1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh

97 60 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 830,78 KB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: MỞ ĐẦU (11)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1. Mục tiêu chung (13)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
    • 3. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.3. Phương pháp nghiên cứu (14)
        • 3.3.1. Nghiên cứu định tính (14)
        • 3.3.2. Nghiên cứu định lượng (14)
        • 3.3.3. Quy trình và tiến độ nghiên cứu (14)
          • 3.3.3.1. Quy trình nghiên cứu (14)
          • 3.3.3.2. Tiến độ nghiên cứu (15)
        • 3.3.4. Xây dựng thang đo (15)
        • 3.3.5. Mẫu nghiên cứu (18)
          • 3.3.5.1. Kích thước mẫu (18)
          • 3.3.5.2. Chọn mẫu (18)
        • 3.3.6. Thiết kế bảng hỏi khảo sát (19)
        • 3.3.7. Chuẩn bị dữ liệu và phân tích (20)
          • 3.3.7.1. Mã hóa dữ liệu (20)
          • 3.3.7.2. Phân tích dữ liệu (21)
    • 4. Kết cấu bài nghiên cứu (23)
  • PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU… (24)
  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU… (24)
    • 1.1. Cơ sở lý thuyết (24)
    • 1.2. Tổng quan các mô hình lý thuyết nghiên cứu liên quan (25)
      • 1.2.1. Lý thuyết về hành vi theo kế hoạch (TPB) (25)
      • 1.2.2. Lý thuyết chấp nhận công nghệ (TAM) (26)
      • 1.2.3. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) (27)
      • 1.2.4. Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro (TPR) (27)
    • 1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất… (28)
      • 1.3.1. Thái độ (28)
      • 1.3.2. Nhận thức rủi ro (29)
      • 1.3.3. Chuẩn mực chủ quan (29)
      • 1.3.4. Tính tương tác, quảng cáo trực tuyến (30)
      • 1.3.5. Niềm tin (31)
      • 1.3.6. Nhận thức kiểm soát hành vi (31)
      • 1.3.7. Ý định mua sắm trực tuyến (31)
    • CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH QUYẾT THÀNH VINH… (36)
      • 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (36)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (36)
        • 2.1.2. Quá trình cốt lõi, sứ mệnh, viễn cảnh của công ty (37)
        • 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty (37)
          • 2.1.3.1. Chức năng (37)
          • 2.1.3.2. Nhiệm vụ (38)
        • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty (38)
        • 2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của các Phòng ban (39)
        • 2.1.6. Nguồn lực của công ty (43)
          • 2.1.6.1. Cơ sở vật chất (43)
          • 2.1.6.2. Nguồn nhân lực (43)
        • 2.2.1. Mô tả mẫu (47)
        • 2.2.2. Phân tích Cronbach's Alpha (49)
        • 2.2.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) (52)
          • 2.2.3.1. Thực hiện phân tích nhân tố (EFA) cho các biến độc lập (53)
          • 2.2.3.2. Thực hiện phân tích EFA cho biến phụ thuộc (55)
        • 2.2.4. Phân tích sự tương quan (Person) (56)
        • 2.2.5. Phân tích hồi quy đa biến (57)
        • 2.2.6. Mô tả dữ liệu theo thang đo (61)
          • 2.2.6.1. Thang đo sự hữu ích (61)
          • 2.2.6.2. Thang đo nhận thức rủi ro (62)
          • 2.2.6.3. Thang đo quảng cáo (63)
          • 2.2.6.4. Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi (63)
          • 2.2.6.5. Thang đo về niềm tin (64)
          • 2.2.6.6. Thang đo về ý định (65)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY Ý ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH QUYẾT THÀNH VINH… (67)
      • 3.1. Tóm tắt nghiên cứu (67)
      • 3.2. Giải pháp thúc đẩy ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty (69)
        • 3.2.1. Sự hữu ích (70)
        • 3.2.2. Niềm tin (70)
        • 3.2.3. Tính tương tác, quảng cáo (71)
        • 3.2.4. Nhận thức rủi ro (71)
        • 3.2.5. Kiểm soát hành vi mua hàng (72)
        • 3.2.6. Một số đề xuất khác (72)
    • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (74)
      • 1. Kết luận (74)
      • 2. Kiến nghị (74)
      • 3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo… (75)
        • 3.1. Hạn chế của đề tài (75)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá thực trạng mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh, tác giả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng, sau đó đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng giúp doanh thu và lợi nhuận kinh doanh mỹ phẩm của doanh nghiệp có sự tăng trưởng mạnh hơn so với giai đoạn 2017 – 2019.

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…

Cơ sở lý thuyết

1.1.1 Ý định mua sắm Ý định là một yếu tố dùng để đánh giá khả năng thực hiện hành vi trong tương lai (Blackwell và cộng sự, 2001) Ngoài ra, Akbar và cộng sự (2014) cho rằng ý định là một mục đích cụ thể của người tiêu dùng trong việc thực hiện một hoặc một chuỗi là một mục đích cụ thể của người tiêu dùng trong việc thực hiện một hoặc một chuỗi các hành động Theo Kotler (2007), ý định mua hàng của người tiêu dùng là hệ quả các tác nhân của môi trường vào ý thức của người mua, quá trình quyết định của người mua dẫn đến những quyết định mua sắm nhất định. Ý định mua sắm là một trong yếu tố ảnh hưởng quyết định hành vi mua sắm của người tiêu dùng (Vũ Huy Thông, 2010) Theo Blackwell và cộng sự (2001) cho rằng, ý định mua sắm là kế hoạch lựa chọn nơi để mua sản phẩm của người Như vậy, sự tương đồng giữakhái niệm là ýđịnh mua sắm được xem là một động lực thúc đẩy con người thực hiện hành vi mà khách hàng mong muốn.

1.1.2 Ý định mua sắm trực tuyến

Theo Market Business News, mua sắm trực tuyến là hành động mua sản phẩm hoặc dịch vụ qua internet, nơi người tiêu dùng truy cập vào trang web của người bán để lựa chọn sản phẩm và chờ giao hàng Người mua có thể thanh toán khi nhận hàng hoặc thanh toán trực tuyến qua thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ Delafrooz và cộng sự (2011) cho rằng ý định mua sắm trực tuyến phản ánh khả năng chắc chắn của người tiêu dùng trong việc thực hiện giao dịch qua internet.

Tổng quan các mô hình lý thuyết nghiên cứu liên quan

1.2.1 Lý thuy ết về h ành vi theo k ế hoạch (TPB)

Hình 1.1 Lý thuyết hành vi theo kế hoạch (TPB)

Lý thuyết về hành vi theo kế hoạch (TPB) đã được điều chỉnh và áp dụng làm mô hình khái niệm trong nghiên cứu này, nhằm tìm hiểu ý định mua sắm trong bối cảnh thương mại điện tử TPB được lựa chọn làm cơ sở lý thuyết vì đã được xác nhận qua nhiều nghiên cứu trước đây, như của Cook và cộng sự (2002) và George.

Nghiên cứu của Hà Ngọc Thắng (2015) về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến ở Việt Nam dựa trên lý thuyết hành vi kế hoạch cho thấy có mối quan hệ chặt chẽ giữa ý định mua sắm trực tuyến và các biến độc lập như thái độ, chuẩn mực chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi Thái độ được coi là yếu tố cá nhân có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến ý định hành vi, trong khi chuẩn mực chủ quan phản ánh ảnh hưởng từ nhóm tham khảo và xã hội bên ngoài Cuối cùng, nhận thức về khả năng kiểm soát hành vi cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành ý định mua sắm trực tuyến.

