1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Bài giảng Thực hành tiện nâng cao

144 42 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực hành tiện nâng cao
Trường học Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy
Thể loại Bài giảng
Định dạng
Số trang 144
Dung lượng 3,01 MB

Cấu trúc

  • BÀI 01: TIỆN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG (3)
  • Bài 1.1. Tiện trục dài kém cứng vững, sử dụng giá đỡ di động (3)
  • Bài 1.2. Tiện trục dài kém cứng vững, sử dụng giá đỡ cố định (12)
  • BÀI 02: TIỆN REN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG (19)
  • BÀI 03: TIỆN REN NHIỀU ĐẦU MỐI (25)
  • Bài 3.1. Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ (25)
  • Bài 3.2. Tiện ren nhiều đầu mối bằng cách xoay chi tiết (33)
  • Bài 3.3. Tiện ren nhiều đầu mối bằng đồng hồ chỉ đầu ren (39)
  • BÀI 04: TIỆN ĐỊNH HÌNH (46)
  • Bài 4.1: Tiện định hình bằng dao chép hình (46)
  • Bài 4.2. Tiện định hình bằng phối hợp hai chuyển động (53)
  • Bài 4.3. Tiện định hình bằng dưỡng chép hình (60)
  • BÀI 05: TIỆN CHI TIẾT BẠC (65)
  • BÀI 06: TIỆN CÁC MẶT TRỤ TRÊN CHI TIẾT DẠNG HỘP (76)
  • Bài 6.1. Tiện mặt phẳng trên chi tiết dạng hộp (76)
  • Bài 6.2. Tiện lỗ trên chi tiết dạng hộp (84)
  • Bài 6.3. Tiện lỗ trên chi tiết dạng hộp, sử dụng dao quay (91)
  • BÀI 07: TIỆN LỆCH TÂM (96)
  • Bài 7.1. Tiện bạc lệch tâm trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu (96)
  • Bài 7.2: Tiện trục lệch tâm trên mâm cặp 3 chấu, 4 chấu (105)
  • Bài 7.3: Tiện trục lệch tâm khi gá trên 2 mũi tâm (112)
  • BÀI 08: BÀI TẬP TỔNG HỢP (119)
  • Bài 8.1: Bài tập tổng hợp số 01 (119)
  • Bài 8.2: Bài tập tổng hợp số 02 (125)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (144)

Nội dung

TIỆN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG

TIỆN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG

Thời gian thực hiện: 12 tiết Tên bài học trước:

Thực hiện từ ngày đến ngày

Tiện trục dài kém cứng vững, sử dụng giá đỡ di động

A Phương tiện và trang thiết bị dạy học

Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ,

2 Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu:

Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao Đơn vị SL Ghi chú Bổ sung

1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)

- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, chìa vặn)

- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01

- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01 Sử dụng tiếp

- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, panme 0-25, thước lá

- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, dao vai: T15K6 hoặc P18); mũi khoan tâm

- Giá đỡ di động Bộ 01 Sử dụng tiếp

2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)

- Thép CT45( 28x505)mm Cái 01 Sử dụng tiếp

- Dầu máy Lít 5 Sử dụng tiếp

Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:

- Biết sử dụng giá đỡ di động để tiện trục dài kém cứng vững

- Biết chọn dao với thông số hình học hợp lý để tiện trục dài kém cứng vững

TIỆN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG

Thời gian thực hiện: 12 tiết Tên bài học trước:

Thực hiện từ ngày đến ngày

- Sử dụng và điều chỉnh được giá đỡ di động trên máy tiện

- Tiện được trục dài kém cứng vững đạt yêu cầu kỹ thuật cho trước

Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường

2.1 Đặc điểm của trục dài kém cứng vững

- Trục dài kém cứng vững là trục có tỷ lệ chiều dài trên đường kính lớn hơn 12 lần (L/D > 12 lần)

Trong quá trình tiện, lực hướng kính (Py) gây uốn chi tiết theo phương ngang, trong khi lực thẳng đứng (Pz) làm cong chi tiết, với vị trí nguy hiểm nhất nằm ở giữa chiều dài phôi Để giảm thiểu các thành phần lực cắt khi tiện, việc sử dụng giá đỡ di động với hai chấu tỳ là cần thiết; một chấu tỳ để hạn chế lực (Py) và chấu tỳ còn lại để hạn chế lực (Pz).

Hình 1.1 Giá đỡ di động

3 Chấu tỳ của giá đỡ 4’ và 4'': Núm điều chỉnh chấu tỳ tiếp xúc với bề mặt phôi

5 Vít hãm để chấu tỳ không bị chuyển vị khi gia công

2.2 Giá đỡ di động a Công dụng

Tăng cường độ cứng vững cho trục gần vị trí dao cắt giúp chống lại lực hướng kính và lực thẳng đứng trong quá trình cắt, ngăn chặn tình trạng phôi bị cong theo phương ngang và uốn theo phương thẳng đứng.

Giá đỡ di động được thiết kế với hai chấu tỳ: một chấu nằm ngang đối diện với dao để chống lại thành phần lực cắt Py, và một chấu thẳng đứng phía trên phôi nhằm chống lại thành phần lực cắt Pz.

Chấu tỳ của giá đỡ được chế tạo từ đồng thau, vật liệu có khả năng chống mài mòn, giúp bảo vệ bề mặt chi tiết gia công khỏi hư hỏng Trong quá trình gia công, cần thường xuyên tra mỡ công nghiệp vào các chấu tỳ để đảm bảo hiệu suất hoạt động Để gá giá đỡ trên máy tiện, cần thực hiện các bước đúng kỹ thuật nhằm tối ưu hóa quá trình gia công.

Trên bàn xe dao ngang, có mặt định vị giúp cố định giá đỡ di động bằng hai bu lông, đảm bảo rằng giá đỡ di động luôn di chuyển đồng thời với bàn xe dao.

Hình 1.2 Cách gá đặt giá đỡ di động trên bàn xe dao c Cách điều chỉnh chấu tỳ

Hai chấu tỳ của giá đỡ có khả năng điều chỉnh độc lập, cho phép chúng di chuyển theo phương hướng kính thông qua núm vặn 4’ và 4” ở phía trên Sau khi hoàn tất việc điều chỉnh, cần phải vặn vít hãm trên thân giá đỡ để đảm bảo chấu tỳ không bị dịch chuyển trong quá trình gia công.

Để đảm bảo hiệu quả gia công, hai chấu tỳ của giá đỡ cần phải luôn tỳ sát vào bề mặt phôi Tuy nhiên, do mặt trụ ngoài của phôi chưa đồng tâm với tâm máy, việc điều chỉnh chấu tỳ để tiếp xúc với bề mặt phôi là không khả thi ngay từ đầu Vì vậy, trong lần cắt đầu tiên, cần điều chỉnh bàn trượt dọc phụ để lưỡi cắt chính của dao vượt quá chấu tỳ về phía mâm cặp, sau đó tiến hành tiện bình thường mà không điều chỉnh chấu tỳ Quá trình này có thể thực hiện đến khi vị trí của chấu tỳ nằm trong khoảng chiều dài đã tiện, sau đó dừng máy.

Điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ để tiếp xúc vừa đủ với bề mặt trụ khi tiện là rất quan trọng Lực tỳ phải đủ để tránh khe hở, nếu không sẽ gây chuyển vị cho phôi do tác động của lực cắt Tuy nhiên, lực tỳ quá lớn sẽ làm phôi bị chuyển vị và chấu tỳ nhanh bị mài mòn Trong quá trình tiện, cần thường xuyên tra mỡ công nghiệp vào mặt tỳ của chấu tỳ và mặt phôi Sau khi hoàn tất việc điều chỉnh chấu tỳ, tiếp tục tiện hết chiều dài phôi.

Khi tiện trục dài có độ cứng vững kém, việc sử dụng giá đỡ di động là cần thiết Có hai trường hợp xảy ra: một là khi dao nằm ở phía trước chấu tỳ, và hai là khi dao ở phía sau chấu tỳ, theo hướng chuyển động từ ụ sau về ụ trước.

