Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Chức năng, nhiệm vụ và nghành nghề kinh doanh
Công ty Cao su Hương Khê - Hà Tĩnh chuyên quản lý và bảo vệ rừng, trồng cây, chăm sóc và khoanh nuôi cây trồng Công ty cũng tích cực thu hút các chương trình dự án, khai thác, thu mua, chế biến và xuất khẩu sản phẩm nông lâm sản, với nhiệm vụ chính là phát triển bền vững trong lĩnh vực này.
- Tạo giống cây lâm nghiệp bằng phương pháp dâm hom
- Tạo giống tre lấy măng
- Trồng cây thông, khai thác nhựa và gỗ thông
- Trồng cam bưởi, gió trầm, lát, cây keo lá tràm
- Chăn nuôi bò, nuôi cá giống, cá thịt
- Trồng và chăm sóc cây cao su
1.2.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất quy trình công nghệ sản xuất Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty cao su Hương Khê- Hà Tĩnh có 3 dây chuyền công nghệ đó là:
Dây chuyền công nghệ gỗ thương phẩm ( gỗ xẻ sấy khô )
Dây chuyền sản xuất chế phẩm sinh học Bôverin phòng trừ sâu bệnh.
Dây chuyền sơ chế măng tre.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ gỗ xẻ sấy khô
(Nguồn: Phòng quản lý kỹ thuật)
1.2.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Gỗ xẻ sấy là sản phẩm được ngâm tẩm thuốc khô chống mốc và xử lý qua lò sấy Để hoàn thành tốt chức năng và nhiệm vụ, công ty áp dụng mô hình tổ chức quản lý trực tuyến, trong đó ban giám đốc chịu trách nhiệm toàn diện về mọi hoạt động Các phòng ban chuyên môn đóng vai trò hỗ trợ, giúp ban giám đốc chỉ đạo và điều hành hiệu quả hoạt động của công ty.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Phó Giám đốc Công ty
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Quản lý Kỹ thuật
Phòng Kế hoạch Thống kê
NT Sơn Hồng Đội Cao su Hương Minh Đội Caosu Đức Liên
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Gỗ xẻ sấy được ngâm tẩm thuốc khô chống mốc và sử dụng lò sấy để đảm bảo chất lượng sản phẩm Để hoàn thành tốt các chức năng và nhiệm vụ, công ty áp dụng mô hình tổ chức quản lý trực tuyến, trong đó ban giám đốc chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động, còn các phòng ban chuyên môn đóng vai trò hỗ trợ, tư vấn cho ban giám đốc trong việc điều hành công ty.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Phó Giám đốc Công ty
Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Quản lý Kỹ thuật
Phòng Kế hoạch Thống kê
NT Sơn Hồng Đội Cao su Hương Minh Đội Caosu Đức Liên
Giám đốc Công ty là người đại diện pháp nhân, có trách nhiệm trước UBND tỉnh và pháp luật, điều hành toàn bộ hoạt động của công ty liên quan đến tài sản và các nguồn lực khác, đồng thời giữ vị trí quyền lực cao nhất trong Công ty.
Phó Giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý kỹ thuật và sản xuất của toàn Công ty Người này có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Giám đốc về các nhiệm vụ được giao và sẽ thực hiện quyền hạn của Giám đốc khi vị này vắng mặt.
Các phòng ban chuyên môn:
Phòng Tổ chức hành chính: chịu trách nhiệm về công tác tổ chức hành chính tại đơn vị
Phòng Tài chính kế toán có nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản và hạch toán kinh tế, tuân thủ các nguyên tắc quản lý tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp.
Phòng Kế hoạch thống kê: chịu trách nhiệm trong lĩnh vực kế hoạch sản xuất xây dựng cơ bản, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
Phòng Quản lý kỹ thuật:chịu trách nhiệm về công tác quản lý kỹ thuật công nghệ ở tất cả các đơn vị trong toàn Công ty
Phòng Bảo vệ rừng: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về những vấn đề liên quan đến hoạt động bảo vệ rừng.
Các xí nghiệp trực thuộc:
6 xí nghiệp - Nông trường (Hương Long, Phương Điền, Hà Linh, Hương Giang, Đức Thọ, Sơn Hồng)
2 Đội cao su (Đức Liên, Hương Minh)
1 xưởng xẻ chế biến gỗ.
Công ty có tổng số lao động trong biên chế 180 người, lao động hợp đồng 30 người,lao động nhận đát koán rừng 800 người.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty
Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 1.1: Bảng so sánh tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty
BẢNG SO SÁNH TÌNH HÌNH TÀI SẢN NĂM 2009 - 2010
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
BẢNG SO SÁNH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN NĂM 2009 – 2010
(Nguồn: phòng tài chính - kế toán )
Qua 2 bảng số liệu trên ta thấy được sự thay đổi khả quan trong nguồn vốn và tài sản của công ty:
Tổng tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2010 đã tăng 1.016.498.149, tương ứng với 91,2% so với năm 2009 Điều này cho thấy tình hình tài chính của công ty đã có những cải thiện tích cực, phản ánh sự mở rộng quy mô và vị thế của doanh nghiệp.
TSDH năm 2010 so với 2009 tăng 61.539.449.762 đồng tăng tương ứng 73,3 %
TSNH năm 2010 so với 2009 tăng 40.110.365.125 đồng tăng tương ứng 146,1%
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Tổng TS là sự tăng lên tương ứng của 2 TS DH và TSNH, nhưng tốc độ tăng của TSNH tăng cao hơn tốc độ tăng của TSDH
NVCSH năm 2010 tăng so với 2009 là 60.921.643.612 đồng tương ứng với60 % NPT cũng tăng năm 2010 so với 2009 là 50.728.171.255 tương ứng 190,5 %
Do vậy sự tăng lên của tổng NV là do sự tăng lên của NPT là chủ yếu nên DN còn phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài.
Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.2: Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính năm 2009 – 2010:
TT Chỉ tiêu ĐVT Năm
(Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn)
(Tài sản dài hạn / Tổng tài sản)
3 Khả năng thanh toán hiện hành
(Tổng tài sản / Tổng nợ phải trả)
4 Khả năng thanh toán nhanh
(Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ NH)
Ngắn hạn (Tài sản ngắn hạn / Nợ NH)
(Nguồn: Phòng tài chính - kế toán)
Phân tích bảng số liệu:
• Tỉ suất tài trợ: (Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn)
Tỷ suất này phản ánh mức độ độc lập tài chính của công ty Dữ liệu cho thấy tỷ suất trong hai năm qua khá cao, tuy nhiên, vào năm 2010, tỷ suất có xu hướng giảm, cụ thể là giảm 0,124.
%, tức Dn không những sử dụng NV tự có mà còn sử dụng NV từ bên ngoài.
• Tỷ suất đầu tư : (Tài sản dài hạn / Tổng tài sản)
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Tỷ suất TSDH trong tổng tài sản của công ty cho thấy sự giảm nhẹ 0,071% vào năm 2010 so với năm 2009, điều này cho thấy công ty đã điều chỉnh chiến lược đầu tư bằng cách giảm lượng đầu tư vào TSDH để chuyển hướng sang các khoản đầu tư khác.
• Khả năng thanh toán hiện hành: (Tổng tài sản / Tổng nợ phải trả)
Chỉ tiêu này cho biết hiện tại DN có khả năng chi trả cho khoản nợ hay không, ở đây năm 2010 có giảm so với 2009 là 1,433 lần.
• Khả năng thanh toán nhanh (Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ NH)
Nguồn vốn lưu động nhàn rỗi của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc chi trả nhanh chóng các khoản nợ So với năm 2009, năm 2010 ghi nhận xu hướng giảm, cụ thể là giảm 0,574 lần, cho thấy sự thay đổi trong khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
• Khả năng thanh toán ngắn hạn: (Tài sản ngắn hạn / Nợ NH)
Cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cao Năm 2010 tăng so với 2009 là 0,237 lần.
Trong kế hoạch kinh doanh hiện tại, công ty tập trung nguồn lực để đầu tư vào sản xuất mới, nhằm đạt được kết quả kinh doanh bền vững trong tương lai, vì vậy các chỉ tiêu hiện tại chỉ mang tính tạm thời.
1.3.3.Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của công ty một số năm gần đây:
Bảng 1 3: Các chỉ tiêu kinh tế: Đơn vị tính: Nghìn đồng
Dựa vào số liệu, các chỉ tiêu tài chính của công ty đã có sự cải thiện rõ rệt qua từng năm Đây là một tín hiệu tích cực, cho thấy khả năng điều hành hiệu quả của công ty trong việc nắm bắt cơ hội và đưa ra các quyết định kịp thời, đúng đắn trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đầy biến động và cạnh tranh khốc liệt.
Nội dung tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Công ty Cao su Hương Khê Hà Tĩnh hiện đang áp dụng mô hình kế toán tập trung, bao gồm các vị trí như kế toán trưởng, kế toán tài sản cố định và vật tư, kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp và thủ quỹ.
Phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra và giám sát các khoản thu chi tài chính, nghĩa vụ thu nộp và thanh toán nợ là rất quan trọng Đồng thời, việc kiểm tra quản lý và sử dụng tài sản cũng như nguồn hình thành tài sản cần được thực hiện chặt chẽ Điều này giúp phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực kế toán.
Phân tích thông tin và số liệu kế toán là bước quan trọng để đưa ra các giải pháp hỗ trợ quản trị và quyết định kinh tế, tài chính cho đơn vị kế toán Việc này không chỉ giúp nâng cao hiệu quả quản lý mà còn đảm bảo các quyết định được dựa trên cơ sở dữ liệu chính xác và đáng tin cậy.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Phòng kế toán có trách nhiệm thực hiện và kiểm tra công tác kế toán thống kê toàn công ty, hỗ trợ ban giám đốc trong việc tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế Phòng cũng hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các bộ phận thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, hạch toán và quản lý tài chính Ngoài ra, phòng kế toán giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, tư vấn cho giám đốc về tình hình sử dụng vốn, luân chuyển chi phí sản xuất, và xác định kết quả kinh doanh hàng tháng, quý và năm.
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng là vị trí có quyền hạn cao nhất trong bộ máy kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật nhà nước về tất cả các hoạt động kế toán tài chính.
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Kế toán vật tư TSCĐ
Kế toán trưởng chính của toàn công ty Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính và quản trị doanh nghiệp.
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp số liệu vào sổ cái và lập các biểu mẫu kế toán Cuối mỗi quý, kế toán tổng hợp sẽ thực hiện việc lập báo cáo quyết toán tài chính.
Kế toán TSCĐ và vật tư có trách nhiệm lập thẻ TSCĐ, mở sổ chi tiết và sổ TSCĐ, thực hiện kiểm kê tài sản, vật tư, và báo cáo kịp thời về quản lý và bảo quản tài sản Họ cũng lập kế hoạch sửa chữa lớn cho TSCĐ và tham mưu cho kế toán trưởng cũng như lãnh đạo công ty về giá cả vật tư, tài sản, công cụ dụng cụ, phụ tùng, cũng như công tác bảo dưỡng, sửa chữa và thanh lý tài sản.
Kế toán tiền lương và thanh toán có trách nhiệm kiểm tra và lập bảng thanh toán lương cho công nhân sản xuất trực tiếp và gián tiếp Họ cũng phải đảm bảo lập hồ sơ thanh toán đầy đủ và kịp thời cho các chế độ BHXH, BHYT và các quyền lợi khác của người lao động theo quy định công ty và chính sách nhà nước Ngoài ra, kế toán cần quyết toán quỹ lương hàng tháng, quý và năm cho toàn công ty, kiểm tra và thanh toán các chi phí phát sinh tại văn phòng và xí nghiệp Họ lập phiếu thu, chi tiền mặt, báo cáo thu, chi tồn quỹ tiền mặt hàng tuần gửi đến giám đốc và kế toán trưởng, đồng thời theo dõi chi tiết tiền mặt và đối chiếu với quỹ vào cuối tháng.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt và chứng khoán qua quỹ công ty, thực hiện theo các phiếu thu, chi hợp lệ Họ cần mở sổ quỹ để theo dõi các giao dịch phát sinh hàng ngày Cuối mỗi ngày, thủ quỹ phải đối chiếu số liệu với kế toán và rút số dư Vào cuối tháng, cần cân đối và ghi số dư vào sổ quỹ, có chữ ký xác nhận của kế toán theo dõi quỹ và kế toán trưởng.
Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1 Một số đặc điểm chung cần giới thiệu:
- Chế độ kế toán: Theo QĐ 15/2006/QĐTC ngày 20/03/2006 của BTC.
- Niên độ kế toán: Được bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/ 12 ( năm dương lịch ).
- Kỳ lập báo cáo: Lập báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm.
- Hình thức ghi sổ: hình thức Chứng từ ghi sổ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán đánh giá hàng tồn kho:
+ Phương pháp kê khai thường xuyên.
+Tính giá hàng xuất kho theo phương pháp Bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ:
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá.
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chú giải Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra
1.4.2.2 Các phần hành kế toán tại công ty a Kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ kế toán sử dụng:
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hơp chi tiết
- Phiếu thu, phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm - Giấy đề nghị thanh toán
- Bảng kiểm kê quỹ - Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Giấy báo nợ, giấy báo có - Giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Sổ chi tiết tiền mặt, TGNH - CTGS, sổ đăng kí CTGS
- Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt, TGNH - Sổ cái TK 111, 112
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ luân chuyển vốn bằng tiền
Chú giải Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Chứng từ kế toán (Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, báo có )
Sổ kế toán chi tiết TK 111, 112
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
CTGS Sổ cái TK 111, 112 Bảng tổng hợp chi tiết TM, TGNH b Kế toán vật tư công cụ dụng cụ
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật tư
- Giấy đề nghị cung ứng vật tư
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 153: Công cụ, dụng cụ
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết vật tư
- CTGS, sổ đăng kí CTGS
- Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán NVL, CCDC
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Chú giải Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra c Kế toán tài sản cố định
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ ( Mẫu số 01 - TSCĐ)
- Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ ( Mẫu số 02 - TSCĐ)
- Biên bản bàn giao TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu số 03 - TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 04 - TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ ( Mẫu số 05 - TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ ( Mẫu số 06 - TSCĐ)
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 211: Tài sản cố định hữu hình
- TK 213: Tài sản cố định vô hình
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Sổ kế toán chi tiết TK 152, 153
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Chứng từ kế toán (Hoá đơnGTGT, PNK, PXK )Thẻ kho
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ cái các TK 211, 214 - Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ
- CTGS, sổ đăng kí CTGS
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Chú giải Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra d Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Chứng từ kế toán sử dụng:
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Chứng từ kế toán (Hoá đơn GTGT; chứng từ tăng, giảm TSCĐ )
Bảng cân đối số phát sinh
- Bảng chấm công (MS 01a-LĐTL) - Bảng kê các khoản trích theo lương
- Bảng thanh toán tiền lương (MS 02-LĐTL) - Bảng thanh toán tiền thưởng
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (MS 11-LĐTL)
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Sổ sách kế toán sử dụng:- Sổ chi tiết TK 334, 338
- CTGS, sổ đăng kí CTGS
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Chú giải Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra e Kế toán công nợ phải thu, phải trả:
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Các chứng từ thanh toán công nợ, thanh toán với khách hàng
- Chứng từ chi phí mua hàng
Tài khoản kế toán sử dụng:
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Sổ kế toán chi tiết TK 334, 338
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng TT tiền lương, tiền thưởng;
Bảng kê các khoản trích theo lương;
Bảng phân bổ tiền lương
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 331: Phải trả cho người bán
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết, sổ cái các TK 131, 331
- Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng, thanh toán với người bán
- CTGS, sổ đăng kí CTGS
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ luân chuyển chừng từ công nợ phải thu, phải trả
Chú giải Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra f Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ chi phí
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp TT với KH, người bán Chứng từ kế toán (Hoá đơn
GTGT, hoá đơn bán hàng )
- Bảng kê xuất vật tư
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 627: Chi phí sản xuất chung
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký CTGS
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán CPSX và tính giá thành SP
Chú giải Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra g Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ kế toán sử dụng:
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
PNK, PXK, Bảng chấm công
627, 154 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Các chứng từ hàng tồn kho (Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, )
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng )
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết giá vốn
- Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, chi phí QLDN
- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký CTGS
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng và xác định KQKD
Chú giải Ghi hàng ngày
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Sổ kế toán chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
642, 911 Bảng tổng hợp chi tiết
Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, Các chứng từ thanh toán
Thẻ kho Đối chiếu kiểm tra h Kế toán tổng hợp
Cuối quý, kế toán thực hiện việc đối chiếu số liệu từ các Sổ cái và Sổ tổng hợp để đảm bảo tính chính xác Sau khi xác nhận thông tin khớp đúng, kế toán tiến hành khoá sổ, lập Bảng cân đối số phát sinh và hoàn thiện Báo cáo tài chính (BCTC).
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán tổng hợp
Chú giải Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Công ty Cao su Hương Khê Hà Tĩnh thực hiện việc lập báo cáo tài chính định kỳ hàng quý và hàng năm, sử dụng nguồn số liệu đáng tin cậy để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các báo cáo này.
Số dư các tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trước
Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo
Số dư cuối kỳ của các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo (quý, năm) cần được hoàn thành và nộp cho cơ quan cấp trên trước ngày 30 của tháng sau khi kết thúc năm tài chính Thời điểm lập báo cáo được xác định là ngày 31/3 hàng năm Các báo cáo tài chính phải tuân thủ theo quy định hiện hành.
