Báo cáo Luận Văn Tốt Nghiệp Đề Tài Xây Dựng Website Bán Linh Kiện Máy Tính 139 trang, phân tích chi tiết. Sơ đồ Usecase, Sơ đồ Sequence,... Phân tích các quy trình. Mô tả database. Chuẩn form luận văn. Gồm các chương: Giới thiệu, Mô tả nghiệp vụ, Kiến trúc hệ thống, Thành phần xử lý, Phân tích dữ liệu, Hiện thực, Tổng kết.
Giới thiệu
Đặt vấn đề
Những nhu cầu hiện nay:
- Mua hàng nhanh chống chất lượng.
- Chỉ cần ngồi ở nhà vẫn có được sản phẩm yêu thích thông qua việc mua sắm online.
- Có thể lựa chọn, tìm kiếm, đánh giá và so sánh những sản phẩm mình quan tâm.
1.1.2 Sự phát triển của công nghệ
Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, dựa trên nền tảng của cuộc cách mạng số, được đặc trưng bởi sự phổ biến và di động của Internet Các công nghệ số, bao gồm phần cứng máy tính, phần mềm và hệ thống mạng, ngày càng trở nên phức tạp và tích hợp, dẫn đến sự biến đổi sâu sắc trong xã hội và nền kinh tế toàn cầu Trong bối cảnh này, kinh tế số đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớn đến đời sống, xã hội và cấu trúc của nền kinh tế.
Thương mại đang ngày càng trở nên toàn cầu hóa nhờ vào công nghệ cao và sự phát triển của các mô hình kinh doanh mới Thị trường thương mại điện tử mở rộng với các mô hình đổi mới, trong khi chuỗi cung ứng truyền thống được chuyển đổi thành chuỗi cung ứng thông minh nhờ vào sức mạnh của số hóa và công nghệ thông tin Điều này không chỉ mang lại hiệu quả cho nền kinh tế số mà còn cho thương mại điện tử Tuy nhiên, sự phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra những thách thức cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như các doanh nghiệp mới thành lập.
Tận dụng cuộc cách mạng công nghệ trong thương mại điện tử là điều cần thiết cho các cửa hàng, giúp tối ưu hóa sự lựa chọn cho người dùng trong việc mua sắm trực tuyến.
Để nắm bắt xu hướng hiện tại và phục vụ cho việc tìm hiểu, ứng dụng vào xây dựng website, tôi đã quyết định nghiên cứu và thực hiện đề tài xây dựng website bán linh kiện máy tính.
Mục tiêu của đề tài
Phạm vi ứng dụng hướng đến hai đối tượng chính là Admin và khách hàng Admin có thể đăng nhập vào Website để quản lý sản phẩm, bao gồm các chức năng xem, xóa, sửa và cập nhật thông tin Trong khi đó, khách hàng có khả năng xem và mua hàng, cũng như lựa chọn sản phẩm dựa trên đánh giá để tìm được mặt hàng ưng ý nhất.
Xây dựng website bán linh kiện máy tính giúp quản trị viên dễ dàng quản lý sản phẩm, thực hiện các chức năng xem hàng, đặt hàng và thanh toán tiện lợi với dịch vụ giao hàng tận nơi Đồng thời, người dùng có thể truy cập thông tin cần thiết về linh kiện điện tử, từ đó lựa chọn sản phẩm phù hợp với sở thích và ngân sách của mình Họ có thể truy cập website từ bất kỳ đâu chỉ cần có thiết bị kết nối Internet, không cần phải đến cửa hàng.
- Cung cấp đầy đủ các tính năng cần thiết để phù hợp với từng loại người dùng: Về quản trị:
Quản lý tất cả các mặt hàng, loại hàng, thương hiệu,
Quản lý thông tin của website.
Kiểm tra thông tin đơn đặt hàng, thanh toán, vận chuyển hóa đơn đặt hàng thông qua mail được gửi về.
Tìm kiếm mặt hàng dễ dàng.
Thanh toán trực tuyến và xác nhận.
1.2.3 Yêu cầu phi chức năng:
- Giao diện website đơn giản, thân thiện với người dùng.
- Tốc độ xử lý của website nhanh và chính xác. Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH 2
Chương 1 GIỚI THIỆU Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH 3
GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
Trong bài viết này, tôi sử dụng ngôn ngữ lập trình C# kết hợp với framework ASP.NET CORE 3.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng là Microsoft SQL Server, cùng với các công nghệ như API và Entity Framework Core để lưu trữ dữ liệu.
Hình 1-1 Ảnh minh họa framework Net Core 3.1
.NET core là phiên bản mới của NET framework Nó là một nền tảng miễn phí và mã nguồn mở được phát triển, duy trì bởi Microsoft.
.NET Core là một framework đa nền tảng, hỗ trợ chạy trên các hệ điều hành như Windows, Mac OS và Linux Framework này được sử dụng để phát triển ứng dụng cho nhiều thiết bị khác nhau, bao gồm mobile, desktop, web, cloud, máy học tập và game.
.NET Core là phiên bản được phát triển lại từ NET Framework, mang đến nhiều ưu điểm vượt trội như hiệu suất nhanh, nhẹ và khả năng chạy trên nhiều nền tảng khác nhau.
ASP.NET Core được thiết kế để tối ưu hóa các ứng dụng dựa trên cloud, bao gồm ứng dụng web, Internet of Things và backend cho điện thoại di động Nó sử dụng các thành phần module giúp tiết kiệm tài nguyên và chi phí phát triển Đặc biệt, việc trở thành mã nguồn mở là một bước tiến quan trọng, tạo điều kiện cho lập trình viên dễ dàng tiếp cận và phát triển Đây cũng phản ánh xu hướng hiện tại của các ngôn ngữ lập trình.
Tại sao chọn ASP.NET Core?
Hỗ trợ nhiều nền tảng: Các ứng dụng ASP.NET Core có thể chạy trên Windows,
Linux và Mac Vì vậy, bạn không cần phải xây dựng các ứng dụng khác nhau cho các nền tảng khác nhau bằng các framework khác nhau.
ASP.NET Core không còn phụ thuộc vào System.Web.dll để giao tiếp giữa máy chủ và trình duyệt, giúp cải thiện hiệu suất và khả năng mở rộng Nó cho phép người dùng thêm các gói cần thiết cho ứng dụng, từ đó giảm thiểu đường ống yêu cầu.
IoC Container: Tích hợp sẵn IoC Container tích hợp để xử lý phụ thuộc tự động giúp nó có thể duy trì và kiểm tra được.
Tích hợp với các framework UI hiện đại như AngularJS, ReactJS, Umber và Bootstrap thông qua Bower, trình quản lý gói cho web, giúp bạn dễ dàng sử dụng và quản lý các công cụ này.
Ứng dụng web ASP.NET Core có khả năng lưu trữ trên nhiều nền tảng và tương thích với các máy chủ web khác nhau như IIS, Apache, mà không chỉ giới hạn ở IIS như trong NET Framework truyền thống.
Chia sẻ mã cho phép xây dựng thư viện lớp có thể sử dụng với các khung NET khác nhau như NET Framework 4.x hoặc Mono, giúp một cơ sở mã duy nhất có thể được chia sẻ trên nhiều khung khác nhau.
Phiên bản ứng dụng song song: ASP.NET Core chạy trên NET Core, hỗ trợ chạy đồng thời nhiều phiên bản ứng dụng.