+ Khi tiện thô, thường điều chỉnh cho vị trí của dao ở phía trước chấu tỳ, để chấu tỳ luôn tỳ vào bề mặt đã gia công

+ Khi tiện tinh, nên điều chỉnh vị trí của dao ở phía sau chấu tỳ, như vậy chấu tỳ không tỳ vào bề mặt đã gia công tinh

Do độ cứng vững của phôi kém, nên lựa chọn dao có góc nghiêng chính ϕ bằng 90 độ Việc này giúp giảm lực cắt do chiều dài lưỡi cắt tham gia vào quá trình cắt là ngắn nhất Các thông số khác nên được chọn tương tự như khi tiện ngoài.

Khi thực hiện tiện mặt trụ ngoài, cần lưu ý rằng phôi có độ cứng vững kém, vì vậy nên chọn chế độ cắt với chiều sâu cắt (t), lượng chạy dao (S) và tốc độ cắt (v) nhỏ hơn so với tiện trụ ngoài để đảm bảo hiệu quả và chất lượng gia công.

2.5 Định vị và kẹp chặt phôi khi sử dụng giá đỡ di động

- Phôi được định vị và kẹp chặt một đầu trên mâm cặp và một đầu chống tâm hoặc định vị trên hai lỗ tâm và sử dụng tốc kẹp

Hình 1.4 Sơ đồ định vị khi gia công trục dài

- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;

- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;

- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: giá đỡ di động, chìa vặn mâm cặp, ổ dao;

- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài;

- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me;

- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp

2.6.2 Gá phôi, gá dao và giá đỡ di động

- Khi gia công mặt trụ ngoài kém cứng vững có sử dụng giá đỡ di động

Để định vị và kẹp chặt phôi, sử dụng mâm cặp để hạn chế 2 hoặc 3 bậc tự do ở một đầu, trong khi đầu còn lại được định vị thông qua lỗ tâm trên mũi tâm của ụ sau.

+ Hoặc định vị phôi bằng 2 lỗ tâm (hạn chế 5 bậc tự do), sử dụng tốc kẹp để truyền chuyển động quay cho phôi

- Gá dao cao ngang tâm máy và có góc φ phù hợp (φ ≥90 độ)

- Giá đỡ di động được gá cố định trên bàn xe dao ngang bằng 2 bu lông

2.6.3 Điều chỉnh và vận hành máy tiện

- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo tốc độ đã được xác định để tiện

- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy (khi có đồ gá và dao), dao chưa tham gia cắt gọt

2.6.4 Trình tự các bước gia công

Bước 1: So dao, lấy chiều sâu cắt

Bước 2: Tiện thô (một đoạn có độ dài đủ lớn để đảm bảo chấu tỳ đặt được vào phần đã tiện)

Bước 3: Dừng máy, điều chỉnh cho chấu tỳ của giá đỡ vừa chạm vào mặt trụ của phôi vừa tiện mặt ngoài

Bước 4: Tiến hành tiện toàn bộ chiều dài mặt trụ bên ngoài, đảm bảo thường xuyên tra mỡ hoặc dầu vào vị trí chấu tỳ với bề mặt ngoài của phôi để giảm thiểu ma sát, cho đến khi loại bỏ hoàn toàn lượng dư gia công.

Bước 5: Khi thực hiện tiện tinh, cần điều chỉnh vị trí dao cắt sao cho nằm phía sau chấu tỳ, nhằm đảm bảo rằng chấu tỳ của giá đỡ không tiếp xúc với bề mặt trụ đã được tiện tinh.

Bước 6: Kiểm tra kết thúc: Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo ra khỏi máy

Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại

2.8 Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa

TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa

Bề mặt chi tiết có phần không cắt gọt

- Lượng dư gia công thiếu

- Khoan lỗ tâm bị lệch

- Khoan lỗ tâm chính xác

- Rà gá đảm bảo độ đảo nhỏ nhất

Hai mặt trụ ngoài có hình tang trống, cần điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ di động cho đúng, tránh tình trạng chấu tỳ có khe hở với bề mặt phôi Cần đảm bảo hai chấu tỳ được điều chỉnh sao cho không còn khe hở với mặt phôi.

3 Mặt trụ ngoài bị ô van

- Điều chỉnh lực tỳ của mũi tâm sau và lỗ tâm còn khe hở

- Lực tỳ của chấu tỳ và mặt phôi có khe hở hoặc quá lớn

- Điều chỉnh lực tỳ của mũi tâm ụ sau với lỗ tâm; giữa chấu tỳ với mặt trụ của phôi

4 Độ nhám mặt trụ không đạt

- Chế độ cắt chưa đúng

- Hệ thống công nghệ rung động

- Chọn chế độ cắt hợp lý

- Điều chỉnh chấu tỳ, ụ sau hợp lý

3 Tổ chức luyện tập kỹ năng

3.1 Yêu cầu luyện tập a Bản vẽ (trục trơn 01) b Yêu cầu

Mỗi SV thực hiện 01 bài tập tiện trục trơn 01 từ phụi ỉ28, LP5 tiện chống tâm hai đầu để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ

3.2 Trình tự thực hiện các bước gia công

TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật

Gá phôi dài ra khỏi mâm cặp 50mm để đảm bảo an toàn

Khoan lỗ tâm thứ 1 n = 600÷900 v/ph; S = tay

Khỏa mặt đầu phẳng để thực hiện khoan tâm để làm chuẩn định vị cho bước sau

Tiện trụ để làm chuẩn tinh phụ cho bước khoan tâm n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg; t = 0.5mm

Tiện một đến hai lát cắt thô hết phần phôi thô để có được bề mặt làm chuẩn tinh cho việc khoan tâm

Khoan lỗ tâm thứ 2 n = 600÷900 v/ph; S = tay

Khỏa mặt đầu phẳng và khoan lỗ tâm đảm bảo bề rộng góc vát

Tiện trụ ỉ18 n = 400÷600 v/ph; S = 0.1÷0.2 mm/vg; t = 0.5mm

Tiện đạt kích thước ỉ18 L15 sau đó vát mép 3 x 45 0

Tiện thô một đoạn trụ để gá đặt giá đỡ di động n = 400÷600 v/ph; S = 0.1÷0.2 mm/vg; t = 0.5mm

Tiện đến khi bóc hết phần đảo của phôi thì dừng và tiến hành lắp giá đỡ

Tiện trục dài kém cứng vững, sử dụng giá đỡ cố định

A Phương tiện và trang thiết bị dạy học

1 Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ,

2 Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu:

Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao Đơn vị SL Ghi chú Bổ sung

1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)

- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, chìa vặn)

- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01

- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01

- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, panme 0-25, thước lá

- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (dao vai:

- Giá đỡ cố định Bộ 01

2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)

- Thép CT45( 24x500 - phôi bài tập trước) Cái 01 Sử dụng tiếp

Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:

- Biết sử dụng giá đỡ cố định để tiện trục dài kém cứng vững

- Biết chọn dao với thông số hình học hợp lý để tiện trục dài kém cứng vững

- Tiện được trục kém cứng vững, sử dụng giá đỡ cố định đạt yêu cầu kỹ thuật

- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường

2.1 Giá đỡ cố định a Công dụng:

Để tăng độ cứng vững cho trục dài tại một vị trí cố định, cần biến trục dài kém cứng vững thành trục có độ cứng vững đủ để tiến hành tiện, đảm bảo các chi tiết trục đạt yêu cầu kỹ thuật Ngoài ra, khi tiện trục dài cứng vững, nếu chiều dài của trục lớn, không cần thiết phải có sự tham gia định vị mũi tâm của ụ sau.

Giá đỡ cố định được thiết kế với ba chấu tỳ cách đều nhau 120 độ, cho phép điều chỉnh độc lập giống như mâm cặp ba chấu Chấu tỳ được làm từ đồng thau, vật liệu này dễ mài mòn nhằm bảo vệ bề mặt trục trong quá trình gia công, khi phôi quay trượt trên mặt đầu của chấu tỳ Việc gá và điều chỉnh giá đỡ cố định cần được thực hiện cẩn thận để đảm bảo hiệu quả gia công.

Giá đỡ cố định được lắp đặt trên băng máy tiện vạn năng, thường được đặt ở vị trí giữa ụ trước và ụ sau, hoặc ở cuối băng máy khi gia công phôi dài mà không cần sử dụng ụ sau để định vị.

Phôi gá trên 2 mũi tâm

Phôi gá trên 1 đầu mâm cặp Hình vẽ 1.5 Gá đặt giá đỡ cố định trên máy tiện

- Điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ:

Để đảm bảo chất lượng gia công, cần điều chỉnh vị trí mặt đầu của 3 chấu tỳ trên giá đỡ sao cho cách đều tâm máy Điều này giúp đường kính ngoài của phôi tại vị trí chấu tỳ được tiện tròn và đạt độ nhám bề mặt cao nhất có thể.

+ Lực tỳ của 3 chấu tỳ tỳ lên mặt trụ của phôi phải đều nhau, để khi phôi chịu tác dụng của lực cắt, phôi không bị chuyển vị

+ Sau khi điều chỉnh chấu tỳ xong phải vặn vít cố định chấu tỳ với thân của giá đỡ cố định

2.2 Phương pháp tiện trục kém cứng vững khi dùng giá đỡ cố định

Trường hợp chi tiết gá trên 2 mũi tâm, sử dụng tốc kẹp (hình 1.6):

Để tiến hành lắp đặt, bước đầu tiên là tiện đoạn cổ trục tại vị trí gá giá đỡ cố định Sau khi hoàn thành, cần điều chỉnh sao cho ba chấu tỳ của giá đỡ tiếp xúc chính xác với đoạn cổ trục vừa được tiện.

- Bước 2 (Hình b): Tiện đoạn trục từ phía ụ sau đến sát chấu tỳ của giá đỡ cố định cho đến khi đạt kích thước yêu cầu

Bước 3 (Hình c): Đảo đầu và điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ cố định vào vị trí trục đã được tiện đủ kích thước, gần sát với đoạn cổ trục chưa được tiện.

- Bước 4 (Hình d): Tiện đoạn trục còn lại đến khi đạt kích thước yêu cầu

Hình 1.6 Gia công trục dài dùng giá đỡ cố định

Chọn dao tương tự như khi tiện trục dài kém cứng vững khi sử dụng giá đỡ di động, nên sử dụng dao có góc nghiêng chính bằng 90 độ ( = 90 0 )

Khi thực hiện tiện mặt trụ ngoài, cần lưu ý rằng do phôi có độ cứng vững kém, nên nên chọn chế độ cắt với chiều sâu cắt (t), lượng chạy dao (S) và tốc độ cắt (v) nhỏ hơn so với khi tiện trụ ngoài.

- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;

- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;

- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: giá đỡ cố định, chìa vặn mâm cặp, ổ dao;

- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài;

- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me ;

- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp

2.5.2 Gá phôi, gá dao và giá đỡ cố định

- Khi gia công mặt trụ ngoài kém cứng vững có sử dụng giá đỡ cố định

+ Định vị và kẹp chặt phôi bằng 2 lỗ tâm và sử dụng tốc kẹp

+ Định vị và kẹp chặt phôi trên mâm cặp và 1 đầu chống tâm

+ Hoặc định vị phôi trên mâm cặp và giá đỡ cố định

- Gá dao cao ngang tâm máy và có góc φ phù hợp (φ ≥90 độ)

- Giá đỡ cố định được gá cố định trên băng máy (không chuyển động với bàn xe dao)

2.5.3 Điều chỉnh và vận hành máy tiện

- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo tốc độ đã được xác định để tiện

- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao chưa tham gia cắt gọt

2.5.4 Trình tự các bước gia công

Bước đầu tiên là tiện sơ bộ cổ trục tại vị trí mà chấu tỳ của giá đỡ cố định sẽ tiếp xúc Sau đó, điều chỉnh chấu tỳ của giá đỡ cố định sao cho phù hợp với cổ trục vừa được tiện.

Trong quy trình gia công, bước 3 là tiện đoạn trục từ phía ụ sau đến gần chấu tỳ, đảm bảo đạt kích thước yêu cầu Tiếp theo, bước 4 yêu cầu đảo đầu phôi và điều chỉnh giá đỡ cố định để chấu tỳ tiếp xúc với đường kính đã được tiện hoàn chỉnh, gần sát với vị trí trục chưa tiện.

Bước 5: Tiện hoàn chỉnh đoạn trụ còn lại

Bước 6: Kiểm tra kết thúc Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo ra khỏi máy

Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại

2.7 Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa

TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa

Bề mặt chi tiết có phần không cắt gọt

- Lượng dư gia công thiếu

- Khoan lỗ tâm bị lệch

- Khoan lỗ tâm chính xác

- Rà gá đảm bảo độ đảo nhỏ nhất

2 Mặt trụ ngoài bị ô van

- Điều chỉnh lực tỳ của mũi tâm sau và lỗ tâm còn khe hở

- Các chấu tỳ của giá đỡ cố định không cách đều tâm máy

- Điều chỉnh lực tỳ của mũi tâm ụ sau với lỗ tâm

- Điều chỉnh cho 3 chấu tỳ cách đều tâm máy

- Lực tỳ của chấu tỳ vào mặt phôi có khe hở hoặc lực tỳ của 3 chấu không đều nhau

- Lực tỳ của 3 chấu tỳ lên phôi bằng nhau

3 Độ nhám bề mặt không đạt

- Chế độ cắt chưa đúng

- Hệ thống công nghệ rung động

- Chọn chế độ cắt hợp lý

- Điều chỉnh chấu tỳ, ụ sau hợp lý

3 Tổ chức luyện tập kỹ năng

3.1 Yêu cầu luyện tập: a Bản vẽ (trục trơn 02) b.Yêu cầu

Mỗi sinh viên cần thực hiện một bài tập "trục trơn 02" từ phôi của bài tập trước, tiến hành tiện chống tâm hai đầu và kẹp tốc, nhằm đáp ứng các yêu cầu được nêu trong bản vẽ.

3.2 Trình tự thực hiện các bước gia công

TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật

Gá phôi lên hai mũi tâm, lắp giá đỡ

Chọn vị trí gá đặt giá đỡ cho phù hợp để có thể gia công được hơn nửa chiều dài chi tiết

Kiểm tra độ khít của các chấu tỳ, bôi mỡ vào các đầu trấu

Tiện thô mặt trụ ngoài đầu thứ nhất n = 400÷600 v/ph; S = 0.15÷0.3 mm/vg; t = 0.5mm

Tiện đạt kích thước ỉ21, lưu ý kiểm tra độ côn của chi tiết

Kiểm tra đạt độ côn cho phép mới kết thúc tiện thô

Trở đầu tiện thô đầu thứ 2 n = 400÷600 v/ph; S = 0.15÷0.3 mm/vg; t Tiện đạt kích thước ỉ21 và hết phần còn lại của chi tiết

Tiện tinh đầu thứ nhất n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg; t = 0.5mm

Tiện đạt kích thước và đảm bảo độ côn theo yêu cầu bản vẽ

Tiện tinh đầu thứ hai n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg; t = 0.5mm

Tiện đạt kích thước và đảm bảo độ côn theo yêu cầu bản vẽ

Tổng kiểm tra Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật

Hướng dẫn tự học về tiện trục dài kém cứng vững với giá đỡ di động và cố định sẽ giúp bạn hiểu rõ ưu, nhược điểm của từng phương pháp Việc sử dụng giá đỡ cố định trong gia công chi tiết trục trên máy vạn năng mang lại khả năng công nghệ cao, đảm bảo độ chính xác và ổn định trong quá trình tiện.

TIỆN REN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG

TIỆN REN TRÊN TRỤC KÉM

Thời gian thực hiện: 06 tiết Tên bài học trước: Tiện trên trục kém cứng vững

Thực hiện từ ngày đến ngày

A Phương tiện và trang thiết bị dạy học

1 Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ,

2 Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu:

Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao Đơn vị SL Ghi chú Bổ sung

1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)

- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, chìa vặn)

- Mũi tâm cố định hoặc quay Cái 01

- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01

- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, panme 0-25, thước lá

- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, dao vai: T15K6 hoặc P18); dao tiện ren; mũi khoan tâm

- Giá đỡ cố định, giá đỡ theo Bộ 01

2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)

- Thép CT45( 20x500 –phôi bài tập trước) Cái 01

Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:

- Xác định thông số hình học của dao hợp lý để tiện ren trên trục dài kém cứng vững, có sử dụng giá đỡ

- Gia công được chi tiết ren trên trục dài kém cứng vững đạt yêu cầu kỹ thuật:

Thực hiện nghiêm túc và tự giác trong quá trình học tập là rất quan trọng để rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp Đồng thời, cần đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong mọi hoạt động.

Do độ cứng vững của phôi kém, nên nên chọn dao tiện trụ trơn ngoài với góc nghiêng chính 90 độ Việc này giúp giảm lực cắt do chiều dài lưỡi cắt tham gia cắt là ngắn nhất Các thông số khác được chọn tương tự như khi tiện ngoài.

- Dao tiện ren mài đúng góc độ theo yêu cầu của từng loại ren (ren tam giác, ren vuông hoặc ren thang)

Khi thực hiện tiện mặt trụ ngoài và tiện ren, cần lưu ý rằng do phôi có độ cứng vững kém, nên chế độ cắt cần điều chỉnh Cụ thể, chiều sâu cắt (t), lượng chạy dao (S) và tốc độ cắt (v) nên được chọn nhỏ hơn so với khi tiện trụ ngoài.

2.3 Định vị và kẹp chặt phôi

Phôi được cố định chắc chắn bằng cách kẹp một đầu trên mâm cặp và đầu còn lại chống tâm, hoặc có thể định vị trên hai lỗ tâm kết hợp với việc sử dụng tốc kẹp và giá đỡ.

Khi tiện ren tam giác có chiều dài ngắn, việc sử dụng giá đỡ cố định là cần thiết để tăng cường độ cứng vững cho chi tiết Ngược lại, đối với tiện ren truyền động có chiều dài ren lớn, giá đỡ di động được áp dụng nhằm đảm bảo độ cứng vững tối ưu cho chi tiết.

Hình 2.1 Định vị và kẹp chặt phôi khi tiện ren trên trục dài

- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;

- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra sự hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;

- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: giá đỡ di động, chìa vặn mâm cặp, ổ dao, căn đệm;

- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren ngoài (ren tam giác, ren vuông hoặc ren thang);

- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me;

- Chuẩn bị đồ gá giá đỡ

- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp: giẻ lau, dầu máy, dung dịch trơn nguội

2.4.2 Gá phôi, gá dao và giá đỡ

- Khi gia công ren trên trục kém cứng vững có sử dụng giá đỡ di động

Để đảm bảo quá trình gia công chính xác, phôi được định vị và kẹp chặt một đầu bằng mâm cặp, hạn chế 2 hoặc 3 bậc tự do, trong khi đầu còn lại được định vị thông qua lỗ tâm trên mũi tâm của ụ sau.

+ Hoặc định vị phôi bằng 2 lỗ tâm (hạn chế 5 bậc tự do), sử dụng tốc kẹp để truyền chuyển động quay cho phôi

- Gá dao cao ngang tâm máy và có trục dao vuông góc với đường tâm phôi

- Giá đỡ di động được gá trên bàn xe dao ngang bằng 2 bu lông

2.4.3 Điều chỉnh và vận hành máy tiện

- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo tốc độ đã được xác định để tiện trơn

- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo tốc độ đã được xác định để tiện ren

- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy khi có đồ gá (giá đỡ di động), dao chưa tham gia cắt gọt

2.4.4 Trình tự các bước gia công

Bước 1: So dao, lấy chiều sâu cắt

Bước 2: Tiện thô (một đoạn, khi chấu tỳ của giá đỡ nằm trong khoảng chiều dài đã tiện mặt trụ ngoài)

Bước 3: Dừng máy, điều chỉnh cho chấu tỳ của giá đỡ vừa chạm vào mặt trụ của phôi vừa tiện mặt ngoài

Bước 4: Tiến hành tiện toàn bộ chiều dài mặt trụ ngoài, thường xuyên bôi mỡ hoặc dầu vào vị trí chấu tỳ và bề mặt ngoài phôi để giảm ma sát, cho đến khi loại bỏ hoàn toàn lượng dư gia công.

Bước 5: Trong quá trình tiện tinh, cần điều chỉnh dao cắt sao cho nằm ở vị trí phía sau chấu tỳ Điều này giúp đảm bảo rằng chấu tỳ của giá đỡ không tiếp xúc với bề mặt trụ đã được tiện tinh.

Bước 6: Gá lắp dao, điều chỉnh máy tiến hành tiện ren

Bước 7: Kiểm tra kết thúc: Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo ra khỏi máy

Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại

2.6 Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa

TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa

- Ra dao không đều tay

- Đảo chiều quay không kịp thời

- Đảo chiều quay đúng thời điểm

2 Bề mặt ren bị côn

- Do không chỉnh côn khi tiện trơn

- Dao tiện ren bị đẩy trong quá trình tiện

- Chỉnh côn trong quá trình tiện trơn

- Khử độ dơ của dao

- Mài dao chưa đúng góc độ

- Gá dao chưa chính xác

- Mài dao đúng góc độ

4 Độ nhám ren không đạt

- Chế độ cắt chưa đúng

- Hệ thống công nghệ rung động

- Chọn chế độ cắt hợp lý

- Điều chỉnh chấu tỳ, ụ sau hợp lý

3 Tổ chức luyện tập kỹ năng

3.1 Yêu cầu luyện tập a Bản vẽ trục ren 01 b Yêu cầu

Mỗi sinh viên cần thực hiện một bài tập tiện ren trên trục yếu theo bản vẽ "trục ren 01" từ phôi của bài tập trước, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của bản vẽ.

3.2 Trình tự thực hiện các bước gia công

TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu KT

Gá dao, gá phôi, giá đỡ

Gá giá đỡ sao cho có thể tiện được chiều dài L0

Tiện thô trụ ngoài n= 600 ÷900 vg/ph; t=0.5 mm; S=0.1 mm/vg

Tiện đạt kích thước để có lượng dư cho bước tiện tinh

Tiện đạt đường kính đỉnh ren n= 600 ÷900 vg/ph; t=0.5 mm; S=0.05 mm/vg

Tiện đạt kích thước đường kính ngoài của ren

Tiện thô ren M18 n= 200 ÷300 vg/ph; t=0.5 mm; S=2 mm/vg

Hiệu chỉnh lại giá đỡ cố định và điều chỉnh máy để tiện ren

Tiện tinh ren M18 n= 300 ÷600 vg/ph; t=0.25 mm; S=2 mm/vg

Cần đảm bảo độ bóng của sườn ren bằng cách tăng tốc độ cắt

Kiểm tra và nộp sản phẩm Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ

Hướng dẫn tự học bao gồm việc phân tích các thành phần lực tác động lên chi tiết trong quá trình tiện trục dài có độ cứng vững kém, đặc biệt khi sử dụng giá đỡ di động Bên cạnh đó, cần chú ý đến các dạng sai hỏng thường gặp khi tiện ren nhiều đầu mối để có thể khắc phục hiệu quả.

TIỆN REN NHIỀU ĐẦU MỐI

TIỆN REN NHIỀU ĐẦU MỐI

Thời gian thực hiện: 18 tiết Tên bài học trước: Tiện ren trên trục kém cứng vững

Thực hiện từ ngày đến ngày

Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ

A Phương tiện và trang thiết bị dạy học

Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ,

Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao Đơn vị SL Ghi chú Bổ sung

1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)

- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, chìa vặn)

- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01

- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01

- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren tam giác ngoài (HKCT15K6, P18)

2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)

- Thép CT45 32, l = 200mm Cái 01 Sử dụng tiếp

Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:

- Biết nguyên lý tiện ren nhiều đầu mối trên máy tiện vạn năng

- Biết phương pháp tiện ren nhiều đầu mối sử dụng bàn trượt dọc phụ để chia đầu mối ren

- Sử dụng bàn trượt dọc phụ xác định chính xác vị trí của từng đường ren

- Tiện được ren có từ 2 đầu mối trở lên đạt yêu cầu kỹ thuật về kích thước, biên dạng profin ren và độ nhám bề mặt sườn ren

Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường

2.1 Khái niệm và các yếu tố của ren nhiều đầu mối

Trong ngành cơ khí, nhiều chi tiết sử dụng ren nhiều đầu mối để truyền động nhanh chóng Việc sử dụng ren bước một đầu mối thường yêu cầu chiều sâu ren lớn và đường kính lớn, điều này có thể gây khó khăn trong thực hiện Do đó, ren nhiều đầu mối là giải pháp tối ưu, giúp đạt được bước dịch chuyển lớn mà vẫn giữ được chiều sâu ren nhỏ.

Ren nhiều đầu mối là trên bề mặt chi tiết có nhiều đường ren xen kẽ, cách đều nhau (hình 3.1)

2.1.2 Các yếu tố của ren nhiều đầu mối a Ren nhiều đầu mối có các yếu tố sau

- Bước ren (S) là khoảng cách giữa hai đỉnh ren kề nhau

- Bước xoắn của đường ren (S n ) là khoảng cách giữa hai đỉnh ren kề nhau của một đường ren đo trên đường sinh song song với đường tâm

Nếu ren có (K) đầu mối thì bước của đường ren sẽ là H = K.S

Trong đó: S n là bước xoắn của đường ren

K là số đầu mối ren

S là bước ren b Yêu cầu đối với ren nhiều đầu mối

- Đảm bảo kích thước đường kính ren

- Đảm bảo đúng bước ren và độ bóng sườn ren Đường ren thứ nhất Đường ren thứ hai

- Đảm bảo các đường ren cách đều nhau

- Đảm bảo ren lắp ghép êm và ăn khớp với bất kỳ đầu mối nào

2.2 Tiện ren nhiều đầu mối

Khi thực hiện tiện ren nhiều đầu mối, điểm khác biệt chính so với tiện ren một đầu mối là sau khi hoàn thành một đường ren, cần có sự dịch chuyển tương đối giữa dao và phôi để tạo ra đường ren tiếp theo, với lượng dịch chuyển đúng bằng bước ren.

Điều chỉnh chuyển động của dao cắt theo bước ren (S n) là rất quan trọng; cụ thể, sau mỗi vòng quay của chi tiết, dao sẽ di chuyển một đoạn đúng bằng bước của đường ren (S n).

Ví dụ: Muốn gia công ren M30 x (2x3)

Tức là ren có 3 đầu mối với bước ren S = 2mm, bước của đường ren S n = 2 x 3 = 6mm

Như vậy, ta phải điều chỉnh các tay gạt của hộp bước tiến bàn xe dao theo bước của đường ren là 6mm

2.2.2 Cách chia ren nhiều đầu mối

Có nhiều cách chia khi tiện ren nhiều đầu mối:

- Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ

- Tiện ren nhiều đầu mối bằng cách xoay chi tiết

- Tiện ren nhiều đầu mối bằng đồng hồ chỉ đầu ren

2.3 Cách điều chỉnh bàn trượt dọc phụ để tiện ren nhiều đầu mối

Phương pháp này sử dụng bàn trượt dọc phụ để chia các mối ren Sau khi hoàn thành mối ren đầu tiên, người ta sẽ dịch chuyển dao bằng cách sử dụng du xích bàn trượt dọc phụ, với một khoảng cách bằng bước ren (S), để tiện mối ren thứ hai Quá trình này được lặp lại cho đến khi hoàn tất tất cả các mối ren.

Có thể luân phiên các mối ren bằng cách sử dụng bàn trượt dọc phụ từ đầu đến khi đạt độ sâu mong muốn Sau mỗi lần cắt, cần điều chỉnh vị trí của dao để đảm bảo các đường ren có chiều sâu và độ dày đồng nhất Đầu tiên, thực hiện tiện thô cho tất cả các mối ren, sau đó tiến hành tiện tinh từng mối ren để đạt được chất lượng tốt nhất.

Trong quá trình gia công, việc khử độ dơ của du xích bàn trượt dọc phụ là rất quan trọng Độ chính xác của ren sẽ phụ thuộc vào sự chính xác trong việc dịch chuyển dao của người thợ.

Xác định lượng dịch chuyển của dao thông qua du xích bàn trượt dọc phụ, để đảm bảo độ chính xác cao dùng đồ hồ so để kiểm tra

2.4 Dao tiện ren nhiều đầu mối

Dao tiện ren nhiều đầu mối giống như dao tiện ren một đầu mối, biên dạng của dao chính biên dạng của rãnh ren

Ví dụ: Thông số hình học của dao tiện ren tam giác được mô tả trong hình 3.2

Hình 3.2 Thông số hình học của dao tiện ren tam giác

Khi tiện ren nhiều đầu mối, cần chú ý rằng lượng chạy dao theo đường ren có bước lớn có thể làm cho mặt sau của lưỡi cắt chính bị tỳ vào bề mặt sườn ren Do đó, việc mài góc sát chính của lưỡi cắt là rất quan trọng, và độ lớn của góc mài này tỷ lệ thuận với bước của đường ren cần gia công.

Khi mài dao tiện ren nhiều đầu mối giống như dao tiện ren bước lớn, cần chú ý điều chỉnh các góc ở sườn trái và sườn phải để phù hợp với bước tiến lớn của vòng xoắn.

2.5 Đo kiểm ren nhiều đầu mối Đo kiểm ren nhiều đầu mối thực hiện tương tự như đo kiểm ren một đầu mối (hình 3.3)

Hình 3.3 Đo kiểm ren nhiều đầu mối Hình (a) là dùng dưỡng để kiểm tra ren Hình (b) sử dụng panme để đo ren b) a)

2.6 Chọn chế độ cắt khi tiện ren nhiều đầu mối

Khi tiện ren nhiều đầu mối lớn, cần chọn số vòng quay trục chính nhỏ hơn so với khi tiện ren một đầu mối, do chuyển động chạy dao khác biệt.

- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;

- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra sự hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;

- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: đồ gá, chìa vặn mâm cặp, ổ dao, cờ lê;

- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren;

- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, thước lá, dưỡng đo ren;

- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp

2.7.2 Gá phôi và gá dao

- Phôi gá trên mâm cặp, đảm bảo cho phôi không bị chuyển vị khi cắt

- Dao gá trên ổ gá dao, đảm bảo mũi dao ngang tâm chi tiết

2.7.3 Điều chỉnh và vận hành máy tiện

- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính theo tốc độ đã được xác định để tiện ren

- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao chưa tham gia cắt gọt

2.7.4 Trình tự các bước gia công

Bước 2: Tiện trơn đạt đường kính đỉnh ren, với chiều dài yêu cầu

Bước 3: Cắt rãnh thoát dao ở cuối đoạn ren (nếu cho phép)

Bước 4: Vát cạnh (phía đầu đoạn ren)

Bước 5: Tiện đầu mối ren thứ nhất

Bước 6: Dịch chuyển dao (bằng bản trượt dọc phụ) để tiện đầu mối ren thứ 2 Bước 7: Tiện đầu mối ren thứ hai

Bước 8: Dịch chuyển dao (bằng bản trượt dọc phụ) để tiện đầu mối ren thứ ba Bước 9: Tiện đầu mối ren thứ ba

Bước 10: Kiểm tra ren trước khi tháo chi tiết ra khỏi máy

2.8 Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa

Ngoài các dạng hỏng thường gặp như khi tiện ren một đầu mối, ren nhiều đầu mối còn có các dạng hỏng sau:

TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa

1 Ren bị lệch mối Do điều chỉnh dao để tiện mối ren tiếp theo sai

Khi dịch chuyển dao có thể dùng đồng hồ so để kiểm tra độ dịch chuyển cho chính xác

2 Ren không lắp ghép được

- Do ren bị lệch mối nên có 1 đỉnh ren đã nhọn còn một đỉnh chưa nhọn

- Do điều chỉnh bước ren sai

- Do cắt chưa đủ chiều sâu

- Chia khoảng cách đầu mối ren bằng nhau

- Điều chỉnh đúng bước ren cần tiện

- Đo kiểm, tiện đủ chiều sâu ren

3 Ren lắp ghép không êm

- Chiều sâu ren lớn, làm đường kính đỉnh ren bị sai

- Biên dạng mũi dao lớn

- Cắt đủ chiều sâu ren

- Mài biên dạng mũi dao đúng tiêu chuẩn ren cần tiện

3 Tổ chức luyện tập kỹ năng

3.1 Yêu cầu luyện tập a Bản vẽ (trục ren 02) b Yêu cầu luyện tập

Mỗi Sv thực hiện 01 bài tập trục ren 02 tiện cặp mâm cặp và một đầu chống tâm để đạt được các yêu cầu theo yêu cầu bản vẽ

3.2 Trình tự thực hiện các bước gia công

TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật

Gá phôi dài ra khỏi mâm cặp một khoảng đủ để tiện hết chiều dài

Tiện thô mặt trụ n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = 0,15mm/vg

Tiện thô mặt trụ đạt yêu cầu

Khỏa mặt khoan tâm n = 600-900 v/ph; t = 1mm; S = tay

Mặt phẳng khoả phẳng, khoan tâm đảm bảo chiều dài góc vát côn

4 Bước 4: Đảo đầu gá đặt lại phôi Đảm bảo độ đồng tâm, kiểm tra khoảng ra vào dao

Tiện đạt đường kính đỉnh ren n = 600-900 v/ph; t = 1mm; S = 0,15mm/vg

Cắt rãnh n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = tay

Dịch chuyển dao sang đường ren thứ hai bằng cách quay vô lăng bàn trượt dọc phụ Giá trị dịch chuyển bằng đúng bước ren 2 mm

Tiện thô hai vòng xoắn đảm bảo cùng chiều sâu cắt

Tiện tinh ren n = 200-300 v/ph; t = 0.2mm; S = 4mm/vg

Tăng tốc độ cắt và cắt nhiều lát cắt mỏng để đạt độ bóng sườn ren

9 Bước 9: Kiểm tra chi tiết, tháo sản phẩm Đạt yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ

Tiện ren nhiều đầu mối bằng cách xoay chi tiết

A Phương tiện và trang thiết bị dạy học

Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ,

Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao Đơn vị SL Ghi chú Bổ sung

1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)

- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu) Cái 01

- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01

- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01

- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren ngoài (15K6, P18), dao cắt rãnh

2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)

- Thép CT45 36, l = 300mm Cái 01 Sử dụng tiếp

- Dầu máy Lít Sử dụng tiếp

Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:

- Biết cách xoay chi tiết gia công theo số đầu mối ren để tiện ren nhiều đầu mối trên máy tiện vạn năng

Tiện ren tam giác với nhiều đầu mối đảm bảo đúng thời gian và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về kích thước, biên dạng profin ren và độ nhám bề mặt sườn ren.

- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường

Tiện ren nhiều đầu mối hiệu quả bằng cách xoay chi tiết sau khi hoàn thành mỗi đầu mối Cụ thể, sau khi tiện xong một đầu mối ren, cần quay phôi một góc 360°/K, trong đó K là số đầu mối ren Lưu ý rằng khi thực hiện việc quay chi tiết, phải ngắt xích truyền động giữa trục chính và hệ thống truyền động tịnh tiến của bàn xe dao để đảm bảo quá trình tiện diễn ra chính xác.

Để đảm bảo việc quay phôi diễn ra thuận tiện và chính xác, có thể sử dụng thiết bị chia chuyên dụng lắp trên máy, mâm cặp chia độ hoặc bánh răng thay thế trong cụm bánh răng để thực hiện quá trình chia.

Phương pháp chia đầu mối ren bằng cách quay chi tiết mang lại sự thuận tiện và chính xác trong quá trình thao tác, tuy nhiên, cần sử dụng thiết bị chia hoặc mâm cặp chia độ để thực hiện.

Sau khi hoàn thành việc tiện xoay đầu mối ren đầu tiên, cần tách chuyển động quay của trục chính khỏi xích truyền động tịnh tiến của bàn xe dao Tiếp theo, tiến hành chia bằng cách quay trục chính bằng tay và kiểm tra góc độ quay bằng mũi tên chỉ trên mặt chia Sau đó, điều chỉnh máy để tiếp tục tiện đầu mối ren thứ hai và lặp lại quy trình cho đến khi hoàn thành đầu mối ren cuối cùng Cuối cùng, có thể chia đầu mối ren bằng bánh răng.

* Điều kiện thực hiện phép chia

Phương pháp này áp dụng khi số răng của bánh răng chia hết cho số đầu mối ren Chẳng hạn, với bánh răng có 90 răng và cần tiện 3 đầu mối ren, mỗi đầu mối ren sẽ cách nhau 30 răng.

Trước khi tiến hành tiện ren, cần xác định vị trí của từng đầu mối trên bánh răng từ hộp tốc độ trục chính đến bộ bánh răng thay thế Việc này được thực hiện bằng cách đánh dấu vị trí ăn khớp giữa bánh răng chia và bánh răng thay thế, sau đó tiếp tục đánh dấu các vị trí của các đầu mối còn lại trên bánh răng chia.

Sau khi hoàn thành việc tiện đường ren thứ nhất, hãy đưa dao về vị trí ban đầu và dừng máy Tiếp theo, mở hộp bánh răng thay thế và xoay trục chính để đảm bảo vị trí ăn khớp giữa bánh răng chia và bánh răng thay thế trùng nhau Cuối cùng, sử dụng cờ lê để mở chạc bánh răng thay thế, đảm bảo rằng bánh răng thực hiện phép chia khớp chính xác với bánh răng thay thế.

Quay trục chính cho đến khi vị trí đánh dấu đầu mối ren trên bánh răng chia trùng với dấu đã vạch trên bánh răng thay thế, sau đó xiết chặt đai ốc của chạc bánh răng thay thế.

- Tiến hành tiện đường ren thứ hai

Sau khi hoàn thành việc tiện đường ren thứ hai, hãy đưa dao về vị trí ban đầu Tiếp theo, mở hộp bánh răng thay thế và quay trục chính để đảm bảo vạch dấu trên bánh răng thay thế trùng khớp với vạch dấu đã có.

Để thay thế đai ốc chạc bánh răng, trước tiên cần mở đai ốc của đường ren thứ hai trên bánh răng chia Sau đó, tiến hành quay trục chính cho đến khi vị trí đường ren thứ ba trùng với vạch dấu trên bánh răng thay thế Cuối cùng, hãy xiết chặt đai ốc của chạc bánh răng thay thế để hoàn tất quá trình.

- Tiến hành tiện đường ren thứ ba Cứ tiếp tục thực hiện tương tự cho đến đường ren cuối cùng

Lưu ý rằng sai số giữa các đường ren phụ thuộc vào sai số ăn khớp giữa hai bánh răng Do đó, việc điều chỉnh khe hở ăn khớp giữa bánh răng chia và bánh răng thay thế là rất quan trọng.

Chọn dao tương tự như dao bài tập ở bài 3.1: Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ

Thực hiện như bài tập ở bài 3.1: Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ

Chọn tương tự như bài tập ở bài 3.1: Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ

- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;

- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;

- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: đồ gá, chìa vặn mâm cặp, ổ dao, cờ lê;

- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren;

- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, thước lá, dưỡng đo ren;

- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp

2.5.2 Gá phôi và gá dao

- Phôi gá trên mâm cặp, đảm bảo cho phôi không bị chuyển vị khi cắt

- Dao gá trên ổ gá dao, đảm bảo mũi dao ngang tâm chi tiết

2.5.3 Điều chỉnh và vận hành máy tiện

- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính theo tốc độ đã được xác định để tiện ren

- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao chưa tham gia cắt gọt

2.5.4 Trình tự các bước gia công

Bước 2: Tiện trơn đạt đường kính đỉnh ren, với chiều dài yêu cầu

Bước 3: Cắt rãnh thoát dao ở cuối đoạn ren (nếu cho phép)

Bước 4: Vát cạnh (phía đầu đoạn ren)

Bước 5: Tiện hoàn chỉnh đầu mối ren thứ nhất

Bước 6: Quay chi tiết, tiện hoàn chỉnh đầu mối ren thứ hai

Bước 7: Quay chi tiết, tiện hoàn chỉnh đầu mối ren thứ ba

Bước 8: Kiểm tra ren trước khi tháo chi tiết ra khỏi máy

2.6 Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa

Ngoài các dạng hỏng thường gặp như khi tiện ren một đầu mối, ren nhiều đầu mối còn có các dạng hỏng sau:

TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa

1 Ren bị lệch mối Do quay chi tiết để tiện đầu mối ren tiếp theo sai

Xác định góc quay của chi tiết chính xác

2 Ren không lắp ghép được

- Do ren bị lệch mối nên có 1 đỉnh ren đã nhọn còn một đỉnh chưa nhọn

- Do cắt chưa đủ chiều sâu

- Chia khoảng cách đầu mối ren bằng nhau

- Điều chỉnh đúng bước ren cần tiện

- Đo kiểm, tiện đủ chiều sâu ren

3 Ren lắp ghép không êm

- Chiều sâu ren lớn, làm đường kính đỉnh ren bị hụt

- Biên dạng mũi dao lớn

- Cắt đủ chiều sâu ren

- Mài biên dạng mũi dao đúng tiêu chuẩn ren cần tiện

3 Tổ chức luyện tập kỹ năng

3.1 Yêu cầu luyện tập a Bản vẽ (trục ren 03) b Yêu cầu luyện tập

Mỗi sinh viên cần thực hiện một bài tập trục ren 03, sử dụng mâm cặp và một đầu chống tâm từ phôi của bài tập trước, nhằm đạt được các yêu cầu theo bản vẽ.

3.2 Trình tự thực hiện các bước gia công

TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật

Gá phôi của bài tập trước lên, cặp một đầu và chống tâm một đầu sao cho không bị đảo

Tiện thô mặt trụ n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = 0,15mm/vg

Tiện đạt các kích thước đường kính đỉnh ren ỉ24 và đường kính ỉ20

Cắt rãnh và vát mép n = 600-900 v/ph; t = 1mm; S = tay

Tiện thô ba vòng xoắn ren n = 200-300 v/ph; t = 0.2mm; S = 6 mm/vg

Tiện thô hai vòng xoắn đảm bảo cùng chiều sâu cắt sử dụng mâm cặp ba chấu để phân độ số đầu mối

Tiện tinh ren trên ba vòng xoắn n = 300 - 400 v/ph; t = 0.2 mm; S = 6 mm/vg

Bước 9: Kiểm tra độ nhẵn của sườn ren, chiều sâu của các vòng xoắn và khoảng cách giữa các vòng xoắn Đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu kỹ thuật đều tuân thủ theo bản vẽ thiết kế.

Tiện ren nhiều đầu mối bằng đồng hồ chỉ đầu ren

A Phương tiện và trang thiết bị dạy học

Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ,

Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao Đơn vị SL Ghi chú Bổ sung

1 Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV)

- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu) Cái 01

- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) Cái 01

- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, thước lá Bộ 01

- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren

2 Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV)

- Thép CT45  , l = mm Cái 01 Sử dụng tiếp

Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:

- Biết sử dụng đồng hồ chỉ đầu ren để chia đầu mối ren khi tiện ren nhiều đầu mối trên máy tiện vạn năng

- Tiện được ren tam giác nhiều đầu mối đạt yêu cầu kỹ thuật về kích thước, biên dạng profin ren và độ nhám bề mặt sườn ren

- Nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường

2.1 Cấu tạo và phương pháp chia đầu mối ren bằng đồng hồ chỉ đầu mối ren

Hiện nay, một số hãng sản xuất máy tiện vạn năng thường lắp thêm thiết bị đồng hồ chỉ đầu ren Thiết bị này có ưu điểm:

- Cùng một lúc có thể tiện được ren lẻ nhiều đầu mối

- Năng suất lao động cao

- Thao tác đơn giản, dễ sử dụng

Đồng hồ chỉ đầu ren cho phép xác định thời điểm đóng đai ốc hai nửa mà không cần điều chỉnh máy, giúp tiện được ren lẻ và ren nhiều đầu mối Cấu tạo của đồng hồ chỉ đầu ren được minh họa trong hình 3.4.

Đồng hồ chỉ đầu ren được lắp đặt bên cạnh bàn xe dao phía ụ sau bằng hai vít, bao gồm các thành phần như thân, trục và mặt số được liên kết chặt chẽ qua các mối ghép ren Trục được gắn trong thân, với mặt đồng hồ có các vạch khắc đều nhau ở phía trên, trong khi phía dưới là bánh răng Z ăn khớp với trục vít me, đảm bảo nguyên lý hoạt động chính xác của đồng hồ.

Khi trục vít me quay 1 vòng thì bánh răng quay được 1 răng làm cho trục quay dẫn đến mặt số (mặt đồng hồ) quay theo

Khi trục vít me không quay nhưng bàn xe dao di chuyển, bánh răng sẽ quay theo, dẫn đến việc mặt số cũng quay Do đó, sự quay của mặt số phụ thuộc vào sự di chuyển của bàn xe dao và sự quay của trục vít me Để chọn đồng hồ chỉ đầu ren, cần lưu ý các yếu tố quan trọng.

Giả sử, cần tiện ren lẻ có bước ren là (S vl ), trên máy bước ren của trục vít me là (S vm ) thì cách chọn như sau:

Bước 1: Tính bội số chung nhỏ nhất của S vl S vm = A

Để chọn số vạch trên mặt đồng hồ, dựa vào số răng Z đã có, ta thực hiện phép tính Z = K.B, trong đó K là số vạch của mặt đồng hồ và B là một số nguyên.

Nắp che bánh răng Thân

Số răng Z của bánh răng và số vạch của mặt đồng hồ là những thông số cố định mà chúng ta cần lựa chọn để lắp đặt phù hợp với từng loại bước ren và bước ren của trục vít me.

Để chọn mặt đồng hồ phù hợp cho việc ren với bước ren S vl = 2,25, trong khi máy có bước ren vít me S vm = 6 và bánh răng có 24 răng, ta cần thực hiện các phép tính cụ thể để đảm bảo sự chính xác trong quá trình gia công.

Bước 1: tìm bội số chung nhỏ nhất của 2,25 và 6 là 18 và A = 18

Để tiện ren chính xác, cần sử dụng mặt đồng hồ có 8 vạch số Khi bắt đầu tiện ren một đầu mối, chỉ cần khởi động máy và theo dõi mặt đồng hồ Đợi cho một vạch trên mặt đồng hồ trùng với vạch chuẩn, sau đó đóng đai ốc hai nửa để tiện lát đầu tiên Tiếp theo, lùi dao ra và chờ cho một vạch khác trên mặt đồng hồ trùng với vạch chuẩn, rồi lại đóng đai ốc hai nửa để tiếp tục tiện lát kế tiếp Quá trình này được lặp lại cho đến khi đường ren hoàn chỉnh.

Khi tiện ren nhiều đầu mối, cần lưu ý rằng nếu mối ren đầu tiên được tiện đến vị trí số 0 trên đồng hồ, thì mối ren tiếp theo phải được tiện với bàn xe dao ở vị trí lệch một đoạn tương ứng với bước ren.

Vị trí đóng đai ốc hai nửa của mối ren cần cách mối ren trước một khoảng bằng bội số chung nhỏ nhất của bước vít me và bước ren Ví dụ, với bước ren S vl = 3, bước xoắn S n = 6, và bước ren trục vít me S vm = 4, cùng với đồng hồ chỉ đầu ren có bánh răng Z = 12 răng, trình tự gia công sẽ được thực hiện như sau.

- Xác định vị trí vạch trên mặt đồng hồ để tiện mối ren thứ nhất bằng cách tìm bội số chung nhỏ nhất của Svm và S n , đó là 12

- Ta có Z.S vm = 12 4 = 48 Vậy mỗi khi mặt số đồng hồ quay đi

1 vòng thì sẽ có một vị trí đóng đai ốc hai nửa đúng Nếu ta chọn mặt số có 12 vạch thì cứ sau

3 vạch (kể cả vạch đang xét) thì lại có một vị trí đúng

Sau khi hoàn thành việc tiện mối ren thứ nhất, chúng ta tiếp tục chuyển sang tiện mối ren thứ hai Để thực hiện điều này, cần xác định vị trí đóng đai ốc của hai nửa, tức là vị trí của mối ren thứ hai cách mối ren thứ nhất bằng một bước ren Việc xác định chính xác giữa hai lần đóng là rất quan trọng khi thực hiện tiện mối ren thứ nhất.

Mối thứ nhất có 4 vị trí đóng đúng, trong khi mối thứ hai có 8 vị trí đóng đúng, dẫn đến việc có một lần đóng đúng cho mối thứ hai, tức là 1,5 vạch.

Chọn dao tương tự như ở bài tập ở bài 3.1: Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ

Thực hiện như bài tập ở bài 3.1: Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ

Chọn tương tự như bài tập ở bài 3.1: Tiện ren nhiều đầu mối bằng bàn trượt dọc phụ

- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;

- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;

- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: đồ gá, chìa vặn mâm cặp, ổ dao, cờ lê;

- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren;

- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, thước lá, dưỡng đo ren;

- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp

2.5.2 Gá phôi và gá dao

- Phôi gá trên mâm cặp, đảm bảo cho phôi không bị chuyển vị khi cắt

- Dao gá trên ổ gá dao, đảm bảo mũi dao ngang tâm chi tiết

2.5.3 Điều chỉnh và vận hành máy tiện

- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính theo tốc độ đã được xác định để tiện ren

- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy, dao chưa tham gia cắt gọt

2.5.4 Trình tự các bước gia công

Bước 2: Tiện trơn đạt đường kính đỉnh ren, với chiều dài yêu cầu

Bước 3: Cắt rãnh thoát dao ở cuối đoạn ren (nếu cho phép)

Bước 4: Vát cạnh (phía đầu đoạn ren)

Bước 5: Xác định vị trí trên mặt đồng hồ để tiện đầu mối ren thứ nhất

Bước 6: Xác định vị trí trên mặt đồng hồ để tiện đầu mối ren thứ hai

Bước 7: Xác định vị trí trên mặt đồng hồ để tiện đầu mối ren thứ ba

Bước 8: Kiểm tra ren trước khi tháo chi tiết ra khỏi máy

2.6 Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa

Ngoài các dạng hỏng thường gặp như khi tiện ren một đầu mối, ren nhiều đầu mối còn có các dạng hỏng sau:

TT Dạng sai hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa

1 Ren bị lệch mối Do xác định vị trí trên mặt đồng hồ để tiện đầu mối ren tiếp theo sai

Xác định chính xác vị trí của các đầu mối ren trên mặt đồng hồ

2 Ren không lắp ghép được

- Do ren bị lệch mối nên có 1 đỉnh ren đã nhọn còn một đỉnh chưa nhọn

- Do cắt chưa đủ chiều sâu

- Chia khoảng cách đầu mối ren bằng nhau

- Điều chỉnh đúng bước ren cần tiện

- Đo kiểm, tiện đủ chiều sâu ren

3 Ren lắp ghép không êm

- Chiều sâu ren lớn, làm đường kính đỉnh ren bị hụt

- Biên dạng mũi dao lớn

- Cắt đủ chiều sâu ren

- Mài biên dạng mũi dao đúng tiêu chuẩn ren cần tiện

3 Tổ chức luyện tập kỹ năng

3.1 Yêu cầu luyện tập a Bản vẽ (trục ren 04) b Yêu cầu

Mỗi Sv thực hiện gia công một bài tập trục ren 04 đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ

3.2 Trình tự thực hiện các bước gia công

TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu kỹ thuật

Gá phôi dài ra khỏi mâm cặp một khoảng đủ để tiện hết chiều dài

Tiện thô mặt trụ n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = 0,15mm/vg

Tiện thô mặt trụ đạt yêu cầu

Khỏa mặt, khoan tâm n = 600-900 v/ph; t = 1mm; S = tay

Mặt phẳng khoả phẳng, khoan tâm đảm bảo chiều dài góc vát côn

4 Bước 4: Đảo đầu gá đặt lại phôi Đảm bảo độ đồng tâm, kiểm tra khoảng ra vào dao

Tiện đạt đường kính đỉnh ren n = 600-900 v/ph; t = 1mm; S = 0,15mm/vg

Cắt rãnh n = 400-500 v/ph; t = 1mm; S = tay

Tiện thô hai vòng xoắn ren

Dịch chuyển dao sang đường ren thứ hai bằng cách theo dõi đồng hồ chỉ ren và thực hiện việc đóng đai ốc hai nửa Giá trị dịch chuyển cần phải tương ứng với đúng bước ren.

Tiện thô hai vòng xoắn đảm bảo cùng chiều sâu cắt

Tiện tinh ren trên hai vòng xoắn n = 200-300 v/ph; t = 0.2mm; S = 4mm/vg

Tăng tốc độ cắt và cắt nhiều lát cắt mỏng để đạt độ bóng sườn ren

9 Bước 9: Kiểm tra chi tiết, tháo sản phẩm

Hướng dẫn tự học về tiện ren bao gồm việc phân tích các thành phần lực tác động lên chi tiết khi tiện ren trên trục dài kém cứng vững, đặc biệt khi sử dụng giá đỡ di động Đồng thời, bài viết cũng trình bày phương pháp tiện ren mô đun, giúp người học nắm bắt quy trình và kỹ thuật cần thiết để thực hiện tiện ren hiệu quả.

Ngày đăng: 17/10/2021, 19:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình1.1 Giá đỡ di động - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 1.1 Giá đỡ di động (Trang 4)
Hình 1.2 Cách gá đặt giá đỡ di động trên bàn xe dao - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 1.2 Cách gá đặt giá đỡ di động trên bàn xe dao (Trang 5)
Hình 1.4 Sơ đồ định vị khi gia công trục dài - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 1.4 Sơ đồ định vị khi gia công trục dài (Trang 6)
Trường hợp chi tiết gá trên 2 mũi tâm, sử dụng tốc kẹp (hình 1.6): - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
r ường hợp chi tiết gá trên 2 mũi tâm, sử dụng tốc kẹp (hình 1.6): (Trang 14)
Hình 2.1 Định vị và kẹp chặt phôi khi tiện ren trên trục dài - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 2.1 Định vị và kẹp chặt phôi khi tiện ren trên trục dài (Trang 20)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 25)
Hình 3.1 Ren 2 đầu mối - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 3.1 Ren 2 đầu mối (Trang 26)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 33)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 39)
a. Cấu tạo của đồng hồ chỉ đầu ren (hình 3.4) - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
a. Cấu tạo của đồng hồ chỉ đầu ren (hình 3.4) (Trang 40)
TIỆN ĐỊNH HÌNH - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
TIỆN ĐỊNH HÌNH (Trang 46)
Bài 4.2. Tiện định hình bằng phối hợp hai chuyển động (06 tiết) - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i 4.2. Tiện định hình bằng phối hợp hai chuyển động (06 tiết) (Trang 53)
Bài 4.3. Tiện định hình bằng dưỡng chép hình (06 tiết) - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i 4.3. Tiện định hình bằng dưỡng chép hình (06 tiết) (Trang 60)
Hình 4.7 Gia công mặt định hình bằng dưỡng chép hình - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 4.7 Gia công mặt định hình bằng dưỡng chép hình (Trang 61)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 65)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 76)
Hình 6.1 Chi tiết dạng hộp - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 6.1 Chi tiết dạng hộp (Trang 77)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 84)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 91)
Hình 6.6 Phôi gá trên bàn xe dao ngang - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 6.6 Phôi gá trên bàn xe dao ngang (Trang 93)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 96)
Hình 7.1 Bạc lệch tâm - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 7.1 Bạc lệch tâm (Trang 97)
Hình7.4 điều chỉnh các vấp kẹp trên mâm cặp bốn chấu - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 7.4 điều chỉnh các vấp kẹp trên mâm cặp bốn chấu (Trang 99)
- Thông số hình học của dao chưa đúng.  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
h ông số hình học của dao chưa đúng. (Trang 100)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 105)
Hình 7.6 Rà gá phôi trên mâm cặp bốn chấu - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
Hình 7.6 Rà gá phôi trên mâm cặp bốn chấu (Trang 107)
Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...    2. Trang thiết bị  - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
i áo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... 2. Trang thiết bị (Trang 112)
1. Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ... - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
1. Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, (Trang 125)
Gia công chi tiết bạc đảm bảo các yêu cầu trên hình vẽ ngoài ra cần đảm bảo được mối lắp ghép trung gian với chi tiết trục - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
ia công chi tiết bạc đảm bảo các yêu cầu trên hình vẽ ngoài ra cần đảm bảo được mối lắp ghép trung gian với chi tiết trục (Trang 126)
c. Quy trình công nghệ gia công chi tiết điển hình: dạng trục, bạc, dạng hộp, bánh răng và chi tiết lệch tâm - Bài giảng Thực hành tiện nâng cao
c. Quy trình công nghệ gia công chi tiết điển hình: dạng trục, bạc, dạng hộp, bánh răng và chi tiết lệch tâm (Trang 128)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN