1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án tốt nghiệp đề tài: NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT TỦ CHIẾU SÁNG

75 75 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 75
Dung lượng 4,61 MB

Cấu trúc

  • PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài

    • 2. Tên đề tài

    • 3. Nhiệm vụ (Nội dung và số liệu ban đầu)

  • THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN

  • NĂM HỌC: 2018-2019

  • 1. Thông tin chung

  • 2. Mục tiêu đề tài

  • 3. Kết quả nghiên cứu

  • 4. Tính mới và sáng tạo

  • 4.1. Tính mới

  • 4.2. Tính sáng tạo

  • THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN

  • CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

  • PHẦN 1: MỞ ĐẦU

  • 1. Thực trạng

  • 2. Tính cấp thiết

  • 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

  • 3. Mục tiêu nghiên cứu

  • 4. Nội dung nghiên cứu

  • Nghiên cứu, tìm hiểu vệ hệ thống chiếu sáng công cộng các tuyến đường giao thông cấp khu vực, và nội bộ là đường giao thông liên hệ trong phạm vi phường , đơn vị ở, khu công nghiệp, khu công trình cong cộng hay thương mại, các khu nhà lớn

  • 5. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu

  • PHẦN 2: NỘI DUNG

  • CHƯƠNG 1

  • TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG ÁN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG MỘT SỐ CON ĐƯỜNG Ở KHU ĐÔ THỊ ECOLAKES MỸ PHƯỚC

  • 1.1. Hệ thống chiếu sáng công cộng khu đô thị Ecolakes Mỹ Phước

  • 1.1.1. Thực trạng

  • 1.1.1.1. Bố trí chiếu sáng

  • 1.1.1.2. Thực trạng chiếu sáng

  • Chỉ có một chế độ là bật đèn lúc 18h và tắt đèn lúc 5h30.

  • Gây lãng phí điện năng.

  • Thời gian tắt mở đèn không linh hoạt theo độ sáng và theo mùa.

  • Không thuận tiện cho người tham gia giao thông.

    • Hình 1.1: Thực trạng chiếu sáng ở khu đô thị ECOLAKES Mỹ Phước

  • Sử dụng các thiết bị điều khiển chiếu sáng thông thường như: timer và plc không kết hợp cảm biến ánh sáng, hoặc cài đặt thời gian tắt mở không linh hoạt

  • .

    • Hình 1.2: Một số tủ điện ở khu đô thị ECOLAKES Mỹ Phước

  • => Tốn nhân công cho việc bảo trì sửa chữa , cài đặt lại thời gian hoặc có thể phải tự đi tắt mở nếu thiết bị hoạt động không ổn định.

  • 1.1.2. Phương pháp khắc phục điều khiển chiếu sáng

  • Do tuyến đường này chỉ có hai chế độ bật tắt bóng đèn nên gây ra việc lãng phí rất nhiều điện năng nên chúng em đã đưa ra chế độ vận hành chiếu sáng như sau:

  • CHƯƠNG 2

  • TÌM HIỂU MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CHO HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG.

    • Hình 2.1: Tủ điện điều khiển chiếu sáng công cộng, ngoài trời

  • 2.1. Tủ điện điều khiển chiếu sáng thông minh:

    • Hình 2.2: Sơ đồ nguyên lý tủ điều khiển chiếu sáng sử dụng cảm biến ánh sáng

    • Hình 2.3: Tủ điều khiển chiếu sáng sử dụng cảm biến ánh sáng

  • 2.2. Tủ điều khiển chiếu sáng thông qua hệ thống mạng:

    • Hình 2.4: Mô hình điều khiển chiếu sáng thông qua mạng Internet

  • 2.3. Tủ điện điều khiển chiếu sáng bằng timer:

    • Hình 2.5: Tủ điện chiếu sáng 100A

    • Hình 2.6: Sơ đồ đấu nối Tủ điện chiếu sáng 3P hai lộ ra

    • Hình 2.7: Timer 24h

    • Hình 2.8: Cấu tạo của timer 24h

    • Hình 2.9: Điều khiển chiếu sáng trực tiếp bằng tiếp điểm của timer

    • Hình 2.10: Điều khiển chiếu sáng gián tiếp thông qua relay trung gian

  • 2.4. Tủ điện điều khiển chiếu sáng dùng bộ điều khiển PLC LOGO:

    • Hình 2.11: Hình ảnh tủ điều khiển chiếu sáng sử dụng PLC

    • Hình 2.12: PLC LOGO 230RC

    • Hình 2.13: Kích thước và cấu tạo của PLC LOGO 230RC

    • Hình 2.14: Sơ đồ đấu dây của PLC LOGO

  • 2.5. Tổng kết và rút ra nhận xét:

    • Bảng 2.1: Ưu nhược điểm các loại tủ điều khiển chiếu sáng

  • STT

  • Loại tủ điều khiển chiếu sáng

  • Ưu điểm

  • Nhược điểm

  • Ghi chú

  • 1

  • Tủ điện điều khiển chiếu sáng thông minh

  • 2

  • Tủ điều khiển chiếu sáng thông qua hệ thống mạng

  • 3

  • Tủ điện điều khiển chiếu sáng bằng timer

  • 4

  • Tủ điện điều khiển chiếu sáng dùng bộ điều khiển PLC LOGO

  • CHƯƠNG 3

  • THIẾT KẾ TỦ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CHO HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÈN ĐƯỜNG SỬ DỤNG PLC LOGO

  • 3.1. Hệ thống chiếu sáng đèn đường ở khu đô thị Ecolakes Mỹ Phước

  • 3.1.1. Bố trí chiếu sáng

  • 3.1.2. Phương án cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng

    • Hình 3.1: Hiện tượng ngày dài đêm ngắn theo mùa

  • 3.2. Thiết kế tủ điều khiển chiếu sáng đèn đường sử dụng PLC LOGO

    • Hình 3.2: Đèn cao áp 150W Rạng Đông HPS.E-T 150W/220 Natri

    • Hình 3.3: Dimmer AC 4000W có hiển thị

    • - Chọn cảm biến ánh sáng Idm = 20 (A), V = 110-220VAC/50-60Hz.

