Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm nghiên cứu cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động Marketing online. Phân tích hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment. Đưa ra giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment.
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hiện nay, công nghệ và Internet đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày Tính đến đầu năm 2019, Việt Nam có hơn 60 triệu người sử dụng Internet, chiếm hơn 60% dân số, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của kết nối trực tuyến trong nước.
Việt Nam đứng thứ 16 thế giới về số lượng người sử dụng Internet, với khoảng 55 triệu người tham gia các nền tảng mạng xã hội Điều này cho thấy việc tiếp cận khách hàng qua mạng xã hội là phương thức nhanh chóng và hiệu quả nhất trong bối cảnh hiện nay.
Marketing online là phương pháp mà doanh nghiệp sử dụng công nghệ để truyền tải thông tin trên môi trường trực tuyến, khác với các hình thức truyền thông truyền thống như phát tờ rơi hay treo băng rôn Qua kết nối Internet, marketing trực tuyến giúp doanh nghiệp tiếp cận đúng đối tượng khách hàng, từ đó quảng bá hình ảnh và tìm kiếm lượng lớn khách hàng tiềm năng Đây là xu hướng mới trong thời đại hiện nay, giúp doanh nghiệp nhanh chóng đưa thương hiệu đến tay khách hàng.
Ngành truyền thông - giải trí Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, vì vậy việc marketing online để nâng cao hình ảnh doanh nghiệp trở nên cực kỳ quan trọng Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận gần hơn với khách hàng, đồng thời truyền thông hình ảnh đóng vai trò quyết định trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment chuyên cung cấp dịch vụ truyền thông, giải trí và đào tạo Sau hơn 3 năm hoạt động, công ty đã đạt được nhiều thành công nhờ vào các chiến lược sáng tạo Tuy nhiên, hiệu quả trong lĩnh vực truyền thông và Marketing online vẫn chưa cao, với một lượng lớn khách hàng tiềm năng chưa biết đến thương hiệu Để cải thiện tình hình này, tôi đã thực hiện đề tài “Phân tích kết quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment” nhằm tìm ra các giải pháp truyền thông tối ưu, giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn.
Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích hoạt động Marketing online nhắm đưa ra các giải pháp quảng bá thương hiệu, đưa thương hiệu đến gần hơn với khách hàng
- Nghiên cứu cơ sởlý thuyết về hiệu quảhoạt động Marketing online
- Phân tích hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment.
-Đưa ra giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động Marketing online của công tyTNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghi ên c ứu Đối tượng khảo sát: Toàn bộ nhân viên, học viên tại công ty Khách hàng đã và đang sửdụng các dịch vụcủa công ty Đối tượng nghiên cứu: Các kênh truyền thông online của công ty: Facebook, Email, Youtube, Tư vấn trực tuyến.
3.2 Ph ạm vi nghi ên c ứu
- Pham vi không gian: Thu thập số liệu liên quan đến công ty trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế
- Phạm vi thời gian: Tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp cho giai đoạn từ năm
Từ năm 2018 đến 2020, chúng tôi đã thu thập dữ liệu mới nhất phục vụ cho đề tài nghiên cứu Thời gian thực tập diễn ra từ tháng 10/2020 đến tháng 1/2021, trong đó dữ liệu được thu thập tại
Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguồn tại liệu thứcấp bên trong công ty:
Các sốliệu, thông tin như doanh thu, lợi nhuận, kế hoạch kinh doanh…tại công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment.
Các nhận xét, đánh giá của khách hàng trên các kênh truyền thông như kênh Youtube, trên trang mạng xã hội facebook, thư điện tửEmail.
Nguồn dữliệu thứcấp bên ngoài công ty:
Nghiên cứu được thực hiện thông qua việc tham khảo các tài liệu liên quan như sách, báo, giáo trình và khóa luận tốt nghiệp từ trường Đại học Kinh Tế Các tài liệu này bao gồm thông tin về truyền thông, Marketing online, công cụ truyền thông, và các lý thuyết về sự tiếp nhận thông tin của khách hàng Những tài liệu này sẽ là cơ sở vững chắc để xây dựng bảng câu hỏi và áp dụng thang đo trong quá trình điều tra.
4.1.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua việc thu thập dữ liệu từ các cuộc điều tra và phỏng vấn trực tiếp nhân viên công ty Các câu hỏi mở được sử dụng trong quá trình phỏng vấn để ghi chép thông tin cần thiết, từ đó cung cấp giá trị cho đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng sử dụng phương pháp khảo sát khách hàng thông qua việc phát phiếu khảo sát để thu thập dữ liệu phục vụ cho mục đích nghiên cứu Bảng hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert với 5 mức độ từ 1 (Rất không đồng ý) đến 5 (Rất đồng ý).
Nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vịnghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độ tin cậy là 95%, và sai sốchọn mẫu không vượt quá 10% kích cỡmẫu.
Công thức tính cỡ mẫu theo Cochran, W G (1977)như sau:
Trong đó: n: Kích thước mẫu.
: Z score tương ứng với mức ý nghĩa thống kê mong muốn α = 0,05, thường lấy95% - 95% CI, 2-side test Z = 1.96
Để đảm bảo kích thước mẫu lớn nhất và ước lượng an toàn nhất với sai số cho phép ε = 0,1 (ε = 10%), giá trị p(1-p) cần đạt cực đại Điều này có nghĩa là p phải được chọn sao cho đạo hàm riêng p’ = 2p – 1 = 0 Vì vậy, lựa chọn tối ưu cho p là 0,5, khi đó (1-p) cũng sẽ là 0,5.
Với đặc điểm kinh doanh hiện tại của công ty, cỡ mẫu được đề xuất là 150% so với công thức tính toán Điều này có nghĩa là số mẫu cần thực hiện điều tra là 97 nhân với 150% chia cho 5,5, dẫn đến số lượng mẫu cần thiết.
Vậy mẫu quan sát cho đề tài này là 146 khách hàng để phục vụ cho nghiên cứu
Phương pháp ngẫu nhiên có hệ thống là kỹ thuật chọn mẫu, đảm bảo rằng mỗi đơn vị trong tổng thể có cơ hội bằng nhau để được chọn vào mẫu.
Việc áp dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống giúp phân bổ đồng đều trong khung mẫu, với các đơn vị mẫu được đánh số chính xác Phương pháp này thực hiện nhanh chóng và phù hợp với điều kiện của công ty hiện tại.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp thống kê mô tả
Dữ liệu mã hóa đã được xử lý bằng kỹ thuật Frequency trong SPSS để xác định các đặc điểm của mẫu nghiên cứu, bao gồm thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát như giới tính, độ tuổi và thu nhập Kết quả cũng bao gồm tính toán giá trị trung bình và độ lệch chuẩn.
Kiểm định độtin cậy thang đo Cronbach’s Alpha
Kiểm định Cronbach’s Alpha là phương pháp đánh giá độ tin cậy của một biến tổng hợp dựa trên nhiều biến đơn Nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra các mức độ đánh giá khác nhau cho các biến thông qua hệ số này.
Các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận để tiếp tục phân tích.
Hệsố Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệsố tương quan cao.
Hệsố Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được.
HệsốCronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) là phương pháp được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến quan sát Trong quá trình này, các biến có hệ số tương quan đơn với các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0,5 sẽ bị loại bỏ.
Phân tích nhân tố khám phá EFA giúp rút gọn một tập hợp các biến quan sát thành một tập các nhân tố có ý nghĩa hơn, với số lượng nhân tố F nhỏ hơn số biến x Để thực hiện EFA hiệu quả, cần đảm bảo các yếu tố cần thiết trước khi tiến hành phân tích.
HệsốKMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải nằm trong khoảng 0.5≤KMO≤1
Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%
Phân tích hồi quy tương quan
Phân tích hồi quy tương quan là một phương pháp phân tích giúp xác định mối liên hệ giữa biến kết quả (biến phụ thuộc) và một hoặc nhiều biến nguyên nhân (biến độc lập) Phương pháp này cho phép đánh giá mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc, từ đó hỗ trợ trong việc dự đoán và ra quyết định.
Để xây dựng một mô hình hồi quy tuyến tính chính xác, cần kiểm tra các giả định như phần dư chuẩn hóa, hệ số phóng đại phương sai (VIF) và giá trị Durbin-Watson Nếu các giả định này không bị vi phạm, mô hình hồi quy sẽ được xác nhận Hệ số hồi quy cho biết tỷ lệ phần trăm biến thiên của biến phụ thuộc được giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình.
Mô hình hồi quy có dạng:
Y: biến phụthuộc β0: hệsốchặn (hằng số) βk: hệsốhồi quy riêng phần
Xi: các biến độc lập trong mô hình ei: biến độc lập ngẫu nhiên
Dựa vào hệ số Beta chuẩn và mức ý nghĩa Sig., chúng ta có thể xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình và mức độ ảnh hưởng của chúng.
Kiểm định One-Sample T-test
Kiểm định này được sửdụng để kiểm định giả thiết vềgiá trị trung bình của một tổng thể.
H0: à = Giỏ trịkiểm định (Test value)
Sig (2-tailed) > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏgiảthiết H0
Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ1: Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được thực hiện theo 7 bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu nghiên cứu
Xác định mục tiêu nghiên cứu là bước khởi đầu quan trọng trong quy trình thực hiện nghiên cứu Việc thiết lập đúng mục tiêu không chỉ giúp định hướng cho toàn bộ nghiên cứu mà còn đảm bảo tính hiệu quả và cần thiết của nó.
Bước 2: Xác định mô hình nghiên cứu
Sau khi thực hiện điều tra định tính, việc xây dựng mô hình nghiên cứu phù hợp với các mục tiêu là rất quan trọng Lựa chọn mô hình nghiên cứu chính xác sẽ giúp các bước tiếp theo của nghiên cứu đi đúng hướng và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Việc thiết kế bảng hỏi cần được thực hiện một cách cẩn thận và tỉ mỉ Sau khi hoàn thiện bảng hỏi chi tiết, cần tiến hành thử nghiệm để phát hiện những vấn đề còn tồn tại và điều chỉnh cho phù hợp hơn Chỉ khi đó, chúng ta mới có thể khai thác tối đa thông tin từ khách hàng.
Bước 4: Tiến hành điều tra chính thức
Sau khi hoàn thiện bảng hỏi, tiến hành phát cho khách hàng để thu thập thông tin một cách tối đa, nhằm nghiên cứu và đưa ra giải pháp tối ưu nhất.
Bước 5: Thu thập thông tin
Sau khi điều tra các số liệu được thu thập thống kê lại nhằm dễ dàng trong quá trình phân tích và sửlý sốliệu.
Bước 6: Xửlý, phân tích thông tin
Các sốliệu sau khi thu thập được xửlý bằng phần mềm SPSS 20.0.
Bước 7: Báo cáo kết quả
Sau khi phân tích và xửlý sốliệu, các kết quảthu về được thống kê lại một cách có hệthống và tiến hành báo cáo kết quả.
Mô hình nghiên cứu
Sơ đồ2: Mô hình nghiên cứu Thang đo đánh giá
Bảng 1.1: Thang đo đánh giá
Nhân tố Mô tảbiến Mã hóa thang đo Kí hiệu
Thông tin sản phẩm và dịch vụ trên Facebook cần phải cụ thể, đơn giản và dễ hiểu để thu hút người dùng Đảm bảo rằng tất cả các thông tin được đồng nhất trên tất cả các nền tảng truyền thông để tạo sự tin cậy Hình ảnh đi kèm cũng cần phải phù hợp và hấp dẫn để thu hút sự chú ý của người xem.
Nội dung bài viết hay và được cập nhật thường xuyên FACEBOOK4 FACEBOOK4
Nhân viên tư vấn trực tuyến trả lời nhanh chóng và dễhiểu TVTT1 TVTT1
Nhân viên tư vấn cung cấp thông tin TVTT2 TVTT2
Hoạt động truyền thông hiệu quả đầy đủ, chính xác Nhân viên tư vấn rất lịch sự, nhẹ nhàng và nhiệt tình TVTT3 TVTT3
Cách thức tư vấn trực tuyến rất thuận tiện TVTT4 TVTT4
Kênh youtube của công ty được thiết kế đẹp, hấp dẫn có logo riêng YOUTUBE1 YOUTUBE1
Các video của công ty đa dạng nội dung, xu hướng YOUTUBE2 YOUTUBE2
Kênh Youtube là một nguồn tài nguyên miễn phí, nơi tôi có thể thư giãn và khám phá nhiều kiến thức cũng như văn hóa phong phú.
Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng
Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày lễTết…
Phản hồi và giải quyết những thắc mắc, vấn đề của khách hàng nhanh chóng
Công ty bảo mật thông tin khách hàng cao EMAIL4 EMAIL4
Anh/Chị Thường xuyên theo dõi fanpage, youtube, kiểm tra email HQMT1 HQMT1
Chúng tôi thường xuyên cập nhật các dịch vụ và sản phẩm mới của công ty HQMT2 Đồng thời, chúng tôi cũng tích cực tương tác và chia sẻ các bài đăng trên Facebook và YouTube để kết nối với khách hàng.
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA:
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA: TVTT1, TVTT2, TVTT3, TVTT4
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA:
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA: EMAIL1, EMAIL2, EMAIL3, EMAIL4
Là biến đại diện giá trị trung bình của các biến quan sát sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA: HQMT1, HQMT2, HQMT3
Bố cục đề tài
Phần 2: Nội dung nghiên cứu
Chương 1:Một sốvấn đềlý luận và thực hành vềhiệu quảvềhiệu quảhoạt động Marketing online của doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích hoạt động truyền thông online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động Marketing online của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC HÀNH VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA DOANH NGHIỆP
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA
1.1.Cơ sở lý thuyếttrong hoạt động Marketing online
Theo Philip Kotler: Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của họthông qua các hình thức trao đổi.
1.1.2.1 Khái niệm Maketing truyền thống
Tất cả các hoạt động sáng tạo, truyền đạt, phân phối và trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ đến người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội, đều có thể diễn ra mà không cần sử dụng kỹ thuật số hay Internet.
Một số hình thức Marketing truyền thông: In tờ rơi, in ấn, báo, khuyến mãi, hội thảo, tổchức sựkiện, tặng quà,…
1.1.2.2 Vai trò Marketing truyền thống
Các phương pháp truyền thống có thể là cách hiệu quả duy nhất để tiếp cận nhóm người tiêu dùng cụ thể như CEO nghỉ hưu, vì phần lớn trong số họ không sử dụng Internet hoặc mạng xã hội.
Dễdàng cung cấp thông tin sản phẩmđến trực tiếp đến với khách hàng
Là cơ quan cạnh tranh, nhiệm vụ của chúng tôi là gia tăng giá trị sản phẩm và thông tin, xây dựng nhận thức về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, đồng thời duy trì niềm tin và thái độ tích cực của người tiêu dùng đối với thương hiệu.
Kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường, dễdàng nắm bắt thị trường–nhu cầu, mong muốn của khách hàng
Nguồn giáo trình truyền thông marketing tích hợp IMC
Người gửi: là chủ thể của truyền thông phải biết thông tin gửi đến khách hàng nào và muốn có phátứng đáp lại như thếnào
Mã hóa là quá trình chuyển đổi ý tưởng và thông tin thành lời nói, chữ viết hoặc hình ảnh để khách hàng mục tiêu dễ dàng nhận thức Để thông điệp đạt hiệu quả, việc mã hóa của người gửi cần phải tương thích với quá trình mã hóa của người nhận, đồng thời thông điệp cần được trình bày một cách đơn giản, dễ hiểu và quen thuộc với người nhận.
Thông điệp: Là những tín hiệu quen thuộc đối với ngưới nhận chứa thông tin cần gửi của người gửi.
Phương tiện truyền thông là các kênh dùng để truyền tải thông điệp từ người gửi đến người nhận, bao gồm báo chí, truyền hình, phát thanh và các mạng xã hội.
Giải mã là quá trình mà người nhận xử lý thông điệp để hiểu thông tin và ý tưởng từ người gửi Đáp ứng là tập hợp các phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp nhận và xử lý thông điệp.
Phản hồi: Là sựphảnứng của người nhận truyền lại cho người gửi
Nhiễu tạp Đáp ứngPhản hồi
Nhiễu là hiện tượng thông tin bị biến đổi trong quá trình truyền tải, do ảnh hưởng của các yếu tố môi trường, khiến cho thông tin đến tay người nhận không còn giống như thông tin ban đầu được gửi đi.
Marketing online là việc sử dụng công nghệ mạng và phương tiện điện tử để nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển sản phẩm, và xây dựng các chiến lược marketing hiệu quả Mục tiêu cuối cùng là đưa sản phẩm và dịch vụ đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
1.1.3.1 Hình thức của marketing online
Google đang cung cấp cho các nhà tiếp thị nhiều quyền lực lớn, trở thành công cụ tìm kiếm số 1 trên toàn cầu Tất cả những gì người dùng cần đều có sẵn trên nền tảng này, từ việc tìm kiếm thông tin cho đến quyết định mua sắm sản phẩm Mọi hành trình của người tiêu dùng bắt đầu và kết thúc tại Google.
Hiện tại, trong cách hình thức Marketing trên Google thì Google Adwords và SEO được xem là nổi trội nhất Vì:
Google AdWords là hệ thống quảng cáo của Google, cho phép các nhà quảng cáo đặt giá thầu cho các từ khóa nhất định để quảng cáo của họ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm Các nhà quảng cáo phải trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột, đây là cách Google kiếm tiền từ dịch vụ tìm kiếm Hiệu quả của AdWords phụ thuộc vào sự cạnh tranh của từ khóa và mức độ phù hợp của chúng với chuyển đổi thực tế của doanh nghiệp.
SEO là công cụ tối ưu hóa tìm kiếm trên Google, giúp cải thiện nội dung và cấu trúc website Nói một cách đơn giản, SEO là tập hợp các phương pháp nhằm đưa website vào TOP 10 trong kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm.
Marketing trên Facebook hiện nay đóng vai trò quan trọng trong các hình thức Marketing, nhờ vào tính tiện lợi, nhanh chóng và khả năng nhắm đúng đối tượng Facebook được xem như một thế giới thu nhỏ, là mảnh đất màu mỡ cho các nhà Marketing Online Nếu thực hiện hiệu quả, Marketing trên Facebook có thể mang lại cho doanh nghiệp một tài sản lớn.
Tính tương tác là yếu tố quan trọng giúp các hình thức Marketing trên Facebook và các nền tảng mạng xã hội khác nổi bật Các Marketer có thể sử dụng nhiều định dạng như hình ảnh và video clip để thu hút sự chú ý và tăng cường sự tương tác của người dùng Một số hoạt động Marketing phổ biến trên Facebook bao gồm việc đăng tải nội dung hấp dẫn và khuyến khích người dùng tham gia.
Mua quảng cáo Facebook ads
Thiết kế Fanpage và đăng sản phẩm.
Kết bạn đểgiới thiệu sản phẩm hoặc dịch vụ.
Mua bài đăng trên Fanpage nổi tiếng.
Mạng quảng cáo (Ad Network) là một nền tảng trung gian kết nối giữa nhà quảng cáo (Advertiser) và nhà xuất bản website (Publisher), giúp tối ưu hóa quá trình mua bán quảng cáo trực tuyến.
Mạng quảng cáo trực tuyến là cầu nối giữa người bán và người mua quảng cáo, giúp người mua dễ dàng tìm kiếm các website phù hợp cho chiến dịch truyền thông của họ từ hàng nghìn lựa chọn Hình thức này ngày càng được nhiều công ty ưa chuộng nhờ vào khả năng tiết kiệm thời gian và chi phí hiệu quả.
Marketing online trên Youtube được chia ra làm 2 dạng: marketing Youtube có phí và marketing Youtube miễn phí
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT
2.1 Giới thiệu về công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ển của công ty
Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment được thành lập vào ngày 15/01/2017, chuyên về tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại Sau hơn 3 năm hoạt động, công ty đã khẳng định vị thế của mình tại tỉnh Thừa Thiên Huế và trên toàn quốc Hiện tại, Philip Entertainment đang nỗ lực mở rộng thêm nhiều lĩnh vực để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thông tin chung của doanh nghiệp:
Giám đốc: Phạm Chí Líp Địa chỉ: 75 Thái Thuận, Phường Thủy Lương, Thị xã Hương Thuỷ, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Số điện thoại Giám đốc: 090 524 21 24
Công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Philip Entertainment là một đơn vị uy tín và chuyên nghiệp, cung cấp đa dạng dịch vụ như TVC (phim quảng cáo), sản xuất phim ảnh, dịch vụ livestream, hòa âm, phối khí, thu âm và tổ chức sự kiện Với việc đầu tư vào trang thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, công ty cam kết mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất trong ngành truyền thông và giải trí.
Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment không chỉ hoạt động trong lĩnh vực truyền thông và giải trí mà còn là trung tâm đào tạo, cung cấp cho học viên nhiều lựa chọn hấp dẫn trong các ngành học đa dạng, giúp phát triển đam mê và kỹ năng nghề nghiệp.
Công ty liên tục cải tiến và hoàn thiện mô hình tổ chức để cung cấp dịch vụ tốt nhất, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Chúng tôi cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng cao và chuyên nghiệp đến tay người tiêu dùng.
"Trở thành công ty truyền thông lớn mạnh dựa trên nền tảng khách hàng là trung tâm, chi phối trực tiếp tới các hoạt động của công ty"
Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao và giải pháp truyền thông hiệu quả, giúp doanh nghiệp và khách hàng đạt được các mục tiêu mong muốn.
Philip Entertainment hoạt động trong lĩnh vực truyền thông, cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp với thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên nhiệt tình, phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng.
Với triết lý kinh doanh bền vững, Philip Entertainment luôn nhận được phản hồi tích cực từ khách hàng, với 60% doanh thu đến từ khách hàng cũ, bao gồm nhiều khách hàng lớn Công ty TNHH MTV Truyền thông và Giải trí Philip Entertainment tự hào cung cấp các dịch vụ đa dạng và sáng tạo, cam kết mang đến sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ quay phim và chụp hình quảng cáo (TVC) cho doanh nghiệp, sản xuất phim ngắn và viral, cùng với hòa âm, phối khí và thu âm Ngoài ra, chúng tôi còn thực hiện quay phim và chụp hình cho các sự kiện như đám cưới, lễ hội Dịch vụ livestream cũng được chúng tôi cung cấp Chúng tôi còn đào tạo về quay phim, chụp hình, dựng phim, xử lý hình ảnh, cũng như đào tạo Marketing online và truyền thông cho doanh nghiệp, bao gồm quản trị Fanpage.
2.1.2 S ản phẩm v à d ịch vụ của công t y
Công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment chuyên cung cấp dịch vụ truyền thông, giải trí và đào tạo học viên, hoạt động trong nhiều lĩnh vực như chụp ảnh, quay phim và sản xuất TVC Đặc biệt, công ty còn cung cấp dịch vụ quản trị fanpage với các gói giá từ 2 triệu đến 7 triệu đồng mỗi tháng.
(Nguồn Philip Entertainment) b Dịch vụ Livestream: gói trải nghiệm ( 1-2 camera) 3 triệu đồng/tháng, gói livestream hội thảo chuyên nghiệp ( 8-10 triệu/sự kiện), chuyên nghiệp sự kiện lớn (40-100 triệu)
Thường thì dịch vụ livestream sẽ được khách hàng là doanh nghiệp sử dụng nhiều.
Hình 2.2: Dịch vụLivestream doanh nghiệp
( Nguồn Philip Entertainment) c Dịch vụTVC quảng cáo
Tùy vào mỗi hạng mục quay và chất lượng video mỗi TVC sẽcó giá khác nhau: Medium 10.000.000-50.000.000 vnđ; Vip 120.000.000 - 1 tỷ d Dịch vụchụpảnh:
Dựa vào thời gian và địa điểm chụp hình công ty sẽ đưa ra các mức giá khác nhau, trung bình giá sẽtừ1 triệu–10 triệu e Dịch vụquay phim cưới
Gói Ngoại cảnh 10 triệu - 50 triệu
Khách hàng khi đến đây thường sẽthực hiện quay phim cưới theo kiểu phóng sự cưới. f Dịch vụhòa âm - Phối khí - Thu âm
Gói cơ bản: 500.000vnđ/bài
Gói chuyên nghiệp : 2.000.000vnđ/bài
Gói thu âm và quay phim tại phòng thu: 6.000.000vnđ/bài
Gói thu âm và quay MV đặc sắc: 30.000.000/bài g Đào tạo quay phim, chụp hình, dựng phim, xửlý hìnhảnh
Các gói đào tạo cơ bản: 5.800.000vnđ/khóa/môn
Các gói đào tạo chuyên nghiệp: 15.000.000vnđ/khóa/môn h Đào tạo Marketing online và truyền thông doanh nghiệp
Các gói đào tạo cơ bản: 5.800.000vnđ/khóa/môn
Các gói đào tạo chuyên nghiệp: 15.000.000vnđ/khóa/môn
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ2.1: Sơ đồ cơ cấu tổchức của công ty
(Nguồn Philip Entertainment) 2.1.3.2 Chức năng của các bộ phận trong doanh nghiệp
Giám đốc là người đại diện pháp nhân và là lãnh đạo cao nhất của công ty, có trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động và đảm bảo hiệu quả Họ xây dựng chiến lược phát triển, thực hiện công tác đối ngoại và gặp gỡ các khách hàng lớn để thúc đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Phòng Kế toán có nhiệm vụ hạch toán quá trình kinh doanh của công ty, báo cáo tài chính cho giám đốc, và quản lý doanh thu, chi phí Phòng cũng thực hiện trả lương cho nhân viên, thanh toán với khách hàng, nộp thuế và lập kế hoạch tài chính Ngoài ra, phòng Kế toán còn đảm bảo cơ sở vật chất của công ty.
Phòng Marketing– Chăm sóc khách hàng:
Lên các kếhoạch theo tháng/quý/năm và đềxuất ý tưởng
Thực hiện theo kếhoạch đãđưa ra và sáng tạo nội dung mới
Thiết kế nội dung, hình ảnh độc quyền theo đúng nhận diện thương hiệu của Philip Entertainment
Quản lý Fanpage Facebook/ Zalo/ Instagram, Email Marketing…
Lên các chiến dịch quảng cáo, tiếp thị, chạy quảng cáo…
Thực hiện tư vấn khách hàng sửdụng các gói dịch vụ
Giải đáp các mọi thắc mắc của khách hàng vềcông ty
Chăm sóc khách hàng trước, trong và sau khi sửdụng dịch vụ
Thực hiện chụpảnh, xửlý hìnhảnh
Thu âm, hòa âm, phối khí
Thực hiện Livestream cho doanh nghiệp
2.1.4 Định hướng phát triển của doanh nghiệp
Tiếp tục không ngừng đẩy mạnh hoạt động và tiếp tục phát triển các dịch vụhiện tại, nhằm đưa ra lượng doanh thu, doanh số ổn định.
Mở rộng, cũng như tìm kiếm các sản phẩm dịch vụmới cung cấp dịch vụcho nhu cầu khách hàng.
Kết hợp các gói dịch vụ lại với nhau tăng tính tiện lợi cho khách hàng khi sửa dụng sản phẩm, dịch vụtai công ty
Không ngừng tìm kiếm khách hàng mới thông qua các kênh truyền thông online và offline
Tập trung tìm kiếm cơ hội để triển khai các dự án mới làm phong phú hơn lĩnh vực hoạt động của công ty
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động truyền thông của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí Phillip Entertainment
2.2.1 K ết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Truyền thông và gi ải trí Phillip Entertainment
2.2.1.1 Đặc điểm lao động của công ty
Bảng 2.1: Đặc điểm lao động của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí
Tổng số lao động Số lượng
Trong giai đoạn 2018-2020, số lượng nhân viên của công ty không có sự biến đổi đáng kể, với đa số là nam giới do lĩnh vực quay phim và chụp ảnh Tuy nhiên, từ cuối năm 2019 đến 2020, tỷ lệ nam và nữ đã trở nên cân bằng hơn nhờ vào việc công ty nhận thêm nhiều dự án mới trong mảng Quản trị Fanpage.
Tỷ lệ người trong độ tuổi từ 20 đến 25 cao hơn so với những người trên 25 tuổi, do tính chất của ngành đòi hỏi sự trẻ trung, năng động và nhiệt huyết Vì vậy, nhóm tuổi 20-25 chiếm ưu thế trong lĩnh vực này.
Tất cả nhân viên của công ty đều có trình độ học vấn từ Cao đẳng trở lên, trong đó tỷ lệ lao động có trình độ Cao đẳng giảm từ 46.67% xuống 45%, trong khi tỷ lệ lao động có trình độ Đại học tăng từ 53.33% lên 55% Điều này cho thấy công ty đang ngày càng chú trọng vào việc cải thiện chất lượng tuyển dụng và nâng cao trình độ lao động.
2.2.1.2 Số lượng khách hàng của công ty
Bảng 2.2: Số lượng khách hàng của công ty TNHH MTV Truyền thông và giải trí
Philip Entertainment trong giai đoạn 2018 - 2020 ĐVT: Người
Quay phim/ chụp hình quảng cáo (TVC) doanh nghiệp 25 35 15
Sản xuất phim ngắn - Viral 10 7 5
Hòa âm - Phối khí - Thu âm 105 138 85
Quay phim - Chụp hình (Wedding, event, festival, ) 100 140 60
Dịch vụlivestream 30 45 20 Đào tạo quay phim, chụp hình, dựng phim, xử lý hìnhảnh 60 80 55 Đào tạo Marketing online, truyền thông cho doanh nghiệp 45 50 38
Từ năm 2018 đến 2019, số lượng khách hàng trong các lĩnh vực đều tăng trưởng, tuy nhiên, lĩnh vực sản xuất phim ngắn ghi nhận một sự giảm nhẹ về số lượng khách hàng, chỉ giảm 3 khách hàng.
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH MTV TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢI TRÍ PHILIP ENTERTAINMENT
3.1 Giải pháp về kênh Facebook Đối với nội dung các bài trên Fanpage chưa có tương tác cao, nội dung chưa được đánh giá tốt thực hiện các chiến dịch chạy quảng cáo hướng đến khách hàng mục tiêu, các fan trên facebook nhằm từ đó để thu hút thêm lượng khách hàng cho công ty. Ngoài ra, tìm kiếm đúng khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng mà công ty đang hướng đến.
Để nâng cao hiệu quả content marketing, cần tăng cường đào tạo đội ngũ nhân viên thông qua các khóa học chuyên nghiệp Việc kiểm duyệt nội dung bài đăng cũng rất quan trọng, đảm bảo rằng các bài viết phải sáng tạo, thu hút và đi kèm với hình ảnh hoặc video bắt mắt, độc đáo, nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng.
Tạo cửa hàng trên fanpage cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm dịch vụ để khách hàng có thểtìm kiếm được một cách nhanh chóng
Tổ chức các chương trình minigame, lễ tri ân khách hàng vào các dịp lễ nhằm tăng tính tương tác với khách hàng.
3.2 Giải pháp về Tư vấn trực tuyến
Để nâng cao hiệu quả làm việc của nhân viên tư vấn trực tuyến, cần tổ chức các lớp đào tạo kỹ năng giao tiếp và xử lý tình huống với khách hàng khó tính Đội ngũ này cần nắm vững thông tin về sản phẩm và dịch vụ của công ty, cũng như hiểu rõ ưu và nhược điểm của từng sản phẩm Điều này sẽ giúp nhân viên tư vấn tự tin hơn trong việc cung cấp giải pháp và tư vấn cho khách hàng.
Chăm sóc khách hàng cũ và tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng là rất quan trọng Đội ngũ tư vấn cần hỏi ý kiến khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty về chất lượng sản phẩm Đồng thời, qua các kênh mạng xã hội, đội ngũ này có thể tìm kiếm khách hàng có nhu cầu và thuyết phục họ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.
3.3 Giải pháp về Youtube Đầu tư vềnội dung bằng cách tạo ra những video có nội dung bám theo những xu hướng viral đang có Khi tạo ra những video bám theo xu hướng hiện nay thì công ty có thể thu hút được khách hàng dễ dàng hơn
Công ty nên tổ chức các chương trình thực tế và show ca nhạc với nội dung sáng tạo, độc đáo để thu hút sự chú ý và tăng cường sự tò mò của khách hàng.
Liên kết với các mạng xã hội như Facebook, Instagram và TikTok là một chiến lược hiệu quả để tăng lượng người theo dõi cho doanh nghiệp Những nền tảng này sở hữu lượng người dùng đông đảo, giúp công ty dễ dàng tiếp cận và thu hút sự chú ý từ khách hàng tiềm năng.
3.4 Giải pháp về Email Đưa ra các chương trình chăm sóc đặc biệt cho các đôi tác thông qua email Tìm hiểu chi tiết các thông tin của khách hàng ( ngày sinh nhật, lễ kỉ niệm, ) và gửi các nội dung, thông điệp chúc mừng họ, từ đó có thể duy trì hình ảnh của công ty và giữ chân được khách hàng
Tiêu đề và nội dung email cần phải thu hút và sáng tạo, đồng thời phải được kiểm duyệt kỹ lưỡng trước khi gửi đi Mỗi lần gửi email cho khách hàng nên có nội dung và tiêu đề khác nhau để tránh sự nhàm chán và lặp lại.
Gửi email phải có tần suất và thời điểm nhất định Tránh tình trạng khách hàng không đọc mail, và cảm thấy bị phiền hà.
Sửdụng các công cụ Email marketing đểdễdàng tiếp cận và tương tác với khách hàng hơn.
Công ty cần xây dựng lại trang website và tạo tài khoản TikTok, Instagram để nâng cao sự hiện diện trực tuyến Website sẽ là nguồn thông tin chính thức, giúp khách hàng tìm kiếm thông tin sản phẩm một cách dễ dàng Đồng thời, việc sử dụng TikTok và Instagram cho phép công ty tạo ra các video ngắn hấp dẫn, thu hút khách hàng và tạo ra xu hướng mới.