1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH một thành viên cơ khí thái bình dương xanh

80 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty TNHH một thành viên cơ khí thái bình dương xanh
Người hướng dẫn Cô Chu Thị Cẩm Hà
Trường học Trường ĐH SPKT Vinh
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại chuyên đề tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 80
Dung lượng 825 KB

Nội dung

Chuyên đề tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Hiện kinh tế quốc dân nói chung doanh nghiệp sản xuất nói riêng khơng ngừng đổi phát triển hình thức, quy mơ hoạt động sản xuất Cho đến với sách mở cửa, doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất góp phần quan trọng việc thiết lập kinh tế thị trường đẩy kinh tế hàng hoá đà ổn định phát triển Thực hạch toán chế đòi hỏi doanh nghiệp sản xuất phải tự lấy thu bù chi, tự lấy thu nhập để bù đắp chi phí bỏ có lợi nhuận Để thực yêu cầu đơn vị phải quan tâm tới tất khâu q trình thi cơng từ bỏ vốn thu vốn về, đảm bảo thu nhập cho đơn vị thực đầy đủ nghĩa vụ với NSNN thực tái sản xuất mở rộng Muốn đơn vị sản xuất phải thực tổng hồ nhiều biện pháp, biện pháp quan trọng hàng đầu thiếu thực quản lý kinh tế hoạt động sản xuất doanh nghiệp Hạch tốn cơng cụ có hiệu để phản ánh khách quan giám đốc có hiệu q trình hoạt động sản xuất doanh nghiệp Chi phí vật liệu yếu tố qúa trình sản xuất kinh doanh, thơng thường chi phí ngun vật liệu chiếm tỷ trọng lớn khoảng từ 70% giá trị cơng trình Vì cơng tác quản lý ngun vật liệu có ý nghĩa vô quan trọng, thông qua công tác quản lý nguyên vật liệu làm tăng giảm giá thành cơng trình Từ buộc doanh nghiệp phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để chi phí nguyên vật liệu, cho với lượng chi phí nguyên vật liệu cũ làm nhiều sản phẩm sản xuất hơn, tức làm cho giá thành giảm mà đảm bảo chất lượng Bởi làm tốt cơng tác kế tốn nguyên vật liệu công cụ dụng cụ nhân tố định làm hạ thấp chi phí giảm giá thành, tăng thu nhập cho doanh nghiệp, yêu cầu thiết thực, vấn đề quan tâm nhiều q trình thi cơng sản xuất doanh nghiệp sản xuất Nhận thức tầm quan trọng cơng tác kế tốn ngun vật liệu việc quản lý chi phí doanh nghiệp Trong thời gian thực tập Công ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thái Bình Dương Xanh em sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài" Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn ngun vật liệu cơng ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thái Bình Dương Xanh " làm chuyên đề tốt nghiệp Trong trình nghiên cứu lý luận thực tế để hoàn thành đề tài GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp Em nhận tận tình giúp đỡ cô giáo Chu Thị Cẩm Hà thầy giáo khoa kế tốn Trường ĐH SPKT Vinh Cùng bạn, phịng tài kế tốn cơng ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thái Bình Dương Xanh Kết hợp với kiến thức học hỏi trường nỗ lực thân thời gian trình độ chun mơn cịn hạn chế, nên chuyên đề em tránh khỏi thiếu sót Nội dung chuyên đề lời mở đầu kết luận chia làm Chương: Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán nguyên vật liệu doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu cơng ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thái Bình Dương Xanh Chương 3: Hồn thiện kế tốn Ngun vật liệu cơng ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thái Bình Dương Xanh GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1.Khái niệm đặc điểm Nguyên vật liệu 1.1.1.Khái niệm đặc điểm NVL - Khái niệm nguyên vật liệu: Là tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho doanh nghiệp Nguyên vật liệu yếu tố trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên trự tiếp vào trình sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm sản xuất Là đối tượng lao động mua ngồi tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh doanh nghiệp 1.1.2.Đặc điểm nguyên vật liệu: • Nguyên vật liệu tham gia vào chu kì kinh doanh • Khi tham gia vào trình sản xuất kinh doanh chúng bị tiêu hao tồn bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo thành hình thái sản xuất vật chất sản phẩm • Nguyên vật liệu thuộc TSLĐ, giá trị NVL thuộc vốn lưu động dự trữ thường chiếm tỷ trọng lớn chi phí sản xuất giá thành sản phẩm 1.2.Phân loại NVL 1.2.1.Phân loại NVL - NVL NVL tham gia vào trình sản xuất cấu thành thực thể, vật chất, thực thể sản phẩm NVL bao gồm bán thành phẩm, mua ngồi với mục đích tiếp tục chế tạo sản phẩm - NVL phụ loại vật liệu tham gia vào q trình sản xuất khơng cấu thành thực thể sản phẩm mà kết hợp với vật liệu làm thay đổi hình dáng bề ngồi, tăng chất lượng sản phẩm - Nhiên liệu loại vật liệu dùng để tạo lượng phục vụ cho hoạt động cho loại máy móc thiết bị dùng trực tiếp cho sản xuất - Phụ thay loại vật tư sử dụng để thay sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ CCDC - Vật liệu thiết bị xây dựng loại vật liệu thiết bị sử dụng cho việc xây dựng GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp - Phế liệu loại vật liệu bị loại trừ từ trình sản xuất, phế liệu thu hồi từ lý TSCĐ, chúng sử dụng bán ngồi - Vật liệu khác 1.3 Kế Toán NVL 1.3.1 Chứng từ sổ sách sư dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu nhập kho (MS01-VT)4 - Phiếu xuất kho (MS02-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội (MS:03PXK-3LL) - Biên kiểm nghiệm vật tư – công cụ sản phẩm hàng hoá (MS03-VT) - Phiếu báo vật tư lại cuối kỳ (MS04-VT) - Biên kiểm kê vật tư – cơng cụ sản phẩm hàng hố (MS05-VT) - Bảng kê mua hàng (MS06-VT) - Bảng kê thu mua hàng hố, mua vào khơng có hố đơn (MS:04/GTGT) - Bảng phân bổ NVL – CCDC (MS07-VT) - Thẻ kho (MS:S12-DN) - Sổ chi tiết vật liệu – dụng cụ sản phẩm hàng hoá (MS:S10-DN) - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu dụng cụ sản phẩm hàng hoá (MS:S11-DN) - Sổ đối chiếu luân chuyển - Phiếu giao nhận chứng từ nhập kho (xuất kho) - Sổ số dư - Bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn kho vật liệu dụng cụ 1.3.2 Phương pháp hạch toán 1.3.2.1 Phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp kê khai thường xuyên phương pháp theo dõi phản ánh thường xuyên, liên tuc tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm hàng hóa sổ kế tốn sau lần phát sinh nghiệp vụ nhập hay xuất Mối quan hệ nhập, xuất tồn thể qua công thức: Trị giá tồn cuối kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập kỳ _ -_ GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Trị giá xuất kỳ Chuyên đề tốt nghiệp - Trong trường hợp áp dụng phương phát kê khai thường xuyên, tài khoản kế tốn hàng tơn kho dùng để phản ánh số có, tình hình biến động tăng, giảm vật tư hàng hóa Vì giá trị hàng tồn kho sơ kế tốn xác định thời điểm kỳ kế toán - Cuối kỳ kế tốn, vàc sơ liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu hàng tồn kho sổ kế tốn Nếu có chênh lệch phải truy tìm ngun nhân có giải pháp xử lý kịp thời - Áp dụng cho đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp…) đơn vị thương nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao 1.3.2.2 Phương phát kiểm kê định kỳ: Phương pháp kiểm kê định kỳ phương pháp hạch toán vào kết kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa sổ kế tốn tổng hợp từ tính giá trị hàng hóa vật tư xuất kỳ theo công thức: Trị giá xuất kỳ - = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập _ kỳ Trị giá tồn cuối kỳ Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, biến động vật tư hàng hóa (nhập kho, xuất kho) khơng theo dõi, phản ánh tài khoản kế toán hàng tồn kho Giá trị vật tư, hàng hóa mua nhập kho kỳ theo dõi, phản ánh tài khoản kế tốn riêng (TK 611”mua hang”) - Cơng tác kiểm kê vật tư, hàng hóa tiển hành cuối kỳ kế toán để xác định trị giá vật tư, hàng hóa tồn kho thực tế, trị giá vật tư, hang hóa xuất kho kỳ lam ghi sổ kê toán TK 611 - Khi áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ tài khoản kế toán hàng tồn kho sử dụng đàu kỳ kế toán (để kết chuyển số dư đầu kỳ)và cuối kỳ kế toán (để phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ) - Phương pháp thường áp dụng đơn vị có nhiều chủng loại hàng hóa, vật tư với quy cách mẫu mã khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa vật tư xuất dùng xuất bán thường xuyên( cửa hàng bán lẻ,…) GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp - Phương pháp có ưu điểm đơn giả, giảm nhẹ khối lượng cơng việc hạch tốn, độ xác giá trị vật tư,hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh hưởng chất lượng công tác quản lý kho, quầy, bến bãi 1.3.3 Tính giá NVL 1.3.3.1 Tính giá NVL nhập kho a Nhập kho mua ngoài: giá thực tế vật tư mua ngồi bao gồm: - Giá mua ghi hố đơn - Các khoản thuế khơng hồn lại - Chi phí thu mua - Trừ CKTM giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại b Nhập tự sản xuất Giá thành sản xuất thực tê Giá TT vật tư xuất gia = CPPS liên quan đến gia + công chế biến công chế biến c Nhập thuê ngồi gia cơng chế biến Vật tư th ngồi gia Giá TT vật tư xuất gia = công chế biến cơng chế biến d Nhập vật tư nhận góp vốn liên doanh Giá TT vật tư nhận = Giá đánh giá hội đồng góp liên doanh e Nhập vật tư cấp Giá thực tế vật tư cấp = giao công chế biến + liên doanh thỏa thuận Giá ghi biên bàn CPPS liên quan đến gia + + CPPS liên quan đến trình tiếp nhận CPPS liên quan đến trình tiếp nhận đầu tư f vật tư tặng thưởng viện trợ Vật tư tặng = Giá hợp lý thực tế tương + CP liên quan đến thưởng viện trợ đương trình tiếp nhận g Phế liệu thu hồi tính theo giá trị thu hồi tối thiểu giá ước tính sử dụng 1.3.3.2 Tính giá NVL xuất kho Trị giá vật tư xuất kho tính theo phương pháp sau: - Giá thực tế đích danh GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp - Bình quân gia quyền - Nhập trước xuất trước - Nhập sau xuất trước Ngoài thực tế cịn có phương pháp giá hạch toán, phương pháp xác định giá trị tồn cuối kỳ theo giá mua lần cuối Tuy nhiên xuất kho kế tốn tính tốn, xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp đăng ký áp dụng đảm bảo tính quán niên độ kế tốn a Phương pháp giá thực tế đích danh: Được áp dụng doanh nghiệp có loại mặt hàng mặt hàng ổn định nhận diện b Phương phát bình quân gia quyền: Giá trị loại hàng tồn kho tính theo giá trị trung bình loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ, giá trị loại hàng tồn kho mua sản xuất kỳ Giá trị trung bình tính theo thời kỳ vào nhập lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp Đơn giá bình quân xác định theo phương pháp sau: - Bình quân cuối kỳ trước: Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Giá trị tồn đầu kỳ Số lượng tồn đầu kỳ - Bình quân kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân kỳ dự = trữ - Giá trị tồn đầu kỳ + Giá trị nhập kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng tồn kỳ Bình qn liên hồn (bình qn sau lần nhập) Đơn giá bình qn liên hồn = Trị giá tồn trước lần xuất n + Trị giá nhập lần n Số lượng tồn trước lần nhập n + Số lượng nhập lần n c Nhập trước, xuất trước (FIFO): Áp dụng dự giả định hàng tồn kho mua trước sản xuất trước xuất trước, hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ hàng tồn kho mua GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp sản xuất gần thời điển cuối kỳ Theo phương phát giá trị hàng xuất kho tính theo giá lô hàng nhập kho thời điểm đầu kỳ gần đầu kỳ, giá trị hàng tồn kho tình theo gí trị hàng nhập kho thời điểm cuối kỳ gần cuối kỳ tồn kho d Nhập sau, xuất trước (LIFO): Áp dụng dựa giả định hàng tồn kho mua sau sản xuất sau xuất trước,và hàng