    • Hình 3.4: Công tắc cảm ứng ánh sáng KW - LS 20A mắt rời

    • - Chọn cầu chì ống sứ 2A 10 x 38mm để bảo vệ mạch điều khiển

      • Bảng 3.1: Bảng tra tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn IEC

  • 3.2.1. Sơ đồ nguyên lý tủ điều khiển chiếu sáng sử dụng PLC LOGO và chương trình điều khiển chiếu sáng

  • 3.2.1.1. Sơ đồ nguyên lý

    • Hình 3.5: Sơ đồ nguyên lý đấu nối tủ điều khiển sử dụng PLC LOGO kết hợp cảm biến ánh sáng

    • Hình 3.6: Bản vẽ bố trí thiết bị điện

  • 3.2.1.2. Chương trình điều khiển

  • Hình 3.7: Chương trình điều khiển trên PLC LOGO

  • 3.2.2. Nguyên lý hoạt động của tủ điều khiển chiếu sáng sử dụng PLC LOGO

  • 3.2.3. Tìm hiểu vật tư thiết bị và giá thành

    • Bảng 3.2: Bảng vật tư thiết bị

  • CHƯƠNG 4

  • TÌM HIỂU THỒNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC THIẾT BỊ, CÁCH SỬ DỤNG CŨNG NGƯ CÁCH ĐẤU NỐI

  • 4.1. LOGO 230RC

  • 4.1.1. Giới thiệu tổng quan về PLC Logo

    • Bảng 4.1: Các thông số kỹ thuật của PLC LOGO

  • 4.1.2. LOGO 230RC

    • Hình 4.1: Nối nguồn và đầu vào tín hiệu cho LOGO

    • Hình 4.2: Đầu ra PLC nối với các thiết bị ngoại vi

    • 4.1.3. Lập trình trực tiếp trên LOGO

      • 4.1.3.1. Lập trình trực tiếp trên logo.

      • 4.1.3.2. Chỉnh thông số trực tiếp trên Logo.

  • 4.1.3.3. Xoá chương trình điều khiển.

  • 4.1.3.4. Viết chương trình điều khiển mới.

  • 4.1.3.5. Kích hoạt chương trình điều khiển ( Logo ở chế độ Run ).

  • 4.1.3.6. Các khối chức năng

  • 4.1.3.6.1. Các đầu nối CO (Conectors)

  • 4.1.3.6.2. Các chức năng cơ bản GF ( General Functions )

    • Bảng 4.2: Các khối chức năng cơ bản

    • Hình 4.3: Hàm AND

    • Hình 4.4: Hàm OR

    • Hình 4.5: Hàm NOT

    • Hình 4.6: Hàm NAND

    • Hình 4.7: Hàm NOR

    • Hình 4.8: Hàm EXOR

  • 4.1.3.6.3. Các chức năng đặc biệt SF ( Special Functions )

    • Bảng 4.3: Các chức năng đặc biệt trong PLC LOGO

    • Hình 4.9: Hàm On – Delay

    • Hình 4.10: Hàm off – Delay

    • Hình 4.11: Rơle xung

    • Hình 4.12: Đồng hồ thời gian thực

    • Hình 4.13: Cam thời gian của đồng hồ thời gian thực

    • Hình 4.14: Rơ – le chốt

    • Hình 4.15: Mạch phát xung đồng hồ

    • Hình 4.16: Rơ le On – Delay loại thường

    • Hình 4.17: Số khối

    • Hình 4.18: Chương trình điều khiển

    • Hình 4.19: Giản đồ thời gian Analog Comparator

  • 4.1.3.7. Thay đổi, cài đặt thông số

  • 4.1.4. Lập trình gián tiếp thông qua phần mềm Logo! Softcomfort V2.0, V4.0, V5.0

  • 4.1.4.1. Giới thiệu phần mềm Logo! Softcomfort V2.0, V4.0, V5.0

  • 4.1.4.2. Cách cài đặt, truy cập phần mềm V2.0, V4.0, V5.0

    • Hình 4.20: Giao diện phần mềm Logo!Softcomfort V5.0

  • 4.1.4.3. Cách viết chương trình điều khiển trên phần mềm Logo! Softcomfort.

    • Hình 4.21: Các cửa sổ chức năng của phần mềm Logo!Softcomfort V5.0

  • 4.1.4.4. Cách cài đặt thông số trên phần mềm Logo! Softcomfort.

    • Hình 4.22: Cửa sổ điều chỉnh, cài đặt tham số cho khối chức năng.

  • 4.1.4.5. Mô phỏng chương trình điều khiển trên phần mềm Logo! Softcomfort V2.0, V4.0, V5.0.

    • Hình 4.23: Giao diện hiện thị kết quả mô phỏng chương trình điều khiển

  • 4.1.4.6. Cách download, upload một chương trình điều khiển giữa PC và Logo

  • 4.1.4.7. Những chú ý khi download, upload một chương trình điều khiển giữa PC và Logo

    • Hình 4.24: Lỗi truyền thông PC – LOGO

  • 4.2. Contactor

    • Hình 4.25: Contactor LS

  • 4.2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của contactor:

  • 4.2.1.1. Cấu tạo

    • Hình 4.26: Cấu trúc cơ bản của Contactor

  • 4.2.1.2. Nguyên lý hoạt động

  • 4.2.1.3. Cách đấu dây

    • Hình 4.27: Hướng dẫn nối dây contactor với PLC LOGO

  • 4.3. Công tắc cảm ứng ánh sáng KW- LS20A mắt rời

  • 4.3.1. Giới thiệu chung

    • Là công tắc cảm ứng ánh sáng hoặc tùy chỉnh chế độ lux để phù hợp với môi trường bật thêm đèn hoặc tắt bớt đèn giúp tiết kiệm điện năng.

