Sau khi trải qua 6 học kỳ học tâp và nghiên cứu tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng, môn học Thực tâp Quá trình và thiết bị công nghê ̣là học phần bắt buôc theo chương trình đào tạo của ngành Công nghê ̣ sinh học. Đợt thực tâp này góp phần củng cố kiến thức đã học trong các học kỳ trước cũng như là tạo điều kiên thuân lợi cho viêc tiếp thu chuyên môn ở kỳ tiếp theo, đặc biêṭ là giai đoạn sau khi ra trường. Với dây chuyền máy móc hiên đại, trong đó phải kể đến hê ̣thống làm lạnh và đôi ngũ kỹ sư giàu kinh nghiêm của Nhà máy số 1 - Công ty Cổ phần Nông nghiêp Hùng Hâu đã và đang khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực sản xuất hàng đông lạnh thủy sản tại Viêt Nam. Nhà máy số 1 thuôc Công ty Cổ phần Nông nghiêp Hùng Hâu là nơi lý tưởng cho khóa thực tâp của chúng em từ ngày 14/07/2020 đến ngày 25/07/2020. Theo nôi dung và yêu cầu của Đề cương môn Thực tâp Quá trình và thiết bị công nghê,̣ nhóm sinh viên thực tâp chúng em cần quan tâm và tìm hiểu chung về Công ty Cổ phần Nông nghiêp Hùng Hâu cũng như Nhà máy số 1 và tìm hiểu hê thống lạnh trong chế biến và bảo quản thủy sản cũng như Quy trình công nghê ̣trong chế biến thủy sản tại nhà máy. Nôi dung báo cáo thực tâp này được trình bày trong 4 chương ứng với những nôi dung chính sau: - Tổng quan về nhà máy. - Tìm hiểu quy trình sản xuất khoai tây cuôn - Quy trình công nghê ̣tổng thể. tôm. - Các giải pháp nâng cao hiêu suất. Sau khoảng thời gian thực tâp tại nhà máy, chúng em đã cố gắng hoàn thành bài báo cáo thực tâp Quá trình và thiết bị công nghê.̣
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHÀ MÁY
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP HÙNG HẬU
Công ty Cổ phần Nông nghiêp la Seajoco
Hùng Hâu – HungHau Agricultural (tiền thân Tên Công ty – Nha máy: CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP HÙNG HẬU - NHÀ MÁY SỐ 1.
Tên tiếng anh: HUNG HAU AGRICULTURAL CORPORATION -
Tên viết tắt: HUNGHAU AGRICULTURAL.
Chúng tôi chuyên chế biến các loại thủy hải sản tại lô C2-1, đường D4, khu C, khu công nghiệp Tân Phú Trung, phường 22, huyện Củ Chi, TP.HCM.
Giấy phép kinh doanh: 0302047389 - ngay cấp: 02/08/2000.
Ngay hoạt đông: 10/07/2000. Điên thoại: 028.379 66 545 – 028.379 66 546 - Fax: 028 3796 6540.
Email: info@hunghau.vn Chủ tich: Ba Trương Thi Minh Nguyêt.
Hình 1.1 Công ty Cổ phần Nông Nghiệp Hùng Hậu – Nhà máy số 1
Logo HungHau la hình ảnh tượng trưng cho sự đoan kết, gắn bó chặt chẽ, cùng nhau phát triên bền vững.
Hình 1.2 Logo Công ty Cổ phần Phát triển Hùng Hậu
Mau xanh dương (blue): tượng trưng cho biên rông.
Mau xanh lá (green): la mau của cuôc sống.
Sự kết hợp giữa hai màu xanh dương và xanh lá mang lại cảm giác thân thiện, tươi mới và tràn đầy sức sống, phản ánh niềm tin vào tương lai.
Tính cách thương hiệu và hình ảnh logo của công ty phản ánh những giá trị nổi bật mà công ty hướng tới trong tương lai, bao gồm sự tin cậy, tính chuyên nghiệp, sự cởi mở và tinh thần thẳng tiến, tất cả đều nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
Thành tích của Công ty đã đạt được gần đây
Chứng nhân Chứng nhân
DL01: Giấy phép xuất khẩu vao thi trường EU.
ISO 22000:2018: Hê ̣thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 22000 phiên bản 2018.
Chứng nhân HALAL: Hê ̣thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn của công đồng của các nước Hồi giáo.
Chứng nhận BRC là hệ thống quản lý chất lượng thực phẩm toàn cầu, được phát triển bởi Hiệp hội bán lẻ Anh Quốc Tiêu chuẩn BRC đảm bảo an toàn thực phẩm và chất lượng sản phẩm, giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế Việc áp dụng tiêu chuẩn này không chỉ nâng cao uy tín mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các nhà sản xuất thực phẩm.
Chứng nhân HACCP: Hê ̣thống phân tich mối nguy va kiêm soát điêm tới
Hình 1.3 Nhận giải thưởng “Nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam – Sản phẩm vàng – Dịch vụ vàng Việt Nam 2017”
Hình 1.4 Hùng Hậu tại Lễ trao giải ASEAN Business Awards 2016
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY SỐ 1
Công ty Cổ Phần Nông Nghiêp Hùng
Hâu tiền thân la xi nghiêp Thủy sản đông lạnh Viêt
Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu, có trụ sở tại 536 Âu Cơ, Quận Tân Phú, là một trong những doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản tại Việt Nam Trước đây, công ty được biết đến với tên gọi Seajoco Vietnam và hiện nay đang nỗ lực mang đến thị trường những sản phẩm chế biến từ thủy hải sản có chất lượng vượt trội và giá trị dinh dưỡng cao.
Sau năm 1975, ngành thủy sản Việt Nam được quản lý bởi Xi nghiệp Thủy Sản Số 1 thuộc Công ty Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Seaprodex Việt Nam) Tuy nhiên, đến năm 1979, sự xuất hiện của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp đã khiến ngành thủy sản nước ta gặp nhiều khó khăn và thụt lùi.
Seaprodex đã đề nghị thực hiện cơ chế hoạch toán độc lập, tự cân đối và tự trang trải, được Hội đồng Bộ trưởng chấp thuận Công ty áp dụng các giải pháp như chủ động tìm kiếm khách hàng để thu mua nguyên liệu thủy sản, từ đó tạo ra các sản phẩm phong phú Điều này giúp Seaprodex tự gia công các mặt hàng theo kịp sự thay đổi của thị trường, trở thành đơn vị đầu tiên trong ngành với vốn đầu tư lớn nhất.
Vào năm 1985, thị trường thủy sản đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt và cơ cấu tổ chức yếu kém, dẫn đến tình trạng thiếu vốn đầu tư và khó khăn cho các doanh nghiệp Để khắc phục tình hình, Công ty Seaprodex đã thành lập xưởng thực nghiệm Ba Lợi nhằm nghiên cứu và sản xuất thử các mặt hàng mới, đồng thời thành lập trung tâm kiểm tra chất lượng sản phẩm Công ty cũng quyết định sát nhập xưởng đông lạnh Thủy sản Số 1 với xưởng thực nghiệm Ba Lợi, bắt đầu tiến hành đổi mới cơ cấu tổ chức, tăng cường bộ phận nghiên cứu kỹ thuật và mở rộng thị trường nhằm phục hồi hoạt động sản xuất Ngày 08/08/1988, Trung tâm kỹ thuật đã được thành lập.
Chế biến đông lạnh và Mặt Hàng Mới, hay còn gọi là Nhà máy số 1, được thành lập dưới sự quản lý của Tổng Công ty Thủy sản Việt Nam Vào năm 1996, doanh nghiệp đã lập kế hoạch nâng cấp và được Tổng Công ty phê duyệt dự án với kinh phí 811,500 USD Nhờ vào quyết tâm và nỗ lực không ngừng, doanh nghiệp đã vinh dự nhận Huân chương Lao động hạng nhì Đến năm 1998, doanh nghiệp tiếp tục được Nhà nước trao tặng Huân chương Lao động hạng nhất.
Theo Quyết đinh số 15/2000 QĐ - TTG ngay 31/01/2000 của Thủ tướng
Chinh phủ về viêc chuyên xi nghiêp Mặt Hang Mới thuôc Tổng Công ty Thủy sản
Viêt Nam thanh Công ty cổ phần Ngay 01/07/2000, Công ty Cổ phần Thủy sản số 1 chinh thức ra đời va đi vao hoạt đông.
Công ty cổ phần Nông nghiêp Hùng
Công ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1, còn được biết đến với tên gọi Hâu, hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0302047389 Công ty được đăng ký lần đầu vào ngày 10/07/2000 và đã thực hiện 15 lần thay đổi, với lần thay đổi gần nhất vào ngày 01/06/2015.
Vào ngày 02/11/2015, Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh đã cấp phép cho Công ty Thủy sản số 1 đổi tên thành Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu, theo Điều 10 của Nghị quyết số 01/NQ-ĐHĐCĐ trong Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2015 diễn ra vào ngày 18/04/2015.
Trải qua gần 40 năm phát triển, Công ty TNHH HungHau Agricultural đã khẳng định giá trị tích cực thông qua việc đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ quản lý và tay nghề công nhân Sản phẩm của công ty hiện có mặt trên hầu hết các châu lục, đáp ứng nhu cầu đa dạng từ người tiêu dùng đến những yêu cầu khắt khe nhất về chất lượng và dinh dưỡng Các thị trường xuất khẩu chủ yếu bao gồm khách hàng từ Châu Âu (Pháp, Bỉ, Hà Lan), Nhật Bản, Mỹ, Úc và các tiểu vương quốc Ả Rập Bên cạnh đó, sản phẩm cũng được phân phối rộng rãi trong nước thông qua hệ thống siêu thị và nhà hàng như BigC, Metro, Vinmart, Lotteria, Pizza Hut, Seoul Garden, và Circle K.
Với thế mạnh, các nha máy đều nằm tại trung tâm vùng nguyên liêu nên
Công ty chủ động đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu Để chế biến thủy sản, công ty sử dụng các máy móc chuyên dụng như máy xay, máy trộn, máy hấp, máy chiên và máy dò kim loại, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và đảm bảo an toàn thực phẩm.
Nhà máy chuyên lắp đặt máy móc, thiết bị cho các công trình lạnh công nghiệp, điện công nghiệp và điều hòa không khí nhằm phục vụ tốt nhất cho sản xuất Phòng thí nghiệm sinh - hóa đảm bảo kiểm nghiệm nguồn nguyên liệu, nguồn nước và sản phẩm hàng ngày theo tiêu chuẩn ngành, quốc gia và yêu cầu của khách hàng Đội ngũ bao gồm nhiều giáo sư, tiến sĩ và hơn 700 kỹ sư cùng công nhân lành nghề, cam kết mang đến những sản phẩm chất lượng cao.
Với những yếu tố trên, chúng tôi đã tạo ra các sản phẩm giá trị cao, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng Nhà máy số 1 chuyên phân phối các nhóm sản phẩm như: sản phẩm tẩm bột, sản phẩm từ ghẹ, mặt hàng xiên que, mặt hàng cá lươi trâu và mặt hàng tôm.
Công ty HungHau Agricultural (HHA) là doanh nghiệp hàng đầu trong chế biến hải sản tại Việt Nam, cam kết phát triển bền vững trong tương lai Để duy trì vị thế tiên phong, HHA không ngừng đổi mới hệ thống quản trị và đầu tư vào đội ngũ nhân sự nhằm tạo ra các sản phẩm mới chất lượng cao.
HHA cung cấp các sản phẩm đột phá về phong cách và sáng tạo ý tưởng, với sự đa dạng về chủng loại Công ty luôn đảm bảo hài hòa lợi ích giữa cổ đông và khách hàng, đồng thời chú trọng chăm lo đời sống cho người lao động và có trách nhiệm xã hội với cộng đồng.
Hùng Hâu đã xây dựng một văn hóa doanh nghiệp độc đáo và chuyên nghiệp, mang đậm bản sắc và cá tính riêng Văn hóa này được hình thành từ những giá trị nhân văn, tình thân ái và tinh thần kỷ luật, đồng thời được vun đắp bởi trí tuệ và sự sáng tạo không ngừng của tập thể lãnh đạo cùng cán bộ nhân viên.
Văn hóa Hùng Hầu được các thế hệ cán bộ nhân viên tiếp nhận, gìn giữ và phát huy qua thời gian, được coi như một tài sản quý báu.
TRÍ ĐỊA LÝ VỊ VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG
Chúng tôi cam kết thực hiện các hoạt động cải tiến liên tục với mục tiêu phát triển bền vững, đồng thời khuyến khích hành vi tốt đẹp thay vì chỉ tập trung vào việc xử phạt.
Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000, BRC 8 và HALAL là rất quan trọng, đặc biệt là trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm Việc tuân thủ các luật định tối thiểu hàng năm sẽ giúp xem xét lại hiệu định hướng phát triển hoặc cải tiến cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG 1.3.1 Vị trí địa lý quả của toan bô ̣ hê ̣thống đê có
Trụ sở chính: 1004A Âu Cơ, phường Phú Trung, quân Tân Phú,
Tp.HCM Tổng diên tich 13,419 m 2 (trong đó diên tich nha xương khoảng 4500 m 2 ).
Nhà máy số 1: Lô C2-1, D4, khu Công nghiêp Tân Phú Trung, phường 22, huyên 179.6 tỷ đồng.
Củ Chi, Tp.HCM Tổng diên tich: 21,866 m 2 Tổng vốn đầu tư:
Văn phòng Điện Biên Phủ: tòa nha HungHau, 736–738–740 Điên
Biên Phủ, Phường 10, Quân
10, Thanh phố Hồ Chi Minh.
Hình 1.5 Sơ đồ mặt bằng tổng thể và mặt bằng xưởng sản xuất Nhà máy số 1 - Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu
1.3.3 Điểm mạnh trong việc quy hoạch bố trí mặt bằng nhà xưởng
Nha máy HHA tọa lạc tại trung tâm vùng nguyên liệu, giúp chủ động trong việc cung cấp nguồn nguyên liệu chất lượng cao, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.
Phòng điều hành sản xuất được đặt ở vị trí dễ quan sát toàn bộ phân xưởng, nhằm kịp thời xử lý và điều chỉnh khi cần thiết Văn phòng nhà máy được bố trí riêng biệt với khu sản xuất, đặc biệt là khu vực xử lý phế liệu có cửa ra vào riêng, giúp việc đưa phế phẩm ra ngoài không đi qua khu chế biến Điều này không chỉ ngăn ngừa nhiễm chéo mà còn đảm bảo vệ sinh an toàn lao động, đồng thời xử lý các phế phẩm để tránh gây ô nhiễm môi trường.
Mặt bằng sản xuất rộng rãi với phòng tiếp nhận nguyên liệu có cửa vào riêng và màn che, đảm bảo nguyên liệu không bị nhiễm tạp chất Các khu vực sản xuất được bố trí hợp lý với lối đi riêng, màn chắn và hồ chứa chlorine ngay cửa ra vào Phòng thay đồ bảo hộ được giữ sạch sẽ và vệ sinh thường xuyên Dây chuyền sản xuất và các phòng chế biến được sắp xếp theo đường thẳng, giảm thiểu nguy cơ nhiễm chéo trong quá trình vận chuyển sản phẩm Hệ thống kho lạnh hiện đại, nhiệt độ được giám sát chặt chẽ để bảo quản sản phẩm, tránh biến tính trước khi chế biến Hệ thống thoát nước nhanh và nước thải được xử lý đảm bảo vệ sinh cho nhà máy.
1.4 TỔ CHỨC VÀ BỐ TRÍ NHÂN SỰ
Công ty Hiên Đa Va đang khẳng định vị thế hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất hàng đông lạnh thủy sản tại Việt Nam Công ty Cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu sở hữu dây chuyền máy móc hiện đại và hệ thống làm lạnh tiên tiến, cùng đội ngũ kỹ sư dày dạn kinh nghiệm Đặc biệt, công ty có một hệ thống tổ chức và các phòng ban liên kết chặt chẽ, với Đại hội đồng cổ đông là tổ chức tối cao, đảm bảo mọi công việc được điều hành và truyền đạt một cách hợp lý xuống các phòng ban.
Dưới đây la sơ đồ tổ chức cụ thê của Công ty Cổ phần Nông nghiêp
HÒNG PHÁT TRIỂN KINH DOPAHNÒHNG CUNG ƯNBGAN ĐIỀU HÀNH SẢNPXHUÒẤNTG TÀI CHÍNH
BỘ PHẬN VĂN PHÒNG BỘ PHẬN CHẤT LƯỢNG BỘ PHẬN KHO VẬN BỘ PHẬN KĨ THUẬT
Sơ đồ 1.1 Hê ̣thống tổ chức Công ty Cổ phần Nông nghiêp Hùng Hâu
Bảng 1.1: Danh sách cán bô ̣ quản li Nha máy số 1 - Công ty Cổ phần Nông nghiêp
Họ và tên Chức Vụ
Trương Thi Minh Nguyệt giữ chức Chủ tịch hội đồng quản trị, trong khi Tống Văn Tùng đảm nhiệm vị trí Phó Tổng giám đốc Thường trực Trần Văn Thắng là Giám đốc nhà máy và Nguyễn Hoàng Phi Hải giữ chức Phó quản đốc nhà máy.
Nguyễn Đại Lợi Trương bô ̣ phâṇ hanh chính nhân sự
Nguyễn Hoai Thương Trương bô ̣ phâṇ thống kê
Lê Phạm Công Hoàng Trương đảm nhiệm vị trí bộ phận quản lý chất lượng, trong khi Nguyễn Thị Kim Yến giữ chức vụ phó bộ phận quản lý chất lượng Nguyễn Văn Quốc Trương là thành viên của bộ phận kỹ thuật.
Trương Hoang Ngân Trương bô ̣ phâṇ kho vâṇ
Nha máy số 1 – Công ty Cổ phần Nông nghiêp
Hùng Hầu luôn cam kết sản xuất các sản phẩm chất lượng cao với năng suất tối đa bằng cách áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến hàng đầu thế giới vào quy trình sản xuất Để đáp ứng yêu cầu từ khách hàng và tiêu chuẩn nhà nước, công ty không chỉ kiểm soát nghiêm ngặt các khâu chế biến mà còn chú trọng đến chất lượng nguyên liệu đầu vào Tại nhà máy, nguyên liệu được thu nhận từ cả nguồn trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài, do đó, việc kiểm tra an toàn thực phẩm luôn được đặt lên hàng đầu.
Các sản phẩm của nhà máy chinh phục được các thị trường khó tính như Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc Tại thị trường nội địa, sản phẩm của nhà máy được phân phối rộng rãi tại các hệ thống siêu thị lớn như Big C, CO.OP Mart, cũng như các cửa hàng thực phẩm nổi tiếng như Lotteria, Jollibee, Popeyes.
Công ty Cổ phần Nông nghiêp Hùng
Hâu còn có hê ̣ thống cửa hang tiên lợi mang tên Happy Food được rất nhiều sự quan tâm va tin cây từ khách hang.
Hình 1.6 Mực khoanh tẩm bột
Hình 1.7 Tôm lột vo lấy chi tẩm bột
Các sản phẩm từ ghẹ:
Hình 1.8 Hải sản nhồi mai ghe
Hình 1.9 Cá lưỡi trâu cuộn
Hình 1.10 Cá tra cuộn khoai tây
Hình 1.12 Khoai tây cuộn tôm
Hình 1.13 Khoai lang bọc phô mai tẩm bột
Hình 1.14 Bánh bí đo phô mai
CÁC SẢN PHẨM
Nha máy số 1 – Công ty Cổ phần Nông nghiêp
Hùng Hậu cam kết sản xuất các sản phẩm chất lượng cao với năng suất tối đa bằng cách áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến hàng đầu thế giới trong quy trình sản xuất Để đáp ứng yêu cầu từ khách hàng và tiêu chuẩn nhà nước, công ty không chỉ kiểm soát nghiêm ngặt các khâu chế biến mà còn chú trọng đến chất lượng đầu vào nguyên liệu Tại nhà máy, nguyên liệu được thu nhận cả trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài, do đó, việc kiểm tra an toàn thực phẩm luôn được đặt lên hàng đầu.
Sản phẩm của nhà máy chinh phục được các thị trường khó tính như Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc Tại thị trường nội địa, sản phẩm của nhà máy được phân phối rộng rãi tại các hệ thống siêu thị lớn như Big C, CO.OP Mart, cũng như các cửa hàng thực phẩm nổi tiếng như Lotteria, Jollibee, và Popeyes.
Công ty Cổ phần Nông nghiêp Hùng
Hâu còn có hê ̣ thống cửa hang tiên lợi mang tên Happy Food được rất nhiều sự quan tâm va tin cây từ khách hang.
Hình 1.6 Mực khoanh tẩm bột
Hình 1.7 Tôm lột vo lấy chi tẩm bột
Các sản phẩm từ ghẹ:
Hình 1.8 Hải sản nhồi mai ghe
Hình 1.9 Cá lưỡi trâu cuộn
Hình 1.10 Cá tra cuộn khoai tây
Hình 1.12 Khoai tây cuộn tôm
Hình 1.13 Khoai lang bọc phô mai tẩm bột
Hình 1.14 Bánh bí đo phô mai
QUY TRÌNH CHẾ BIẾN KHOAI TÂY CUỘN TÔM
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ KHOAI TÂY CUỘN TÔM
Khoai tây Tiếp nhận nguyên liệu (CCP 1.4)
Rửa nguyên liệu Gọt vỏ
Ngâ có) Định lượng, định hình
Xếp khay, vô bao, hút chân không
Cấp đông Đóng thùng Bảo quản
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghê ̣khoai tây cuôn tôm m màu phu gia (nếu
THUYẾT MINH QUY TRÌNH
a Tiếp nhận nguyên liệu tôm
Tôm được nhập từ các nhà cung cấp và trải qua quá trình kiểm tra chất lượng (QC) hoặc kiểm soát chất lượng (KCS) để đánh giá nguyên liệu đầu vào như độ tươi, tạp chất và kích cỡ Nhân viên phòng lab thực hiện kiểm tra sinh hóa nhằm phát hiện dư lượng thuốc kháng sinh và các vi sinh vật thường gặp ở tôm Nếu nguyên liệu đạt tiêu chuẩn, chúng sẽ được đưa vào khâu sơ chế.
Mục đích Đảm bảo nguyên liêu sinh hóa, cảm quan.
Quy trình đầu vao đạt các chi tiêu cơ bản về mặt
Nguyên liêu được vân chuyên vao nha máy, được bảo quản lạnh ơ nhiêṭ đô ̣ ≤ 4°C, thời gian vân chuyên ≤ 12 giờ.
Tôm tươi được kiểm tra chất lượng qua cảm quan và một phần nguyên liệu được gửi đến phòng lab hóa để kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh như ciprofloxacine, chloramphenicol, furazolidone Đồng thời, phòng vi sinh cũng phát hiện vi sinh vật thường thấy trong tôm như E coli và Salmonella Ngoài ra, việc kiểm tra hóa chất bảo quản trong quá trình thu mua, bảo quản và dụng cụ bảo quản thực phẩm phải đảm bảo sạch sẽ.
Chi nhân những nhân lô đạt yêu cầu, chất lượng cảm quan ≥ 2.5%.
Tôm phải đạt các chỉ tiêu
Tươi, không dâp nát, đúng kich cơ, không tạp chất, phải bảo quản ơ nhiêt đô
Tôm được bảo quản ở nhiệt độ ≤ 4 ℃, có vỏ nguyên vẹn, cứng và sáng bóng Đầu tôm dinh chặt với mình, chân và đuôi còn đầy đủ Tôm không ôm trứng, không bám quá nhiều rong rêu và không bị bệnh.
Lượng thuốc kháng sinh va vi sinh vât trong tôm phải ơ mức cho phép. b Rửa nguyên liệu
Mục đích Lam sạch nguyên liêụ , loại bỏ tạp chất, vi sinh vât bám trên bề mặt va hạn chế tối đa sự lây nhiễm.
Quy trình chuẩn bị bồn nước sạch với nhiệt độ ≤ 5 °C rất quan trọng Tôm cần được ngâm trong bồn nước, sau đó dùng tay khuấy 3 vòng và gạt tạp chất ra ngoài Mỗi lần rửa không nên vượt quá 10kg tôm, và nước rửa cần được thay sau 10 lần sử dụng để đảm bảo vệ sinh.
Để đảm bảo chất lượng nguyên liệu tôm, cần yêu cầu loại bỏ đá bẩn và tạp chất một cách nhẹ nhàng, tránh làm vỡ đá hoặc nát nguyên liệu Đồng thời, cần duy trì nhiệt độ rửa nguyên liệu ở mức ≤ 5 °C để đảm bảo tươi ngon và an toàn thực phẩm.
Mục đích Loại bỏ phần đầu va rút chi đê nâng cao chất lượng va cảm quan, kéo dai thời gian bảo quản cho sản phẩm.
Chuẩn bị thau nước lạnh sạch với nhiệt độ dưới 6°C Sử dụng dao thái có mũi nhọn để lột bỏ đầu tôm, sau đó cho thân tôm vào rổ và thả vào thau nước đá có nhiệt độ dưới 6°C.
Để tách đầu tôm ra khỏi thân, trước tiên, bạn cầm tôm bằng tay thuận, với đầu tôm hướng về phía tay Sử dụng dao, đưa mũi dao vào phần tiếp giáp giữa đầu và thân tôm, sau đó đẩy mạnh dao về phía trước để tách đầu tôm Tiếp theo, khứa một đường mỏng sau lưng tôm và nhẹ nhàng rút tôm ra.
Yêu cầu Loại bỏ sạch sẽ phần đầu tôm va chi tôm Giữ lại phần thit tôm Duy trì nhiêṭ đô ̣ ≤ 6 °C. d Rửa 1
Mục đích Loại bỏ vi sinh vât trên bề mặt nguyên liêụ , loại bỏ tạp chất, phân va gạchtôm.
Quy trình chuẩn bị hai bồn nước rửa tôm cần sử dụng nước lạnh có nhiệt độ ≤ 5 °C và mực nước rửa cách miệng thùng 7 cm Mỗi lần rửa không quá 4 kg sản phẩm tôm/rổ Nhúng rổ sản phẩm tôm PTO ngập gạc tạp chất ra ngoài và thay nước sau khi rửa 10 rổ Trong nước, sử dụng tay khuấy đảo để đảm bảo hiệu quả rửa sạch.
Yêu cầu Tôm phải được rửa sạch sẽ Thao tác nhẹ nhang đê tôm không bi dâp nát. e Phân cỡ
Mục đích của việc phân loại tôm thẻ là nhằm đảm bảo các con tôm có khối lượng đồng đều, phù hợp với quy trình công nghệ và yêu cầu của khách hàng, đồng thời đạt tiêu chuẩn thẩm mỹ cao.
Quy trình sản xuất tôm PTO được điều chỉnh với kích thước từ 5 – 14 gram mỗi con, tùy thuộc vào yêu cầu của từng loại sản phẩm và nhu cầu của khách hàng Các kích thước khác sẽ được chế biến thành dạng băm nhuyễn phù hợp.
Yêu cầu Đô ̣ đồng đều cao, thao tác nhanh Tôm luôn được bảo quản trong đá lạnh ơ nhiêṭ đô ̣ ≤ 6 °C. f Lột PTO (Peeled Tail On)
Mục đích của việc loại bỏ phần không ăn được (vỏ) là để đảm bảo giữ lại tinh chất và cảm quan bên ngoài của sản phẩm, đồng thời đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Việc này cũng giúp loại bỏ vi sinh vật không mong muốn trong sản phẩm.
Quy trình đảm bảo chất
Để lột vỏ tôm, bạn cầm tôm sao cho bụng tôm hướng về phía người Dùng ngón cái ấn vào đốt sau của tôm, sau đó dùng dao chọc vào phần vỏ dưới bụng tôm và kéo dao lên trên để tách ba đốt đầu Tiếp tục đẩy tôm lên và lột vỏ hai đốt kế tiếp, chừa lại đốt đuôi.
Những con tôm không phù hợp cơ cho tôm PTO thì lôt hết vỏ dùng đê băm.
Yêu cầu Giữ nhiêṭ đô ̣ tôm bán thanh phẩm ≤ 6 °C.Không lam gay dâp̣ nát thân tôm, không lam đứt tôm va mất đuôi tôm. g Rửa 2
Mục đích Loại bỏ sạch nôi tạng, tạp chất còn lại trong quá trình xử lý.
Chuẩn bi hai bồn nước nước lạnh có nhiêṭ đô ̣ ≤ 5 °C Lần lượt nhúng tôm qua 2 bồn Mỗi lần rửa không quá 4 kg bán thanh phẩm tôm/rổ.
Nhúng rổ bán thanh phẩm tôm PTO ngâp trong nước, dùng tay khuấy đảo, gạt tạp chất ra ngoai Thay nước sau khi rửa 10 rổ.
Yêu cầu Tôm phải rửa sạch.Thao tác nhẹ nhang đê không bi dâp
2.3.2 Nguyên liệu khoai tây a Tiếp nhận nguyên liệu khoai tây
Khoai tây được nhập từ các nhà cung cấp và vận chuyển đến nhà máy, nơi mà các KCS hoặc QC sẽ kiểm tra và đánh giá nguyên liệu đầu vào, bao gồm độ tươi, tạp chất và kích cơ Nhân viên phòng lab cũng thực hiện kiểm tra sinh hóa để phát hiện dư lượng thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng và các vi sinh vật thường gặp trong khoai tây Nếu nguyên liệu đạt chuẩn, chúng sẽ được đưa vào khâu sơ chế.
Mục đích Đảm bảo đạt các chi tiêu về mặt sinh hóa, cảm quan.
Nguyên liệu được vận chuyển vào nhà máy bằng xe chuyên dụng và được bảo quản ở nhiệt độ ≤ 4°C Khoai tây sẽ được kiểm tra về mặt cảm quan bởi KCS và QC, sau đó nguyên liệu sẽ được kiểm tra để phát hiện các chất cấm và vi sinh vật thường gặp trong khoai tây.
Khoai tây phải đạt các chỉ tiêu
Để đảm bảo chất lượng khoai tây, cần sử dụng nguyên liệu tươi, không dập nát, đúng kích cỡ và không chứa tạp chất Nguyên liệu phải được bảo quản ở nhiệt độ ≤ 10 °C Lượng thuốc tăng trưởng và thuốc trừ sâu trong khoai tây phải nằm trong mức cho phép Trước khi chế biến, khoai tây cần được rửa sạch và gọt vỏ.
Mục đích Lam sạch nguyên liêụ , loại bỏ tạp chất, vi sinh vât bám trên bề mặt va hạn chế tối đa sự lây nhiễm.
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG LẠNH NHÀ MÁY SỐ 1 - CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP HÙNG HẬU
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CHUNG VÀ CHU TRÌNH LẠNH
Sơ đồ nguyên lý chung nhất của hệ thống lạnh được thể hiện trong hình 3.1a, trong khi chu trình lạnh 2 cấp nén được giới thiệu qua hình 3.1b Hình 3.1 mô tả sơ đồ nguyên lý và chu trình lạnh của hệ thống lạnh 2 cấp nén, sử dụng bình trung gian mà không có ống xoắn.
Nguyên lý hoạt đông của may lạnh hai cấp nén như sau:
Hơi môi chất lạnh sau khi ra khỏi thiết bị bốc hơi ở trạng thái 1 có áp suất thấp (P0) và nhiệt độ thấp được máy nén (cấp thấp áp) hút về, nén lên đến áp suất trung gian (PTG) và đưa vào bình trung gian, nơi hơi môi chất lạnh được làm mát đến trạng thái hơi bão hòa (trạng thái 3) Hơi bão hòa ở trạng thái 3 được máy nén (cấp cao áp) hút về, nén lên đến trạng thái 4 đạt áp suất ngưng tụ (PK) và đưa vào thiết bị ngưng tụ, tại đây hơi môi chất lạnh cao áp sẽ tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài để ngưng tụ thành lỏng Lỏng môi chất lạnh sau khi ngưng tụ đạt trạng thái 5, được đưa qua van tiết lưu 1 (VTL1) để giảm áp suất từ PK xuống PTG Sau tiết lưu, môi chất lạnh có trạng thái 6 (hỗn hợp lỏng - hơi) được đưa vào bình trung gian, nơi hỗn hợp này trao đổi nhiệt với dòng hơi quá nhiệt ở trạng thái 2, làm cho hơi được làm mát tới trạng thái bão hòa (trạng thái 3) và một phần lỏng được hóa thành hơi (trạng thái 7), phần lớn còn lại là lỏng bão hòa ở trạng thái 8 chứa trong bình trung gian Lỏng môi chất lạnh bão hòa ở trạng thái 8 được đưa qua van tiết lưu, giảm áp suất từ PTG xuống P0 Sau khi ra khỏi van tiết lưu 2 (VTL2), môi chất lạnh đạt trạng thái 9 được đưa vào thiết bị bốc hơi (TBBH), nơi lỏng môi chất lạnh thu nhiệt từ môi trường bên ngoài để sôi và hóa thành hơi Sau khi ra khỏi thiết bị bốc hơi, hơi môi chất lạnh trở lại trạng thái 1 và được máy nén (cấp thấp áp) hút về, nén lên đến áp suất trung gian PTG, quy trình lặp lại như đã mô tả.
Hệ thống lạnh 2 cấp nén bao gồm các thiết bị chính như máy nén 2 cấp, thiết bị ngưng tụ, van tiết lưu 1, van tiết lưu 2, bình trung gian và thiết bị bốc hơi Ngoài những thiết bị này, hệ thống lạnh 2 cấp nén thực tế còn có nhiều thiết bị khác Sơ đồ tổng thể của hệ thống lạnh 2 cấp nén được thể hiện chi tiết trong hình 3.2 trên khổ giấy A3.
Trong sơ đồ nguyên lý chung, bên cạnh các máy và thiết bị chính, một thành phần quan trọng không thể thiếu là môi chất lạnh, vì nếu thiếu nó, chu trình lạnh sẽ không thể thực hiện được Trong trường hợp này, môi chất lạnh được sử dụng là NH3.
Amoniac là một chất khí không màu, có mùi hắc, được ứng dụng làm môi chất lạnh trong kỹ thuật lạnh Chất này được sử dụng rộng rãi trong máy nén lạnh một và hai cấp.
Nhiệt độ sôi của amoniac (NH3) ở áp suất thấp là P = 1 kgf/cm² với nhiệt độ t = -33.4 °C Nhiệt độ ngưng tụ tại áp suất P = 16 at là 40 °C Nhiệt độ và áp suất tới hạn của NH3 lần lượt là tth = 132.4 °C và Pth = 115.2 at Amoniac được sử dụng phổ biến trong máy nén lạnh 2 cấp.
Amoniac có ưu điểm nổi bật là:
Có nhiều trong thực tế va re tiền.
Không phá huỷ tầng ozon, không gây hiêu ứng nha kinh lam nóng trái đất.
Môi chất lạnh đặc biệt này có tính chất nhiệt đông tuyệt vời, với nhiệt ẩn hóa hơi lớn nhất trong các môi chất lạnh Điều này giúp nó trở thành một lựa chọn ưu việt trong các ứng dụng làm lạnh.
Amoniac không hòa tan với dầu bôi trơn, giúp việc tách dầu bôi trơn ra khỏi Amoniac dễ dàng hơn so với Freon Hơn nữa, Amoniac không gây ăn mòn kim loại đen và có mùi đặc biệt, nên rất dễ phát hiện khi có hiện tượng rò rỉ.
Amoniac cũng có những nhược điểm:
Tuy không ăn mòn kim loại đen, nhưng nó lại ăn mòn kim loại mau, đặc biêt la nhôm va đồng.
Tuy nó dễ được phát hiên đến các sản phẩm. khi bi rò ri nhưng khi rò ri thì lại lam ảnh hương
Hoa tan được với nước ở mọi tỷ lệ, điều này khiến việc tách nước ra khỏi amoniac trở nên khó khăn Do đó, cần áp dụng các phương pháp đặc biệt thay vì những phương pháp thông thường.
Amoniac có nhiêṭ đô ̣ cuối tầm nén cao nên thường không cho phép quá nhiêt nhiều.
NH3 kết hợp với thủy ngân có thể gây nổ nguy hiểm, vì vậy không được sử dụng áp kế thủy ngân cho NH3 Do NH3 là chất độc hại, việc tiếp xúc với nó yêu cầu phải đeo mặt nạ bảo vệ để phòng chống độc hại.
SƠ ĐỒ TỔNG THỂ HỆ THỐNG LẠNH
Sơ đồ tổng thê của Hê ̣thống lạnh hai cấp nén áp dụng tại Nha máy số 1 được trình bay ơ hình 3.2.
Hình 3.2 Sơ đồ tổng thể của hệ thống lạnh ở Nhà máy số 1 – Công ty cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu
Hê ̣thống lạnh ơ Nha máy số 1 la hê ̣thống lạnh hai cấp nén, sử dụng Môi chất lạnh NH3.
Hệ thống lạnh của nhà máy bao gồm các thành phần chính như phòng máy, kho lạnh 300 tấn, kho lạnh 450 tấn, phòng tiền đông, máy đá vẩy 20 tấn, băng chuyền IQF 500 kg/h, tủ cấp đông tiếp xúc 1 tấn/me, và 8 tủ cấp đông gió 250 kg/h.
Máy va thiết bi trong Hê ̣ thống lạnh gồm: 5 máy nén hai cấp (2 máy nén Grasso 7212,
Hệ thống bao gồm 1 máy nén Grasso 3112, 1 máy nén Grasso 4213 và 1 máy nén Sapro, cùng với 1 bình chứa cao áp và 2 bình chứa thấp áp (1 bình sử dụng 1 bơm và 1 bình sử dụng 2 bơm) Ngoài ra, còn có 2 bình tách dầu (1 bình tách dầu cao áp và 1 bình tách dầu thấp áp) Tại nhà máy số 1, còn có 1 máy chiller và 3 tháp giải nhiệt (tháp làm nguội nước).
Thuyết minh sự hoạt động của hệ thống lạnh:
Máy nén thấp áp hút hơi môi chất lạnh từ các thiết bị bốc hơi có áp suất bốc hơi Po, nén lên áp suất trung gian PTG và đưa vào bình tách dầu thấp áp, sau đó vào bình trung gian Tại bình trung gian, hơi môi chất lạnh có áp suất PTG được làm nguội đến trạng thái hơi bão hòa Các máy nén cao áp hút hơi môi chất lạnh bão hòa từ bình trung gian, nén lên áp suất ngưng tụ PK, rồi đưa qua bình tách dầu cao áp trước khi vào thiết bị ngưng tụ Tại thiết bị ngưng tụ, hơi môi chất lạnh chuyển pha thành lỏng cao áp và được đưa về bình chứa cao áp Từ bình chứa cao áp, lỏng được đưa qua van tiết lưu trước khi vào bình trung gian Tại bình trung gian, hơi quá nhiệt từ bình tách dầu thấp áp và lỏng sau van tiết lưu trao đổi nhiệt với nhau, kết quả là một phần lỏng được hóa hơi, còn hơi quá nhiệt có áp suất PTG được làm nguội đến trạng thái bão hòa Hơi bão hòa có áp suất bằng áp suất trung gian được các máy nén cao áp hút về, nén lên áp suất ngưng tụ.
Lỏng từ bình trung gian được đưa qua van tiết lưu trước khi vào các bình chứa áp suất thấp Lỏng môi chất lạnh từ các bình chứa này được bơm vào các thiết bị bốc hơi trong hệ thống lạnh để làm lạnh các đối tượng cần thiết Hơi môi chất lạnh sau khi bốc hơi sẽ trở về các bình chứa áp suất thấp, nơi lỏng còn lẫn trong dòng hơi sẽ được tách ra Hơi môi chất lạnh được các máy nén áp suất thấp hút về để thực hiện quá trình nén, đạt áp suất PTG và sau đó đưa về bình trung gian để tiếp tục quá trình nén ở cấp cao áp Chu trình này lặp lại liên tục.
CÁC MÁY MÓC – THIẾT BỊ
Máy nén lạnh là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống lạnh nén hơi Tại nhà máy số 1, hiện đang sử dụng máy nén piston trượt Vai trò của máy nén không chỉ nằm ở chức năng của nó trong hệ thống, mà còn do sự phức tạp của nhiều bộ phận chuyên dụng Chất lượng, độ tin cậy và năng suất lạnh của hệ thống phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng, độ tin cậy và năng suất lạnh của máy nén Đối với năng suất thường ngày, nhà máy chỉ sử dụng 2 trong số 5 máy nén, trong khi 3 máy nén còn lại là dự phòng.
Hê ̣thống lạnh ơ Nha máy số 1 sử dụng thiết bi ngưng tụ kiêu bay hơi.
Thiết bị ngưng tụ có nhiệm vụ ngưng tụ hơi môi chất lạnh thành lỏng, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống làm lạnh Quá trình hoạt động của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng trực tiếp đến áp suất và nhiệt độ ngưng tụ, từ đó tác động đến hiệu suất làm lạnh và độ an toàn trong vận hành của toàn hệ thống.
Sơ đồ cấu tạo của thiết bi ngưng tụ kiêu bay hơi được trình bay ơ hình 3.4.
Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi bao gồm nhiều thành phần quan trọng như ống trao đổi nhiệt, dàn phun nước và lồng quạt Các bộ phận khác như mô tơ quạt, bộ chắn nước và ống gas vào cũng đóng vai trò thiết yếu trong quá trình hoạt động Hệ thống còn có ống góp, ống cân bằng, áp kế và ống lấy long để đảm bảo hiệu suất tối ưu Ngoài ra, bơm nước, máng hứng nước và đế thiết bị cùng với ống cấp nước bổ sung cũng là những yếu tố không thể thiếu trong cấu tạo của thiết bị này.
Nguyên lý hoạt động của Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi như sau:
Hơi môi chất lạnh được nén lên áp suất cao và nhiệt độ cao, sau đó đi qua bình tách dầu và vào thiết bị ngưng tụ Trong quá trình này, nước được bơm lên và phun đều lên bề mặt ống ngưng tụ, giúp làm lạnh hơi môi chất bên trong ống Khi hơi môi chất lạnh tiếp xúc với nước, nó ngưng tụ thành lỏng và được dẫn vào ống góp lỏng Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi sử dụng nước kết hợp với không khí để giải nhiệt Nước phun từ trên xuống và không khí được hút vào từ dưới, tạo ra sự bay hơi trên bề mặt nước Lượng nước bay hơi này khuếch tán vào không khí, làm giảm nhiệt độ của nước còn lại, khiến nước rơi xuống bể chứa Do đó, nhiệt độ của nước ra khỏi thiết bị ngưng tụ thường xấp xỉ với nhiệt độ của nước phun lên bề mặt thiết bị.
Dưới bể chứa, hệ thống van phao được thiết kế để điều chỉnh lượng nước một cách hợp lý Nước khi rơi xuống bể sẽ đi qua các tấm lam bằng vật liệu composite, giúp giảm thiểu tổn thất nước trong hệ thống Điều này không chỉ tăng diện tích tiếp xúc của nước với không khí mà còn giữ nước ổn định, tránh tình trạng nước bị văng ra ngoài.
Thiết bi ngưng tụ kiêu bay hơi có ưu điêm la:
Máy ngưng tụ bay hơi là thiết bị tiết kiệm nước hiệu quả hơn so với các loại máy ngưng tụ khác, nhờ vào cơ chế tuần hoàn nước Chế độ làm việc ổn định của nó không phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường, đồng thời mang lại hiệu quả giải nhiệt cao.
Do cấu tạo dạng dan ống nên công suất của nó có thê rất lớn ma không bi hạn chế, lam viêc an toan.
Dễ dang chế tạo, vân hanh va sửa chữa.
Thiết bi ngưng tụ kiêu bay hơi cũng có những nhược điêm
Nhiêṭ đô ̣ ngưng tụ phụ thuôc thay đổi theo mùa vao trạng thái không khi nơi lắp đặt thiết bi va
Thiết bi khá cồng kềnh, mũi phun dễ bi tắc, hỏng.
Tủ cấp đông gió là máy kết đông có công suất nhỏ, hoạt động theo từng mẻ trong luồng gió lạnh Sản phẩm được đặt trên khay hoặc xe đẩy, theo kiểu rời, không đóng thanh bánh hoặc khuôn định hình Năng suất trung bình của hệ thống tủ cấp đông gió tại nhà máy số 1 là 1 tấn/mẻ.
Tủ cấp đông gió là thiết bị hiệu quả giúp hạ nhiệt độ sản phẩm từ nhiệt độ thường xuống khoảng -35 °C, đảm bảo quá trình đông lạnh diễn ra nhanh chóng trong khoảng thời gian từ 12 đến 48 giờ Việc đông lạnh nhanh giúp ngăn chặn sự thâm nhập của oxy, từ đó giảm thiểu hiện tượng hóa nâu và ôi thiu, đồng thời hạn chế nguy cơ nhỏ giọt khi rã đông, giữ cho chất lượng sản phẩm được duy trì tốt nhất.
Tủ cấp đông gió làm lạnh nhờ gió cương bức Các bô ̣ phân gió bao gồm: của tủ cấp đông
Khung vỏ: Được chế tạo, gia công bằng thép chiu lực mạ kẽm đê bảo đảm tinh an toan cũng như hiêu quả cấp đông của thiết bi.
Buồng tủ được thiết kế với hai buồng hoạt động độc lập, có cánh cửa kiêu bản lệ và khả năng cách nhiệt tốt Kích thước cánh tủ là 800 mm × 1900 mm × 125 mm (rộng × cao × dày) Hai mặt cánh tủ được trang bị điện trở sấy nhằm chống đóng băng khi cần thiết, đồng thời bao gồm cả bản lề, tay khóa inox và gioăng làm kín chịu lạnh.
Dan lạnh gồm có các ống, cánh tản nhiêt va vỏ thép nhúng kẽm hoặc inox
Hệ thống lạnh này được thiết kế để sử dụng hiệu quả với môi chất, với dàn đặt trên sàn tủ và xả băng bằng nước Hệ thống ống xả băng và máng hứng được làm từ thép mạ kẽm, đảm bảo độ bền và chống ăn mòn Motor quạt chống ẩm với cánh hướng trục và lồng bảo vệ giúp tăng cường an toàn Ngoài ra, lồng quạt và máng hứng nước được trang bị điện trở chống đóng băng, giúp duy trì hiệu suất hoạt động ổn định.
Khay và giá đỡ là phần quan trọng trong hệ thống, với mỗi ngăn được trang bị một giá đỡ khay Hệ thống này bao gồm nhiều tầng đặt khay, được thiết kế với khoảng cách hợp lý nhằm tối ưu hóa lưu thông không khí lạnh.
Khay cấp đông: Được chế tạo bằng inox day 2 mm đục lỗ trên bề mặt giúp tuần hoan không khi dễ dang.
Nguyên lý hoạt động của Tủ cấp đông gió như sau:
Môi chất lạnh trong tủ cấp đông không trao đổi nhiệt trực tiếp với sản phẩm, mà thông qua không khí đối lưu Lỏng môi chất lạnh được chuyển thành hơi và được máy nén hút về, khởi động lại chu trình Không khí lạnh được làm sạch và quạt gió thổi đến sản phẩm để cấp đông Quá trình trao đổi nhiệt với sản phẩm làm không khí nóng lên và tuần hoàn trở lại thiết bị bốc hơi, tiếp tục trao đổi nhiệt cho môi chất lạnh Tủ cấp đông gió có nhiều ưu điểm vượt trội.
Chi phi đầu tư thấp, vân hanh đơn giản, tự đông hóa.
Có cấu tạo đơn giản va tiên dụng.
Sản phẩm có tinh linh hoạt cao, cho phép hơi lạnh dễ dàng xâm nhập vào tất cả bề mặt, giúp nhiệt độ sản phẩm được đồng nhất Điều này cũng làm lạnh nhanh các sản phẩm đơn có kích thước nhỏ, mang lại lợi ích kinh tế cao.
Nhược điêm của Tủ cấp đông gió:
Chi hiêu quả ơ bề mặt sản phẩm va cho các sản phẩm có kich thước nhỏ.
Cần phải sử dụng quạt đê tuần hoan khi lạnh do đó cần tiêu tốn năng lượng đê cấp cho quạt vân hanh.
Đối với các sản phẩm có kich thước lớn, viêc phẩm khá khó khăn đồng nhất nhiêṭ đô ̣ trong sản
Sản phẩm dễ bi mất nước, tổn hao khối lượng.
3.3.4 Tủ cấp đông tiếp xúc
Nha máy số 1 sử dụng Tủ cấp đông tiếp xúc có năng suất 1 tấn/ me.
Tủ được dùng đê tạo các khối đông (block), mỗi block thông thường có khối lượng khoảng 2 kg.
Các bô ̣ phần của tủ cấp đông tiếp xúc bao gồm:
Vỏ và khung sườn của sản phẩm được chế tạo từ thép chịu lực và gỗ, giúp tăng cường độ bền và tuổi thọ Để nâng cao chất lượng, loại gỗ satimex có tẩm dầu được sử dụng, mang lại sự chắc chắn và độ bền lâu dài cho sản phẩm.
Tủ điều khiển trung tâm được lắp đặt tại phòng máy, giúp dễ dàng vận hành mà không cần di chuyển xuống khu vực thao tác.