tồn kho lại cuối kỳ hàng tồn kho mua sản xuất trước Theo phương phát giá trị hàng xuất kho tình theo giá lô hàng nhập sau gần sau cùng, giá trị hàng tồn kho tình theo giá hàng nhập kho đầu kỳ gần đầu kỳ tồn kho 1.3.4 Tài khoản sử dụng: • Tài khoản 152: Nguyên vật liệu Tài khoản 152 có số dư bên Nợ, dùng để phản ánh số có tình hình tăng giảm loại nguyên vật liệu theo giá thực tế Có thể mở thành tài khoản cấp để kế toán chi tiết theo loại nguyên liệu vật liệu phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế yêu cầu kế toán giá trị doanh nghiệp, bao gồm: Tài khoản 1521 Nguyên vật liệu Tài khoản 1522 Nguyên vật liệu phụ Tài khoản 1523 Nhiên liệu Tài khoản 1524 Phụ tùng thay Tài khoản 1525 Vật liệu thiết bị xây dựng Tài khoản 1528 Vât liệu khác Trong tài khoản cấp lại chi tiết thành tài khoản cấp 3, cấp 4… tới nhóm, thứ … vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý tài sản doanh nghiệp • Tài khoản 151: Hàng mua Tài khoản 151 có số dư bên Nợ, dùng để phản ánh giá trị loại vật tư hàng hoá mà doanh nghiệp mua, chấp nhận toán với người bán, chưa nhập kho doanh nghiệp tình hình hàng đường nhập kho • Tài khoản 611: Mua hàng Tài khoản 611 khơng có số dư cuối kỳ,nó dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hố mua vào, nhập kho đưa vào sử dụng kỳ GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp • Ngồi tài khoản kế tốn tổng hợp ngun vật liệu – cơng cụ dụng cụ cịn sử dụng loại tài khoản liên quan khác 1.3.5 Kế toán NVL phát sinh nghiệp vụ chủ yếu: 1.3.5.1 Hạch toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên: A Hạch tốn nhập kho NVL: • Mua NVL nước nhập kho: a Giá mua NVL thuế GTGT: Nợ TK 152: Giá mua chưa có thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111,112,331…: Số tiền toán b Nếu NVL mua đến ngày cuối tháng chưa nhập kho: Nợ TK 151: Giá mua chưa có thuế Nợ Tk 133: Thuế GTGT Có TK 111,112,331…:Số tiền tốn c Sau vật liệu nhập kho Nợ TK 152: Có TK 151 d Các khoản chi phí phát sinh trình mua: Nợ TK 152: Giá mua chưa có thuế Nợ TK 133: Thuê GTGT Có TK 111,112,331…Số tiền toán e Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá cho số NVL mua (nếu có) Nợ TK 331,111,112 Có TK 152 Có TK 133 (nếu có) f Chiết khấu tốn hưởng: Nợ TK 111,112,331 Có TK 515 Sơ đồ 1.1: GVHD: Cẩm Hà Kế toán mua NVL nước: SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp 111,112,331 152 111,112,331 (a)(d) (e) 133 111,112,331 133 151 (b) 515 (c) (d) 133 • Mua NVL từ nước ngồi nhập kho a Giá mua NVL (giá FOB, giá CIF…) Nợ TK 152: Có TK 111,112,331… b Thuế nhập nhẩu phải nộp Nợ TK 152: (giá mua * thuế suất thuế nhập khẩu) Có TK 3333 c Thuế GTGT nhập phải nộp - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 133: (giá mua + thuế nhập khẩu)* thuế suât thuế GTGT Có TK 33312 - Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 152: (giá mua + thuế nhập khẩu)* thuế suất thuế GTGT Có TK 33312 d Các khoản chi phí phát sinh q trình mua: Nợ TK 152: Giá mua chưa có thuế GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 ... TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU Ở CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CƠ KHÍ THÁI BÌNH DƯƠNG XANH 2.1 Giới thiệu khái quát chung công ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thái Bình Dương Xanh Cơng ty. .. mở đầu kết luận chia làm Chương: Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán nguyên vật liệu doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu cơng ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thái Bình Dương. .. Dương Xanh Chương 3: Hồn thiện kế tốn Ngun vật liệu cơng ty TNHH Một Thành Viên Cơ Khí Thái Bình Dương Xanh GVHD: Cẩm Hà SVTH :– ĐHKTK5 Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN

Ngày đăng: 16/10/2021, 15:41

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w