Nhận thức kiểm soát hành vi Ý định hành vi

Hành vithực tế vi được xem là khả năng của người tiêu dùng thực hiện hành vi ở mức độ kiểm soát được hay không.

1.2.2 Lý thuy ết chấp nhận công nghệ (TAM)

Hình 1.2 Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)

Theo mô hình TAM của Davis (1989), thái độ sử dụng hệ thống bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố chính: nhận thức về sự hữu ích và nhận thức về tính dễ sử dụng Nhận thức hữu ích đề cập đến mức độ mà người dùng tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ cải thiện hiệu quả hành vi của họ, đồng thời mang lại nhiều lợi ích từ việc áp dụng hệ thống mới.

Nhận thức về tính dễ sử dụng là mức độ mà một cá nhân tin tưởng rằng việc sử dụng một hệ thống nhất định không đòi hỏi nhiều nỗ lực, cho phép họ thực hiện các thao tác một cách dễ dàng và hiệu quả.

Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) là một công cụ lý thuyết quan trọng trong nghiên cứu hệ thống thông tin, được nhiều tác giả phát triển và cải tiến TAM thường được áp dụng để dự đoán ý định và hành vi mua sắm trực tuyến, như đã được nghiên cứu bởi Chen và Tan vào năm 2004.

Nhận thức về sự hữu ích

Nhận thức về tính dễ sử dụng

Thái độ đối với việc sử dụng

1.2.3 Lý thuy ết hành động hợp lý (TRA)

Hình 1.3 Lý thuyết hành động hợp lý (TRA)

Theo thuyết hành động hợp lý (TRA) của Fishbein và Ajzen (1975), ý định hành vi được xác định bởi khả năng chủ quan của cá nhân trong việc thực hiện hành vi, phản ánh thái độ đối với hành vi và các chuẩn mực xã hội Thái độ tích cực của khách hàng đối với sản phẩm ảnh hưởng mạnh mẽ đến ý định mua sắm, trong khi các yếu tố chuẩn mực chủ quan từ gia đình, bạn bè và mạng xã hội cũng đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua hay không mua sản phẩm.

1.2.4 Mô hình lý thuy ết nhận thức rủi ro (TPR)

Hình 1.4 Mô hình lý thuyết nhận thức rủi ro (TPR)

Theo lý thuyết nhận thức rủi ro (TPR) của Bauer (196), khách hàng thường cảm nhận rủi ro liên quan đến sản phẩm, dịch vụ và giao dịch trực tuyến.

Chuẩn mực chủ quan Ý định hành vi

Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/ dịch vụ

Nhận thức rủi ro trong giao dịch trực tuyến ảnh hưởng lớn đến ý định sử dụng của khách hàng Rủi ro liên quan đến sản phẩm như hình ảnh, chất lượng và mất tài chính, cùng với rủi ro giao dịch như bảo mật thông tin và an toàn khi thanh toán, đều có thể làm giảm sự tin tưởng của khách hàng Khi người tiêu dùng cảm thấy có nhiều rủi ro tiềm ẩn trong quá trình mua sắm, ý định mua hàng của họ sẽ bị suy giảm đáng kể.

Mô hình nghiên cứu đề xuất…

Theo lý thuyết hành vi có hoạch định (TPB) của Ajzen (1991), thái độ đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành ý định hành vi Thái độ được hiểu là sự sẵn sàng tinh thần, phát sinh từ kinh nghiệm, và ảnh hưởng trực tiếp đến cách mà một cá nhân phản ứng với các đối tượng hoặc tình huống mà họ gặp phải.

Dựa trên mô hình TPB, thái độ của cá nhân về hành vi mua sắm trực tuyến được thể hiện qua sự đánh giá về tính hữu ích, tiện lợi và các lợi ích mà họ nhận được Thái độ tích cực của người tiêu dùng trong thương mại điện tử có ảnh hưởng lớn đến ý định và hành vi mua sắm của họ Cảm nhận về tính hữu ích là mức độ mà người dùng tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ nâng cao hiệu suất công việc (Davis, 1989) Nghiên cứu của Barkhi và cộng sự (2008) cũng khẳng định rằng sự hữu ích tác động mạnh đến ý định mua sắm trực tuyến.

Tính dễ sử dụng là mức độ mà người dùng tin rằng việc sử dụng một hệ thống sẽ không tốn nhiều công sức (Davis, 1989) Nó có vai trò quan trọng tương tự như cảm nhận về tính hữu ích, và đã được chứng minh là ảnh hưởng đáng kể đến ý định mua sắm trực tuyến thông qua thái độ của người tiêu dùng.

Như vậy, 2 giả thuyết được phát biểu như sau:

H1: Cảm nhận về tính hữu ích ảnh hưởng tích cực đến ý định mua mỹ

H2: Cảm nhận về tính dễ sử dụng ảnh hưởng tích cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyếncủa khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh.

1.3.2 Nh ận th ức rủi r o

Theo Cox và Rich (1964), nhận thức rủi ro là mức độ cảm nhận rủi ro của người tiêu dùng khi quyết định mua hàng Trong mua sắm trực tuyến, nhận thức rủi ro thường cao hơn so với mua sắm truyền thống, do khách hàng không thể thấy hình ảnh thực của sản phẩm và không có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với nhân viên bán hàng (Park và Stoel, 2005) Lý thuyết nhận thức rủi ro TPR (Bauer) cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố này trong quyết định mua sắm.

Theo nghiên cứu của 1960, nhận thức rủi ro trong mua sắm trực tuyến bao gồm hai yếu tố chính: (1) rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch vụ và (2) rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến Khi khách hàng cảm nhận nhiều rủi ro trong quá trình mua sắm, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến ý định mua sắm của họ Do đó, giả thuyết được đề xuất là

H3: Nhận thức rủi ro có tác động tiêu cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyếncủa khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh.

1.3.3 Chu ẩn mực chủ quan

Trong bối cảnh mua sắm trực tuyến, Lin (2007) chỉ ra rằng chuẩn mực chủ quan thể hiện nhận thức của người tiêu dùng về ảnh hưởng từ nhóm tham khảo và xã hội Theo lý thuyết hành động hợp lý (TRA) của Fishbein và Ajzen (1975), chuẩn mực này được hình thành từ niềm tin của cá nhân về những gì mà những người có ảnh hưởng nghĩ rằng họ nên làm, cùng với động lực thực hiện hành vi dựa trên suy nghĩ của nhóm hoặc người có ảnh hưởng.

Nhiều nghiên cứu, như của Bhattacherjee (2000) và Ronald E Goldsmith cùng David Horowitz (2006), chỉ ra rằng các yếu tố tác động đến người tiêu dùng trực tuyến có thể được chia thành hai khía cạnh: ảnh hưởng từ nhóm tham khảo và tác động từ xã hội Cụ thể, nhóm tham khảo bao gồm sự khuyến khích và giới thiệu từ gia đình, bạn bè, trong khi tác động từ xã hội đến từ các phương tiện truyền thông đại chúng, mạng xã hội và quảng cáo Khi khách hàng nhận được khuyến khích tích cực từ những nguồn này, ý định mua sắm của họ sẽ tăng lên, và ngược lại Do đó, giả thuyết nghiên cứu được đề xuất là

H4: Chuẩn mực chủ quan có ảnh hưởngtích cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyếncủa khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh.

1.3.4 Tính tương tác, quảng cáo trực tuyến

Theo báo cáo Vietnam Digital Advertising 2019 của Adsota, người Việt Nam trung bình dành 6 giờ 42 phút mỗi ngày để truy cập Internet, tương đương 1/4 thời gian trong ngày Trong đó, thời gian sử dụng mạng xã hội chiếm 2 giờ 33 phút, cao hơn mức trung bình toàn cầu là 2 giờ 16 phút.

(Nguồn: https://www.baodanang.vn/infographics/202002/nguoi-viet-nam-danh- gan-7-tieng-moi-ngay-de-su-dung-internet-3271961/)

Nghiên cứu cho thấy rằng tăng cường tính tương tác và quảng cáo trực tuyến là những kỹ thuật xúc tiến hiệu quả, giúp doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng hơn với khách hàng mục tiêu Các hình thức quảng cáo không chỉ là phương tiện tiếp cận khách hàng mà còn thay đổi cách người dùng cảm nhận về quảng cáo trên Internet.

Theo nghiên cứu của Yaakov và cộng sự (2013), phương tiện truyền thông quảng cáo và truyền thông xã hội tác động đến tất cả các giai đoạn trong quá trình ra quyết định của người tiêu dùng, đồng thời ảnh hưởng đến ý kiến chung và hình thành thái độ của họ.

Sử dụng quảng cáo trên website và các mạng xã hội như Facebook, Instagram giúp thu hút người tiêu dùng thông qua hình ảnh, video và nội dung văn bản hấp dẫn Điều này không chỉ đánh trúng tâm lý và vấn đề của khách hàng mà còn cung cấp giải pháp cho họ Đồng thời, các doanh nghiệp có thể xác định khách hàng mục tiêu, tiết kiệm thời gian và chi phí.

H5: Quảng cáo ảnh hưởng tích cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến

Niềm tin là yếu tố thiết yếu trong kinh doanh và xây dựng mối quan hệ giữa người bán và người mua, đặc biệt trong mua sắm trực tuyến, nơi mà cảm nhận rủi ro cao hơn do người mua không tiếp xúc trực tiếp với người bán và sản phẩm (Jarvenpaa và cộng sự, 2000) Thiếu sự tin cậy trong quá trình mua sắm trực tuyến trở thành rào cản lớn đối với người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử (Jarvenpaa và cộng sự, 2000) Do đó, niềm tin của khách hàng vào người bán hàng trực tuyến là nền tảng cho hoạt động mua sắm trực tuyến (George, 2004).

H6: Cảm nhận về niềm tin tác động tích cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyếncủa khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh.

1.3.6 Nh ận thức kiểm soát h ành vi

Dựa trên lý thuyết Hành vi theo Kế hoạch (TPB), nhận thức kiểm soát hành vi giúp đánh giá khả năng nhận thức và mức độ kiểm soát hành vi của mỗi cá nhân (George, 2004; Limayem và cộng sự).

Trong bối cảnh mua sắm trực tuyến, nhận thức kiểm soát hành vi của người tiêu dùng liên quan đến cảm nhận về khả năng tiếp cận các nguồn lực và kiến thức cần thiết để thực hiện giao dịch, bao gồm việc sử dụng điện thoại, kết nối internet, hiểu biết về các ứng dụng và khả năng sử dụng chúng.

Giả thuyết tiếp theo được đặt ra là hành vi kiểm soát có ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến Do đó, việc kiểm tra mối liên hệ giữa hai yếu tố này sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về thói quen tiêu dùng trong môi trường trực tuyến.

H7: Nhận thức kiểm soát hành vi tác động tích cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyếntại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH QUYẾT THÀNH VINH…

MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY

2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

Tên công ty: CÔNG TY TNHH QUYẾT THÀNH VINH.

Trụ sở chính: Số 470 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng.

- Việt Nam: Phường 10, Quận 11, TP.HồChí Minh.

- Cambodia: Khan Meanchey, Phnom Penh.

- Thái Lan: Phaya Thai, Bangkok - 10400

Website: https://www.thanhvinhgroup.com/

Facebook: https://www.facebook.com/thanhvinhgroupvn/ Đăng kí kinh doanh số: 0401852890 do sở Kế hoạch và Đầu tư TP Đà Nẵng cấp ngày 14/09/2017.

Người sáng lập: Giám đốcHồ Chí Quyết.

2.1.1 L ịch sử h ình thành và phát tri ển Được thành lập vào năm 2015 xuất phát từ một cơ sở kinh doanh gỗ mỹ nghệ, các ngành hàng khác nhau nhưmỹ phẩm,vật phẩm phong thủy, đồ da thủ công, đồ gia dụng, các sản phẩm tiện ích…Từ khi đi vào hoạt động, công ty đã tiến hành xây dựng và củng cố mạng lưới phân phối, tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường.

Công ty TNHH Quyết Thành Vinh hướng tới việc mở rộng kinh doanh trên toàn quốc, áp dụng phương pháp "Quản trị theo mục tiêu" để quản lý hiệu quả Với đội ngũ nhân viên năng động và lãnh đạo trẻ trung, giàu kinh nghiệm, công ty cam kết gắn kết mọi thành viên vì lợi ích chung.

2.1.2 Quá trình c ốt l õi, s ứ mệnh, viễn cảnh của công ty

Về sáng tạo,đề cao sự sáng tạo, coi sáng tạo là sống còn, sáng tạo mọi lúc, mọi nơi và mọi cách.

Trong bất kỳ vị trí nào trong công ty, sự chủ động là yếu tố quan trọng trong công việc Mỗi nhân viên cần nỗ lực hết mình để hoàn thành nhiệm vụ được giao, hành động dựa trên kế hoạch và ý tưởng của bản thân thay vì chờ đợi sự chỉ đạo từ người khác.

Về thích ứng,công ty thíchứng nhanh trong mọi hoàn cảnh, môi trường kinh tế xã hội khác nhau.

Tại công ty, uy tín là yếu tố hàng đầu, mọi thành viên cam kết làm việc với nhau và với đối tác, khách hàng một cách nghiêm túc Chúng tôi luôn thực hiện đúng những gì đã hứa, đảm bảo chất lượng công việc và sự tin cậy trong từng hành động.

Tại công ty, toàn thể nhân viên đều hướng đến hiệu quả, coi đó là thước đo giá trị công việc Hiệu quả không chỉ được hiểu là sự thịnh vượng về tài chính mà còn là sự giàu có về tinh thần.

2.1.3 Ch ức năng, nhiệm vụ của công ty

Công ty TNHH Quyết Thành Vinh chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử (E-commerce), cung cấp đa dạng sản phẩm tại nhiều quốc gia thông qua các nền tảng mạng xã hội và sàn thương mại điện tử.

Chúng tôi kinh doanh đa dạng các ngành hàng như mỹ phẩm, vật phẩm phong thủy, đồ da thủ công, đồ gia dụng, thời trang và các sản phẩm tiện ích Mô hình kinh doanh của chúng tôi đã được nhân bản và hiện có mặt tại Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar và nhiều quốc gia khác.

Nhằm để đạt sứ mệnh mà công ty đãđặt ra, Công ty TNHH Quyết Thành Vinh thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước, các quy định trong Luật doanh nghiệp.

- Phân phối các sản phẩm hàng hoá từcác nhà cung cấp đến thị trường thông qua các kênh bán sỉvà lẻtrên khắp địa bàn hoạt động.

