Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Giới thiệu về công ty
Công ty TNHH Đầu tư thương mại và tư vấn quản lý doanh nghiệp Việt Nam, thành lập năm 2010, đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ kế toán và đào tạo kế toán thực hành dựa trên chứng từ thực tế tại Nghệ An và các khu vực lân cận.
Công ty được thành lập ngày 09/04/2010 theo quyết định số 0311659123 của
Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Nghệ An.
Giám đốc: Nguyễn Thị Thu Hà
Công ty TNHH Đầu tư thương mại và tư vấn quản lý doanh nghiệp Việt Nam, chi nhánh Vinh, có địa chỉ tại số 78, đường Nguyễn Xuân Ôn, phường Hưng Bình, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Trụ sở chính: 1135/50/7A Huỳnh Tấn Phát, Khu phố 3, Phường Phú Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam. Điện thoại: 0383.699.599
Email: hocketoan.vact@gmail.com
VACT GROUP tự hào sở hữu đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên xuất sắc, bao gồm các tiến sĩ và thạc sĩ, cùng với sự hợp tác từ những tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam.
Cử nhân kinh tế không chỉ giỏi về lý luận mà còn xuất sắc trong thực tiễn, họ mong muốn khẳng định giá trị bản thân và hỗ trợ cá nhân, doanh nghiệp, xã hội vượt qua khó khăn trong nền kinh tế thị trường Công ty được thành lập với nhiệm vụ cung cấp dịch vụ kế toán và đào tạo kế toán thực hành trên chứng từ thực tế, phục vụ cho các vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam.
Các dịch vụ mà công ty cung cấp là:
* Dịch vụ kế toán thuế
* Dịch vụ tư vấn thuế
Công ty VACT, thành lập năm 2010, đã nhanh chóng xây dựng được uy tín vững chắc trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kế toán thuế và tư vấn thuế cho các doanh nghiệp Bên cạnh đó, VACT cũng được đánh giá cao trong việc giảng dạy kế toán thực hành, thu hút sự tin tưởng từ các học viên.
Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại & Tư Vấn Quản Lý Doanh NghiệpViệt Nam VACT
Đặc điểm kế toán thuế GTGT tại công ty
Thuế GTGT là loại thuế gián thu áp dụng cho giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ, được hình thành từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
Phương pháp tính thuế GTGT:
− Theo phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đàu vào được khấu trừ phải nộp
− Theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT = GTGT của x Thuế suất thuế GTGT của phải nộp hàng hóa, dịch vụ chịu thuế hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo hình thức khấu trừ với mức thuế suất 10% cho các hàng hóa như giấy A4, mực máy photocopy, cước điện thoại, keo dán, giấy dán tường, xăng dầu, điện và nước Ngoài ra, công ty cũng có một số mặt hàng không chịu thuế Đối với hàng hóa dịch vụ bán ra, công ty cung cấp sách, tạp chí, văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, thiết bị trường học, cũng như dịch vụ kế toán thuế, tư vấn thuế và dạy thực hành kế toán.
Kế toán thuế GTGT
Công ty thực hiện tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế và đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định về hóa đơn, chứng từ theo yêu cầu của Nhà nước.
- Các chứng từ khác liên quan đến Thuế GTGT như:
+ Giấy thu, chi tiền mặt
+ Giấy báo nợ và giấy báo có của ngân hàng
+ Phiếu nhập kho và phiếu xuất kho vật tư hàng hoá
+ Phiếu gán trừ công nợ
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa và dịch vụ mua vào, bán ra phải tuân theo mẫu quy định của Bộ Tài chính, đồng thời bao gồm các chứng từ đặc thù khác.