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số 03-DN)
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) o Hệ thống báo cáo nội bộ:
Báo cáo tăng giảm TSCĐ
Báo cáo doanh thu bán hàng
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Sổ cái các tài khoản
Báo cáo tình hình công nợ
Báo cáo chi phí bán hàng, chi phí QLDN
Tổ chức kiểm tra công tác kế toán
o Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan hữu quan:
Kiểm tra việc chấp hành các quy chế tài chính và báo cáo tài chính của công ty là nhiệm vụ quan trọng, nhằm đưa ra quyết định xử lý phù hợp Công tác này thường được thực hiện định kỳ hàng năm, nhưng cũng có thể diễn ra đột xuất khi cần thiết Nội dung kiểm tra bao gồm vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, thu nhập, đầu tư xây dựng cơ bản và việc sử dụng quỹ doanh nghiệp Cơ quan thực hiện kiểm tra chủ yếu là Ban tài chính Tập đoàn công nghiệp cao su cùng các cơ quan quản lý nhà nước.
Hàng quý, công ty thực hiện kiểm tra định kỳ một lần để đánh giá tính thích hợp và hiệu quả của hệ thống kế toán tài chính, cũng như chất lượng thực thi tại các xí nghiệp Phương pháp kiểm tra được áp dụng nhằm đảm bảo sự chính xác và minh bạch trong công tác kế toán.
Kiểm tra theo trình tự: Báo cáo kế toán -> Sổ kế toán-> Chứng từ kế toán
Sử dụng các phương pháp: Đối chiếu, so sánh, phân tích o Nội dung kiểm tra
Kiểm tra việc ghi chép và phản ánh trên chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán là cần thiết để đảm bảo tuân thủ đúng chính sách quản lý tài chính và chế độ kế toán hiện hành.
Kiểm tra tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán trong doanh nghiệp là cần thiết để đánh giá trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trưởng, cũng như hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán Đồng thời, cần xem xét mối quan hệ làm việc giữa bộ phận kế toán và các phòng ban quản lý chức năng khác trong doanh nghiệp để đảm bảo sự phối hợp hiệu quả.
Các chứng từ gốc, các sổ kế toán, các báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính
Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong công tác kế toán tại công ty
Thuận lợi
Các chính sách, điều luật ,chứng từ được cập nhật kịp thời
Bộ máy quản lý phù hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động của công ty
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán phù hợp với tình hình thực tế của công ty
Bộ máy kế toán làm tốt vai trò của mình ở mỗi phần hành.
Đội ngũ kế toán viên tại công ty và các nông trường có trình độ chuyên môn cao,có kinh nghiệm lâu năm, nhiệt tình trong công việc.
Khó khăn
Công ty hoạt động trên một địa bàn rộng lớn, bao gồm nhiều huyện và xã với địa hình phức tạp, gây ra khó khăn trong việc di chuyển và vận chuyển hàng hóa.
Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh từ cây cao su, được trồng trong môi trường tự nhiên, vì vậy chịu ảnh hưởng lớn từ khí hậu, thời tiết, nhiệt độ và các loại sâu bệnh.
Hướng phát triển
Ban lãnh đạo Công ty phải phối hợp với các phòng ban để tận dụng khai thác triệt để các tiềm năng có được
Phòng tài chính – kế toán phải nắm chắc tình hình tài chính của công ty để có những điều chỉnh phù hợp và kịp thời cho công ty.
Hiện tại, công ty đang áp dụng hình thức "chứng từ ghi sổ" trong hạch toán kế toán, tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm là công việc kế toán trở nên nhiều, lớn và trùng lặp Khi công ty chuyển sang sử dụng phần mềm kế toán trong tương lai, hình thức này sẽ không còn phù hợp Do đó, tôi đề xuất công ty nên chuyển sang hình thức kế toán "Nhật ký chung", giúp việc theo dõi các hoạt động kế toán trở nên hiệu quả hơn và phù hợp với việc sử dụng kế toán máy.
Và công ty nên đưa phần mềm kế toán vào áp dụng để giảm bớt khối lượng công việc và sức lực.
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Đặc điểm về TSCĐ ở công ty
Đặc điểm chung
Trong bối cảnh khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, Công ty TNHH MTV Cao Su HK – HT cần tập trung vào việc đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ sản xuất Việc cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định sẽ giúp nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm Đặc biệt, uy tín và chất lượng sản phẩm là yếu tố sống còn cho sự tồn tại và phát triển bền vững của công ty trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
TSCĐ của công ty được nhập khẩu từ cả trong nước và nước ngoài, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về công trình bền bỉ, giá cả hợp lý và tính thẩm mỹ cao Vì vậy, trong những năm qua, công ty đã chú trọng vào việc đổi mới, nâng cấp và thay thế các máy móc thiết bị cũng như cơ sở hạ tầng cũ kỹ, lạc hậu.
Nguyên tắc ghi nhận TSC Đ và khấu hao TSC Đ ở công ty
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ HH, TSCĐ VH, TSCĐ Thuê tài chính ở công ty
Có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên và thời gian sử dụng trên 1 năm
TSC Đ được ghi nhận theo giá gốc
Trong quá trình sử dụng TSCĐ được ghi nhận theo nguyên giá hao mòn lũy kế và giá trị còn lại
Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình (TSCĐ HH), tài sản cố định vô hình (TSCĐ VH) và tài sản cố định thuê tài chính áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng Thời gian khấu hao được xác định dựa trên quy định hiện hành.
- Nhà cửa vật kiến trúc: 5 -25 năm
- Máy móc thiết bị 3- 8 năm
- Phương tiện vận tải: 6 – 8 năm
- Thiết bị quản lý: 3 – 8 năm
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
- Vườn cây lâu năm: 10 năm
Cơ cấu, phân loại TSCĐ ở công ty
Được phân loai theo hình thái biểu hiện gồm TSCĐ HH, TSCĐ VH
*/.Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện bằng những hình thái vật chất cụ thể Gồm:
- Nhà cửa vật kiến trúc: nhà xưởng sản xuất nhà làm việc như khu nhà làm việc ở từng đội cao su , xưởng xẻ, nhà chế biến măng
Máy móc và thiết bị trong sản xuất bao gồm toàn bộ hệ thống máy móc như dây chuyền công nghệ, máy tính, máy điều hòa nhiệt độ, và các thiết bị khác, đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất hiệu quả.
Phương tiện vận tải truyền dẫn bao gồm các loại như đường sắt, đường thủy, và đường bộ, cùng với các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện, nước, băng tải và thông tin Trong số đó, các loại xe như MITSUBISHI PAJERO, xe IFA, xe 12 chỗ ngồi, và xe CAMRY cũng đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách.
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: gồm các loại cây lâu năm (cây cao su, cây thông…)súc vật làm việc (ngựa, trâu, bò,…)
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện giá trị đầu tư và có thời gian sử dụng hữu ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nhiều niên độ kế toán Các loại tài sản này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm các khoản chi như thăm dò thị trường, lập dự án đầu tư và quảng cáo Những chi phí này hoàn toàn không liên quan đến bất kỳ sản phẩm hoặc dịch vụ nào khác của doanh nghiệp.
Chi phí liên quan đến bằng phát minh và sáng chế bao gồm khoản tiền mà doanh nghiệp chi trả để mua quyền sở hữu trí tuệ từ các nhà phát minh, cũng như các khoản chi cho các nghiên cứu và thử nghiệm mà doanh nghiệp thực hiện, được Nhà nước cấp bằng sáng chế.
Chi phí nghiên cứu và phát triển là các khoản chi mà doanh nghiệp tự thực hiện hoặc thuê ngoài để tiến hành các dự án nghiên cứu và phát triển Những chi phí này nhằm lập kế hoạch dài hạn, giúp doanh nghiệp đạt được lợi ích bền vững trong tương lai.
Lợi thế thương mại là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi trả ngoài giá trị thực tế của tài sản cố định hữu hình Khoản chi này xuất phát từ các yếu tố thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, bao gồm vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng và danh tiếng của doanh nghiệp.
Quyền đặc nhiệm, hay còn gọi là quyền khai thác, đề cập đến các chi phí mà doanh nghiệp cần chi trả để sở hữu đặc quyền khai thác những nghiệp vụ quan trọng hoặc độc quyền sản phẩm.
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
31 xuất khẩu là việc tiêu thụ một sản phẩm dựa trên các hợp đồng đặc nhượng đã ký với Nhà nước hoặc đơn vị nhượng quyền, bao gồm các chi phí liên quan đến việc tiếp nhận đặc quyền như hoa hồng và thủ tục pháp lý.
Quyền thuê nhà là khoản chi phí mà người thuê nhà phải thanh toán cho chủ nhà trước đó, nhằm thừa kế các quyền lợi liên quan đến việc thuê nhà theo hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
- Nhãn hiệu: Bao gồm các phí mà Doanh nghiệp phải trả để mua lại nhãn hiệu hay tên nhãn hiệu nào đó.
Quyền sử dụng đất là tổng hợp chi phí mà doanh nghiệp đầu tư để đạt được quyền sử dụng đất và mặt nước trong một khoảng thời gian cụ thể theo hợp đồng.
Bản quyền tác giả là khoản phí thù lao mà tác giả nhận được, đồng thời được Nhà nước công nhận quyền độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình.
Đánh giá TSCĐ
Để hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) và phân tích hiệu quả sử dụng, kế toán cần phân loại TSCĐ và xác định giá trị của chúng theo các nguyên tắc nhất định.
TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại, việc xác định giá trị còn lại theo tiêu chí :
* Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá:
Nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để sở hữu và đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ mua sắm : không phân biệt là TSCĐ cũ hay mới khi mua về thì nguyên giá được tính theo:
Ví dụ 2.1: Trong tháng 07 /2010 Công ty mua máy điều hòa PanasonicCS-
A24DKH với giá 17.000.000 đồng tại Công ty Cổ phần đầu tư CK, thuế giá trị gia tăng 10%
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Giá mua thực + tế TSC Đ
Các khoản thuế + (không được hoàn lại)
Việc ghi sổ theo nguyên giá là cần thiết để đánh giá chính xác năng lực và quy mô của Công ty, đồng thời là cơ sở tính khấu hao, theo dõi thu hồi vốn đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cố định Kế toán cần tuân thủ nghiêm ngặt việc ghi nhận nguyên giá cho từng đối tượng, và tài sản cố định chỉ được ghi nhận khi có sự gia tăng, không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại tại Công ty.
* Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại:
Việc đánh giá theo giá trị còn lại ở Công ty được áp dụng theo đúng quy định của nhà nước cụ thể đó là áp dụng theo công thức:
Gía trị còn lại của Nguyên giá của Gía trị hao mòn
Đối với tài sản cố định (TSCĐ) không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và không cần tính khấu hao, doanh nghiệp quản lý TSCĐ này dựa trên nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ trong sổ kế toán.
Công tác quản lý TSCĐ ở công ty
Thủ tục quản lý áp dung tại công ty
- Quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định.
- Biên bản đấu thầu, chọn thầu, chỉ định thầu của cấp có thẩm quyền.
- Hợp đồng kinh tế đối với người thắng thầu.
- Biên bản quyết toán công trình hoàn thành.
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế (từ nghĩa vụ bảo hành của công trình đó).
- Quyết định nhượng bán, thanh lý của cấp quản lý có thẩm quyền quyết định TSCĐ
- Biên bản Đấu giá chọn người mua với giá cao nhất.
- Lập biên bản giao nhận hoặc thanh lý TSCĐ.
- Chứng từ, hoá đơn bán hàng, phiếu thu hoặc giấy báo nợ
* Chứng từ khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao
Tổ chức Kế toán TSCĐ ở công ty
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán TSCĐ
* Các chứng từ tăng giảm TSCĐ
- Quyết định của Giám đốc liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
* Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Dựa trên các chứng từ liên quan đến tăng, giảm TSCĐ và khấu hao TSCĐ, kế toán sẽ lập chứng từ ghi sổ riêng cho từng nghiệp vụ Chứng từ này do kế toán TSCĐ thực hiện và sau đó chuyển cho kế toán trưởng để kiểm tra và ký duyệt vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kèm theo chứng từ gốc Sau khi được ký duyệt, chứng từ này sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái tài khoản Các chứng từ gốc, sau khi lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán tổng hợp, sẽ làm căn cứ cho việc ghi sổ và thẻ chi tiết TSCĐ.
Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết trên cơ sở sổ và thẻ chi tiết để làm căn cứ đối chiếu với Sổ cái.
Cuối kỳ, sau khi đối chiếu và kiểm tra số liệu trên tài khoản 211 và 214 với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để lập báo cáo tài chính Trình tự ghi sổ có thể được mô tả một cách khái quát như sau.
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán tăng, giảm và khấu hao TSCĐ
Tổ chức Kế toán chi tiết TSCĐ
Để hạch toán TSCĐ Công ty sử dụng TK 211: Tài sản cố định Tài khoản này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 2111: Tài sản cố định hữu hình
TK 2113: Tài sản cố định vô hình
Kế toán theo dõi tài sản cố định của Công ty dựa trên các chứng từ ban đầu như hợp đồng mua bán, hóa đơn, biên bản bàn giao và các chứng từ liên quan đến chi phí vận chuyển.
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
CTGS Sổ Cái TK 211, 213, 214 Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ, KHTS
Các chứng từ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ
Bảng cân đối số phát sinh
Trường hợp giảm TSCĐ thì căn cứ vào các biên bản thanh lý nhượng bán và các thủ giấy từ liên quan đến việc ghi nhận TSCĐ
+/ Hạch toán chi tiết tăng tài sản cố định
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 005
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG AN/2010B
Ngày 19 tháng 07 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần đầu tư CK Việt Nam Địa chỉ: Số 60 Lê Lợi - TP Vinh – Nghệ An
Số tài khoản………. Điện thoại: 0383.515.166
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Chí Trung Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cao Su Hương Khê – Hà Tĩnh. Địa chỉ: Hương Long – Hương Khê – Hà Tĩnh – MS 3000167332
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy điều hoà Panasonic CS-
Thuế suất thuế GTGT 10% - Tiền thuế GTGT 1.700.000
Tổng cộng tiền thanh toán 18.700.000
Số tiền bằng chữ: (Mười tám triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn)
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.2: Giấy đề nghị thanh toán tiền mua máy móc thiết bị
Biểu 2.3: Phiếu chi cho mua máy móc thiết bị
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Công ty TNHH MTV Cao Su Hương Khê – Hà Tĩnh Địa chỉ: : Hương Long – Hương Khê – Hà Tĩnh
Mẫu số 05 – TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Hương Khê , ngày19 tháng 07năm 2010
Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH MTV Cao su HK - HT
Họ tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Chí Trung Địa chỉ(bộ phận): Phòng kỹ thuật
Lý do thanh toán: Thanh toán tiền mua máy điều hòa
Băng chữ: Mười tám triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khi tiến hành giao nhận 2 bên lập biên bản giao nhận TS:
Biểu 2.4: Biên bản giao nhận tài sản
Công ty TNHH MTV Cao Su Hương Khê – Hà
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
CT TNHH MTV Cao su Hương Khê – Hà Tĩnh Mẫu số 02 – TT Địa chỉ: Hương Long – Hương Khê – Hà Tĩnh Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của bộ tài chính
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Chí Trung Địa chỉ: Phòng kỹ thuật
Lý do thanh toán: Thanh toán tiền mua máy điều hòa
Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng và Thủ quỹ xác nhận đã nhận đủ số tiền 18.700.000 đồng, với chữ ký và họ tên của người lập biểu và người nhận tiền.
Bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn
38 Địa chỉ: : Hương Long – Hương Khê – Hà Tĩnh Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN
Hôm nay ngày 19 tháng 7 năm 2010 tại văn phòng Công ty TNHH MTV Cao Su
Hương Khê – Hà Tĩnh Thành phần gồm:
Bên A: Công ty TNHH MTV Cao Su Hương Khê – Hà Tĩnh(bên mua) Địa chỉ: Hương Long – Hương Khê – Hà Tĩnh
Do ông (bà): Nguyễn Chí Trung - phòng kỹ thuật - làm đại diện
Bên B: Công ty Cổ phần đầu tư CK Việt Nam (bên bán) Địa chỉ: Số 60 Lê Lợi - TP Vinh – Nghệ An
Do ông (bà): Trần Văn Tú P.kinh doanh - làm đại diện
Bên B đã bàn giao và trang bị cho bên A gồm:
TT Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người nhận Người giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 30 Ngày 20 tháng 7 năm 2010 lập thẻ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 07 ng ày 19 tháng 7 năm 2010
Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ: 30TB
Nước sản xuất (xây dựng ) Nhật Bản Năm SX
Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty.
Năm đưa vào sử dụng: tháng 8 năm 2010
Công suất (diện tích) thiết kế
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn tài sản cố định
Năm Giá trị hao mòn
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày tháng năm
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
CÔNG TY TNHH MTV Cao Su Hương
Khê – Hà Tĩnh Hương Long – Hương Khê – Hà Tĩnh
Mẫu số23 – TSCĐ Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC, ngày20/03/2006 của Bộ Tài chính
STT Tên quy cách DC,PT Đơn vị tính Số lượng Giá trị
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Công ty TNHH MTV Cao Su Hương Khê – Hà Tĩnh
Loại tài sản: Thiết bị văn phòng Tên đơn vị: Văn phòng Công ty
Tài sản cố định đầu kỳ Nguyên giá
PS trong kỳ Giá trị khấu hao trong kỳ
TSCĐ Hao mòn luỹ kế Giá tri còn lại Tăng Giảm Nguyên giá
TSCĐ HH2 [Nhà cửa, vật kiến trúc] 3.111.296.147 1.088.736.126 2.022.560.021 16.000.000 0 193.024.456 3.127.296.147
NX09 Nhà vòm để xe 25.150.000 9.522.322 15.627.678 …
NX12 Cổng phụ công ty 16.000.000 17.777
HH3 [ Máy móc thiết bị] 34.490.154.210 23.713.192.537 10.776.961.673 43.800.000 1.301.650.000 23.423.070 33.232.304.210
75TB Máy ủi CATE RPILLA 571.428.571 267.724.854 303.703.717 … 571.428.571
30TB Máy điều hòa Panasonic 17.000.000 566.667
HH4 [Phương tiện vận tải] 14.262.309.242 10.159.874.671 4.102.434.571 2.035.846.715 1.150.809.419 36.285.741 14.262.309.242
61VT Xe ô tô đầu kéo 563.980.000 36.285.741 563.980.000
HH5 [Thiết bị dụng cụ quản lý]
64DC Máy tính xách tay 14.190.476 499.294 14.190.476
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Kế toán trưởng Phan Thị Hồng Vinh
+/ Hạch toán chi tiết giảm tài sản cố định hữu hình
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng tài sản của Công ty, thời hạn sử dụng, giá trị còn lại và giá trị sử dụng thực tế, cùng với các quy định của Nhà nước, Công ty đưa ra các quyết định đầu tư vào tài sản nhằm mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm Những quyết định này cũng bao gồm việc nhượng bán và thanh lý tài sản.
Khi tiến hành thanh lý tài sản Công ty lập biên bản thanh lý TS
Biểu 2.7: Biên bản thanh lý TSCĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Hôm nay, ngày 30 tháng 9 năm 2010, tại văn phòng Công ty Hội đồng thanh lý TSCĐ công ty đã họp bàn về vấn đề thanh lý TSCĐ
Căn cứ quyết định số: 58/TCKT ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Giám đốc Công ty TNHH MTV Cao
Su Hương Khê – Hà Tĩnh về việ thanh lý TSCĐ
I Ban thanh lý TSCĐ gồm Ông (bà): Trần Thanh Hà Phó giám đốc công ty - Trưởng ban Ông (bà): Phan Thị Hồng Vinh Phòng TCKT - Uỷ viên Ông (bà): Trương Xuân Tiến Phòng kế hoạch - Uỷ viên
II Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên, ký, mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: xe oto tải
Nước sản xuất: Trung Quốc
Năm đưa vào sử dụng: 2001 Số thẻ TSCĐ: số 25
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý: 137.000.000
Giá trị còn lại của TSCĐ :
III Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ.
Máy đã cũ, lạc hậu và bị hỏng hóc nhiều cần phải thanh lý để tái đầu tư sản xuất
Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Trưởng ban thanh lý Trần Thanh Hà
Chi phí thanh lý TSCĐ : 0 (viết bằng chữ) Một triệu hai trăm nghìn đồng.
Giá trị thu hồi: 0 đ (viết bằng chữ) Đã ghi giảm (số) thẻ TSCĐ ngày 30 tháng 9 năm 2010.
Ngày 30 tháng 9 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng
Trần Thanh Long Phan Thị Hồng Vinh
Tổ chức kế toán tổng hợp TSCĐ
2.2.3.1.Tổ chức kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
Căn cứ vào các chứng từ gốc cùng loại về tăng, giảm TSCĐ, kế toán tập hợp chứng từ và lập chứng từ ghi sổ.
+/ Trình tự kế toán tăng, giảm TSCĐ
Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để kế toán ghi sổ.
- Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm bằng NVCSH tại trường hợp đã trình bày trên.
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ số 100
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30tháng 09năm 2010 Số: 100
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền ghi chú
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng ký, họ tên ký, họ tên
Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ số 101
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Số: 101
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Kèm theo 2 bộ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng ký, họ tên ký, họ tên
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
- TSCĐ hữu hình giảm do nhượng bán, thanh lý
Vào tháng 9 năm 2010, Công ty thanh lý xe ô tô tải đã thực hiện biên bản thanh lý tài sản cố định (TSCĐ), ghi giảm nguyên giá tài sản cố định và phản ánh giá trị còn lại chưa thu hồi như một khoản chi phí bất thường.
Khi thanh lý tài sản, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại lập chứng từ ghi sổ:
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ số 108
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 9 năm 2010 số: 108
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Kèm theo một bộ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Võ Văn Quân Phan Thị Hồng Vinh
Sau khi nhập chứng từ ghi sổ, kế toán sẽ ghi lại vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ này sau đó được sử dụng để ghi vào Sổ cái cũng như các Sổ thẻ chi tiết.
Biểu 2.11: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Diễn giải SHTK đối ứng
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số …
Ngày mở sổ: 01/07/2010 Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu)
2.2.3.2 Tổ chức kế toán khấu hao TSCĐ ở công ty
+/ Phương pháp tính khấu hao
TSCĐ trong DN được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Việc trích hoặc thôi khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) được thực hiện theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính, quy định về quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ Chế độ này chủ yếu áp dụng cho các công ty nhà nước, nhưng Công ty Nguyên Phú cũng áp dụng để xác định khung thời gian sử dụng TSCĐ nhằm đảm bảo việc trích và phân bổ khấu hao hợp lý Lưu ý rằng những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn được sử dụng trong hoạt động kinh doanh sẽ không được tính và trích khấu hao.
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Mức KH phải tính bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ
Mức KH phải tính bình quân tháng = Mức KH bình quân năm
Thực tế tại đơn vị về tăng giảm khấu hao và cách tính :
• Tài sản tăng tháng này tháng sau mới tiến hành trích khấu hao Tài sản giảm tháng này tháng sau mới thôi trích khấu hao
Ví dụ 2.2: Công ty mua máy định vị vào tháng 7 năm 2010 với giá 26.800.000 dự kiến sử dụng trong 8 năm
Mức khấu hao năm sẽ là: 26.800.000/8 = 3.350.000đ
Mức khấu hao bình quân tháng = 3.350.000/12 '9.000đ
Số khấu hao phải trích kỳ này
Số khấu hao đã trích kỳ trước +
Số khấu hao của những TSCĐ tăng trong kỳ -
Số khấu hao của những TSCĐ giảm trong kỳ
Do giá trị tài sản cố định (TSCĐ) của công ty lớn và phạm vi hoạt động rộng, công ty thực hiện tính toán, trích và phân bổ khấu hao theo từng bộ phận và nơi sử dụng Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao, công ty tiến hành ghi sổ kế toán một cách chính xác.
Tại Công ty, chi phí khấu hao là một yếu tố quan trọng trong cấu thành giá thành sản phẩm Do đó, việc tính toán khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt để đảm bảo hiệu quả kinh tế.
- Việc tính khấu hao căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ tài chính
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Khấu hao tháng (n) = Giá trị khấu hao tháng (n-1)
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- Tất cả TSCĐ hiện có ở Công ty tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh đều phải tính khấu hao.
Công ty không trích khấu hao đối với các TSCĐ đã khấu hao hết theo quyết định của Bộ Tài chính, nhưng vẫn quản lý và sử dụng chúng Để theo dõi tình hình hiện có và biến động tăng, giảm khấu hao TSCĐ, Công ty sử dụng Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ, được chi tiết thành 2 Tài khoản cấp 2.
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
Dựa vào nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ), mức khấu hao tháng trước, cùng với hồ sơ và chứng từ liên quan đến biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước, kế toán sẽ tiến hành tính toán và phân bổ khấu hao theo tỷ lệ khấu hao của từng loại tài sản và địa điểm sử dụng.
Biểu 2.13: Bảng tính và phân bổ khấu hao
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Nguyên giá Mức KH năm Mức KH tháng
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
IV Thiết bị khác 739.195.265 92.399.408 7.699.951 23.099.853 Tổng cộng: 2.827.586.511 307.874.473 25.656.207 76.656.621
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ bảng phân bổ KH kế toán ghi sổ :
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 112
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Khấu hao máy điều hòa
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Khấu hao máy ủi CATE
Kèm theo: …………chứng từ gốc.
Biểu 2.15: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ Số tiền(đ)
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
CÔNG TY TNHH MTV Cao Su Hương
Khê – Hà Tĩnh Hương Long – Hương Khê – Hà Tĩnh
Mẫu số S02c2 – DNBan hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC,ngày20/03/2006 của Bộ Tài chính51
Tên TK : Hao mòn TSCĐHH
Số hiệu TK :214 Quý 03 - Năm 2010 ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền
112 30/09 Khấu hao máy điều hòa 627 566.667
113 30/09 Khấu hao xe oto con 642 4.325.134
Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số …
Ngày mở sổ: 01/07/2010 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu)
2.3.3.3 Kế toán sữa chữa TSCĐ ở công ty.
Thủ tục sửa chữa TSCĐ ở Công ty
Biểu 2.17: Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH
Căn cứ quyết định số 57/ TCKT ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Giám đốc Công ty TNHH MTV Cao su HK - HT
Chúng tôi gồm: Ông (bà): Nguyễn Ngọc Toàn Đại diện Phòng kỹ thuật - Đơn vị sửa chữa
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
Ông Hoàng Minh Tuyến, đại diện Phòng TCKT, cùng với bà Nguyễn Thị Thảo, đại diện Phân xưởng SX, đã tiến hành kiểm nhận việc sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ) tại đơn vị.
- Tên, ký, mã hiệu, quy cách TSCĐ: Nhà chế biến măng
- Số hiệu TSCĐ: 07 Số thẻ: số 57
- Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ : phân xưởng SX
- Thời gian sửa chữa từ ngày 1 tháng 08 năm 2010 đến ngày 15 tháng 08 năm 2010 Các bộ phận sửa chữa gồm có:
Tên bộ phận sửa chữa
Nội dung (mức độ) sửa chữa
Giá dự đoán Chi phí thực tế Kết quả kiểm tra
Nhà chế biến măng 60.000.000 64.000.000 Tốt
Kết luận: Sửa hoàn chỉnh, đảm bảo kỹ thuật.
Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Khi TSCĐ trong DN bị hỏng thủ tục sửa chữa TSCĐ gồm:
- Kiểm định mức độ hỏng hóc của TSCĐ
- Báo cáo lên cấp trên.
- Quyết định sửa chữa của giám đốc.
- Lập kế hoạch sửa chữa.
*/ Các phương thức sửa chữa TSCĐ đang áp dụng thực tế trong DN.
TSCĐ là tài sản cố định được sử dụng lâu dài, bao gồm nhiều bộ phận và chi tiết khác nhau Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các bộ phận này có thể bị hao mòn và hư hỏng không đồng đều Để khôi phục khả năng hoạt động của TSCĐ và đảm bảo hiệu quả trong lao động sản xuất, việc sửa chữa và thay thế các bộ phận hao mòn là cần thiết.
53 hỏng Việc tiến hành sửa chữa TSCĐ tại Công ty đang áp dụng theo 2 phương thức (tuỳ vào mức độ hư hỏng):
- Sửa chữa TSCĐ theo hình thức cho thầu.
- Sửa chữa TSCĐ theo hình thức tự làm.
*/ Trình tự kế toán sửa chữa TSCĐ trong DN.
Trong tháng 08 năm 2010 Công ty tiến hành sữa chữa TSCĐ là nhà kho phân xưởng sản xuất phân bón kế toán tập hợp chi phí:
Biểu 2.18: Chứng từ ghi sổ số 110
CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 08 năm 2010 Số: 110
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Kèm theo ba bộ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng ký, họ tên ký, họ tên
Biểu 2.19: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ số 3
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
Sv: Lê Thị Thanh Hải Lớp: 48B – Kế Toán
- Luỹ kế từ đầu quý