1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

115 15 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 889,87 KB

Cấu trúc

  • Chương 1: GIỚI THIỆU (13)
    • 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (13)
      • 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài (13)
      • 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn (14)
    • 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (15)
      • 1.2.1 Mục tiêu chung (15)
      • 1.2.2 Mục tiêu cụ thể (15)
    • 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU (16)
      • 1.3.1 Không gian (16)
      • 1.3.2 Thời gian (16)
      • 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu (16)
    • 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU (16)
  • Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (19)
    • 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN (19)
      • 2.1.1 Một số phương pháp luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh (19)
      • 2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thương mại (20)
      • 2.1.3 Hoạt động huy động vốn (20)
      • 2.1.4 Hoạt động tín dụng (21)
      • 2.1.5 Hoạt động dịch vụ (23)
      • 2.1.6 Hiệu quả hoạt động kinh động kinh doanh của NHTM (0)
    • 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (29)
      • 2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin (29)
      • 2.2.2 Phương pháp phân tích đánh giá (29)
  • Chương 3: MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA BIDV - HG (32)
    • 3.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỈNH HẬU GIANG (32)
      • 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên (32)
      • 3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội (33)
    • 3.2 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (0)
    • 3.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN BIDV – HẬU GIANG (0)
      • 3.3.1 Quá trình hình thành (38)
      • 3.3.2 Địa điểm tọa lạc (38)
      • 3.3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy (38)
    • 3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG (41)
      • 3.4.1 Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng (41)
      • 3.4.2. Lĩnh vực đầu tư chủ yếu (41)
      • 3.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh (42)
    • 3.5 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2007 (43)
      • 3.5.1 Mục tiêu đề ra (0)
      • 3.5.2 Một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2007 (0)
  • Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (44)
    • 4.1 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG (0)
      • 4.1.1 Đánh giá chung (44)
      • 4.1.2 Tình hình cụ thể (45)
    • 4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG (47)
      • 4.2.1 Doanh số cho vay (48)
      • 4.2.2 Doanh số thu nợ (54)
      • 4.2.3 Dư nợ (59)
      • 4.2.4 Nợ quá hạn (63)
      • 4.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng (0)
    • 4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ (68)
      • 4.3.1 Dịch vụ thanh toán (68)
      • 4.3.2 Kinh doanh ngoại tệ (70)
      • 4.3.3 Bảo lãnh (71)
      • 4.3.4 DV chuyển tiền, thu phí thẻ ATM và DV khác (71)
    • 4.4 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (72)
      • 4.4.1 Thu nhập (72)
      • 4.4.2 Chi phí (73)
      • 4.4.3 Lợi nhuận (75)
      • 4.4.4 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh (0)
  • Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐKD (89)
    • 5.1.1 Thuận lợi (89)
    • 5.1.2 Khó khăn (89)
    • 5.2 GIẢI PHÁP CHUNG (90)
    • 5.3 GIẢI PHÁP CỤ THỂ (90)
      • 5.3.1 Về huy động vốn (91)
      • 5.3.2 Về tín dụng, chất lượng tín dụng (92)
      • 5.3.3 Về phát triển sản phẩm dịch vụ, công nghệ thông tin (96)
      • 5.3.4 Về thu nhập (97)
      • 5.3.5 Về chi phí (97)
      • 5.3.6 Về lợi nhuận (98)
      • 5.3.7 Về suất sinh lời của tài sản (99)
      • 5.3.8 Về rủi ro (99)
      • 5.3.9 Về quản trị điều hành, xây dựng phát triển mạng lưới và nguồn nhân lực 89 (101)
      • 5.3.10 Về hợp tác phát triển (102)
    • 5.4 MỤC TIÊU ĐỀ RA (102)
  • Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (103)
    • 6.1 KẾT LUẬN (103)
    • 6.2 KIẾN NGHỊ (103)

Nội dung

GIỚI THIỆU

ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài

Xã hội phát triển và công nghệ hiện đại đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống người dân Sự ra đời của nhiều doanh nghiệp và khu công nghiệp tạo ra nhu cầu vốn mạnh mẽ, nhưng thị trường không luôn có đủ nguồn tiền để đáp ứng, dẫn đến tình trạng ngưng trệ hoặc phá sản cho một số đơn vị Trong khi đó, một số doanh nghiệp thành công lại không biết cách tối ưu hóa nguồn vốn dư thừa Các ngân hàng thương mại (NHTM) đã thực hiện tốt vai trò trung gian tài chính, kết nối các chủ thể trong xã hội, phân bổ hợp lý nguồn lực và hỗ trợ phát triển kinh tế bền vững Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) nổi bật với việc phục vụ đầy đủ các thành phần kinh tế, hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp và thực hiện hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia.

BIDV đạt được những thành tựu nổi bật nhờ vào sự hoạt động hiệu quả của tất cả các chi nhánh, đặc biệt là sự nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ lãnh đạo và nhân viên trong ngành, bao gồm cả chi nhánh tỉnh Hậu Giang.

BIDV – Hậu Giang, một chi nhánh mới tại tỉnh Hậu Giang, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong hoạt động nhưng vẫn khẳng định được uy tín và chất lượng phục vụ khách hàng Lợi nhuận của ngân hàng này luôn tăng trưởng ổn định, cùng với mức hỗ trợ cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ngày càng cao Để hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, tôi đã chọn đề tài “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh” cho luận văn của mình, nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và phát huy thế mạnh của BIDV – Hậu Giang trong tương lai.

1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn

Hậu Giang đang đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình đổi mới toàn diện theo hướng đa dạng hóa mọi lĩnh vực, do đó cần sự hỗ trợ từ nhiều nguồn như Chính phủ, địa phương và các tổ chức tín dụng, trong đó có Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hậu Giang Đầu tư của Ngân hàng là rất quan trọng để xây dựng và phát triển tỉnh, đặc biệt là khi Hậu Giang mới tách ra từ tỉnh Cần Thơ Việc đầu tư hiệu quả là yếu tố then chốt để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh tại địa phương.

Theo thống kê, nhu cầu vốn đầu tư tại tỉnh Hậu Giang lên tới 2.500 tỷ VND, cho thấy tình trạng "đói vốn" rất lớn Tỷ trọng dư nợ cho vay của BIDV – Hậu Giang chiếm khoảng 26% tổng dư nợ toàn tỉnh, khẳng định sự cần thiết của ngân hàng trong việc thúc đẩy đầu tư tại địa phương Để duy trì và phát triển thị phần, ngân hàng cần nghiên cứu kỹ lưỡng các vấn đề liên quan đến chính sách tín dụng, huy động vốn và xây dựng quy chế nghiệp vụ.

Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam, đặc biệt là chi nhánh Hậu Giang, đóng vai trò chủ lực trong việc phục vụ đầu tư phát triển và huy động vốn cho vay dài hạn, trung hạn và ngắn hạn cho các thành phần kinh tế Ngân hàng này có nhiều kinh nghiệm trong việc đầu tư vào các dự án trọng điểm.

– Dự án: Đầu tư nhà máy Chế biến Xuất khẩu Thủy sản CAFATEX – 250 tấn nguyên liệu/ngày

Dự án cho vay hợp vốn xuất khẩu gạo với Vinafood I có tổng giá trị 500 tỷ đồng, nhằm hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp và xuất khẩu Chương trình ủy thác tín dụng phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh Hậu Giang với quy mô 1.000 tỷ đồng sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững trong khu vực Đồng thời, cho vay đầu tư cơ sở hạ tầng tại Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động và phát triển.

– Xây dựng nhà máy chế biến thủy sản

– Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn thủy sản…

Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hậu Giang thiết lập mối quan hệ hợp tác với nhiều tổ chức nhờ vào hiệu quả kinh doanh vượt trội và sự cống hiến hết mình của đội ngũ cán bộ nhân viên tại chi nhánh Điều này giúp ngân hàng có khả năng đầu tư vào các công trình lớn.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của nhiều đối tượng, đặc biệt là nhà đầu tư, trong bối cảnh kinh tế biến động Nhà đầu tư cần cập nhật thường xuyên tình hình tài chính và môi trường hoạt động của các đối tác cũng như đối thủ cạnh tranh để đảm bảo nguồn tài trợ vững chắc cho các quyết định đầu tư và tái sản xuất Thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ quan trọng mà còn ảnh hưởng lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh, vì một sai sót nhỏ có thể dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán hoặc bỏ lỡ cơ hội cạnh tranh Do đó, việc nghiên cứu và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của BIDV – HG một cách hệ thống, chính xác và đáng tin cậy là cần thiết để cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng liên quan.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh là cần thiết để xây dựng các kế hoạch và quyết định một cách chủ động và linh hoạt, bao gồm cả các hoạt động hàng ngày của ngân hàng.

Nghiên cứu tình hình hoạt động của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tại tỉnh Hậu Giang thông qua việc phân tích các bảng số liệu và điều kiện thực tế, nhằm đánh giá hiệu quả và đóng góp của ngân hàng trong phát triển kinh tế địa phương.

– Đánh giá giữa kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kỳ trước

– Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch

Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cần xác định rõ những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động này Từ đó, ngân hàng có thể đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm giảm thiểu rủi ro và phát huy tối đa những thế mạnh hiện có.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Thực tập tại BIDV – Hậu Giang, toàn bộ nguồn số liệu được thu thập từ địa bàn tỉnh Hậu Giang Cụ thể, các thông tin và quy định liên quan được lấy từ website www.haugiang.com.vn và các trang web khác có liên quan đến tỉnh Hậu Giang.

Tuy nhiên do mỗi ngân hàng có những quy định, đặc thù riêng nên số liệu có phần hạn chế trong quá trình phân tích các chỉ tiêu

Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm gần nhất (2004 – 2005 – 2006)

Thời gian thực tập 3 tháng tại Ngân hàng từ 05/3 đến 11/6/2007 sẽ cung cấp cho em nền tảng vững chắc để hiểu rõ hơn về thông tin thực tiễn, từ đó giúp em đưa ra những lý luận và giải pháp phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Hậu Giang.

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu (Nội dung)

Tỉnh Hậu Giang nổi bật với đặc điểm tự nhiên phong phú và tình hình kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh mẽ Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hậu Giang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế địa phương, với các hoạt động kinh doanh đa dạng Ngân hàng không chỉ tập trung vào huy động vốn mà còn phát triển các dịch vụ tín dụng và dịch vụ tài chính khác, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và đáp ứng nhu cầu tài chính của người dân và doanh nghiệp trong khu vực.

– Cuối cùng là đưa ra một số biện pháp hữu hiệu nhất xuất phát từ điều kiện thực tế của ngân hàng.

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Qua việc nghiên cứu tài liệu liên quan đến “Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh” tại thư viện và Trung tâm học liệu, tôi đã tìm thấy một số bài viết có nội dung tương tự.

1) Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty giày Cần Thơ – SVTH: Nguyễn Ngọc Điệp – Ngoại thương K27 – GVHD: Hứa Thanh Xuân

– Phân tích tình hình tiêu thụ của Cty trong 3 năm 2002 – 2003 – 2004 + Phân tích tình hình tiêu thụ theo cơ cấu hàng hóa

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo từng thị trường xuất khẩu cho thấy sự biến động rõ rệt, ảnh hưởng đến doanh thu của công ty Những nguyên nhân chính tác động đến tình hình tiêu thụ bao gồm xu hướng thị trường, cạnh tranh và chất lượng sản phẩm Bên cạnh đó, việc thực hiện chi phí cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để tối ưu hóa lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

– Phân tích tình hình lợi nhuận, mối quan hệ C – V – P ở Công ty

– Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoat động kinh doanh

Bài viết cho thấy nội dung hoạt động của công ty:

Chúng tôi không ngừng mở rộng nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực thiết kế, chế tạo, sản xuất và kinh doanh giày vải và dép xốp Eva Mục tiêu của chúng tôi là đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng cả trong nước và quốc tế.

Để nâng cao lợi nhuận cho công ty, cần đảm bảo ký kết và thực hiện các đơn đặt hàng xuất khẩu ngày càng tăng thông qua hợp đồng bao tiêu sản phẩm với khách hàng quốc tế, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu đầu ra.

Phân tích cho thấy công ty giày Cần Thơ hoạt động không hiệu quả, chủ yếu do sản phẩm thiếu lợi thế cạnh tranh và phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ hàng hóa Trung Quốc, dẫn đến sự sụt giảm trong tiêu thụ sản phẩm.

2) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Vietcombank – Luận Văn Thạc sĩ kinh tế của Đỗ Trọng Phát do PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn TPHCM hướng dẫn

– Một số vấn đề về ngoại hối và cơ chế quản lý ngoại hối ở Việt Nam

– Thị truờng ngoại hối, đặc điểm, vai trò nghiệp vụ trên TT ngoại hối

– Những rủi ro trong hoạt động kinh doanh

– Tính hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ

– Giải pháp nâng cao hiệu quả ngoại hối và đẩy mạn h HĐKD ngoại tệ

3) Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM trong xu thế hội nhập trên địa bàn Tp Cần Thơ – Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Nguyễn Thị Ánh Hồng – Người hướng dẫn khoa học PGS.TS Trần Hoàng Ngân TPHCM

– NHTM trong nền KTTT và những quy luật KT cơ bản trong nền KT

Nghiệp vụ chủ yếu của NHTM

+ Nghiệp vụ tạo vốn – Nghiệp vụ nợ

+ Nghiệp vụ sử dụng vốn – Nghiệp vụ có

+ Nghiệp vụ trung gian, nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng

– Hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực ngân hàng

+ Cơ hội đối với ngân hàng Việt Nam trong xu thế hội nhập

+ Những thách thức đối với NHTM Việt Nam trong xu thế hội nhập

– Đánh giá sức cạnh tranh của NHTM Việt Nam trong xu thế hội nhập – Các nguyên tắc – yêu cầu hội nhập

– Phân tích thực trạng hoạt động của ngân hàng rên địa bàn TPCT – Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng

4) Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và phương thức nâng cao hiệu quả xuất khẩu tại Công ty TNHH Chế biến Thủy sản UT – XI Sóc Trăng

Việc tìm kiếm tài liệu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng gặp nhiều khó khăn do thiếu thông tin, chủ yếu tập trung vào tình hình tín dụng, huy động vốn, và kinh doanh ngoại tệ Đặc biệt, nghiên cứu về tỉnh Hậu Giang, một tỉnh mới tách ra từ Cần Thơ, còn rất hạn chế Do đó, tôi quyết định chọn đề tài này nhằm làm rõ hơn tình hình kinh tế xã hội của Hậu Giang, đồng thời đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng BIDV – HG trong việc thu hút và phân phối vốn cho các cá nhân và tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh.

PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Một số phương pháp luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng

Hiệu quả trong hoạt động kinh doanh (HĐKD) được hiểu là lợi ích kinh tế và xã hội mà quá trình này mang lại Nó bao gồm hai khía cạnh chính: hiệu quả kinh tế, phản ánh khả năng sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả tối ưu với chi phí thấp, và hiệu quả xã hội, thể hiện lợi ích xã hội từ HĐKD Hiệu quả kinh tế đóng vai trò quyết định trong việc đánh giá Phân tích hiệu quả HĐKD là quá trình nghiên cứu nhằm đánh giá toàn diện hoạt động và kết quả tại ngân hàng, từ đó xác định chất lượng HĐKD và các nguồn tiềm năng cần khai thác, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động.

– Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu KT mà mình đã đề ra

– Phát hiện khả năng tiềm tàng của ngân hàng

– Giúp NH nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy hạn chế của mình

– Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh cho các nhà Quản trị ở ngân hàng một cách hiệu quả

– Phân tích hữu dụng cho cả trong và ngoài ngân hàng

Đánh giá quá trình hướng đến kết quả kinh doanh (KQKD) bao gồm cả KQKD đã đạt được và các mục tiêu tương lai cần đạt, với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng được thể hiện qua các chỉ tiêu kinh tế Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá biến động của KQKD qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn cần xem xét sâu sắc các nhân tố tác động đến sự biến động này.

Kiểm tra và đánh giá một cách chính xác, toàn diện và khách quan tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của ngân hàng là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả hoạt động và đạt được mục tiêu đề ra.

– Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó

Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những yếu kém của ngân hàng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho địa phương Việc cải thiện hoạt động của ngân hàng không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực tài chính mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững trong khu vực.

– Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định

2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng thương mại

2.1.2.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính trung gian, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực quyền sử dụng vốn tiền tệ, và có mối liên hệ chặt chẽ với biến động của nền kinh tế Theo pháp lệnh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, NHTM được định nghĩa là tổ chức kinh doanh tiền tệ, với chức năng chính là nhận tiền gửi từ khách hàng và có trách nhiệm hoàn trả, đồng thời sử dụng số tiền này để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.

Ngân hàng thương mại đóng vai trò là tổ chức trung gian tài chính, giúp kết nối giữa người gửi và người vay Ngoài việc quản lý tài chính cho các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại còn thực hiện chức năng như một thủ quỹ, đảm bảo an toàn cho các khoản tiền của khách hàng Đặc biệt, ngân hàng thương mại còn có khả năng "tạo ra" bút tệ, góp phần vào việc lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế.

2.1.3 Hoạt động huy động vốn

Vốn huy động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) Các NHTM có thể thu hút vốn từ tiền nhàn rỗi của cá nhân và doanh nghiệp thông qua nhiều hình thức khác nhau như tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu và trái phiếu.

Tiền gửi tiết kiệm là hình thức gửi tiền tại ngân hàng, trong đó khách hàng nhận được một quyển sổ tiết kiệm Khách hàng cần quản lý sổ này và mang theo khi thực hiện giao dịch tại ngân hàng.

Tiền gửi tiết kiệm được chia thành hai loại chính: có kỳ hạn và không có kỳ hạn Mục đích của các hình thức gửi tiền này là giúp công chúng sinh lời từ số tiền nhàn rỗi của họ.

Tiền gửi của các tổ chức kinh tế là loại tiền gửi không kỳ hạn của doanh nghiệp, chủ yếu được sử dụng cho mục đích thanh toán và chi trả trong hoạt động kinh doanh, thay vì tập trung vào việc sinh lãi suất.

2.1.4.1 Khái niệm và hình thức tín dụng a) Khái niệm

Tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa bên cho vay và bên đi vay, thể hiện qua quá trình vận động vốn tín dụng Quá trình này được chia thành ba giai đoạn chính.

Giai đoạn 1 của quy trình cho vay là giai đoạn phân phối vốn tín dụng, trong đó tiền tệ, vật tư hoặc hàng hóa được chuyển giao từ người cho vay sang người đi vay.

– Giai đoạn 2: Sử dụng vốn đi vay

Sau khi nhận giá trị vốn tín dụng, người vay có quyền sử dụng số tiền này cho mục đích cụ thể, nhưng không sở hữu nó và chỉ được phép sử dụng trong thời gian nhất định Giai đoạn tiếp theo là hoàn trả tín dụng kèm theo lãi suất.

Sự hoàn trả tín dụng là đặc điểm quan trọng trong bản chất vận động của tín dụng, giúp phân biệt tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.

Sự hoàn trả này luôn luôn phải được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng thêm dưới hình thức lợi tức

Bản chất của tín dụng là sự vận động của vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống người dân Các hình thức tín dụng đa dạng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế.

– Căn cứ vào thời hạn tín dụng: TD ngắn hạn, TD trung hạn và dài hạn

– Căn cứ vào đối tượng tín dụng: TD vốn lưu động, TD vốn cố định

– Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: TD sản xuất và lưu thông hàng hóa, TD tiêu dùng

– Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng: TD thương mại, TD ngân hàng,

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin

2.2.2 Phương pháp phân tích đánh giá

– Phương pháp so sánh: xem tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu

Số tuyệt đối là hiệu số giữa chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc, trong khi số tương đối thể hiện tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc Điều này giúp đánh giá mức độ hoàn thành và tỷ lệ của sự chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu kỳ gốc, từ đó phản ánh tốc độ tăng trưởng.

– Phương pháp bình quân gia quyền:

Dựa vào trị giá đầu năm, cuối năm

– Phương pháp tỷ trọng: xác định phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích

– Phương pháp tỷ số: thường dùng để đo lường các chỉ tiêu

Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận và ROA của ngân hàng bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế Bài viết áp dụng phương pháp này nhằm làm nổi bật hiệu quả hoạt động của ngân hàng Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn bao gồm bốn bước chính.

* Bước 1: Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc

Gọi Q1 là chỉ tiêu kỳ phân tích

Q0 là chỉ tiêu kỳ gốc Đối tượng phân tích được xác định là

Bước 2 trong quá trình phân tích là thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố và chỉ tiêu phân tích, đồng thời sắp xếp các nhân tố theo trình tự từ lượng đến chất.

Trị giá bình quân năm = Trị giá bình quân của các quý ( I + II + III + IV )

Giả sử có bốn nhân tố a, b, c, d, tất cả đều liên quan đến chỉ tiêu Q thông qua mối quan hệ tích số Trong đó, nhân tố a thể hiện về lượng, trong khi nhân tố d phản ánh về chất Chúng ta sẽ thiết lập mối quan hệ giữa các nhân tố này để phân tích ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu Q.

* Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự đã sắp xếp ở bước 2

Lần 3: a 1 x b 1 x c 1 x d 0 Lần 4: a 1 x b 1 x c 1 x d 1 (thế lần cuối cùng chính là các nhân tố ở kỳ phân tích được thay thế toàn bộ nhân tố kỳ gốc)

Bước 4: Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích, ta cần so sánh kết quả thay thế lần này với kết quả thay thế lần trước Việc này giúp tính toán mức ảnh hưởng của nhân tố mới, từ đó xác định tổng đại số của các nhân tố liên quan đến đối tượng phân tích ∆Q.

Xác định mức ảnh hưởng: Ảnh hưởng bởi nhân tố a:

∆a = a1 x b 0 x c 0 x d 0 – a 0 x b 0 x c 0 x d 0 Ảnh hưởng bởi nhân tố b:

∆b = a1 x b 1 x c 0 x d 0 – a 1 x b 0 x c 0 x d 0 Ảnh hưởng bởi nhân tố c:

∆c = a1 x b1 x c1 x d0 – a1 x b1 x c0 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố d:

Tổng cộng các nhân tố:

Để đơn giản hóa việc theo dõi sự thay đổi của các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, bài viết sẽ sử dụng phương pháp chênh lệch trong phân tích Do công thức tính lợi nhuận phức tạp hơn, phương pháp này giúp dễ dàng nắm bắt các biến động.

Phương pháp chênh lệch là một biến thể đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, giữ nguyên quy trình tính toán tuần tự Điểm khác biệt chính là phương pháp chênh lệch đơn giản hóa việc xác định các yếu tố ảnh hưởng bằng cách nhóm các số hạng lại, từ đó tính toán chênh lệch để đạt được kết quả.

Xác định mức ảnh hưởng theo phương pháp chênh lệch: Ảnh hưởng bởi nhân tố a:

∆a = (a1– a0) x b0 x c0 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố b:

∆b = (b1 – b0) x a1 x c0 x d0 Ảnh hưởng bởi nhân tố c:

∆c = (c1 – c 0 )x a 1 x b 1 x d 0 Ảnh hưởng bởi nhân tố d:

Các nhân tố được sắp xếp trong phương trình phải theo trình tự từ “số lượng” đến “chất lượng”

+ Nhân tố số lượng nói lên qui mô hoạt động, còn gọi là nhân tố “qui mô” Ví dụ: khối lượng sản phẩm thực hiện

+ Nhân tố chất lượng nói lên hiệu suất hoạt động, còn gọi là nhân tố “hiệu suất”

MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA BIDV - HG

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỈNH HẬU GIANG

Hậu Giang có tổng diện tích tự nhiên là 160.722,49 ha, chiếm khoảng 4% diện tích vùng Đồng bằng sông Cửu Long và 0,4% tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam Trong đó, diện tích rừng là 3.604,62 ha, đất trồng lúa và màu là 86.516,32 ha, đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả là 23.940,17 ha, và diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản là 121,48 ha.

– Vị trí địa lý + Từ 9 0 34’59” đến 9 0 59’39” vĩ độ Bắc

+ Từ 105 0 19’39” đến 105 0 53’49” kinh độ Đông

Hậu Giang là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh 240km về phía Tây Nam Tỉnh này giáp thành phố Cần Thơ ở phía Bắc, cách khoảng 60km, và giáp tỉnh Sóc Trăng ở phía Nam Ở phía Đông, Hậu Giang tiếp giáp sông Hậu và tỉnh Vĩnh Long, trong khi phía Tây của tỉnh giáp với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu.

HG sở hữu nhiều tiềm năng tự nhiên chưa được khai thác, với địa hình bằng phẳng và khí hậu thuận lợi, tạo điều kiện lý tưởng cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp Ngoài ra, khu vực này còn có tiềm năng phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ, cũng như phát triển đô thị và khu dân cư tập trung.

Khí hậu nơi đây đặc trưng với sự điều hòa, ít bão, và quanh năm nóng ẩm mà không có mùa lạnh Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11 với gió Tây Nam, trong khi mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau với gió Đông Bắc.

Thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang tọa lạc tại trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), nổi bật với hệ thống sông ngòi và kênh rạch phong phú, có tổng chiều dài khoảng 2.300 km, bao gồm các con sông lớn như sông Hậu, sông Cái Tư, kênh Quản Lộ, kênh Phụng Hiệp và kênh Xà No.

HG có 3.604,62 ha rừng tràm, hơn 71 loài động vật cạn và 135 loài chim

Hệ thực vật của vùng đất ngập nước ở Hậu Giang rất đa dạng, nhưng chủ yếu được trồng cây lúa và cây ăn trái

3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội

* Khái quát tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Hậu Giang

Năm 2006, tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên gặp nhiều khó khăn do thời tiết không thuận lợi và dịch cúm gia cầm Thêm vào đó, tình trạng thiếu điện cùng với sự gia tăng giá xăng dầu, vật tư, nguyên liệu và hàng hóa thiết yếu đã tác động tiêu cực đến sản xuất kinh doanh Ngoài ra, tiến độ thi công một số công trình hạ tầng bị kéo dài, ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phát triển của tỉnh.

Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu đáng kể, với nhiều chỉ tiêu tăng trưởng vượt trội so với năm 2005.

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP 11,07%

+ Thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành 7,478 triệu đồng

+ Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa 110 triệu USD

+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghệp – xây dựng, dịch vụ trong cơ cấu GDP

Hậu Giang là vùng đất giàu di sản lịch sử và văn hóa, mang đậm bản sắc dân tộc, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch Người dân nơi đây, với truyền thống đoàn kết và cần cù lao động, không ngừng sáng tạo để vượt qua khó khăn, xây dựng quê hương và hòa nhập vào tiến trình phát triển của đất nước cũng như hội nhập kinh tế quốc tế.

Tỉnh có tổng cộng 2 thị xã và 5 huyện, bao gồm Thị xã Vị Thanh, Thị xã Ngã Bảy, Huyện Châu Thành A, Huyện Châu Thành, Huyện Phụng Hiệp, Huyện Vị Thủy và Huyện Long Mỹ Ngoài ra, tỉnh còn có 29 Sở Ban ngành, trong đó có 7 ngân hàng hoạt động, bao gồm Ngân hàng Đầu tư & Phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL, Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín và Ngân hàng TMCP Phương Nam Các chi nhánh cấp 1 chủ yếu bao gồm Ngân hàng Đầu tư & Phát triển và Ngân hàng Nông nghiệp.

Phát triển nông thôn là một trong những mục tiêu quan trọng của NH Chính sách xã hội và NH Phát triển Nhà ĐBSCL Bên cạnh đó, các phòng giao dịch cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc cung cấp dịch vụ tài chính, với một số phòng giao dịch được chuyển đổi từ chi nhánh cấp 2 nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.

QĐ 888, tuy nhiên lại có quy mô hoạt động tương đối lớn như CN cấp 1)

+ Tổng số thị trấn, xã, phường: 69 (trong đó có 9 thị trấn, 9 phường, 51 xã) – Dân số (Theo số liệu Thống kê năm 2006)

Tổng số dân là 796.899 người, bao gồm 393.019 nam và 403.880 nữ Trong đó, người Kinh chiếm 96,44%, người Hoa 1,14%, người Khơ-me 2,38%, và các dân tộc khác chiếm 0,04% Khu vực thành thị có 132.059 người, trong khi khu vực nông thôn chiếm 664.840 người.

Bảng 1: DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG ĐVT: Người

+ LĐ theo thành phần KT 415.048 419.575 433.744

Theo Cục Thống kê Hậu Giang, đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và chuyên môn do tỉnh quản lý gồm hơn 10.000 người Trong đó, số lượng cán bộ trung học chuyên nghiệp gần 5.000 người, cao đẳng gần 2.500 người, và đại học cùng trên đại học gần 2.600 người.

Ngành nghề bao gồm Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản, Công nghiệp chế biến, Xây dựng, Thương mại, Sửa chữa, Khách sạn, Nhà hàng, Vận tải kho bãi, Thông tin liên lạc, Hoạt động Khoa học - Công nghệ, Giáo dục - Đào tạo, Tài chính, và Tín dụng.

– Tình hình tốc độ tăng trưởng GDP của Hậu Giang

Bảng 2: TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN GDP ĐVT: %

Tốc độ tăng GDP Năm

Nguồn: Cục thống kê Hậu Giang

Trong năm đầu tiên thành lập vào năm 2004, Hậu Giang đặt mục tiêu thu ngân sách đạt 108 tỷ 800 triệu đồng và tổng chi ngân sách 506 tỷ 700 triệu đồng, với GDP bình quân đầu người trên 5.000.000 đồng/năm Để trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật tại tiểu vùng Tây Sông Hậu, tỉnh cần đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế tối thiểu 10% mỗi năm và cải thiện chất lượng tăng trưởng, nhằm nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế và cải thiện mức sống của người dân.

Bảng 3: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ BÌNH QUÂN CỦA TỈNH HẬU GIANG

THEO TỪNG GIAI ĐOẠN ĐVT: %/năm

Nguồn: Cục thống kê Hậu Giang

* Nông nghiệp ( khoảng 80% khu vực I)

Vùng đất này từ lâu đã nổi bật như một trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam Bộ, nhờ vào đất đai phì nhiêu và lợi thế về cây lúa cũng như các loại cây ăn quả đa dạng.

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH & PHÁT TRIỂN BIDV – HẬU GIANG

Năm 2006, BIDV đã ghi dấu ấn với nỗ lực minh bạch và nâng cao năng lực tài chính, trở thành doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên được Moody's xếp hạng tín nhiệm đạt mức trần xếp hạng quốc gia Ngân hàng thương mại này cũng tiên phong trong việc áp dụng xếp hạng tín dụng nội bộ theo thông lệ quốc tế Hệ số an toàn vốn CAR của BIDV đã cải thiện, đạt hơn 9,4% theo chuẩn mực Việt Nam Đặc biệt, BIDV đã phát hành thành công 3.250 tỷ đồng trái phiếu tăng vốn cấp II theo chuẩn mực quốc tế, nhận được danh hiệu “Giao dịch Trái phiếu nội tệ tốt nhất trong năm” từ tạp chí Tài chính Châu Á.

3.3 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HẬU GIANG

Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hậu Giang, được thành lập theo quyết định số 5362/QĐ – HĐQT vào ngày 25/12/2003 của Hội đồng quản trị BIDV, là một chi nhánh cấp 1 trực thuộc BIDV Đến nay, ngân hàng đã hoạt động hơn 19 năm, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế địa phương.

Trong suốt 3 năm qua, NH đã liên tục đổi mới và phát triển, trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế trên hành trình phát triển NH đã góp phần quan trọng vào việc phục hồi nền kinh tế tỉnh Hậu Giang.

Số 392/3 Ấp Tân Phú, Xã Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang

3.3.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy q BAN GIÁM ĐỐC: Ban giám đốc gồm có 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc được phân như sau: ỉ Giỏm đốc: Phụ trỏch chung trực tiếp điều hành quản lý P Tổ chức hành chính, Tài chính kế toán, Kế hoạch nguồn vốn ỉ Phú giỏm đốc phụ trỏch kế toỏn: Trực tiếp điều hành P Dịch vụ khỏch hàng, Tiền tệ kho quỹ và tổ Điện toán ỉ Phú giỏm đốc phụ trỏch tớn dụng: Trực tiếp điều hành và quản lý phũng Tín dụng, P Thẩm định & Quản lý tín dụng

*Chức năng của ban Giám đốc

Tổ chức thực hiện các chính sách và chủ trương của Đảng, Nhà nước, cùng với các quy định về chế độ và thể lệ liên quan đến hoạt động kinh doanh ngân hàng, theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước và BIDV.

Ban giám đốc đảm nhận vai trò hoạch định chiến lược kinh doanh, tổ chức họp hội đồng tín dụng để ký duyệt các hồ sơ vay vốn Họ cũng lập hội đồng khen thưởng và kỷ luật, đánh giá năng lực cán bộ, sau đó trình lên Ngân hàng cấp trên để đưa ra quyết định Phòng tổ chức – hành chính đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.

Tham mưu cho Giám đốc và hướng dẫn cán bộ thực hiện các chế độ chính sách pháp luật liên quan đến trách nhiệm và quyền lợi của người sử dụng lao động là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo tuân thủ và thực hiện đúng quy định.

+ Phối hợp với các phòng nghiệp vụ để XD kế hoạch phát triển mạng lưới, thành lập, giải thể các đơn vị trực thuộc của chi nhánh

+ Lập KH và tổ chức tuyển dụng nhân sự theo yêu cầu hoạt động của CN

++ Thực hiện công tác HC (quản lý con dấu, in ấn, lưu trữ, bảo mật,…)

+ Quản lý, theo dõi, bảo mật hồ sơ lý lịch, nhận xét cán bộ nhân viên

+ Thực hiện công tác hậu cần cho chi nhánh: Lễ tân, vận tải, quản lý phương tiện tài sản,… phục vụ cho hoạt động kinh doanh…

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức và quản lý của ngân hàng v Phòng tài chính kế toán

+ Thực hiện công tác kế toán, tài chính cho toàn bộ hoạt động của chi nhánh (không trực tiếp làm nhiệm vụ kế toán khách hàng và tiết kiệm)

+ Tổ chức, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán và chế độ báo cáo của các phòng và các đơn vị trực thuộc

+ Hậu kiểm (đối chiếu, kiểm soát) các chứng từ thanh toán của các phòng v Phòng kế hoạch nguồn vốn

+ Tổ chức thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, phân tích môi trường KD,

XD chiến lược KD, các chính sách KD, chính sách marketting…

+ Lập, theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh, xây dựng chương trình hành động để thực hiện kế hoạch kinh doanh của CN

Chúng tôi chuyên tổng hợp báo cáo và cung cấp thông tin kinh tế nhằm phòng ngừa rủi ro Đội ngũ nghiên cứu và phát triển của chúng tôi lựa chọn và ứng dụng các sản phẩm mới trong lĩnh vực HĐV Phòng Thẩm định & Quản lý tín dụng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh, hướng dẫn khách hàng trong quy trình xin vay Chúng tôi trực tiếp xem xét và thẩm định các khoản vay của khách hàng, đồng thời theo dõi nợ trong suốt quá trình cho vay từ khi khách hàng nhận tiền cho đến khi kết thúc hợp đồng Đội ngũ của chúng tôi cũng chịu trách nhiệm thu hồi các khoản nợ vay và tổng hợp, phân tích thông tin kinh tế để quản lý danh mục khách hàng và phân loại khách hàng một cách hiệu quả.

+ Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê, báo cáo sơ kết, tổng kết tháng, quý, năm

Tín dụng doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ cho vay dành cho cá nhân, bao gồm cho vay cầm cố, chiết khấu sổ tiết kiệm và chứng từ có giá Phòng dịch vụ khách hàng sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm tín dụng này.

Để đảm bảo quy trình giải ngân vốn vay hiệu quả, cần thực hiện giải ngân dựa trên hồ sơ đã được phê duyệt Đồng thời, mở tài khoản tiền gửi và xử lý các yêu cầu liên quan đến tài khoản hiện tại và tài khoản mới của khách hàng Các giao dịch thanh toán và chuyển tiền cho khách hàng cũng cần được thực hiện nhanh chóng và chính xác Cuối cùng, việc tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi từ khách hàng là rất quan trọng để nâng cao chất lượng dịch vụ.

+ Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng… v Phòng tiền tệ kho quỹ

Quản lý các nghiệp vụ tiền tệ và kho quỹ tại chi nhánh bao gồm việc quản lý quỹ nghiệp vụ, thực hiện thu – chi tiền mặt, cùng với việc quản lý vàng bạc, kim loại quý và đá quý Ngoài ra, còn phải quản lý chứng chỉ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp và cầm cố để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong các giao dịch tài chính.

Quản lý mạng và hệ thống phân quyền truy cập được thực hiện theo quyết định của Giám đốc, nhằm kiểm soát hiệu quả các hoạt động tại chi nhánh Đồng thời, việc quản lý hệ thống máy móc thiết bị tin học cũng được chú trọng để đảm bảo an toàn và duy trì sự liên tục trong mọi hoạt động của chi nhánh.

Hướng dẫn đào tạo và hỗ trợ cho các đơn vị thuộc Chi nhánh trong việc vận hành hệ thống tin học nhằm phục vụ cho công tác kinh doanh và quản trị điều hành của chi nhánh.

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

– Nhận tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ các loại kỳ hạn và không kỳ hạn

– Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi chuyên dùng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ các loại

– Thực hiện các dịch vụ ngân hàng hiện đại

– Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ (không phân biệt thành phần kinh tế)

– Thanh toán quốc tế, thanh toán trong nước

– Bảo lãnh (dự thầu, thực hiện hợp đồng )

3.4.2 Lĩnh vực đầu tư chủ yếu

– Xây lắp (Công ty Cổ phần công trình giao thông Hậu Giang, Doanh nghiệp tư nhân Công Lập, Công ty TNHH Lê Nguyễn…)

– Thương mại dịch vụ (Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH): Quang Giàu, Phan Thành, Thanh Khôi…)

– Khách sạn, Nhà hàng (Công ty TNHH: Toàn Châu, Đại Danh; Doanh nghiệp tư nhân Khách sạn Lê Mai )

Ngành công nghiệp chế biến thủy sản và lương thực thực phẩm tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với sự đóng góp của các công ty như Công ty TNHH Phú Thạnh, Thủy sản Bình An, và Cổ phần CB Thủy sản Xuất Khẩu CAFATEX Bên cạnh đó, lĩnh vực nuôi trồng thủy sản cũng đang được chú trọng, với những tên tuổi tiêu biểu như Phương Trang và Ngô Quang Trường, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhu cầu thị trường.

– Sản xuất thức ăn gia súc (Công ty Cổ phần Tân Lộc…)

– Hoạt động cá nhân và công cộng – Sản xuất thương mại (Công ty TNHH Việt Long )

M ộ t s ố danh m ụ c đề tài nghiên c ứ u khoa h ọ c c ấ p h ệ th ố ng

– Chính sách tín dụng phục vụ Đồng Bằng Sông Cửu Long – Chính sách tín dụng phục vụ miền núi Tây Nguyên – Quy chế hoạt động kinh doanh đối ngoại

– Quy chế quản lý và hợp tác với các liên doanh – Xây dựng Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động KT & KTNB

3.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh

Là 1 tỉnh mới tách từ tỉnh Cần Thơ, thế nhưng tốc độ phát triển của các TCTD trên địa bàn rất nhanh, nhiều NH ra đời dẫn đến áp lực cạnh tranh của BIDV

HG có quy mô lớn, nhưng dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Lãnh đạo và nỗ lực cao độ của toàn thể cán bộ công nhân viên, chi nhánh đã triển khai hiệu quả các chính sách trong 3 năm qua Kết quả là hoạt động đạt hiệu quả cao, mang lại lợi nhuận ổn định với mức tăng 27%, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hậu Giang.

Bảng 4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV – HG ĐVT: Triệu đồng

Tuyệt đối Tương đối % Tuyệt đối Tương đối % Doanh thu 21.344 49.884 67.146 28.540 133,71 17.262 34,60 Chi phí 16.052 43.118 58.521 27.066 168,61 15.403 35,72

Nguồn: Phòng Kế hoạch – Nguồn vốn

Theo bảng 4, lợi nhuận của ngân hàng tăng trưởng chủ yếu nhờ vào doanh thu không ngừng gia tăng, đặc biệt là vào năm 2005 với mức tăng 133,71% Tuy nhiên, tốc độ tăng lợi nhuận không theo kịp doanh thu do ngân hàng phải đối mặt với nhiều khoản chi phí lớn trong quá trình hoạt động.

Nhìn chung cả Doanh thu và chi phí qua các năm đều tăng, nhưng năm

2005 có tốc độ tăng nhanh hơn so với năm 2006 bởi một số lý do sau: thứ nhất: năm

Năm 2005 đánh dấu năm thứ hai sau khi tách tỉnh, yêu cầu chi phí ban đầu cho các dự án trở nên cần thiết Nhu cầu vay vốn của người dân và các tổ chức kinh tế tăng nhanh, cùng với sự phát triển hiệu quả của nhiều cơ sở sản xuất, đã giúp đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng Những yếu tố này đã góp phần tăng doanh thu ngân hàng, và mức biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận sẽ được phân tích chi tiết trong chương 4.

PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2007

– Lợi nhuận trước thuế 13 tỷ đồng

– Thu dịch vụ ròng 1,4 tỷ đồng

– Dư nợ tín dụng cuối kỳ 750 tỷ đồng

– Chênh lệch thu chi 25 tỷ đồng

– Tỷ lệ nợ quá hạn 2%

– Dư nợ tín dụng bình quân 720 tỷ đồng

– Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn/Tổng dư nợ 24%

– Huy động vốn cuối kỳ 185 tỷ đồng

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HĐKD

Ngày đăng: 11/11/2021, 15:47

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2: TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN GDP - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2 TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN GDP (Trang 34)
Bảng 1: DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1 DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG (Trang 34)
Bảng 3: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ BÌNH QUÂN CỦA TỈNH HẬU GIANG - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3 TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ BÌNH QUÂN CỦA TỈNH HẬU GIANG (Trang 35)
Sơ đồ 1:   Bộ máy tổ chức và quản lý của ngân hàng - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 1 Bộ máy tổ chức và quản lý của ngân hàng (Trang 39)
Bảng 4: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV – HG - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BIDV – HG (Trang 42)
Bảng 5: LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VND, USD CỦA  BIDV – HG - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 5 LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VND, USD CỦA BIDV – HG (Trang 44)
Bảng  6: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
ng 6: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN (Trang 46)
Bảng 9: BÁO CÁO DƯ NỢ - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 9 BÁO CÁO DƯ NỢ (Trang 60)
Bảng 11: HOẠT ĐỘNG THU DỊCH VỤ - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 11 HOẠT ĐỘNG THU DỊCH VỤ (Trang 69)
Bảng 13: PHÂN TÍCH CHI PHÍ - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 13 PHÂN TÍCH CHI PHÍ (Trang 74)
Bảng 14: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 14 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN (Trang 76)
Bảng 16: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 16 PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN (Trang 81)
Bảng 17: CHỈ TIÊU VỀ RỦI RO - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Bảng 17 CHỈ TIÊU VỀ RỦI RO (Trang 87)
Hình 5a: DƯ NỢ THEO ĐỊA BÀN - Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hình 5a DƯ NỢ THEO ĐỊA BÀN (Trang 114)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w