bình là 127 lux => Đạt tiêu chuẩn đề ra

Bước 6: Xuất tính toán chỉ số đèn

Hình 3.24: Tính toán mức năng lượng tiêu thụ

Theo tính toán công suất tiêu thụ tối đa là 2150 kWh

Hình 3.25: Xuất tính toán chỉ sỉ số chiếu sáng trong phòng

Hình 3.26: Xuất file chiếu sáng từ Dialux Evo sang Autocad

Hình 3.27: Bảng vẽ mặt bằng chiếu sáng Autocad được xuất từ Dialux Evo

Hình 3.28: Danh mục đèn và độ rọi xuất từ Dialux Evo sang Autocad

Tính toán phụ tải, chọn dây dẫn, CB

3.2.1 Nhu cầu điện của các căn hộ diển hình

Bảng 3.1: Phụ tải căn hộ 3 phòng ngủ

STT Phụ tải Vị trí P (kW) HSSD HSDT P(kW)

Tổng công suất lắp đặt (kW) 16.8

Bảng 3.2: Phụ tải căn hộ 2 phòng ngủ

STT Phụ tải Vị trí P (kW) HSSD HSDT P(kW)

Tổng công suất lắp đặt (kW) 15.4

Bảng 3.3: Tính toán phụ tải căn hộ T1/1

Hệ số đồng thời (Kđt) 0.6

Hệ số công suât (Cosφ) 0.8

Tổng công suất tính toán (KVA) 13.86

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 80

Bảng 3.4: Tính toán phụ tải căn hộ T1/2

Hệ số đồng thời (Kđt) 0.6

Hệ số công suât (Cosφ) 0.8

Tổng công suất tính toán (KVA) 13.86

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 80

Bảng 3.5: Tính toán phụ tải căn hộ T1/3

Hệ số đồng thời (Kđt) 0.6

Hệ số công suât (Cosφ) 0.8

Tổng công suất tính toán (KVA) 12.7

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 63

Bảng 3.6: Tính toán phụ tải căn hộ T1/4

Hệ số đồng thời (Kđt) 0.6

Hệ số công suât (Cosφ) 0.8

Tổng công suất tính toán (KVA) 12.7

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 63

Bảng 3.7: Tính toán phụ tải căn hộ T1/5

Hệ số đồng thời (Kđt) 0.6

Hệ số công suât (Cosφ) 0.8

Tổng công suất tính toán (KVA) 12.7

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 63

Bảng 3.8: Tính toán phụ tải căn hộ T1/6

Hệ số đồng thời (Kđt) 0.6

Hệ số công suât (Cosφ) 0.8

Tổng công suất tính toán (KVA) 12.7

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 63

Bảng 3.9: Tính toán phụ tải căn hộ T1/7

Hệ số đồng thời (Kđt) 0.6

Hệ số công suât (Cosφ) 0.8

Tổng công suất tính toán (KVA) 13.86

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 80

Bảng 3.10: Tính toán phụ tải căn hộ T1/8

Hệ số đồng thời (Kđt) 0.6

Hệ số công suât (Cosφ) 0.8

Tổng công suất tính toán (KVA) 13.86

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 80

3.2.3 Công suất tủ điện tầng và tủ chiếu sáng hành lang

 Công suất tủ điện tầng hầm

Bảng 3.11: Công suất tủ tầng hầm

Stt Phụ tải Công suất

Hệ số đồng thời (Kdt) 0.60

Công suất sử dụng (KVA) 10.7

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 16.26

 Công suất tủ điện tầng 1

Bảng 3.12: Công suất tủ tầng 1

Stt Phụ tải Cống suất

1 Sảnh, khu sinh hoạt tập thể 5.7

Hệ số đồng thời (Kdt) 0.78

Công suất sử dụng (KVA) 45.88

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 66.22

Hình 3.24: Sơ đồ nguyên lý tầng 1

 Công suất tủ điện tầng 2…23

Bảng 3.13: Công suất tủ tầng 2…23

Stt Phụ tải Cống suất

Hệ số đồng thời (Kdt) 0.78

Công suất sử dụng (KVA) 82.86

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 119.6

Hình 3.25: Sơ đồ nguyên lý tầng tầng 2 đến 23

 Công suất tủ điện tầng 24 và 25

Bảng 3.14: Công suất tủ tầng 24 và 25

Stt Phụ tải Công suất

Hệ số đồng thời (Kdt) 0.78

Công suất sử dụng (KVA) 66.33

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 95.7

Hình 3.26: Sơ đồ nguyên lý tầng tầng 24,25

 Công suất tủ điện tầng 26…34

Bảng 3.15: Công suất tủ tầng 26…34

Stt Phụ tải Cống suất

Hệ số đồng thời (Kdt) 0.78

Công suất sử dụng (KVA) 79.24

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 120.39

Hình 3.27: Sơ đồ nguyên lý tầng tầng 26 đến 34

 Công suất tủ chiếu sáng

Bảng 3.16: Công suất tủ chiếu sáng

Hệ số đồng thời (Kdt) 0.80

Công suất sử dụng (KVA) 3.9

Dòng chọn thiết bị bảo vệ (A) 16.9

3.2.4 Tính toán lựa chọn BUSWAY

BUSWAY cung cấp điện cho tủ tầng từ tầng 1 đến tầng 34:

- Công suất tủ điện tầng 1 là: 45.88 (kVA)

- Công suất tủ điện tầng 2…23 là: 79.24 (Kw)

- Công suất tủ điện tầng 24 và 25 là: 66.33 (Kw)

- Công suất tủ điện tầng 26…34 là: 79.24 (Kw)

- Công suất tủ điện chiếu sáng hành lang: 79.24 (Kw)

Bảng 3.17: BUSWAY cho trục phân phối chính

Tổng công suất thiết kế (KVA) 2534.98

Hệ số đồng thời (ks) 0.60

Hệ số phụ tải (kf) 1

Hệ số giảm tải theo môi trường (k1) 0.90

Công suất tính toán (KVA) 1368.89

Ta dựa vào catalog của nhà cung cấp busway Schneider ta chọn dòng chọn BUSWAY theo bảng sau:

Bảng 3.18: Đặc tính thanh dẫn (8) Đặc tính tổng quát

Cấp độ bảo vệ IP 40-66

Tần số hoạt động f Hz 50/60

Dòng chịu đựng ngắn mạch

Dòng chịu đựng ngắn hạng định mức cho phép (t=1s)

Dòng định mức cho phép

Bảng 3.19: dòng định mức busway (9)

Hình 3.28: Kích thước Busway theo dòng định mức

=> Ta chọn Busway busway có thông số như sau Busway 4W+50%PE 2000A với dòng ngắn mạch Isc = 65kA

Tủ phân phối chính MSB, chọn máy biến áp, máy phát dự phòng và tính toán bù công suất phản kháng

bù công suất phản kháng

Bảng 3.20: Tủ phân phối chính MSB

Tên tủ điện Công suất

Tủ điện tầng hầm 10.7

Tủ điện chiếu sáng tầng 1 3.6

Tủ điện chiếu sáng tầng 3 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 6 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 9 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 12 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 15 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 18 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 21 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 24 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 27 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 30 6.9

Tủ điện chiếu sáng tầng 33 6.9

Quạt tạo áp cầu thang 14.58

Hệ số đồng thời Ks 0.6

Công suất sử dụng (KVA) 1810.64

Chúng tôi lựa chọn Busway từ tủ MSB đến máy biến áp dựa trên thông số của nhà cung cấp Schneider Cụ thể, Busway được sử dụng là loại 4W+50%PE 3200A, với khả năng chịu dòng ngắn mạch Isc lên đến 100kA.

Hình 3.27: Sơ đồ nguyên lý tổng

 Chọn máy biến áp và máy phát dự phòng cho chung cư

Bảng 3.21: Thông số máy biến áp

Máy biến áp khô 3 pha _ 2000 KVA

Tổn hao ngắn mạch ở 75 0 C Pk (W) 15100 Điện áp ngắn mạch Uk (%) 6

Bảng 3.22: Thông số máy biến áp

Tính chọn máy phát điện

Chọn máy phát điện(kVA) 1600

 Bù công suất phản kháng

Sử dụng phương pháp bù tập trung tại thanh cái của tủ phân phối

Theo TCVN 9206 có 𝑐𝑜𝑠𝜑 trong tòa nhà là: 0.8-0.85 Đối với mạng điện sinh hoạt cũng như mạng điện công nghiệp thường thì cos𝜑 = 0.95

Dung lượng bù được tính theo công thức sau:

 Ptải đmpx: công suất của toàn phân xưởng

 𝑡𝑎𝑛𝜑 1 𝑡 : hệ số công suất trước khi bù

 𝑡𝑎𝑛𝜑 2 𝑠 : hệ số công suất sau khi bù Để nâng cao hệ số công suất của tòa nhà từ 0.8 lên 0.95 ta cần bù cho phân xưởng một lượng Qbù là:

Bảng 3.23: Tính toán bù công suất phản kháng

Hệ số cosφ trước khi bù 0.8

Hệ số cosφ sau khi bù 0.95

Tổng công suất bù (kvar) 762.85

Tổng công suất thiết kế (kvar) 800

Hình 3.29: Phương án bù tập trung tại thanh cái chính tủ MSB

 Chọn dây dẫn từ tủ căn hộ đến tải

Tuyến dây đi từ tủ căn hộ đến tải ta đi dây 2 sợi (1 dây pha và 1 dây trung tính) và đi trên máng cáp nên ta có:

