1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh

123 39 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 123
Dung lượng 1,06 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: MỞ ĐẦU (13)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (13)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
      • 2.1 Mục tiêu chung (14)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (14)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (15)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (15)
      • 4.1 Phương pháp thu thập số liệu (15)
        • 4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (15)
        • 4.1.2 Phương pháp thu thấp dữ liệu sơ cấp (16)
      • 4.2 Phương pháp xử lý số liệu (18)
    • 5. Cấu trúc đề tài (20)
  • PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (20)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (21)
    • 1.1 Những lý luận chung về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại (21)
      • 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (21)
        • 1.1.1.1 Khái niệm (21)
        • 1.1.1.2 Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt (22)
      • 1.1.2 Tính tất yếu khách quan và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt (22)
        • 1.1.2.1 Tính tất yếu khách quan (22)
        • 1.1.2.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt (23)
      • 1.1.3 Những nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền mặt (25)
      • 1.1.4 Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt (26)
        • 1.1.4.1 Thanh toán bằng Séc (Cheque, Check) (26)
        • 1.1.4.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (lệnh chi) (28)
        • 1.1.4.3 Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (nhờ thu) (28)
        • 1.1.4.4 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng (28)
        • 1.1.4.5 Thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of Credit - L/C) (29)
        • 1.1.4.6 Thanh toán bằng dịch vụ ngân hàng điện tử (30)
      • 1.1.5 Các khái niệm về chất lượng dịch vụ ngân hàng (31)
        • 1.1.5.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ (31)
        • 1.1.5.2 Khái niệm chất lượng dịch vụ ngân hàng (32)
      • 1.1.6 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (32)
        • 1.1.6.1 Khái niệm sự hài lòng của khách hàng (32)
        • 1.1.6.2 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (32)
      • 1.1.7 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (33)
        • 1.1.7.1 Các chỉ tiêu định lượng (33)
        • 1.1.7.2 Chỉ tiêu định tính (35)
      • 1.1.8 Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (36)
        • 1.1.8.1 Mô hình SERVQUAL (36)
        • 1.1.8.2 Mô hình SERVPERF (37)
        • 1.1.8.3 Đề xuất mô hình nghiên cứu (37)
    • 1.2 Cơ sở thực tiễn về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng Thương mại (41)
      • 1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn của một số Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam............. 29 .1 Kinh nghiệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) 29 .2 Kinh nghiệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) 31 (41)
        • 1.2.2.1 Kinh nghiệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng Thương mại Thụy Điển (45)
        • 1.2.2.2 Kinh nghiệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ (46)
      • 1.2.3 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (47)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ (48)
    • 2.1 Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (48)
      • 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á (48)
      • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á (50)
      • 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (50)
      • 2.1.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (52)
        • 2.1.4.1 Tình hình lao động (52)
        • 2.1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh (53)
        • 2.1.4.3 Tình hình huy động vốn (55)
    • 2.2 Thực trạng hoạt đông thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (57)
      • 2.2.1 Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (57)
      • 2.2.2 Các hình thức TTKDTM đang được áp dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (59)
      • 2.2.3 Tình hình sử dụng các hình thức TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (60)
        • 2.2.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh toán bằng Séc (62)
        • 2.2.3.2 Thanh toán bằng UNT (nhờ thu) (63)
        • 2.2.3.4 Thanh toán bằng thẻ (64)
        • 2.2.3.5 Thanh toán bằng dịch vụ ngân hàng điện tử (66)
    • 2.3 Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (67)
      • 2.3.1 Thống kê mô tả mẫu khảo sát (68)
      • 2.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo (72)
      • 2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (74)
        • 2.3.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập (74)
        • 2.3.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc (76)
      • 2.3.4 Phân tích tương quan (77)
      • 2.3.5 Phân tích hồi quy (79)
      • 2.3.6 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (82)
    • 2.4 Đánh giá chung về thực trạng của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TCMP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (85)
      • 2.4.1 Kết quả đạt được (85)
      • 2.4.2 Những hạn chế (86)
      • 2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế (87)
  • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG (88)
    • 3.1 Định hướng nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (88)
      • 3.1.1 Định hướng phát triển chung của Bắc Á Bank (88)
      • 3.1.2 Định hướng phát triển và nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Bắc Á Bank Huế (89)
    • 3.2 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền măt tại Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế (90)
      • 3.2.1 Nhóm giải pháp về sự tin cậy (90)
      • 3.2.2 Nhóm giải pháp về sự đồng cảm (91)
      • 3.2.3 Nhóm nhân tố về khả năng đáp ứng (92)
      • 3.2.4 Nhóm giải pháp về năng lực phục vụ (93)
      • 3.2.5 Nhóm giải pháp về phương tiện hữu hình (94)
  • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (20)
    • 1. Kết luận (96)
    • 2. Kiến nghị (97)
      • 2.1 Đối với chính phủ (97)
      • 2.2 Đối với Ngân hàng nhà nước (98)
    • 3. Đối với Ngân hàng TMCP Bắc Á (98)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (99)
  • PHỤ LỤC (103)

Nội dung

Khóa luận tập trung phân tích, nghiên cứu đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ TTKDTM của Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ TTKDTM nhằm tối đa hóa sự thỏa mãn của khách hàng cũng như góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Bắc Á Bank Huế.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Chương 3 trình bày các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh Thừa Thiên Huế Các giải pháp này bao gồm cải tiến công nghệ, nâng cao đào tạo nhân viên, tăng cường bảo mật giao dịch và mở rộng kênh tiếp cận khách hàng Mục tiêu là tạo ra trải nghiệm thanh toán thuận tiện, an toàn và nhanh chóng cho khách hàng, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng.

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Những lý luận chung về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

Khái niệm dịch vụ thanh toán:

Theo khoản 5 Điều 3, Chương I của Nghị định Chính phủ số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2001, dịch vụ thanh toán bao gồm việc cung ứng phương tiện thanh toán và thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế Ngoài ra, dịch vụ này còn liên quan đến việc thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán.

Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM):

Theo khoản 1, Điều 4 Chương 1 Nghị địnhsố 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng

11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư 46/2014/NHNN ngày 31 tháng 12 năm

Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2014, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm các giao dịch thanh toán qua tài khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh toán mà không cần qua tài khoản ngân hàng.

Dịch vụ TTKDTM là dịch vụ do các NHTM cung cấp, cho phép khách hàng thanh toán hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản ngân hàng của mình Đây là một hình thức vận động tiền tệ, trong đó tiền không chỉ là công cụ kế toán mà còn chuyển hóa giá trị hàng hóa và dịch vụ NHTM đóng vai trò trung gian, thực hiện yêu cầu của khách hàng thông qua các hình thức như thanh toán, thu hộ, chi hộ và chuyển tiền, mà không cần sử dụng tiền mặt.

1.1.1.2Đặc điểm thanh toán không dùng tiền mặt

Về cơbản, TTKDTMcó một số đặc điểm như sau:

Sự vận động của tiền tệ có thể tách rời hoặc độc lập tương đối với sự vận động của hàng hóa, thể hiện qua việc giao nhận hàng hóa và thanh toán có thể diễn ra ở hai thời điểm và địa điểm khác nhau Đây là đặc điểm nổi bật trong TTKDTM, đặc biệt trong các hoạt động thanh toán quốc tế.

Thứ hai, trong hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM), tiền mặt không còn hiện diện, mà giao dịch diễn ra thông qua tiền ghi sổ (tiền ngân hàng) được ghi chép trên các chứng từ sổ sách Điều này yêu cầu mỗi bên tham gia giao dịch phải có tài khoản tại các ngân hàng thương mại (NHTM).

Ngân hàng đóng vai trò trung gian quan trọng trong việc tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán Chỉ ngân hàng, với tư cách là người quản lý tiền gửi của khách hàng, mới có quyền trích chuyển tài khoản, điều này tạo nên một nghiệp vụ đặc thù trong ngành Do đó, ngân hàng không chỉ là một phần thiết yếu trong phương thức thanh toán mà còn trở thành trung tâm thanh toán cho toàn xã hội.

1.1.2 Tính tất yếu khách quan và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.2.1 Tính tất yếu kháchquan

Nền kinh tế hàng hóa đang phát triển mạnh mẽ với khối lượng hàng hóa ngày càng lớn và sự đa dạng trong giao dịch thương mại Các hoạt động mua bán diễn ra liên tục và rộng rãi, đòi hỏi những phương thức thanh toán tiên tiến để đáp ứng nhu cầu cao của xã hội Mặc dù tiền mặt vẫn là phương tiện thanh toán quan trọng, nhưng không còn là lựa chọn tối ưu cho các giao dịch lớn, vì nó có thể gây ra một số bất lợi, đặc biệt trong các giao dịch có giá trị và khối lượng lớn.

Chi phí xã hội cho việc tổ chức hoạt động thanh toán, bao gồm các khoản như in ấn, vận chuyển, bảo quản, kiểm tra và đếm tiền, là rất cao.

- Vấn đề an ninh trong thanh toán, bảo quản, vận chuyển tiền luôn tiểm ẩn nhiều nguy hiểm.

Thanh toán bằng tiền mặt có nguy cơ cao bị lợi dụng bởi các đối tượng phạm pháp để thực hiện hành vi gian lận, trốn thuế, hoặc trì hoãn và không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng và chủ nợ.

Việc sử dụng nhiều tiền mặt trong giao dịch thanh toán tạo điều kiện thuận lợi cho tội phạm lưu hành tiền giả, gây nguy hiểm trực tiếp đến lợi ích của các tổ chức và cá nhân, đồng thời ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.

Tốc độ thanh toán chậm do yêu cầu phải có tiền mặt, dẫn đến việc cần vận chuyển, kiểm đếm và bảo quản tiền, điều này dễ gây ra mất mát và nhầm lẫn.

TTKDTM được hình thành để khắc phục những hạn chế của thanh toán bằng tiền mặt, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế Sự phát triển không ngừng của TTKDTM đã trở thành yếu tố không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường, thể hiện tính tất yếu khách quan của nó.

1.1.2.2 Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt

Thanh toán không dùng tiền mặt mang lại nhiều lợi ích lớn cho xã hội và đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường Nhờ vào những ưu điểm vượt trội so với hình thức thanh toán bằng tiền mặt, phương thức này đã góp phần nâng cao hiệu quả giao dịch và tăng cường tính minh bạch trong các hoạt động kinh tế.

TTKDTM thúc đẩy nhanh chóng tốc độ thanh toán và chu chuyển vốn, giúp rút ngắn chu kỳ sản xuất và tăng cường quá trình tái sản xuất Điều này có tác động trực tiếp đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân, vì nó là khâu đầu tiên và cuối cùng trong quá trình sản xuất, liên quan đến mọi lĩnh vực lưu thông hàng hóa và tiền tệ của các tổ chức và cá nhân trong xã hội Từ góc độ vi mô, hoạt động thanh toán ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế.

TTKDTM giúp các tổ chức tín dụng tối ưu hóa chức năng trung gian thanh toán, từ đó nâng cao hiệu quả chu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế và khai thác nguồn vốn một cách hiệu quả Điều này đặc biệt quan trọng đối với các ngân hàng trong việc phát triển dịch vụ và cải thiện khả năng cạnh tranh.

Cơ sở thực tiễn về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của các Ngân hàng Thương mại

1.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn của một số Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam

1.2.1.1 Kinh nghiệmnâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank)

Tại hội nghị Ngân hàng thành viên Napas năm 2019, Techcombank đã được Napas và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ghi nhận cao về việc triển khai dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Ngân hàng đã vinh dự nhận ba giải thưởng quan trọng, bao gồm: Ngân hàng dẫn đầu về giao dịch chuyển tiền trên hệ thống Napas, Ngân hàng dẫn đầu về giao dịch thanh toán thẻ nội địa Napas và Ngân hàng dẫn đầu trong các hoạt động giao dịch thanh toán chung qua kênh Napas trong năm 2019.

Theo ban lãnh đạo Napas, Techcombank là ngân hàng tiên phong trong việc triển khai các chính sách đột phá, góp phần thay đổi hành vi và nhận thức của người dân về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt Sự hiệu quả của các chương trình của Techcombank được thể hiện qua sự tăng trưởng mạnh mẽ của số lượng giao dịch, sự hài lòng của khách hàng và khả năng quản trị rủi ro vượt trội so với các ngân hàng khác.

Techcombank nhanh chóng triển khai các dự án nâng cấp hệ thống theo quy định của NHNN, bao gồm việc áp dụng tiêu chuẩn thẻ chip nội địa cho thẻ F@stAccess Napas, đảm bảo an toàn và bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế EMV Ngân hàng khuyến khích khách hàng giao dịch qua thẻ, không dùng tiền mặt, với chính sách hoàn tiền không giới hạn 1% giá trị thanh toán Đồng thời, Techcombank đầu tư mạnh vào nền tảng số và hợp tác với các đối tác để cung cấp nhiều chương trình ưu đãi, đáp ứng nhu cầu giao dịch không tiền mặt Trong năm 2019, ngân hàng đã hoàn lại hơn 260 tỷ đồng cho khách hàng.

Khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ để thanh toán sẽ nhận được khoản “cashback” từ Techcombank Ví dụ, khi bệnh nhân thanh toán viện phí 5 triệu đồng bằng thẻ, ngân hàng sẽ hoàn lại 50.000 đồng Khoản hoàn lại này tương đương với phí của 15 giao dịch rút tiền ngoại mạng, mang lại lợi ích lớn cho khách hàng trong các giao dịch thanh toán cho dịch vụ giáo dục và dịch vụ công khác.

Techcombank đã đạt được sự tăng trưởng ấn tượng trong số lượng khách hàng sử dụng các kênh giao dịch số như E-banking và Internet banking nhờ vào các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt vượt trội Ngân hàng này dẫn đầu về khối lượng giao dịch qua thẻ visa ghi nợ và thẻ visa tín dụng, cũng như trong lĩnh vực ngân hàng di động với ứng dụng F@st Mobile được ưa chuộng Điều này chứng tỏ sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ điện tử của Techcombank.

Techcombank đã triển khai giải pháp kết nối ví điện tử qua thẻ nội địa và thẻ visa debit với các đối tác như VinID Pay và Grab by Moca, mang đến trải nghiệm tiện lợi cho khách hàng trong việc thanh toán hàng hóa và dịch vụ hàng ngày Bên cạnh đó, chương trình ưu đãi ‘Hoàn tiền không giới hạn 1% cho thẻ ghi nợ’ và chương trình Zero fee vẫn tiếp tục đem lại lợi ích lớn cho khách hàng với nhiều cải tiến Đại diện Techcombank cho biết những thành tích này chứng minh sự thành công của ngân hàng trong việc thực hiện chiến lược khách hàng là trọng tâm, đồng thời hỗ trợ các chủ trương của Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ về thúc đẩy xã hội không dùng tiền mặt trong những năm qua.

1.2.1.2 Kinh nghiệmnâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tiên phong trong việc thành lập trung tâm ngân hàng số tại Việt Nam, tập trung vào phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng Trung tâm này không chỉ sản xuất các sản phẩm hiện đại, hướng đến khách hàng mà còn thử nghiệm các mô hình kinh doanh mới dựa trên nền tảng công nghệ.

Mạng lưới kênh phân phối truyền thống của BIDV đã được tăng cường lên

BIDV hiện có 182 chi nhánh và 790 phòng giao dịch, với mạng lưới ATM gần 2.000 máy và gần 22.000 điểm chấp nhận thẻ Ngân hàng chấp nhận nhiều loại thẻ quốc tế như Visa, MasterCard, JCB và UnionPay, phục vụ 8 triệu chủ thẻ BIDV đang phát triển kênh phân phối dịch vụ mới, với gần 160.000 cuộc gọi ra, và số lượng khách hàng sử dụng kênh ngân hàng điện tử tăng mạnh Tính đến tháng 8 năm 2020, có thêm gần 1,2 triệu khách hàng sử dụng ứng dụng BIDV Smartbanking, tăng 30% so với cùng kỳ năm 2019 Hơn 1.800 khách hàng doanh nghiệp mới đăng ký dịch vụ iBank, tăng 28% so với trung bình năm 2019 Giao dịch qua kênh ngân hàng số đạt gần 155 triệu giao dịch mỗi tháng, chiếm 52% tổng số giao dịch và tăng gần gấp đôi so với cả năm 2019 BIDV tiếp tục triển khai kế hoạch thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, đáp ứng nhu cầu thị trường.

Trong thời gian gần đây, BIDV đã liên tục giới thiệu các gói sản phẩm và dịch vụ ưu đãi dài hạn cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp Các chương trình này được triển khai trên hai nền tảng ngân hàng số Smartbanking và iBank, nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng và thanh toán qua các kênh trực tuyến.

BIDV đã phát triển cổng thanh toán BIDV Paygate theo hướng Ngân hàng mở, kết nối gần 2.000 nhà cung cấp dịch vụ bán lẻ, cho phép thanh toán không dùng tiền mặt cho nhiều dịch vụ từ điện, nước, học phí đến vé máy bay và bảo hiểm Ngân hàng liên tục mở rộng hợp tác với các đối tác, công ty Fintech để xây dựng hệ sinh thái thanh toán không dùng tiền mặt đa dạng, đồng thời chú trọng phát triển nền tảng công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp như dịch vụ tài khoản định danh và ngân hàng trực tuyến BIDV không chỉ phục vụ thanh toán nội địa mà còn mở rộng kết nối quốc tế nhờ vào mạng lưới quan hệ rộng khắp.

Để nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt, BIDV chú trọng đẩy mạnh hoạt động truyền thông và triển khai các chương trình, chính sách phí hợp lý Mục tiêu là tăng cường nhận biết của khách hàng về các kênh thanh toán số của ngân hàng Đặc biệt, BIDV cam kết mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời khi sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.

1.2.2 Kinh nghiệm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt thực tiễn của một số Ngân hàng trên thế giới

1.2.2.1 Kinh nghiệmnâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng Thương mại Thụy Điển

Thụy Điển đang tiến nhanh và vững chắc hướng tới việc trở thành quốc gia không sử dụng tiền mặt, với hệ thống ngân hàng là người tiên phong trong xu hướng này Năm 2015, tiền mặt chỉ chiếm 2% tổng giá trị giao dịch thanh toán, và dự báo sẽ giảm xuống 0,5% vào năm 2020 theo Ngân hàng Trung ương Thụy Điển Riksbank Tại các cửa hàng, tiền mặt chỉ được sử dụng cho khoảng 20% tổng số giao dịch, giảm một nửa so với năm 2010 và thấp hơn nhiều so với mức trung bình toàn cầu là 75% Kinh nghiệm của Thụy Điển trong việc thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt là điều đáng để nghiên cứu.

Vào đầu những năm 60 của thế kỷ 20, các ngân hàng thương mại Thụy Điển đã khuyến khích chủ lao động và nhân viên nhận lương qua chuyển khoản Đến thập niên 90, sự phát triển của thẻ tín dụng và thẻ ATM được thúc đẩy khi các ngân hàng bắt đầu áp dụng phí cho việc sử dụng séc.

Thứ hai, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho việc thanh toán không dùng tiền mặt, theo đó, các giải pháp cơ bản được thực hiện là:

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:34

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Avkiran, Necmi Kemal (1994), Developing an instrument to measure customer service quality in brach banking, International Journal of Bank Marketing Sách, tạp chí
Tiêu đề: Developing an instrument to measurecustomer service quality in brach banking
Tác giả: Avkiran, Necmi Kemal
Năm: 1994
2. Cronin, J.J & S.A.Taylor, SERVPERF versus SERVQUAL: Reconciling performance basedand perceptions-minus-exceptations measurement of service quality, Journal of Marketing, 56 (July) Sách, tạp chí
Tiêu đề: SERVPERF versus SERVQUAL: Reconcilingperformance basedand perceptions-minus-exceptations measurement of servicequality
3. J.F.Hair, R.E.Anderson, R.L Tatham and William C. Black (1988), Multivariate Data Analysis, Fifth Edition, Prentice-Hall International Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multivariate Data Analysis
Tác giả: J.F.Hair, R.E.Anderson, R.L Tatham and William C. Black
Năm: 1988
4. Koter, P. (2000) Marketing Management: The Millennium Edition. Person Prentice Hall, Upper Saddle River Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing Management: The Millennium Edition
5. Kotler, P. and Keller, K.L (2006). Marketing management. New Jersey:Pearson Prentice Hall Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing management
Tác giả: Kotler, P. and Keller, K.L
Năm: 2006
6. Liker, R. (1932). A technique for the measurement of attitudes. In the Science Pres, New York Sách, tạp chí
Tiêu đề: A technique for the measurement of attitudes
Tác giả: Liker, R
Năm: 1932
7. Parasuraman, A., V.A Zeithaml and L.Berry (1985). A concept model of service quality and its implications for future research, Journal of Marketing, (49) Fall Sách, tạp chí
Tiêu đề: A concept model ofservice quality and its implications for future research
Tác giả: Parasuraman, A., V.A Zeithaml and L.Berry
Năm: 1985
8. Parasuraman, A., V.A Zeithaml and L.Berry (1988). Servqual: A Multiple- Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality, Journal of Retailing Sách, tạp chí
Tiêu đề: A Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality
Tác giả: Parasuraman, A., V.A Zeithaml and L.Berry
Năm: 1988
10. Sureshchandar, G.S., Rajesndran, C. and Kamalanabhan, T.J. (2001), Customer perceptions of service quality: a critique, Total Quality Management Sách, tạp chí
Tiêu đề: Customer perceptions of service quality: a critique
Tác giả: Sureshchandar, G.S., Rajesndran, C. and Kamalanabhan, T.J
Năm: 2001
11. Chính phủ, ( 2001) Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2001 “Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
12. Chính phủ, (2012) Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 về “Thanh toán không dùng tiền mặt” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán không dùng tiền mặt
13. Chính phủ, ( 2001) Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2001 “Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
14. Chính phủ, (2012) Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 về “Thanh toán không dùng tiền mặt” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thanh toán không dùng tiền mặt
16. Đặng Công Hoàn (2015), Luận án tiến sỹ Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt Nam, trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển Dịch vụ TTKDTMcho khu vực dân cư tại Việt Nam
Tác giả: Đặng Công Hoàn
Năm: 2015
17. Phạm Thu Hương (2014), Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng, Đại học Duy Tân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hàilòng
Tác giả: Phạm Thu Hương
Năm: 2014
18. Tô Ngọc Hưng (2009), Giáo trình ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình ngân hàng thương mại
Tác giả: Tô Ngọc Hưng
Nhà XB: NXB ThốngKê
Năm: 2009
19. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB ThốngKê
Năm: 2009
22. Dương Đức Thắng (2016), Kinh nghiệm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trên thế giới và bài học cho Việt Nam, Học viện tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm phát triển thanh toán không dùngtiền mặt trên thế giới và bài học cho Việt Nam
Tác giả: Dương Đức Thắng
Năm: 2016
9. Robert Johnston (1997), International Journal of Bank Marketing Emerald Article: importance and effect Khác
15. Nguyễn Thị Nguyệt Dung, Nguyễn Hữu Cung (2018), Chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt: Nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Sơ đồ 1.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 38)
Phương tiện hữu hình PT - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
h ương tiện hữu hình PT (Trang 39)
Bảng 1.1: Thang đo các biến độc lập - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 1.1 Thang đo các biến độc lập (Trang 39)
Phương tiện hữu hình: là hình ảnh bên ngoài của các cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc, phong thái của đội ngũ nhân viên và hệthống thông tin của ngân hàng. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
h ương tiện hữu hình: là hình ảnh bên ngoài của các cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc, phong thái của đội ngũ nhân viên và hệthống thông tin của ngân hàng (Trang 41)
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á chi nhánhThừa Thiên Huế - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á chi nhánhThừa Thiên Huế (Trang 50)
chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên, và tài sản của chinhánh. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
ch ấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên, và tài sản của chinhánh (Trang 52)
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017 – 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 54)
2.1.4.3 Tình hình huy động vốn - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
2.1.4.3 Tình hình huy động vốn (Trang 55)
2.1.4.4 Tình hình cho vay - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
2.1.4.4 Tình hình cho vay (Trang 57)
Bảng 2.5: Tình hình thanh toán của Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.5 Tình hình thanh toán của Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017-2019 (Trang 58)
2.2.3 Tình hình sử dụng các hình thức TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Bắ cÁ chi nhánh Thừa Thiên Huế - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
2.2.3 Tình hình sử dụng các hình thức TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Bắ cÁ chi nhánh Thừa Thiên Huế (Trang 60)
nghiên cứu sâu từng hình thức thanh toán như sau: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
nghi ên cứu sâu từng hình thức thanh toán như sau: (Trang 62)
Bảng 2.8: Thực trạng thanh toán bằng UNT tại Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.8 Thực trạng thanh toán bằng UNT tại Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017-2019 (Trang 63)
Bảng 2.9: Thực trạng thanh toán bằng UNC tại Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.9 Thực trạng thanh toán bằng UNC tại Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017-2019 (Trang 64)
Bảng 2.10: Thực trạng thanh toán bằng thẻ tại Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.10 Thực trạng thanh toán bằng thẻ tại Bắ cÁ Bank Huế giai đoạn 2017-2019 (Trang 65)
Bảng 2.11: Thực trạng thanh toán bằng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Bắc Á Bank Huế giai đoạn 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.11 Thực trạng thanh toán bằng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Bắc Á Bank Huế giai đoạn 2017-2019 (Trang 66)
Bảng 2.12: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo một số thuộc tính - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.12 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo một số thuộc tính (Trang 68)
Từ kết quả của bảng 2.13 cho thấy, nguồn thông tin để khách hàng tiếp cận với - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
k ết quả của bảng 2.13 cho thấy, nguồn thông tin để khách hàng tiếp cận với (Trang 70)
Bảng 2.15 cho biết thời gian khách hàng đã sử dụng dịch vụ TTKDT Mở Bắ cÁ - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.15 cho biết thời gian khách hàng đã sử dụng dịch vụ TTKDT Mở Bắ cÁ (Trang 71)
Bảng 2.15: Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo thuộc tính Thời gian sử dụng dịch vụ TTKDTM - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.15 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo thuộc tính Thời gian sử dụng dịch vụ TTKDTM (Trang 71)
Bảng 2.18: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.18 Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo (Trang 73)
66,617% > 50% là có ý nghĩa nên mô hình EFA là phù hợp. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
66 617% > 50% là có ý nghĩa nên mô hình EFA là phù hợp (Trang 75)
Bảng 2.23: Phân tích tương quan Pearson - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.23 Phân tích tương quan Pearson (Trang 78)
Mô hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
h ình (Trang 80)
Bảng 2.25: Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.25 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy (Trang 80)
Bảng 2.27: Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụthanh toán không dùng tiền mặt - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Bảng 2.27 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụthanh toán không dùng tiền mặt (Trang 83)
V. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
V. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (Trang 105)
Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
Hình th ức thanh toán không dùng tiền mặt (Trang 109)
5. Cronbach’s Alpha thang đo “Phương tiện hữu hình” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á chi nhánh
5. Cronbach’s Alpha thang đo “Phương tiện hữu hình” (Trang 111)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN