1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX TM TÂN QUANG MINH

107 74 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Nước Ngọt Có Gas Vị Soda Kem
Tác giả Lê Bảo Chân, Bùi Thị Yến Oanh, Trần Ngọc Hải
Người hướng dẫn Th.S. Trương Thị Phương Khanh
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại Báo Cáo Thực Tập
Năm xuất bản 2020
Thành phố TP.Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 3,46 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT (10)
    • 1.1 Lịch sử thành lập và phát triển của đơn vị sản xuất (10)
    • 1.2 Địa điểm xây dựng nhà máy và mặt bằng nhà máy (12)
    • 1.3 Giới thiệu các loại sản phẩm của nhà máy (16)
    • 1.4 Công tác vệ sinh công nghiệp và phòng cháy chữa cháy tại nhà máy (0)
      • 1.4.1 Qui định chung về vệ sinh của nhà máy: môi trường và con người (0)
      • 1.4.2 Qui định vệ sinh nhà xưởng: hướng dẫn thực hiện và tần suất thực hiện (0)
      • 1.4.3 Qui định về phòng cháy chữa cháy (0)
    • 1.5 Quy trình phân loại phế thải, nước thải (28)
      • 1.5.1 Quy định phân loại phế thải (28)
      • 1.5.2 Xử lý nước thải (28)
  • CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT (31)
    • 2.1 Nhiệm vụ của từng loại nguyên liệu (31)
      • 2.1.1 Nước (31)
      • 2.1.2 Đường (0)
      • 2.1.3 Chất tạo ngọt tổng hợp (41)
      • 2.1.4 CO 2 (42)
      • 2.1.5 Hương liệu sản phẩm (hương soda kem) (43)
      • 2.1.6 Các chất màu ( Tartrazine E.102, brilliant blue E.133) (44)
      • 2.1.7 Acid thực phẩm (Acid citric E.330) (45)
      • 2.1.8 Các chất bảo quản (E.211) (46)
      • 2.1.9 Các nguyên liệu và phụ gia khác (47)
    • 2.1 Thu mua, tiếp nhận và tồn trữ nguyên liệu (0)
      • 2.2.1 Vấn đề thu mua nguyên liệu (0)
      • 2.2.2 Hoạt động kiểm tra và xử lý nguyên liệu, sản phẩm (0)
  • CHƯƠNG 3. (54)
    • 3.1 Giới thiệu chung về nước ngọt có gas vị soda kem (54)
    • 3.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất (55)
    • 3.3 Thuyết minh quy trình (55)
      • 3.3.1 Nấu đường (55)
      • 3.3.2 Lọc, làm nguội siro (0)
      • 3.3.3 Phối chế (58)
      • 3.3.4 Làm lạnh 1 0 C – 3 0 C (60)
      • 3.3.5 Xử lý CO 2 (60)
      • 3.3.6 Bão hòa CO 2 (63)
      • 3.3.7 Chiết rót sản phẩm (64)
      • 3.3.8 Hấp lon (65)
      • 3.3.9 Làm khô (67)
      • 3.3.10 Dán nhãn, vô thùng (67)
      • 3.3.11 Kiểm tra thành phẩm (67)
    • 3.4 GMP áp dụng cho từng công đoạn sản xuất (68)
  • GMP 01: Tiếp nhận nguyên liệu (69)
  • GMP 02: Nấu đường (73)
  • GMP 03: Lọc, làm nguội (0)
  • GMP 04: Phối chế (77)
  • GMP 05: Làm lạnh 1 - 3 0 C (0)
  • GMP 06: Làm sạch CO 2 (0)
  • GMP 07: Bão hòa CO 2 (0)
  • GMP 08: Rửa lon (84)
  • GMP 09: Chiết rót và ghép nắp (86)
  • GMP 10: Làm ấm và thổi khô (88)
  • GMP 11: In date (0)
  • GMP 12: Vô thùng (90)
  • GMP 13: Nhập kho, bảo quản (91)
    • 4.2.1 Phương pháp kiểm tra sản phẩm (100)
    • 4.2.2 Xử lý phế phẩm (100)
  • CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (101)
    • 5.1 Các vị trí mà kỹ sư công nghệ thực phẩm có thể làm (101)
    • 5.2 Mô tả vị trí công việc bạn yêu thích và không yêu thích ở trong nhà máy và vì sao? (102)
      • 5.2.1 Vị trí công việc tôi yêu thích ở trong nhà máy, vì sao? (0)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ SẢN XUẤT

Lịch sử thành lập và phát triển của đơn vị sản xuất

Hình 1.1 Công ty Bidrico (Bidrico.com.vn)

Năm 1992, ông Nguyễn Đặng Hiến đã khởi nghiệp với số vốn 10,5 triệu đồng để thành lập cơ sở sản xuất nước giải khát Bidrico trên diện tích 600m2 với 26 nhân công Chỉ sau một năm, sản phẩm của Bidrico đã có mặt rộng rãi trên toàn quốc và được thương lái mang đến Hà Nội để tiêu thụ tại các phố nổi tiếng như Hàng Ngang, Hàng Đào, Hàng Buồm Sau đó, nhà máy đã được chuyển về đường Phan Văn Trị, quận Gò Vấp, TP.HCM để mở rộng quy mô sản xuất.

Vốn điều lệ: 28,18 tỷ VNĐ Địa chỉ: Lô C21/I, Đường 2F, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình

Chánh, TP.HCM Điện thoại: (84) (28) 3765 2567 / Fax: (84) (28) 3765 2979 – 3765 5169

Website: www.bidrico.com.vn / Email: marketing@bidrico.com.vn

 Các giai đoạn phát triển:

- Từ khi thành lập đến nay, Bidrico đã xác định cho mình chiến lược phát triển bài bản theo từng giai đoạn:

Giai đoạn 1 (1992 – 1998) đánh dấu sự ra đời của Công ty TNHH SX&TM Tân Quang Minh, tiền thân là cơ sở sản xuất Quang Minh, được thành lập vào năm 1992 và đặt tại Bắc Bình Thạnh.

Bidrico chủ yếu cung cấp hàng hóa đến các vùng nông thôn và các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, thậm chí cả những hải đảo xa xôi Năm 1995, khi Bidrico giới thiệu sản phẩm nước ngọt có gas đến tay người tiêu dùng cả nước, thị trường Việt Nam cũng chứng kiến sự xâm nhập của nhiều thương hiệu nổi tiếng toàn cầu Để duy trì vị thế trong môi trường cạnh tranh khốc liệt này, Bidrico xác định cần mở rộng dây chuyền sản xuất và đầu tư mạnh mẽ vào thiết bị.

Giai đoạn 2 (1998 - 2002) đánh dấu sự chuyển mình quan trọng của công ty khi chính thức đổi tên thành Công ty TNHH SX&TM Tân Quang Minh vào ngày 21/08/2001 Trong thời gian này, công ty đã tập trung nâng cấp sản phẩm với nhiều mẫu mã đẹp và chất lượng cao hơn, nhằm mở rộng thị trường vào các khu vực thành thị như Hải Phòng, Huế, Vinh, Cần Thơ, cùng với việc phát triển hệ thống siêu thị Big.

Giai đoạn 3 (2002 - 2008) chứng kiến sự mở rộng mạnh mẽ của công ty ra tất cả các khu vực, bao gồm cả miền Bắc Năm 2003, công ty đã chuyển về khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, TP.HCM, với nhà máy hiện đại trên diện tích hơn 15.000 m² Doanh thu hàng năm của công ty tăng trung bình từ 25% đến 30%.

Từ năm 2008 đến nay, giai đoạn 4 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của công ty tại TP.HCM, với sản phẩm đã có mặt tại 104 siêu thị Công ty không ngừng cải tiến chất lượng và mẫu mã sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường.

- Các giải thưởng công ty đã đạt được:

 Năm 2002 - 2018 : Giấy chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao nhiều năm liền (2002 - 2018)

 Năm 2003: Giấy chứng nhận “Gian hàng đẹp – sản phẩm chất lượng tại Hội chợ Thương mại Tỉnh Nghệ An – Hội nhập và phát triển”

Năm 2003, sản phẩm "Sữa chua Tiệt trùng Hương Cam Yobi" đã nhận được bằng khen tại Hội chợ Thương mại Quốc tế ở Cần Thơ, Việt Nam, nhờ vào tiêu chuẩn chất lượng xuất sắc của mình.

 Năm 2003: Tượng vàng “Niềm tin Đồng bằng” tại Hội chợ Thương mại Quốc tế Cần Thơ

 Năm 2005: Bằng khen công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Quang Minh đã tích cực tham gia hoạt động Hội chợ HVNCLC năm 2005 tại An Giang

 Năm 2007 - 2016 : Giấy chứng nhận ISO 9001: 2008

 Năm 2011: Đạt giải thưởng “Thương hiệu Nổi Tiếng Asean 2011” và được bình chọn “Doanh Nghiệp Tiêu Biểu Asean”

 Năm 2011: Top 50 Nhãn hiệu nổi tiếng tại Việt Nam

 Năm 2011: Top 50 Nhãn hiệu cạnh tranh tại Việt Nam

 Ngôi sao vàng quốc tế chất lượng dẫn đầu tại Paris – Pháp năm 2011

 Giải thưởng Bạch Kim chất lượng quốc tế thế kỷ tại Geneva – Thụy Sĩ

11/03/2012 do Business Initiative Directions (BID) trao tặng

 Tập thể lao động xuất sắc năm 2012 do Hiệp hội doanh nghiệp Tp.HCM trao tặng

 Năm 2013: Vương miện chất lượng quốc tế hạng kim cương tại London – Anh

 Giải thưởng “Thượng đỉnh Chất lượng Quốc tế hạng Kim cương” tại New York – Mỹ 2014

 Năm 2014 : Công ty TNHH Sản Xuất Và THương Mại Tân Quang Minh đạt chứng nhận”Chỉ số năng lực cạnh tranh Doanh Nghiệp Chất Lượng – QMix 100:

2014 & được Tổ chức Liên kết Thương mại toàn cầu Global GTA International cấp mã công nhận trực tiếp trên website www.globalgta.com”

 Giải thưởng hàng Việt Nam chất lượng cao 16 năm liền (2002 – 2016)

Năm 2017, ông Nguyễn Đặng Hiến, Tổng Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Quang Minh, đã vinh dự nhận Huân Chương Lao Động Hạng Ba nhờ những đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực đầu tư công nghệ, sản xuất kinh doanh và hoạt động xã hội từ thiện, góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Vào ngày 17 tháng 4 năm 2018, tại Luân Đôn, Vương quốc Anh, Ông Nguyễn Đặng Hiến, Tổng Giám đốc công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh, đã vinh dự nhận danh hiệu “Giáo sư danh dự của Liên minh Học thuật”.

 Thương hiệu mạnh Việt Nam 11 năm liền và nhiều giải thưởng danh giá khác.

Địa điểm xây dựng nhà máy và mặt bằng nhà máy

Công ty TNHH SX&TM Tân Quang Minh có trụ sở chính tại lô C21/I, đường 2F, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, TP.HCM Khu công nghiệp Vĩnh Lộc được thể hiện trong sơ đồ ở hình 1.2, với tổng diện tích mặt bằng rộng rãi.

- Đường nội bộ và cây xanh: 3500m 2

- Khu sản xuất bao bì: 2265m 2

Hình 1.2 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc

Khu vực đặt nhà máy có vị trí chiến lược gần các quận, huyện đang phát triển như Tân Phú, Bình Tân, Bình Chánh và Gò Vấp Nằm trên trục quốc lộ 1A, khu vực này thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, máy móc và thiết bị, đồng thời gần sân bay Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu sản phẩm.

Công ty được bao bọc bởi tường cao, với cổng chính vào khu hành chính và cổng phụ vào kho nguyên liệu, tạo sự ngăn cách với bên ngoài Lối đi rộng rãi thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu đến khu sản xuất Khu vực nhà ăn được tách biệt với khu sản xuất, đảm bảo vệ sinh và không gian sinh hoạt cho công nhân sau giờ làm việc Sơ đồ mặt bằng nhà máy được thể hiện ở hình 1.3.

Hình 1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy

Giới thiệu các loại sản phẩm của nhà máy

Bidrico là thương hiệu nước giải khát hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với việc xuất khẩu sang 14 quốc gia có tiêu chuẩn khắt khe nhất thế giới.

Công ty có tổng cộng 12 dây chuyền chiết rót công nghệ hàng đầu châu Âu gồm:

- 01 dây chuyền sản xuất nước yến

- 01 dây chuyền sản xuất sữa chua uống

- 01 dây chuyền sản xuất các sản phẩm chiết nóng

- 02 dây chuyền sản xuất nước ngọt lon 250ml và 330ml

- 02 dây chuyền sản xuất nước ngọt có gas chai PET 1.25L & 1.5L

- 01 dây chuyền sản xuất thạch rau câu

- 01 dây chuyền sản xuất nước tăng lực dạng ly

- 01 dây chuyền sản xuất nước trái cây dạng ống

- 02 dây chuyền sản xuất nước uống đóng chai 350ml, 500ml và bình 19L

Công ty hiện đang có hơn 80 loại sản phẩm được cung cấp ra thị trường Các sản phẩm được chia làm 2 nhóm và được trình bày trong bảng 1.1:

Bảng 1.1 Các sản phẩm chính

Tên sản phẩm Hương vị Loại đóng gói Hình ảnh

Bảng 1.2 Các sản phẩm phụ

Tên sản phẩm Hương vị Loại đóng gói Hình ảnh

Nước yến ngân nhĩ Lon 240mL

Nước yến sào Bi’s Nest Lon 190mL

Hương mãng cầu Chai 100mL

1.4 Công tác vệ sinh công nghiệp và phòng cháy chữa cháy tại nhà máy

1.4.1 Qui định chung về vệ sinh của nhà máy: môi trường và con người

- Không hút thuốc nơi làm việc, nhà xưởng, kho hàng Không vào nhà máy, phân xưởng sau khi đã uống rượu bia và các chất kích thích

- Luôn giữ vệ sinh nhà xưởng, máy móc thiết bị, nền, tường, cầu thang

- Không để bừa bãi vật liệu, quần áo, đồ dùng trong phân xưởng

- Nguyên vật liệu, phụ phẩm, phế phẩm phải để đúng vị trí không cản trở đi lại làm đảm bảo mỹ quan

- Vệ sinh các cửa kính để đảm bảo chiếu sáng phân xưởng

- Mặc quần áo và trang bị an toàn lao động khi thao tác sản xuất

- Khi ra, vào khu vực sản xuất phải đóng cửa

1.4.2 Qui định vệ sinh nhà xưởng: hướng dẫn thực hiện và tần suất thực hiện

Nhà máy đã dán bảng quy định về vệ sinh nhà xưởng, bao gồm hướng dẫn thực hiện và tần suất thực hiện, tại cửa vào phân xưởng, được phê duyệt vào ngày 25 tháng 09 năm 2018.

1 Tất cả công nhân và những người liên quan tới sản xuất, khi vào làm việc trong xưởng sản xuất phải mang đầy đủ đồ bảo hộ lao động như nón bảo hộ, khẩu trang, găng tay, giày dép, quần áo Nhúng chân ( có giày, dép, ủng) vào chậu có dung dịch sát khuẩn, rửa tay bằng xà phòng và nước sạch và thổi khô tay bằng máy trước khi vào xưởng

2 Công nhân sản xuất phải mang găng tay không bị lủng, rách và phải vuốt cồn trước khi bước vào xưởng

3 Thao tác của công nhân khi sản xuất phải chính xác và tuân thủ theo quy trình công nghệ sản xuất Tuyệt đối không được tự ý làm khác với quy định Không được nói chuyện và đùa giỡn trong xưởng sản xuất Nghiêm cấm việc đưa thức ăn và nước uống vào xưởng sản xuất Không được hút thuốc trong phạm vi toàn công ty trừ phòng dành riêng cho hút thuốc Không được sử dụng điện thoại và đeo trang sức trong khu vực sản xuất

4 Công nhân phải kiểm tra kỹ về chất lượng bán thành phẩm của mình sản xuất và tuyệt đối không chuyển các bán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn sang các công đoạn tiếp

5 Xưởng sản xuất phải luôn sạch sẽ, không có ruồi, muỗi chuột bọ, nếu có phải diệt ngay

6 Không được dùng thành phẩm, bán thành phẩm để uống

7 Người có trách nhiệm trong việc giao nhận hàng thành phẩm, nguyên vật liệu, phải có sổ sách theo dõi và ghi chép chính xác, có chữ ký bên giao và bên nhận

8 Cuối ngày sản xuất, tất cả các dụng cụ, trang thiết bị phải được rửa sạch sẽ bằng xà phòng, nước sạch Toàn bộ xưởng được xịt bằng dung dịch Chlorine định kỳ Trước khi vào sản xuất phải tiệt trùng môi trường phòng từ 30-45 phút bằng đèn UV

9 Cuối ngày sản xuất công nhân phải kiểm tra toàn bộ nội dung và tất cả thiết bị trong xưởng như quạt máy, máy lạnh, máy nén khí, van nén khí ở mỗi ngày để đảm bảo an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy

1.4.3 Qui định về phòng cháy chữa cháy

Công ty đã lắp đặt các bảng quy định về phòng cháy chữa cháy tại các khu vực quan trọng như nhà ăn, phòng ngủ của công nhân và khu vực sản xuất Những quy định này được xây dựng dựa trên Luật Phòng cháy chữa cháy (PC&CC) đã được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày 29/6/2001, cùng với các sửa đổi, bổ sung theo Luật PC&CC năm 2013 và Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ, nhằm đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy cho toàn bộ công ty.

Để bảo vệ tài sản, tính mạng người lao động và an ninh chung, Tổng Giám Đốc Công ty TNHH SX & TM Tân Quang Minh đã ban hành nội quy PCCC Mỗi công nhân và nhân viên cần chủ động phòng ngừa cháy nổ và chuẩn bị lực lượng, phương tiện chữa cháy Cấm hút thuốc trong khuôn viên công ty, ngoại trừ khu vực quy định, và cần thận trọng khi sử dụng lửa, nhiệt và các chất nguy hiểm Việc sử dụng điện phải an toàn, không được câu mắc tùy tiện và phải kiểm tra thiết bị điện trước khi ra về Khi xuất, nhập hàng, không nổ máy xe trong kho và phải hướng đầu xe ra ngoài.

Vật tư và hàng hóa phải được sắp xếp gọn gàng, đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra và cứu chữa khi cần thiết Các hóa chất, dung môi dễ cháy và xăng dầu cần được bố trí trong kho chứa riêng biệt, tuân thủ quy định an toàn PCCC Khi sử dụng máy hàn, cần thực hiện đúng quy định của tiêu chuẩn Việt Nam và đảm bảo an toàn PCCC Trên lối thoát nạn như cầu thang, hành lang và cửa thoát hiểm, tuyệt đối không để vật tư, hàng hóa gây cản trở Phương tiện chữa cháy phải được đặt ở vị trí dễ thấy và dễ lấy, không được sử dụng cho các công việc khác Tất cả công nhân và khách đến cơ sở phải chấp hành nội quy này, mọi vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành Nội quy PCCC có hiệu lực từ ngày 06 tháng 06 năm 2016.

Tại khu vực kho nguyên liệu và kho thành phẩm, bảng nội quy phòng cháy được phê duyệt vào ngày 6 tháng 6 năm 2016 nhằm bảo vệ tài sản Nhà nước, tính mạng và tài sản của nhân dân Quy định về phòng cháy chữa cháy bao gồm: mỗi công nhân có nghĩa vụ tham gia phòng cháy chữa cháy; mọi công dân cần chủ động phòng ngừa và chuẩn bị lực lượng, phương tiện để ứng phó kịp thời; cần thận trọng khi sử dụng lửa, nguồn nhiệt, hóa chất dễ cháy, nổ, độc hại và phóng xạ; cấm sử dụng điện bừa bãi, kiểm tra thiết bị tiêu thụ điện sau giờ làm, chú ý đến đèn, quạt, bếp điện và không để hàng hóa áp sát vào các thiết bị điện Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn điện là bắt buộc.

Vật tư và hàng hoá cần được xếp gọn gàng, đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy để thuận tiện cho việc kiểm tra và cứu chữa khi cần Không sử dụng khoá mở nắp phuy xăng và các dung môi dễ cháy bằng sắt, thép Khi giao nhận hàng, xe không được nổ máy trong kho hoặc nơi chứa nhiều chất dễ cháy, và phải đậu với đầu xe hướng ra ngoài Cần giữ các lối đi lại, đặc biệt là lối thoát hiểm, không có chướng ngại vật Các đơn vị hoặc cá nhân có thành tích trong công tác phòng cháy chữa cháy sẽ được khen thưởng, trong khi những người vi phạm quy định sẽ bị xử lý theo mức độ vi phạm, từ kỷ luật hành chính đến truy tố theo pháp luật.

Nội quy này có hiệu lực kể từ khi ban hành

Công ty Tân Quang Minh đã ban hành nội quy phòng cháy và chữa cháy cho khu vực kho chứa hàng, nhằm đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ và bảo vệ tài sản chung Theo quy định, kho phải được thiết kế thông thoáng, đủ ánh sáng, và đảm bảo an toàn về điện cũng như phòng cháy chữa cháy Hàng hóa trong kho cần được sắp xếp theo các tiêu chuẩn cụ thể để giảm thiểu rủi ro cháy nổ.

 Chất từng lô một theo chủng loại, cách tường 0,5m, khoảng cách giữa các lô tối thiểu 1m, chiều cao lô hàng không quá 3,5m

Trong kho, cần đảm bảo lối ra vào rộng từ 2,5m đến 3m để thuận tiện cho việc sơ tán người và hàng hóa khi có sự cố Cấm hút thuốc, mang xăng dầu và chất dễ cháy nổ vào kho, cũng như cấm câu móc điện tùy tiện Khi thực hiện hàn cắt kim loại, phải có biện pháp an toàn PCCC theo quy định Người không có trách nhiệm không được vào kho; nếu cần thiết, phải có sự chấp thuận của Ban Giám Đốc và đăng ký với Đội Bảo Vệ Trưởng kho cần thường xuyên kiểm tra hàng hóa và nguyên liệu để kịp thời phát hiện và khắc phục các vi phạm có thể gây ra cháy nổ.

Quy trình phân loại phế thải, nước thải

1.5.1 Quy định phân loại phế thải:

Chất thải nguy hại bao gồm:

- Dầu thải từ động cơ máy móc, thiết bị

- Bao bì chứa hóa chất, dầu nhớt thải

- Giẻ lau, bao tay dính hóa chất, dầu nhớt thải

- Bóng đèn huỳnh quang thải

- Thiết bị, linh kiện điện tử, dụng cụ hư hỏng bị dính sơn

Các chất thải nguy hại phải phân loại, thu gom để riêng biệt theo từng chất thải tại khu vực lưu giữ chất thải nguy hại

Không để lẫn lộn chất thải nguy hại với rác sinh hoạt

Nước thải sau khi được xử lý bằng phương pháp cơ học và hóa lý sẽ được tiếp tục xử lý bằng phương pháp kỵ khí, đạt hiệu suất loại bỏ BOD, COD và phốt pho lên đến 80% Sau đó, nước thải sẽ được xử lý bằng phương pháp sinh học hiếu khí để loại bỏ 50% lượng BOD và COD còn lại Cuối cùng, phương pháp hiếu khí khử N2 giúp nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trường.

Hệ thống xử lý nước thải tại công ty TNHH Tân Quang Minh có công suất 120m 3 /ngày đêm và quy trình xử lý nước thải được thể hiện ở hình 1.4

Hình 1.4 Quy trình xử lý nước thải

Thuyết minh quy trình xử lý nước thải

Nước thải được lọc sơ bộ để loại bỏ các vật có kích thước lớn: bao ni lông, hộp, đá Có

Hệ thống xử lý nước thải gồm hai bể hoạt động song song, trong đó bể 1 xử lý nước thải bằng cách bơm NaOH 0,25% với áp lực lớn để trung hòa Hệ thống lọc sơ bộ và ống sục khí giúp tăng tốc độ phản ứng, đồng thời các tạp chất khô được loại bỏ Khi nước dâng đến phao cố định, nước thải sẽ được bơm sang bể 2 để khử màu và khử mùi bằng bùn vi sinh, với khoảng 400ml bùn/ lít nước Bùn vi sinh có màu vàng cho thấy quá trình khử diễn ra hiệu quả Khi mực nước đủ, nước sẽ tự chảy vào bể 3, bể lắng, với các đường ống cách đáy bể khoảng 1,5m để tạo dòng chảy nhẹ nhàng, hạn chế khuấy động.

Bể lắng có đáy côn và hai lỗ hình chóp nón với đường kính 50cm, được thiết kế để chứa bùn lắng Mỗi lỗ được trang bị cánh gạt hoạt động với vận tốc 1 vòng/phút, giúp gom bùn vào lỗ và tạo trạng thái tĩnh cho các thành phần lơ lửng, từ đó cho phép chúng lắng xuống Bùn thu được từ hai lỗ sẽ được bơm về bể 2.

Khử màu, mùiLắngNước thải đã xử lýBùn vi sinh

Nước ở bể 3 đã được xử lý với pH từ 7 đến 8, được đo bằng giấy quỳ Tại bể này, có một ống kín hai đầu với nhiều lỗ đục, cho phép nước dâng lên chảy tràn ra ngoài mà không gây khuấy động Thiết kế này cũng giúp giữ lại một lượng bùn và rác thải còn sót lại, đảm bảo hiệu quả trong quá trình xử lý nước.

NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

Nhiệm vụ của từng loại nguyên liệu

Nguồn nước sử dụng trong sản xuất tại công ty được lấy từ hai nguồn chính: một là từ khu công nghiệp Vĩnh Lộc với độ đục thấp và pH ổn định, sau đó được xử lý để đáp ứng 109 chỉ tiêu theo QCVN 01:2009/BYT – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống; hai là từ nguồn nước ngầm có độ sâu hơn 100m, với nhiệt độ dao động từ 23 đến 27 độ C.

 Vai trò của nước trong sản xuất:

Nước đóng vai trò thiết yếu trong đời sống và ngành công nghiệp, đặc biệt là trong ngành thực phẩm Nó không chỉ là dung môi hòa tan mà còn tham gia vào các phản ứng hóa học giữa các thành phần, góp phần tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Nước là thành phần chính trong sản xuất nước giải khát, chiếm hơn 80% tổng lượng nguyên liệu Nó không chỉ hòa tan các thành phần như đường, CO2, hương liệu, acid, phẩm màu và muối khoáng, mà còn tạo ra những thức uống ngon, mát và sảng khoái.

Nước đóng vai trò quan trọng trong ngành nước giải khát, đặc biệt là trong pha chế Thành phần hóa học và tính chất vật lý của nước có ảnh hưởng trực tiếp đến quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm cuối cùng.

Nước được vận chuyển từ khu nước tổng của khu công nghiệp qua hệ thống ống dẫn, sau đó được kiểm tra chất lượng trước khi vào nhà máy Tiếp theo, nước sẽ được chuyển vào hệ thống xử lý của công ty để đảm bảo đạt tiêu chuẩn sử dụng.

 Quy trình xử lý nước:

Hình 2.1 Sơ đồ qui trình xử lý nước a Lọc sơ bộ

Mục đích của quá trình lọc nước là loại bỏ các tạp chất lớn như cát, đất và rác, cũng như các tạp chất gây mùi khó chịu như Cl2 và H2S Nước được bơm vào bể lọc dưới dạng phun mưa nhằm khử sắt và oxy hóa các chất có trong nước như Cl2, giúp cải thiện chất lượng nước một cách hiệu quả.

- Lớp trên cùng là cát, sỏi

- Lớp giữa là than (ngăn cách giữa lớp trên và lớp giữa là lớp vải lẫn nước và than)

- Lớp dưới cùng là đá trắng

Bể chứa vật liệu lọc cao 1.2m với 80% thể tích là vật liệu lọc, được trang bị hệ thống phun mưa bằng ống nhựa đục lỗ ở phía trên và các đồng hồ đo nhiệt độ nước vào Dưới bể lọc là bể chứa nước đã được lọc sạch.

Nguyên lý hoạt động: nước phun từ giàn phun để khử mùi và oxy hoá Fe 2+ thành Fe 3+

Sắt Fe 3+ kết hợp với nước tạo ra kết tủa Fe(OH)3, bám trên bề mặt vật liệu lọc Các tạp chất như bùn, phèn và các chất gây mùi cũng được giữ lại trên lớp vật liệu lọc Nhờ đó, nước được lọc sạch và chảy vào bể chứa.

Mục đích: loại các tạp chất lơ lửng dạng keo, huyền phù

Bồn lọc hình trụ được trang bị đồng hồ áp suất ở phía trên, bên trong có 4 trụ định vị bằng inox với chiều dài 70 cm và đường kính 2 cm, tương ứng với 4 cây đinh lọc.

Cây lọc là một ống rỗng hình trụ có đục lỗ, đường kính cây lọc là 5 cm Bên ngoài quấn

Lớp bông dày 5 cm được thấm ướt bằng nước và bọc bên ngoài bằng vải, sau đó buộc chặt bằng dây thun Mỗi ngày, cần thay lớp bông mới và rửa sạch vải cùng dây thun bằng nước để đảm bảo vệ sinh.

Mục đích: loại bỏ tạp chất có kích thước > 1μm

Hệ thống xử lý nước gồm 3 bồn lọc tinh bằng inox, mỗi bồn được trang bị đồng hồ đo áp suất Số lượng cây định vị trong các bồn là 24, 30 và 60 cây, với chiều dài lần lượt là 51 cm cho cây định vị và 50 cm cho cây lọc Đường kính trong của cây định vị là 3 cm, đường kính ngoài là 7 cm, và đường kính lỗ lọc đạt 1μm.

Vệ sinh: mỗi ngày tháo ống lọc chỉ ngâm trong dung dịch H2O2 15%, dùng nước rửa sạch trong và ngoài ống d Trao đổi ion

Mục đích: làm mềm nước cứng, đưa nước về pH = 6 – 8 để phù hợp cho sản suất

Thiết bị trao đổi ion bao gồm hai cột trao đổi anion và cation, mỗi cột dài 2 mét và có đường kính 50 cm Bên trong cột chứa các hạt nhựa trao đổi ion (cationit và anionit) được giữ lại bởi hai mặt bích Mỗi mặt bích được trang bị 12 ống nhỏ dài 20 cm và đường kính 4,2 cm, với các rãnh nhỏ trên mỗi ống giúp dẫn nước vào.

26 các rãnh nhỏ hơn kích thước hạt nhựa nhằm giữ các hạt nhựa, phía dưới mỗi ống có lỗ dẫn nước vào

Hạt cationit và anionit có kích thước rất nhỏ màu vàng nhạt (trong đó hạt cationit màu sẫm hơn) Nhà máy có 3 hệ thống trao đổi ion

Nguyên lý hoạt động của hệ thống lọc nước là nước được di chuyển từ cột cation đến cột anion Tại cột trao đổi cation, nước từ dưới sẽ tiếp xúc với các hạt nhựa cationit R(H + ), nơi các cation sẽ được trao đổi và loại bỏ.

Ca 2+, Na +, Mg 2+ tác dụng với cationit, giúp giữ lại các cation, từ đó nước ra có hàm lượng kim loại thấp nhưng có tính acid Tại cột trao đổi anion, các ion OH- và Cl- được loại bỏ, dẫn đến nước ra khỏi cột anion trở nên mềm và ít tạp chất Cuối cùng, quá trình tiệt trùng bằng UV đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn an toàn.

Mục đích: tiêu diệt vi sinh vật và bào tử bằng tia cực tím

Cấu tạo của thiết bị bao gồm một ống dẫn hình trụ dài 50cm với đường kính 12cm, bên trong được trang bị ống thủy tinh để ngăn nước thấm vào bóng đèn, và ở trung tâm là đèn cực tím.

Giới thiệu chung về nước ngọt có gas vị soda kem

Để cạnh tranh với các ông lớn như Pepsico và Coca Cola, công ty nước giải khát Tân Quang Minh đã ra mắt sản phẩm nước ngọt có gas vị soda kem vào ngày 05/07/2019, nhanh chóng đưa sản phẩm này vào thị trường.

Soda kem Bidrico là sản phẩm độc đáo với hương vị thơm ngon, kết hợp giữa vị gas nhẹ và kem béo, giúp giải khát nhanh chóng, tăng cường năng lượng và sức khỏe Đặc biệt, sản phẩm này rất linh hoạt, có thể được sử dụng để pha chế cocktail và nhiều loại đồ uống sáng tạo khác, mang đến trải nghiệm thú vị hơn Để tận hưởng hương vị tốt nhất, nên sử dụng Soda kem Bidrico ngay sau khi mở nắp và uống lạnh.

Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn Châu Âu, với hệ thống chiết rót tự động đảm bảo vô trùng, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng Đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu an toàn và chất lượng, sản phẩm dễ dàng sử dụng cho cá nhân và gia đình, cũng như tiện lợi mang theo trong các chuyến dã ngoại Hơn nữa, sự đa dạng về dung tích và mẫu mã bao bì (lon 330 ml, chai PET 360ml, chai PET 1,25 lít) mang đến nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng.

Bảng 3.1 Chỉ tiêu và thành phần nước giải khát có gas Bidrico

Thành phần Chỉ tiêu Đường tinh luyện ≥ 50 g/L

Hương tổng hợp Tùy sản phẩm

Màu thực phẩm Tùy sản phẩm

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất

Hình 3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước ngọt có gas dạng lon

Thuyết minh quy trình

 Hòa tan các cấu tử đường vào hỗn hợp

Làm lạnh 1 – 3 0 C Siro mùi (soda kem) Phối chế Làm nguội Lọc

In date Chiết rót và ghép nắp

Chất điều chỉnh độ acid E.330, muối ăn, chất bảo quản E.211, chất tạo ngọt tổng hợp

 Tiêu diệt vi sinh vật, tăng thời gian bảo quản sản phẩm

 Tạo điều kiện saccharoza chuyển hó thành đường nghịch đảo làm tăng vị ngọt dịu của đường

 Tăng độ ổn định của sản phẩm

 Đầu tiên ta bơm nước xử lý vào nồi, mở cánh khuấy, mở van hơi cấp nhiệt cho nước

Để chế biến siro, trước tiên cần nâng nhiệt độ nước trong nồi lên từ 65 đến 75°C Sau đó, cho đường vào với tỷ lệ 700 kg đường cho mỗi 1000 lít siro, và ổn định mức nước theo quy định.

Để tiến hành quá trình chuyển hóa đường, cần cho khoảng 1,5 – 2g/kg acid nitric vào đường, sau đó khuấy đều và gia nhiệt đến 90 – 92°C, giữ nhiệt độ này trong 10 phút.

 Cho vào dung dịch một lượng nhất định natribenzoat (2g/l siro) để bảo quản siro ngăn chặn sự phát triển của nấm men nấm mốc

 Tiến hành khuấy đều đem siro đi lọc sạch ở nhiệt độ 80 – 85°C

 Thiết bị nồi nấu đường

Nồi nấu đường được thiết kế với hai lớp vỏ, giữa hai lớp này là lớp bảo ôn giúp giữ nhiệt hiệu quả Hơi nước được cung cấp vào khoảng trống giữa các lớp vỏ để đảm bảo quá trình nấu diễn ra đồng đều Mỗi nồi được trang bị một động cơ kết hợp với cánh khuấy, giúp hòa tan đường vào nước một cách hiệu quả, ngăn ngừa tình trạng đường bị cháy và vón cục, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm Tốc độ hoạt động của cánh khuấy đạt khoảng 50 – 60 vòng/phút.

Hình 3.2 Thiếc bị nồi nấu đường Chú thích:

2 Bồn làm nguội trung gian

2 Inlet valve 1, 2: van nguyên liệu vào 1, 2

4 Level material A, B: điều khiển cấp độ nguyên vật liệu A với B

5 Heater: bộ phận gia nhiệt

6 Temperature sensor: cảm biến nhiệt độ

7 Outlet valve: van đầu ra

 Tách chiết các tạp chất cơ học lẫn vào trong đường trong quá trình vận chuyển và bảo quản

Làm nguội dịch siro xuống 30 – 40°C là bước quan trọng để chuẩn bị phối hợp hương liệu, màu sắc và acid, nhằm tạo ra siro bán thành phẩm đạt yêu cầu công nghệ và giảm thiểu tổn hao do nhiệt.

 Hạ nhiệt độ siro đến 80 – 85°C để giảm độ nhớt của siro tạo thuận lợi cho quá trình lọc

 Bơm dịch siro từ bồn chứa qua tỳi lọc bằng vải lụa kớch thước 20àm

 Siro được làm nguội qua hệ thống trao đổi nhiệt dạng tấm xuống 35 – 40°C sau đó được bơm vào bồn chứa siro để chuẩn bị cho phối chế

Thiết bị làm nguội là một loại thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm, được sử dụng trong công nghiệp để làm mát hiệu quả Nó bao gồm nhiều tấm kim loại mỏng được làm kín bằng găng cao su hoặc hàn kín bằng mối hàn hợp kim, giúp ngăn cách hai dòng lưu chất nóng và lạnh Các tấm này được thiết kế với rãnh dập để tạo ra dòng chảy rối, cho phép hai lưu chất chảy xen kẽ và tối ưu hóa hiệu suất trao đổi nhiệt.

Dịch siro sau làm nguội cần đạt những yêu cầu sau:

 Siro có màu vàng nhẹ, trong suốt không lẫn tạp

 Siro không mùi lạ chỉ có thể có mùi của natri benzoate

 Siro có vị ngọt thanh chua nhẹ

 Siro không chứa vi sinh vật gây bệnh

 Nồng độ trong khoảng 67°Bx

 Hòa tan các cấu tử vào siro để tạo hỗn hợp đồng nhất chuẩn bị cho chiếc rót

 Tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm

 Chuẩn bị các thành phần pha chế ở điều kiện tối ưu nhất

 Dịch siro đạt nhiệt độ 35 – 40°C, nồng độ 67°Bx

 Chất màu, acid được pha thành dung dịch

 Hương liệu sử dụng ở dạng lỏng

 Các chất phụ gia khác đều đưa về dạng dung dịch

Để phối chế các nguyên liệu, bạn cần tuân theo thứ tự nhất định: bắt đầu với cấu tử có lượng nhiều nhất, sau đó thêm các cấu tử có số lượng ít hơn Sau mỗi lần cho một cấu tử vào, hãy khuấy đảo kỹ cho đến khi hòa tan hoàn toàn trước khi thêm cấu tử tiếp theo Cuối cùng, hương liệu được cho vào sau cùng.

Nồi một vỏ được thiết kế để làm nguội dịch đường trước khi chuyển sang giai đoạn pha chế tiếp theo Thiết bị này có cánh khuấy giúp ngăn chặn dịch đường lắng đọng dưới đáy bồn Ngoài ra, ống thủy bên ngoài bồn cho phép công nhân dễ dàng quan sát mức dịch còn lại Van xả cặn ở đáy bồn giúp loại bỏ cặn hiệu quả, đảm bảo chất lượng bán thành phẩm trước khi chiết rót.

Chuẩn bị nước bão hòa CO2

Hình 3.4 Bồn chứa (Thietbicongnghep.vn)

Hạ nhiệt độ xuống 1-3°C giúp rút ngắn thời gian bão hòa CO2, vì ở nhiệt độ thấp, độ bão hòa CO2 trong chất lỏng sẽ tăng cao.

 Giảm tổn thất CO2 khi chiết rót

Sau khi hoàn tất quá trình phối trộn, hỗn hợp sẽ được làm lạnh trong bồn chứa có chức năng hạ nhiệt Bồn này hoạt động dựa vào sự tiếp xúc gián tiếp giữa Glycol, tác nhân làm lạnh, và nước, giúp hạ nhiệt độ của nước xuống mức cần thiết.

Nước được làm lạnh xuống 5-8°C bằng thiết bị làm lạnh thứ hai sau khi đạt 12°C Sau đó, nước đã xử lý được phối trộn với siro mùi đã chuẩn bị từ trước, hạ nhiệt độ hỗn hợp xuống còn 1-3°C Cuối cùng, hỗn hợp pha chế được dẫn qua đường ống nén CO2.

 Loại bỏ tạp chất và một số chất gây mùi lạ lẫn trong khí cacbonic

 Diệt khuẩn và gây oxy hóa các hợp chất gây mùi

 Bột trợ lọc NaHCO3 có tác dụng loại các tạp chất cặn có lẫn trong khí CO2 công nghiệp

 Than hoạt tính có tác dụng loại đi các khí không mong muốn như aldehyt, aceton, dicacetyl,… với mục đích khử mùi CO2

 Dung dịch thuốc tím tiêu diệt một phần vi sinh vật trong CO2 công nghiệp

 Hệ thống xử lý CO 2

Hệ thống bao gồm 3 thiết bị chính: Téc chứa CO2 lỏng, tháp hóa khí CO2 lỏng, nhóm các bình lọc

Hình 3.5 Sơ đồ quá trình xử lý CO 2

Tên thiết bị: Téc chứa CO2 lỏng (2007)

Tiêu chuẩn chế tạo: TCVN 6513 - 6156/96

 Áp suất (P) làm việc: 22 bar

 Áp suất thiết kế: 23 bar

 Áp suất làm việc: -1 bar

 Áp suất màng phòng nổ: 0.5 bar

Dạng tháp ống chùm thẳng đứng có cánh trao đổi nhiệt, bên trên có vòi nước

Hình 3.6 Sơ đồ cấu tạo tháp hóa khí CO 2

 Bình 1 chứa dung dịch NaHCO3: hòa tan 150g NaHCO3 trong 250 lít nước Dung dịch chiếm khoảng 2/3 thể tích bình

 Bình 2 chứa than hoạt tính chứa trong các bao tải

 Bình 3 chứa dung dịch KMnO4: liều lượng hòa thuốc tím như sau: hòa tan khoảng 3 muỗng cà phê trong 500 lít nước

CO2 lỏng ở nhiệt độ -40°C từ téc chứa áp suất cao được dẫn qua ống tháo hóa hơi vào các ống chùm có cánh trao đổi nhiệt Tại đây, CO2 lỏng nhận nhiệt từ không khí xung quanh, làm tăng nhiệt độ và dần chuyển sang trạng thái khí dọc theo chiều dài ống Cuối ống của tháp hóa khí, toàn bộ CO2 lỏng đã chuyển hoàn toàn sang trạng thái khí và được dẫn đến các bình lọc.

Lớp không khí xung quanh cánh trao đổi nhiệt sẽ diễn ra quá trình trao đổi nhiệt đối lưu, dẫn đến sự giảm nhiệt độ nhanh chóng Độ ẩm trong không khí sẽ hóa tuyết và bám lên cánh trao đổi nhiệt, làm giảm hiệu quả hoạt động của thiết bị Để khắc phục tình trạng này, người ta thường cho vòi nước chảy từ trên xuống dưới tháp nhằm làm tan lớp tuyết bám, từ đó tăng cường hiệu quả trao đổi nhiệt.

Khí CO2 được dẫn qua bình chứa dung dịch NaHCO3 để loại bỏ tạp chất và tăng cường ion Na+ cho soda Tiếp theo, CO2 sẽ đi qua bình lọc bằng than hoạt tính, nơi than hoạt tính đóng vai trò là lớp lọc, hấp thụ các chất mùi và tạp chất.

Khí CO2 sau khi đi qua bình chứa dung dịch KMnO4, một chất oxy hóa mạnh, sẽ được xử lý để loại bỏ mùi hôi và tiêu diệt vi sinh vật Qua quá trình này, khí CO2 sạch sẽ được dẫn đến nơi sử dụng thông qua hệ thống ống dẫn.

 Tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm, tạo vị cay tê ở đầu lưỡi khi uống

 CO2 bay hơi làm giảm nhiệt độ cơ thể, tạo cảm giác mát dễ chịu

 Bảo quản, hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật

 Tại bồn bão hòa nước được bơm qua bộ phận dạng chóp nón để tăng diện tích tiếp xúc CO2

 CO2 sạch được đo lưu lượng và đi vào thiết bị bão hòa

 Nước và CO2 được phun vào nhau rồi đi vào bồn chứa

 CO2 đầu tiên hòa tan, sau đó liên kết để đạt độ bão hòa Lúc này áp suất tạo trên bề mặt là 3 – 4 kg/cm 3

 CO2 dư được thải bỏ tại bồn bão hòa này

 Nước bão hòa được đẩy qua phòng chiết rót nhờ hệ thống áp suất đẩy của CO2

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ bão hòa CO 2

Nhiệt độ và áp suất là hai yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng hòa tan CO2 trong chất lỏng Cụ thể, nhiệt độ càng thấp thì độ hòa tan CO2 càng cao, thường được hạ xuống từ 2 – 4 độ C Đồng thời, áp suất càng cao sẽ tăng cường khả năng hấp thụ CO2 vào dung dịch, thường dao động từ 2 – 5 atm.

Bề mặt tiếp xúc: khi tăng bề mặt tiếp xúc giữa CO2 và khối chất lỏng thì tăng khả năng hòa tan CO2 vào khối chất lỏng đó

Ngoài ra nồng độ các chất hòa tan và chất điện ly có trong dung dịch cũng làm ảnh hưởng đến mức độ bão hòa CO2

 Máy phối trộn CO 2: Thiết bị được sử dụng trong quá trình là bình nạp CO2 thể tích 1500L

 Dịch bán thành phẩm sau khi lọc sẽ được chuyển vào các bồn nạp CO2 và thêm nước để đạt thể tích yêu cầu là 1500L

GMP áp dụng cho từng công đoạn sản xuất

Yêu cầu kiểm tra sản phẩm

Báo cáo Lưu hồ sơ

Sản phẩm không phù hợp

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN QUANG MINH

Lô C21/I, Đường 2F, khu công nghiệp Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, TP.HCM

QUY PHẠM SẢN XUẤT – GMP Tên sản phẩm: Nước ngọt có gas vị soda kem

Nhập kho, bảo quản

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 30/10/2021, 10:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Công ty Bidrico (Bidrico.com.vn) - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 1.1 Công ty Bidrico (Bidrico.com.vn) (Trang 10)
Hình 1.2 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 1.2 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc (Trang 13)
Hình 1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 1.3 Sơ đồ bố trí mặt bằng nhà máy (Trang 15)
Bảng 1.1 Các sản phẩm chính - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 1.1 Các sản phẩm chính (Trang 16)
Bảng 1.2 Các sản phẩm phụ - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 1.2 Các sản phẩm phụ (Trang 17)
Tên sản phẩm Hương vị Loại đóng gói Hình ảnh - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
n sản phẩm Hương vị Loại đóng gói Hình ảnh (Trang 17)
Hình 1.4 Quy trình xử lý nước thải Thuyết minh quy trình xử lý nước thải  - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 1.4 Quy trình xử lý nước thải Thuyết minh quy trình xử lý nước thải (Trang 29)
Hình 2.1 Sơ đồ qui trình xử lý nước - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 2.1 Sơ đồ qui trình xử lý nước (Trang 32)
Trong quá trình xử lý nước có thể xảy ra một số sự cố, sau đây là bảng (2.1) liệt kê các sự cố có thể xảy ra và cách khắc phục của chúng - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
rong quá trình xử lý nước có thể xảy ra một số sự cố, sau đây là bảng (2.1) liệt kê các sự cố có thể xảy ra và cách khắc phục của chúng (Trang 35)
Bảng 2.2 Chỉ tiêu chất lượng nước đã xử lý tại công ty - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 2.2 Chỉ tiêu chất lượng nước đã xử lý tại công ty (Trang 38)
Bảng 2.3 Chỉ tiêu chất lượng đường (TCVN 1695 – 87) - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 2.3 Chỉ tiêu chất lượng đường (TCVN 1695 – 87) (Trang 40)
Ngoại hình Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
go ại hình Tinh thể màu trắng, kích thước tương đối đồng đều, tơi (Trang 40)
Bảng 2.7 Độ ngọt các chất tạo ngọt nhân tạo so với sucros e( Việ ny tế công tế công - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 2.7 Độ ngọt các chất tạo ngọt nhân tạo so với sucros e( Việ ny tế công tế công (Trang 41)
Bảng 2.9 Các tiêu chuẩn của Tartrazine (TCVN 645 4: 1998) - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 2.9 Các tiêu chuẩn của Tartrazine (TCVN 645 4: 1998) (Trang 44)
2.1.6 Các chất màu ( Tartrazine E.102, brilliant blue E.133) - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
2.1.6 Các chất màu ( Tartrazine E.102, brilliant blue E.133) (Trang 44)
Hình 2.0.2 Sơ đồ qui trình kiểm tra nguyên liệu bao bì - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 2.0.2 Sơ đồ qui trình kiểm tra nguyên liệu bao bì (Trang 51)
Bảng 2.15 Hoạt động kiểm tra xử lý sản phẩm không phù hợp tại công ty - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 2.15 Hoạt động kiểm tra xử lý sản phẩm không phù hợp tại công ty (Trang 52)
Hình 2.0.3 Sơ đồ qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 2.0.3 Sơ đồ qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm (Trang 52)
Bảng 3.1 Chỉ tiêu và thành phần nước giải khát có gas Bidrico - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 3.1 Chỉ tiêu và thành phần nước giải khát có gas Bidrico (Trang 54)
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước ngọt có gas dạng lon - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nước ngọt có gas dạng lon (Trang 55)
Hình 3.2 Thiếc bị nồi nấu đường Chú thích:  - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.2 Thiếc bị nồi nấu đường Chú thích: (Trang 57)
Hình 3.3 Bồn trung gian - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.3 Bồn trung gian (Trang 57)
Hình 3.4 Bồn chứa (Thietbicongnghep.vn) - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.4 Bồn chứa (Thietbicongnghep.vn) (Trang 59)
Hình 3.5 Sơ đồ quá trình xử lý CO2 - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.5 Sơ đồ quá trình xử lý CO2 (Trang 61)
Hình 3.6 Sơ đồ cấu tạo tháp hóa khí CO2 - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.6 Sơ đồ cấu tạo tháp hóa khí CO2 (Trang 62)
Hình 3.7 Thiết bị phối trộn CO2 - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.7 Thiết bị phối trộn CO2 (Trang 64)
Hình 3.8 Hệ thống chiết rót tự động 3 trong 1 - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.8 Hệ thống chiết rót tự động 3 trong 1 (Trang 65)
Hình 3.9 Hệ thống hấp lon (JIMEI) - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.9 Hệ thống hấp lon (JIMEI) (Trang 66)
Hình 3.10 Sơ đồ quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Hình 3.10 Sơ đồ quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm (Trang 68)
Bảng 4.2 Các chỉ tiêu hoá học của đồ uống pha chế sẵn không cồn (TCVN 704 1: 2002) - QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC NGỌT CÓ GAS VỊ SODA KEM đơn VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SX  TM TÂN QUANG MINH
Bảng 4.2 Các chỉ tiêu hoá học của đồ uống pha chế sẵn không cồn (TCVN 704 1: 2002) (Trang 99)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w