    • Hình 4.28: Công tắc cảm ứng ánh sáng KW - LS 20A mắt rời

  • 4.3.2. Thông số kỹ thuật

    • - Điện áp hoạt động: 110 – 240VAC/50-60Hz.

    • - Điều chỉnh độ lux kích hoạt: 2-100 lux.

    • - Chuẩn kín nước: IP65 (mắt rời lắp ngoài trời).

    • - Nhiệt độ hoạt động: -20 đến 400C

    • - Công suất tiêu thụ: <0.2W

    • - Công suất ra tải: 3000W (đèn sợi đốt), 1000W (đèn compact), 500W (đèn LED)

  • 4.3.3. Chức năng nút chỉnh

  • - Nếu người dùng điều chỉnh hướng mũi tên xoay về “mặt trời” thì cảm biến ánh sáng sẽ tự động kích hoạt mở đèn khi trời tối mờ (<100 Lux).

  • - Nếu người dùng điều chỉnh hướng mũi tên xoay về “mặt trăng” thì cảm biến ánh sáng sẽ tự động kích hoạt mở đèn khi trời tối hẳn (<2 Lux).

  • PHẦN 3: KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • [1] Nguyễn Tấn Phước, Lập trình với PLC Logo-easy và S7-200, NXB Hồng Đức, 2004.

  • [2] Trần Duy Phụng, Hướng dẫn thực hành thiết kế lắp đặt điện công nghiệp, NXB KHKT, 2016.

Nội dung

Thông tin chung

- Tên đề tài: “Nghiên Cứu, Thiết Kế Và Lắp Đặt Tủ Chiếu Sáng Công Cộng Sử Dụng Plc Logo”.

- Sinh viên thực hiện: Lê Thanh Nhã, Nguyễn Duy Sự.

+ Ngành học: Kỹ thuật điện.

- Người hướng dẫn: ThS Phan Lâm Vũ.

Mục tiêu đề tài

Nghiên cứu các hệ thống chiếu sáng công cộng nhằm đạt được mục tiêu chiếu sáng cho từng công trình, từ đó đề xuất giải pháp thiết kế tủ tự động điều khiển chiếu sáng sử dụng PLC LOGO.

- Phù hợp với mục tiêu chiếu sáng của hệ thống chiếu sáng công cộng.

- Đảm bảo an toàn cấp điện.

- Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuât, quy trình, quy phạm hiện hành.

Kết quả nghiên cứu

- Thu thập số liệu về hệ thống điện chiếu sáng của khu đô thị Ecolakes Mỹ Phước.

- Đề xuất phương án tủ điện chiếu sáng công cộng bằng cách vẽ sơ đồ nguyên lý của tủ điện.

- Tính toán lựa chọn các linh kiện điện tử phù hợp với chức năng của tủ điện.

- Bố trí phương án lắp đặt tủ điện chiếu sáng trên bản vẽ mặt phẳng.

Tính mới và sáng tạo

Tính mới

Đề tài này thuộc lĩnh vực kỹ thuật ứng dụng, tập trung vào việc áp dụng kiến thức lý thuyết để phát triển các phương án thiết kế thực tiễn và khả thi cho các công trình thực tế.

Tính sáng tạo

Dựa trên lý thuyết về cách tính toán và chọn linh kiện điện cho tủ điện chiếu sáng, chúng tôi đã thiết kế một tủ điện chiếu sáng đơn giản và dễ thực hiện Tủ điều khiển chiếu sáng của chúng tôi không chỉ sử dụng chương trình điều khiển theo mùa mà còn tích hợp cảm biến, nhằm nâng cao độ chính xác Đề tài này đóng góp tích cực vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng, cũng như khả năng áp dụng thực tiễn.

Đề tài này cung cấp tài liệu quan trọng cho sinh viên ngành kỹ thuật điện, giúp họ tham khảo trong quá trình học tập và áp dụng các phương pháp tính toán thiết kế công trình trong thực tế.

- Đề tài có khả năng ứng dụng lắp đặt cho hệ thống chiếu sáng trên các tuyến đường và chiếu sáng trang trí.

THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN

CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

1 Sơ lược về sinh viên.

Họ và tên: Lê Thanh Nhã Nguễn Duy Sự

Nơi sinh: TP Hồ Chí Minh Hải Dương

Ngành Học: Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện

Khoa Công nghệ điện Công nghệ điện Địa chỉ liên hệ: Gò Vấp – TP HCM Gò Vấp – TP HCM Điện thoại: 0383446222 0973885784

Email: thanhnha937@gmail.com Nguyenduysu97@gmail.com

2 Quá trình học tập (thành tích của sinh viên từ năm 1 đến năm đang học).

Họ và tên: Lê Thanh Nhã Nguễn Duy Sự

Năm thứ 1: Ngành học: Kỹ thuật điện- điện tử

Khoa: Kỹ Thuật - Công Nghệ.

Kết quả xếp loại học tập: khá.

Sơ lược thành tích: khá

Ngành học: Kỹ thuật điện- điện tử Khoa: Kỹ Thuật - Công Nghệ.

Kết quả xếp loại học tập: khá.

Sơ lược thành tích: khá

Năm thứ 2: Ngành học: Kỹ thuật điện- điện tử

Khoa: Kỹ Thuật - Công Nghệ.

Kết quả xếp loại học tập: khá.

Sơ lược thành tích: khá

Ngành học: Kỹ thuật điện- điện tử Khoa: Kỹ Thuật - Công Nghệ.

Kết quả xếp loại học tập: khá.

Sơ lược thành tích: trung bình

Năm thứ 3: Ngành học: Kỹ thuật điện- điện tử

Khoa: Kỹ Thuật - Công Nghệ.

Kết quả xếp loại học tập: khá.

Sơ lược thành tích: khá

Ngành học: Kỹ thuật điện- điện tử Khoa: Kỹ Thuật - Công Nghệ.

Kết quả xếp loại học tập: khá.

Sơ lược thành tích: trung bình

Năm thứ 4: Ngành học: Kỹ thuật điện- điện tử

Khoa: Kỹ Thuật - Công Nghệ.

Kết quả xếp loại học tập: khá.

Ngành học: Kỹ thuật điện- điện tử Khoa: Kỹ Thuật - Công Nghệ.

Kết quả xếp loại học tập: khá.

Hệ thống chiếu sáng công cộng khu đô thị Ecolakes Mỹ Phước

Hệ thống chiếu sáng đường phố sử dụng cột thép tròn côn cần kép cao 10m, được mạ kẽm nhúng nóng và lắp trên đế gang Đèn chiếu sáng là loại HPS.E-T-150W/220V Natri, với độ cao lắp đặt là 10m Các cột được dựng trên vỉa hè và khoảng cách giữa các cột trung bình là 30m.

Do thiết bị đã lắp đặt từ lâu và sử dụng công nghệ tiêu tốn năng lượng, hiệu quả sử dụng chưa tối ưu dẫn đến lãng phí điện năng.

Chỉ có một chế độ là bật đèn lúc 18h và tắt đèn lúc 5h30.

 Gây lãng phí điện năng.

Thời gian tắt mở đèn không linh hoạt theo độ sáng và theo mùa.

 Không thuận tiện cho người tham gia giao thông.

Hình 1.1: Thực trạng chiếu sáng ở khu đô thị ECOLAKES Mỹ Phước

Việc sử dụng các thiết bị điều khiển chiếu sáng thông thường như timer và PLC mà không kết hợp với cảm biến ánh sáng, hoặc thiết lập thời gian tắt mở không linh hoạt có thể dẫn đến hiệu suất sử dụng năng lượng kém và không tối ưu hóa được ánh sáng trong không gian.

Hình 1.2: Một số tủ điện ở khu đô thị ECOLAKES Mỹ Phước

Việc bảo trì, sửa chữa và cài đặt lại thiết bị tiêu tốn nhiều nhân công, và trong trường hợp thiết bị hoạt động không ổn định, người dùng có thể phải tự thực hiện việc tắt mở để khắc phục sự cố.

1.1.2 Phương pháp khắc phục điều khiển chiếu sáng

Do tuyến đường này chỉ có hai chế độ bật và tắt bóng đèn, dẫn đến việc lãng phí điện năng, chúng em đã đề xuất một chế độ vận hành chiếu sáng mới nhằm tiết kiệm năng lượng.

- Chế độ buổi tối (18h - 1h): Bật 100 % số đèn.

- Chế độ đêm khuya (1h - 3h): Tắt khoảng 1/2 (hoặc 1/3) số đèn trên tuyến.

- Chế độ giảm công suất (3h-5h): Giảm công suất đèn bằng dimer

Trong chế độ ban ngày từ 5h đến 18h, toàn bộ đèn sẽ được tắt Thời gian đóng cắt các chế độ có thể dễ dàng điều chỉnh phù hợp với mùa và yêu cầu địa phương thông qua việc điều chỉnh PLC LOGO bên trong tủ.

Tủ Điều khiển chiếu sáng phải đảm bảo các chức năng sau:

- Ra lệnh đóng cắt hệ thống chiếu sáng.

- Điều khiển chiếu sáng (tắt bớt một số đèn).

- Có khả năng điều khiển bằng tay.

Trong chế độ đóng cắt tự động, các thiết bị được điều khiển bởi PLC LOGO bên trong tủ, cho phép điều chỉnh việc bật hoặc tắt toàn bộ hoặc một số đèn Người dùng có thể thiết lập thời gian bật và tắt linh hoạt trong suốt 24 giờ mỗi ngày.

- PLC LOGO sử dụng nguồn nuôi 220V/50Hz, có pin dự phòng đảm bảo hoạt động bình thường khi mất điện tối đa 80h.

Tủ điều khiển chiếu sáng thông qua hệ thống mạng

Tủ điện sẽ được điều khiển từ hệ thống máy tính chủ thông qoa hệ thống mạng.

Hình 2.4: Mô hình điều khiển chiếu sáng thông qua mạng Internet

Hệ thống hoàn chỉnh bao gồm ba phần: đèn đường LED với chức năng điều chỉnh độ sáng đa cấp và được trang bị bộ điều khiển không dây nhận lệnh từ tủ trung tâm CSCC.

Tủ điều khiển CSCC có khả năng kết nối không dây về trung tâm điều khiển và kết nối không dây điều khiển đến các đèn LED.

Trung tâm điều khiển sử dụng công nghệ GPRS để nhanh chóng và thuận tiện tắt mở đèn chiếu sáng Hệ thống cho phép điều chỉnh thời gian tắt mở đèn giao thông theo các yêu cầu khác nhau, đáp ứng nhu cầu sử dụng hiệu quả.

Thông qua trung tâm điều khiển, hệ thống có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ bằng cách điều chỉnh độ sáng của từng điểm sáng hoặc nhóm điểm sáng theo các kịch bản khác nhau.

Trung tâm giám sát liên tục các thông số điện như dòng điện, điện áp, công suất và tần số, đồng thời theo dõi tình trạng và sự cố của tủ điều khiển và các điểm sáng, nhằm cung cấp cảnh báo kịp thời cho người vận hành Ưu điểm của hệ thống này là nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành.

- Tiết kiệm năng lượng tối đa

- Chi phí sản xuất cao

- Lắp đặt phức tạp đòi hỏi người lắp đặt có trình độ cao.

Tủ điện điều khiển chiếu sáng bằng timer

Tủ điện chiếu sáng đơn giản sử dụng Timer để đặt thời gian bật / tắt bóng đèn.

Có 2 chế độ hoạt động: tự động và bằng tay.

Tủ điện chiếu sáng có 2 chế độ làm việc:

Chế độ điều khiển tự động cho phép người dùng cài đặt thời gian hoạt động theo lộ trình cố định, giúp tủ điện hoạt động tự động theo quy trình đã định Các quy trình này được điều chỉnh dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế.

Ví dụ: Từ 6h-18h: tắt toàn bộ đèn; 18h-23h bật 100% số đèn; 23h-6h tắt bớt 2/3 số đèn.

Chế độ điều khiển bằng tay: Dùng trong các trường hợp khẩn cấp cần điều khiển trực tiếp

Hình 2.5: Tủ điện chiếu sáng 100A

Hình 2.6: Sơ đồ đấu nối Tủ điện chiếu sáng 3P hai lộ ra

Những nguyên vật liệu cơ bản để thiết kế 1 tủ điện 3p điều khiển chiếu sáng bằng timer 24h:

- Công tắc chuyển mạch auto off man.

*Thiết bị điều khiển của tụ là timer

Timer, còn được biết đến với nhiều tên gọi như công tắc đồng hồ hay công tắc hẹn giờ, là thiết bị tự động hóa quan trọng trong hệ thống điện Nó giúp điều khiển và đóng cắt các thiết bị điện một cách chính xác và an toàn Việc sử dụng timer không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa nhân công và thời gian vận hành, nhờ khả năng hẹn giờ bật tắt các thiết bị một cách hiệu quả.

- Cấu tạo và sơ đồ đấu dây của timer 24h

Hình 2.8: Cấu tạo của timer 24h

Với các tải công suất nhỏ có thể điều khiển trực tiếp bằng tiếp điểm của timer (thường dòng của tải nhỏ hơn 15A).

Hình 2.9: Điều khiển chiếu sáng trực tiếp bằng tiếp điểm của timer

Với các tải công suất lớn có thể điều khiển gián tiếp thông qua các relay trung gian Như sơ đồ bên dưới:

Hình 2.10: Điều khiển chiếu sáng gián tiếp thông qua relay trung gian

Timer là thiết bị phổ biến được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình khác nhau Đặc biệt, nó còn được sử dụng cho các hệ thống tự động trong khu sản xuất và chiếu sáng đường phố.

- Chi phí đầu tư thấp.

- Thao tác vận hành đơn giản.

- Không cho phép cài đặt chế độ điều khiển phức tạp.

- Không cho phép điều khiển nhiều cụm đèn với chế độ hoạt động khác nhau.

- Không có chức năng giám sát và điều khiển từ xa.

Tủ điện điều khiển chiếu sáng dùng bộ điều khiển PLC LOGO

Sử dụng PLC hoặc vi điều khiển để điều khiển hệ thống, cài đặt các thông số hoạt động thông qua bàn phím chức năng và màn hình hiển thị LCD/LED, với PLC đóng vai trò là bộ điều khiển trung tâm.

Có 2 chế độ hoạt động: tự động và bằng tay.

Hình 2.11: Hình ảnh tủ điều khiển chiếu sáng sử dụng PLC

- Công tắc chuyển mạch auto off man.

*Thiết bị điều khiển của tụ là PLC LOGO:

- Sơ lược về PLC LOGO

Logo! là mô-đun logic phổ biến của Siemens, lý tưởng cho các ứng dụng đơn giản trong công nghiệp và xây dựng, như điều khiển băng tải, chiếu sáng, bơm và chuông báo Sản phẩm giúp giảm chi phí và thời gian thiết kế, đồng thời đơn giản hóa hệ thống dây và bố trí bảng điều khiển, từ đó giảm yêu cầu về không gian trong các tủ điều khiển.

Logo! dễ dàng điều khiển và giám sát qua màn hình hiển thị, cùng với phần mềm Logo! Soft Comfort giúp cấu hình các mô-đun logic một cách đơn giản và trực quan.

Logo! hỗ trợ nhiều loại mô-đun mở rộng, cho phép mở rộng lên đến 24 đầu vào, 16 đầu ra số, 8 đầu vào và 2 đầu ra tương tự Ngoài ra, mô-đun truyền thông cho giao tiếp AS và KNX cũng được cung cấp.

- Cấu tạo và sơ đồ đấu dây và kích thước của PLC LOGO:

Hình 2.13: Kích thước và cấu tạo của PLC LOGO 230RC

Hai chân cấp nguồn 220VAC.

Tám ngõ vào tín hiệu

Bốn ngõ ra điều khiển kiểu relay, tiếp điểm 10A.

Khe cắm cáp lập trình với máy tính.

Màn hình hiển thị kiểu LCD.

Hình 2.14: Sơ đồ đấu dây của PLC LOGO Ưu điểm:

- Cài đặt chế độ hoạt động linh hoạt theo thời gian và công suất của đèn.

- Tự động thay đổi chế độ sáng theo mùa.

- Ngoài điều khiển đèn chiếu sáng có thể điều khiển hệ thống đèn trang trí nhiều màu sắc.