- Phát triển công ty, phát triển các chương trình hỗ trợ khách hàng, hỗ trợ nhân viên, góp phần giúp nền kinh tế nước nhà phát triển hơn.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty

Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chứccủaCông ty TNHH Quyết Thành Vinh

Cơ cấu tổ chức theo hình thức trực tuyến giúp phân chia rõ ràng các bộ phận, phản ánh đúng trách nhiệm và quản lý của từng phòng ban Tất cả hoạt động đều phải được Giám đốc điều hành phê duyệt, đảm bảo sự ổn định và duy trì hiệu quả trong công việc Các đơn vị chức năng có quyền quản lý các đơn vị trực tuyến, cho phép mỗi nhân viên nhận được sự quản lý từ nhiều cấp quản lý khác nhau.

2.1.5 Ch ức năng, nhiệm vụ của các Ph òng ban

Mỗi phòng banđảm nhiệm các chức năng khác nhau cụ thể như sau:

- Quản lý trực tiếp các hoạt động của từng phòng ban.

- Đưa ra các chính sách, nội quy cho các phòng ban thực hiện để đạt chỉtiêu.

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn kết quảhoạt động kinh doanh của công ty.

- Đưa ra các quyết định mang tính chiến lược và xử lý vấn đề quan trọng trong công ty.

- Tổ chức thực hiện tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu của công ty.

- Chuẩn bị giấy tờ cần thiết cho việc ký hợp đồng với nhân sự mới.

- Tổng kết và thực hiện giám sát bảng chấm công, lương tháng của các nhân viên trong tháng để Giám đốc phê duyệt.

Liên tục cập nhật và nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến nhân sự và lĩnh vực kinh doanh là điều cần thiết để công ty tuân thủ tốt các quy định hiện hành.

- Kiểm tra các chứng từvà thực hiện việc nhập, xuất hàng.

- Nhận các chứng từ giao hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định.

- Lưu trữphiếu nhập, phiếu xuất kho.

- Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu.

- Định kỳtheo kếhoạch lập các phiếu yêu cầu mua hàng hoặc đơn hàng nhập khẩu.

- Báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến công việc cho Trưởng bộphận hoặc Ban Giám đốc (khi có yêu cầu).

- Theo dõi số lượng sản phẩm xuất/ nhập tồn hàng ngày.

- Theo dõi quá trình nhập hàng, đôn đốc việc mua hàng.

- Trực tiếp thực hiện thủtục mua hàng và theo dõi nhập hàng.

- Sắp xếp hàng hóa trong kho đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Sắp xếp hàng hóa tránh bị ướt, đổvỡ hay hư hỏng.

- Tuyệt đối đảm bảo quy tắc PCCC trong kho.

- Định kỳhàng tháng kiểm tra lại các kệhàng.

- Báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến công việc cho Trưởng bộphận hoặc Ban Giám đốc (khi có yêu cầu).

Mỗi tháng, quý hoặc năm, cần báo cáo định kỳ với Giám đốc công ty về tình hình thực hiện nhiệm vụ, đồng thời cập nhật cho trưởng phòng Marketing để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu của công ty.

Nhiệm vụ nhân viên Marketing

- Nghiên cứu và tìm kiếm các sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng mục tiêu.

- Quản lý lượng hàng hóa tồn kho và lên kếhoạch đặt hàng.

- Lên kếhoạch xây dựng và quản lý Fanpage.

- Sáng tạo các chương trình Marketing cho sản phẩm, tổ chức các mini game để tăng tương tác cho Fanpage.

- Truyền đạt ý tưởng Marketing và phối hợp với các bộphận liên quan.

- Trực tiếp triển khai các chương trình Marketing.

- Chạy quảng cáo Facebook, chịu trách nhiệm tối ưu các chỉsốnhằm giảm tối đa chi ngân sách chạy quảng cáo.

- Đo lường, thống kê và báo cáo các chỉ số định kỳ(doanh thu, chi phí, lợi nhuận

- Tìm kiếm các sản phẩm có tiềm năng, tìm kiếm và kết nối với khách hàng tiềm năng.

- Thiết lập ngân sách Marketing, chịu trách nhiệm trong phạm vi ngân sách được giao.

Nhiệm vụ nhân viên sàn Thương mại điện tử

Quản lý kênh bán hàng thương mại điện tử như Tiki, Shopee, Lazada bao gồm việc quản lý tin đăng, giải đáp thắc mắc của khách hàng, tư vấn bán hàng và theo dõi đơn hàng.

- Theo dõi, đánh giá hiệu quả của từng chiến dịch, chương trình khuyến mãi, Marketing.

- Thu thập, phân tích các dữliệu liên quan đến xu hướng của thị trường nhằm có những kếhoạch thích nghi và tối đa hóa tiềm năng bán hàng.

- Xây dựng, đề xuất các chương trình khuyến mãi, các hoạt động truyền thông, Digital Marketing, nhằm gia tăng lượng khách hàng truy cập và mua sắm.

- Tổng hợp, phân tích và báo cáo kết quả kinh doanh theo từng chương trình, từng tháng.

Nhiệm vụ của nhân viên tìm kiếmvà phát triển sản phẩm

- Tìm kiếm các sản phẩm chất lượng bán chạy trên các trang mạng xã hội cũng như các sàn thương mại điện tử như:Facebook, Taobao, 1688, Tmall,

- Đánh giá mức độ tiềm năng của sản phẩm và dự đoán nhóm khách hàng sẽ nhắm tới.

- Tìm kiếm nguồn cung cấp sản phẩm uy tín, sản phẩm chất lượng.

- Tìm kiếm hình ảnh/ video về sản phẩm mới sau khi được quản lý Marketing phê duyệt.

Để tiếp cận khách hàng mục tiêu hiệu quả, cần xây dựng bố cục cho video và Landing Page sản phẩm mới, từ đó giúp nhân viên Marketing thực hiện quảng cáo Nếu cần thiết kế video hấp dẫn hơn, các video gốc sẽ được chuyển cho bộ phận Media.

- Viết content cho các bài viết sản phẩm sau khi đã tìm kiếm và phát triển sản phẩm.

Quản lý Fanpage hiệu quả với công cụ iseeding.com giúp tăng cường tương tác của khách hàng với các bài viết sản phẩm đang chạy quảng cáo Điều này không chỉ thúc đẩy ý định tiêu dùng của khách hàng mà còn hỗ trợ trong việc quản lý lượng bình luận từ phía khách hàng.

- Đo lường, thống kê và báo cáo các chỉ số định kỳ(doanh thu, chi phí, lợi nhuận bán hàng và tỷlệkpi đạt được theo tháng/ quý/ năm.

- Lên ý tưởng, nội dung làm sản phẩm đểquảng cáo.

- Chụp hình và chỉnh sửa hìnhảnh chuyên nghiệp theo nội dung.

- Quay video quảng cáo sản phẩm chuyên nghiệp với những công dụng nổi bật của sản phẩm nhằm thu hút sựquan tâm của khách hàng.

- Chịu trách nhiệm trong việc thiết kếbanner sản phẩm, các chương trình khuyến mãi,

- Thiết kế landing page chuyên nghiệpđể quảng cáo sản phẩm, tăng tỉ lệ chuyển đổi.

- Thực hiện việc thiết kế các ấn phẩm và dựng video phù hợp với từng dự án truyền thông cho công ty.

- Nghiên cứu những phương tiện truyền thông sẽ đem lại hiệu quả cho công ty.

Bộ phận bán hàng (Sale)

- Trảlời tin nhắn của khách hàng thắc mắc vềnhững sản phẩm trên Fanpage.

