1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM

87 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 87
Dung lượng 1,47 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Thành lập (13)
    • 1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty (13)
    • 1.1.2 Vốn điều lệ (14)
    • 1.1.3 Lĩnh vực hoạt động (14)
    • 1.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh (14)
    • 1.1.5 Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty (16)
  • 1.3 Tình hình tổ chức công ty (18)
    • 1.3.1 Cơ cấu chung (18)
    • 1.3.2 Cơ cấu phòng kế toán (20)
  • 1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty (22)
    • 1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty (22)
    • 1.4.2 Chính sách khác (23)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG (25)
    • 2.1 Kế toán tiền mặt (25)
      • 2.1.1 Chứng từ & sổ sách (25)
      • 2.1.2 Tài khoản (25)
      • 2.1.3 Quy trình (25)
      • 2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh (26)
    • 2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng (27)
      • 2.2.1 Chứng từ & sổ sách (27)
      • 2.2.2 Tài khoản (27)
      • 2.3.2 Tài khoản (30)
      • 2.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (30)
    • 2.4 Kế toán phải thu khác (31)
      • 2.4.1 Chứng từ & sổ sách (31)
      • 2.4.2 Tài khoản (31)
      • 2.4.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh (32)
    • 2.5 Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ (33)
      • 2.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (34)
      • 2.6.1 Chứng từ & sổ sách (34)
      • 2.6.2 Tài khoản (34)
    • 2.7 Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn (36)
      • 2.7.1 Chứng từ & sổ sách (36)
      • 2.7.2 Tài khoản (36)
      • 2.7.3 Quy trình (37)
      • 2.7.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (37)
    • 2.8 Kế toán cầm cố, kí quỹ, kí cƣợc (37)
      • 2.8.1 Chứng từ & sổ sách (38)
      • 2.8.2 Tài khoản (38)
      • 2.8.4 Nghiệp vụ phát sinh (39)
      • 2.9.2 Tài khoản (0)
      • 2.9.3 Quy trình (39)
      • 2.9.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (40)
    • 2.10 Kế toán nguyên liệu, vật liệu (40)
      • 2.10.1 Chứng từ và sổ sách (40)
      • 2.10.2 Tài khoản (40)
      • 2.10.3 Quy trình (41)
      • 2.10.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (41)
    • 2.11 Kế toán công cụ dụng cụ (42)
      • 2.11.1 Chứng từ và sổ sách (42)
      • 2.11.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (43)
    • 2.12 Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (43)
      • 2.12.1 Chứng từ và sổ sách (43)
      • 2.12.2 Tài khoản (43)
      • 2.12.3 Quy trình (44)
      • 2.12.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (44)
    • 2.13 Kế toán TSCĐ (45)
      • 2.13.1 Chứng từ và sổ sách (45)
      • 2.13.2 Tài khoản (45)
      • 2.13.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (46)
    • 2.14 Kế toán khấu hao tài sản cố định (46)
      • 2.14.1 Chứng từ & sổ sách (46)
      • 2.14.2 Tài khoản (46)
      • 2.14.3 Quy trình (47)
      • 2.14.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (47)
    • 2.15 Kế toán chi phi trả trước dài hạn (47)
      • 2.15.1 Chứng từ & sổ sách (48)
      • 2.15.2 Tài khoản sự dụng (48)
      • 2.15.3 Quy trình (48)
      • 2.15.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (48)
    • 2.16 Kế toán phải trả người bán (49)
      • 2.16.2 Tài khoản sử dụng (49)
      • 2.16.3 Quy trình (49)
      • 2.16.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (49)
      • 2.17.1 Chứng từ & sổ sách kế toán (50)
      • 2.17.3 Quy trình (51)
    • 2.18 Kế toán tiền lương (52)
      • 2.18.1 Chứng từ& sổ sách kế toán (52)
      • 2.18.2 Tài khoản sử dụng (52)
      • 2.18.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (53)
    • 2.19 Kế toán chi phí phải trả (54)
      • 2.19.1 Chứng từ & sổ sách kế toán (54)
      • 2.19.2 Tài khoản sử dụng (54)
      • 2.19.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (55)
      • 2.20.1 Chứng từ & sổ sách kế toán (55)
      • 2.20.2 Tài khoản sử dụng (55)
      • 2.20.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (56)
      • 2.21.2 Tài khoản sử dụng (56)
        • 2.2.1.4 Nghiệp vụ liên quan (57)
      • 2.2.2 Kế toán lợi nhuận chƣa phân phối (58)
        • 2.2.2.1 Chứng từ & sổ sách kế toán (58)
        • 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng (58)
      • 2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (59)
        • 2.2.3.1 Chứng từ & sổ sách (59)
        • 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng (59)
        • 2.2.3.3 Quy trình (60)
        • 2.2.3.4 Nghiệp vụ liên quan (60)
      • 2.24.1 Chứng từ & sổ sách (61)
      • 2.24.2 Tài khoản sử dụng (61)
      • 2.24.3 Quy trình (61)
    • 2.25 Kế toán các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (62)
      • 2.25.1 Chứng từ & sổ sách (62)
      • 2.25.2 Tài khoản sử dụng (62)
    • 2.26 Kế toán các khoản chi phí nhân công trực tiếp (64)
      • 2.26.1 Chứng từ & sổ sách (64)
      • 2.26.3 Quy trình (64)
      • 2.26.4 Nghiệp vụ phát sinh (65)
    • 2.27 Chi phí sử dụng máy thi công (65)
      • 2.27.1 Chứng từ và sổ sách (65)
      • 2.27.2 Tài khoản sử dụng (65)
      • 2.27.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (66)
    • 2.28 Chi phí sản xuất chung (67)
      • 2.28.1 Chứng từ và sổ sách (67)
      • 2.28.2 Tài khoản sử dụng (67)
      • 2.28.3 Quy trình (67)
      • 2.28.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (68)
    • 2.29 Gía vốn hàng bán (68)
      • 2.29.1 Chứng từ và sổ sách (69)
      • 2.29.2 Tài khoản sử dụng (69)
      • 2.29.3 Quy trình (69)
      • 2.29.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (70)
    • 2.30 Chi phí tài chính (70)
      • 2.30.1 Chứng từ và sổ sách (70)
      • 2.30.2 Tài khoản sử dụng (70)
      • 2.30.3 Quy trình (71)
      • 2.30.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (71)
    • 2.31 Chi phí quản lý doanh nghiệp (71)
      • 2.31.1 Chứng từ và sổ sách (72)
      • 2.31.2 Tài khoản sử dụng (72)
      • 2.31.3 Quy trình (72)
      • 2.31.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (73)
    • 2.32 Chi phí khác (73)
      • 2.32.1 Chứng từ và sổ sách (73)
      • 2.32.2 Tài khoản sử dụng (73)
      • 2.32.3 Quy trình (74)
      • 2.32.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (74)
    • 2.33 Xác định kết quả kinh doanh (74)
      • 2.33.1 Chứng từ và sổ sách (74)
      • 2.33.2 Tài khoản sử dụng (75)
      • 2.33.4 Một số nghiệp vụ phát sinh (76)
    • 2.34 Lập Báo cáo tài chính (76)
      • 2.34.1 Lập Bảng cân đối số phát sinh (77)
      • 2.34.2 Lập Bảng cân đối kế toán (78)
      • 2.34.3 Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (78)
      • 2.34.4 Lập Bảng lưu chuyển tiền tệ (78)
    • 2.35 Báo cáo thuế GTGT (79)
      • 2.35.1 Quy trình lập (79)
  • CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (80)
    • 3.1 Nhận xét, đánh giá (80)
      • 3.1.1 Ƣu điểm (0)
        • 3.1.1.1 Tổ chức bộ máy (80)
        • 3.1.1.2 Chứng từ (81)
        • 3.1.1.3 Sổ sách (81)
        • 3.1.1.4 Tài khoản (82)
        • 3.1.1.5 Quy trình (82)
        • 3.1.1.6 Nghiệp vụ phát sinh (82)
      • 3.1.2 Tồn tại (82)
        • 3.1.2.1 Tổ chức bộ máy (82)
        • 3.1.2.2 Chứng từ (83)
        • 3.1.2.3. Tài khoản (83)
        • 3.1.2.4 Sổ sách (83)
        • 3.1.2.6 Hạch toán (83)
      • 3.1.3 Các giải pháp hòan thiện (84)
        • 3.1.3.1 Tổ chức bộ máy (84)
        • 3.1.3.2 Chứng từ (84)
        • 3.1.3.3 Tài khoản (85)
        • 3.1.3.4 Sổ sách (85)
        • 3.1.3.5 Hạch toán (85)
    • 3.3 Kiến nghị ................................................................................................................ 74 PHỤ LỤC (86)

Nội dung

Thành lập

Qúa trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty CP đầu tư và xây lắp Sông Đà 11, một công ty con của Công ty cổ phần Sông Đà 11 thuộc Tập đoàn Sông Đà, được thành lập theo Nghị quyết số 01/NQ-ĐHĐCĐ vào ngày 03/01/2008 Mục tiêu của công ty là phối hợp với Công ty CP Sông Đà 11 để thực hiện đầu tư vào dự án khu dân cư Ban đầu, công ty mang tên Công ty cổ phần đô thị Sông Đà 11, có trụ sở chính tại Đường 319B, ấp Bến Cam, xã Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, với vốn điều lệ 60.000.000.000 đồng, trong đó Công ty CP Sông Đà 11 nắm giữ 20% vốn điều lệ và đóng vai trò là công ty liên kết.

Do tình hình thị trường bất động sản tại Nhơn Trạch đóng băng, nhiều dự án không thể triển khai và huy động vốn điều lệ Vì vậy, Ban lãnh đạo công ty đã tổ chức lại công ty Vào tháng 09/2009, theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên, Công ty cổ phần đô thị Sông Đà 11 đã sáp nhập toàn bộ nhân sự, tài sản và vốn của Chi nhánh Sông Đà 11 tại Miền Nam Công ty được đổi tên thành Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà 11, đồng thời giảm vốn điều lệ từ 60 tỷ đồng xuống 35 tỷ đồng, với Công ty cổ phần Sông Đà 11 góp 51% vốn và trở thành công ty mẹ.

- Cơ cấu cổ đông (tính đến ngày 31/05/2013):

- Cơ cấu vốn như sau:

+ Pháp nhân: gồm 03 pháp nhân:

 Tập đoàn Sông Đà: góp 1.500.000.000 đồng, tương đương với 4,29% vốn điều lệ;

 CTy CP Sông Đà 11: góp 17.850.000.000 đồng, tương đương với 51% vốn điều lệ

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 2

 Công ty CP Sông Đà 11 – Thăng Long: góp 3.000.000.000 đồng, tương đương với 8,57% vốn điều lệ

+ Thể nhân: góp 12.650.000.000 đồng, tương đương với 36,14% vốn điều lệ

 Tên gọi : Công ty cổ phần xây dựng Sông Đà 11

 Tên gia dịch quốc tế : SONGDA11 INVESTMENT & ONSTRUCTIONJSC

 Trụ sở: Lô 74-76C – khu phố 3 - phường Long Bình Tân – thành phố Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai

 E-mail : dtxl.songda11@gmail.com

Lĩnh vực hoạt động

- Xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện

- Xây lắp hệ thống đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 500kV, hệ thống điện, cấp thoát nước, điều hòa không khí, thông gió

- Mua bán vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất

- Đầu tư xây dựng khu đô thị, khu công nghiệp

- Kinh doanh các dịch vụ phục vụ khu đô thị.

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

 Giới thiệu hoạt động SXKD chính

Lĩnh vực xây lắp đường dây và trạm biến áp là một trong những hoạt động kinh doanh truyền thống của Công ty Với đội ngũ nhân lực giàu kinh nghiệm và đã tham gia nhiều công trình lớn, cùng với các phương tiện và máy móc thi công hiện đại, Công ty có khả năng đáp ứng tốt các hạng mục thi công khó khăn.

Công ty chúng tôi đã có sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực xây lắp hệ thống cấp thoát nước từ khi thành lập, với nhiều dự án thi công hệ thống cấp nước và thoát nước quy mô lớn Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng trong ngành xây dựng.

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 3

Nhơn Trạch; Hệ thống cấp nước Long Thành; Hệ thống cấp nước Bầu Xé; Hệ thống cấp nước Làng Nổi – Tân Lập – Long An,

 Đặc điểm trình độ công nghệ sản xuất sản phẩm chính và hệ thống quản lí chất lƣợng

Công ty chuyên thi công cơ giới kết hợp với thủ công đã đầu tư trang bị máy móc thiết bị phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn lưu động Đáng chú ý, phần lớn máy móc thiết bị hiện có được chuyển giao từ Chi nhánh Sông Đà 11 tại miền Nam.

Công ty chú trọng đào tạo và nâng cao kỹ năng cho cán bộ công nhân viên, tạo nên đội ngũ kỹ thuật và công nhân lành nghề với kinh nghiệm dày dạn và hiểu biết sâu sắc về máy móc thiết bị thi công Nhờ đó, Công ty luôn hoàn thành xuất sắc các công trình trọng điểm được Tập đoàn và Công ty mẹ giao phó.

- Hệ thống quản lí chất lƣợng:

Công ty đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 cho các sản phẩm, bao gồm xây lắp đường dây và trạm biến áp cao, hạ thế, cùng với xây lắp các công trình cấp thoát nước, công nghiệp và đô thị.

+ Từ năm 2010 toàn bộ Công ty đã vận hành theo quy trình quản lý chất lượng ISO: 9001-2008

 Đặc điểm quy trình SXKD:

Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp, chuyên cung cấp các công trình và hạng mục có quy mô lớn, kết cấu phức tạp và thời gian thi công kéo dài Mỗi công trình đều có những đặc điểm riêng, dẫn đến quy trình thi công sẽ khác nhau Tuy nhiên, nhìn chung, quá trình xây dựng thường tuân theo các bước cơ bản như đấu thầu, chỉ định thầu và ký hợp đồng.

Lập kế hoạch thi công

Tổ chức thi công xây lắp

Nghiệm thu và bàn giao công trình

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 4

Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty

 Những nguyên liệu đầu vào bao gồm:

Thông tin về các dự án đã được phê duyệt và đang chuẩn bị triển khai bao gồm thông tin mở thầu, chỉ định thầu từ Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án, cùng với các kênh truyền thông đáng tin cậy.

- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật thi công được duyệt

- Các vất liệu cơ bản: xi măng, sắt thép, bê tông, cốt pha, dây điện, cột điện,…

Công ty chuyên hoạt động trong hai lĩnh vực chính là xây lắp và đầu tư xây dựng cơ bản, nhưng hiện tại đang tập trung chủ yếu vào lĩnh vực xây lắp.

- Về quy trình hoạt động của lĩnh vực đầu tư XDCB: Để có được một sản phầm hoàn thiện trong lĩnh vực đầu tư XDCB gồm nhiều bước như:

+ Ý tưởng để hình thành 1 dự án

+ Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo tiền khả thi)

+ Lập dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo khả thi)

+ Đền bù; Giải phóng mặt bằng

+ Tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu (TVGS, TVTKế, nhà thầu xây lắp, nhà thầu cung ứng thiết bị, )

+ Bàn giao công trình đưa vào sử dụng;

+ Bảo hành, bảo trì công trình

- Về quy trình hoạt động của lĩnh vực xây lắp:

Quá trình hoạt đông kinh doanh gồm các bước sau:

+ Triển khai làm hồ sơ thầu

+ Nếu trúng thầu sẽ tiến hành thương thảo, đàm phán ký kết hợp đồng

+ Tổ chức lập biện pháp tổ chức thi công và triển khai thi công

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 5

+ Hoàn thành từng giai đoạn công trình sẽ tiến hành nghiệm thu với Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế để xác định doanh thu

+ Hoàn thành bàn giao công trình đưa vào sử dụng cho Chủ đầu tư

+ Thực hiện bảo hành theo quy định và quyết toán công trình

+ Thanh lý hợp đồng xây lắp

 Giám đốc chi nhánh: Ông Nguyễn Ngọc Hải;

 Phó giám đốc : Ông Nguyễn Việt Dũng;

 Phó giám đốc: Ông Nguyễn Đức Thuân;

 Phó giám đốc: Ông Nguyễn Tuấn Anh;

 Trưởng ban TC-KT: Ông Đoàn Văn Thảo

Hiện tại tổng số cán bộ công nhân viên (CBCNV) của Công ty trong biên chế là 80 người

Cơ cấu lao động: lao động gián tiếp: 22 người, chiếm 39 % tổng số CBCNV và lao động trực tiếp: 39 người, chiếm 61 % tổng số CBCNV Trong đó:

+ Số lao động có trình độ trên đại học chiếm 8,3%

+ Số lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm 75%

+ Số lao động có trình độ trung cấp chiếm 16,7%

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 6

Tình hình tổ chức công ty

Cơ cấu chung

Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý và các phòng :

Ban giám đốc được bổ nhiệm bởi hội đồng quản trị, với giám đốc có nhiệm vụ điều hành công việc kinh doanh hàng năm của chi nhánh theo nghị quyết của công ty cổ phần Sông Đà 11 Giám đốc chịu sự giám sát và trách nhiệm trước công ty cổ phần Sông Đà 11 cũng như pháp luật trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao Theo điều lệ chi nhánh, giám đốc là người đại diện theo pháp luật của chi nhánh.

Ban giám đôc của chi nhánh gồm giám đốc và 3 phó giám đốc giúp việc: Phó giám đốc kĩ thuật thi công và Phó giám đốc kinh tế

Phó tổng giám đốc kỹ thuật thi công

Phó tổng giám đốc kinh tế

Ban tổ chức hành chính

Ban kỹ thuật cơ giới

Ban kinh tế kế hoạch Đội xây lắp số 3

Các ban điều hành, ban chỉ huy Đội xây lắp số 1 Đội xây lắp số 3

Ban tài chính kế toán

Phó tổng giám đốc kỹ thuật thi công

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 7

 Các chức năng của chi nháh:

Ban tổ chức – hành chính hỗ trợ giám đốc trong việc xây dựng và thực hiện các phương án cải thiện tổ chức sản xuất Ngoài ra, ban còn quản lý đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng và điều phối nguồn nhân lực Ban thực hiện chính sách đối với cán bộ công nhân viên, đồng thời đảm nhiệm công tác văn thư, lưu trữ và các thủ tục giấy tờ, nhằm đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển chi nhánh.

Ban kỹ thuật - cơ giới hỗ trợ giám đốc trong tư vấn, thiết kế và quản lý dự án Nhiệm vụ bao gồm lập biện pháp thi công, tiến độ, quản lý chất lượng và khối lượng công trình xây lắp Ngoài ra, ban còn giải quyết các vấn đề liên quan đến đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng định mức nội bộ cho chi nhánh, quản lý xe máy, thiết bị, vật tư và phụ tùng Công tác bảo hộ lao động và cải tiến kỹ thuật ứng dụng công nghệ cũng nằm trong phạm vi trách nhiệm của ban.

Ban kinh tế - kế hoạch có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong việc huy động và phân phối nguồn lực tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh Ban tổ chức bộ máy kế toán và chỉ đạo công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế để quản lý hiệu quả tài sản của chi nhánh Đồng thời, ban ghi chép và phản ánh chính xác quá trình hình thành, vận động và chu chuyển vốn theo quy định của pháp luật, chuẩn mực kế toán và chế độ nhà nước.

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 8

Cơ cấu phòng kế toán

 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Kiểm tra đối chiếu Kiểm tra thường xuyên Kiểm tra tổng hợp

Kế toán ngân hàng, công nợ

Kế toán nguyên vật liệu, CCDC

Kế toán tiền lương, BHXH, KPCĐ

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 9

 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán :

Kế toán trưởng có trách nhiệm tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, chỉ đạo nhân viên và tư vấn cho tổng giám đốc về hoạt động kinh doanh Họ cũng tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ và sau khi lập xong quyết toán, phải thuyết minh, phân tích và giải thích kết quả sản xuất kinh doanh Ngoài ra, kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong bảng quyết toán và phải nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.

Phó Kế toán trưởng là người hỗ trợ Kế toán trưởng trong toàn bộ công tác tài chính và kế toán, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ theo ủy quyền khi Kế toán trưởng vắng mặt.

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc thay thế kế toán trưởng ký duyệt các chứng từ trước khi thanh toán, cũng như kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí để tính toán kết quả kinh doanh Ngoài ra, kế toán tổng hợp còn có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty, thực hiện thu và chi tiền theo lệnh Hàng ngày, thủ quỹ cần kiểm kê số tiền thu và chi, đồng thời đối chiếu với sổ sách của các bộ phận liên quan để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

- Kế toán thanh toán: Nhận và kiểm tra các chứng từ gốc, lập phiếu thu, phiếu chi, hoàn ứng theo quy định

Kế toán ngân hàng và công nợ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp Công việc bao gồm mở sổ sách kế toán để theo dõi tiền gửi và tiền vay từ ngân hàng, cũng như đối chiếu số dư cuối tháng với từng ngân hàng Bên cạnh đó, kế toán cần quản lý các hợp đồng mua bán vật tư và thiết bị, cùng với tình hình thanh lý hợp đồng Việc theo dõi tình hình thanh toán công nợ với từng khách hàng cũng rất cần thiết; cuối tháng, cần thực hiện đối chiếu công nợ phải thu và phải trả để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ (CCDC) bao gồm việc mở sổ sách để theo dõi tình hình nhập và xuất vật tư Ngoài ra, cần thực hiện việc đối chiếu vật tư định kỳ với thủ kho và bộ phận vật tư, cũng như quyết toán vật tư để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Kế toán tiền lương là quá trình tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN, đồng thời thực hiện quyết toán các khoản thu chi liên quan đến các quỹ bảo hiểm.

- Kế toán thuế: Hàng tháng, quý kê khai các loại thuế (GTGT, TNDN, TNCN,

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (NSNN) theo quy định là nhiệm vụ quan trọng Đồng thời, theo dõi tình hình quyết toán thuế tại công ty cũng cần được thực hiện một cách chính xác và kịp thời.

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 10

Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

Công ty áp dụng phần mềm kế toán UNESCO và hình thức Nhật ký chung để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, dựa trên đặc điểm tổ chức và quy mô Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận theo trình tự thời gian vào sổ Nhật ký chung Các bộ phận kế toán chi tiết sẽ chuyển chứng từ cho Kế toán tổng hợp để ghi sổ trong phần mềm Hệ thống máy tính tự động xử lý số liệu và chuyển đổi sang các sổ cái, sổ chi tiết theo quy trình đã được thiết lập.

Sơ đồ hạch toán Nhật ký chung -3

Ghi chú : : Ghi hằng ngày

Tại công ty, việc áp dụng phần mềm kế toán trên máy tính giúp tự động hóa quá trình xử lý số liệu khi nhập chứng từ, mang lại hiệu quả cao trong công tác kiểm tra và đối chiếu.

NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT NHẬT KÝ CHUNG SỔ CHI TIẾT

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 11

Chính sách khác

 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N

 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là Đồng Việt Nam (VND)

 Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ

 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

Hàng tồn kho được xác định dựa trên giá gốc, bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác cần thiết để có được hàng tồn kho ở vị trí và trạng thái hiện tại.

+/Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

+/Chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ được xác định trên cơ sở giá trị sản lượng dở dang cuối kỳ theo công thức sau:

SXKD dở dang cuối kỳ

Giá trị sản lượng dở dang cuối kỳ

Thu nhập chịu thuế tính trước

Các khoản phụ phí (nếu có)

Chi phí quản lý ước tính

Lãi vay ước tính (nếu có)

 Phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ):

Tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế Nguyên giá này bao gồm tất cả chi phí mà Công ty đã chi ra để sở hữu tài sản cố định, tính đến thời điểm tài sản sẵn sàng để sử dụng.

Tài sản cố định (TSCĐ) được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính Số năm khấu hao cho các loại tài sản cố định khác nhau sẽ được xác định cụ thể.

Loại tài sản cố định Số năm

Nhà cửa, vật kiến trúc 6 – 15

Máy móc và thiết bị 5 – 7

Phương tiện vận tải, truyền dẫn 6 – 7

Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 – 5

Chi phí đi vay được ghi nhận là chi phí phát sinh và đặc biệt quan trọng khi liên quan trực tiếp đến đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang.

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 12, sau thời gian trên 12 tháng, có thể được sử dụng theo mục đích đã định hoặc bán, lúc này chi phí đi vay sẽ được vốn hóa.

Báo cáo tài chính được lập dựa trên phương pháp kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến luồng tiền Toàn bộ báo cáo tài chính của công ty được tổng hợp từ các báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc và từ cơ quan công ty.

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 13

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG

Kế toán tiền mặt

Là khoản tiển tồn tại quỹ của công ty Hiện nay, công ty chỉ sử dụng tiền Việt Nam đồng

+ Giấy đề nghị nộp tiền (phụ lục 1.04)

+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung, sổ Cái tài khoản 111 (phụ lục 2.1)

+ Sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt (phụ lục 2.2)

Tài khoản tổng hợp: TK 111- Tiền mặt

Tài khoản chi tiết: TK 1111-Tiền Việt Nam

Quy trình chi tiền mặt

Quy trình thanh toán bắt đầu khi bộ phận có nhu cầu lập Giấy đề nghị và trình Tổng giám đốc ký duyệt Sau khi được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và lập Phiếu Chi, sau đó chuyển cho kế toán trưởng hoặc giám đốc ký duyệt Khi Phiếu Chi đã được ký, nó sẽ được chuyển cho thủ quỹ để thực hiện thủ tục chi tiền Cuối cùng, kế toán thanh toán sẽ lưu giữ Phiếu Chi này.

Bộ phận có nhu cầu thanh toán

Kế trưởng và giám đốc

Kế toán thanh toán Thủ quỹ

Giấy đề nghị thanh toán

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 14

Quy trình thu tiền mặt

Khách hàng Kế toán thanh toán

Kế toán trưởng và Giám đốc

Quy trình nhận tiền từ khách hàng bắt đầu bằng việc kế toán tiền mặt lập Phiếu Thu (2 liên) dựa trên Hóa đơn bán hàng Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, Phiếu Thu sẽ được chuyển cho thủ quỹ để nhận đủ số tiền Sau khi thủ quỹ nhận tiền, Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký và được lưu giữ, trong đó kế toán giữ 1 liên và khách hàng giữ 1 liên.

Hằng ngày, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế dựa trên Phiếu Thu và Phiếu Chi, đối chiếu với sổ kế toán và báo cáo quỹ Nếu phát hiện chênh lệch, kế toán và thủ quỹ sẽ xác định nguyên nhân và xử lý Cuối ngày, thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi cùng Báo Cáo quỹ tiền mặt cho kế toán tiền mặt để kiểm tra và ký Sau đó, báo cáo được chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký Dựa trên báo cáo này, bảng kê chi tiết sẽ được lập hàng quý và báo cáo quỹ sẽ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.

2.1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 30/12/2014, công ty đã thanh toán số tiền 692.300 đồng cho nhân viên Đoàn Thị Hằng thuộc Ban KTCG, theo phiếu Chi 1263/12 (phụ lục 1.01) Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

(2) Ngày 31/12/2014 thanh toán tiền lương tháng 09-12/2014 gói thầu CP1B cho Đội xây lắp số 01 số tiền 224.683.069 đồng theo phiếu Chi 1277/12 (phụ lục 1.02), kế toán ghi nhận:

Phiếu thu đã ký, duyệt

Ký, duyệt Thu tiền xác nhận Phiếu thu

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 15

(3) Ngày 31/12/2014 Đội xây lắp nộp lại tiền tạm ứng về nhập quỹ số tiển 118.765.707 đồng theo phiếu Thu 106/12 (phụ lục 1.03), kế toán ghi nhận:

Kế toán tiền gửi ngân hàng

Là phần lớn khoản tiền mà công ty gửi vào ngân hàng để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền

+ Chứng từ hạch toán (phụ lục 1.08)

+ Ủy nhiệm chi (phụ lục 1.05)

+ Phiếu chi tiết giao dịch (phụ lục 1.07)

+ Sổ tổng hợp: Sổ Cái TK khoản 112 (phụ lục 2.3)

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TGNH (phụ lục 2.4)

Tài khoản tổng hợp:TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản chi tiết: TK1121 -Tiền gửi Việt Nam đồng chi tiết cho từng ngân hàng

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 16

Giám đốc Kế toán TGNH Ngân hàng

Quy trình thanh toán vật tư và tài sản bắt đầu từ việc căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, Biên Bản nghiệm thu và Biên Bản thanh lý hợp đồng đã được ký duyệt Kế toán TGNH lập Ủy Nhiệm Chi gồm 4 liên và gửi lên Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng để phê duyệt Sau khi được duyệt, Ủy Nhiệm Chi sẽ được gửi đến Ngân hàng để thực hiện thanh toán cho người bán Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về công ty, và dựa vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ tiến hành hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.

Khách hàng thực hiện thanh toán nợ cho công ty, sau đó Ngân hàng sẽ phát hành Giấy Báo Có Kế toán sẽ tiến hành hạch toán và ghi chép vào sổ chi tiết tài khoản 112.

Kế toán TGNH Ngân hàng

Bộ chứng từ cần thanh toán

Ký, duyệt Ùy nhiệm chi

Kế toán trưởng ký, duyệt Giấy báo nợ

Thanh toán cho khách hàng Lập giấy báo nợ

Bộ chứng từ Đối chiếu bộ chứng từ

Lập giấy báo có Đề nghị đối chiếu

Nhập vào sổ sách và phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 17

Khi nhận chứng từ từ Ngân hàng, kế toán tại các tổ chức tài chính cần kiểm tra và đối chiếu với các chứng từ gốc Nếu phát hiện có sự chênh lệch giữa số liệu trên chứng từ gốc và số liệu trong sổ sách kế toán của công ty, kế toán phải ngay lập tức thông báo cho Ngân hàng để tiến hành đối chiếu và giải quyết vấn đề kịp thời.

2.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 09/09/2014, công ty TNHH ĐL Biên Hòa 2 đã chuyển khoản đặt cọc 11.500.000 đồng để đảm bảo thực hiện hợp đồng mua bán điện Biên Hòa 2, theo CTHT06/12 (phụ lục 1.08), và kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

Vào ngày 24 tháng 12 năm 2014, Đoàn Thị Hằng đã thực hiện việc rút 100.000.000 đồng từ ngân hàng BIDV Nam Đồng Nai để nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 102/12 (phụ lục 1.06) Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

(3) Ngày 25/12/2014, BIDV Chi nhánh Nam Đồng Nai báo lãi tháng 12 số tiền là 1.048.814 đồng theo phiếu chi tiết giao dich số 408 (phụ lục 1.07), kế toán ghi nhận:

2.3 Kế toán phải thu khách hàng

Là các khoản công nợ phải thu và ứng trước của công ty, phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng các công trình của khách hàng

+ Chứng từ hạch toán (phụ lục 1.11)

+ Hóa đơn GTGT (phụ lục 1.09)

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 18

+ Sổ tổng hợpSổ nhật kí chung, sổ Cái TK 131 (phụ lục 2.5)

+ Sổ chi tiết: Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách hàng (phụ lục 2.6)

Tài khoản tổng hợp: TK 131- TK phải thu khách hàng

Tài khoản chi tiết TK 1311-phải thu của người mua và người giao thầu

TK 1312-ứng trước của khách hàng

Quy trình thu hồi công nợ bắt đầu từ bộ phận bán hàng chuyển bộ chứng từ cho kế toán công nợ Kế toán công nợ sẽ kiểm tra giá trên hợp đồng với hóa đơn để đảm bảo tính chính xác trước khi đòi tiền từ khách hàng Tiếp theo, kế toán công nợ lập Bảng kê chi tiết theo dõi từng khách hàng dựa trên thời hạn thanh toán trong hợp đồng Khi ngân hàng gửi Giấy Báo Có, kế toán công nợ xác định hóa đơn nào đã được thanh toán và lập Bảng đối chiếu công nợ vào cuối mỗi quý Cuối cùng, trong quá trình quyết toán, kế toán công nợ sẽ lập chữ T cho tài khoản 131.

2.3.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12/2014, công ty đã xác định công nợ đối với Công ty XD Đồng Nai liên quan đến khối lượng hoàn thành của gói thầu 01 - XL và thiết bị tuyến ống cấp nước dự án Đ9 CT Hệ thống cấp nước P.Bửu Hòa, với tổng số tiền là 254.113.636 đồng, bao gồm thuế GTGT 10% theo Hóa đơn GTGT số 0007065 (phụ lục 1.09) Kế toán đã ghi nhận thông tin này.

Bộ phận bán hàng Kế toán công nợ

Lập bảng theo dõi khách hàng Kiểm tra

Giấy báo có Ngân hàng

Bảng đối chiếu công nợ Nhập số liệu vào sổ sách

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 19

(2) Ngày 31/12 xác định công nợ với cty CPSĐ 11 tiền khối lượng CT Nhà Bè an nghĩa 2(đợt 3) số tiền là 11.027.344.620 đồng thuế GTGT 10% theo Hóa đơn số

0007078 (phụ lục 1.10) kế toán ghi nhận:

Kế toán phải thu khác

Các khoản nợ phải thu khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản ngoài phải thu khách hàng, như tiền tạm ứng, tiền lương, tiền nghỉ lễ, trích quỹ KPCĐ, BHXH, BHYT, và tiền ăn.

+ Giấy thanh toán tạm ứng (phụ lục 1.14)

+ Bảng chấm cơm tháng 12/2014 (phụ lục 1.13)

+ Sổ tổng hợp:Sổ nhật kí chung, Sổ cái TK 138 (phụ lục 2.9)

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết công nợ phải thu (phụ lục 2.10)

Tài khoản tổng hợp: TK 138- phải thu khác

Tài khoản chi tiết: TK 13801- Tiền BHXH, BHYT, BHTN phải thu

TK 13802- Tiền ăn phải thu

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 20

Tạm ứng tiền vay lương

Giám đốc Kê toán công nợ

Quy trình tạm ứng tiền vay lương bắt đầu khi nhân viên lập tờ trình gửi giám đốc ký duyệt Sau đó, kế toán công nợ sẽ lập giấy nợ cho vay lương và chuyển cho kế toán thanh toán Kế toán thanh toán có trách nhiệm lập bảng thanh toán tiền vay lương kèm theo phiếu chi tiền, rồi trình giám đốc ký duyệt Tiếp theo, thủ quỹ sẽ ký và thực hiện chi tiền Cuối cùng, kế toán công nợ và kế toán thanh toán sẽ nhập số liệu vào sổ theo dõi và phần mềm quản lý.

2.4.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

(1) Ngày 03/12/2014, Đoàn Thị Hằng thanh toán tiền lương tháng 09/2014 cho CB CNV chưa có thẻ ATM số tiền: 13.542.011 đồng theo PC1263/12 (phụ lục 1.12), kế toán ghi nhận:

(2) Ngày 31/12/2014, Hà Thị Nhung quyết toán tạm ứng: tiền ăn CB CNV Chi nhánh tháng 12/2014 số tiền: 11.187.000 đồng theo CTHT90/12 (phụ lục 1.14), kế toán ghi nhận:

Lập tờ trình xin tạm ứng vay lương

Ký duyệt Lập giấy nợ cho vay lương

Bảng thanh toán tiền vay lương Phiếu chi Chi tiền

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 21

Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ

Là tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp

+ Hóa đơn GTGT (phụ lục 1.15)

+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung,sổ cái TK 133 (phụ lục 2.7)

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (phụ lục 2.8)

Tài khoản tổng hợp: TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ

Tài khoản chi tiết: TK 1331-Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

TK 1332 -Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định…

Quy trình mua hàng bắt đầu khi bộ phận mua sắm tập hợp các chứng từ như hợp đồng và hóa đơn GTGT, sau đó nộp cho Giám đốc để ký duyệt Sau khi nhận hóa đơn, Kế toán thuế sẽ tính toán số thuế GTGT được khấu trừ và nhập dữ liệu vào phần mềm Đồng thời, từ các chứng từ hợp lệ, Kế toán thuế chuyển giao cho Kế toán thanh toán để lập phiếu chi, trình Giám đốc ký duyệt và cũng nhập dữ liệu vào phần mềm.

Giám đốc Kế toán thuế Kế toán thanh toán

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 22

2.5.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12/2014, công ty đã xác định công nợ với Công ty CP Cơ Điện – Điện Lực Đồng Nai cho chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện phân nhất thứ và nhị thứ tại ngăn lộ E07E10 CT ĐZ 110kv Long Thành Tổng chi phí được ghi nhận là 130.544.014 VNĐ, bao gồm thuế GTGT 10%, theo Hóa đơn GTGT số 0004968 (phụ lục 1.15).

(2)Ngày 31/12/2014, thanh toán tiền mua bàn làm việc+ ghế số tiền: 4.248.000 đồng, thuế GTGT 10%, theo Hóa đơn số 0009050 (phụ lục 1.16), kế toán ghi nhận:

2.6 Kế toán công nợ tạm ứng

Tạm ứng là khoản tiền hoặc vật tư mà doanh nghiệp cấp cho người lao động để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết công việc được phê duyệt Người nhận tạm ứng phải là nhân viên của doanh nghiệp, và những người nhận tạm ứng thường xuyên từ các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị hay hành chính cần có sự chỉ định bằng văn bản từ Giám đốc.

+ Giấy đề nghị nộp tiền (phụ lục 1.04)

+ Giấy thanh toán tạm ứng (phụ lục 1.14)

+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 141 (phụ lục 2.11)

+ Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 141 cho từng đối tượng (phụ lục 2.12)

Tài khoản tổng hợp : TK 141- Tạm ứng

Tài khoản chi tiết: TK 14101 - Khối văn phòng chi nhánh;

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 23

TK 14102 - Khối đội sản xuất

Khi cán bộ hoặc công nhân viên cần xin tạm ứng, họ sẽ lập Tờ trình xin tạm ứng và gửi đến Tổng Giám Đốc để được duyệt Sau khi nhận được chữ ký của Giám Đốc, Tờ trình sẽ được chuyển đến phòng kế toán Tại đây, Kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký; nếu đúng, Kế toán tạm ứng sẽ lưu bản gốc và gửi một bản sao cho Kế toán tiền mặt để lập Phiếu Chi Phiếu Chi sau đó được gửi cho kế toán trưởng hoặc giám đốc để ký duyệt Khi Phiếu Chi đã được phê duyệt, nó sẽ được chuyển đến thủ quỹ để thực hiện thủ tục chi tiền, và cuối cùng, Phiếu Chi sẽ được lưu trữ tại phòng kế toán.

Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng cần lập Bảng thanh toán tiền tạm ứng và nộp kèm chứng từ gốc như Hóa đơn, Biên lai thu tiền cho kế toán Nếu số tiền thực chi vượt quá số tạm ứng, công ty sẽ phát Phiếu chi xuất quỹ để hoàn trả Ngược lại, nếu khoản tạm ứng không sử dụng hết, người nhận phải nộp lại quỹ hoặc số tiền này sẽ được trừ vào lương.

Cuối tháng, Kế toán công nợ lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi các khoản tạm ứng này

2.6.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 31/12/2014 Đội xây lắp nộp lại tiền tạm ứng về nhập quỹ số tiển 118.765.707 đồng theo phiếu Thu 106/12 (phụ lục 1.03), kế toán ghi nhận:

Giám đốc Kế toán thanh toán

Lập tờ trình xin tạm ứng Ký duyệt Phiếu chi Chi tiền

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 24

(2) Ngày 31/12/2014, Hà Thị Nhung quyết toán tạm ứng: tiền ăn CB CNV Chi nhánh tháng 12/2014 số tiền: 11.187.000 đồng theo TTTU 48/12 (phụ lục 1.14), kế toán ghi nhận:

Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn

Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán không thể được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hiện tại mà sẽ được phân bổ vào các kỳ kế toán tiếp theo.

Chi phí trả trước ngắn hạn: những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến kết quả hoạt động một năm tài chính

Tính và phân bổ chi phí trả trước

Số đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và số còn lại chư phân bổ vào chi phí

+ Sổ tổng hợp: sổ nhật kí chung, sổ cái tài khoản 142 (phụ lục 2.13)

+ Sổ chi tiết: sổ chi tiết chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn (phụ lục 2.14)

Tài khoản tổng hợp: TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn;

Tài khoản chi tiết: TK 1422 – Chi phí quản lý chờ kết chuyển;

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 25

Nhà cung cấp Thủ kho Kế toán công cụ, dụng cụ

Quy trình giao nhận hàng hóa bắt đầu khi nhà cung cấp lập chứng từ như hóa đơn GTGT và hợp đồng kinh tế, sau đó tiến hành giao hàng cho công ty Bộ phận thủ kho sẽ nhận hàng và kiểm tra chất lượng; nếu hàng hóa đạt yêu cầu, sẽ được nhập kho, ngược lại, nếu không đảm bảo, sẽ trả lại nhà cung cấp hoặc yêu cầu giảm giá Sau khi hàng được nhập kho, kế toán công cụ, dụng cụ sẽ nhận chứng từ (hóa đơn), tính toán thời gian phân bổ và lập bảng phân bổ Cuối cùng, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm và sổ sách.

2.7.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 31/12 kết chuyển 642 sang 142 số tiền là 4.814.822.420 đồng ,kế toán ghi nhận:

(2) Ngày 31/12 kết chuyển 142 sang 911 số tiền là 11.885.674.802 đồng ,kế toán ghi nhận:

Kế toán cầm cố, kí quỹ, kí cƣợc

Cầm cố là hình thức đảm bảo nợ, trong đó con nợ chuyển giao tài sản hiện vật cùng với giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu cho chủ nợ.

Bộ chứng từ ( hóa đơn

Tính thời gian phân bổ Nhận hàng

Nhập vào sổ sách Giao hàng

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 26

Ký cược là số tiền mà doanh nghiệp đặt ra khi thuê hoặc mượn tài sản theo yêu cầu của bên cho thuê Mục đích của khoản tiền này là để ràng buộc và nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc quản lý, sử dụng tài sản thuê một cách hiệu quả và đảm bảo hoàn trả đúng hạn.

Ký quỹ là khoản tiền hoặc tài sản được đặt cọc để đảm bảo tính tin cậy trong các giao dịch mua bán, đại lý bán hàng, hoặc tham gia đấu thầu Mục đích của ký quỹ là ràng buộc trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện đúng hợp đồng đã ký Nếu bên ký quỹ vi phạm hợp đồng, họ sẽ bị phạt và số tiền phạt sẽ được trừ từ khoản ký quỹ.

Nguyên tắc hạch toán tài sản cầm cố, ký quỹ, ký cược được phân loại theo thời hạn Nếu thời hạn dưới một năm, tài sản sẽ được ghi nhận vào tài khoản “cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” Ngược lại, nếu thời hạn trên một năm, tài sản sẽ được phản ánh vào tài khoản “cầm cố, ký quỹ, ký cược dài hạn”.

+ Chứng từ hạch toán (phụ lục 1.08)

+ Ủy nhiệm chi (phụ lục 1.05)

+ Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 144 (phụ lục 2.15)

Công ty sử dụng tài khoản tổng hợp cấp 1 là TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược

Giám đốc Kế toán công nợ Kế toán trưởng Bên nhận cầm cố

Giám đốc sẽ phát lệnh cầm cố cho kế toán công nợ để xem xét thời gian sử dụng và tính khấu hao, nhằm xác định nguyên giá còn lại Sau đó, kế toán công nợ sẽ nộp báo cáo cho kế toán trưởng để kiểm tra và nhập dữ liệu vào phần mềm.

Lệnh cầm cố tài sản Kiểm tra lại

Thuê người chở tài sản đến nơi cầm cố Đưa ra giá cầm Đánh giá tài sàn

Tính khấu hao tài sản Nhập vào phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 27 thuê người chở tài sản đến nơi cầm cố cho bên nhận cầm cố đánh giá và đưa ra giá cầm thích hợp

Vào ngày 09/09/2014, một khoản tiền đặt cọc trị giá 11.500.000 đồng đã được chuyển để đảm bảo thực hiện hợp đồng mua bán điện giữa Điện lực Biên Hòa 2 và công ty TNHH Điện lực Biên Hòa 2, theo hợp đồng số 06/09 (phụ lục 1.08) Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

2.9 Kế toán hàng mua đang đi đường

2.9.1Chứng từ và sổ sách kế toán

+ Phiếu nhập kho (phụ lục 1.19)

+ Giấy yêu cầu nhập vật tư (phụ lục 1.18)

+ Sổ tổng hợp :Sổ nhật kí chung, Sổ cái TK 151 (phụ lục 2.16)2.9.2 Tài khoản Tài khoản tổng hợp: TK151- Hàng mua đang đi đường

Tài khoản chi tiết : TK15101 - Công ty Cổ Phần Sông Đà 11

TK15103 - Công ty TNHH Chế Tạo Cột Thép Đông - Anh Huyndai

Nhà cung cấp Kế toán NVL, CCDC Thủ Kho

Lập chứng từ liên quan

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 28

Quy trình giao hàng bắt đầu khi nhà cung cấp lập các chứng từ cần thiết như hóa đơn và phiếu xuất kho Do khoảng cách địa lý, hàng hóa cần thời gian để đến nơi, vì vậy nhà cung cấp sẽ gửi các chứng từ này cho kế toán nguyên vật liệu trước Khi thủ kho nhận hàng, kế toán sẽ lập phiếu nhập kho và cập nhật vào sổ sách cũng như phần mềm quản lý.

2.9.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12/2014, Nguyễn Thành Hưng đã nhập dây thép ngoại vào kho Tam Phước theo chứng từ số PN03(TP), với tổng giá trị là 120.218.000 đồng.

Kế toán nguyên liệu, vật liệu

Nguyên vật liệu cho công trình bao gồm cáp nhôm lõi thép, cáp thép trần, bảng nối đất, tia nối đất, móng neo, trụ BLT, bộ xà ĐZ, cát và đá.

2.10.1 Chứng từ và sổ sách

+ Phiếu xuất kho (phụ lục 1.20)

+ Phiếu nhập kho (phụ lục 1.19)

+ Sổ tổng hợp :Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 152 (phụ lục 2.17)

+ Sổ chi tiết : TK 152 (phụ lục 2.18)

Tài khoản tổng hợp TK 152- Nguyên vật liệu

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 29

Nhà cung cấp khởi động quy trình bằng cách lập các chứng từ cần thiết và thực hiện giao hàng Thủ kho tiếp nhận hàng hóa và tiến hành kiểm tra; nếu hàng hóa đạt yêu cầu, sẽ được nhập kho, ngược lại, sẽ trả hàng hoặc yêu cầu giảm giá Kế toán nguyên vật liệu sẽ lập chứng từ nhập kho và cập nhật vào hệ thống máy tính.

2.10.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12/2014, Nguyễn Thành Hưng đã nhập dây thép ngoại vào kho Tam Phước theo chứng từ số PN03(TP) với tổng giá trị 120.218.000 đồng, được kế toán ghi nhận.

Vào ngày 31/12/2014, công ty đã xuất ván khuôn và ống nhựa cho Trương Văn Hạ để thi công dự án Long Phú - Ô Môn, theo chứng từ PX09(LPOM) (phụ lục 1.20), với tổng số tiền là 65.609.850 đồng được kế toán ghi nhận.

Vào ngày 25/12/2014, Nguyễn Thành Hưng đã nhập chuỗi của Công Ty TNHH Hùng Việt Phát NA vào Kho Nhà Bè An Nghĩa theo chứng từ PN09(NBAN2) (phụ lục 1.21) với tổng số tiền là 1.609.780.500 đồng được kế toán ghi nhận.

Nhà cung cấp Thủ kho Kế toán NVL

Lập các chứng từ liên quan

Trả hàng hoặc giảm giá hàng mua

Kiểm tra Không đồng ý đồng ý

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 30

Kế toán công cụ dụng cụ

Công trình xây dựng cần nhiều công cụ và dụng cụ thiết yếu như ximăng, thép, cột thép, bu lông, bạc nilông, bao tải, máy trộn bê tông, máy bơm, cùng với quần áo bảo hộ lao động, giày vải và găng tay để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình thi công.

2.11.1 Chứng từ và sổ sách

+ Phiếu xuất kho (phụ lục 1.20)

+ Phiếu nhập kho (phụ lục 1.22)

+ Sổ tổng hợp : Sổ cái TK 153 (phụ lục 2.19)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết tài khoản 1531 (phụ lục 2.20)

Tài khoản tổng hợp : TK153- Công cụ dụng cụ

Tài khoản chi tiết : TK1531- Công cụ dụng cụ

Nhà cung cấp khởi đầu quy trình bằng cách lập các chứng từ cần thiết và tiến hành giao hàng Thủ kho tiếp nhận hàng hóa, kiểm tra chất lượng; nếu hàng đạt yêu cầu, sẽ tiến hành nhập kho, ngược lại sẽ trả lại hoặc yêu cầu giảm giá Kế toán CCDC sau đó lập chứng từ nhập kho và thực hiện nhập liệu vào hệ thống máy tính.

Nhà cung cấp Thủ kho Kế toán NVL

Lập các chứng từ liên quan

Trả hàng hoặc giảm giá hàng mua

Kiểm tra Không đồng ý đồng ý

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 31

2.11.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12/2014, ván khuôn và ống nhựa đã được xuất cho Trương Văn Hạ để thi công dự án Long Phú - Ô Môn, theo chứng từ PX09(LPOM) (phụ lục 1.20), với tổng số tiền là 64.146.880 đồng được ghi nhận trong sổ kế toán.

Vào ngày 31/12/2014, Nguyễn Thành Hưng đã nhập quần áo bảo hộ lao động từ cửa hàng Đoàn Huyền vào kho Phú Lâm Ô Môn, theo chứng từ PN16(LPOM) (phụ lục 1.22) với tổng giá trị 7.600.000 đồng được kế toán ghi nhận.

Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình xây dựng công trình

2.12.1 Chứng từ và sổ sách

Sổ tổng hợp : Nhật kí chung, sổ cái TK 154 (phụ lục 2.21)

Sổ chi tiết : TK 154 (phụ lục 2.22)

Tài khoản tổng hợp : TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Tài khoản chi tiết : TK15401- ĐZ 110KV Long Thành- Nhơn Trạch

TK15402- ĐZ 500KV Phú Lâm – Ô Môn TK15408- ĐZ 500KV Vĩnh Tân- Sông Mây TK15409- HTCN Phường Trảng Dài

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 32

Quy trình kế toán bao gồm việc kế toán nguyên vật liệu (NVL) và công cụ, dụng cụ (CCDC) lập phiếu xuất kho và xuất phiếu kho Kế toán tiền lương thực hiện việc tập hợp bảng chấm công, lập bảng lương và tính toán các khoản trích khấu hao Cuối cùng, kế toán tổng hợp sẽ thu thập các chứng từ liên quan và nhập dữ liệu vào máy tính.

2.12.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 31/12/2014 kết chuyển 621 sang 154 Công Ty Long Phú Ô Môn số tiền 74.163.163 đồng kế toán ghi nhận :

(2) Ngày 31/12/2014 kết chuyển 627 sang 154 Công Ty Long Phú Ô Môn số tiền 138.090.305 đồng kế toán ghi nhận :

(3) Ngày 31/12/2014 kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang 154 Công Ty Long Phú Ô Môn số tiền 669.261.600 đồng kế toán ghi nhận :

Kế toán tiền lương Kế toán tổng hợp

Tập hợp bảng chấm công, bảng lương, bảng trích khấu hao…

Tập hợp tính giá thành

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 33

(4) Ngày 31/12/2014 kết chuyển từ 154 sang 632 công ty Long Phú-Ô Môn số tiền là 881.515.068 đồng kế toán ghi nhận:

Kế toán TSCĐ

Tài sản cố định cho công trình bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy toàn đạt điện tử LC02-07 và cụm bơm ép 100 tấn.

2.13.1Chứng từ và sổ sách

+ Quyết định tăng tài sản (phụ lục 1.23)

+ Hóa đơn GTGT (phụ lục 1.24)

+ Sổ tổng hợp Sổ nhật kí chung,Sổ cái TK 211 (phụ lục 2.23)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết cho từng đối tượng TK 211 (phụ lục 2.24)

Tài khoản tổng hợp : TK211- Tài sản cố định hữu hình

Tài khoản chi tiết : TK2111- Tài sản cố định hữu hình

TK2112- Nhà cửa, vật kiến trúc TK2113- Máy móc thiết bị

Bộ phận có nhu cầu

Giám đốc Kế toán công nợ

Lập tờ trình xin mua TSCĐ

Ký duyệt Bộ chứng từ mua TSCĐ

Kiểm tra tính hợp lệ

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 34

Quy trình mua sắm TSCĐ bắt đầu khi bộ phận có nhu cầu lập tờ trình xin mua và nộp cho Giám Đốc để xin phê duyệt Sau khi Giám Đốc chấp thuận, bộ phận sẽ cử nhân viên thực hiện mua sắm và nộp bộ chứng từ bao gồm phiếu nhập, hóa đơn, hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, và tờ trình xin thanh toán cho phòng kế toán Kế toán công nợ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ, lưu giữ bản gốc và chuyển bản photo cho kế toán thanh toán để lập phiếu Chi Cuối cùng, kế toán công nợ sẽ nhập liệu vào máy tính và hàng quý lập bảng kê cùng danh sách theo dõi TSCĐ, bao gồm cả tính khấu hao.

2.13.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Ngày 30/12/2014 công ty ra quyết định tăng tài sản cố định cụm bơm ép 100 tấn dây 5m theo chứng từ số CTHT01A/12 (phụ lục 1.23)với số tiền 279.900.000 đồng

Kế toán khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định sử dụng cho công trình như : máy phát điện YMG 18TL, cụm bơm ép 100 tấn, máy toàn đặc điện tử LC02-07…

+ Bảng tính và phân bổ khấu hao (phụ lục 1.25)

+ Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 214 (phụ lục 2.25)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết tài khoản 2141 (phụ lục 2.26)

Tài khoản tổng hợp : TK 214 -Hao mòn TSCĐ

Tài khoản chi tiết : TK 2141 -Hao mòn TSCĐ hữu hình

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 35

Sau khi hoàn tất việc mua sắm TSCĐ, kế toán công nợ sẽ tính toán và lập bảng phân bổ khấu hao, đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm và sổ sách kế toán.

2.14.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Ngày 31/12 khấu hao cụm bơm ép 100 tấn số tiền là 6.664.286 đồng theo bảng tính và phân bổ khấu hao (phụ lục 1.25), kế toán ghi nhận

Kế toán chi phi trả trước dài hạn

Chi phí trả trước là phân bổ công cụ, dụng cụ hiện trường văn phòng hay hiện trường công trình

Bộ phận có nhu cầu mua

Giám đốc Kế toán công nợ

Lập tờ trình xin mua TSCĐ Ký duyệt Bộ chứng từ mua

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Nhập vào sổ sách

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 36

+ Hóa đơn GTGT (phụ lục 1.27)

+ Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 242 (phụ lục 2.17)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 24201 (phụ lục 2.18)

Tài khoản tổng hợp : TK 242 -Chi phí trả trước dài hạn

Tài khoản chi tiết: TK 2420101 Máy vi tính, Fax, máy in, máy photo

TK 2420201 “ ĐZ 500KV Vĩnh Tân- Sông Mây

Nhà cung cấp sẽ lập chứng từ như hóa đơn GTGT và hợp đồng kinh tế, sau đó tiến hành giao hàng cho công ty Bên thủ kho của công ty sẽ nhận hàng và kiểm tra chất lượng; nếu hàng đảm bảo, sẽ được nhập kho, ngược lại sẽ trả lại nhà cung cấp hoặc đề nghị giảm giá Sau khi nhập kho, kế toán công cụ, dụng cụ nhận chứng từ (hóa đơn) và tiến hành tính thời gian phân bổ, lập bảng phân bổ Cuối cùng, kế toán sẽ nhập số liệu vào phần mềm và sổ sách.

2.15.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Ngày 31/12 Nguyễn Thị Khánh thanh toán mua bàn ghế phòng phó giám đốc số tiền là 4.248.000 đồng theo PC1278 (phụ lục 1.26).kế toán ghi nhận :

Nhà cung cấp Thủ kho Kế toán công cụ, dụng cụ

Bộ chứng từ ( hóa đơn

Tính thời gian phân bổ Nhận hàng

Nhập vào sổ sách Giáo hàng

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 37

Kế toán phải trả người bán

Trả tiền cho công ty TNHH MTV XD Thành Nhân, chuyển tiền cho công ty CPXD Nam Nguyễn… khi công trình đã xong

2.16.1 Chứng từ & sổ sách kế toán

+ Bảng tính giá trị khối lượng hoàn thành (phụ lục 1.30)

+ Chứng từ hoạch toán (phụ lục 1.28)

+ Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 331 (phụ lục 2.19)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 331102102 ,TK 331241 (phụ lục 2.20)

Tài khoản tổng hợp: TK 331- Phải trả cho người bán

Tài khoản chi tiết : TK 33110101- Công ty Cổ Phần kỹ thuật điện Sông Đà

TK 33110201 - Công ty TNHH TMDV Nghĩa Hưng Phú

Bên bán Bộ phận xét duyệt Kế toán thanh toán

Quy trình thanh toán bắt đầu khi bên bán lập phiếu đề nghị thanh toán và xuất trình các chứng từ gốc Sau đó, phiếu đề nghị thanh toán được chuyển đến bộ phận xét duyệt trong công ty để kiểm tra và phê duyệt Khi bộ phận này đồng ý, các chứng từ sẽ được chuyển đến kế toán thanh toán, nơi họ sẽ kiểm tra, lập phiếu chi và thực hiện thanh toán Đồng thời, thông tin cũng được nhập vào phần mềm và chuyển sang sổ cái để ghi nhận.

2.16.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Lập phiếu đề nghị TT

Chứng từ gốc Phiếu đề nghị TT

Kiểm tra, xét và ký duyệt Kiểm tra CT, lập phiếu TT

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 38

Vào ngày 31/12/2014, công ty đã xác định công nợ với công ty TNHH Đại Tân Thắng liên quan đến chi phí vận chuyển theo CTHT54/12 (phụ lục 1.28) với tổng số tiền 384.400.000 đồng, bao gồm thuế GTGT 10% Kế toán đã ghi nhận số liệu này.

(2) Ngày 04/12/2014 công ty CPSĐ 11 chuyển trả thay CNMN cty Đại Tân Thắng CT Phan Thiết theo CTHT 03C/12 (phụ lục 1.29) số tiền là 200.000.000 đồng, kế toán ghi nhận :

2.17 Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước

2.17.1 Chứng từ & sổ sách kế toán

+ Hóa đơn GTGT (phụ lục 1.31)

+ Phiếu hạch toán (phụ lục 1.32)

+ Sổ tông hợp : Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 333 (phụ lục 2.21)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 3331, sổ chi tiết TK 3335 (phụ lục 2.22)

Tài khoản tổng hợp:TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tài khoản chi tiết :TK 33311101 - Thuế GTGT đầu ra Đồng Nai

TK 333501 - Chi cục thuế Đồng Nai

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 39

Hàng ngày, kế toán dựa vào hợp đồng giá trị gia tăng (HĐ GTGT) bán ra để nhập liệu vào bảng kê hóa đơn hàng hóa và dịch vụ bán ra trên máy tính Sau khi hoàn tất, dữ liệu sẽ được cập nhật một cách chính xác và nhanh chóng.

Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 333 và sổ Chi tiết TK 333 là những tài liệu quan trọng trong việc quản lý thuế GTGT Kế toán dựa vào bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ để xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp Từ đó, kế toán lập tờ kê khai thuế GTGT để nộp cho cơ quan thuế.

2.17.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 31/12/2014, xác định doanh thu kinh doanh vật tư CT Nhà Bè An Nghĩa 2 theo Hóa đơn GTGT0007074 (phụ lục 1.31) số tiền là 2.908.559.412 đồng thuế 10%, kế toán ghi nhận :

(2) Ngày 31/12/2014, giảm nợ công ty TNHH MTV cấp nước Đồng Nai thi công Trảng Dài theo CTHT91/12 (phụ lục 1.32) số tiền là 19.223.000 đồng , kế toán ghi nhận :

Khách hàng Ngân hàng Kế toán công nợ Kế toán thuế

Xuất phiếu yêu cầu TT

Nhận được giấy yêu cầu thanh toán

Lập GBC cho cty khách hàng yêu cầu TT

Nhận được giấy báo có

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 40

Kế toán tiền lương

Trả tiền lương cho công nhân thực hiện các công trình như thanh toán tiền lương nhân công công trình Nhà Bè – An Nghĩa, nhân công công trình yantansien…

Lương cơ bản=1.150.000*hệ số lương

Lương năng suất = Lương cơ bản bình quân * hệ số khoán* hệ số hoàn thành(80%)

Các khoản phải trả khác = Lương giao khoán*10.5%(BHXH, BHYT, BHTN)

= Lương cơ bản trực tiếp*22%(BHXH, BHYT)

- Ngoài lương chính, lương phụ…công ty và CNV còn thực hiện nghĩa vụ về BHXH, BHYT….theo quy định của Nhà nước:

Lương cơ bản trực tiếp*22%(BHXH là 19%, BHYT3%)

Lương giao khoan*10.5%(BHXH là 9%,BHYT là 1.5%, KPCĐ là 2%/tổng lương đóng BHXH)

2.18.1 Chứng từ& sổ sách kế toán

+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục 1.33)

+ Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 334 (phụ lục 2.23)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết thanh toán tiền lương (phụ lục 2.24)

Tài khoản tổng hợp: TK 334 - Phải trả công nhân viên

Tài khoản chi tiết : TK 33410101 - Lương CBCNV chi nhánh

TK 33410201 - ĐZ 500KV Phú Lâm- Ô Môn

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 41

Bộ phận chấm công theo dõi và ghi nhận thời gian làm việc của người lao động hàng ngày Cuối tháng, dữ liệu chấm công sẽ được gửi cho kế toán để tổng hợp và lập bảng lương, bao gồm các khoản trích theo lương Sau khi bảng lương được kiểm tra và phê duyệt bởi kế toán trưởng, nó sẽ được chuyển cho giám đốc để xem xét và ký duyệt Khi đã được phê duyệt, kế toán trưởng sẽ nhận lại bảng lương, lập phiếu chi và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, đồng thời chuyển cho các bộ phận liên quan để thực hiện thanh toán.

2.18.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 31/12/2014, Nguyễn Văn Hùng TT tiền lương tháng 9-12/2014 CTCP -1B số tiền là 224.683.069 đồng theo PC1277 (phụ lục 1.02) kế toán ghi nhận :

(2)Ngày 23/12/2014, trích nhân công đội hạ + đội thuận CT Phan Thiết+ NBAN số tiền là 1.118.733.500 đồng bảng PBL tháng 12 (phụ lục 1.33) kế toán ghi nhận :

Kế toán tiền lương Giám đốc và kế toán trưởng

Tập hợp bảng chấm công

Bảng lương và các khoản trích theo lương

Kế toán trưởng kiểm tra

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 42

Kế toán chi phí phải trả

Chi phí phải trả cho các chi phí thí nghiệm công trình Bình Chánh, công ty TNHH Phú Lâm –Ô Môn…

2.19.1 Chứng từ & sổ sách kế toán

+ Chứng từ hoạch toán (phụ lục 1.34)

+ Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 335 (phụ lục 2.25)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 33501 (phụ lục 2.26)

Tài khoản tổng hợp : TK 335 - Chi phí phải trả

Tài khoản chi tiết : TK 33501 - Chi phí thí nghiệm CTTBA Bình Chánh

TK 350901 - Nguyễn Đức Thuận-Yantansien

TK 3351201 - công ty TNHH Thiên định(Long Phú –Ô Môn)

Phòng kế hoạch Kế toán công nợ Kế toán tổng hợp

Khi đã có đủ hồ sơ về công trình, Phòng Kinh tế sẽ bắt đầu lập kế hoạch đấu thầu Nếu trúng thầu, tất cả các chứng từ liên quan đến công trình sẽ được chuyển cho Phòng Kế toán để kiểm tra và trích lập các chi phí liên quan đến công trình đã trúng thầu.

Tập hợp hồ sơ liên quan tới công trình đấu thầu

Lên kế hoạch đấu thầu

Trích trước các chi phí liên quan đến công trình

Lập bảng kê chi tiết

Kiểm tra tính hợp lý

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 43

2.19.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12, công ty tiến hành xác định công nợ với DDL Đồng Nai và trích trước chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh cho dự án Long Thành - Nhơn Trạch theo CTHT56/12 (phụ lục 1.34) với số tiền 30.485.952 đồng, bao gồm thuế 10% Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

2.20 Kế toán phải trả nội bộ

Phải trả nội bộ : Trả vốn lưu động, vốn cố định cho công ty mẹ

2.20.1Chứng từ & sổ sách kế toán

+ Chứng từ hạch toán (phụ lục 1.35)

+ Sổ tổng hợp : Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 336 (phụ lục 2.27)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 3361, 3362 (phụ lục 2.28)

Tài khoản tổng hợp :TK 336 - Phải trả nội bộ

T ài khoản chi tiết :TK 3361 - Vốn lưu động

Công ty nội bộ Giám đốc Kế toán thanh toán Thủ quỹ

Khi công trình hoàn thành, công ty nội bộ tiến hành lập phiếu yêu cầu thanh toán và gửi cho giám đốc để kiểm tra.

Lập phiếu yêu cầu thanh toán Kiểm tra, xem xét, kí duyệt Xuất phiếu

Lập phiếu chi Chi tiền

Nhập vào sổ sách và phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 44 xem xét và ký duyệt phiếu yêu cầu thanh toán Sau khi được duyệt, phiếu sẽ được chuyển cho bộ phận kế toán để lập phiếu chi, xuất phiếu và nhập dữ liệu vào máy để thực hiện thanh toán.

2.20.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 31/12/2014, Cty CPSĐ11 điều chỉnh lãi vay tháng 12 theo CTHT95/12 (phụ lục 1.35) số tiền là 520.065.961 đồng, kế toán ghi nhận :

(2) Ngày 31/12 cty CPSĐ 11 thu phí bảo lãnh Phan Thiết Phú Mỹ theo CTHT 88/12 (phụ lục 1.36) số tiền là 47.933.755 đồng, kế toán ghi nhận :

2.21 Kế toán phải trả, phải nộp khác

Các khoản phải trả, phải nộp khác là những khoản ngoài nội dung đã phản ánh từ TK

311 đến TK 334 Ngoài ra tài khoản này còn dùng để hạch toán khoản doanh thu chưa thực hiện

2.2.1.1 Chứng từ & sổ sách kế toán

+ Giấy thanh toán tạm ứng (phụ lục 1.14)

+ Sổ tổng hợp: sổ nhật kí chung,sổ cái TK 338 (phụ lục 2.29)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết TK 338 cho từng đối tượng (phụ lục 2.30)

Tài khoản tổng hợp: TK 338 - phải trả , phải nộp khác

T ài khoản chi tiết : TK 33810 - Công đoàn phí, đoàn thanh niên, đảng phí

TK 3382 - kinh phí công đoàn

TK 3383 - Bảo hiểm xã hội

TK 3388 - Phải trả ,phải nộp khác

TK 338801 - Tiền vật tư A cấp nhập kho

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 45

Kế toán lương Kế toán trưởng

Giám đốc Kế toán thanh toán

Quy trình tính lương bắt đầu từ việc sử dụng bảng chấm công để tổng hợp số ngày công, sau đó lập bảng lương và các khoản trích theo lương Bảng lương này sẽ được gửi cho kế toán trưởng để kiểm tra và ký duyệt, rồi tiếp tục chuyển cho giám đốc ký xác nhận Dựa vào bảng lương đã được phê duyệt, kế toán sẽ lập các bảng trích và thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), nhập dữ liệu vào máy tính và in ra sổ chi tiết tài khoản 338.

Vào ngày 30/12/2014, công ty đã thanh toán số tiền tạm ứng vượt quá cho nhân viên Đoàn Thị Hằng thuộc Ban KTCG, với số tiền là 692.300 đồng theo phiếu Chi 1263 (phụ lục 1.01) được ghi nhận bởi kế toán.

(2) Ngày 31/12/2014, Hà Thị Nhung quyết toán tạm ứng: tiền ăn CB CNV Chi nhánh tháng 12/2014 số tiền: 11.187.000 đồng theo HU48/12 (phụ lục 1.14) kế toán ghi nhận:

Lập bảng lương Kiểm tra

Lập bảng trích các khoản theo lương

Lập phiếu chi thanh toán các khoản trích theo lương

Nhập vào sổ sách và phần mềm

Chi tiền Xem xét, ký duyệt

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 46

2.2.2 Kế toán lợi nhuận chƣa phân phối

Kết quả hoạt động của doanh nghiệp được thể hiện qua lợi nhuận hoặc lỗ trong một khoảng thời gian cụ thể, như tháng, quý hoặc năm Nó bao gồm lãi và lỗ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và các hoạt động khác.

2.2.2.1 Chứng từ & sổ sách kế toán

+ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 3.2)

+ Sổ tổng hợp: Nhật kí chung , sổ cái TK 421 (phụ lục 2.31)

+ Sổ chi tiết : TK 421 cho từng đối tượng (phụ lục 2.32)

Tài khoản tổng hợp: TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối

T ài kho ản chi tiết: TK 4211- lãi năm tr ư ớc

TK 42123- Hoạt động tài chính

Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Giám đốc

Kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí

Bảng phân phối lợi nhuận

Lập báo cáo tài chính

Nhập vào sổ sách và phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 47

Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp và kết chuyển doanh thu, chi phí, từ đó lập báo cáo tài chính gồm bảng CĐKT, báo cáo KQHĐKD, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và bảng phân phối lợi nhuận Sau khi hoàn tất, các báo cáo này sẽ được gửi cho kế toán trưởng để kiểm tra và ký duyệt, tiếp theo là giám đốc xem xét và ký Đồng thời, kế toán tổng hợp cũng sẽ nhập các kết quả này vào phần mềm và sổ sách theo dõi của TK 421.

2.2.2.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Ngày 31/12/2014 kết chuyển lỗ 911 sang 421 công ty Phú Lâm-Ô Môn số tiền là 292.015.9379 đồng kế toán ghi nhận:

2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu kinh doanh vật tư,bán chi tiết thanh cột,xây dựng hệ thống cấp nước… Điều kiện ghi nhận doanh thu:

- Ghi nhận doanh thu theo hợp đồng, theo từng khoản mục hạng mục

- Hạng mục nào hoàn thành xong thì thanh toán phần doanh thu khoản mục đó

+ Hóa đơn GTGT (phụ lục 1.09)

+ Phiếu hạch toán (phụ lục 1.37)

+ Sổ tổng hợp: nhật kí chung, sổ cái TK 511 (phụ lục 2.33)

+ Sổ Chi tiết TK 511 (phụ lục 2.34)

TK tổng hợp: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK chi tiết : 5111- Doanh thu bán hàng

5112- Doanh thu bán thành phẩm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 48

Khi mỗi hạng mục của công trình hoàn thành, phòng kế hoạch sẽ nhận thông báo và lập bảng báo giá chi tiết, kết hợp với hợp đồng kinh tế để gửi cho kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp sẽ tạo hóa đơn GTGT và trình giám đốc ký duyệt Sau đó, hóa đơn được chuyển cho kế toán ngân hàng để lập ủy nhiệm thu và gửi đến ngân hàng thu tiền từ khách hàng Đồng thời, kế toán ngân hàng sẽ thu thập giấy báo có từ ngân hàng và phối hợp với kế toán tổng hợp để nhập số liệu vào sổ theo dõi.

Khi kết thúc kỳ kế toán, kế toán sẽ nhập kết quả vào máy tính cho tài khoản 911, thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu bán hàng nhằm xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Vào ngày 31/12/2014, công ty CPXD Đồng Nai đã xác định công nợ liên quan đến thi công CT Bữu Hòa, với giá trị đợt 7 là 254.113.636 đồng chưa bao gồm thuế GTGT Thuế GTGT áp dụng là 10% theo CTHT58/12 (phụ lục 1.37) được kế toán ghi nhận.

(2) Ngày 31/12/2014 kết chuyển công nợ công ty CPXD Đồng Nai thi công công trình Bữu Hòa số tiền 254.113.636 đồng , kế toán ghi nhận:

Giám đốc Kế toán ngân hàng

Nhận thông báo hoàn thành hạng mục

Nhập vào phần mềm và sổ sách

Lập bảng báo giá hạng mục Ủy nhiệm thu

Giấy báo có Nhận giấy báo có

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 49

2.24 Doanh thu bán hàng nội bộ

+ Hóa đơn GTGT (phụ lục 1.10)

+ Phiếu hạch toán (phụ lục 1.38)

+ Sổ tổng hợp: Nhật kí chung, sổ cái TK 512 (phụ lục 2.35)

+ Sổ chi tiết : Sổ chi tiết cho từng đối tượng (phụ lục 2.36)

Tài khoản tổng hợp: TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ

Tài khoản chi tiết: TK 5122 - Doanh thu bán thành phẩm

TK 51220101- CT ĐZ 110kv Long Thành – Nhơn Trạch

TK 51220102 - D9Z 110kv Nhà Bè- An Nghĩa

Khi từng hạng mục của công trình hoàn thành, phòng kế hoạch sẽ nhận thông báo và lập bảng báo giá chi tiết các khoản mục cùng bản hợp đồng kinh tế để giao cho kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp sẽ lập hóa đơn GTGT và trình giám đốc ký duyệt Kế toán công nợ sẽ thu thập các chứng từ như hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế và bảng báo giá, sau đó lập bảng theo dõi công nợ cho các chi nhánh Cuối cùng, kế toán sẽ nhập các thông tin vào sổ sách theo dõi chi tiết tài khoản 512, và phần mềm sẽ tự động xử lý vào cuối tháng.

Phòng kế hoạch Kế toán tổng hợp

Giám đốc Kế toán công nợ

Nhận thông báo hoàn thành hạng mục

Hợp đồng kinh tế Nhập vào phần mềm và sổ sách

Lập bảng báo giá hạng mục

Lập bảng theo dõi công nợ của các chi nhánh

Kế toán ghi nhận kết quả doanh thu bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, sử dụng số liệu từ SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 50 động tổng hợp.

Vào ngày 31/12/2014, công ty CP Sông Đà 11 đã xác định công nợ liên quan đến công trình Nhà Bè - An Nghĩa 2 (đợt 3) với số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 11.027.344.620 đồng, kèm theo thuế GTGT 10% theo quy định tại CTHT90/12 (phụ lục 1.38) Kế toán đã ghi nhận thông tin này.

Vào ngày 31/12/2014, công ty đã thực hiện hạch toán xác định công nợ với Công ty CP Sông Đà 11 liên quan đến tiền kinh doanh vật tư cho công trình Đ Z 110kV Nhà Bè – An Nghĩa, với số tiền là 2.644.144.920 đồng, theo CTHT70/12 (phụ lục 1.39).

Kế toán các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là : Bu lông,cáp nhôm, dây AS, xi măng,thép …

+ Phiếu xuất kho (phụ lục 1.20)

+ Sổ tổng hợp: sổ nhật kí chung, sổ cái TK 621 (phụ lục 2.37)

+ Sổ chi tiết : sổ chi phí TK 621 (phụ lục 2.38)

T ài khoản tổng hợp :TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

T ài khoản chi tiết : TK 62102 - ĐZ 500KV Phú Lâm-Ô Mai

TK 62105 - ĐZ500KV Bình Chánh

TK 62112 - Công trình Long Phú- Sông Hậu

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 51

Quy trình xuất kho cho công trình bắt đầu khi giám đốc nhận giấy đề nghị xuất kho, sau đó ký duyệt lệnh xuất kho Kế toán nguyên vật liệu sẽ lập phiếu xuất kho và nhập liệu vào phần mềm, rồi chuyển phiếu cho thủ kho để xuất nguyên vật liệu cho bộ phận xây lắp Khi bộ phận xây lắp nhận vật liệu, họ sẽ tiến hành xây dựng công trình Kế toán tổng hợp dữ liệu vào phần mềm để cập nhật và in sổ chi tiết TK 621 Cuối tháng, phần mềm tự động tổng hợp, và kế toán sẽ nhập kết quả vào máy (bên nợ TK911), thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Vào ngày 31/12/2014, khuôn và ống nhựa đã được xuất ván cho Trương Văn Hạ để thi công dự án CT Long Phú - Ô Môn, theo chứng từ PX09(LPOM) (phụ lục 1.20) với tổng giá trị 65.609.850 đồng, được ghi nhận bởi kế toán.

(2)Ngày 31/12/2014 Kết chuyển 621 sang 154 Long Phú – Ô Môn số tiền 65.609.850 đồng kế toán ghi nhận:

Giám đốc Kế toán nguyên vật liệu

Thủ kho Bộ phận xây lắp

Lệnh xuất kho cho công trình

Nhận lệnh phiếu xuất kho

Lên bảng kê Nhập liệu

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 52

Kế toán các khoản chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền lương chi trả cho công nhân thực hiện công việc xây lắp Đối với các công trình như Phú Lâm - Ô Môn và Cầu Bông - Đức Hòa, chi phí này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tổng mức đầu tư và hiệu quả kinh tế của dự án.

+ Phiếu hạch toán (phụ lục 1.40)

+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục 1.33)

+ Sổ tổng hợp: sổ Nhật kí chung, sổ cái TK 622 (phụ lục 2.39)

+ Sổ chi tiết : sổ chi phí TK 622 (phụ lục 2.40)

Tài khoản tổng hợp: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp

Tài khoản chi tiết : TK 62201 - Đ Z 110KV Long Thành – Nhơn Trạch

TK 62202 - ĐZ 500KV Phú Lâm – Ô Môn TK62205 - Đ Z110KV Bình Chánh

TK 62210 - HTCT Phường Bửu Hòa

Quy trình chấm công hàng ngày bắt đầu khi công nhân viên đến làm việc, bộ phận chấm công sẽ ghi nhận thời gian làm việc của từng nhân viên Sau đó, bảng chấm công này sẽ được chuyển giao cho bộ phận kế toán để xử lý tiền lương.

Kế toán tiền lương Giám đốc và kế toán trưởng

Tập hợp bảng chấm công

Bảng lương và các khoản trích theo lương

Kế toán trưởng kiểm tra

Kế toán tiền lương tại SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 53 sẽ thực hiện việc tập hợp ngày công, lập bảng lương và các khoản trích theo lương Sau đó, kế toán tổng hợp sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm để chuyển số liệu sang phân bổ Cuối tháng, phần mềm tự động tổng hợp và in ra sổ chi tiết TK 62.

Kế toán ghi nhận kết quả vào máy tính bằng cách nhập vào bên nợ tài khoản 911, thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2014, đội nhân công Hùng và Kiên tại Nhà Bè An Nghĩa, Long Thành - Nhơn Trạch đã thực hiện hạch toán trích quỹ tiền lương với số tiền 57.392.868 đồng theo quy định CTHT92/12 (phụ lục 1.41).

(2)Ngày 24/12/2014 trích quỹ tiền lương tháng 12 cho các công trình theo CTHT 33/12 (phụ lục 1.40) với số tiền 1.118.733.500 đồng, kế toán ghi nhận :

Chi phí sử dụng máy thi công

Chi phí sử dụng máy thi công của doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản như tiền lương cho công nhân vận hành và phục vụ máy, chi phí nhiên liệu như xăng, dầu, mỡ, chi phí điện nước, khoản thanh toán cho nhà thầu, chi phí thuê máy, cùng với chi phí sửa chữa và bảo trì máy thi công.

2.27.1 Chứng từ và sổ sách

+ Giấy thanh toán tạm ứng (phụ lục 1.42)

+ Bảng phân bổ nhiên liệu (phụ lục 1.43)

+ Sổ tổng hợp:Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 623 (phụ lục 2.41)

+ Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 623,6232,6234, 6237 (phụ lục 2.42)

Tài khoản tổng hợp: TK 623-chi phí sử dụng máy thi công

Tài khoản chi tiết : TK 6232- chi phí vật liệu

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 54

TK 6234-chi phí sử dụng máy thi công

TK 6237-chi phí dịch vụ mua ngoài

Bộ phận thi công lập giấy đề nghị sử dụng máy và cung cấp nhiên liệu, sau đó trình giám đốc ký duyệt Khi được phê duyệt, giám đốc chuyển hồ sơ sang kế toán để lập phiếu chi cho nhiên liệu và thuê máy Kế toán sẽ gửi phiếu chi cho thủ quỹ để thực hiện chi tiền Tiếp theo, kế toán tổng hợp dữ liệu vào phần mềm và in sổ chi tiết TK 623 Cuối tháng, phần mềm tự động tổng hợp kết quả, kế toán nhập vào máy (bên nợ TK911) để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào TK 911, xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

2.27.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12, Nguyễn Trọng Bình đã quyết toán tiền tạm ứng với tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 5.774.289 đồng, cùng với chi phí nhiên liệu tháng 12 là 6.496.075 đồng Ngoài ra, thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10% cũng được ghi nhận theo giấy thanh toán tạm ứng số HU43/12 (phụ lục 1.42).

Giám đốc Kế toán thanh toán

Thủ quỹ Kế toán tổng hợp

Lập giấy đề nghị cung cấp nhiên liệu chạy máy xem xét, kí duyệt Chi tiền

Tập hợp chứng từ liên quan Đề nghị thuê máy

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 55

Chi phí sản xuất chung

Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều yếu tố như chi phí tiếp khách, công cụ và dụng cụ văn phòng, tiền điện nước, tiền thuê nhà, lương nhân viên quản lý đội và công trường, cùng với chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của đội.

2.28.1 Chứng từ và sổ sách

+ Giấy đề nghị thanh toán (phụ lục 1.47)

+ Hóa đơn GTGT (phụ lục 1.44)

+ Bảng quyết toán (phụ lục 1.46)

+ Sổ tổng hợp:Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 627 (phụ lục 2.43)

+ Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 6271,6273,6277,6278 (phụ lục 2.44)

Tài khoản tổng hợp: TK 627- chi phí sản xuất chung

Tài khoản chi tiết : TK 6271- chi phí nhân viên phân xưởng

TK 6273-chi phí dịch vụ sản xuất

TK 6277- chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6278- chi phí bằng tiền khác

Giám đốc Kế toán nguyên vật liệu

Thủ kho Kế toán tổng hợp

Giấy đề nghị cung cấp NVL

Tập hợp chứng từ liên quan

Nhập vào sổ sách và phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 56

Quy trình cung cấp nguyên vật liệu cho công trình bắt đầu từ bộ phận sản xuất lập giấy đề nghị, sau đó trình giám đốc ký duyệt Khi giám đốc phê duyệt, giấy đề nghị sẽ được chuyển cho kế toán nguyên vật liệu để lập phiếu xuất kho và nhập liệu vào phần mềm kế toán Kế toán nguyên vật liệu chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho để xuất nguyên vật liệu Đồng thời, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung như tiền cơm tiếp khách và chi phí thí nghiệm, rồi nhập vào phần mềm để cập nhật và chuyển số liệu sang phân bổ Kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TK 627 và vào cuối tháng, phần mềm tự động tổng hợp kết quả Kế toán sẽ nhập kết quả này vào máy (bên nợ TK911), thực hiện bút toán kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

2.28.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 31/12/2014 Hà Thị Nhung thanh toán tiền cơm khách công ty ĐZ 110 kv Long Thành-Nhơn Trạch, số tiền là 2.606.500 đồng, thuế GTGT 10% ,theo hóa đơn số

1290 (phụ lục 1.44), kế toán ghi nhận:

Vào ngày 31/12/2014, công ty xác định công nợ với Công ty CP Cơ Điện – Điện Lực Đồng Nai với số tiền 143.598.415 đồng Chi phí thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện nhất thứ và điện nhị thứ tại ngăn lộ E07E10 CTĐZ 110kv Long Thành là 161.029 đồng, kèm theo thuế GTGT 10% Ngoài ra, chi phí trích trước là 30.485.952 đồng, được ghi nhận theo hóa đơn số 0004968 (phụ lục 1.45).

Gía vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp bao gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến thi công công trình, như chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung và chi phí máy thi công.

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 57

2.29.1 Chứng từ và sổ sách

+ Sổ tổng hợp:Sổ nhật kí chung, sổ cái TK 632 (phụ lục 2.45)

+ Sổ chi tiết: sổ chi tiết TK 63201,63205, 63206,63207 (phụ lục 2.46)

Tài khoản tổng hợp:TK 632 - giá vốn hàng bán

Tài khoản chi tiết: TK 63201-Đz 110kv Long Thành-Nhơn Trạch

TK 63202-Đz 500kv Phú Lâm- Ô Môn

TK 63205-Đz 110kv Bình Chánh

TK 63206-Tba 110kv Bình Chánh

Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng

Quy trình kế toán tổng hợp bắt đầu bằng việc tập hợp các chứng từ như phiếu xuất kho và bảng tổng hợp xuất nhập tồn để lập bảng phân bổ giá vốn Sau khi hoàn thành, bảng này sẽ được trình lên kế toán trưởng để kiểm tra, sau đó giám đốc sẽ xem xét và ký duyệt Đồng thời, kế toán sẽ phản ánh giá vốn vào sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 632, nhập liệu vào phần mềm Cuối kỳ kế toán, chi phí giá vốn hàng bán trong tài khoản 632 sẽ được kết chuyển vào kết quả hoạt động kinh doanh của tài khoản 911.

Tập hợp phiếu xuất kho, bảng tổng hợp xuất nhập tồn

Bảng phân bổ giá vốn

Xem xét, ký duyệt Kiểm tra

Nhập vào sổ và phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 58

2.29.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Kết chuyển 154 sang 632 Công Ty Long Phú Ô Môn số tiền 19.030.605.169 đồng , kế toán ghi nhận:

Kết chuyển 154 sang 632 Công Ty Long Phú Ô Môn số tiền 2.376.424.134 đồng, kế toán ghi nhận :

Chi phí tài chính

Chi phí tài chính của doanh nghiệp gồm các chi phí liên quan đến hoạt động tài chính như chi phí lãi vay, phí bảo lãnh các công trình

2.30.1Chứng từ và sổ sách

+ Phiếu hạch toán (phụ lục 1.36)

+ Sổ tổng hợp: sổ nhật kí chung, sổ cái TK 635 (phụ lục 2.47)

TK tổng hợp: TK 635- chi phí hoạt động tài chính

TK chi tiết: TK 63501- lãi vay phải trả

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 59

Kế toán công nợ Giám đốc Kế toán thanh toán Thủ quỹ

Quy trình kế toán công nợ tính lãi bắt đầu bằng việc lập bảng tính lãi định kỳ và xuất giấy thông báo lãi gửi giám đốc Sau khi giám đốc xem xét và ký duyệt, giấy thông báo sẽ được chuyển cho kế toán thanh toán Theo chỉ đạo của giám đốc, kế toán thanh toán lập phiếu chi và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán Kế toán cũng theo dõi trên sổ sách của tài khoản 635 Vào cuối tháng, phần mềm tự động tổng hợp kết quả, và kế toán sẽ nhập kết quả này vào máy, ghi vào bên nợ tài khoản 911, hoàn tất bút toán kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản.

911 – xác định kết quả hoạt động kinh doanh

2.30.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12/2014, công ty cổ phần sông Đà 11 đã thu số tiền 47.933.55 đồng từ phí bảo lãnh tạm ứng của công ty ĐZ cho dự án 220 kV Phan Thiết – Phú Mỹ 2, theo CTHT 88/12 (phụ lục 1.36), được ghi nhận bởi bộ phận kế toán.

(2) Ngày 31/12 kết chuyển tiền thu phí bảo lãnh công ty Đz 220 kv Phan Thiết-Phú

Mỹ 2, số tiền 47.933.755 đồng, kế toán hạch toán:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tính lãi Phiếu chi Chi tiền

Nhập vào sổ sách và phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 60

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý, như thuế môn bài, tiền điện thoại cho tổng giám đốc và giám đốc, chi phí tiếp khách, phí dịch vụ thanh toán, chi phí đồ dùng văn phòng, tiền lương cho nhân viên quản lý, cùng với các khoản trích theo lương khác.

2.31.1Chứng từ và sổ sách

+ Giấy đề nghị thanh toán (phụ lục 1.48)

+ Giấy thanh toán tiền tạn ứng (phụ lục 1.42)

+ Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 642 (phụ lục 2.48)

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 6421,6422,6423,6424,6425 (phụ lục 2.49)

TK tổng hợp: TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp

TK chi tiết: TK 6421- chi phí nhân viên quản lý

TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý

TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng

TK 6424 - chi phí khấu hao tài khoản cố định

TK 6425 - thuế, phí, lệ phí

Quy trình kế toán thanh toán bắt đầu bằng việc tập hợp các chứng từ liên quan Sau đó, kế toán lập phiếu chi để giám đốc ký duyệt Khi phiếu chi đã được ký, nó sẽ được giao cho thủ quỹ để thực hiện chi tiền Đồng thời, kế toán thanh toán cũng sẽ nhập liệu vào phần mềm và ghi chép đầy đủ.

Kế toán tổng hợp Giám đốc Kế toán thanh toán

Tập hợp chứng từ liên quan đến chi phí quản lý

Nhập vào sổ sách và phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 61, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp các chứng từ liên quan và thực hiện kết chuyển để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

2.31.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 31/12, Nguyễn Thị Khánh đã thực hiện thanh toán số tiền 7.155.800 đồng cho việc mua bàn ghế phòng phó giám đốc, bao gồm thuế GTGT 10% theo PC 1278 (phụ lục 1.26) Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.

Vào ngày 31/12, Nguyễn Trọng Bình đã quyết toán tiền tạm ứng và chi phí quản lý doanh nghiệp với số tiền 5.774.289 đồng Chi phí nhiên liệu trong tháng 12 là 6.496.075 đồng, kèm theo thuế GTGT 10% theo HU43/12 (phụ lục 1.42) mà kế toán đã ghi nhận.

Chi phí khác

Chi phí khác của doanh nghiệp gồm tiền phạt thuế, tiền lãi chậm nộp bảo hiểm, chi phí hoạt động khác

2.32.1 Chứng từ và sổ sách

+ Phiếu hạch toán (phụ lục 1.49)

+ Sổ tổng hợp: sổ cái TK 811 (phụ lục 2.50)

+ Sổ chi tiết : sổ chi tiết TK 8111 (phụ lục 2.51)

TK tổng hợp: TK 811- chi phí khác

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 62

TK chi tiết : TK 8111- chi phí chậm bảo hiểm xã hội

Quy trình kế toán tổng hợp bắt đầu bằng việc tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí khác Sau đó, kế toán thanh toán sẽ lập phiếu chi và trình giám đốc ký duyệt Khi phiếu chi được ký duyệt, nó sẽ được chuyển cho thủ quỹ để thực hiện việc chi tiền Đồng thời, phiếu chi đã ký duyệt cũng sẽ được gửi lại cho kế toán thanh toán để nhập liệu vào phần mềm kế toán.

2.32.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

Ngày 31/12/2014, hạch toán lãi bảo hiểm xã hội tháng 11 và lãi tháng 12 số tiền là 3.739.861 đồng theo CTHT 79/12 (phụ lục 1.49) kế toán hạch toán:

Xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả thu nhập khác

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh và được xác định theo công thức:

LN thuần HĐKD = (DT thuần về BH và CCDV – GVHB) + DT HĐ tài chính – CP tài chính – CPBH – CPQLDN

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các thu nhập khác và các khoản chi phí khác

2.33.1 Chứng từ và sổ sách

Kế toán tổng hợp Giám đốc Kế toán thanh toán

Tập hợp chứng từ liên quan đến chi phí khác

Nhập vào sổ sách và phần mềm

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 63

+ Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 911 (phụ lục 2.52)

+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết tài khoản 9111,9112,9113,9114,9115 (phụ lục2.53)

Tài khoản tổng hợp: TK 911-xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản chi tiết : TK 9111- xây lắp

TK 9113- kết quả kinh doanh tài chính

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 64

Kế toán tổng hợp thực hiện việc kết chuyển doanh thu và chi phí thông qua việc tổng hợp dữ liệu từ các tài khoản, được tính toán tự động bởi phần mềm Sau đó, kế toán sẽ chuyển tổng số này vào tài khoản kết chuyển.

Cuối kỳ, cần thực hiện ra sổ cái tài khoản 911 và lập bảng cân đối số phát sinh Sau đó, từ bảng cân đối kế toán, tiến hành lập bảng kết quả hoạt động kinh doanh để báo cáo cho công ty và cơ quan thuế.

2.33.4 Một số nghiệp vụ phát sinh

(1) Ngày 31/12 kết chuyển 632 sang 911 công ty Long Phú-Ô Môn số tiền 19.030.605.169 đồng , kế toán ghi nhận:

(2) Ngày 31/12 kết chuyển 632 sang 911 công ty Nhà Bè-An Nghĩa số tiền 285.998.277đồng , kế toán ghi nhận:

Lập Báo cáo tài chính

Kế toán được thực hiện theo chuẩn mực số 21 về trình bày báo cáo tài chính và chuẩn mực số 24 về báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cùng với chế độ kế toán Việt Nam được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006, và thông tư hướng dẫn số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính để lập báo cáo tài chính.

Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Giám đốc

Kết chuyển doanh thu, chi phí

Lập báo cáo tài chính Kiểm tra, ký duyệt

Xem xét, ký duyệt Nhập vào sổ sách

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 65

(1) Kế toán lập vào phần mềm kế toán

(2) Kế toán kết chuyển vào phần mềm kế toán

Khi thực hiện nghiệp vụ kế toán, các định khoản được nhập vào phần mềm kế toán để cuối kỳ lập báo cáo tài chính Tài khoản loại 1 và loại 2 sẽ hình thành khoản mục tài sản, trong khi tài khoản loại 3 và loại 4 tạo nên khoản mục nguồn vốn Dựa trên các khoản mục này, kế toán lập bảng cân đối kế toán (BCĐKT) với yêu cầu tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn.

Dựa trên TK loại 5 và loại 6 cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911 để lập thành bảng CĐKT

Trong kỳ kế toán tổng hợp, bảng lưu chuyển tiền tệ được lập để phản ánh cách sử dụng và mục đích của tiền trong kỳ Việc này giúp kế toán theo dõi dòng tiền vào và ra, từ đó quản lý tài chính hiệu quả hơn.

2.34.1 Lập Bảng cân đối số phát sinh

Bảng cân đối số phát sinh được lập theo mẫu số S06-DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng BTC

Sổ cái của tất cả các loại tài khoản (phụ lục 2)

Lập bảng cân đối kế toán

TK doanh thu và chi phí

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 66

Nội dung và phương pháp lập:

Chỉ tiêu “Số dư đầu kỳ” các TK lấy từ chỉ tiêu “Số dư cuối kỳ” của các TK đó trên Bảng cân đối số phát sinh kỳ trước

Chỉ tiêu “Số phát sinh trong kỳ” các TK lấy từ dòng “ Cộng số phát sinh” của các

TK đó trên Sổ cái các TK

Chỉ tiêu “Số dư cuối kỳ” được tính bằng cách:

Bên Nợ: SDCK = Dư Nợ + PS Nợ - Dư Có - PS Có

Bên Có: SDCK = Dư Có + PS Có - Dư Nợ - PS Nợ

2.34.2 Lập Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán được lập theo mẫu B01-DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng BTC

Bảng cân đối kế toán kỳ trước (phụ lục 3.5)

Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết (phụ lục 2)

Bảng cân đối số phát sinh kỳ này (phụ lục 3.4)

2.34.3 Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo mẫu B02-DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng BTC

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước (phụ lục 3.6)

Sổ cái các tài khoản loại 5 đến loại 9, TK 133 và TK 333 (phụ lục 2)

2.34.4 Lập Bảng lưu chuyển tiền tệ

Bảng lưu chuyển tiền tệ được lập theo mẫu số B03-DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng BTC

Bảng lưu chuyển tiền tệ kỳ trước (phụ lục 3.7)

Bảng cân đối kế toán (phụ lục 3.1)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 3.2)

Bảng cân đối số phát sinh (phụ lục 3.4)

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 67

Sổ kế toán các TK 111, TK 112, TK 113, sổ tổng hợp và chi tiết các TK liên quan và các tài liệu kế toán chi tiết khác

Nội dung và phương pháp lập: Công ty lập Bảng LCTT theo phương pháp trực tiếp

Báo cáo thuế GTGT

Hàng tháng doanh nghiệp lập thuế GTGT đơn vị bán, HĐ GTGT công ty bán ra và kê khai thuế GTGT

Khi kế toán nhận hóa đơn GTGT từ đơn vị bán, họ sẽ lập phiếu nhập kho bằng phần mềm kế toán Công ty bán hàng sẽ tiến hành lập hợp đồng GTGT, bao gồm ba liên: liên 1 để lưu, liên 2 giao cho người mua, và liên 3 để sử dụng nội bộ Sau khi hoàn tất, kế toán sẽ nhập thông tin vào phần mềm kế toán Cuối tháng, kế toán sẽ thực hiện kê khai thuế GTGT.

Kê khai thuế GTGT (phụ lục 3.8)

HĐGTGT của đơn vị bán

HĐGTGT của công ty lập

HĐ GTGT của công ty lập

SVTH: Tăng Thị An Bình Trang 68

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 12/12/2021, 20:52

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ hạch toán Nhật ký chung -3 - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
Sơ đồ h ạch toán Nhật ký chung -3 (Trang 22)
Bảng đối chiếu công nợ Nhập số liệu - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
ng đối chiếu công nợ Nhập số liệu (Trang 30)
Bảng  thanh toán  tiền vay  lương  Phiếu chi  Chi tiền - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
ng thanh toán tiền vay lương Phiếu chi Chi tiền (Trang 32)
Bảng phân bổ  khấu hao TSCĐ Nhập vào - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
Bảng ph ân bổ khấu hao TSCĐ Nhập vào (Trang 47)
Bảng lương và các - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
Bảng l ương và các (Trang 53)
Bảng phân phối lợi nhuận - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
Bảng ph ân phối lợi nhuận (Trang 58)
Bảng lương và - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
Bảng l ương và (Trang 64)
Bảng tính lãi - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
Bảng t ính lãi (Trang 71)
Bảng cân đối số phát sinh được lập theo mẫu số S06-DN ban hành theo QĐ số  15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng BTC - BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN: CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 TẠI MIỀN NAM
Bảng c ân đối số phát sinh được lập theo mẫu số S06-DN ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng BTC (Trang 77)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w