1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn: BÀI TẬP LỚN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

71 46 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Tập Lớn Học Phần Kế Toán Tài Chính 1
Tác giả Hoàng Thị Mỹ Xuyên
Người hướng dẫn Ths. Lê Phương Ngọc Hiền
Trường học Trường Đại Học Kiên Giang
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố Kiên Giang
Định dạng
Số trang 71
Dung lượng 0,93 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: MỞ ĐẦU (8)
    • 1. Cơ sở lý luận về Nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ (8)
      • 1.1 Kế toán nguyên vật liệu (8)
        • 1.1.1 Những vấn đề chung về Kế toán Nguyên vật liệu (8)
        • 1.1.2. Tính giá nguyên, vật liệu (11)
        • 1.1.3. Đánh giá nguyên liệu, vật liệu nhập kho (11)
        • 1.1.4. Đánh giá nguyên liệu, vật liệu xuất kho (13)
        • 1.1.5 Nhiệm vụ kế toán (13)
        • 1.1.6 Tài khoản sử dụng (14)
        • 1.1.7 Chứng từ, sổ sách sử dụng (19)
        • 1.1.8 Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu (22)
      • 1.2 Kế toán CCDC (27)
        • 1.2.1 Những vấn đề chung về Kế toán Nguyên vật liệu (27)
        • 1.2.2 Tài khoản sử dụng (28)
        • 1.2.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng (31)
        • 1.2.4 Nhiệm vụ (31)
        • 1.2.5 Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu (32)
      • 1.3. Số chi tiết nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ (35)
      • 1.4 Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ (35)
        • 1.4.1. Phương pháp ghi thẻ song song (35)
        • 1.4.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển (36)
        • 1.4.3 Phương pháp sổ số dư (37)
  • Chương 2: NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH (39)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (71)

Nội dung

NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH

Công ty TNHH Anh Khang áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT và tất cả các nhà cung cấp nguyên vật liệu đều phát hành hóa đơn GTGT với thuế suất 10% Trong tháng này, công ty ghi nhận những diễn biến cụ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh và thuế.

Tài liệu 1: Vật liệu tồn kho đầu tháng:

- Vật liệu chính: 2.000kg đơn giá 50.000đ/kg

- Vật liệu phụ: 1.000kg đơn gí 30.000đ/kg

- Công cụ dụng cụ 10 cái, đơn giá 3.000.000đ/cái

Tài liệu 2:Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

Người mua đã đặt hàng 1.000kg vật liệu từ người bán A với đơn giá 52.000đ/kg Tuy nhiên, hàng hóa nhập kho thiếu 100kg mà chưa rõ nguyên nhân, và tiền hàng vẫn chưa được thanh toán Chi phí vận chuyển và bốc vác cho lô hàng này được anh B thanh toán bằng tiền tạm ứng.

2 Xuất 500 kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm

3 Xuất 300kg vật liệu phụ cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm và

20 kg vật liệu phụ cho việc quản lý phân xưởng sản xuất

4 Mua về nhập kho 20 cái công cụ giá chưa thuế 3.100.000đ/cái, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán

Xí nghiệp đã mua 500kg vật liệu phụ từ người bán C với đơn giá 31.000đ/kg và 3.000kg vật liệu chính với đơn giá 53.000đ/kg Hàng hóa đã được nhập kho đầy đủ, tuy nhiên tiền hàng vẫn chưa được thanh toán Ngoài ra, xí nghiệp còn nhận 10kg vật liệu chính do người bán khuyến mãi mà không phải trả tiền.

6 Xuất 100 kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng

7 Xuất 15 cái CCDC dùng ở phân xưởng SX, theo kế toán giá trị CCDC này được phân bổ 2 lần váo chi phí

8 Xuất 1.500 kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm

9 Ông G thanh toán tiền tạm ứng bằng 200 kg vật liệu phụ nhập kho đơn giá mua 32.000đ/kg và các chi phí thu mua đã trả 400.000đ, và VAT 5%

10.Xuất 50 kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng

Nhập kho 2.200kg nguyên vật liệu chính với đơn giá 54.000 đồng/kg, đã bao gồm 10% thuế GTGT và thanh toán bằng chuyển khoản Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 990.000 đồng, cũng đã bao gồm 10% thuế GTGT và được thanh toán bằng tiền mặt.

12.Xuất 400 kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm

13 Công ty tiến hành kiểm kê hàng tồn kho, phát hiện thiếu 20kg vật liệu chính chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý

Công ty yêu cầu nhân viên thủ kho bồi thường giá trị vật liệu chính bị hao hụt vượt quá mức cho phép là 1% theo quyết định xử lý.

Nhập kho 1.100kg vật liệu phụ với đơn giá 33.000 đồng/kg, bao gồm 10% thuế GTGT chưa thanh toán cho người bán Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 880.000 đồng, với thuế GTGT 10% được thanh toán bằng tiền mặt.

16 Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, trị giá xuất kho là 6.000.000 đồng

17 Xuất kho 1.800 kg nguyên vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng

Nhập kho 700kg vật liệu chính với đơn giá chưa thuế 54.300đ và 700kg vật liệu phụ có đơn giá chưa thuế 33.500đ, được chuyển đến bởi người bán Thuế GTGT áp dụng là 10%, và toàn bộ số tiền đã được thanh toán đầy đủ qua chuyển khoản.

19 Xuất kho 100 kg vật liệu phụ dùng cho bộ phận phục vụ sản xuất tại phân xưởng

20 Xuất kho 2.500kg VL chính sử dụng ở bộ phận QLDN

Mua 300kg vật liệu chính với đơn giá 54.800đ/kg (chưa bao gồm thuế), thuế suất GTGT là 10% Vật liệu đã được nhập kho đầy đủ, tiền chưa trả Chi phí vận chuyển vật liệu là 176.000đ, thanh toán bằng tiền mặt, bao gồm thuế GTGT 10%.

22 Mua về nhập kho 30 cái công cụ giá 94.500.000đ, gồm thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản

23 Xuất kho 1.000kg VL chính vào trực tiếp SX sản phẩm

24 Xuất kho 35 cái CCDC cho bộ phận bán hàng

Mua 200kg VL chính với giá 11.000.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt và bao gồm thuế GTGT 10% Chi phí vận chuyển và bốc xếp cho nguyên liệu này là 500.000 đồng, trong đó có 10% thuế GTGT, cũng đã được thanh toán bằng tiền mặt.

26 Mua 250kg VL phụ, đơn giá chưa thuế 35.000đđ/kg , thuế GTGT 10%

27 Xuất kho 1.000kg VL phụ trực tiếp SX sản phẩm

28 Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế

29 Công ty chuyển khoản thanh toán số tiền mua vật liệu phụ ở nghiệp vụ

Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Người mua đã đặt hàng 1.000kg vật liệu chính từ người bán A với đơn giá 52.00đ/kg, tuy nhiên hàng hóa về kho bị thiếu 100kg mà chưa rõ nguyên nhân Hiện tại, tiền hàng vẫn chưa được thanh toán, và chi phí vận chuyển cùng bốc vác cho số hàng này do anh B chi trả bằng tiền tạm ứng.

2 Xuất 500 kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm

Có TK 152C 500x50.655,17%.327.585 Đơn giá BQGQLH=( )

3 Xuất 300kg vật liệu phụ cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm và

20 kg vật liệu phụ cho việc quản lý phân xưởng sản xuất

4 Mua về nhập kho 20 cái công cụ giá chưa thuế 3.100.000đ/cái, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán

Xí nghiệp đã mua 500kg vật liệu phụ từ người bán C với đơn giá 31.000đ/kg và 3.000kg vật liệu chính có đơn giá 53.000đ/kg Hàng hóa đã được nhập kho đầy đủ, tuy nhiên tiền hàng vẫn chưa được thanh toán Ngoài ra, xí nghiệp còn nhận thêm 10kg vật liệu chính từ chương trình khuyến mãi của người bán mà không phải chi trả.

- nhận khuyến mãi VL chính không thu tiền

6 Xuất 100 kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng

Có TK 152P 100x30.423,72=3.042.372 Đơn giá BQGQLH=( )

7 Xuất 15 cái CCDC dùng ở phân xưởng SX, theo kế toán giá trị CCDC này được phân bổ 2 lần váo chi phí

Có TK 153 15x3.066.666,66F.000.000 Đơn giá BQGQLH=( )

8 Xuất 1.500 kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm

Có TK 152C 1.500x51.959,77w.939.655 Đơn giá BQGQLH=( )

9 Ông G thanh toán tiền tạm ứng bằng 200 kg vật liệu phụ nhập kho đơn giá mua 32.000đ/kg và các chi phí thu mua đã trả 400.000đ, và VAT 5%

10.Xuất 50 kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng

Có TK 152P 50x30.982,51=1.549.126 Đơn giá BQGQLH=( )

Nhập kho 2.200kg nguyên vật liệu chính với đơn giá 54.000 đồng/kg, đã bao gồm 10% thuế GTGT và được thanh toán qua chuyển khoản Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 990.000 đồng, cũng đã bao gồm 10% thuế GTGT và được thanh toán bằng tiền mặt.

Có TK 1111 990.000 12.Xuất 400 kg vật liệu chính cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm

Có TK152C 400x54.498,79!.799.516 Đơn giá BQGQLH=( )

13 Công ty tiến hành kiểm kê hàng tồn kho, phát hiện thiếu 20kg vật liệu chính chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý

TK 152C = 20kgxĐơn giá XK bình quân = 20x54.498,79 = 1.089.975,80

Công ty yêu cầu nhân viên thủ kho bồi thường giá trị vật liệu chính bị hao hụt vượt quá mức cho phép là 1% theo quyết định xử lý.

Nhập kho 1.100kg vật liệu phụ với đơn giá 33.000 đồng/kg, bao gồm 10% thuế GTGT chưa thanh toán cho người bán Chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 880.000 đồng, cùng với thuế GTGT 10% được thanh toán bằng tiền mặt.

16 Bộ phận sản xuất báo hỏng một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, trị giá xuất kho là 6.000.000 đồng

17 Xuất kho 1.800 kg nguyên vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng

Có TK 152P 1.800x30.982,51=1.549.126 Đơn giá BQGQLH=( )

Nhập kho 700kg vật liệu chính với đơn giá chưa thuế 54.300đ và 700kg vật liệu phụ với đơn giá chưa thuế 33.500đ từ người bán, thuế GTGT là 10% Đã thanh toán đầy đủ bằng tiền chuyển khoản.

19 Xuất kho 100 kg vật liệu phụ dùng cho bộ phận phục vụ sản xuất tại phân xưởng

Có TK 152P 100x32.215,36=3.221.536 Đơn giá BQGQLH=( )

20 Xuất kho 2.500kg VL chính sử dụng ở bộ phận QLDN

Có TK152C 2.500x54.475,63.689.000 Đơn giá BQGQLH=( )

Ngày đăng: 16/11/2021, 07:57

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng quỹ kế nhập, xuất, tồn kho NVL,  CCDC, sản phẩm, hàng  - Luận văn: BÀI TẬP LỚN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1
Bảng qu ỹ kế nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC, sản phẩm, hàng (Trang 38)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w