Công ty TNHH VACT áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tài khoản sử dụng cho thuế GTGT được khấu trừ là TK 133
SDĐK: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
SPS: Số thuế đầu vào được khấu trừ SPS: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào đã trả lại, giảm giá
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
SDCK: Số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau
Chi tiết: TK 1331 thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK 1332 thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
Tài khoản sử dụng cho thuế GTGT phải nộp TK 3331
SDĐK: Số thuế GTGT còn phải nộp cho ngân sách nhà nước
SPS: Số thuế GTGT đầu ra của hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán SPS: Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
Kết chuyển số thuế GTGT đầu ra
Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước
SDCK: Số thuế GTGT còn phải nộp cho ngân sách nhà nước
Chi tiết: TK 33311 thuế GTGT đầu ra
Quy trình ghi sổ thuế GTGT của công ty TNHH VACT
2.1.3.1 Hạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Đối với hàng hóa, dịch vụ là hàng chịu thuế GTGT.
Khi mua vật tư, hàng hóa, và dịch vụ chịu thuế GTGT, kế toán cần dựa vào hóa đơn thuế GTGT cùng với các chứng từ gốc để nhập liệu vào hệ thống sổ sách máy tính Vào cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành tập hợp các hóa đơn này.
Trong tháng, hàng hóa và dịch vụ mua vào cần được ghi chép vào bảng kê tương ứng Ví dụ, vào ngày 12/02/2013, công ty VACT đã sử dụng dịch vụ sửa chữa máy tính từ công ty TNHH Thiên Ân COMPUTER, dựa trên hóa đơn đã nhận.
GTGT của công ty Thiên Ân giao (liên 2) kế toán tiến hành nhập số liệu lên nhật ký chung, sổ chi tiết TK 1331, sổ cái TK 1331
Biểu 2.1: Hoá đơn thuế GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 12 tháng 02 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Thiên Ân Computer. Địa chỉ: Số105- Đường Đặng Thái Thân –Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An.
Số tài khoản: Điện thoại: MS:
Nguyễn Đức Tâm, đại diện cho Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Tư Vấn Quản Lý Doanh Nghiệp Việt Nam, chi nhánh Vinh, có địa chỉ tại Số 78, Nguyễn Xuân Ôn, Phường Hưng Bình, TP Vinh, Nghệ An.
Hình thức thanh toán: TM/CK MS:
S TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 Cài phần mềm diệt vi rút máy 6 100.000 600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 200.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Vào ngày 28 tháng 02 năm 2014, cước dịch vụ viễn thông dành cho điện thoại cố định của bộ phận văn phòng đã được áp dụng Thông tin này dựa trên hóa đơn GTGT từ công ty viễn thông Nghệ An.
2), kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung và lên sổ tổng hợp, sổ chi tiết.
Biểu 2.2: Hóa đơn thuế GTGT
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Viễn thông: Nghệ An Địa chỉ: Số 2B Trường Thi – Thành Phố Vinh – Nghệ An
Tên khách hàng: Công ty TNHH đầu tư thương mại và tư vấn quản lý giáo dục- chi nhánh Nghệ An. Địa chỉ: 78- Nguyễn Xuân Ôn – Vinh – Nghệ An
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị ính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cước dịch vụ viễn thông tháng 02/2013 chưa thuế 153.266
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế 15.327
Số tiền viết bằng chữ: Một trăn sáu mươi tám nghìn, năm trăm chín mươi ba đồng. Người nộp tiền ký Ngày 28 tháng 02 năm 2014
Biểu 2.3: Sổ nhật kí chung Tháng 02 - 2014
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK
Số trang trước chuyển sang
Thuế GTGT được khấu trừ
12/02 0735876 12/02 Sử dụng dịch vụ sửa chữa của công ty TNHH Thiên Ân Computer
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thuế GTGT được khấu trừ
Tiền mặt Việt Nam đồng
Tài khoản: 133 Tên tài khoản: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
Chứng từ Người bán Diễn giải TK đối ứng
12/02 0735876 Mua của Công ty TNHH thương mại
Dịch vụ sửa chữa vi tính
Cước sử dụng dịch vụ viễn thông
Kế toán trưởng Người lập biểu
Để lấy bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào, người dùng cần truy cập vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuế Sau đó, nhập thông tin vào Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào và thực hiện in ấn bảng kê này.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