- Gọi điện xác nhận chốtđơn hàng sau khi khách hàng quyết định mua sản phẩm, lấy dữliệu khách hàng (tên, địa chỉ, số điện thoại) đểtiến hành giao hàng.

Bộ phận chăm sóc khách hàng

- Giải đáp những phàn nàn của khách hàng sau khi mua sản phẩm.

- Gọi điện hỗtrợ cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện quá trình mua sắm dễdàng và giải quyết những khó khăn khi mua sắm trực tuyến.

- Lưu trữthông tin các khách hàng tiềm năng để duy trì lượng tương tác và tỉ lệ mua hàng cao.

- Tiếp thu phản hồi của khách hàng vềsản phẩm của công ty. quá trình vận chuyển sau khi giao cho khách hàng.

2.1.6 Ngu ồn lực của công ty

Cơ sở hạ tầng của công ty tại trụ sở Đà Nẵng gồm:

- Trụsở công ty: căn nhà 3 tầng với diện tích 225 m 2

Tầng 1: Tiếp khách hàng, đối tác, … Tầng 2: Phòng Media.

Tầng 3 (gồm 2 phòng): Phòng giámđốc và phòng Marketing.

Tầng 2:Phòng của bộ phận Kinh doanh.

Hệ thống kho hàng được thiết kế rộng rãi và an toàn, giúp bảo quản hiệu quả các sản phẩm da, mỹ phẩm và gia dụng Với không gian rộng lớn, kho hàng đảm bảo chất lượng sản phẩm được duy trì lâu dài.

Phương tiện giao thông vận chuyển là các xe tải nhỏ, lớn chuyên giao hàng và nhận hàng vềkho.

Bảng 2.1 Số lượng nhân sựcông ty TNHH Quyết Thành Vinh 2017 - 2019

(Nguồn: Phòng nhân sựcủa công ty TNHH Quyết Thành Vinh )

Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy được số lượng nhân viên tăng qua các năm (năm

Từ năm 2017 đến 2019, số lao động tại công ty đã tăng đáng kể, với 6 người vào năm 2018 (tăng 42,86%) và 18 người vào năm 2019 (tăng 90%) Sự gia tăng này phản ánh nhu cầu giải quyết nhiều công việc, buộc công ty phải tuyển thêm nhân sự để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi và mang lại lợi nhuận Đặc biệt, tỷ lệ lao động nữ đã chiếm ưu thế hơn so với lao động nam trong giai đoạn này, với 21 lao động nữ và 17 lao động nam vào năm 2019.

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY Ý ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH QUYẾT THÀNH VINH…

Chương này được chia thành ba phần chính dựa trên phân tích dữ liệu: (1) Tóm tắt kết quả nghiên cứu; (2) Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh; (3) Những hạn chế trong nghiên cứu và gợi ý cho các nghiên cứu trong tương lai.

Nghiên cứu này đã tổng hợp và so sánh kết quả từ các tác giả trong và ngoài nước liên quan đến việc đo lường ý định mua hàng trực tuyến, nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu vững chắc cho đề tài nghiên cứu.

Mô hình nghiên cứu ban đầu bao gồm 7 biến độc lập: cảm nhận sự hữu ích, tính dễ sử dụng, nhận thức rủi ro, tính tương tác/quảng cáo, nhận thức kiểm soát hành vi, niềm tin và biến phụ thuộc ý định mua mỹ phẩm trực tuyến Sau khi phân tích độ tin cậy bằng thang đo Cronbach’s Alpha, biến HI4 (Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì sản phẩm có mức giá rẻ hơn) đã bị loại khỏi thang đo Cảm nhận sự hữu ích Đồng thời, 2 biến SD1 (Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì dễ dàng thao tác trên website) và SD2 (Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì dễ dàng thao tác khi thực hiện giao dịch, thanh toán) cũng bị loại khỏi thang đo tính dễ sử dụng Cuối cùng, tác giả tiến hành phân tích sự tương quan (Person) và loại bỏ thang đo chuẩn mực chủ quan do không có mối liên hệ tương quan với biến phụ thuộc ý định mua.

Nghiên cứu chỉ ra rằng có năm yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh, bao gồm cảm nhận sự hữu ích, niềm tin, tính tương tác/quảng cáo, nhận thức rủi ro và nhận thức kiểm soát hành vi mua hàng Theo hệ số hồi quy chuẩn hóa Beta, các yếu tố này được sắp xếp theo mức độ tác động từ cao đến thấp như sau: cảm nhận sự hữu ích, niềm tin, tính tương tác/quảng cáo, nhận thức rủi ro và nhận thức kiểm soát hành vi mua hàng.

Cảm nhận hữu ích (0,378) > Niềm tin (0,346) > Tính tương tác, quảng cáo (0,320) > Nhận thức rủi ro(- 0,214) > Nhận thức kiểm soát hành vi (0,146)

Nghiên cứu cho thấy tính hữu ích là yếu tố được chấp nhận rộng rãi ở mọi lứa tuổi, đặc biệt trong việc mua sắm mỹ phẩm trực tuyến Khách hàng cảm nhận được nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian, không cần đến cửa hàng, khả năng mua sắm từ bất kỳ đâu, dễ dàng tìm kiếm thông tin sản phẩm và tiếp cận những sản phẩm không có sẵn trong khu vực của họ Những lợi ích này tạo ra tác động tích cực mạnh mẽ đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh.

Niềm tin đóng vai trò quan trọng trong việc khách hàng quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến Khách hàng càng tin tưởng vào sự nổi tiếng của doanh nghiệp, độ tin cậy của thông tin, hình ảnh và video sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp, cũng như sự bảo mật khi cung cấp thông tin cá nhân, thì họ càng có xu hướng thực hiện giao dịch Điều này tạo ra cảm giác yên tâm và thúc đẩy ý định mua hàng trực tuyến từ phía khách hàng.

Do đó, yếu tố niềm tin đứng vị trí thứ 2 tác động tích cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh.

Quảng cáo và tính tương tác là những yếu tố quan trọng trong marketing, ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến Mặc dù không phải là yếu tố tác động lớn nhất, nhưng tính tương tác/quảng cáo (0.320) gần kề với cảm nhận sự hữu ích (0.378) trong việc thúc đẩy quyết định mua sắm của khách hàng Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển, quảng cáo trở thành công cụ thiết yếu để tiếp cận khách hàng mục tiêu và nâng cao hiệu quả bán hàng trực tuyến Ngược lại, nhận thức về rủi ro, như lo lắng về chất lượng sản phẩm và bảo mật thông tin cá nhân, ảnh hưởng tiêu cực đến ý định mua hàng Do đó, nhận thức rủi ro là yếu tố duy nhất tác động ngược chiều đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh.

Nhận thức kiểm soát hành vi mua hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo cảm giác tự tin và dễ dàng cho khách hàng khi thực hiện các thao tác mua sắm trực tuyến Khi khách hàng hiểu rõ các bước tiếp theo như tìm kiếm thông tin, đặt hàng và điền thông tin, điều này sẽ thúc đẩy ý định mua hàng của họ Tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh, yếu tố này có tác động tích cực thấp nhất đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến, điều này dễ hiểu trong bối cảnh công nghệ hiện đại, khi mọi người đều quen thuộc với việc sử dụng điện thoại thông minh và các trang thương mại điện tử để mua sắm.

3.2 Giải pháp thúc đẩy ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh

Kết quả kiểm định hồi quy đa bội chỉ ra rằng các yếu tố như sự hữu ích, nhận thức rủi ro, tính tương tác/quảng cáo, niềm tin và nhận thức kiểm soát hành vi đều ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh Dựa trên những phát hiện này, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy ý định mua sắm của khách hàng tại doanh nghiệp.

Sự hữu ích có ảnh hưởng lớn đến ý định mua sắm trực tuyến (Beta = 0.378), đóng vai trò quan trọng trong thương mại điện tử bằng cách mang lại tiện ích cho khách hàng Khách hàng đánh giá cao sự hữu ích này nhờ vào việc tiết kiệm thời gian, không cần đến cửa hàng, khả năng mua sắm mọi lúc và dễ dàng tìm kiếm thông tin sản phẩm, cũng như mua các mặt hàng không có sẵn tại địa phương Để cải thiện trải nghiệm mua sắm, doanh nghiệp nên thiết lập lịch làm việc cho nhân viên tư vấn 24/7, phát triển website và ứng dụng mượt mà trên nhiều thiết bị, đồng thời tối ưu hóa tốc độ truy cập đến các trang mạng xã hội và landing page Bên cạnh đó, việc cung cấp thông tin sản phẩm đầy đủ trên các nền tảng như Fanpage, Website và Shopee sẽ giúp khách hàng tiết kiệm thời gian tìm kiếm.

Niềm tin của khách hàng đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua sắm mỹ phẩm, với hệ số Beta là 0.340 Sự tin tưởng này được hình thành từ cảm nhận về sự nổi tiếng của doanh nghiệp, độ tin cậy của Fanpage và website, cùng với thông tin sản phẩm như hình ảnh, video và nội dung bài viết Ngoài ra, khách hàng cũng cần cảm thấy an tâm khi cung cấp thông tin cá nhân.

Doanh nghiệp cần tăng cường tương tác với khách hàng trên Fanpage bằng cách lên kế hoạch quản lý hiệu quả, không chỉ dùng để bán hàng mà còn chia sẻ kiến thức về chăm sóc da và trang điểm, từ đó xây dựng uy tín và sự kết nối với khách hàng Bên cạnh đó, việc cung cấp thông tin rõ ràng về chính sách đổi trả và bảo mật thông tin sẽ giúp khách hàng yên tâm hơn khi mua sắm trực tuyến Cuối cùng, doanh nghiệp nên chú trọng thiết kế hình ảnh, video và nội dung bài viết thực tế về sản phẩm để nâng cao độ tin cậy.

3.2.3 Tính tương tác, quảng cáo Đứng vị trí thứ 3 trong các nhân tố ảnh hưởng tích cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh (Bêta = 0.320) Trong bối cảnh thương mại điện tử, quảng cáo là công cụ hữu hiệu để tiếp cận khách hàng mục tiêu cũng như thúc đẩy ý định mua sắm của họthông qua sự thu hút của website, hìnhảnh/ video phẩm và các chương trình khuyến mãi Do đó, doanh nghiệp cần nên phát triển bố cục website bắt mắt hiện đại, màu sắc hài hòa.

Việc thiết kế hình ảnh và video quảng cáo sản phẩm ngắn gọn, hấp dẫn sẽ thu hút tâm lý và nhu cầu của khách hàng Đồng thời, tổ chức các chương trình khuyến mãi sáng tạo có thể kích thích ý định mua sắm, nhưng doanh nghiệp cần tránh lạm dụng nội dung giảm giá liên tục để không gây nhàm chán Kế hoạch khuyến mãi hấp dẫn sẽ khuyến khích khách hàng tham gia Đầu tư vào quan hệ khách hàng và phản hồi tích cực, cùng với việc chăm sóc khách hàng trong và sau quá trình mua sắm, sẽ giúp nâng cao sự hài lòng và tận dụng sự thỏa mãn này để quảng bá thương hiệu Cuối cùng, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ hậu mãi cũng là yếu tố quan trọng.

3.2.4 Nh ận thức rủi ro

Nhận thức về rủi ro là yếu tố chính ảnh hưởng tiêu cực đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh, với hệ số Bêta là -0.214 Khách hàng thường lo ngại về hình ảnh và chất lượng sản phẩm không đúng như quảng cáo, cũng như sự an toàn của hệ thống thanh toán và bảo mật thông tin cá nhân Để giảm thiểu nhận thức rủi ro, doanh nghiệp cần triển khai các chiến lược tiếp cận khách hàng hiệu quả, tạo sự kết nối trực tuyến và cung cấp thông tin rõ ràng về địa chỉ và phương thức thanh toán Điều này sẽ giúp khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi mua sắm trực tuyến và giảm bớt lo lắng trong quyết định mua hàng.

3.2.5 Ki ểm soát h ành vi mua hàng

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến và đề xuất biện pháp thúc đẩy ý định mua mỹ phẩm trực tuyến tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh là mục tiêu chính của nghiên cứu Qua quá trình xử lý và phân tích dữ liệu, tác giả đã xác định được những vấn đề cốt lõi cần giải quyết để nâng cao trải nghiệm mua sắm trực tuyến cho khách hàng.

Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến ý định mua sắm của khách hàng giúp các nhà bán lẻ trực tuyến phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng.

Mô hình nghiên cứu ban đầu đề xuất 24 biến quan sát độc lập, được phân thành 6 nhân tố Sau khi kiểm định và phân tích, 6 biến đã bị loại bỏ, còn lại 18 biến với 5 nhân tố chính: cảm nhận tính hữu ích, nhận thức kiểm soát hành vi, tính tương tác/quảng cáo, niềm tin và nhận thức rủi ro.

Nghiên cứu chỉ ra rằng có năm yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh Trong số đó, cảm nhận tính hữu ích có tác động lớn nhất với hệ số Bêta chuẩn hóa là 0,378, trong khi nhân tố nhận thức rủi ro lại có tác động tiêu cực duy nhất với hệ số Bêta chuẩn hóa là -0,214.

Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp để tăng cường ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại doanh nghiệp Những giải pháp này cũng giúp công ty TNHH Quyết Thành Vinh nhận diện những thiếu sót và nhược điểm trong hoạt động kinh doanh của mình.

2.1 Đối với các nh à bán l ẻ

Nâng cao tính hữu ích khi khách hàng mua sắm trực tuyến để tăng ý định tiêu dùng của khách hàng.

Xây dựng niềm tin với khách hàng, phát triển chính sách về bảo hành, bồi thường

Thiết kế trang web thân thiện với người sử dụng, giúp khách hàng dễ dàng thực hiện các thao tác như tìm kiếm, đặt hàng, thanh toán,

Để giảm thiểu cảm nhận rủi ro cho khách hàng, cần cung cấp hình ảnh sản phẩm chính xác và đầy đủ, đồng thời cho phép khách hàng viết bình luận và đánh giá trên trang web.

2.2 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước

Hoàn thiện hệ thống pháp luật bảo vệ người tiêu dùng, khuyến khích khách hàng mua sắm trực tuyến.

Tăng cường sự hiện diện của các cơ quan và hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng sẽ giúp họ dễ dàng hơn trong việc khiếu nại khi gặp vấn đề với người bán trong giao dịch thương mại Đồng thời, cần đẩy mạnh giáo dục nhận thức cho người tiêu dùng về những lợi ích của việc mua sắm trực tuyến thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.

Quản lý chặt chẽ các nhà bán lẻ trực tuyến hoạt động có uy tín và hiệu quả.

3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo

3.1 H ạn chế của đề t ài

Thứ nhất, mẫu khảo sát còn nhỏ so với quy mô số lượng khách hàng đã mua mỹ phẩm tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh.

Nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh mua bán trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ, do đó, kết quả nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng và chỉ phản ánh tình hình tức thời.

Tác giả đã thực hiện khảo sát trực tuyến trên toàn quốc, nhưng gặp khó khăn trong việc thu thập thông tin từ khách hàng với sở thích và hành vi khác nhau Việc kiểm soát sự tham gia của khách hàng vào khảo sát cũng gặp khó khăn, đặc biệt là trong việc xác định xem họ đã mua mỹ phẩm từ doanh nghiệp hay chưa Kết quả nghiên cứu cho thấy không có sự chênh lệch rõ ràng giữa các yếu tố, dẫn đến việc không thể đánh giá chính xác các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh Điều này khiến tác giả khó khăn trong việc đưa ra các đánh giá và giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp.

3.2 Hướng nghi ên c ứu tiếp theo

Mua sắm trực tuyến tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, vì vậy nghiên cứu về chủ đề này là cần thiết để đưa ra những kết luận chính xác Việc này không chỉ hỗ trợ Công ty TNHH Quyết Thành Vinh mà còn giúp các công ty lớn nhỏ khác nhận diện những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến Để đạt được kết quả tốt hơn trong các nghiên cứu tiếp theo, tác giả cần chú ý đến các yếu tố này.

Mở rộng phạm vi khảo sát giúp tăng tính chính xác và ý nghĩa của kết quả, đồng thời xác định rõ những khách hàng đã từng mua mỹ phẩm, từ đó mang lại nghiên cứu khách quan và hiệu quả hơn.

Trong quá trình mua sắm trực tuyến, khách hàng thường không có sự tiếp xúc trực tiếp với nhà cung cấp, mà thay vào đó, họ dành thời gian và công sức để tương tác trên các website và mạng xã hội Để hiểu rõ hơn về hành vi và nhu cầu của khách hàng, việc phát triển các câu hỏi khảo sát liên quan đến website, mạng xã hội, quảng cáo và truyền miệng trực tuyến là rất cần thiết Qua đó, doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng một cách hiệu quả hơn thông qua môi trường internet.

Cuối cùng, tác giả nên đầu tư thời gian để thu thập nhiều bảng hỏi phù hợp và chính xác hơn.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt

[1] Nguyễn Thành Độ (2016), Nghiên cứu mở rộng thuyết hành vi có hoạch định.

Ngô Thị Minh Ngọc (2015) đã thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại tỉnh Thái Nguyên Nghiên cứu này được thực hiện bởi Trung tâm học liệu - Đại học Thái Nguyên, nhằm cung cấp cái nhìn sâu sắc về thói quen và xu hướng mua sắm trực tuyến trong khu vực.

[3] Hà Ngọc Thắng (2015), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyếnởViệt Nam.

[4] Ajzen, I (1991) “The Theory of Planned Behavior”, Organizational Behavior and Human Decision Processes, vol 50, pp 179-211.

[5] George, J.F (2004) “The Theory of Planned Behavior and Internet Purchasing”, Internet Research, vol 14, n 3, pp 198-212.

[6] Siriporn Thananuraksakul (2007) ’’Factors Affecting Online Shopping Behavior: A Study of Thai Consumers”, pp 20, 21, 27-53.

[7]Brandsvietnam:https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/25753

StyleRepublik-Xu-huong-tieu-dung-my-pham-tai-Viet-Nam-nua-dau-2020

[8] Báo tuổi trẻ (trực tuyến ): https://tuoitre.vn/77-nguoi-xai-internet-o-viet-nam-tung- mua-hang-online-2020081817282187.htm

[9] Theo báo cáo Vietnam Digital Advertising 2019 do Adsota phát hành ngày 21/02/2019:https://www.baodanang.vn/infographics/202002/nguoi-viet-nam-danh- gan-7-tieng-moi-ngay-de-su-dung-internet-3271961/

[10] Ý nghĩa giá trị trung bình trong thang đo khoảng: https://phantichspss.com/y- nghia-gia-tri-trung-binh-trong-thang-do-khoang.html

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

Nguyễn Thị Bích Tâm, sinh viên Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, hiện đang thực tập tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh (Myfaha).

Tôi đang thực hiện Khóa luận tốt nghiệp với đề tài "Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh" Ý kiến của anh/chị sẽ là nguồn thông tin quý báu giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này Tôi rất mong nhận được sự hỗ trợ từ anh/chị và cam kết rằng mọi đóng góp sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu Mỗi câu trả lời đều có giá trị và sẽ đóng góp lớn vào công trình của tôi.

Xin chân thành c ảm ơn Anh/ chị

( Anh/ chị vui lòngđánh dấuvào ô mình chọn )

Câu 1: Anh/ chị đã từng mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha chưa?

□ Có □ Chưa ( Dừng việc điều tra )

PHẦN II: NHỮNG THÔNG TIN DÀNH CHO KHÁCH HÀNGĐÃ TỪNG MUA

MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN TẠI MYFAHA

Anh/ chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các nội dung sau:

Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toànđồng ý ( Anh/ chị vui lòng đánh dấuvào ô mình lựa chọn )

CẢM NHẬN SỰ HỮU ÍCH 1 2 3 4 5

1.1 Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì nó tiết kiệm thời gian.

1.2 Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì tôi không cần đi tới cửa hàng. bất cứ lúc nào và nơi đâu.

1.4 Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì sản phẩm có mức giá rẻ hơn.

1.5 Tôi dễ dàng tìm kiếm thông tin sản phẩm khi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha.

1.6 Tôi mua được các mỹ phẩm không có bán tại khu vực tôi sống.

CẢM NHẬN TÍNH DỄ SỬ DỤNG 1 2 3 4 5

2.1 Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì dễ dàng thao tác trên website.

2.2 Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì dễ dàng thao tác khi thực hiện giao dịch, thanh toán.

3.1 Tôi lo lắng mỹ phẩm thực tế tại Myfaha không phù hợp với hìnhảnh trên mạng.

3.2 Tôi lo lắng chất lượng mỹ phẩm thực tế tại Myfaha không như mong đợi.

3.3 Tôi lo lắng về độ an toàn của hệ thống thanh toán trực tuyến tạiMyfaha.

3.4 Tôi lo lắng về lộ thông tin cá nhân khi mua tại Myfaha.

4.1 Bạn bè, đồng nghiệp giới thiệu tôi mua mỹ phẩm online trên Myfaha.

4.2 Gia đình tôi khuyến khích mua mỹ phẩm online trên

4.3 Các nhận xét trực tuyến tích cực về mỹ phẩm Myfaha tác động đến ý định mua hàng của tôi.

TÍNH TƯƠNG TÁC/ QUẢNG CÁO 1 2 3 4 5

5.1 Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì sự thu hút của trang website.

5.2 Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì sự thu hút của hìnhảnh, video và nội dung bài viết.

5.3 Tôi mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha vì sự thu hút của các chương trình quảng cáo, khuyến mãi.

NHẬN THỨC KIỂM SOÁT HÀNH VI 1 2 3 4 5

6.1 Tôi có khả năng để mua mỹ phẩm trực tuyến tạiMyfaha.

6.2 Tôi biết mình đang làm gì khi mua mỹ phẩm online trên

7.1 Tôi thấy fanpage và website của Myfaha nổitiếng, nhiều người quan tâm.

7.2 Tôi thấy fanpage và website của Myfahađáng tin cậy để mua hàng và thực hiện giao dịch.

7.3 Tôi thấy tin tưởng vào video, hìnhảnh và thông tin mỹ phẩm mà Myfaha cung cấp.

7.4 Tôi sẵn sàng cung cấp thông tin cá nhân khi mua mỹphẩm trực tuyến trên Myfaha. Ý ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN 1 2 3 4 5

8.1 Tôi nghĩ tôi sẽ mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha trong thời gian tới.

8.2 Gần như tôi sẽ mua mỹ phẩm trực tuyến tại Myfaha trong thời gian tới.

8.3 Tôi thích mua sắm qua trực tuyếntại Myfaha.

PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN

Anh/ chị vui lòng cho biết một số thông tin sau:

□ Dưới 18 tuổi □Từ 18 tuổi –21 tuổi

□Từ 22 tuổi –25 tuổi □Từ 26 tuổi –30 tuổi

□Cán bộ công chức □Kinh doanh

Câu 4: Thu nhập bình quân mỗi tháng:

□ Chưa có thu nhập □ Dưới 1 triệu đồng

□Từ 1 triệu – dưới 3 triệu đồng □Từ 3 triệu đồng – dưới 5 triệu đồng

□Từ 5 triệu đồng – dưới 7 triệu đồng □Trên 7 triệu đồng

Xin chân thành c ảm ơn sự đóng góp của Anh/ chị!

PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ

Gioi _tinh Do_tuoi Nghe_nghiep Thu_nhap N

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Valid hoc sinh 11 8.9 8.9 8.9 sinh vien 20 16.3 16.3 25.2 nhan vien 29 23.6 23.6 48.8 cong nhan 10 8.1 8.1 56.9

Can bo cong chuc 9 7.3 7.3 64.2 kinh doanh 20 16.3 16.3 80.5 nghe tu do 15 12.2 12.2 92.7 khac 9 7.3 7.3 100.0

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Valid chua co thu thap 17 13.8 13.8 13.8 duoi 1 trieu 3 2.4 2.4 16.3

5 trieu - duoi 7 trieu 32 26.0 26.0 91.1 tren 7 trieu 11 8.9 8.9 100.0

PHỤC LỤC 3: KIỂM ĐỊNH CROBANCH’S ALPHA

1 Thái độcủa khách hàng a Sựhữu ích

Total 123 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Kiểm định thang đo sự hữu íchlần 1

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Kiểm định thang đo sự hữu íchlần 2

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Total 123 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Total 123 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Total 123 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

4 Tính tương tác/ quảng cáo

Total 123 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

5 Nhận thức kiểm soát hành vi

Total 123 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Total 123 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

7 Ý định mua mỹphẩm trực tuyến

Total 123 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure.

Scale Variance if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

PHỤC LỤC 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

Thực hiện phân tích EFA cho biến độc lập

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .597

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 6 iterations.

Thực hiện phân tích EFA cho biến phụ thuộc

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy .677

Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings

Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Extraction Method: Principal Component Analysis. a 1 components extracted.

Rotated Component Matrix a a Only one component was extracted The solution cannot be rotated.

PHỤC LỤC 5: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN (PERSON)

Y_DINH HUU_ICH KIEM_SOAT CHUAN_MUC QUANG_CAO NIEM_TIN RUI_RO

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

PHỤC LỤC 6: PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN

Std Error of the Estimate

1 722 a 521 501 451 2.023 a Predictors: (Constant), RUI_RO, QUANG_CAO, NIEM_TIN, KIEM_SOAT, HUU_ICH b Dependent Variable: Y_DINH

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

Total 49.622 122 a Dependent Variable: Y_DINH b Predictors: (Constant), RUI_RO, QUANG_CAO, NIEM_TIN, KIEM_SOAT, HUU_ICH

B Std Error Beta Toleran ce

PHỤC LỤC 7: ĐÁNH GIÁ TRUNG BÌNH THANGĐO

N Minimum Maximum Mean Std Deviation

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[4] Ajzen, I. (1991) “The Theory of Planned Behavior”, Organizational Behavior and Human Decision Processes, vol. 50, pp. 179-211 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Theory of Planned Behavior
[5] George, J.F (2004) “The Theory of Planned Behavior and Internet Purchasing”, Internet Research, vol. 14, n. 3, pp. 198-212 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Theory of Planned Behavior and Internet Purchasing
[7]Brandsvietnam:https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/25753StyleRepublik-Xu-huong-tieu-dung-my-pham-tai-Viet-Nam-nua-dau-2020 Link
[8] Báo tuổi trẻ (trực tuyến ): https://tuoitre.vn/77-nguoi-xai-internet-o-viet-nam-tung-mua-hang-online-2020081817282187.htm Link
[9] Theo báo cáo Vietnam Digital Advertising 2019 do Adsota phát hành ngày 21/02/2019:https://www.baodanang.vn/infographics/202002/nguoi-viet-nam-danh-gan-7-tieng-moi-ngay-de-su-dung-internet-3271961/ Link
[10] Ý nghĩa giá trị trung bình trong thang đo khoảng: https://phantichspss.com/y- nghia-gia-tri-trung-binh-trong-thang-do-khoang.html Link
[1] Nguyễn Thành Độ (2016), Nghiên cứu mở rộng thuyết hành vi có hoạch định Khác
[2] Ngô Thị Minh Ngọc (2015), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Trung tâm học liệu – Đại học Thái Nguyên Khác
[3] Hà Ngọc Thắng (2015), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến ở Việt Nam.Tài liệu Tiếng Anh Khác
[6] Siriporn Thananuraksakul (2007) ’’Factors Affecting Online Shopping Behavior: A Study of Thai Consumers”, pp. 20, 21, 27-53.Một số website Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Tiến độ nghiên cứu Bước Phương pháp - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 1.1. Tiến độ nghiên cứu Bước Phương pháp (Trang 15)
Bảng 1.2. Các thang đo sơ bộ Khái niệm - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 1.2. Các thang đo sơ bộ Khái niệm (Trang 16)
Hình ảnh  và  video  thu  hút  tăng ý  định mua hàng. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
nh ảnh và video thu hút tăng ý định mua hàng (Trang 17)
Hình 1.1. Lý thuyết hành vi theo kế hoạch (TPB) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Hình 1.1. Lý thuyết hành vi theo kế hoạch (TPB) (Trang 25)
Hình 1.2. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Hình 1.2. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) (Trang 26)
Hình 1.3. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Hình 1.3. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) (Trang 27)
Hình 1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Hình 1.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 32)
Bảng 1.3. Mã hóa dữ liệu Khái - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 1.3. Mã hóa dữ liệu Khái (Trang 33)
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Quyết Thành Vinh - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Quyết Thành Vinh (Trang 38)
Bảng 2.1. Số lượng nhân sự công ty TNHH Quyết Thành Vinh 2017 - 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 2.1. Số lượng nhân sự công ty TNHH Quyết Thành Vinh 2017 - 2019 (Trang 43)
Bảng 2.2. Tình hình nhân sự tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh năm 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 2.2. Tình hình nhân sự tại Công ty TNHH Quyết Thành Vinh năm 2019 (Trang 44)
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh mỹ phẩm tại - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh mỹ phẩm tại (Trang 45)
Bảng 2.4. Đặc điểm mẫu nghiên cứu - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 2.4. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (Trang 47)
Bảng 2.5. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 2.5. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha (Trang 49)
Bảng 2.6. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng tại Công Ty TNHH Quyết Thành Vinh
Bảng 2.6. Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha (Trang 52)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN