1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh

148 36 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Tác giả Trần Thị Hương Thảo
Người hướng dẫn Th.S. Nguyễn Như Phương Anh
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 148
Dung lượng 1,64 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (14)
    • 1. Lý do lựa chọn đề tài (14)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (14)
      • 2.1. Mục tiêu chung (14)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (14)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (15)
        • 3.2.1. Phạm vi nội dung (15)
        • 3.2.2. Phạm vi không gian (15)
        • 3.2.3. Phạm vi thời gian (15)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (15)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (15)
        • 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (16)
          • 4.1.2.1. Phương pháp chọn mẫu (16)
          • 4.1.2.2. Phương pháp xác định kích thước mẫu (16)
      • 4.2. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (20)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (20)
      • 1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng trong doanh nghiệp (20)
      • 1.1.1.2. Các hình thức bán hàng của doanh nghiệp (21)
      • 1.1.1.3. Vai trò của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp (24)
      • 1.1.2. Quản trị bán hàng trong doanh nghiệp (25)
        • 1.1.2.1. Khái niệm quản trị bán hàng (25)
        • 1.1.2.2. Mục tiêu của quản trị bán hàng (25)
        • 1.1.2.3. Ý nghĩa của quản trị bán hàng (26)
        • 1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị bán hàng (26)
        • 1.1.2.5. Cơ sở nâng cao hiệu quả quản trị bán hàng (29)
        • 1.1.2.6. Nội dung công tác quản trị bán hàng (31)
        • 1.1.2.7. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả công tác quản trị bán hàng (37)
      • 1.2. Các nghiên cứu liên quan và Mô hình nghiên cứu đề xuất (39)
        • 1.2.1. Các nghiên cứu liên quan (39)
        • 1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất (43)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TÌNH CHƯƠNG (46)
      • 2.1. Tổng quan về công ty TNHH Tình Chương 1.Lịch sử hình thành và phát triển (46)
        • 2.1.2. Thông tin pháp lý (47)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức (48)
        • 2.1.4. Các đặc điểm về nguồn lực của công ty (48)
          • 2.1.4.1. Đặc điểm về nguồn nhân lực (48)
          • 2.1.4.2. Đặc điểm về nguồn vốn và tài sản (50)
        • 2.1.5. Một số đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tình Chương (51)
          • 2.1.5.1. Đặc điểm thị trường thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam (51)
          • 2.1.5.2. Đặc điểm thị trường chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi ở Hà Tĩnh (53)
          • 2.1.5.3. Đặc điểm khách hàng (56)
          • 2.1.5.4. Đặc điểm về sản phẩm (56)
        • 2.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các giai đoạn 2018 -2020 (0)
          • 2.2.1.1. Xây dựng mục tiêu bán hàng (61)
          • 2.2.1.2. Chiến lược bán hàng và Triển khai xúc tiến bán hàng (65)
          • 2.2.1.3. Xây dựng cấu trúc tổ chức lực lượng bán hàng (69)
          • 2.2.1.4. Quản trị lực lượng bán hàng (73)
          • 2.2.1.5. Kiểm soát, đánh giá kết quả hoạt động bán hàng (78)
        • 2.2.2. Hiệu quả bán hàng tại công ty TNHH Tình Chương (79)
          • 2.2.2.1. Doanh thu bán hàng (79)
          • 2.2.2.2. Chi phí, lợi nhuận bán hàng (81)
        • 2.2.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị bán hàng tại công ty (83)
          • 2.2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu (83)
          • 2.2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo (85)
          • 2.2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) (88)
          • 2.2.3.4. Phân tích hồi quy tuyến tính bội (92)
          • 2.2.3.5. Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị bán hàng tại Công ty TNHH Tình Chương (96)
        • 2.2.4. Đánh giá chung về công tác quản trị bán hàng tại công ty TNHH Tình Chương (106)
          • 2.2.4.1. Kết quả đạt được (106)
          • 2.2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân (108)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH TÌNH CHƯƠNG (61)
      • 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH Tình Chương trong thời (109)
        • 3.1.1. Mục tiêu (109)
          • 3.1.1.1. Mục tiêu dài hạn (109)
          • 3.1.1.2. Mục tiêu ngắn hạn (109)
          • 3.1.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ đối với lực lượng bán hàng (109)
        • 3.1.2. Định hướng của công ty (110)
        • 3.2.2. Giải pháp về Giá cả (111)
        • 3.2.3. Giải pháp về Hoạt động xúc tiến bán hàng (111)
        • 3.2.4. Giải pháp về nhân viên bán hàng (114)
        • 3.2.5. Giải pháp về Dịch vụ bán hàng (115)
  • PHẦN III KẾT LUẬN (117)
  • PHỤ LỤC (120)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích công tác tổ chức bán hàng và quản trị bán hàng tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Tình Chương, từ đó đưa ra các giải pháp để cải thiện hiệu quả quản trị bán hàng tại doanh nghiệp.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Sơ lược về hoạt động bánhàng

1.1.1.1 Khái niệm về bán hàng trong doanh nghiệp

Bán hàng là một hoạt động kinh doanh cơ bản, trực tiếp thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa, phục vụ sản xuất và đời sống con người.

Bán hàng là một quá trình cá nhân hóa, trong đó người bán khám phá và đáp ứng nhu cầu của người mua để đảm bảo lợi ích bền vững cho cả hai bên Hoạt động này giúp hàng hóa di chuyển từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng, từ nơi thừa đến nơi thiếu Để đạt lợi nhuận, người bán cần nắm bắt cơ hội thị trường và điều chỉnh chính sách phục vụ quyền lợi của người tiêu dùng một cách hiệu quả.

Theo ThS Tôn Thất Hải và ThS Hà Thị Thùy Dương (2009), bán hàng không chỉ là hoạt động giữa người sản xuất và người tiêu dùng mà còn kích thích sự sáng tạo của doanh nghiệp Qua việc bán hàng, doanh nghiệp có thể thu thập thông tin chính xác về cung, cầu, giá cả và thị hiếu của người tiêu dùng, từ đó tổ chức sản xuất các mặt hàng phù hợp, nâng cao hiệu quả bán hàng.

Theo quan niệm cổ điển, bán hàng được hiểu là quá trình trao đổi giữa người bán và người mua, trong đó người bán cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ và nhận lại tiền hoặc giá trị trao đổi đã thỏa thuận từ người mua.

Một số quan điểm hiện đại về bán hàng cho rằng:

 Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng nhằm cung cấp cho khách hàng những thứ mà họmuốn.

Bán hàng là quá trình liên hệ với khách hàng tiềm năng để hiểu rõ nhu cầu của họ, giới thiệu và chứng minh giá trị sản phẩm, tiến hành đàm phán, cũng như thực hiện giao hàng và thanh toán.

 Bán hàng là một phần của tiến trình mà doanh nghiệp thuyết phục khách hàng mua hàng hóa dịch vụ của họ.

Bán hàng đóng vai trò then chốt trong kinh doanh, diễn ra khi người bán và người mua gặp gỡ tại các địa điểm khác nhau Sự thành công của cuộc gặp gỡ này trong việc thương thảo và trao đổi sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.

Khái niệm hoạt động bán hàng rất đa dạng và phụ thuộc vào mục tiêu, nhu cầu, góc độ tiếp cận cũng như đối tượng nghiên cứu ứng dụng.

1.1.1.2 Các hình thức bán hàng của doanhnghiệp

Trong các doanh nghiệp thương mại nội địa, hoạt động bán hàng diễn ra qua hai phương thức chính là bán buôn và bán lẻ, với nhiều hình thức thực hiện khác nhau như bán trực tiếp và chuyển hàng.

Bán buôn hàng hoá là hình thức giao dịch giữa các đơn vị thương mại và doanh nghiệp sản xuất, trong đó hàng hoá chưa được tiêu dùng và vẫn trong quá trình lưu thông Đặc điểm chính của hàng hoá bán buôn là thường được bán theo lô hoặc số lượng lớn, với giá bán thay đổi tùy thuộc vào số lượng và phương thức thanh toán Bán buôn thường bao gồm hai phương thức chính.

 Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho:

Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức mà hàng hóa được xuất từ kho của doanh nghiệp để tiêu thụ Phương thức này có hai hình thức thực hiện.

Hình thức bán buôn hàng hóa qua kho với giao hàng trực tiếp cho phép bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp để nhận hàng Doanh nghiệp sẽ xuất kho và giao hàng trực tiếp cho đại diện này Khi đại diện bên mua nhận đủ hàng và thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa được coi là đã tiêu thụ.

Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng là quá trình doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng dựa trên hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, sử dụng phương tiện vận tải của mình hoặc bên thứ ba để chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc địa điểm theo thỏa thuận Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên mua kiểm nhận và thanh toán, lúc này hàng hóa mới được coi là tiêu thụ Chi phí vận chuyển có thể do doanh nghiệp thương mại hoặc bên mua chịu, tùy theo thỏa thuận giữa hai bên; nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí, nó sẽ được ghi vào chi phí bán hàng, còn nếu bên mua chịu, họ sẽ phải thanh toán cho chi phí này.

 Phương thức bán buôn hàng hoá vậnchuyểnthẳng:

Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng và nhận hàng sẽ không đưa hàng về kho mà chuyển bán trực tiếp cho bên mua Phương thức này có hai hình thức thực hiện.

Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng qua hình thức giao hàng trực tiếp, hay còn gọi là giao tay ba, là quá trình mà doanh nghiệp thương mại mua hàng và giao ngay cho đại diện bên mua tại kho của người bán Khi đại diện bên mua ký nhận hàng hóa đầy đủ và thực hiện thanh toán hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa sẽ được xác nhận là đã tiêu thụ.

Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng là hình thức mà doanh nghiệp thương mại mua và nhận hàng, sau đó sử dụng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để giao hàng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận Trong quá trình này, hàng hoá vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên mua thanh toán hoặc xác nhận đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán Chỉ khi đó, hàng hoá mới được coi là đã tiêu thụ.

Bán lẻ hàng hóa là hình thức kinh doanh trực tiếp đến tay người tiêu dùng, bao gồm cả các tổ chức kinh tế và đơn vị kinh tế tập thể, nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội bộ.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TÌNH CHƯƠNG

2.1 Tổng quan về công ty TNHH TìnhChương

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH Tình Chương, được thành lập vào ngày 09 tháng 08 năm 2014, là nhà phân phối chính của thức ăn Dachan thuộc tập đoàn DaChan Great Wall (ANT) Ban đầu, công ty hoạt động với vai trò đại lý cấp 1 của ANT, chuyên cung cấp thức ăn và nguyên liệu cho gia súc, gia cầm và thuỷ sản Trụ sở công ty tọa lạc tại thôn Nam Lý, xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh, với hai kho chứa hàng, một kho tại địa chỉ chính và một kho khác ở thôn Tân An, xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh.

Hình 2.1 Nhà kho chứasảnphẩmthức ăn chănnuôi củacông ty TNHH TìnhChương

Sau gần 7 năm phát triển, công ty đã xây dựng được uy tín và thương hiệu vững mạnh, khẳng định vị trí của mình trong lòng khách hàng nhờ vào chất lượng dịch vụ vượt trội.

Trong ba năm qua, công ty TNHH Tình Chương đã nhận thấy nhu cầu tăng cao về dịch vụ thanh toán trong cộng đồng, trong khi chưa có tổ chức nào cung cấp dịch vụ này Do đó, công ty đã mở rộng kinh doanh từ thức ăn chăn nuôi sang cung cấp dịch vụ thanh toán, rút tiền, chuyển tiền, chi trả ngoại tệ, cùng với việc buôn bán và trao đổi vàng bạc, đá quý, mỹ nghệ.

Gần đây, công ty đã mở rộng hoạt động sang lĩnh vực quản lý chợ bằng cách nhận thầu xây dựng và quản lý chợ Đình trong 49 năm Đồng thời, công ty cũng triển khai xây dựng nhóm trẻ và lớp mầm non tư thục Liên Cơ Chim Non, nhận nuôi dạy và trông trẻ từ 12 tháng đến 5 tuổi, cả hai mô hình này đều được đặt tại thôn Nam.

Lý xã Cẩm Bình, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh và đang hoạt động rất hiệuquả.

Hình 2.2 Mô hình trường Mầm non tư thục Liên cơ Chim Non

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tình Chươngcó mã số thuế3001785620, ngày cấp: 12/08/2014 Đại diện pháp luật – Giám đốc công ty: bà Lê Thị Tình

Quản lý dịch vụ thanh toán

Quản lý Quản lý chợ TACN

Công ty TNHH Tình Chương, với mô hình đa ngành nghề, đã thiết lập cơ cấu tổ chức theo hướng quản lý ngành hàng, nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt động Bộ máy tổ chức của công ty được xây dựng chặt chẽ và hợp lý để đáp ứng nhu cầu phát triển và cạnh tranh trên thị trường.

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Tình Chương

(Nguồn: Bộ phận nhân sự)

2.1.4.Các đặc điểm về nguồn lực của côngty

2.1.4.1 Đặc điểm về nguồn nhân lực

Công ty TNHH Tình Chương hiện có 103 lao động, bao gồm cả cán bộ và công nhân viên Là một doanh nghiệp đa ngành và đa lĩnh vực, số lao động này được phân bổ hợp lý theo từng mảng kinh doanh của công ty.

Cụ thể, đối với mảng thức ăn chăn nuôi, cơ cấu được thể hiện như sau:

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của ngành hàng TACN giai đoạn 2018 –2020

STT Cơ cấu 2018 2019 2020 So sánh 2019/2018 So sánh 2020/2019

Phân phối theo trìnhđộ Đại học 6 8 10 2 33,33 2 25

Mặc dù công ty có số lượng nhân viên khá lớn, nhưng do phân bổ trên nhiều ngành hàng, số lượng nhân viên trong mảng thức ăn chăn nuôi tương đối ít, dẫn đến bộ máy tổ chức không quá phức tạp Để đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường và nâng cao hoạt động tiêu thụ, công ty liên tục tuyển dụng và đào tạo lao động Trong giai đoạn từ 2018 đến 2020, lực lượng lao động đã tăng trưởng mạnh mẽ, từ 13 nhân viên năm 2018 lên 17 nhân viên năm 2019, tăng 30,77% Đến năm 2020, số lượng lao động tiếp tục tăng lên 19 nhân viên, tương ứng với mức tăng 11,76% so với năm trước Trong tổng số 19 nhân viên, có 11 nam (57,9%) và 8 nữ (42,1%), trong đó nam chủ yếu làm lái xe, bốc vác và nhân viên thị trường, còn nữ tập trung ở bộ phận kế toán và bán hàng.

Năng suất lao động của công ty TNHH Tình Chương chủ yếu phụ thuộc vào trình độ văn hóa và chuyên môn của đội ngũ nhân viên Tính đến năm 2020, công ty có 15 lao động có bằng cấp Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, chiếm 78,95% tổng số 19 nhân viên, cho thấy sự gia tăng đáng kể so với 76,92% vào năm 2018 Mặc dù số lượng lao động phổ thông không yêu cầu bằng cấp cũng có sự tăng lên, nhưng tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn vẫn chiếm ưu thế Việc sở hữu đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản không chỉ nâng cao năng suất lao động mà còn giúp công ty có lợi thế cạnh tranh trong ngành thức ăn chăn nuôi.

Mặc dù quy mô công ty không lớn, nhưng đội ngũ nhân viên gắn bó chặt chẽ đã nỗ lực hết mình để đạt được những thành tựu đáng kể cho doanh nghiệp.

2.1.4.2 Đặc điểm về nguồn vốn v à tài s ản a) Nguồnvốn

Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2018 - 2020

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Nợ phải trả 5.462,03 37,63 6.277,22 38,61 6.905,41 39,43 815,19 14,92 628,19 10 Tổng nguồn vốn 14.513,24 100 16.259,55 100 17.511,14 100 1.746,31 12,03 1.251,59 7,7

(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Qua bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn của công ty tăng qua các năm từ 2018 đến 2020 Năm 2018, công ty có tổng nguồn vốn 14.513,24 triệu đồng, đến năm

2019 là 16.259,55 triệu đồng, tương đương với mức tăng 12,03% Năm 2020, con số này cũng tăng nhưng tăng nhẹ hơn giai đoạn trước, tăng lên thành 17.511,14 triệu đồng, tức đã tăng 7,7%.

Trong cơ cấu tổng nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn hơn 60%, nhưng đang có xu hướng giảm, trong khi nợ phải trả, mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ hơn, lại đang tăng lên.

Bảng 2.3 Cơ cấu tài sản giai đoạn 2018- 2020

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Tài sản ngắn hạn 10.303,13 63,15 10.904,62 63,18 11.994,83 64,80 601,49 5,84 1.090,21 10 Tài sản dài hạn 6.011,11 36,85 6.354,93 36,82 6.516,31 35,2 343,82 5,72 161,38 2,54 Tổng tài sản 16.314,24 100 17.259,55 100 18.511,14 100 945,31 5,79 1.251,59 7,25

Qua bảng trên ta thấy, tổng tài sản của công ty tăng khá đều qua các năm Năm

Từ năm 2018 đến 2019, tổng tài sản của công ty đã tăng từ 16.314,24 triệu đồng lên 17.259,55 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 5,79% (945,31 triệu đồng) Đến năm 2020, tổng tài sản tiếp tục tăng mạnh, đạt 18.511,14 triệu đồng, với mức tăng 7,25% (1.251,59 triệu đồng).