Ứng dụng ASP.NET Core hoạt động trên nền tảng NET Core, cho phép kích thước triển khai nhỏ hơn so với NET Framework đầy đủ Việc chỉ sử dụng một phần của NET CoreFX giúp giảm kích thước triển khai, mang lại lợi ích về hiệu suất và tiết kiệm tài nguyên cho ứng dụng.
1.3.2 Hệ quản trị CSDL SQL Server
Hình 1-2 Ảnh minh họa Sql Server
SQL Server, hay còn gọi là Microsoft SQL Server, đã có mặt từ những năm 1980, lâu hơn cả MySQL Được phát triển bởi Microsoft, SQL Server hứa hẹn cung cấp một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) đáng tin cậy và có khả năng mở rộng Đặc tính này đã trở thành giá trị cốt lõi của SQL Server, khiến nó trở thành nền tảng lý tưởng cho các phần mềm doanh nghiệp cần khả năng mở rộng lớn theo thời gian.
SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu được các lập trình viên sử dụng kết hợp với NET, tương tự như PHP và MySQL Cả hai công nghệ NET và SQL Server đều thuộc sở hữu của Microsoft, đảm bảo tính bảo mật và hiệu suất cao trong phát triển ứng dụng.
Tại sao lại là Microsoft SQL Server?
Microsoft SQL Server được các nhà phát triển và quản trị viên ảo hóa ưa chuộng nhờ vào tính dễ sử dụng Việc phát triển và xử lý sự cố thường là những thách thức lớn nhất khi triển khai một dự án SQL vào môi trường sản xuất.
MS SQL cung cấp nhiều công cụ hữu ích như SQL Server Profiler, SQL Server Management Studio, BI tools và Database Tune Advisor, giúp tiết kiệm thời gian đáng kể trong quản lý cơ sở dữ liệu.
Thiết lập mọi thứ, từ cài đặt trên máy ảo đến việc viết và chỉnh sửa truy vấn ban đầu, trở nên cực kỳ dễ dàng với MS SQL, đặc biệt khi so sánh với các sản phẩm SQL khác.
Nếu gặp vấn đề trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào, bạn có thể tìm thấy nhiều hỗ trợ và tài liệu trực tuyến, bên cạnh sự hỗ trợ sản phẩm trực tiếp Trong khi đó, các tùy chọn hỗ trợ cho các sản phẩm SQL khác lại không mạnh mẽ như vậy.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thương mại điện tử đang trở thành xu hướng hiện đại toàn cầu, mang lại nhiều lợi ích thiết thực Khi xã hội phát triển, nhu cầu mua sắm của con người ngày càng gia tăng, thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực này.
Hiện nay, nhiều cá nhân và doanh nghiệp đang tham gia vào lĩnh vực thương mại điện tử, nhưng không phải ai cũng đạt được thành công Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, và nếu không có kế hoạch rõ ràng, họ có thể gặp rủi ro thua lỗ hoặc mất trắng khi đầu tư vào lĩnh vực này.
Để giúp các doanh nghiệp thương mại điện tử tránh những vấn đề thường gặp, tôi đã quyết định chọn đề tài này Tôi dự định phát triển một website thương mại điện tử mang tên TechShop Solution, chuyên cung cấp linh kiện máy tính Với tiêu chí SEO được đặt lên hàng đầu, mục tiêu của tôi là giúp người tiêu dùng dễ dàng tìm thấy sản phẩm của cửa hàng trên các công cụ tìm kiếm như Google.
Giải pháp của tôi hướng đến việc phát triển một website tối ưu cho người quản trị, giúp quản lý hiệu quả các sản phẩm, mặt hàng và đơn hàng Chúng tôi cam kết cung cấp cho người dùng giao diện thân thiện và dễ sử dụng, đồng thời đảm bảo tốc độ truy xuất nhanh chóng.
Mô tả nghiệp vụ
Tổng quan
Chương 2 MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
2.1.1.1 Giới thiệu chung về đơn vị
Website này cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về các sản phẩm linh kiện máy tính, bao gồm cả giá cả, nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng.
The website is built on a system that utilizes a server machine, with MS SQL as the database management system It employs various programming and design tools, including Visual Studio 2019, which utilizes NET Core 3.1 and Entity Framework Core 3.1 for development.
Website được xây dựng phục vụ hai đối tượng chính là Admin (người quản trị) và Khách hàng với các chức năng sau:
Quản trị viên có thể thực hiện nhiều chức năng quan trọng như đăng nhập và đăng xuất, quản lý đơn đặt hàng và đơn vận chuyển, cũng như các đơn vị vận chuyển Họ có khả năng xem, cập nhật và xóa thông tin sản phẩm, loại sản phẩm và thương hiệu Bên cạnh đó, quản trị viên cũng quản lý phương thức thanh toán, thông tin khách hàng và mã giảm giá Họ có thể theo dõi phản hồi từ khách hàng, quản lý feedback và slide, đồng thời cập nhật thông tin liên hệ để đảm bảo mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ.
Guest: Khách viếng thăm o Tìm kiếm, lọc sản phẩm. Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH 11
Chương 2 MÔ TẢ NGHIỆP VỤ Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH 12 o Xem danh sách, chi tiết: Sản phẩm, sản phẩm liên quan, sản phẩm đã xem. o Đăng ký thành viên. o Quản lý giỏ hàng. o Thêm sản phẩm vào giỏ hàng. o Xem thông tin liên hệ, gửi feedback.
Thành viên đã có tài khoản không chỉ có quyền như Guest mà còn có thể đăng nhập và đăng xuất, quản lý tài khoản cá nhân, đặt mua sản phẩm, và quản lý đơn đặt hàng bằng cách xem danh sách, chi tiết và hủy đơn hàng Họ cũng có khả năng đánh giá sản phẩm và lưu lại sản phẩm yêu thích.
Admin chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hệ thống website, thực hiện các chức năng như thêm, xóa, sửa sản phẩm và xác nhận đơn đặt hàng Ngoài ra, admin còn giải quyết các khiếu nại và phản hồi từ khách hàng khi cần thiết.
Khách hàng trên trang web được chia thành hai đối tượng: khách viếng thăm và khách hàng thân thiết Khách viếng thăm có thể tự do truy cập để xem và tìm kiếm sản phẩm, cũng như quản lý giỏ hàng của mình Để trở thành khách hàng thân thiết, người dùng có thể tạo tài khoản cá nhân, từ đó đăng nhập vào website để thực hiện các giao dịch mua sắm, bình luận về sản phẩm đã mua và đánh giá những mặt hàng đã sử dụng.
Các quy trình
2.2.1 Quy trình tìm kiếm sản phẩm
Hình 2-1 Ảnh quy trình tìm kiếm sản phẩm
Quy trình tìm kiếm sản phẩm trên trang web bắt đầu khi khách hàng truy cập và nhập thông tin sản phẩm cần tìm Khách hàng có thể lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm khác nhau, như loại sản phẩm Sau khi nhấn nút tìm kiếm, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin; nếu hợp lệ và có sản phẩm phù hợp, nó sẽ trả về danh sách kết quả tìm kiếm cho khách hàng.
2.2.2 Quy trình thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Hình 2-2 Ảnh quy trình thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Quy trình mua sắm bắt đầu khi khách hàng chọn sản phẩm mong muốn và nhấn vào nút thêm vào giỏ hàng Hệ thống sẽ kiểm tra xem sản phẩm đã có trong giỏ hàng hay chưa; nếu chưa, sản phẩm sẽ được thêm vào giỏ hàng, còn nếu đã có, hệ thống sẽ cập nhật giỏ hàng và thông báo kết quả cho khách hàng.
Hình 2-3 Ảnh quy trình đặt hàng
Khách hàng truy cập website để xem thông tin các sản phẩm có sẵn, lựa chọn sản phẩm cần mua hoặc tìm kiếm nếu chưa tìm thấy Sau khi chọn sản phẩm, khách hàng thêm vào giỏ hàng, kiểm tra thông tin giỏ hàng và tiến hành thủ tục đặt hàng.
- Hiển thị danh sách các mặt hàng để khách hàng có thể xem và lựa chọn sản phẩm mình muốn mua
- Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng, để khách hàng có thể tìm kiếm một cách nhanh nhất loại sản phẩm mà họ muốn mua.
- Hệ thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những thông tin cần thiết.
- Khi khách hàng đặt hàng phải gửi mail về cho khách hàng và Admin.
2.2.4 Quy trình tiếp nhận đơn hàng
Hình 2-4 Ảnh quy trình tiếp nhận đơn hàng
Quy trình xử lý đơn hàng bắt đầu khi cửa hàng nhận thông báo từ email Nhân viên cửa hàng sẽ gọi điện xác nhận với khách hàng về việc đồng ý mua hàng và thanh toán Sau khi khách hàng xác nhận, cửa hàng lập phiếu giao hàng và chuyển hàng cho đơn vị vận chuyển Cuối cùng, cửa hàng cập nhật mã vận đơn lên website để khách hàng theo dõi trạng thái đơn hàng.
- Có thể tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng.
- Có chức năng tạo đơn vận chuyển và cập nhật mã vận đơn.
- Gửi mail xác nhận đơn hàng.
2.2.5 Quy trình xử lí đơn hàng
Hình 2-5 Ảnh quy trình xử lí đơn hàng
Quy trình xử lý đơn hàng của Admin bao gồm các bước duyệt đơn hàng, xác nhận thanh toán và tạo đơn vận chuyển Đơn hàng chỉ có thể được xác nhận thanh toán khi đã được duyệt, và việc tạo đơn vận chuyển chỉ diễn ra khi đơn hàng đã được thanh toán Khi tạo đơn vận chuyển, Admin có thể nhập mã vận đơn cho kiện hàng đã giao cho đơn vị vận chuyển Tất cả các hành động này tạo thành một timeline cho đơn hàng, giúp khách hàng theo dõi trạng thái đơn hàng của mình một cách dễ dàng.
2.2.6 Quy trình hủy đơn hàng
Hình 2-6 Ảnh quy trình hủy đơn hàng
Khách hàng có quyền hủy đơn hàng trước khi đơn hàng chuyển sang trạng thái giao hàng và cần chọn lý do hủy Nếu đơn hàng đã được giao nhưng không gặp khách hoặc bị trả về vì lý do nào đó, admin cần hủy đơn vận chuyển trước, sau đó hủy đơn hàng và cập nhật lý do hủy cho khách hàng.
Kiến trúc hệ thống
Kiến trúc tổng thể
Hình 3-1 Sơ đồ kiến trúc tổng thể
3.1.1 Các chức năng dành cho khách hàng
Khách hàng có thể thực hiện nhiều chức năng như đăng ký, đăng nhập và đăng xuất tài khoản Họ cũng có thể xem và tìm kiếm sản phẩm, lọc sản phẩm theo nhu cầu, thêm sản phẩm vào giỏ hàng và quản lý giỏ hàng của mình Bên cạnh đó, khách hàng có thể quản lý tài khoản, tạo đơn đặt hàng, thực hiện thanh toán, bình luận và đánh giá sản phẩm, cũng như liên hệ và lưu sản phẩm yêu thích.
3.1.2 Các chức năng dành cho Admin
Admin sẽ có quyền truy cập vào nhiều chức năng quan trọng như quản lý sản phẩm và loại sản phẩm, thương hiệu, cũng như các thao tác đăng nhập và đăng xuất Hệ thống cũng cho phép quản lý đơn đặt hàng, đơn vị vận chuyển, và các đơn vận chuyển Ngoài ra, admin còn có thể quản lý phương thức thanh toán, mã giảm giá, thông tin liên hệ, phản hồi từ khách hàng, slide quảng cáo và thông tin khách hàng Tất cả những chức năng này đều hỗ trợ hiệu quả cho việc xây dựng website bán linh kiện máy tính.
Chương 3 KIẾN TRÚC HỆ THỐNG Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH 18
Sơ đồ chức năng
Hình 3-2 Sơ đồ chức năng
Sơ đồ use-case TỔNG QUÁT
Hình 3-3 Sơ đồ Use-Case tổng quát
Sơ đồ use case chi tiết và đặc tả
3.4.1 Sơ đồ Use-Case chức năng đăng ký tài khoản
Hình 3-4 Sơ đồ use-case chức năng đăng ký tài khoản
Tên Use case Đăng ký tài khoản
Khách viếng thăm có thể đăng ký tài khoản trên website để trở thành thành viên của cửa hàng bằng cách nhấn nút đăng ký.
Hệ thống hiển thị màn hình đăng ký thành viên
Luồng sự kiện phụ Khách viếng thăm bấm quay lại trang chủ.
Hệ thống hủy màn hình đăng ký thành viên.
Bảng 3-1 Mô tả use-case khách hàng đăng ký tài khoản
3.4.2 Sơ đồ Use-Case chức năng đăng nhập
Hình 3-5 Sơ đồ use-case chức năng đăng nhập
Tên Use case Đăng nhập.
Actor Khách hàng thành viên, Admin.
Khách hàng đã có tài khoản có thể đăng nhập vào website để thực hiện mua sắm Đồng thời, quản trị viên cũng sẽ đăng nhập vào trang quản trị để quản lý cửa hàng.
Luồng sự kiện chính Actor bấm nút đăng nhập trên website.
Hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập.
Luồng sự kiện phụ Actor chuyển sang trang khác.
Hệ thống hủy màn hình đăng nhập.
Bảng 3-2 Mô tả use-case chức năng đăng nhập 3.4.3 Sơ đồ Use-Case chức năng đăng xuất
Hình 3-6 Sơ đồ use-case chức năng đăng xuất
Tên Use case Đăng xuất.
Actor Khách hàng thành viên, Admin.
Mô tả Khách hàng thành viên đăng xuất tài khoản khỏi website
Admin đăng xuất tài khoản khỏi trang quản trị.
Luồng sự kiện chính Actor bấm nút đăng xuất trên website.
Hệ thống chuyển nút đăng xuất thành đăng nhập.
Bảng 3-3 Mô tả use-case chức năng đăng xuất 3.4.4 Sơ đồ Use-Case chức năng tìm kiếm sản phẩm
Hình 3-7 Sơ đồ use-case khách hàng Lọc, tìm kiếm sản phẩm
Tên Use case Tìm kiếm sản phẩm
Actor Khách viếng thăm, khách hàng thành viên
Khách hàng sử dụng chức năng tìm kiếm đi kèm là các chức năng lọc, sắp xếp để tìm ra sản phẩm theo các tiêu chí của mình.
Khách hàng nhập nội dung tìm kiếm và bấm tìm kiếm.
Hệ thống hiển thị màn hình tìm kiếm cung cấp kết quả và cho phép người dùng lọc và sắp xếp sản phẩm một cách hiệu quả.
Luồng sự kiện phụ Actor truy cập vào trang khác.
Hệ thống hủy màn hình tìm kiếm sản phẩm.
1 Khách hàng chọn tiêu chí cần lọc.
2 Hệ thống thực hiện lựa chọn của khách hàng
3 Hiển thị kết quả tìm được.
1 Khách hàng chọn tiêu chí cần sắp xếp.
2 Hệ thống thực hiện lựa chọn của khách hàng
3 Hiển thị kết quả tìm được.
Bảng 3-4 Mô tả use-case chức năng tìm kiếm sản phẩm
3.4.5 Sơ đồ Use-Case chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Hình 3-8 Sơ đồ use-case chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Tên Use case Thêm sản phẩm vào giỏ hàng.
Actor Khách viếng thăm, khách hàng thành viên.
Mô tả Khách hàng thêm sản phẩm mình muốn mua vào giỏ hàng.
Luồng sự kiện chính Khách hàng bấm nút thêm vào giỏ hàng
Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng cho khách hàng và cập nhật số lượng sản phẩm trên nút giỏ hàng.
Bảng 3-5 Mô tả use-case chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng
3.4.6 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí giỏ hàng
Hình 3-9 Sơ đồ use-case chức năng quản lí giỏ hàng
Tên Use case Quản lí giỏ hàng.
Actor Khách viếng thăm, khách hàng thành viên.
Khách hàng có thể dễ dàng quản lý giỏ hàng của mình bằng cách cập nhật số lượng sản phẩm, xóa sản phẩm không cần thiết và áp dụng mã giảm giá để tiết kiệm chi phí.
Khách hàng bấm vào nút giỏ hàng.
Hệ thống hiển thị màn hình chi tiết giỏ hàng.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Actor chuyển sang màn hình khác.
Hệ thống hủy màn hình chi tiết giỏ hàng.
1 Khách hàng bấm tăng/giảm hoặc điền số lượng sản phẩm muốn cập nhật vào textbox.
2 Hệ thống cập nhật lại số lượng sản phẩm.
3 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 2 nếu khách hàng nhập vào textbox giá trị không hợp lệ thì xuất ra thông báo thêm không thành công vì vi phạm ràng buộc.
Khi khách hàng cố gắng đặt hàng vượt quá số lượng sản phẩm có sẵn trong kho hoặc vượt qua giới hạn mua tối đa, hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho biết rằng khách hàng chỉ được phép mua trong giới hạn quy định.
Rẽ nhánh 3: Ở bước 2 khi khách hàng giảm số lượng về 0, sản phẩm sẽ bị xóa khỏi giỏ hàng.
1 Khách hàng bấm nút xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng.
2 Hệ thống xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng.
3 Cập nhật lại số lượng sản phẩm trên nút giỏ hàng.
4 Thông báo xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng thành công.
1 Khách hàng nhập mã giảm giá.
3 Hệ thống kiểm tra mã giảm giá.
4 Áp dụng mã giảm giá cho giỏ hàng và cập nhật giá.
5 Hiển thị thông báo sử dụng mã giảm giá thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 3 nếu mã giảm giá hết hiệu lực, màn hình xuất thông báo mã giảm giá đã hết hiệu lực.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 3 nếu mã giảm giá không tồn tại, màn hình xuất thông báo mã giảm giá không tồn tại.
Rẽ nhánh 3: Ở bước 3 nếu mã giảm giá đã được sử dụng hết, màn hình xuất thông báo mã giảm đã được sử dụng hết
Rẽ nhánh 4: Ở bước 3 nếu khách hàng đã sử dụng mã này rồi, xuất ra thông báo lỗi không thể sử dụng.
Rẽ nhánh 5: Ở bước 3 nếu đơn hàng chưa đủ điều kiện để sử dụng mã giám giá thì xuất ra thông báo lỗi.
Bảng 3-6 Mô tả use-case chức năng quản lí giỏ hàng
3.4.7 Sơ đồ Use-Case chức năng xem chi tiết sản phẩm
Hình 3-10 Sơ đồ use-case chức năng khách viếng thăm xem chi tiết sản phẩm
Hình 3-11 Sơ đồ use-case chức năng thành viên xem chi tiết sản phẩm
Tên Use case Xem chi tiết sản phẩm
Actor Khách viếng thăm, khách hàng thành viên.
Mô tả Khách hàng vào xem chi tiết của sản phẩm mà họ muốn.
Luồng sự kiện chính Khách hàng bấm vào sản phẩm bất kỳ.
Hệ thống hiển thị màn hình chi tiết sản phẩm.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Khách hàng chuyển sang trang khác.
Hệ thống hủy màn hình xem chi tiết sản phẩm.
1 Khách hàng nhập nội dung bình luận.
3 Hệ thống hiển thị bình luận vừa thêm của khách hàng.
1 Khách hàng bấm viết đánh giá.
2 Hệ thống hiển thị màn hình đánh giá.
3 Chọn số điểm và nhập nội dung.
6 Thông báo đánh giá thành công
Nếu khách hàng chưa đăng nhập ở bước 1, hệ thống sẽ tự động chuyển hướng đến trang đăng nhập Sau khi hoàn tất việc đăng nhập, khách hàng sẽ được đưa trở lại trang chi tiết sản phẩm.
Bảng 3-7 Mô tả use-case chức năng xem chi tiết sản phẩm 3.4.8 Sơ đồ Use-Case chức năng tạo đơn đặt hàng
Hình 3-12 Sơ đồ use-case chức năng tạo đơn đặt hàng
Tên Use case Tạo đơn đặt hàng.
Actor Khách hàng thành viên.
Mô tả Khách hàng tạo đơn đặt hàng và thanh toán sau khi đã chốt được danh sách sản phẩm muốn mua.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của khách hàng
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình tạo đơn đặt hàng.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Khách hàng bấm nút thanh toán ở trang chi tiết giỏ hàng để vào trang tạo đơn đặt hàng
Hệ thống hiển thị màn hình tạo đơn đặt hàng và xác nhận thanh toán.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Actor truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình tạo đơn đặt hàng.
1 Khách hàng chọn địa chỉ giao hàng hoặc xác nhận địa chỉ giao hàng nếu có.
3 Màn hình hiển thị địa chỉ giao hàng.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 2 nếu khách hàng chưa chọn địa chỉ giao hàng thì thông báo lỗi chưa chọn địa chỉ.
1 Khách hàng chọn phương thức thanh toán.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 2 nếu khách hàng chưa chọn phương thức thanh toán thì thông báo lỗi chưa chọn phương thức thanh toán.
1 Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm trong đơn hàng.
2 Khách hàng xác nhận thông tin về sản phẩm cũng như thông tin về giá đơn hàng, phí vận chuyển.
Bảng 3-8 Mô tả use-case chức năng tạo đơn đặt hàng
3.4.9 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí đơn hàng
Hình 3-13 Sơ đồ use-case chức năng quản lí đơn hàng
Tên Use case Quản lí đơn hàng.
Actor Khách hàng thành viên.
Mô tả Khách hàng có thể xem danh sách đơn hàng, theo dõi đơn hàng hay hủy đơn hàng thông qua chức năng quản lí đơn hàng.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của khách hàng
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí đơn hàng
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Khách hàng bấm nút xem Đơn hàng trong phần tài khoản.
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách đơn hàng mà khách hàng đã mua.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Khách hàng truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí đơn hàng.
1 Khách hàng bấm nút xem Đơn hàng.
2 Hệ thống nhận yêu cầu và thực thi lấy dữ liệu danh sách đơn hàng của khách hàng.
3 Màn hình hiển thị danh sách đơn đặt hàng.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 3 nếu khách hàng chưa có đơn hàng nào, màn hình hiển thị khách hàng chưa có đơn hàng nào.
1 Khách hàng chọn đơn hàng cần theo dõi.
3 Màn hình hiển thị chi tiết đơn hàng cùng với thông tin về vận chuyển đơn hàng.
1 Khách hàng bấm hủy đơn hàng.
2 Hệ thống hiển thị màn hình chọn lý do
3 Khách hàng chọn, hoặc ghi rõ lý do hủy đơn hàng.
5 Hệ thống thay đổi trạng thái đơn hàng.
6 Thông báo hủy thành công.
Rẽ nhánh 1: Nếu đơn hàng mà khách hàng muốn hủy đã ở trạng thái vận chuyển thì không thể hủy được đơn hàng.
Bảng 3-9 Mô tả use-case chức năng quản lí đơn hàng
3.4.10 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí tài khoản
Hình 3-14 Sơ đồ use-case chức năng quản lí tài khoản
Tên Use case Quản lí tài khoản.
Actor Khách hàng thành viên.
Mô tả Khách hàng có thể xem thông tin tài khoản, cập nhật thông tin cá nhân, thay đổi địa chỉ thông qua chức năng quản lí tài khoản.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của khách hàng.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí tài khoản.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Khách hàng bấm nút Thông tin cá nhân.
Hệ thống hiển thị màn hình trang quản lí thông tin cá nhân của khách hàng.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Khách hàng truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí tài khoản.
1 Khách hàng sửa thông tin cần thay đổi trong form thông tin cá nhân.
3 Hệ thống lưu lại thay đổi.
4 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 2 nếu khách hàng bỏ trống những ô bắt buộc nhập màn hình sẽ hiển thị thông báo yêu cầu khách hàng nhập đầy đủ thông tin.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 2 nếu khách nhập không đúng định dạng màn hình sẽ hiển thị thông báo yêu cầu khách hàng điền lại thông tin.
1 Khách hàng thay đổi địa chỉ.
2 Màn hình hiển thị form thay đổi địa chỉ cho khách hàng chọn địa chỉ.
3 Khách hàng chọn và điền đầy đủ thông tin.
5 Hệ thống lưu thay đổi.
6 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu khách hàng chọn không đầy đủ thông tin thì màn hình thông báo khách hàng vui lòng chọn đầy đủ thông tin.
Bảng 3-10 Mô tả use-case chức năng quản lí tài khoản
3.4.11 Sơ đồ Use-Case chức năng liên hệ
Hình 3-15 Sơ đồ use-case chức năng liên hệ
Tên Use case Liên hệ.
Actor Khách viếng thăm, khách hàng thành viên.
Mô tả Khách hàng xem thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại,… của cửa hàng hoặc gửi phản hồi, feedback của mình cho cửa hàng.
Luồng sự kiện chính Khách hàng bấm nút liên hệ.
Hệ thống hiển thị màn hình liên hệ
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Khách hàng truy cập vào trang khác.
Hệ thống hủy màn hình liên hệ.
1 Khách hàng truy cập trang liên hệ.
2 Hệ thống hiển thị màn hình thông tin liên hệ chi tiết của cửa hàng.
1 Khách hàng nhập thông tin vào form gửi feedback.
3 Hệ thống lưu trữ feedback và gửi thông báo cho Admin và khách hàng thông qua mail.
4 Xuất thông báo gửi phản hồi thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 2 nếu khách hàng không điền đủ thông tin thì thông báo yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin.
Bảng 3-11 Mô tả use-case chức năng liên hệ
3.4.12 Sơ đồ Use-Case chức năng yêu thích sản phẩm
Hình 3-16 Sơ đồ use-case chức năng yêu thích sản phẩm
Tên Use case Yêu thích sản phẩm.
Actor Khách hàng thành viên.
Khách hàng có khả năng thêm sản phẩm vào danh sách yêu thích, xem lại danh sách này và hủy yêu thích các sản phẩm khi cần thiết.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của khách hàng
Post-conditions Thành công: Thêm sản phẩm vào danh sách yêu thích.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện phụ Khách hàng hủy yêu thích sản phẩm.
Hệ thống xóa sản phẩm đó ra khỏi danh sách yêu thích.
1 Khách hàng truy cập trang quản lí tài khoản.
2 Bấm xem danh sách sản phẩm yêu thích.
3 Hệ thống lấy danh sách yêu thích của khách hàng.
4 Màn hình hiển thị danh sách sản phẩm yêu thích.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 3 nếu khách hàng chưa có sản phẩm yêu thích nào thì màn hình hiển thị chưa có sản phẩm yêu thích.
1 Khách hàng bấm nút hủy yêu thích.
2 Hệ thống xóa sản phẩm ra khỏi danh sách yêu thích.
3 Xuất thông báo hủy yêu thích thành công.
Bảng 3-12 Mô tả use-case chức năng yêu thích sản phẩm.
3.4.13 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí sản phẩm
Hình 3-17 Sơ đồ use-case chức năng quản lí sản phẩm
Tên Use case Quản lí sản phẩm.
Mô tả Admin quản lí các thông tin về sản phẩm như: thêm, xóa, sửa, tìm kiếm sản phẩm thông qua chức năng quản lí sản phẩm.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí sản phẩm.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút danh sách sản phẩm trong danh mục sản phẩm.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí sản phẩm.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí sản phẩm.
1 Admin bấm nút thêm mới.
2 Màn hình chuyển sang trang thêm sản phẩm.
3 Admin điền đầy đủ thông tin cho sản phẩm.
5 Hệ thống lưu sản phẩm.
6 Xuất thông báo thêm thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin không điền đầy đủ thông tin cho sản phẩm thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 3 nếu đường dẫn (Slug) của sản phẩm bị trùng với sản phẩm khác thì xuất thông báo đường dẫn này đã tồn tại.
1 Admin bấm vào tên sản phẩm muốn cập nhật trong danh sách sản phẩm.
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết sản phẩm.
3 Thay đổi thông tin cần cập nhật.
5 Hệ thống lưu lại thay đổi.
6 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin bỏ trống thông tin bắt buộc của sản phẩm thì xuất ra thông yêu cầu admin phải nhập đầy đủ.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 3 nếu admin thay đổi đường dẫn
(Slug) trùng với đường dẫn của sản phẩm khác thì xuất thông báo bị trùng đường dẫn.
1 Admin bấm nút xóa trên sản phẩm trong danh sách.
2 Hệ thống xuất màn hình xác nhận Admin có thực sự muốn xóa sản phẩm không.
4 Hệ thống tiến hành chuyển trạng thái sản phẩm thành đã bị xóa.
5 Xuất ra thông báo thành công.
1 Admin nhập nội dung tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm sản phẩm theo nội dung của Admin vừa nhập.
4 Xuất ra danh sách sản phẩm tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được sản phẩm nào thì xuất ra không tìm thấy sản phẩm.
1 Admin chọn tiêu chí cần lọc.
3 Hệ thống tìm kiếm sản phẩm theo tiêu chí mà admin vừa chọn.
4 Xuất ra danh sách sản phẩm tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được sản phẩm nào thì xuất ra không tìm thấy sản phẩm.
Bảng 3-13 Mô tả use-case chức năng quản lí sản phẩm
3.4.14 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí loại sản phẩm
Hình 3-18 Sơ đồ use-case chức năng quản lí loại sản phẩm.
Tên Use case Quản lí loại sản phẩm.
Admin có trách nhiệm quản lý thông tin về các loại sản phẩm, bao gồm các chức năng như thêm, xóa, sửa và tìm kiếm loại sản phẩm thông qua hệ thống quản lý chuyên dụng.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí loại sản phẩm.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút danh sách loại sản phẩm trong danh mục sản phẩm.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí loại sản phẩm Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí loại sản phẩm.
1 Admin bấm nút thêm mới.
2 Màn hình chuyển sang trang thêm loại sản phẩm.
3 Admin điền đầy đủ thông tin.
5 Hệ thống lưu loại sản phẩm vào CSDL.
6 Xuất thông báo thêm thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin không điền đầy đủ thông tin cho loại sản phẩm thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 3 nếu đường dẫn (Slug) của loại sản phẩm bị trùng với loại sản phẩm khác thì xuất thông báo đường dẫn này đã tồn tại.
1 Admin bấm vào tên loại sản phẩm muốn cập nhật trong danh sách loại sản phẩm.
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết loại sản phẩm admin vừa chọn.
3 Thay đổi thông tin cần cập nhật.
5 Hệ thống lưu lại thay đổi vào CSDL.
6 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin bỏ trống thông tin bắt buộc của loại sản phẩm thì xuất ra thông yêu cầu admin phải nhập đầy đủ.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 4 nếu admin thay đổi đường dẫn
(Slug) trùng với đường dẫn của loại sản phẩm khác thì xuất thông báo bị trùng đường dẫn.
1 Admin bấm nút xóa trên loại sản phẩm trong danh sách.
2 Hệ thống xuất màn hình xác nhận Admin có thực sự muốn xóa loại sản phẩm không.
4 Hệ thống tiến hành chuyển trạng thái loại sản phẩm thành đã bị xóa
5 Xuất ra thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 kiểm tra ràng buộc nếu đã có sản phẩm thuộc loại sản phẩm này thì xuất ra màn hình cho Admin là không được phép xóa.
1 Admin nhập nội dung tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm loại sản phẩm theo nội dung của Admin vừa nhập.
4 Xuất ra danh sách loại sản phẩm tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được loại sản phẩm nào thì xuất ra không tìm thấy loại sản phẩm nào.
Bảng 3-14 Mô tả use-case chức năng quản lí loại sản phẩm
3.4.15 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí thương hiệu
Hình 3-19 Sơ đồ use-case chức năng quản lí thương hiệu
Tên Use case Quản lí thương hiệu.
Mô tả Admin quản lí các thông tin về thương hiệu như: thêm, xóa, sửa, tìm kiếm thương hiệu thông qua chức năng quản lí thương hiệu.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí thương hiệu.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút thương hiệu trong danh mục sản phẩm.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí thương hiệu.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí thương hiệu.
1 Admin bấm nút thêm mới.
2 Màn hình chuyển sang trang thêm thương hiệu.
3 Admin điền đầy đủ thông tin.
5 Hệ thống lưu thương hiệu vào CSDL.
6 Xuất thông báo thêm thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin không điền đầy đủ thông tin cho thương hiệu thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 3 nếu đường dẫn (Slug) của thương hiệu bị trùng với thương hiệu khác thì xuất thông báo đường dẫn này đã tồn tại.
1 Admin bấm vào tên thương hiệu muốn cập nhật trong danh sách thương hiệu.
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết thương hiệu admin vừa chọn.
3 Thay đổi thông tin cần cập nhật.
5 Hệ thống lưu lại thay đổi vào CSDL.
6 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin bỏ trống thông tin bắt buộc của thương hiệu thì xuất ra thông yêu cầu admin phải nhập đầy đủ.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 4 nếu admin thay đổi đường dẫn
(Slug) trùng với đường dẫn của thương hiệu khác thì xuất thông báo bị trùng đường dẫn.
1 Admin bấm nút xóa trên thương hiệu trong danh sách.
2 Hệ thống xuất ra màn hình xác nhận Admin có thực sự muốn xóa thương hiệu không.
4 Hệ thống tiến hành chuyển trạng thái thương hiệu thành đã bị xóa
5 Xuất ra thông báo thành công.
Ở bước 4 của quy trình kiểm tra ràng buộc, nếu phát hiện có sản phẩm thuộc thương hiệu này, hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho Admin rằng không được phép xóa thương hiệu đó.
1 Admin nhập nội dung tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm thương hiệu theo nội dung của Admin vừa nhập.
4 Xuất ra danh sách thương hiệu tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được thương hiệu nào thì xuất ra không tìm thấy thương hiệu nào.
Bảng 3-15 Mô tả use-case chức năng quản lí thương hiệu
3.4.16 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí thông tin liên hệ
Hình 3-20 Sơ đồ use-case chức năng quản lí thông tin liên hệ
Tên Use case Quản lí thông tin liên hệ.
Admin có khả năng quản lý thông tin liên hệ trên website, cho phép thay đổi linh hoạt các thông tin như tên shop, địa chỉ, số điện thoại và logo của shop.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí thông tin liên hệ.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút thông tin liên hệ trong danh mục liên hệ.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí thông tin liên hệ.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí thông tin liên hệ
1 Admin chỉnh sửa nội dung liên hệ trên form.
3 Hệ thống lưu lại thay đổi vào CSDL.
4 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 2 nếu admin bỏ trống những thông tin bắt buộc thì màn hình thông báo cho admin nhập đầy đủ.
Bảng 3-16 Mô tả use-case chức năng quản lí thông tin liên hệ.
3.4.17 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí đơn vị vận chuyển
Hình 3-21 Sơ đồ use-case chức năng quản lí đơn vị vận chuyển
Tên Use case Quản lí đơn vị vận chuyển.
Admin quản lý thông tin về các đơn vị vận chuyển, bao gồm việc thêm, xóa, sửa đổi và tìm kiếm thông tin thông qua chức năng quản lý đơn vị vận chuyển.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí đơn vị vận chuyển.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút đơn vị vận chuyển trong danh mục vận chuyển.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí đơn vị vận chuyển.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí đơn vị vận chuyển.
1 Admin bấm nút thêm mới.
2 Màn hình chuyển sang trang thêm đơn vị vận chuyển.
3 Admin điền đầy đủ thông tin.
5 Hệ thống lưu đơn vị vận chuyển vào CSDL.
6 Xuất thông báo thêm thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin không điền đầy đủ thông tin thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
1 Admin bấm vào tên đơn vị vận chuyển muốn cập nhật trong danh sách.
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết đơn vị vận chuyển admin vừa chọn.
3 Thay đổi thông tin cần cập nhật.
5 Hệ thống lưu lại thay đổi vào CSDL.
6 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin bỏ trống thông tin bắt buộc của đơn vị vận chuyển thì xuất ra thông yêu cầu admin phải nhập đầy đủ.
1 Admin bấm nút xóa trên danh sách.
2 Hệ thống xuất ra màn hình xác nhận Admin có thực sự muốn xóa hay không.
4 Hệ thống tiến hành chuyển trạng thái đơn vị vận chuyển thành đã bị xóa
5 Xuất ra thông báo thành công.
1 Admin nhập nội dung tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm đơn vị vận chuyển theo nội dung của admin vừa nhập.
4 Xuất ra danh sách đơn vị vận chuyển tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được đơn vị vận chuyển nào thì xuất ra không tìm thấy.
Bảng 3-17 Mô tả use-case chức năng quản lí đơn vị vận chuyển
3.4.18 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí đơn vận chuyển
Hình 3-22 Sơ đồ use-case chức năng quản lí đơn vận chuyển
Tên Use case Quản lí đơn vận chuyển.
Mô tả Admin quản lí các thông tin về đơn vận chuyển, thêm, cập nhật, tìm kiếm đơn vận chuyển thông qua chức năng quản lí đơn vận chuyển.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí đơn vận chuyển.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút đơn vận chuyển trong danh mục vận chuyển.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí đơn vận chuyển.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí đơn vận chuyển.
1 Bấm nút câp nhật mã vận đơn.
2 Màn hình hiển thị hộp thoại nhập mã vận đơn mới.
3 Nhập thông tin mã vận đơn.
5 Hệ thống lưu lại thay đổi.
6 Xuất thông báo cập nhật mã vận đơn thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin không mã vận đơn thì xuất thông báo phải nhập mã vận đơn.
Rẽ nhánh 2: Nếu đơn vận chuyển đã bị hủy thì không thể cập nhật mã vận đơn.
1 Bấm nút xác nhận giao hàng thành công.
2 Hệ thống cập nhật trạng thái vận chuyển.
3 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Nếu đơn vận chuyển đã bị hủy thì không thể xác nhận giao hàng thành công được.
1 Bấm nút hủy đơn vận chuyển.
2 Hệ thống xác nhận có muốn hủy đơn vận chuyển.
4 Hệ thống chuyển trạn thái đơn vận chuyển thành bị hủy.
5 Xuất ra thông báo hủy thành công.
1 Nhập nội dung tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm đơn vận chuyển.
4 Xuất ra danh sách đơn vận chuyển tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được đơn vận chuyển nào thì xuất ra không tìm thấy.
Bảng 3-18 Mô tả use-case chức năng quản lí đơn vận chuyển
3.4.19 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí phương thức thanh toán
Hình 3-23 Sơ đồ use-case chức năng quản lí phương thức thanh toán
Tên Use case Quản lí phương thức thanh toán.
Admin có nhiệm vụ quản lý thông tin về phương thức thanh toán, bao gồm thêm, xóa và cập nhật các phương thức thanh toán thông qua chức năng quản lý.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí phương thức thanh toán.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút Thanh toán trong danh mục.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí phương thức thanh toán.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí phương thức thanh toán
1 Admin bấm nút thêm mới.
2 Màn hình chuyển sang trang thêm phương thức thanh toán.
3 Admin điền đầy đủ thông tin.
5 Hệ thống lưu vào CSDL.
6 Xuất thông báo thêm thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin không điền đầy đủ thông tin thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
1 Admin bấm vào tên phương thức muốn cập nhật trong danh sách.
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết phương thức thanh toán admin vừa chọn.
3 Thay đổi thông tin cần cập nhật.
5 Hệ thống lưu lại thay đổi vào CSDL.
6 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin bỏ trống thông tin bắt buộc của phương thức thanh toán thì xuất ra thông yêu cầu admin phải nhập đầy đủ.
1 Admin bấm nút xóa trên danh sách.
2 Hệ thống xuất ra màn hình xác nhận Admin có thực sự muốn xóa hay không.
4 Hệ thống tiến hành chuyển trạng thái phương thức thanh toán thành đã bị xóa
5 Xuất ra thông báo thành công.
Bảng 3-19 Mô tả use-case chức năng quản lí phương thức thanh toán
3.4.20 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí khách hàng
Hình 3-24 Sơ đồ use-case chức năng quản lí khách hàng
Tên Use case Quản lí khách hàng.
Admin có trách nhiệm quản lý thông tin khách hàng, bao gồm việc thêm, xóa và cập nhật thông tin khách hàng (không bao gồm mật khẩu và email) thông qua chức năng quản lý khách hàng.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí khách hàng.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút Khách hàng trong danh mục
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí khách hàng
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí khách hàng.
1 Admin bấm nút thêm mới.
2 Màn hình chuyển sang trang thêm khách hàng.
3 Admin điền đầy đủ thông tin.
5 Hệ thống lưu vào CSDL.
6 Xuất thông báo thêm thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 3 nếu nhập email đã được sử dụng thì màn hình thông báo email đã được sử dụng.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 4 nếu admin không điền đầy đủ thông tin thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
1 Admin bấm vào tên khách hàng muốn cập nhật trong danh sách.
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết khách hàng admin vừa chọn.
3 Thay đổi thông tin cần cập nhật.
5 Hệ thống lưu lại thay đổi vào CSDL.
6 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin bỏ trống thông tin bắt buộc của khách hàng thì xuất ra thông yêu cầu admin phải nhập đầy đủ.
1 Admin bấm nút xóa trên danh sách.
2 Hệ thống xuất ra màn hình xác nhận Admin có thực sự muốn xóa hay không.
4 Hệ thống tiến hành chuyển trạng thái khách hàng thành đã bị xóa
5 Xuất ra thông báo thành công.
1 Admin nhập nội dung tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm khách hàng theo nội dung của admin vừa nhập.
4 Xuất ra danh sách khách hàng tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được khách hàng nào thì xuất ra không tìm thấy.
1 Admin truy cập trang chi tiết thông tin khách hàng.
2 Hệ thống lấy danh sách đơn hàng gần nhất của khác hàng.
3 Màn hình hiển thị danh sách đơn hàng gần nhất.
Bảng 3-20 Mô tả use-case chức năng quản lí khách hàng
3.4.21 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí slide
Hình 3-25 Sơ đồ use-case chức năng quản lí slide
Tên Use case Quản lí slide.
Mô tả Admin quản lí các thông tin slide, thêm slide, xóa slide và cập nhật slide thông qua chức năng quản lí slide.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí slide.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút Slide trong danh mục
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí slide
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí slide
Chương 3 KIẾN TRÚC HỆ THỐNG Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH 59
1 Admin bấm nút thêm mới.
2 Màn hình chuyển sang trang thêm slide.
3 Admin điền đầy đủ thông tin.
5 Hệ thống lưu vào CSDL.
6 Xuất thông báo thêm thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin không điền đầy đủ thông tin thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
1 Admin bấm vào tên slide muốn cập nhật trong danh sách.
2 Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết slide vừa chọn.
3 Thay đổi thông tin cần cập nhật.
5 Hệ thống lưu lại thay đổi vào CSDL.
6 Xuất thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin bỏ trống thông tin bắt buộc của slide thì xuất ra thông yêu cầu admin phải nhập đầy đủ.
1 Admin bấm nút xóa trên danh sách.
2 Hệ thống xuất ra màn hình xác nhận Admin có thực sự muốn xóa hay không.
4 Hệ thống tiến hành xóa slide.
5 Xuất ra thông báo thành công.
Bảng 3-21 Mô tả use-case chức năng quản lí slide
Chương 3 KIẾN TRÚC HỆ THỐNG Đề tài: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH 60
3.4.22 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí mã giảm giá
Hình 3-26 Sơ đồ use-case chức năng quản lí mã giảm giá
Tên Use case Quản lí mã giảm giá.
Mô tả Admin có thể thực hiện các chức năng thêm, xóa, cập nhật và tìm kiếm mã giảm giá thông qua chức năng quản lí mã giảm giá.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí mã giảm giá.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút Mã giảm giá trong danh mục.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí mã giảm giá.
Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí mã giảm giá.
1 Admin bấm nút thêm mới.
2 Màn hình chuyển sang trang thêm mã giảm giá.
3 Admin điền đầy đủ thông tin.
5 Hệ thống lưu vào CSDL.
6 Xuất thông báo thêm thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu admin không điền đầy đủ thông tin thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 4 nếu vi phạm ràng buộc như ngày bắt đầu phải nhỏ hơn ngày kết thúc,… thì xuất ra thông báo kiểm tra lại thông tin.
1 Admin chỉnh sửa thông tin mã giảm giá.
3 Hệ thống tiến hành lưu thay đổi.
4 Xuất thông báo cập nhật thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 2 nếu admin bỏ trống thông tin bắt buộc thì xuất thông báo yêu cầu admin điền đầy đủ thông tin.
Rẽ nhánh 2: Ở bước 2 nếu vi phạm ràng buộc như ngày bắt đầu phải nhỏ hơn ngày kết thúc,… thì xuất ra thông báo kiểm tra lại thông tin.
1 Admin bấm nút xóa trên danh sách.
2 Hệ thống xuất ra màn hình xác nhận Admin có thực sự muốn xóa hay không.
4 Hệ thống tiến hành xóa mã giảm giá.
5 Xuất ra thông báo thành công.
1 Admin nhập từ khóa tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm mã giảm giá theo từ khóa của Admin vừa nhập.
4 Xuất ra danh sách feedback tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được mã giảm giá nào thì xuất ra không tìm thấy.
Bảng 3-22 Mô tả use-case chức năng quản lí mã giảm giá
3.4.23 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí đơn đặt hàng
Hình 3-27 Sơ đồ use-case chức năng quản lí đơn đặt hàng
Tên Use case Quản lí đơn đặt hàng.
Mô tả Admin có thể quản lí đơn đặt hàng với các hành động như:
Duyệt đơn hàng, xác nhận thanh toán, hủy đơn đặt hàng, tạo phiếu giao hàng, tìm kiếm đơn đặt hàng và lọc đơn đặt hàng.
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí đơn đặt hàng.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút Đơn hàng trong danh mục.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí đơn đặt hàng Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí đơn đặt hàng.
1 Admin bấm duyệt đơn hàng.
2 Hệ thống xác nhận admin có muốn duyệt đơn hàng này.
4 Hệ thống cập nhật trạng thái đơn hàng thành đã duyệt.
5 Hiển thị thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu đơn hàng này đã được duyệt rồi thì xuất thông báo không thể duyệt lại.
1 Admin bấm xác nhận thanh toán.
2 Hệ thống xác nhận admin có muốn xác nhận thanh toán đơn hàng này.
4 Hệ thống cập nhật trạng thái đơn hàng thành đã thanh toán.
5 Hiển thị thông báo thành công.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu đơn hàng này đã được thanh toán rồi thì xuất thông báo không thể thanh toán lại.
1 Admin bấm nút chỉnh sửa địa chỉ
2 Màn hình hiển thị form chọn địa chỉ.
3 Admin chọn địa chỉ mới.
5 Hệ thống lưu địa chỉ mới làm địa chỉ giao hàng.
6 Xuất thông báo cập nhật địa chỉ thành công
Rẽ nhánh 1: Nếu admin không chọn đầy đủ thông tin địa chỉ thì màn hình xuất thông báo yêu cầu phải chọn đầy đủ địa chỉ.
1 Admin vào chi tiết đơn hàng bất kỳ và bấm Giao hàng
2 Màn hình hiển thị form giao hàng.
3 Chọn đơn vị vận chuyển.
4 Xác nhận thông tin vận chuyển.
6 Hệ thống lưu phiếu giao hàng.
7 Xuất thông báo tạo phiếu giao hàng thành công
Rẽ nhánh 1: Nếu đơn hàng này đã được tạo phiếu giao hàng thì xuất ra thông báo lỗi không do đã được tạo phiếu giao hàng.
1 Admin bấm hủy đơn hàng.
2 Hệ thống hiển thị màn hình chọn lý do
3 Admin chọn, hoặc ghi rõ lý do hủy đơn hàng.
5 Hệ thống thay đổi trạng thái đơn hàng.
6 Thông báo hủy thành công.
Nếu đơn hàng đã ở trạng thái vận chuyển, bạn không thể hủy đơn hàng Trong trường hợp đơn hàng không được giao thành công, admin cần hủy đơn vận chuyển trước, sau đó mới tiến hành hủy đơn hàng và ghi rõ lý do hủy.
1 Admin nhập nội dung tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm đơn hàng theo nội dung của Admin vừa nhập.
4 Xuất ra danh sách đơn hàng tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được đơn hàng nào thì xuất ra không tìm thấy đơn hàng.
1 Admin chọn tiêu chí cần lọc.
3 Hệ thống tìm kiếm đơn hàng theo tiêu chí mà admin vừa chọn.
4 Xuất ra danh sách đơn hàng tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được đơn hàng nào thì xuất ra không tìm thấy đơn hàng.
Bảng 3-23 Mô tả use-case chức năng quản lí đơn đặt hàng
3.4.24 Sơ đồ Use-Case chức năng quản lí feedback
Hình 3-28 Sơ đồ use-case chức năng quản lí feedback
Tên Use case Quản lí feedback.
Mô tả Admin có thể quản lí feedback từ khách hàng với các chức năng: tìm kiếm, xem, cập nhật tráng đã xem và xóa feedback
Pre-conditions Đăng nhập với tài khoản của Admin.
Post-conditions Thành công: Hiển thị màn hình quản lí feedback.
Thất bại: Thông báo lỗi đăng nhập.
Luồng sự kiện chính Admin bấm nút feedback.
Hệ thống hiển thị màn hình quản lí feedback Actor hành động tương tác tương ứng :
Luồng sự kiện phụ Admin truy cập trang khác.
Hệ thống hủy màn hình quản lí feedback.
1 Admin chọn feedback cần xóa trong danh sách.
3 Màn hình xác nhận có muốn xóa hay không.
5 Hệ thống tiến hành xóa feedback.
6 Hiển thị thông báo thành công.
1 Admin bấm vào feedback cần xem trong danh sách.
2 Hệ thống lấy dữ liệu của feedback.
3 Màn hình hiển thị chi tiết feedback.
1 Admin bấm nút xác nhận đã xem.
2 Hệ thống chuyển trạng thái feedback thành đã xem.
3 Hiển thị thông báo xác nhận thành công.
Rẽ nhánh 1: Nếu feedback đã xem rồi thì sẽ không hiện nút đó nữa.
1 Admin nhập từ khóa tìm kiếm.
3 Hệ thống tìm kiếm feedback theo từ khóa của Admin vừa nhập.
4 Xuất ra danh sách feedback tìm được.
Rẽ nhánh 1: Ở bước 4 nếu không tìm được feedback nào thì xuất ra không tìm thấy.
Bảng 3-24 Mô tả use-case chức năng quản lí feedback