Tên người bán Mã số thuế người bán Mặt hàng
Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế
Ghi chú hoặc thời hạn thanh toán trả chậm
Ngày, tháng, năm phát hành
1 Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế:
1 BA/2009T 5425472 01/02/2014 công ty xăng dầu
2 LQ/2010B 0005872 07/02/2014 Công ty kỹ nghệ
Phúc Anh 0101417128 máy tính bàn 28,000,000 10 2,800,000
3 AB/2009T 0457578 08/02/2014 Công ty điện lực
4 BL/2010B 0023647 10/02/2014 công ty VPP Cửu
5 CU/2010T 0058647 10/02/2014 viễn thông Hà Nội 0100686223 cước điện thoại cố định 71,054,500 10 7,105,450
6 CU/11T 0735876 12/02/2014 Công ty Thiên Ân 0100686223 Cai phân mêm 2,000,000 10 200,000
7 CU/2010T 0001964 24/02/2014 Viễn thông Hà Nội 0100686223 Cước internet 9,821,424 10 982,142
8 BA/2011 4562677 13/02/2014 ngân hàng Sài 0301103908- phí chuyển tiền 25,000 10 2,500
2 Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:
3 Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
4 Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế:
5 Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: 554,567,883
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào: 55,456,789
Trong bài viết này, chúng tôi đã trình bày toàn bộ quá trình hạch toán thuế GTGT đầu vào và việc phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của Công ty trong tháng 02/2014 Mọi nghiệp vụ phát sinh trong tháng đều dựa trên hóa đơn chứng từ hợp lệ, và số liệu từ bảng kê được sử dụng để tính toán số thuế GTGT phải nộp, phục vụ cho việc lập báo cáo và tờ khai thuế GTGT.
2.1.3.2 Hạch toán kế toán thuế GTGT đầu ra tại Công ty.
Kế toán thuế GTGT đầu ra và đầu vào đều dựa vào các chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có, phiếu Xuất kho và phiếu bù trừ công nợ để thực hiện nhập liệu vào máy Quá trình nhập liệu cho thuế GTGT đầu ra tương tự như thuế GTGT đầu vào.
Khi tiến hành bán sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán cần ghi chép đầy đủ các yếu tố theo quy định Dựa vào hóa đơn GTGT, kế toán sẽ phản ánh doanh thu bán sản phẩm hàng hóa theo giá chưa bao gồm thuế, thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán.
Cụ thể: Ngày 07/02/2014 công ty VACT bán sách cho công ty TNHH Phú Thái.Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra kế toán ghi :
Biểu 2.5: Hóa đơn bán hàng GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1:(Lưu) Ngày 07 tháng 02 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Tư Vấn Quản Lý Doanh
Nghiệp Việt Nam chi nhánh Vinh Địa chỉ:Số 78, Nguyễn Xuân Ôn - Phường Hưng Bình – TP Vinh - Nghệ An
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Minh Nhật Đơn vị: Công ty TNHH Phú Thái Địa chỉ: Số 52- Lê Lợi – TP Vinh - Nghệ An
Hình thức thanh toán: TM MST:2900741759
Người mua hàng Người bán hàng
(Kí, ghi rõ họ, tên) (Kí, ghi rõ họ, tên)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Sách kế toán sản xuất
Bằng chữ: một trăm sáu lăm nghàn đồng chẵn.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
Hoá đơn, chứng từ bán
Mã số thuế người mua Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Ký hiệu hoá chú đơn Số hoá đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
1 Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
2 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
3 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
4 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
Thai 5701308786 Sach ke toan san xuat 150,000,000 15,000,000
Thiên Ân 2900347865 Tu vân thuê 500,000 50,000
4 CU/11T 0007645 13/02/2014 Công ty Hoa 5701308786 sách ke toan thue 27,648,970 2,764,897
Hùng 5701308786 Tu vân tài chính 30,000,000 3,000,000
Quang Hoa 5701308786 Tap chí kinh tê 56,418,920 5,641,892
5 Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra : 354,567,890
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra : 35,456,789
Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT : 354,567,890
Công ty không thực hiện nghiệp vụ tiêu dùng nội bộ hay sử dụng hàng hóa để biếu tặng, do đó không có nghiệp vụ hạch toán thuế đầu ra liên quan Toàn bộ nghiệp vụ hạch toán thuế GTGT đầu ra và đầu vào được xác định, từ đó vào cuối tháng kế toán, công ty sẽ tiến hành kê khai thuế GTGT hàng tháng.
