1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn

130 34 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 2,16 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (14)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài (16)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (0)
  • 4. Những đóng góp của luận văn (0)
  • 5. Bố cục của luận văn (17)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH (18)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số (18)
      • 1.1.1. Các khái niệm (18)
      • 1.1.2 Vai trò của chính sách sinh kế bền vững đối với đồng bào DTTS ........ 11 1.1.3. Nội dung chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số 12 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số (24)
    • 1.2. Cơ sở thực tiễn về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số (32)
      • 1.2.1. Kinh nghiệm thực hiện các chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tại một số địa phương........................................................................................... 19 1.2.2. Bài học kinh nghiệm sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (32)
  • CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (36)
    • 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu (36)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (36)
      • 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu (36)
      • 2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu (0)
    • 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu (42)
      • 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu về đặc điểm tự nhiên, KTXH (42)
      • 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu về nhom hộ khảo sát (0)
      • 2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu về thực hiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS (45)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DTTS TẠI TỈNH BẮC KẠN (0)
    • 3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xa hội tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình (48)
      • 3.1.2. Khí hậu, thời tiết (49)
      • 3.1.3. Tình hình kinh tế (0)
      • 3.1.4. Điều kiện xa hội (51)
    • 3.2. Hiện trạng chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (55)
      • 3.2.1 Chương trình, chính sách phát triển kinh tế - xa hội vùng đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 3.2.2. Chính sách xây dựng các mô hình, dự án phát triển kinh tế cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (62)
      • 3.2.3 Chương trình, chính sách khuyến nông, khuyến lâm (0)
      • 3.2.4 Chính sách đào tạo nghề, hướng nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 3.2.5. Kết quả thực hiện các chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 3.3.1 Khảo sát cán bộ quản lý, đối tượng thực thi chính sách (0)
      • 3.3.2 Khảo sát các hộ đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc (94)
    • 3.4. Đánh giá chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 3.4.1. Kết quả đạt được (99)
      • 3.4.2. Hạn chế (101)
      • 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế (103)
  • CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRIỂN (0)
    • 4.1. Quan điểm, mục tiêu hoàn thiện chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào (106)
      • 4.1.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (106)
      • 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (108)
    • 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (110)
      • 4.2.1. Thực hiện tốt các chính sách phát triển kinh tế - xa hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn (0)
      • 4.2.2 Hoàn thiện chính sách đào tạo nghề, hướng nghiệp cho đồng bào DTTS (0)
      • 4.2.3 Tăng cường quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính trong thực hiện chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (114)
      • 4.2.4 Giải pháp hoàn thiện chính sách xây dựng các mô hình, dự án phát triển (115)
      • 4.2.6 Giải pháp khác (117)
    • 4.3. Kiến nghị (119)
      • 4.3.1 Đối với Nhà nước (119)
      • 4.3.2 Đối với địa phương (119)
  • KẾT LUẬN (121)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Sinh kế bền vững và ổn định đang trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của con người hiện nay Nó không chỉ là yếu tố cần thiết cho sự phát triển mà còn góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

Bắc Kạn là tỉnh miền núi phía Bắc, co diện tích tự nhiên 4.859,4 km 2 , gồm

Khu vực này bao gồm 7 huyện, 1 thành phố, và 108 xã, phường, thị trấn, với tổng dân số đạt 327.882 người Nơi đây là sự hòa quyện của 7 dân tộc, bao gồm Kinh, Tày, Nùng, Mông, Dao, Hoa và Sán Chay, trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 86%, với dân tộc Tày chiếm 54%.

16,8%, Nùng 9%, Mông 5,5%, Hoa 0,4% và dân tộc Sán Chay 0,3%) Toàn tỉnh co

Tỉnh có 78.987 hộ gia đình, trong đó có 68.275 hộ dân tộc thiểu số, thể hiện sự đa dạng văn hóa và truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc Các dân tộc tại đây không chỉ giữ gìn bản sắc văn hóa phong phú mà còn thể hiện lòng yêu nước và tinh thần cần cù lao động Họ có nhiều nét tương đồng về phong tục, tập quán và luôn nỗ lực phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp Đồng bào dân tộc thiểu số tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, chấp hành các chủ trương và chính sách của Nhà nước, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Trong những năm qua, Đảng và Chính phủ đã chú trọng hoàn thiện các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội nhằm tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số, điển hình là các chương trình như chương trình 135, chương trình 30a và chương trình xây dựng nông thôn mới Các chính sách hỗ trợ như trợ giá, trợ cước, hỗ trợ nhà ở, đất sản xuất và vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội đã giúp hộ nghèo phát triển kinh tế gia đình Tuy nhiên, đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn vẫn gặp nhiều khó khăn do trình độ dân trí không đồng đều, cơ sở hạ tầng thiếu thốn và tỷ lệ hộ nghèo cao Hiện tại, toàn tỉnh còn 17.435 hộ nghèo, cho thấy cần có nhiều nỗ lực hơn nữa để nâng cao ý thức vươn lên thoát nghèo trong cộng đồng.

Tại tỉnh, tỷ lệ hộ cận nghèo chiếm 11,82% với 9.415 hộ, trong khi tình hình tôn giáo, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông vẫn diễn biến phức tạp Hạ tầng kinh tế và kỹ thuật còn thiếu thốn, khiến đồng bào dân tộc thiểu số ít có cơ hội tiếp xúc với tiến bộ khoa học kỹ thuật, đồng thời trình độ nhận thức của họ còn hạn chế Do đó, câu hỏi đặt ra là làm thế nào để nâng cao và cải thiện mức sống của đồng bào dân tộc thiểu số? Để giải quyết vấn đề này, cần có sự hợp tác đồng bộ giữa các cơ quan, tổ chức và người dân nhằm xây dựng các chính sách và chương trình hỗ trợ, giúp đỡ để tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số thoát nghèo và cải thiện cuộc sống.

Việc tiến hành các cuộc điều tra nghiên cứu xã hội học về triển khai thực hiện chính sách sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn là rất cần thiết Đề tài nghiên cứu "Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn" được chọn làm luận văn Cao học nhằm cung cấp cơ sở cho các nhà quản lý trong việc hỗ trợ, quản lý và triển khai hiệu quả các chính sách sinh kế Nghiên cứu này sẽ góp phần tạo ra sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại Bắc Kạn đến năm 2025 và những năm tiếp theo, từ đó cải thiện đời sống và thu hẹp khoảng cách thu nhập xã hội.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu chung của nghiên cứu là đánh giá thực trạng thực thi chương trình và chính sách sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho cộng đồng này trên địa bàn tỉnh.

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số;

- Phân tích thực trạng thực thi, triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017 - 2019;

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn, đến 2025.

3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là chính sách sinh kế bền vững của đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2017 - 2019.

- Về không gian: Địa bàn nghiên cứu là tỉnh Bắc Kạn.

- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong vòng 3 năm (từ năm

2017 - 2019) Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2020.

Luận văn nghiên cứu về các chương trình và chính sách sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, tập trung vào các nội dung chính sách như phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, xây dựng mô hình và dự án phát triển kinh tế, khuyến nông, khuyến lâm, cũng như đào tạo nghề và hướng nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số.

4 Những đóng góp của luận văn

Nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp kiến thức lý luận và thực tiễn Tài liệu này hỗ trợ các cơ quan hoạch định chính sách tỉnh, cung cấp thông tin quý giá về sinh kế và sinh kế bền vững.

Nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho những đối tượng quan tâm khác như: nhà quản lý, nhà nghiên cứu, cơ quan thực thi chính sách

5 Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 04 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn

Chương 4 trình bày một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả triển khai chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tại tỉnh Bắc Kạn Các giải pháp này bao gồm việc tăng cường đào tạo nghề, hỗ trợ tài chính và phát triển hạ tầng cơ sở, đồng thời khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong quá trình thực hiện chính sách Ngoài ra, cần chú trọng đến việc bảo tồn văn hóa và môi trường, từ đó tạo ra những sinh kế bền vững và cải thiện đời sống cho người dân Việc áp dụng các biện pháp này sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo bền vững cho các dân tộc thiểu số tại địa phương.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC

THIỂU SỐ 1.1 Cơ sở lý luận về chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số

Sinh kế của một hộ gia đình hoặc cộng đồng được hiểu là kế sinh nhai, phản ánh cách thức kiếm sống và duy trì cuộc sống của họ.

Theo IPSARD (2012), sinh kế được hiểu là tổng hợp các khả năng, nguồn lực và hoạt động cần thiết để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống.

Khái niệm sinh kế bao gồm ba thành phần cơ bản: nguồn lực sinh kế, các hoạt động kiếm sống cụ thể và kết quả sinh kế Nguồn lực sinh kế là yếu tố nền tảng quyết định kết quả sinh kế, và các chính sách có thể tác động đến những nguồn lực này nhằm cải thiện phương thức kiếm sống cho người nghèo.

Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự (2015), sinh kế của hộ gia đình phụ thuộc vào nỗ lực của các thành viên trong việc huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực Mục tiêu là đạt được kết quả tốt hơn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các thành viên trong gia đình.

Sinh kế hộ gia đình phụ thuộc vào nguồn lực nội tại và nguồn lực xã hội mà họ có thể huy động, cùng với cách thức tổ chức các hoạt động kinh tế để cải thiện thu nhập và đạt được các lợi ích mong muốn Quá trình phân phối kết quả sinh kế trong gia đình không chỉ dựa vào kết quả thu được từ hoạt động sinh kế mà còn liên quan đến các mối quan hệ tình cảm, huyết thống, tình nghĩa và các tập tục mà gia đình tuân thủ.

Mỗi gia đình không thể tách rời khỏi cộng đồng xã hội, đặc biệt là đối với người dân tộc thiểu số (DTTS) ở Việt Nam Cộng đồng làng, xã, thôn, bản đóng vai trò quan trọng trong đời sống của họ, không chỉ là môi trường sống mà còn là không gian sinh tồn chính yếu của mỗi gia đình.

Các cộng đồng thôn, bản đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các thành viên gia đình thực hành lễ nghi tôn giáo, tạo dựng chỗ dựa tâm lý và tuân thủ các nguyên tắc sống chung Cộng đồng không chỉ hình thành các giá trị văn hóa, đạo đức mà còn cung cấp nguồn lực cần thiết trong những lúc khó khăn, cùng nhau đối phó với thiên tai và các thế lực bên ngoài Sinh kế của hộ gia đình gắn liền với sinh kế của cộng đồng, nơi các gia đình thực hiện hoạt động sinh kế và nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng Các luật tục trong cộng đồng dân tộc thiểu số quy định mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên và giữa con người với nhau, như luật khai thác và bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước và chia sẻ rủi ro, đóng vai trò thiết yếu đối với sinh kế của hộ gia đình Khi nghiên cứu sinh kế của người dân tộc thiểu số, cần chú ý đến những khía cạnh này.

Người dân tộc thiểu số (DTTS) thường có vị thế yếu trong xã hội và kinh tế thị trường hiện nay, do các yếu tố đặc trưng của họ cùng với mối quan hệ về kinh tế, chính trị và trình độ học vấn so với dân tộc đa số Vì vậy, khi thảo luận về sinh kế của gia đình DTTS, người ta thường chú ý đến khía cạnh hỗ trợ để giúp họ vươn lên bình đẳng với dân tộc đa số.

Người dân tộc thiểu số (DTTS) thường duy trì các truyền thống và kỹ thuật canh tác nông nghiệp lạc hậu, tập trung vào tự cung tự cấp Điều này khiến họ gặp khó khăn trong việc hòa nhập vào nền kinh tế thị trường hiện đại Do đó, khi bàn về sinh kế của hộ gia đình DTTS, cần có sự hỗ trợ để cải tiến phương thức tổ chức sản xuất, giúp họ nâng cao hiệu quả và tích cực tham gia vào nền kinh tế thị trường.

Đa phần người dân tộc thiểu số (DTTS) ở Việt Nam sống chủ yếu bằng nghề nông, một lĩnh vực có thu nhập thấp và nhiều rủi ro trong nền kinh tế thị trường hiện đại Do đó, việc phát triển sinh kế cho hộ gia đình DTTS không chỉ cần hỗ trợ chuyển nghề mà còn phải tập trung vào phát triển nông nghiệp bền vững, một lĩnh vực đang gặp nhiều khó khăn hiện nay.

Sinh kế của hộ gia đình phụ thuộc vào các nguồn lực sinh kế, và sự thay đổi trong các nguồn lực này sẽ ảnh hưởng đến phương thức sản xuất và kinh doanh Do đó, nếu chúng ta tác động để thay đổi các nguồn lực sinh kế, điều này sẽ dẫn đến sự thay đổi trong sinh kế, từ đó đảm bảo tính bền vững cho cuộc sống.

1.1.1.2 Khái niệm sinh kế bền vững

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SINH KẾ BỀN VỮNG CHO ĐỒNG BÀO DTTS TẠI TỈNH BẮC KẠN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRIỂN

Ngày đăng: 26/10/2021, 12:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. B.Becher, F.Bastide, J.C.Castella & M.Boissiere (2012), Development of a village - level livelihood monitoring tool: A case - study in Viengkham District, Lao PDR,2012 Khác
2. Chính phủ (2011), Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14-1-2011 về Công tác dân tộc, Hà Nội Khác
3. Chính phủ (2015), Quyết định số 59/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn2016 - 2020 Khác
4. Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn (2017 - 2019), Niên Giám thống kê tỉnh Bắc Kạn từ năm 2017 đến năm 2019, Bắc Kạn Khác
5. Đỗ Kim Chung (2016), Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng tổng thể về kinh tế xa hội của các chương trình xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2001 - 2015, Báo cáo khoa học tổng hợp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
6. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2002), Giáo trình Kinh tế học phát triển, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
7. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2007), Tập bài giảng Lý luận dân tộc và Chính sách dân tộc, Hà Nội Khác
8. IPSARD (2012), Các nhân tố hỗ trợ và cản trở hộ nghèo tiếp cận các nguồn vốn sinh kế để giảm nghèo bền vững, Báo cáo tóm tắt của dự án nâng cao năng lực phát triển cộng đồng của chương trình Chia sẻ do SIDA tài trợ Khác
9. Lưu Mạnh Hải (2015), Đánh giá thực hiện chính sách sinh kế bền vững tại huyện Vo Nhai tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh, Thái Nguyên Khác
10.Lê Chi Mai (2011), Những vấn đề cơ bản về chính sách và quy trình chính sách, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM Khác
11.Lâm Thị Thu Sửu (2005), Nghiên cứu phân tích sinh kế co sự tham gia tại xa Vinh Hà huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế, Hội thảo Ứng dụng Khác
12.Nguyễn Việt Cường, Phùng Đức Tùng và Daniel Westbrook (2015), Người dân tộc thiểu số được hưởng lợi từ các chương trình giảm nghèo co quy mô lớn? Bằng chứng từ Việt Nam, Tạp chí The Review of Economics and Finance, Elsevier Khác
13.Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự (2015), Chính sách sinh kế cho đồng bào DTTS ở Việt Nam, Hà Nội Khác
14.Nguyễn Thị Hoa (2009), Hoàn thiện chính sách sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015, Luận văn tiến sĩ kinh tế, trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
15.Nguyễn Vo Linh (2013), Đánh giá tác động của chính sách xóa đói giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh ĐắcLắk, giải pháp nâng cao hiệu quả của công tá xóa đói giảm nghèo, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp Khác
16.Phạm Bảo Dương (2012), ADCB và tiếp cận xóa đói, giảm nghèo bền vững, Tạp chí nghiên cứu kinh tế, số 4 (407), trang 57-63 Khác
17.Phạm Xuân Nam và Peter Boothroyd (2003), Đánh giá chính sách và hoạch định chính sách sinh kế bền vững, kỷ yếu hội thảo, NXB khoa học xa hội, Hà Nội Khác
18. Quyền Đình Hà (2007), Giáo trình Kinh tế phát triển nông thôn, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Khác
19.Trần Thị Minh Châu và cộng sự (2015), Đánh giá nguồn lực và đề xuất các giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắc Lắc, Đề tài khoa học và công nghệ, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh Khác
20.Trần Sáng Tạo (2005), Ứng dụng phương pháp tiếp cận sinh kế bền vững trong lập kế hoạch phát triển thôn bản/lập kế hoạch phát triển xa, Hội thảo Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1: Quy mô mẫu khảo sát của nhóm đối tượng quản lý, cán bộ thực thi chính sách - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 2.1 Quy mô mẫu khảo sát của nhóm đối tượng quản lý, cán bộ thực thi chính sách (Trang 40)
Bảng 2.2: Quy mô mẫu khảo sát của nhóm đối tượng hộ DTTS thụ hưởng chính sách - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 2.2 Quy mô mẫu khảo sát của nhóm đối tượng hộ DTTS thụ hưởng chính sách (Trang 41)
Bảng 3.1: Cơ cấu dân số tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.1 Cơ cấu dân số tỉnh Bắc Kạn (Trang 51)
Nguồn: Báo cáo tình hình dân số tỉnh Bắc Kạn, Cục thống kê tỉnh - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
gu ồn: Báo cáo tình hình dân số tỉnh Bắc Kạn, Cục thống kê tỉnh (Trang 52)
Bảng 3.2: Trình độ dân trí của dân cư tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.2 Trình độ dân trí của dân cư tỉnh Bắc Kạn (Trang 53)
Bảng 3.3: Kết quả thực hiện chương trình 135 hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.3 Kết quả thực hiện chương trình 135 hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 56)
Bảng 3.7: Kết quả mô hình Kết nối cung cấp nông sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn năm 2019 - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.7 Kết quả mô hình Kết nối cung cấp nông sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn năm 2019 (Trang 63)
Bảng 3.8: Hỗ trợ khôi phục, phát triển làng nghề truyền thống tạo sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 Nội dung hỗ trợ vốn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.8 Hỗ trợ khôi phục, phát triển làng nghề truyền thống tạo sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 Nội dung hỗ trợ vốn (Trang 66)
Bảng 3.9: Những làng nghề được khôi phục từ quyết định số 850/QĐ-UBND giai đoạn 2017 – 2019 - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.9 Những làng nghề được khôi phục từ quyết định số 850/QĐ-UBND giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 67)
Những năm qua, chính sách tạo sinh kế thông qua mô hình giao rừng cho cộng đồng bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đa thu được nhiều kết quả nổi bật - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
h ững năm qua, chính sách tạo sinh kế thông qua mô hình giao rừng cho cộng đồng bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đa thu được nhiều kết quả nổi bật (Trang 70)
Mô hình sản xuất Các huyện Tạo ra sản xuất vùng lúa chất lượng cao, tăng 15 - 20% giá trị kinh tế so với sản xuất đại trà; nâng cao thu nhập trên đơn  vị  diện tích, ổn  định  đời  sống vật chất, tinh thần cho DTTS - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
h ình sản xuất Các huyện Tạo ra sản xuất vùng lúa chất lượng cao, tăng 15 - 20% giá trị kinh tế so với sản xuất đại trà; nâng cao thu nhập trên đơn vị diện tích, ổn định đời sống vật chất, tinh thần cho DTTS (Trang 72)
Mô hình sản xuất Huyện 1000m2 2019 Xây dựng được 1.000m2 nhà lưới kín năng suất trồng rau tăng từ 20-30% so với sản xuất đại trà, tăng thu nhập cho đồng bào DTTS từ 30-40%/m2 - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
h ình sản xuất Huyện 1000m2 2019 Xây dựng được 1.000m2 nhà lưới kín năng suất trồng rau tăng từ 20-30% so với sản xuất đại trà, tăng thu nhập cho đồng bào DTTS từ 30-40%/m2 (Trang 73)
Mô hình chăn Hình thành phương thức chăn nuôi  quy  mô  gia  trại,  trang  trại; hộ  chăn  nuôi  sử  dụng  máy  chế biến thức ăn  chăn  nuôi  đa  năng nhằm   tận  dụng  tối  đa  nguồn nguyên  liệu   sẵn  co  tại  địa phương, cung cấp sản phẩm chăn nuôi sạ - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
h ình chăn Hình thành phương thức chăn nuôi quy mô gia trại, trang trại; hộ chăn nuôi sử dụng máy chế biến thức ăn chăn nuôi đa năng nhằm tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu sẵn co tại địa phương, cung cấp sản phẩm chăn nuôi sạ (Trang 74)
Bảng 3.13: Chương trình khuyến nông thủy sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.13 Chương trình khuyến nông thủy sản hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 75)
Bảng 3.14: Chương trình khuyến lâm hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.14 Chương trình khuyến lâm hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 76)
Các mô hình khuyến lâm tạo sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai  đoạn  2017  -  2019  được  triển  khai  rộng  rai  tại  các  địa  phương:  Huyện Bạch Thông, Chợ Đồn,  Chợ  Mới,  Na  Rì,  Ngân  Sơn,  Ba  Bể - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
c mô hình khuyến lâm tạo sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2019 được triển khai rộng rai tại các địa phương: Huyện Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Ba Bể (Trang 77)
Mô hình trồng cây Huyện Bạch Diện 2018 Tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích đất lâm nghiệp dưới tán rừng  trong  những  năm  đầu  khi cây  lâm  nghiệp  chưa  khép  tán; tận  dụng  đất  dưới  tán  rừng,  bìa rừng... - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
h ình trồng cây Huyện Bạch Diện 2018 Tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích đất lâm nghiệp dưới tán rừng trong những năm đầu khi cây lâm nghiệp chưa khép tán; tận dụng đất dưới tán rừng, bìa rừng (Trang 77)
Hình 3.1: Kết quả đào tạo nghề hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Hình 3.1 Kết quả đào tạo nghề hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 80)
Hình 3.2: Kết quả chính sách cử tuyển hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Hình 3.2 Kết quả chính sách cử tuyển hỗ trợ sinh kế cho đồng bào DTTS tỉnh Bắc Kạn (Trang 83)
Bảng 3.16: Kết quả giảm nghèo thông qua chính sách sinh kế tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.16 Kết quả giảm nghèo thông qua chính sách sinh kế tỉnh Bắc Kạn (Trang 84)
Hình 3.3: Kết quả giảm tỷ lệ thất nghiệp thông qua chính sách sinh kế tỉnh Bắc Kạn - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Hình 3.3 Kết quả giảm tỷ lệ thất nghiệp thông qua chính sách sinh kế tỉnh Bắc Kạn (Trang 88)
Bảng 3.18: Đánh giá của cán bộ quản lý về xây dựng mô hình, dự án phát triển kinh tế cho đồng bào DTTS - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.18 Đánh giá của cán bộ quản lý về xây dựng mô hình, dự án phát triển kinh tế cho đồng bào DTTS (Trang 91)
Bảng 3.22: Nguồn vốn phục vụ sinh kế của các hộ điều tra - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
Bảng 3.22 Nguồn vốn phục vụ sinh kế của các hộ điều tra (Trang 96)
Chính sách xây dựng mô hình, dự án phát triển kinh tế 12 3 45 - Chính sách sinh kế bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh bắc kạn
h ính sách xây dựng mô hình, dự án phát triển kinh tế 12 3 45 (Trang 129)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w