1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đánh giá chất lượng dịch vụ vận tải hành khách chất lượng cao của đội xe an thịnh tại công ty TNHH an thịnh

252 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Vận Tải Hành Khách Chất Lượng Cao Của Đội Xe An Thịnh Tại Công Ty TNHH An Thịnh
Tác giả Lý Như Huyền Trang
Người hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát
Trường học Công ty TNHH An Thịnh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 252
Dung lượng 760,31 KB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài

  • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 2.1 Mục tiêu chung

  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

  • 4. Câu hỏi nghiên cứu

  • 5. Kết cấu đề tài

  • PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 1.1.2 Phân loại dịch vụ vận tải hành khách

    • 1.1.3 Vai trò của vận tải hành khách trong nền kinh tế quốc dân

  • 1.2. Cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ

  • Đặc điểm:

  • Hình 1: Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ

  • 1.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất

  • Hình 2: Mô hình nghiên cứu lý thuyết

    • 1.4.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu

  • Hình 3: Quy trình nghiên cứu

  • 1.4.3. Phương pháp chọn mẫu

  • 1.4.4. Phương pháp phân tích số liệu

  • CHƯƠNG 2

    • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

    • 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh

  • Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

    • 2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty

  • Bảng 1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2011 – 2013

  • Bảng 2: Tình hình năng lực vận tải của Công ty TNHH An Thịnh 2011– 2013.

  • Bảng 3: Kết quả kinh doanh vận tải của Công ty TNHH An Thịnh 2011-2013

  • 2.2. Kết quả nghiên cứu

    • 2.2.1. Thông tin mẫu nghiên cứu

  • Bảng 4: Thông tin mẫu nghiên cứu

  • Biểu đồ 1: Đặc điểm giới tính

  • Biểu đồ 2: Độ tuổi hành khách

  • Biểu đồ 3: Tình trạng thu nhập

  • Bảng 5: Thông tin chuyến đi của hành khách.

  • Biểu đồ 4: Số lần đi xe An Thịnh

  • Bảng 6: Kiểm định độ tin cậy của thang đo chất lượng dịch vụ

    • Biến quan sát Trung bình

  • Bảng 7: Thống kê mức độ cảm nhận thang đo thành phần tin cậy

  • Bảng 8: Kiểm định giá trị trung bình thang đo thành phần tin cậy

  • Bảng 9: Thống kê mức độ cảm nhận thang đo thành phần đáp ứng

  • Bảng 10: Kiểm định giá trị trung bình thang đo thành phần đáp ứng

  • Bảng 11: Thống kê mức độ cảm nhận thang đo thành phần năng lực phục vụ

  • Bảng 12: Kiểm định giá trị trung bình thang đo thành phần năng lực phục vụ

  • Bảng 13: Thống kê mức độ cảm nhận thang đo thành phần đồng cảm

  • Bảng 14: Kiểm định giá trị trung bình thang đo thành phần đồng cảm

  • Bảng 15: Thống kê mức độ cảm nhận thang đo thành phần phương tiện hữu hình

  • Bảng 16: Kiểm định giá trị trung bình thang đo thành phần phương tiện hữu hình

    • Vậy mô hình nghiên cứu vẫn còn lại 5 thành phần là:

  • Bảng 17: Hệ số Cronbach’s Alpha nhóm đánh giá chung

  • Bảng 18: KMO and Bartlett's Test của thang đo CLDV

  • Bảng 19: Bảng ma trận xoay nhân tố lần thứ 1

  • ...)”, “An Thịnh luôn tạo điều kiện cho khách đổi, trả vé”, “Vệ sinh xe tốt (nệm, ghế, giường, sàn Decal, thân xe, kính...)”, “Nhân viên biết lắng nghe và hiểu nhu cầu của quý khách” và “An Thịnh quan tâm đến khách hàng mọi lúc mọi nơi”.

  • Bảng 20: KMO and Bartlett's Test nhóm đánh giá chung

  • Bảng 21: Kết quả rút trích nhân tố khám phá nhóm đánh giá chung

  • Bảng 22: Cronbach’s Alphal nhân tố mới

    • 2.2.4. Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu thông qua phân tích hồi quy

  • Bảng 23: Kiểm định phân phối chuẩn

  • Hình5: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh

  • Bảng 25: Ma trận hệ số tương quan

  • Bảng 26: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter

  • Y= 0,442X1 + 0,290 X2 + 0,252X3 + 0,311X4 + 0,400X5

  • Bảng 27: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter

  • Bảng 28 : Kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy

  • Hai long chung = 0,442* phucvu + 0,290*dongcam + 0,252* tincay

  • Bảng 29: Kiểm định giả thuyết

    • Bảng 30: Kí hiệu các biến

  • Biểu đồ 5: Giá trị trung bình nhóm nhân tố Năng lực phục vụ

  • Biểu đồ 6: Giá trị trung bình nhóm nhân tố Mức độ đồng cảm

  • Biểu đồ 7: Giá trị trung bình nhóm nhân tố Thành phần tin cậy

  • Biểu đồ 8: Giá trị trung bình nhóm nhân tố Năng lực đáp ứng

  • Biểu đồ 9: Giá trị trung bình nhóm nhân tố Phương tiện hữu hình

    • Thành phần tin cậy:

  • Năng lực đáp ứng:

  • CHƯƠNG 3

  • 3.1.1. Điểm mạnh (Strengths)

    • 3.1.4. Thách thức (Threats)

  • 3.2. Định hướng

  • 3.3. Giải pháp

  • 3.3.1. Năng lực phục vụ

  • 3.3.2. Mức độ đồng cảm

  • 3.3.3. Mức độ tin cậy

  • 3.3.4. Mức độ đáp ứng

  • 3.3.5. Phương tiện hữu hình

  • 3.1. Kết luận

  • Đóng góp của đề tài

  • 3.2. Kiến nghị

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

    • Xin chào Quý Khách!

  • Câu 1. Xin vui lòng cho biết mục đích chuyến đi của Anh(Chị ) là gì?

  • Câu 2. Số lần Anh (Chị) đi trên xe chất lượng cao của hãng xe An Thịnh là?

  • Câu 3. Anh(chị) biết đến An Thịnh từ những nguồn nào

  • Câu 4: Anh/chị hãy cho ý kiến đánh giá của mình về những phát biểu sau:

  • Câu 5: Giới tính của Anh(chị ) là?

  • Câu 6: Độ tuổi của Anh(chị) ?

  • Câu 7: Công việc hiện tại của Anh/Chị là:

  • Câu 8: Thu nhập trung bình hàng tháng của Anh(Chị ) là?

  • PHỤ LỤC 2: THÔNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU

  • do tuoi

  • cong viec hien tai

  • thu nhap trung binh 1 thang

  • ve tham que

  • so lan di xe chat luong cao

  • nguon biet den an thinh

  • PHỤ LỤC 3: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO

  • Reliability Statistics

  • Reliability Statistics

  • Reliability Statistics

  • Reliability Statistics

  • Reliability Statistics

  • PHỤ LỤC 4: THỐNG KÊ THANG ĐO

  • B1 nhan vien nha xe luon giup do quy khach nhanh chong thuan tien

  • C1y thuc chap hanh luat giao thong cua tai xe cao

  • D1 an thinh quan tam den khach hang moi luc moi noi

  • E1 trang bi ben trong xe hien dai

  • One-Sample Statistics

  • One-Sample Statistics

  • One-Sample Statistics

  • One-Sample Statistics

  • One-Sample Statistics

  • PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

  • KMO and Bartlett's Test

  • Rotated Component Matrixa

  • Rotated Component Matrixa

  • KMO and Bartlett's Test

  • Component Matrixa

  • PHỤ LỤC 7: HỒI QUY TƯƠNG QUAN

  • Model Summaryb

  • ANOVAb

  • Coefficientsa

  • Correlations

  • MỤC LỤC

  • Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ.

    • ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • KHÓA HỌC 2010 - 2014

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

    • PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 1.1 Dịch vụ vận tải hành khách

1.1.1 Khái ni ệm, đặc điể m d ị ch v ụ v ậ n t ả i hành khách

1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ vận tải

Dịch vụ vận tải là quá trình chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng, thông qua một khâu trung gian gọi là lưu thông Khâu này không chỉ là nền tảng để vận tải ra đời mà còn giúp nó phát triển đa dạng, đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa và nhu cầu di chuyển của con người Vận tải có thể được hiểu theo hai cách khác nhau, phản ánh sự phong phú của lĩnh vực này.

Vận tải, theo nghĩa rộng, là quy trình kỹ thuật liên quan đến sự di chuyển của con người và hàng hóa, có ý nghĩa kinh tế quan trọng.

Theo nghĩa hẹp: vận tải là sự di chuyển về không gian và thời gian của công cụ sản xuất, sản phẩm lao động và bản thân con người.

Vận tải là sự di chuyển có chủ đích do con người tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế, không phải mọi sự di chuyển đều được coi là vận tải Mặc dù vận tải đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nhưng các nhà kinh doanh thường chú trọng hơn đến khái niệm dịch vụ vận tải.

Dịch vụ vận tải là ngành tổ chức vận chuyển, có nhiệm vụ chuyên chở hàng hóa hoặc con người từ địa điểm này đến địa điểm khác.

Dịch vụ vận tải không chỉ đơn thuần là sự thay đổi về không gian và thời gian, mà còn là một ngành tổ chức vận tải, kết hợp giữa vận tải và các hoạt động dịch vụ liên quan Hiện nay, dịch vụ vận tải phát triển đa dạng, bao gồm cả vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu và vận tải hành khách.

1.1.1.2 Dịch vụ vận tải hành khách

Dịch vụ vận tải có thể được phân chia thành ba loại chính: dịch vụ vận tải hàng hoá, dịch vụ vận tải hành khách và dịch vụ vận tải hàng hoá - hành khách Trong đó, dịch vụ vận tải hành khách tập trung vào việc chuyên chở con người từ một địa điểm này đến một địa điểm khác, đóng vai trò quan trọng trong ngành vận tải.

1.1.1.3 Đặc điểm dịch vụ vận tải hành khách

Ngoài những đặc điểm cơ bản của dịch vụ, dịch vụ vận tải hành khách có những đặc điểm riêng, đặc trưng cho lĩnh vực này:

- Sản phẩm của vận tải hành khách là sự di chuyển của hành khách trong không gian nhằm thoả mãn nhu cầu của con người.

Vận tải hành khách chủ yếu phục vụ con người, điều này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Quá trình sản xuất trong vận tải hành khách chủ yếu liên quan đến tác động không gian, thay vì tác động kỹ thuật vào đối tượng lao động.

Sản phẩm của vận tải hành khách không thể lưu trữ, chỉ có khả năng vận tải được dự trữ để đáp ứng nhu cầu thay đổi theo mùa vụ.

Phương tiện vận tải không chỉ cần đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn phải mang lại sự tiện nghi cho hành khách trong suốt hành trình Đội ngũ lái xe cần có trình độ chuyên môn cao để đảm bảo sự an tâm cho khách hàng Điều này càng trở nên quan trọng trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và những yêu cầu ngày càng cao từ phía khách hàng.

Vận tải hành khách được tổ chức theo cách phân luồng và phân tuyến rõ ràng, nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn và đảm bảo an toàn cho hành khách.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế và văn hóa ngày càng sâu rộng, đặc biệt là sự đô thị hóa tại các vùng ven đô thị lớn, ngành vận tải, đặc biệt là vận tải hành khách, đang đối mặt với nhiều cơ hội phát triển Tuy nhiên, những cơ hội này cũng đi kèm với thách thức và cạnh tranh ngày càng gay gắt Để thành công, các doanh nghiệp vận tải hành khách cần có tầm nhìn chiến lược rõ ràng nhằm tận dụng tốt các cơ hội và vượt qua khó khăn trong thị trường.

1.1.2 Phân lo ạ i d ị ch v ụ v ậ n t ả i hành khách

Tuỳ theo các tiêu thức phân loại khác nhau ta có thể phân chia vận tải hành khách thành các loại khác nhau:

 Căn cứ theo phạm vi sử dụng ta có:

- Vận tải hành khách công cộng

- Vận tải hành khách kinh doanh

 Căn cứ theo phương tiện vận tải, môi trường vận tải ta có:

- Vận tải hành khách đường thủy: gồm đường biển, đường sông

- Vận tải hành khách hàng không

- Vận tải hành khách đường bộ

 Căn cứ vào chất lượng dịch vụ vận tải ta có:

- Vận tải hành khách với xe chất lượng cao

- Vận tải hành khách với xe thường

Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung vào dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô, được phân chia theo nghị định 92/2001/NĐ-CP ngày 11/12/2001 của Chính phủ.

Vận tải hành khách theo tuyến cố định là hình thức kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô, trong đó xe chạy theo lộ trình đã được xác định với bến đi và bến đến cụ thể, tuân thủ lịch trình hành trình quy định.

Vận tải hành khách bằng xe buýt là hình thức kinh doanh vận chuyển hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định, phục vụ cả trong và ngoài thành phố, thị xã Xe buýt có các điểm dừng để đón và trả khách, hoạt động theo một biểu đồ vận hành nhất định.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH AN THỊNH

Ngày đăng: 17/10/2021, 21:41

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w