Mỗi tháng, sau khi xác định số thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng hóa và dịch vụ mua vào cũng như bán ra, kế toán cần lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT do Bộ Tài Chính quy định, sử dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế.
Dựa trên các hóa đơn GTGT, lập bảng kê chứng từ hàng hóa và dịch vụ mua vào theo phụ lục PL01-2/GTGT, cũng như bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa và dịch vụ bán ra theo phụ lục PL01-2/GTGT, để hoàn thiện tờ khai thuế GTGT.
Tờ khai thuế GTGT hàng tháng
Dưới đây trích tờ khai thuế GTGT của Công ty tại tháng 02/2013
Biểu 2.6: TỜ KHAI THUẾ GTGT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Mẫu số: 01/GTGT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
[01] Kỳ kê khai: tháng 02 năm 2014
[03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH VACT
[04] Địa chỉ trụ sở: Số 78, Nguyễn Xuân Ôn, Phường Hưng Bình
[05] Quận/huyện: Thành phố Vinh
06] Tỉnh/ Thành phố: Nghệ An
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT)
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]9.675.980
C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
Gía trị và thuế GTGT của hang hóa, dịch vụ mua vào 554.567.890
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
II Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]0
Hàng hóa và dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT bao gồm các loại sau: hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%, và hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%.
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
354.567.890 III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36]= [35]- [25] )
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT các kỳ trước
1 Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước
2 Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước
Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng,lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
VI Xác đinh nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
Thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể được bù trừ với thuế GTGT phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong cùng kỳ tính thuế.
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]+ [40b] [40] 0
Thuế GTGT khấu trừ hết kỳ này
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 0
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau([43] =[41]-[42] ) [43]
SVTH: 31 Ngày nộp tờ khai: Lớp:
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
, ngày tháng năm Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là loại thuế được tính trên cơ sở lợi nhuận chịu thuế trong kỳ mà doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách.
Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Công ty TNHH VACT thực hiện việc tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý và tiến hành quyết toán vào cuối năm Số thuế TNDN tạm nộp hàng quý được xác định dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong từng quý.
Sau khi tiếp nhận tờ khai, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra và xác định số thuế tạm nộp trong năm, phân chia theo từng quý để thông báo cho Công ty thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Căn cứ vào số tạm tính hàng quý Công ty nộp thuế cho Nhà nước vào ngày cuối quý
Cuối năm, sau khi báo cáo tài chính được phê duyệt, doanh nghiệp sẽ xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp cần nộp và thực hiện thanh toán số thuế này trong năm.
Vào cuối năm, khi báo cáo tài chính được phê duyệt, doanh nghiệp sẽ xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và thực hiện thanh toán số thuế này trong năm.
TN chịu thuế trong kỳ tính thuế
DT để tính TN chịu thuế trong kỳ tính thuế
CF hợp lý trong kỳ tính thuế
TN chịu thuế khác (nếu có) trong kỳ tính thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ, bao gồm cả các nguồn thu phụ như thanh lý tài sản cố định và lãi tiền gửi Để kê khai chi phí tính thuế, Công ty cần đảm bảo rằng các khoản chi phải thực tế, có chứng từ hợp pháp và mức chi hợp lý.
Công ty tuân thủ nguyên tắc không hạch toán các khoản chi phí từ nguồn tài trợ, như chi phí cho cán bộ công nhân viên tham quan và nghỉ mát, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dựa trên nguyên tắc tính chi phí hợp lý, Công ty đã kê khai các khoản chi phí trong kỳ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu.
+ Chi phí tiền lương, ăn ca.
+ Các khoản chi phí khác.
Tờ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Mẫu số 01A/TNDN Ban hành theo thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài Chính
Thông báo nộp thuế TNDN (Mẫu số 08B/GTGT ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC).
2.1.4.3.Luân chuyển chứng từ Để đáp ứng yêu cầu quản lý trong doanh nghiệp đồng thời vận dụng sao cho có hiệu quản nhất tùy theo quy mô, tính chất của doanh nghiệp, doanh nghiệp lựa chọn hình thức luân chuyển chứng từ hợp lý và được luân chuyển qua các bộ phận sau:
Người lập -> bộ phận quản lý trực tiếp -> kế toán -> lãnh đạo.
2.1.4.4 Tổ chức sử dụng tài khoản kế toán
TK 3334: thuế TNDN : phản ánh số thuế TNDN phải nộp, sẽ nộp và đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
SPS: Số thuế TNDN đã nộp cho NSNN
Ghi giảm thuế TNDN đã nộp cho NSNN SPS: Số thuế TNDN phát sinh trong kỳ
SDCK: Số thuế TNDN nộp thừa cho
SDCK: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ
Hàng quý kế toán tổng hợp lập Tờ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN của Tổng Cục Thuế như sau:
Biểu 2.7: Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Mẫu số 01A/TNDN được ban hành theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính, thể hiện sự độc lập, tự do và hạnh phúc của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH - MẪU 01A/TNDN
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
01 Kỳ tính thuế: Quý 4 năm 2013
02 Người nộp thuế: Công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Tư Vấn Quản
Lý Doanh Nghiệp Việt Nam chi nhánh Vinh
04 Địa chỉ trụ sở: Số 78 – Nguyễn Xuân Ôn, phường Hưng Bình
05 Quận/huỵện: TP Vinh Tỉnh/Thành phố: Nghệ An
07: Điện thoại: Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 23.208.046.550
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 22.110.017.380
3 lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23=[21]-[22]) [23] 1.098.029.120
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 186.136.364
5 Điều chỉnh giảm tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 179.702.201
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28]
11 Thuế TNDN dự kiến miễn giảm [31]
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]*[30]-[31]) [32] 276.115
Tôi cam đoan số liệu trên đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật với số liệu đã kê khai./
Mỗi quý, khi nhận thông báo thuế thu nhập doanh nghiệp từ cơ quan thuế, kế toán cần ghi chép chi tiết vào sổ tài khoản 3334 - Thuế TNDN dựa trên các chứng từ liên quan.
Kế toán ngân hàng nộp thuế qua ngân hàng số tiền thuế TNDN Công ty đã nộp quý
1 được hạch toán như sau:
Biểu 2.8 Sổ chi tiết TK 3334
CÔNG TY TNHH VACT Vinh – Nghệ An
Sổ chi tiết TK 3334- Thuế Thu nhập doanh nghiệp
NT ghi sổ chứng từ diễn giải TK đối ứng số phát sinh số dư
SH NT nợ có nợ có
Kế toán trưởng Người ghi sổ
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Cuối quý, kế toán tổng hợp cần lấy số liệu từ sổ chi tiết TK 3334, liên quan đến số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trên tờ kê khai thuế, để ghi vào Sổ Cái TK 333.
TNDN trong quý phải nộp vào cột PS Có TK333 đối ứng với TK8211.
Biểu 2.9 Sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH VACT Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh
Kế toán tổng hợp tiến hành vào sổ theo quy trình:
Từ chứng từ kế toán -> Nhật ký chung -> sổ cái TK 333 -> Bảng cân đối số phát sinh-> Báo cáo tài chính
Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH VACT 39 1.Kết quả đạt được
Hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những kết quả mà công ty đạt được, thì việc kê khai thuế vẫn còn một số hạn chế tồn tại:
Hạn chế về chứng từ: do không thu thập kịp thời các hóa đơn nên việc kê khai còn thiếu sót và không đúng thời hạn.
Một số trường hợp không đủ điều kiện khấu trừ như: hóa đơn trên 20 triệu thanh toán bằng tiền mặt…
Việc nộp thuế của doanh nghiệp đang còn là nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,chưa đăng ký nộp thuế qua mạng
Nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các tình huống khác nhau khiến kế toán công ty gặp khó khăn trong việc định khoản hợp lý và tuân thủ các quy định Điều này dẫn đến việc lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế trở nên phức tạp hơn.
Công ty chưa hạch toán đúng thời gian đối với thuế GTGT đầu vào, vi phạm nguyên tắc kế toán Một số nghiệp vụ mua nguyên vật liệu từ tháng 1 và 2/2014 nhưng chỉ được kê khai khấu trừ vào tháng 3/2014, điều này không tuân thủ nguyên tắc "kịp thời" trong kế toán Mặc dù theo Luật thuế GTGT, thời gian kê khai khấu trừ tối đa là 6 tháng từ khi phát sinh, nhưng việc ghi nhận không đúng thời điểm phát sinh đã dẫn đến sự không tuân thủ nguyên tắc kế toán của công ty.
Công ty chưa tiến hành phân tích các chỉ tiêu trên BC KQKD để đánh giá tình hình thu nộp thuế GTGT.
Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty TNHH VACT
2.2.3.1 Sự cần thiết hoàn thiện
Việc hạch toán thuế tại công ty hiện còn một số hạn chế, do đó, việc hoàn thiện công tác kế toán thuế là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và tuân thủ quy định pháp luật.
Công tác kế toán thuế phải được thực hiện kịp thời và đúng nguyên tắc Bên cạnh đó, việc đánh giá tình hình thu nộp thuế của công ty là rất quan trọng để xây dựng các chiến lược phát triển hiệu quả cho doanh nghiệp.
2.2.3.2 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện.
Để hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty, cần khắc phục các hạn chế còn tồn tại và tuân thủ các nguyên tắc pháp luật như tính đầy đủ, kịp thời và chính xác.
Nghiệp vụ kế toán thuế giá trị gia tăng mặc dù đơn giản, nhưng để tối ưu hóa lợi ích và khắc phục những hạn chế của công ty, tôi xin đề xuất một số giải pháp trong quá trình thành lập công ty.
Để xử lý khó khăn trong nghiệp vụ hoàn thuế, công ty cần mở thêm hai tài khoản chi tiết cho tài khoản 133, nhằm hạch toán hợp lý quy trình hoàn thuế.
133 “ Thuế GTGT đã đề nghị hoàn” Tài khoản này sử dụng để theo dõi thuế giá trị gia tăng đã đề nghị hoàn Trong đó:
Bên nợ: phản ánh số thuế giá trị gia tăng đã đề nghị hoàn.
Bên có cần phản ánh số thuế giá trị gia tăng đã được quyết định hoàn lại, đồng thời cũng phải ghi nhận số thuế giá trị gia tăng không được hoàn, vì số này sẽ được tính vào chi phí.
Số dư cuối kỳ: phản ánh số thuế đã đề nghị hoàn nhưng chưa nhận được quyết định xử lý của cơ quan thuế.
Tài khoản 1334 “Thuế GTGT đã được hoàn phải thu” Tài khoản này theo dõi thuế GTGT đã nhận được quyết định được hoàn nhưng chưa nhận được tiền hoàn.
Bên nợ: phản ánh số thuế GTGT đã được hoàn theo quyết định
Bên có:phản ánh số thuế GTGT đã nhận được tiền hoàn.
Số dư cuối kỳ thể hiện số thuế đã được hoàn nhưng chưa nhận được tiền, giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn Việc bổ sung hai tiểu khoản này sẽ làm cho việc định khoản trở nên rõ ràng và dễ dàng hơn.
- Khi công ty lập bộ hồ sơ đề nghị hoàn thuế và gửi cho cơ quan thuế :
Chuyển số thuế đề nghị hoàn từ 1331, 1332 sang tài khoản 1333 “Thuế GTGT đã đề nghị hoàn”, ghi:
Nợ TK 1333 “Thuế GTGT đã đề nghị hoàn”
- Khi nhận được quyết định hoàn thuế, xử lý như sau:
Phần không được hoàn do cơ quan thuế loại ra thì tính vào chi phí, ghi;
Có TK 1333 “Thuế GTGT đã đề nghị hoàn”.
- Khi nhận được tiền hoàn thuế, ghi:
Có 1334 “Thuế GTGT đã được hoàn phải thu”.
Phát triển kế toán theo hướng sử dụng tin học.
Hiện nay, công ty đang thực hiện kế toán trực tuyến thông qua các phần mềm kế toán Việc này giúp kế toán tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời giảm thiểu sai sót và gian lận trong quá trình hạch toán.