Trong cơ cấu tổng tài sản của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn (TSNH) luôn chiếm tỷ trọng lớn, trên 63% và có xu hướng tăng lên Cụ thể, năm 2018, TSNH đạt 10.303,13 triệu đồng, chiếm 61,15%, và đến năm 2019, con số này tăng lên 10.904,62 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 5,84% Năm 2020, TSNH tiếp tục tăng lên 11.994,83 triệu đồng, với mức tăng 10% Ngược lại, tài sản dài hạn (TSDH) chiếm tỷ trọng thấp hơn và có xu hướng giảm Năm 2018, TSDH đạt 6.011,11 triệu đồng, chiếm 36,85% tổng tài sản, và đến năm 2019 tăng lên 6.956,42 triệu đồng với mức tăng 5,79% Đến năm 2020, TSDH của công ty đạt 18.511,14 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 7,25%.

2.1.5.Một số đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tình Chương

2.1.5.1 Đặc điểm thị trường thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam:

Thức ăn chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngành chăn nuôi Năm 2018, sản lượng thức ăn gia cầm chiếm 41,45% thị phần, tuy nhiên đã giảm 1,9% so với năm trước đó.

Năm 2019, ngành thức ăn chăn nuôi (TACN) tại Việt Nam đã chịu ảnh hưởng nặng nề từ DTLCP, dẫn đến việc thu hẹp sản xuất Trong năm này, Việt Nam đã chi hơn 3,7 tỷ USD cho việc nhập khẩu TACN và nguyên liệu, giảm 5,1% so với năm 2018.

Năm 2020, cơn bão DTLCP đã được kiểm soát nhưng vẫn để lại những tác động lâu dài đối với ngành chăn nuôi Đồng thời, đại dịch Covid-19 bùng phát từ đầu năm đã làm phức tạp tình hình, ảnh hưởng đến nguồn cung nguyên liệu TACN từ các thị trường lớn như Mỹ, EU và Nga Điều này đã làm nổi bật những bất cập trong ngành TACN Việt Nam về khả năng cung ứng nguyên liệu.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH TÌNH CHƯƠNG

2.2.1 Thực trạng công tác tổ chức và quản trị các hoạt động bán hàng tại công ty

2.2.1.1 Xây d ựng mục ti êu bán hàng

Mục tiêu lớn nhất của lực lượng bán hàng công ty là tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng hệ thống khách hàng, và tăng sức mua của khách hàng cũ nhằm tăng sản lượng hàng tháng và đạt doanh thu mong muốn Giám đốc công ty sẽ trực tiếp xây dựng và phân bổ các mục tiêu bán hàng cho nhân viên trong các cuộc họp hàng tháng, dựa trên kinh nghiệm, ý kiến chủ quan và các yếu tố như tình hình thị trường, tình hình chăn nuôi, mức tăng trưởng gần đây, diễn biến dịch bệnh và doanh số tháng trước Các mục tiêu này được thiết lập cho cả năm và hàng tháng, tạo ra chỉ tiêu cụ thể dựa trên các căn cứ khác nhau.

Công ty TNHH Tình Chương đóng vai trò quan trọng trong chuỗi phân phối thương hiệu thức ăn chăn nuôi Dachan của tập đoàn ANT Hàng tháng, ANT sẽ cung cấp các chính sách phát triển cho Tình Chương, bao gồm hỗ trợ chi phí vận chuyển, con giống và chiết khấu bán hàng dựa trên sản lượng cụ thể Dựa trên các chỉ tiêu từ ANT, Ban lãnh đạo Tình Chương sẽ họp với quản lý ngành hàng để xác định mục tiêu bán hàng cụ thể và phân công cho bộ phận bán hàng thực hiện.

Ví dụ: chính sách phát triển năm 2020 của công ty ANT đề ra đối với công ty TNHH Tình Chương như sau:

Hình 2.4 Chính sách phát triểncủanhà sảnxuấtCông ty ANT dành cho công ty

(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Hình 2.5 Chính sách phát triểncủanhà sảnxuấtCông ty ANT dành cho công ty

(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Dựa vào thông báo này và tình hình thị trường, công ty sẽ đề ra và có những thay đổi cụ thể về mục tiêu của mình.

Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh trên đàn lợn, công ty TNHH Tình Chương đã điều chỉnh mục tiêu doanh số cho thức ăn lợn, đặt ra chỉ tiêu đạt 85 – 90% sản lượng năm.

2019, nghĩalà phải đạt mức sản lượng từ 1.788.455 kg trở lên.

Để không bị sụt giảm doanh thu và lợi nhuận, công ty TNHH Tình Chương đã chuyển đổi cơ cấu sản lượng sang phát triển thức ăn cho gà, với mục tiêu tăng sản lượng bán ra cám gà lên ít nhất 50% so với năm 2019, đạt tối thiểu 786.188 kg trong năm 2020 Bên cạnh mục tiêu năm, công ty cũng đã đề ra các mục tiêu cụ thể theo tháng.

Bảng 2.7 Sản lượng mục tiêu các tháng trong năm 2020

Tháng Sản lượng mục tiêu

Nhìn vào bảng mục tiêu bán hàng dành cho các tháng năm 2020, có thể thấy

Trong 3 tháng đầu năm, sản lượng mục tiêu được đặt ra khá thấp do ảnh hưởng của dịp Tết, khi người dân thường tiêu thụ nhiều gia súc và gia cầm Thêm vào đó, thời điểm này cũng là lúc người dân bắt đầu tái đàn chăn nuôi, vì vậy mức sản lượng mục tiêu này là hợp lý Ngược lại, dự đoán xu hướng tiêu thụ cho thấy

Trong 6 tháng cuối năm, người chăn nuôi đã khắc phục được hậu quả từ DTLCP, giúp ngành chăn nuôi gia súc dần hồi phục Nhu cầu sử dụng thức ăn chăn nuôi của người dân tăng cao, dẫn đến mục tiêu sản lượng bán ra của công ty TNHH Tình Chương cao hơn so với 6 tháng đầu năm.

Sau khi xác định các chỉ tiêu, công ty sẽ phân công nhiệm vụ cho nhân viên về sản lượng cần đạt (Xem mục 3 PHỤ LỤC)

2.2.1.2 Chi ến lược bán h àng và Tri ển khai xúc tiến bán hàng

Chiến lược bán hàng chủ yếu của công ty là bán hàng cá nhân, nơi mỗi nhân viên bán hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng Chiến lược này cho phép nhân viên có quyền chủ động cao, và thành công trong bán hàng phụ thuộc vào khả năng cũng như kinh nghiệm của họ Để nâng cao hiệu quả, cần áp dụng các kỹ năng và bước bán hàng chuyên nghiệp Công ty có một đội ngũ bán hàng năng động, giàu kinh nghiệm và hiểu biết về sản phẩm cũng như thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chiến lược này.

Ngoài ra, để đạt được hiệu quả kinh doanh, công ty TNHH Tình Chương cònđưa ra một số chiến lược sau:

Bảng 2.8 Mức giá các sản phẩm TACN dành cho lợn

STT Mã sản phẩm Tên sản phẩm Giá vốn Giá bán lẻ

1 V1600 HH lợn nái mang thai 255.739 280.000

2 V1700 HH lợn nái nuôi con 297.170 322.000

3 V1200 HH lợn từ15kg–30kg 278.599 303.000

5 V884 HH lợn từ 30kg- XC 219.750 245.000

6 V1000 HH lợn từ sau cai sữa –30kg 229.850 255.000

7 V102SDA HH lợn từ 25 kg- XC 268.721 294.000

8 V822DA HH lợn trại cao cấp từ 20kg –60kg 300.738 326.000

Bảng 2.9 Mức giá các sản phẩm TACN dành cho gà

STT Mã sản phẩm Tên sản phẩm Đơngiá Giá bán lẻ

1 H3910DA HH dành cho gà đẻ cao sản 239.909 265.000

2 H2111 HH dành cho gà lông màu từ 1 –21 ngày tuổi 289.095 314.000

3 V2112 HH dành cho gà lông màu từ 21 ngày tuổi- XC 276.694 301.000

4 H6570 HH dành cho gà thịt từ 1 ngày tuổi- XC 211.750 237.000

Các bảng trên thể hiện mức giá bán lẻ các sản phẩm của công ty TNHH Tình Chương.

Công ty TNHH Tình Chương áp dụng các chính sách hỗ trợ khách hàng tương tự như ANT để kích cầu, giúp khách hàng cảm thấy có lợi hơn trong quá trình mua bán.

Khách hàng mua từ 1250kg, tương đương với 50 bao cám trở lên trong một lần giao hàng sẽ được tặng 1 sản phẩm cùng loại Chẳng hạn, nếu khách hàng A mua 50 bao cám V822DA, họ sẽ nhận thêm 1 bao V822DA miễn phí.

Khách hàng mua hàng từ 1500kg trở lên trong một lần giao hàng sẽ có cơ hội nhận ưu đãi giảm giá 3.000 đồng cho mỗi sản phẩm thay vì nhận quà tặng kèm Điều này giúp khách hàng linh hoạt hơn trong việc lựa chọn ưu đãi phù hợp với nhu cầu của mình.

60 bao cám V822DA trong một lần giao hàng thì sẽ được giảm 180.000đồng.

Công ty áp dụng chính sách khuyến khích dành cho khách hàng lớn, cụ thể là nếu sản lượng hàng năm của họ đạt từ 45.000kg trở lên, khách hàng sẽ được tặng một chuyến du lịch trong nước cùng ban lãnh đạo công ty.

Đối với các đại lý, công ty sẽ tính toán chiết khấu bán hàng hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm tùy theo thỏa thuận giữa hai bên Mức chiết khấu được áp dụng là 0,6% dựa trên tổng số tiền mà khách hàng đã thanh toán cho công ty.

 Chính sách xúc tiến bánhàng

Trong bối cảnh dịch tả lợn châu Phi lây lan, công ty TNHH Tình Chương đã quyết định chuyển hướng sản xuất từ gia súc sang gia cầm để giảm thiểu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh Công ty áp dụng Lý thuyết trò chơi trong chiến lược bán hàng bằng cách “Trả tiền cho khách hàng để lôi kéo họ vào cuộc chơi” Nhiều người dự đoán rằng công ty sẽ giảm giá thức ăn gia cầm để thu hút khách hàng, tạo ra lợi ích cho cả ba bên: công ty bán được hàng, nhà cung cấp giải quyết hàng tồn, và người tiêu dùng được mua hàng giá rẻ Tuy nhiên, việc giảm giá này có thể dẫn đến một cuộc chiến toàn thua, không mang lại lợi ích lâu dài cho bất kỳ bên nào và có thể gây thiệt hại cho tất cả, đồng thời hình thành thói quen xấu trong thị trường.

Theo cách nhìn đó, công ty TNHH Tình Chương đã đưa ra phương án “Tài trợ con gi ống cho người dân nuôi để bán thức ăn”

Khi áp dụng chiến lược tài trợ con giống, doanh nghiệp chỉ cần đầu tư một khoản vốn ban đầu để thu hút khách hàng, khác với việc giảm giá yêu cầu doanh nghiệp phải tiếp tục chi trả để giữ chân khách hàng Khi đã tham gia vào "cuộc chơi" này, khách hàng sẽ buộc phải duy trì hoạt động cho đến khi đàn vật nuôi của họ có thể tiêu thụ, tạo ra sự gắn bó hơn so với việc giảm giá Doanh nghiệp trở thành "người tốt" trong mắt khách hàng, khiến họ có xu hướng mua thức ăn từ chính công ty thay vì từ đối thủ nếu giá cả hợp lý và chất lượng đảm bảo Thêm vào đó, tình hình dịch tả lợn Châu Phi năm 2019 đã ảnh hưởng lớn đến nhiều hộ dân trong khu vực, càng làm nổi bật tầm quan trọng của chiến lược này.

Ngày đăng: 25/11/2021, 09:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mô hình nghiên cứu của tác giả Đinh Tùng Sơn: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
h ình nghiên cứu của tác giả Đinh Tùng Sơn: (Trang 40)
Sơ đồ 1.8. Mô hình nghiên cứu liên quan - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Sơ đồ 1.8. Mô hình nghiên cứu liên quan (Trang 41)
Mô hình nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thị Quỳnh Như: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
h ình nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thị Quỳnh Như: (Trang 41)
Mô hình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Lê Kiều Hạnh: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
h ình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Lê Kiều Hạnh: (Trang 42)
góp ý của các anh chị nhân viên trong công ty tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu sau: - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
g óp ý của các anh chị nhân viên trong công ty tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu sau: (Trang 43)
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (Trang 46)
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của ngành hàng TACN giai đoạn 2018 – 2020 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.1 Cơ cấu lao động của ngành hàng TACN giai đoạn 2018 – 2020 (Trang 48)
Hình 2.3. Tình hình chăn nuôi tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Hình 2.3. Tình hình chăn nuôi tỉnh Hà Tĩnh năm 2019 (Trang 53)
Bảng 2.5. Danh mục sản phẩm TACN dành cho gà - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.5. Danh mục sản phẩm TACN dành cho gà (Trang 57)
Bảng 2.4. Danh mục sản phẩm TACN dành cho lợn - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.4. Danh mục sản phẩm TACN dành cho lợn (Trang 57)
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 – 2020 (Trang 58)
Hình 2.4. Chính sách phát triển của nhà sản xuất Công ty ANT dành cho công ty TNHH Tình Chương(1) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Hình 2.4. Chính sách phát triển của nhà sản xuất Công ty ANT dành cho công ty TNHH Tình Chương(1) (Trang 62)
Hình 2.5. Chính sách phát triển của nhà sản xuất Công ty ANT dành cho công ty TNHH Tình Chương(2) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Hình 2.5. Chính sách phát triển của nhà sản xuất Công ty ANT dành cho công ty TNHH Tình Chương(2) (Trang 63)
Bảng 2.8. Mức giá các sản phẩm TACN dành cho lợn - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.8. Mức giá các sản phẩm TACN dành cho lợn (Trang 65)
Bảng 2.10. Hệ thống phân phối ngành hàng TACN - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.10. Hệ thống phân phối ngành hàng TACN (Trang 73)
Bảng 2.12. Mức chiết khấu hỗ trợ đại lý - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.12. Mức chiết khấu hỗ trợ đại lý (Trang 78)
Bảng 2.13. Quy mô doanh thu và tốc độ tăng trưởng của Công tyTNHH - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.13. Quy mô doanh thu và tốc độ tăng trưởng của Công tyTNHH (Trang 79)
Bảng 2.15. Đặc điểm mẫu khảo sát - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.15. Đặc điểm mẫu khảo sát (Trang 83)
3. Hoạt động xúc tiến bán hàng Cronbach’s Alpha = 0,809 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
3. Hoạt động xúc tiến bán hàng Cronbach’s Alpha = 0,809 (Trang 86)
Bảng 2.17. Kết quả Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.17. Kết quả Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc (Trang 88)
Bảng 2.23. Ma trận tương quan - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.23. Ma trận tương quan (Trang 93)
Bảng 2.27. Thống kê đánh giá của khách hàng về “Sản phẩm” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.27. Thống kê đánh giá của khách hàng về “Sản phẩm” (Trang 96)
Bảng 2.28. Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về “Sản phẩm” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.28. Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về “Sản phẩm” (Trang 97)
Thông qua bảng kiểm định, ta nhận thấy giá trị sig. của tất cả các biến đều có giá - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
h ông qua bảng kiểm định, ta nhận thấy giá trị sig. của tất cả các biến đều có giá (Trang 98)
Bảng 2.29. Thống kê đánh giá của khách hàng về “Giá cả” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.29. Thống kê đánh giá của khách hàng về “Giá cả” (Trang 98)
Bảng 2.34. Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về “Nhân viên bán hàng” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.34. Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về “Nhân viên bán hàng” (Trang 103)
Thông qua bảng kiểm định, ta nhận thấy giá trị sig. của các biến NVBH2, NVBH3, NVBH4, NVBH6 lần lượt có giá trị là 0,837/0,171/0,426/1, 000 đều lớn hơn - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
h ông qua bảng kiểm định, ta nhận thấy giá trị sig. của các biến NVBH2, NVBH3, NVBH4, NVBH6 lần lượt có giá trị là 0,837/0,171/0,426/1, 000 đều lớn hơn (Trang 104)
Bảng 2.36. Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về “Dịch - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
Bảng 2.36. Kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng về “Dịch (Trang 105)
3. Bảng phân bố chỉ tiêu dành cho nhân viên bán hàng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng của công ty TNHH Tình Chương tại huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
3. Bảng phân bố chỉ tiêu dành cho nhân viên bán hàng (Trang 142)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w