K1: xét ảnh hưởng của cách lắp đặt

K2: xét đến số mạch/dây trong trong một hàng đơn

K3: xét đến nhiệt độ môi trường khác 35 0 C

Dây đi từ tủ căn hộ đến tải (kiểu C )

K1 ảnh hưởng cách lắp đặt K1=1

K2 ảnh hưởng của 2 mạch kề nhau K2=0.8

Bảng 3.24: Tính toán chọn dây cho các thiết bị trong căn hộ

STT Phụ tải S(kVA) U(kV) Itt(A) Icb(A) k Icp(A) Chọn dây

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-1.5mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-4mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-6mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

2x1C-4mm² Cu/PVC + E 1C- 2.5mm² Cu/PVC

 Chọn dây dẫn từ tủ tầng đến tủ căn hộ

Dây đi từ tủ tầng đến tủ căn hộ (kiểu E đi trong máng cáp )

K1 ảnh hưởng cách lắp đặt K1=1

K2 ảnh hưởng của 2 mạch kề nhau K2=0.72

Bảng 3.25: Tính toán chọn dây từ tủ tầng đển tủ căn hộ

STT Tên thiết bị S(kVA) U(kV) Itt(A) Icb(A) k Icp(A) Chọn dây

2x1C-16mm² Cu/XLPE/PVC +E 1C-16mm² Cu/PVC

2x1C-16mm² Cu/XLPE/PVC +E 1C-16mm² Cu/PVC

2x1C-10mm² Cu/XLPE/PVC +E 1C-10mm² Cu/PVC

2x1C-10mm² Cu/XLPE/PVC +E 1C-10mm² Cu/PVC

2x1C-10mm² Cu/XLPE/PVC +E 1C-10mm² Cu/PVC

2x1C-10mm² Cu/XLPE/PVC +E 1C-10mm² Cu/PVC

2x1C-16mm² Cu/XLPE/PVC +E 1C-16mm² Cu/PVC

2x1C-16mm² Cu/XLPE/PVC +E 1C-16mm² Cu/PVC

Tính toán ngắn mạch, sụt áp

Máy biến áp sử dụng là máy biến áp khô, công suất 2000 kVA

Giá trị Usc của máy biến áp 6%

Công suất ngắn mạch thượng nguồn 500MVA

Bảng 3.26: Tính toán ngắn mạch, sụt áp

Từ tủ tầng đến tủ căn hộ cáp 4x1C-

Hình 3.30: Sơ đồ nguyên lý ngắn mạch

 Từ máy biến áp đến tủ phân phối chính MSB chọn loại ACB 4P

Bảng 3.27: Thông số ACB NW32H23F2

 Từ tủ phân phối chính MSB đến Busway chọn loại ACB 4P

Bảng 3.28: Thông số ACB NW20H13D2

 Từ Busway đến tủ tầng và tụ bù chọn loại MCCB 3P

Bảng 3.29: Chọn MCCB cho tủ tầng và tụ bù

Tính toán hệ thống nối đất

 Sơ đồ hệ thống nối đất

Sử dụng sơ đồ TNC-S:

Hình 3.29: Sơ đồ hệ thống nối đất

Hình 3.30: Nối đất tổng quát

 Nối đất chống sét Điện trở tiếp đất cần đạt để đảm bảo an toàn chống set là R≤10Ω Điện cực thẳng đứng chiều dài l= 2.4m, đường kính d= 16mm, chôn sâu h= 3m

Số lượng cọc 14 Điện cực nằm ngang là cáp đồng trần tiết diện 50mm 2

Bãi tiếp địa hệ thống chống sét

Vị trí tâm cọc nói đất nằm ở phía dưới công trình

- Điện trở đất của khu vực công trình là ρ 0 Ωm

- Hệ số điện trở theo mùa là 1.4

- Điện trở suất tính toán ρtt= 1.4x200 = 280 Ωm

- Điện trở của điện cực thẳng đứng:

- Điện trở cọc đứng rđ = 82.63 𝛺

- Điện trở của hệ thống cột nối đất:

Trong đó: n là số cọc nối đất, ηc = 0.81 (12)

- Điện trở nối đất thanh dẫn (cáp đồng trần) với tổng chiều dài L= 56m, d= 50mm

- Điện trở đất của hệ thống:

 Kết luận Rnđ = 1.86Ω ≤ RđΩ (đạt yêu cầu)

Hình 3.31: Nối đất chống sét

Vị trí đặt gần phòng máy biến áp

- Điện trở đất của khu vực công trình là ρ 0 Ωm

- Hệ số điện trở theo mùa là 1.4

- Điện trở suất tính toán ρtt= 1.4x200 = 280 Ωm

- Điện trở của điện cực thẳng đứng:

- Điện trở cọc đứng rđ = 82.63 𝛺

- Điện trở của hệ thống cột nối đất:

Trong đó: n=8 là số cọc nối đất, ηc = 0.81 (12)

- Điện trở nối đất thanh dẫn (cáp đồng trần) với tổng chiều dài L= 21, d= 50mm

- Điện trở đất của hệ thống:

 Kết luận R nđ = 2.62Ω ≤ Rđ=4Ω (đạt yêu cầu)

Hình 3.32: Nối đất an toàn

Tính toán hệ thống chống sét

Bảng 3.31: cấp độ bảo vệ I: D m Striking distance

Bán kính bảo vệ tương ứngvới chiều cao cột thu sét (m) Chiều cao cột đỡ sét so với công trình: h(m) 2 3 4 5 10

Cấp độ bảo vệ I: D m strking distance

Bảng 3.32: cấp độ bảo vệ I: D0m Striking distance

Bán kính bảo vệ tương ứngvới chiều cao cột thu sét (m) Chiều cao cột đỡ sét so với công trình: h(m) 2 3 4 5 10

Cấp độ bảo vệ I: D0m strking distance

Bảng 3.33: cấp độ bảo vệ I: DEm Striking distance

Bán kính bảo vệ tương ứngvới chiều cao cột thu sét (m) Chiều cao cột đỡ sét so với công trình: h(m) 2 3 4 5 10

Cấp độ bảo vệ I: DEm strking distance

Bảng 3.34: cấp độ bảo vệ I: D`m Striking distance

Bán kính bảo vệ tương ứngvới chiều cao cột thu sét (m) Chiều cao cột đỡ sét so với công trình: h(m) 2 3 4 5 10

Cấp độ bảo vệ I: D`m strking distance

 Kim thu sét sử dụng kim STORMASTER ESE Ts 2.25 với các thông số sau:

 Đáp ứng tiêu chuẩn NFC17 -102 của Pháp

 Độ lợi thời gian: ∆t= 25us

 Khoảng cách phóng điện DI 2/3 =m

 V là vận tốc phát triển của tia điện đạo đi lên (1.1m/us)

 Bán kính bảo vệ: cấp I: 20m, cấp II: 30m, cấp III: 45m, cấp IV: 60m Bán kính bảo vệ của kim:

Trong đó: h: chiều cao kim(m)

D: bán kính bảo vệ tùy theo cấp bảo vệ(m)

V: tốc độ phát triển tia tiên đạo đi lên( thường là 1.1m/μs

 Kết luận: Bán kính bảo vệ của kim = 45.06 > bán kính tòa nhà 1m

Hình 3.33: Bán kính chống sét

Hình 3.34: Hệ thống thoát sét

 Các thiết bị chính gồm:

 Kim thu sét STORMASTER ESE TS 2.25

 Cáp thoát sét/thép tăng cường

 Hộp kiểm tra tiếp địa

 Thiết bị chống sét lan truyền trên đường truyền nguồn:

CHƯƠNG 4: ỨNG DỤNG REVIT MEP TRONG THIẾT KẾ BẢN VẼ THI

Giới thiệu phần mềm revit

Revit là phần mềm mạnh mẽ do Autodesk phát triển, hỗ trợ kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng trong quá trình thiết kế Được thiết kế đặc biệt cho Building Information Modeling (BIM), Revit cho phép các chuyên gia phát triển ý tưởng từ khâu thiết kế đến xây dựng thông qua một mô hình phối hợp và nhất quán Phần mềm này tích hợp đầy đủ các tính năng cho thiết kế kiến trúc, MEP và kỹ thuật kết cấu, mang lại giải pháp toàn diện cho ngành xây dựng.

Phần mềm Revit nổi bật với khả năng tạo hình dáng và chi tiết phong phú, linh hoạt hơn nhiều so với phần mềm CAD truyền thống Nó tự động thống kê khối lượng vật liệu trong công trình, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người sử dụng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được quản lý một cách chặt chẽ và chính xác, cung cấp đầy đủ thông tin hình học như mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, cùng với các thông tin phi hình học như khối lượng thiết kế và số lượng vật tư Người dùng có thể dễ dàng truy cập tất cả thông tin này tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình xây dựng, mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao.

Quản lý dữ liệu tập trung giúp loại bỏ việc cập nhật thủ công hàng loạt bản vẽ CAD 2D khi có chỉnh sửa trong dự án Với Revit, quá trình này diễn ra tự động và chính xác, cho phép bạn tập trung vào việc nâng cao chất lượng mô hình thiết kế 3D.

Thiết kế mô hình trực quan cho phép dự án được số hóa một cách chi tiết và chính xác, giúp người dùng dễ dàng xem xét từng phần và chi tiết nhỏ nhất Chủ đầu tư sẽ có cái nhìn trực quan về dự án, từ đó đội ngũ thiết kế kết cấu và MEP có thể phát hiện xung đột và tối ưu hóa thiết kế các chi tiết trong không gian tòa nhà.

Tiết kiệm chi phí và thời gian là lợi ích lớn cho chủ đầu tư, giúp họ có cái nhìn chính xác hơn về các khoản đầu tư và chi phí Mọi mô hình đều có chiều sâu và tính chính xác cao, từ đó giảm thiểu các khoản phát sinh về chi phí lẫn thời gian làm việc.

Tăng cường khả năng cộng tác giữa các phòng ban giúp tạo ra sự liên kết chặt chẽ hơn, từ thiết kế kiến trúc, kết cấu, MEP đến dự toán Tất cả các bộ phận đều làm việc trên một mô hình thống nhất, với thông tin được cập nhật thường xuyên.

Mô hình 3D trong Revit giúp hạn chế rủi ro bằng cách cung cấp đầy đủ các yếu tố của công trình, từ đó dễ dàng phát hiện xung đột giữa các thành phần Việc này không chỉ giảm thiểu phát sinh trong quá trình thi công mà còn giúp giảm thiểu sai sót, nâng cao hiệu quả dự án.

Hạ chế khi sử dụng revit:

Để sử dụng phần mềm Revit trong thiết kế, doanh nghiệp cần đầu tư một khoản chi phí ban đầu đáng kể, bao gồm chi phí bản quyền, chuyên gia tư vấn triển khai, đào tạo nhân lực và nâng cấp hệ thống máy tính.

Quy trình triển khai bản vẽ showdrawing trên revit

Sơ đồ 4.1: Quy trình triển khai thiết kế trong Revit

Bước 6: Bốc tách khối lượng xuất ra file excel

Bước 7: Xuất bảng vẽ mặt bằng, các góc nhìn 3D ra file

Bước 1: Nguyên cứu và xử lý bản vẽ file Auto Cad đưa vào

Bước 2: Thiết lập thông số cơ bản, thống nhất vị trí, thứ tự cao độ

Bước 3: Tập hợp các thư viện cần sử dụng khi vẽ

Bước 4: Triển khai vẽ kiến trúc kết cấu từ link Cad

Bước 5: Tiến hành vẽ chi tiết cho hệ thống điện

Triển khai vẽ kiến trúc

4.3.1 Quy trình triển khai kiến trúc trong Revit

Sơ đồ 4.2: Quy trình triển khai dựng kiến trúc trong revit

Bước 1: Tạo trục cao độ cho công trình

Bước 2: Điều chỉnh đưa file cad vào bản vẽ

Bước 4: Triển khai vẽ tường, cột

Bước 5: Đặt vật dụng thiết yếu

4.3.1 Dựng kết cấu kiến trúc từ file bản vẽ mặt bằng của công trình

Hình 4.1: Giao diện ban đầu của phần mềm Revit MEP

Ta chọn New  Template  Browse  OK

Hình 4.2: Khởi tạo dự án hệ kiến trúc

Chọn Dafaultmetric  OK để vào dự án

Hình 4.3: hộp thoại chọn trục phương hướng của dự án

Sau khi vào được dao diện ta vào Elevations  South  Level để tạo cao độ cho dự án

Hình 4.4: Tạo trục cao độ cho dự án

Chọn Floor Plans  Insert  Link CAD để add file CAD bản vẽ mặt bằng vào Revit

Hình 4.5: Add file bản vẽ CAD vào dự án

Khi add file Cad vào dự án ta chú ý tích chọn Current view only, Import unnits  milimeter  Open

Hình 4.6: Điều chỉnh để add file chuẩn vào dự án

Chọn Architecture  Grid để tạo lưới trục cho dự án

Hình 4.7: Tạo lưới trục cho dự án

Chọn Architecture  Wall  Edit Type để thiết lập ban đầu cho bức tường phù hợp với thiết kế

Hình 4.8: Thiết lập ban đầu cho tường

Thay đổi vật liệu màu sắc cho tường

Hình 4.9: Tạo vật liệu kết cấu cho tường

Thực hiện vẽ tường chú ý dùng lệnh vẽ (1) kết hợp với các lệnh tương ứng (3), chiều cao tường (2) cao độ đặt tường (4)

Hình 4.10: Thực hiện vẽ tường

Hình 4.11: Ảnh 3D thực tế sau khi ta dựng tường

Chọn Door  Edit Type điều chỉnh thông số cửa phù hợp với công trình

Hình 4.12: Thiết lập thông số cửa

Hình 4.13: Ảnh 3D khi ta đặt các thiết bị vật dụng vào công trình

.Chọn Column  Column: Architectural  Edit Type thiết lập các thông số của cột

Hình 4.14: Thiết lập thông số cột

Chọn Ceiling  chọn dạng ceiling phù hợp ở bảng Properties  Sketch Ceiling để vẽ trần nhà

Hình 4.16: Ảnh 3D khi vẽ trần vào công trình

Hình 4.17: Ảnh 3D 1 tầng của dự án

Hình 4.18: Ảnh 3D của tòa nhà

Triển khai kết nối logic điện trong Revit

4.4 Triển khai hệ thống điện trong tòa nhà

4.4.1 Triển khai kết nối logic điện trong Revit

4.4.1.1 Quy trình triển khai kết nối Logic điện

Sơ đồ 4.3: Quy trình triển khai thiết kế kết nối Logic điện trong Revit

Bước 2: Cài đặt thông số nguồn

Bước 3: Load family, tạo thư viện đèn, tủ phân phối

Bước 4: Bố trí thiết bị chiếu sáng và động lực

Bước 5: Kết nối logic đèn

Bước 6: Kết nối điện áp, đi dây

Bước 7: Cân pha Bước 1: Link file Revit kiến trúc vào Revit hệ điện

4.4.1.2 Link file Revit kiến trúc vào Revit hệ điện

Ta chọn New  Template  Browse  OK  Electrical-Default_Metric  OK : khởi tạo dự án Revit hệ điện

Hình 4.19: Khởi tạo dự án hệ điện

Chọn Insert  Link Revit  chọn file kiến trúc  Open để add file Revit hệ kiến trúc vào hệ điện

Hình 4.20: Add file Revit kiến trúc vào hệ điện

Chọn Collaborate  South-Elec  Copy/Monitor  Select Link : copy hệ thống lưới trục và mặt đứng từ ản vẽ Revit kết cấu sang Revit điện

Sau khi chọn Select Link ta chọn vào lưới trục của hệ kiến trúc sau đó chọn Copy

Ta tick vào Multiple sau đó quét tất cả lướt trục chọn vào Filter Selection sau đó chọn

Grids và Levels rồi nhấn OK

Để hoàn tất lệnh, bạn hãy nhấn chọn "Finish" ở dưới và tiếp tục nhấn "Finish" ở trên, nhằm cho phép hệ lưới trục của công trình từ file Revit kết cấu được sao chép qua Revit điện.

Chọn View  Plan View  Floor Plan chọn tất cả các tầng rồi nhấn OK: đưa toàn bộ level tầng từ Revit kiến trúc sang Revit hệ điện

Khi add file Cad vào dự án ta chú ý tích chọn Current view only, Import unnits  milimeter  Open

Hình 4.26: Link bản vẽ Cad hệ điện vào dự án

4.4.1.3 Cài đặt thông số nguồn

Chọn Manage  Settings  Electrical Setings

Hình 4.27: Cài đặt thông số nguồn

- Wiring: Cài đặt dây và cáp

Chọn Wire Sizes, chọn New Ampacity để thay đổi kích thước dây dẫn theo catalog gồm các thông số

 Ampacity: Dòng điện qua dây dẫn

 Wire size: Kích thước dây dẫn

 Diameter: Đường kính dây dẫn

Hình 4.28: Cài đặt dây và cáp

- Voltage difinition: cài đặt điện áp cho hệ thống điện

Vào add để thêm cấp điện áp phù hợp tại Việt Nam, ở đây nhập 380V và 220V với mức dao động +/- 10V

Hình 4.29: Cài đặt điện áp

- Distribution system: Cài đặt điện áp tủ điện

Sau khi thêm cấp điện áp Việt Nam tại bước cài đặt điện áp cho hệ thống điện, tiến hành thêm hệ thống phân phối

Hình 4.30: Cài đặt điện áp tủ điện

- Cable tray setting: Cài đặt thang máng cáp, chọn New Size điền Size của thang máng cáp vào cửa sổ mới xuất hiện

Hình 4.31: Cài đặt thang máng cáp

Conduit setting: Cài đặt đường ống, tương tự cable tray settings, nhấn New Size để điền size của ống conduit vào cửa sổ mới xuất hiện

Hình 4.32: Cài đặt đường ống

4.4.1.3 Tạo thư viện đèn, tủ điện phân phối DB

Hình 4.33: Đèn gắn trần có nguồn sáng

Chọn Metric Generic model để vào dự án chung

Hình 4.34: Chọn vào dự án

Tạo Reference Plane để định hình khối bóng đèn mặt Ref

Hình 4.35: Dùng Reference Plane định hình tham chiếu bóng đèn

Dung lệnh Extrusion để định hình máng đèn

Hình 4.36: Định hình máng đèn

Dùng các lệnh nâng cao trong Extrusion để định hình chuôi đèn

Hình 4.37: Định hình chuôi đèn

Hình 4.38: Ảnh 3D máng và chuôi dèn

Hình 4.40: Ảnh 3D cơ bản của bóng đèn

Vào Material chọn Color để điều chỉnh màu bóng đèn cho phù hợp

Hình 4.41: Tạo màu cho bóng đèn

Hình 4.42: Ảnh 3D được điều chỉnh màu của bóng đèn

Vào Electrical Connector để để kết nối điện áp cho bóng đèn

Hình 4.43: Kết nối điện áp cho bóng đèn

Vào dự án mới để thiết lập mặt phẳng gắn đèn và tạo nguồn sáng phù hợp với từng loại đèn:

- Metric Electrical Fixture Ceiling based: đèn gắn trên trần

- Metric Electrical Fixture wall based: đèn gắn tường

- Metric Electrical Fixture: đèn gắn trên mọi mặt phẳng làm việc

Hình 4.44: Vào dự án tạo nguồn sáng cho đèn

Insert family đèn mới tạo dự án mới

90 Đặt đèn vào vị trí phù hợp với mặt phẳng làm việc với lệnh Place on Work Plane

Hình 4.46: Thiết lập vị trí làm việc cho đèn

Tạo nguồn sáng cho bóng đèn ta vào Family Category and Parameters chọn Lighting Fixtures tích chọn Light Source

Hình 4.47: Tạo nguồn sáng cho đèn

Hình 4.48: Ảnh 3D cơ bản của nguồn sáng

Vào Light Source Definition để điều chỉnh nguồn sáng phù hợp với từng loại bóng đèn

Hình 4.49: Điều chỉnh kiểu chiếu sáng cho đèn

Vào Family Types chọn Initial Color để điều chỉnh màu và nhiệt độ màu của đèn

Hình 4.50: Điều chỉnh nhiệt độ màu cho đèn

Vào Family Types chọn Initial Intinsity để điều chỉnh thông số cho phù hợp với cataloge của hãng đèn

Hình 4.51: Điều chỉnh thông số cho đèn

Hình 4.52: Ảnh 3D của đèn sau khi hoàn thiện

 Tạo thư viện tủ điện

Hình 4.53: Tủ điện tầng DB có tạo kết nối với Cable Tray

Tạo Reference Plane để định hình khối tủ điện mặt Ref

Hình 4.54: Dùng Reference Plane định hình tham chiếu tủ điện

Tạo Reference Plane để định hình khối tủ điện mặt đứng

Hình 4.55: Dùng Reference Plane định hình mặt đứng

Chọn Create  Extrusion tạo hình khối cơ bản cho tủ điện

Hình 4.56: Tạo hình khối cơ bản cho tủ điện

Hình 4.57: Ảnh 3D hình khối cơ bản của tủ điện

Hình 4.58: Ảnh 3D hình khối cơ bản của tủ điện khi đã gắn đèn

Tích chọn vật thể vào Material  chọn vật liệu phù hợp  chọn màu cho thiết bị

Hình 4.59: Tạo màu cho tủ điện

Hình 4.60: Ảnh 3D sau khi tạo màu tủ điện

Dùng lệnh Model Text để tạo đồng hồ Volt Ampe

Tạo kết nối cho tủ điện, vào Electrical Connector

Chọn bề mặt tủ để kết nối điện

Hình 4.63: chọn bề mặt kết nối tủ

Tạo kết nối tủ điện với thang máng cáp, busway

Chọn bề mặt tủ để tạo kết nối với cable tray

Hình 4.65: Tạo điểm kết nối với cable tray

Hình 4.66: Thay đổi kích thước đầu nối của máng cáp kết nối vào tủ

4.4.1.4 Bố trí thiết bị điện, kết nối điện áp

 Bố trí thiết bị điện

Insert/load family/(conduit, switch, cable tray, eletrical)

Hình 4.68: Đèn downlight có cài đặt thông số điện áp

Hình 4.69: Đèn Led chóa phản quang âm trần 2x36W

Hình 4.70: Đèn LEd trần T8 Đèn được đặt trên trần giả, công tắc ổ cắm được đặt vào tường đã dựng bên phần kiến trúc

Hình 4.71: Ảnh 3D sau khi rải đèn công tắc và ổ cắm

Bước 2: Kết nối logic đèn với công tắc

Chọn đèn chọn Switch rồi kích vào công tắc cần kết nối

Hình 4.72: Kết nối logic đèn với công tắt Bước 3: Kết nối điện áp bóng đèn công tắc vào tủ điện

Chọn tất cả thiết bị trong một Line  chọn Power chọn tủ điện cần kết nối chọn kiểu dây kết nối : Arc Wire: đi cong; Chamfered Wire: đi thẳng

Hình 4.73: Kết nối điện áp

Chọn tủ điện cần chia pha  chợn Create Panel schedules  Use Default Template

Hình 4.74: Chia pha cho tủ điên

Sau khi Revit xuất ra bảng chia pha nếu cảm thấy không hợp lý ta có thể dùng lệnh Rebalance Loads để cân lại pha cho phù hợp nhất

Hình 4.75: Hiệu chỉnh khi chia pha

Revit sẽ cung cấp một bảng chia pha chi tiết với thông số công suất cho từng tải, tổng công suất của tủ điện và phân chia pha nhằm đảm bảo sự cân bằng tải hiệu quả nhất.

Hình 4.76: Bảng biểu chia pha tủ điện

4.4.2 Triển khai kết nối hệ thống trục phân phối chính

4.4.2.1 Quy trình triển khai hệ thống trục phân phối chính

Sơ đồ 4.4: Quy trình triển khai hệ thống trục phân phối chính

Bước 2: Kết nối các thiết bị phòng kĩ thuật điện

Bước 3: Kết nối BUSWAY với các tủ tầng

Bước 4: Kết nối máng cáp tủ tầng đến tủ căn hộ

Bước 5: Hệ thống ống luồn dây dẫn

Bước 6: Xuất trục phân phối chính Bước 1: Load family các thiết bị trong phòng kĩ thuật điện

4.4.2.2 Family các thiết bị trong phòng kĩ thuật điện

Hình 4.77: Tủ MSB có kết nối với busway

Hình 4.78: Tủ điện trung thế MV có tạo kết nối với busway

Hình 4.79: Máy biến áp khô

Hình 4.80: Máy phát điện dự phòng

Hình 4.81: Thư viện thang cáp

Hình 4.82: Thư viện máng cáp

4.4.2.3 Kết nối Máy biến áp, máy phát điện với tủ hạ thế

Hình 4.84: Kết nối MBA, máy phát vào tủ MSB

Hình 4.85: Tủ trung thế, MBA, tủ MSB trong Revit

4.4.2.4 Kết nối BUSWAY với các tủ tầng

Kết nối Busway với tủ tầng DB thông qua Tap off

Hình 4.86: Kết nối BUSWAY với tủ tầng DB thống qua Tap Off

Hình 4.87: BUSWAY đi xuyên tầng kết nối với tủ tầng DB

4.4.2.4 Kết nối máng cáp từ tủ tầng đến tủ căn hộ

Kết nối máng cáp với tủ tầng

Hình 4.88: kết nối máng cáp với tủ tầng DB

Hình 4.89: Máng cáp đi từ tủ tầng DB đến tủ căn hộ

4.4.2.5 Hệ thống ống luồn dây dẫn

Vào Segments and fitting/Rounting preferences để chỉnh sửa cài đặt thông số các phụ kiện đi kèm của ống

Hình 4.90: Chỉnh sửa thông số cài đặt ống

Vào Type Properties để cài đặt thứ tự ưu tiên

Hình 4.91: Cài đặt thứ tự ưu tiên trong Type Properties

Hình 4.93: Kết nối ống conduit với ổ cắm

Tạo hộp box điện kết nối: Box kết nối tự động xuất hiện khi 2 ống conduit gặp nhau

Hình 4.94: Hộp box kết nối

Hình 4.95: Ổ cắm/công tắt được tạo có kết nối với ống conduit

Hình 4.96: Hộp box điện có kết nối với ống conduit

Hình 4.97: 3D hệ thống đường ống

Hình 4.98: Toàn cảnh trục phân phối chính trong tòa nhà

Ngày đăng: 27/11/2021, 15:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình cung cấp điện (PGS.TS Quyền Huy Ánh) Khác
2. Giáo trình an toàn điện (PGS.TS Quyền Huy Ánh) Khác
3. Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC Khác
4. Giáo trình thiết kế hệ thống điện (PGS.TS Quyền Huy Ánh) Khác
5. Catalogue dây cáp điện Cadivi Khác
6. Catalogue thiết bị đóng cắt Schneider 7. Catalogue BUSWAY của Schneider Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w