Phần mềm kế toán như CADS 2009, FAST và MISA đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ kế toán viên, giúp ngăn chặn gian lận và giảm thiểu sai sót trong hạch toán Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, các công ty cần chú trọng tìm kiếm và sử dụng phần mềm kế toán mới nhất và hiệu quả nhất để nâng cao tính chính xác và dễ dàng trong công tác kế toán.
Công ty nên cân nhắc để áp dụng phần mềm kế toán này trong công tác kế toán, nhằm nâng cao hiệu quả của bộ máy kế toán.
Công ty nên tổ chức các buổi giao lưu giữa nhân viên kế toán và chuyên gia phần mềm kế toán, giúp họ tiếp cận nhanh chóng với những tiến bộ công nghệ thông tin mới nhất.
Thực hiện đăng ký kê khai thuế qua mạng
Công nghệ thông tin đang được áp dụng mạnh mẽ trong ngành thuế, giúp việc nộp hồ sơ khai thuế qua Internet trở nên nhanh chóng và hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí cho công ty Với mỗi kế toán viên được trang bị máy vi tính kết nối Internet, việc nộp tờ khai 24/24 giờ không còn là vấn đề Hơn nữa, hình thức nộp hồ sơ qua mạng giúp giảm chi phí in ấn vì dữ liệu được xử lý trực tuyến và đảm bảo an toàn nhờ vào việc mã hóa hồ sơ Để nộp tờ khai thuế qua mạng, công ty cần đăng ký với cơ quan thuế để nhận hướng dẫn chi tiết, và việc thực hiện sớm sẽ giúp kế toán viên làm quen với ứng dụng này.
Phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh
Công ty cần phải thực hiện kê đúng, kê đủ, theo đúng chế độ quy định:
Trong một số trường hợp đặc biệt, trước khi ký hợp đồng gia công với công ty khác, có thể phát sinh hóa đơn điện, nước, điện thoại từ tháng này nhưng được thanh toán vào tháng sau Doanh nghiệp đối tác sẽ lập hóa đơn cho các nghiệp vụ phát sinh trong tháng ký kết Công ty cần lập bảng kê bổ sung cho tháng đó và cung cấp giải trình cụ thể với cơ quan thuế.
Lập một số chỉ tiêu phân tích.
Công ty cần thực hiện phân tích tình hình nộp thuế GTGT dựa trên các chỉ tiêu trên BCTC Phân tích này rất quan trọng vì nó giúp ban quản lý có cái nhìn sâu sắc và chính xác hơn về thuế GTGT, đồng thời thể hiện mối quan hệ giữa thuế GTGT và các chỉ tiêu kinh tế.
Dưới đây là một số chỉ tiêu phân tích cơ bản:
Tỷ suất khấu trừ thuế
Tỷ suất thuế GTGT = thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được khấu trừ trong kỳ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Chỉ tiêu cho thấy số tiền thuế GTGT đầu ra có thể được khấu trừ giúp công ty lập kế hoạch tối ưu cho việc tập hợp thuế đầu vào, từ đó giảm thiểu số thuế phải nộp và tối đa hóa lợi ích Đồng thời, việc so sánh số liệu giữa các kỳ cho phép phát hiện sai sót hoặc biến động bất thường, từ đó đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời.
Tỷ suất hoàn thuế = thuế GTGT được hoàn lại/ tổng thuế GTGT đầu ra
Chỉ tiêu hoàn thuế GTGT phản ánh số tiền thuế đầu ra được hoàn lại, cho thấy tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty Khi tỷ suất hoàn thuế khác 0, điều này chứng tỏ chi phí doanh nghiệp cho hàng hóa, dịch vụ đầu vào lớn hơn doanh thu trong kỳ Thông qua chỉ tiêu này, nhà quản lý có thể nắm bắt tình hình tài chính và đề ra phương án giải quyết thích hợp.
Tỷ suất miễn giảm thuế
Tỷ suất = thuế GTGT được miễn giảm/ tổng thuế GTGT đầu ra miễn giảm thuế