- Có nhiều đầu ra cho phép điều khiển nhiều cụm đèn với chế độ hoạt động khác nhau.

- Cần có hỗ trợ kỹ thuật khi cài đặt thông số điều khiển.

- Không có chức năng giám sát và điều khiển từ xa.

Tổng kết và rút ra nhận xét

Bảng 2.1: Ưu nhược điểm các loại tủ điều khiển chiếu sáng

STT Loại tủ điều khiển chiếu sáng Ưu điểm Nhược điểm Ghi chú

Tủ điện điều khiển chiếu sáng thông minh

Giá thành sản xuất rẻ

Cảm biến có độ nhạy cao Lắp đặt khá đơn giản

Khi hệ thống đang hoạt động có ánh sáng kích thích vào cảm biến sẽ làm cho hệ thống dừng hoạt động.

Khi cảm biến hoạt động trong điều kiện thiếu ánh sáng, nó sẽ truyền thông tin đến hệ thống, dẫn đến tình trạng hoạt động không ổn định và bất hợp lý.

Tủ điều khiển chiếu sáng thông qua hệ thống mạng Độ chính xác cao

Tiết kiệm năng lượng tối đa

Chi phí sản xuất cao Lắp đặt phức tạp đòi hỏi người lắp đặt có trình độ cao.

Tủ điện điều khiển chiếu sáng bằng timer

Chi phí đầu tư thấp.

Thao tác vận hành đơn giản.

Không cho phép cài đặt chế độ điều khiển phức tạp.

Không cho phép điều khiển nhiều cụm đèn với chế độ hoạt động khác nhau.

Không có chức năng giám sát và điều khiển từ xa.

4 Cài đặt chế độ hoạt động linh hoạt theo thời

Cần có hỗ trợ kỹ thuật khi cài đặt thông số

Tủ điện điều khiển chiếu sáng dùng bộ điều khiển

PLC LOGO gian và công suất của đèn.

- Tự động thay đổi chế độ sáng theo mùa.

- Ngoài điều khiển đèn chiếu sáng có thể điều khiển hệ thống đèn trang trí nhiều màu sắc.

- Có nhiều đầu ra cho phép điều khiển nhiều cụm đèn với chế độ hoạt động khác nhau. điều khiển.

- Không có chức năng giám sát và điều khiển từ xa.

Tủ điện điều khiển chiếu sáng sử dụng PLC Logo có giá thành cao hơn so với tủ điều khiển bằng timer, nhưng vẫn nằm trong mức giá tầm trung của các tủ điện chiếu sáng thông minh Mặc dù không có chức năng giám sát từ xa như tủ điều khiển qua mạng, tủ sử dụng PLC Logo lại mang đến chế độ vận hành linh hoạt, phù hợp cho các khu chung cư và khu công nghiệp Tuy nhiên, việc cần có chuyên viên kỹ thuật hỗ trợ cài đặt là nhược điểm lớn nhất của loại tủ này Để đáp ứng nhu cầu tiết kiệm điện năng và vận hành chính xác, chúng tôi quyết định thiết kế tủ điện điều khiển chiếu sáng sử dụng PLC Logo kết hợp với cảm biến.

Hệ thống chiếu sáng đèn đường ở khu đô thị Ecolakes Mỹ Phước

Toàn tuyến sử dụng cột thép tròn côn cần kép cao 10m, được mạ kẽm nhúng nóng và lắp trên đế gang Hệ thống đèn chiếu sáng đường phố sử dụng bóng HPS công suất 150W, với độ cao lắp đèn là 10m Cột được lắp dựng trên vỉa hè, với khoảng cách trung bình giữa các cột là 30m.

3.1.2 Phương án cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng

Theo kiến thức địa lý, tại xích đạo, thời gian ngày và đêm bằng nhau, trong khi càng xa xích đạo, sự chênh lệch giữa ngày và đêm càng rõ rệt Việt Nam, nằm ở Bắc bán cầu, cũng không tránh khỏi hiện tượng này.

Hình 3.1: Hiện tượng ngày dài đêm ngắn theo mùa

Chúng em đã phát triển một chương trình điều khiển chiếu sáng theo mùa, kết hợp logic điều khiển đèn đường và tiết kiệm điện năng Để thực hiện điều này, chúng em đã khảo sát hiện tượng ngày dài đêm ngắn trong bốn mùa Cụ thể, trong mùa xuân (tháng 3 - 5), thời gian ban ngày dài hơn ban đêm, với thời gian ban đêm từ 17h45 đến 5h15.

+ Mùa hạ (tháng 6 - 8): thời gian ban ngày dài hơn thời gian ban đêm cụ thể như sau thời gian ban đêm từ 17h45 – 5h15.

+ Mùa thu (tháng 9 - 11): thời gian ban đêm dài hơn thời gian ban ngày cụ thể như sau thời gian ban đêm từ 17h – 5h30.

+ Mùa đông (tháng 12 - 2): thời gian ban đêm dài hơn thời gian ban ngày cụ thể như sau thời gian ban đêm từ 17h – 5h30.

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc điểm nóng ẩm và mưa nhiều, dẫn đến hiện tượng mưa cả ban đêm lẫn ban ngày Để cải thiện an toàn giao thông trong điều kiện thiếu ánh sáng, chúng tôi đã nảy sinh ý tưởng kết hợp cảm biến ánh sáng Cảm biến này sẽ tự động bật đèn khi ánh sáng không đủ, giúp cung cấp ánh sáng cho đường phố, đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông.

Chúng em thiết kế tủ điều khiển chiếu sáng theo mùa, tích hợp cảm biến ánh sáng để tự động điều chỉnh hệ thống chiếu sáng trong những ngày mưa hoặc thời tiết xấu, đảm bảo đủ ánh sáng cho việc tham gia giao thông ban ngày.

Từ 5h30 đến 17h00, đèn sẽ tắt Trong thời gian đèn tắt, nếu thời tiết gây ra hiện tượng làm cảm biến nhận thấy đường phố không đủ độ sáng, hãy bật K1.

Thiết kế tủ điều khiển chiếu sáng đèn đường sử dụng PLC LOGO

Thiết kế Hệ thống chiếu sáng tự động cho Chiếu sáng tuyến đường nối giữa các khu nhà lớn:

- Chiều dài tuyến đường 1km.

- Chiểu rộng 1 bên lòng đường: 10 m

- Sử dụng đèn HPS.E-T- 150W/220V Natri

- Bố trí đèn 1 bên đường.

- Số lượng đèn: 30 đèn/1km đường.

Hình 3.2: Đèn cao áp 150W Rạng Đông HPS.E-T 150W/220 Natri

- Hình thức chiếu sáng trực tiếp.

* Tính toán chọn thiết bị

Công suất định mức của 30 bóng đèn:

Dòng điện định mức của 30 bóng đèn:

* Ta có dòng làm việc max = 20.45 (A)

CB ta chọn theo điều kiện sau:

Ib Stop Set Param Set Clock Prg Name Chọn Stop màn hình xuất hiện:

Chọn Program để soạn thảo chương trình

- Khi chọn program màn hình xuất hiện

Chọn Password để nhập mã bảo vệ chương trình hoặc thay đổi chương trình cũ. chọn song nhấn OK

Nhập Password bằng cách sử dụng các phím lên xuống để chọn ký tự

Sau khi hoàn thành soạn thảo chương trình, nhấn phím ESC cho đến khi màn hình hiển thị chữ "Start" Tiếp theo, chọn "Start" và sử dụng phím trái, phải để di chuyển màn hình hiển thị, nơi sẽ xuất hiện các tín hiệu vào và ra.

PLC Logo đang ở chế độ Run Muốn thay đổi thông số nhấn đồng thời hai phím ESC + OK Màn hình sẽ xuất hiện:

Chọn Set Clock: để thay đổi thời gian

Chọn Set Param để thay đổi các tham số của các khối chứa năng như: thời gian trễ, số đếm

- Chọn Card để giao thiết với thẻ nhớ( Nhập trương trình từ thẻ nhớ hoặc ghi chương trình lên thẻ nhớ)

- Chọn Clock để thay đổi thời gian

- Chọn Start để Run chương trình

- Khi Logo ở chế độ Run ( làm việc ):

Nhấn phím ESC để hiển thị màn hình khởi động với logo, sau đó sử dụng phím trái và phải để di chuyển giữa chế độ Run và xem thông số thời gian.

4.1.3.6.1 Các đầu nối CO (Conectors)

Các đầu vào tín hiệu của Logo ký hiệu từ I1 đến In

Các đầu ra tín hiệu của Logo ký hiệu từ Q1 đến Qn

Các đầu nối có thể sử dụng trong Menu CO là :

- Đầu vào tín hiệu (Inputs): I1 - I2 - I3 - I4 - I5

- Đầu ra tín hiệu (Outputs): Q1 - Q2 - Q3 - Q4 - Q5

- Mức thấp: lo ( "0" hay OFF ) - Mức cao: hi ( "1" hay ON )

Khi đầu vào tín hiệu của một khối luôn ở mức thấp, hãy chọn "lo" Nếu đầu vào luôn ở mức cao, chọn "hi" Trong trường hợp không cần sử dụng đầu vào tín hiệu, hãy chọn "x".

4.1.3.6.2 Các chức năng cơ bản GF ( General Functions )

Khi nhập vào một mạch, chúng ta có thể chọn các khối chức năng cơ bản trong bảng sau:

Bảng 4.2: Các khối chức năng cơ bản

Ký hiệu trên sơ đồ mạch Ký hiệu trên Logo Chức năng cơ bản

Hàm AND chỉ có đầu ra tín hiệu ở trạng thái ”1" khi tất cả đầu vào tín hiệu ở trạng thái "1".

Hàm AND được biểu diễn qua sơ đồ mạch, ký hiệu và bảng chân lý, trong đó bảng chân lý xem xét hai đầu vào tín hiệu và sử dụng "x" cho đầu vào tín hiệu dư.

Hàm OR phát tín hiệu ra "1" khi ít nhất một trong các đầu vào có trạng thái "1" Sơ đồ mạch, ký hiệu và bảng chân lý của hàm OR được thể hiện trong hình vẽ, trong đó bảng chân lý chỉ xem xét hai đầu vào, với đầu vào dư được ký hiệu là "x".

Hàm NOT là một loại hàm logic có chức năng đảo ngược trạng thái của tín hiệu đầu vào Cụ thể, nếu tín hiệu đầu vào ở trạng thái "1", thì đầu ra sẽ chuyển sang trạng thái "0", và ngược lại.

Hàm NAND là mạch có các tiếp điểm thường đóng nối song song nhau như sơ đồ mạch trong hình:

Hàm NOR là mạch có các tiếp điểm thường đóng nối tiếp nhau như sơ đồ mạch trong hình:

* Hàm EXOR hay XOR ( Hoặc - Loại trừ )

Hàm EXOR là mạch điện có hai tiếp điểm đối ngược nhau ghép nối tiếp như trong sơ đồ mạch:

Hàm EXOR có ngõ ra ở trạng thái "1" khi chỉ có một đầu vào tín hiệu ở trạng thái "1".

4.1.3.6.3 Các chức năng đặc biệt SF ( Special Functions )

Khi nhập vào một chương trình chúng ta có thể chọn các chức năng đặc biệt trong bảng sau:

Bảng 4.3: Các chức năng đặc biệt trong PLC LOGO

Ký hiệu trên sơ đồ Ký hiệu trên Logo Chức năng đặc biệt

Hàm On - Delay có ký hiệu trên sơ đồ, ký hiệu trên logo và giản đồ thời gian như trong hình:

- Trg: (Trigger) là đầu vào tín hiệu của mạch On - Delay

- T: (Time) là thời gian trễ của mạch On - Delay

Khi ngõ vào Trg chuyển sang trạng thái "1", mạch sẽ bắt đầu đếm thời gian trễ Nếu trạng thái "1" của ngõ vào Trg kéo dài đủ lâu, sau thời gian trễ T, đầu ra tín hiệu Q sẽ thay đổi trạng thái.

Khi tín hiệu đầu vào Trg giảm về mức "0", tín hiệu đầu ra Q cũng sẽ trở về mức "0" Nếu Trg chuyển từ trạng thái "1" về "0" trong khoảng thời gian ngắn hơn T, đầu ra Q sẽ không thay đổi và thời gian trễ đang được tính sẽ bị xóa.

Hàm Off - Delay có ký hiệu trên sơ đồ, ký hiệu trên Logo và giản đồ thời gian như trong hình:

- Trg: (trigger) là đầu vào tín hiệu của mạch Off - Delay

- R: (Reset) là đầu vào tín hiệu để chấm dứt thời gian trễ và điều khiển đầu ra tín hiệu Q xuống mức "0"

- T: (Time ) là thời gian trễ của mạch Off – Delay

Khi tín hiệu Trg chuyển sang trạng thái "1", đầu ra Q cũng lập tức đạt trạng thái "1" Ngược lại, khi tín hiệu Trg giảm xuống "0", sau một khoảng thời gian trễ T, đầu ra Q sẽ trở về trạng thái "0".

Contactor

Contactor, hay còn gọi là khởi động từ, là thiết bị điện hạ áp, có chức năng đóng ngắt các mạch điện động lực một cách thường xuyên Thiết bị này hoạt động hiệu quả khi dòng điện ngắt không vượt quá giới hạn cho phép của mạch điện, đảm bảo an toàn và ổn định cho hệ thống điện.

Contactor là thiết bị có khả năng đóng ngắt mạch điện nhờ vào các cơ cấu khác nhau như điện từ, khí động hoặc thuỷ lực Trong số đó, contactor điện từ là loại phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện.

4.2.1 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của contactor:

Contactor được cấu tạo gồm các thành phần: nam châm điện, hệ thống dập hồ quang, hệ thông tiếp điểm.

+ Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm.

+ Lò xo tác dụng đẩy phần nắp trở về vị trí ban đầu.

+ Hệ thống dập hồ quang:

Khi chuyển mạch, một số các tiếp điểm bị cháy và mòn dần, vì vậy cần hệ thống dập hồ quang.

Hệ thống tiếp điểm của contactor trong tủ điện kết nối với phần lõi từ di động thông qua bộ phận liên động cơ học Các tiếp điểm được phân loại thành hai loại dựa trên khả năng tải dẫn của chúng.

Tiếp điểm chính có khả năng dẫn dòng điện lớn và thường đóng khi cấp nguồn cho mạch từ của contactor trong tủ điện.

- Tiếp điểm phụ: Có khả năng cho dòng điện đi qua các tiếp điểm nhỏ hơn 5A Tiếp điểm phụ có hai trạng thái: Thường đóng và thường hở.

Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm giữ trạng thái đóng khi cuộn dây nam châm trong contactor không hoạt động Khi contactor chuyển sang trạng thái hoạt động, tiếp điểm này sẽ mở ra.

Hình 4.26: Cấu trúc cơ bản của Contactor

Khi cấp nguồn cho tủ điện điều khiển, điện áp định mức của contactor sẽ được áp dụng Lực từ được tạo ra tại hai đầu cuộn dây quấn trên lõi từ cố định, hút phần lõi từ di động và hình thành mạch từ kín, với lực từ lớn hơn phản lực của lò xo.

Contactor hoạt động khi bộ phận liên động cơ giữa lõi từ di động kích hoạt, khiến tiếp điểm chính đóng lại Đồng thời, tiếp điểm phụ chuyển đổi trạng thái, với tiếp điểm thường đóng mở ra và tiếp điểm thường hở đóng lại, duy trì trạng thái này Khi nguồn cấp cho cuộn dây ngừng, contactor trở về trạng thái nghỉ và các tiếp điểm quay lại trạng thái ban đầu.

Hình 4.27: Hướng dẫn nối dây contactor với PLC LOGO

Công tắc cảm ứng ánh sáng KW- LS20A mắt rời

Công tắc cảm ứng ánh sáng cho phép tùy chỉnh chế độ lux, giúp điều chỉnh ánh sáng phù hợp với môi trường Tính năng này không chỉ giúp bật hoặc tắt đèn một cách linh hoạt mà còn góp phần tiết kiệm điện năng hiệu quả.

Hình 4.28: Công tắc cảm ứng ánh sáng KW - LS 20A mắt rời

- Điện áp hoạt động: 110 – 240VAC/50-60Hz.

- Điều chỉnh độ lux kích hoạt: 2-100 lux.

- Chuẩn kín nước: IP65 (mắt rời lắp ngoài trời).

- Nhiệt độ hoạt động: -20 đến 40 0 C

- Công suất ra tải: 3000W (đèn sợi đốt), 1000W (đèn compact), 500W (đèn LED)

- Nếu người dùng điều chỉnh hướng mũi tên xoay về “mặt trời” thì cảm biến ánh sáng sẽ tự động kích hoạt mở đèn khi trời tối mờ (

Ngày đăng: 23/10/2021, 21:54

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w