1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

Bài giảng Thực hành lập trình CSDL với VB net

308 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Bài Giảng Thực Hành Lập Trình CSDL Với VB Net
Định dạng
Số trang 308
Dung lượng 3,43 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1. SỬ DỤNG VB.NET LẬP TRÌNH TRÊN FORM (10)
    • 1.1. Tóm tắt kiến thức cần nhớ (10)
    • 1.2. Hướng dẫn thực hành (14)
      • 1.2.1. Bài tập mẫu (14)
      • 1.2.2. Hướng dẫn thực hiện (20)
      • 1.2.3. Bài tập thực hành (53)
    • 1.3. Bài tập về nhà (71)
  • BÀI 2. SỬ DỤNG VB.NET LẬP TRÌNH TÌM KIẾM THÔNG TIN (74)
    • 2.1 Tóm tắt kiến thức cần nhớ (74)
      • 2.1.1. Câu lệnh SQL để tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu (74)
      • 2.1.2. Sử dụng Form để hiển thị thông tin tìm kiếm (75)
    • 2.2. Hướng dẫn thực hành (77)
      • 2.2.1. Bài tập mẫu (77)
      • 2.1.2 Hướng dẫn thực hiện (89)
      • 2.2.3. Bài tập thực hành (129)
    • 2.3. Bài tập về nhà (154)
  • BÀI 3. LẬP TRÌNH VÀ IN ẤN BÁO CÁO (156)
    • 3.1. Tóm tắt kiến thức cần nhớ (156)
    • 3.2. Hướng dẫn thực hành (163)
      • 3.2.1. Bài tập mẫu (163)
      • 3.2.2 Hướng dẫn thực hiện (177)
    • 3.3. Bài tập áp dụng (0)
    • 3.3. Bài tập về nhà (0)
  • BÀI 4. LẬP TRÌNH MENU VÀ PHÂN PHỐI ỨNG DỤNG (0)
    • 4.1. Tóm tắt kiến thức cần nhớ (0)
      • 4.1.1. Menu (0)
      • 4.1.2. Phân phối ứng dụng (0)
    • 4.2. Hướng dẫn thực hành (0)
      • 4.2.1. Bài tập mẫu (0)
      • 4.2.2. Hướng dẫn thực hiện (0)
      • 4.2.3. Bài tập thực hành (0)
    • 4.3. Bài tập về nhà (0)

Nội dung

SỬ DỤNG VB.NET LẬP TRÌNH TRÊN FORM

Tóm tắt kiến thức cần nhớ

Form là một thành phần giao diện quan trọng, giúp thực hiện các tương tác với cơ sở dữ liệu, bao gồm cả việc cập nhật dữ liệu hiệu quả.

Form để cập nhật dữ liệu có nhiều dạng trong đó có một số dạng thông dụng Chẳng hạn nhƣ:

Hình 1 Form dạng bản ghi

- Dạng lưới hiển thị danh sách

Hình 2 Form dạng danh sách

Hình 3 Form dạng một nhiều Đôi khi còn phối hợp các dạng này với nhau để tạo thành một dạng mới

Trên các form này thường có có các đối tượng:

Nhãn (Label) là một điều khiển cho phép người dùng hiển thị chuỗi ký tự trên biểu mẫu mà không thể thay đổi trực tiếp chuỗi ký tự đó.

Ô nhập liệu là một điều khiển cho phép người dùng nhập và hiển thị thông tin Thông tin này có thể được cung cấp trong quá trình thiết kế hoặc trong thời gian thực thi ứng dụng.

Nút lệnh là điều khiển giúp bắt đầu, ngắt hoặc kết thúc một quá trình Người dùng có thể chọn nút lệnh bằng cách nhấn chuột hoặc nhấn Enter khi nút đó đang được chọn.

Hộp kiểm (Checkbox) là một điều khiển hiển thị dưới dạng ô vuông, cho phép người dùng chọn lựa bằng cách đánh dấu hoặc bỏ trống Hộp kiểm thường được sử dụng để thu thập thông tin theo kiểu Yes/No hoặc True/False Nhiều hộp kiểm có thể được nhóm lại bằng công cụ Group box để cung cấp nhiều lựa chọn cho người sử dụng Khi một hộp kiểm được chọn, giá trị của nó là 1, trong khi nếu không được chọn, giá trị là 0.

Radio button và Checkbox đều có chức năng tương tự nhau, nhưng điểm khác biệt chính là trong một nhóm (được tạo bởi group box hoặc picture box), người dùng chỉ có thể chọn một radio button tại một thời điểm, trong khi có thể đánh dấu chọn nhiều checkbox cùng lúc.

Listbox là một điều khiển hiển thị danh sách các đề mục cho phép người dùng chọn một hoặc nhiều mục Nó cung cấp cho người dùng một danh sách lựa chọn, mặc định hiển thị theo chiều dọc trong một cột, nhưng có thể được thiết lập để hiển thị theo nhiều cột Khi số lượng lựa chọn lớn và không thể hiển thị hết, một thanh trượt sẽ tự động xuất hiện trên điều khiển.

Combobox là một điều khiển kết hợp giữa Textbox và ListBox, cho phép người dùng chọn một mục bằng cách nhập văn bản hoặc chọn từ danh sách có sẵn.

DataGridView: DataGridView là điều khiển chuyên dùng cho việc hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng với rất nhiều chức năng như:

 Có thể biểu diễn dữ liệu trên bảng trong Textbox, CheckBox hoặc DropDownList

 Có khả năng sử dụng DataSource để kết nối với bất kì cơ sở dữ liệu nào, với bất kì bảng nào

Dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ cache giúp tăng tốc độ xử lý, đồng thời đảm bảo khả năng xử lý hàng trăm bản ghi cùng lúc.

DataGridView hoàn toàn có thể sử dụng với Data Binding giúp đơn giản hóa công việc kết nối dữ liệu

DataGridView là một điều khiển quan trọng để hiển thị dữ liệu, và để hoạt động hiệu quả, nó cần được kết nối với một nguồn dữ liệu Nguồn dữ liệu này có thể được gán thông qua thuộc tính DataSource của DataGridView hoặc thông qua việc lập trình.

Ngoài ra có thể còn có nhiều điều khiển khác cũng hay đƣợc sử dụng

Các điều khiền này dần dần đƣợc đề cập đến trong quá trình thực hành

Để điều khiển các đối tượng trên form và cập nhật dữ liệu, người dùng cần viết mã lệnh cho các thao tác tương ứng Chẳng hạn, để thêm mới một bản ghi vào cơ sở dữ liệu, người dùng phải thực hiện các đoạn mã lệnh cụ thể.

Để xây dựng một form cập nhật dữ liệu cho cơ sở dữ liệu bằng VB.NET, người dùng cần viết đoạn mã thực hiện các thao tác cụ thể và gắn chúng vào các sự kiện cho từng đối tượng Các bước thực hiện bao gồm việc tạo mã lệnh phù hợp để đảm bảo chức năng của form hoạt động hiệu quả.

1 Thiết kế một form mới

2 Kết nối form với cơ sở dữ liệu

3 Đƣa các điều khiển vào form

4 Đặt thuộc tính cho form và các điều khiển trên form

5 Lập trình cho các sự kiện thực thi các nhiệm vụ

7 Hiệu chỉnh form để đạt yêu cầu

Hướng dẫn thực hành

1.2.1 Bài tập mẫu Để quản lý việc bán hàng của một cửa hàng, chủ cửa hàng thuê một người lập trình xây dựng một chương trình quản lý bán hàng

Yêu cầu chương trình phải:

- Quản lý đƣợc các thông tin về khách hàng, mặt hàng và các giao dịch bán hàng trong mỗi lần mua bán

- Tìm kiếm đƣợc các thông tin về khách hàng, mặt hàng, giao dịch bán hàng theo yêu cầu

- Xem in đƣợc báo cáo theo yêu cầu

- Tạo đƣợc hệ thống menu trên form để thực thi các yêu cầu trên

Để tạo bộ cài đặt cho ứng dụng trên máy tính, người lập trình đã thiết kế một cơ sở dữ liệu quan hệ với các bảng chính như sau: tblKhachHang chứa thông tin khách hàng (Mã KH, Họ Tên, Giới Tính, Địa Chỉ, Điện Thoại), tblMatHang lưu trữ thông tin mặt hàng (Mã MH, Tên Mặt Hàng, Đơn Vị Tính), tblBanHang ghi nhận thông tin bán hàng (Số Hiệu HĐ, Mã KH, Ngày Mua Bán, Người Bán), và tblChiTietBanHang chi tiết giao dịch (Số Hiệu HĐ, Mã MH, Số Lượng, Đơn Giá).

HoTen: Họ tên khách hàng;

SoHieuHD: Số hiệu hóa đơn;

Người lập trình đã phát triển cơ sở dữ liệu quản lý bán hàng mang tên QLYBH.MDF, được lưu trữ tại D:\VB.NET\QuanLyBanHang\Data\QLYBH.MDF, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server Cấu trúc của cơ sở dữ liệu này được thiết kế nhằm tối ưu hóa quy trình quản lý bán hàng.

Bảng 1 Bảng dữ liệu khách hàng

TT Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phép Null

Bảng 2 Bảng dữ liệu mặt hàng

TT Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phép Null

TT Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phép Null

Bảng 3 Bảng chi tiết bán hàng

TT Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phép Null

Công việc 1 yêu cầu lập trình viên thiết kế một mẫu form để quản lý khách hàng, thường xuyên tương tác với họ và đảm bảo sự hài lòng của chủ cửa hàng.

8 bản ghi có tên frmThongTinKhachHang thực hiện việc cập nhật dữ liệu cho bảng tblKhachHang theo mẫu sau:

Hình 4 Fom cập nhật thông tin khách hàng

- Nhãn cập nhật khách hàng: Font Microsoft Sans Serif, chữ hoa, in đậm cỡ 18, căn giữa form

Các nhãn bao gồm Mã khách hàng, Họ và tên, Giới tính, Địa chỉ, và Điện thoại được thiết kế với font chữ Microsoft Sans Serif, chữ thường, cỡ 9 Tất cả các nhãn này đều có lề trái giống nhau.

Các điều khiển nhập liệu bao gồm mã khách hàng, họ và tên, giới tính, địa chỉ và điện thoại được thiết kế dưới dạng textbox Đối với lựa chọn giới tính, sử dụng một combobox với hai giá trị là Nam và Nữ, trong đó giá trị mặc định được đặt là Nam.

+ Các nút điều hướng: cho phép chuyển tới bản ghi đầu tiên, bản ghi cuối cùng, bản ghi liền sau hoặc liền trước bản ghi hiện thời

+ Nút thêm: cho phép thêm một bản ghi mới

+ Nút xóa: cho phép xóa bản ghi hiện thời nếu người dùng đồng ý

+ Nút sửa: cho phép sửa thông tin của bản ghi hiện thời

+ Nút lưu: cho phép cập nhật các thông tin trên form vào cơ sở dữ liệu

+ Nút tìm kiếm: cho phép tìm kiếm theo mã khách hàng

+ Nút thoát: cho phép đóng form hiện thời

Công việc 2 yêu cầu nhà lập trình thiết kế một form lưới mang tên frmDanhSachMatHang, nhằm quản lý và nhập dữ liệu cho bảng tblMatHang Form này sẽ giúp chủ cửa hàng dễ dàng theo dõi và quản lý các mặt hàng trong cửa hàng của mình.

Hình 5 Form hiển thị và cập nhậtdanh sách mặt hàng

- Nhãn danh sách mặt hàng: Font Microsoft Sans Serif, chữ hoa, in đậm cỡ 18, căn giữa form

Sử dụng đối tượng DataGridView để hiển thị danh sách mặt hàng với chế độ lựa chọn dòng là FullRowSelect, đồng thời không cho phép chọn nhiều bản ghi cùng lúc.

Có thể thao tác trực tiếp với dữ liệu ngay trên lưới

+ Các nút điều hướng: cho phép chuyển tới bản ghi đầu tiên, bản ghi cuối cùng, bản ghi liền sau hoặc liền trước bản ghi hiện thời

+ Nút thêm: cho phép thêm một bản ghi mới vào lưới

+ Nút xóa: cho phép xóa bản ghi hiện thời nếu người dùng đồng ý

+ Nút sửa: cho phép sửa thông tin của bản ghi hiện thời

+ Nút lưu: cho phép cập nhật các thông tin trên lưới vào cơ sở dữ liệu

+ Nút thoát: cho phép đóng form hiện thời

Để thực hiện việc bán hàng, chủ cửa hàng yêu cầu nhà lập trình thiết kế một form kết hợp bản ghi và lưới mang tên frmBanHang, nhằm nhập và hiển thị dữ liệu cho bảng tblBanHang theo mẫu đã định.

Hình 6 Form cập nhật thông tin bán hàng

- Nhãn chi tiết bán hàng: Font Microsoft Sans Serif, chữ hoa, in đậm cỡ 18, căn giữa form

Các nhãn như Mã khách hàng, Số hiệu hóa đơn và Ngày mua bán được thiết kế với font chữ Microsoft Sans Serif, chữ thường, cỡ 9 Tất cả các nhãn này đều có lề trái đồng nhất.

Các điều khiển nhập liệu bao gồm textbox để nhập mã khách hàng và số hiệu hóa đơn, cùng với một DateTimePicker cho phép người dùng chọn ngày mua bán Ngày mặc định được thiết lập là ngày hiện tại theo đồng hồ hệ thống.

+ Các nút điều hướng: cho phép chuyển tới bản ghi đầu tiên, bản ghi cuối cùng, bản ghi liền sau hoặc liền trước bản ghi hiện thời

+ Nút thêm: cho phép thêm một bản ghi mới

+ Nút xóa: cho phép xóa bản ghi hiện thời khi người sử dụng xác nhận xóa từ hộp thoại

+ Nút sửa: cho phép sửa thông tin của bản ghi hiện thời

+ Nút lưu: cho phép cập nhật các thông tin trên form vào cơ sở dữ liệu khi người sử dụng xác nhận xóa từ hộp thoại

+ Nút tìm kiếm: cho phép tìm kiếm theo số hiệu hóa đơn

+ Nút tìm: cho phép tìm theo mã khách hàng

+ Nút thêm khách hàng: cho phép mở cửa sổ chi tiết thông tin khách hàng + Nút thoát: cho phép đóng form hiện thời

Công việc 1: Thiết kế form dạng bản ghi theo mẫu

Theo yêu cầu trên thì phải có một form chứa:

- Các đối tƣợng có nội dung “THÔNG TIN KHÁCH HÀNG”, “Mã khách hàng”, “Họ và tên”, “Giới tính”, “Địa chỉ”, “Điện thoại” là các Label

- Các đối tƣợng ô nhập mã khách hàng, họ và tên, địa chỉ, điện thoại là các Textbox

- Đối tƣợng giới tính là một Combobox với 2 giá trị là Nam, Nữ

- Các nút “Thêm” “Xóa”, “Sửa”, “Lưu”, “Tìm kiếm”, “Thoát” là các Button

- Đối tƣợng để di chuyển trên các bản ghi là đối tƣợng BindingNavigator

Nhƣ vậy, để thực hiện công việc thiết kế form dạng bản ghi có tên frmThongTinKhachHang theo yêu cầu, người lập trình thực các bước như sau:

Trên thanh menu, chọn Project/Add New Item

Xuất hiện cửa sổ Add New Item Chọn loại Windows Form, sau đó nhập tên frmThongTinKhachHang vào ô Name rồi nhấn nút Add

Hình 7 Cửa sổ Add New Item

3 Thiết lập kết nối với cơ sở dữ liệu QLYBH.MDF Để tạo một kết nối với cơ sở dữ liệu QLYBH.MDF thì vào thực đơn Data chọn

Add New Data Source cửa sổ Data Source Configuration Wizard xuất hiện

Hình 8 Cửa sổ Data Source Configuration Wizard

Chọn biểu tượng Database và nhấn nút Next để mở cửa sổ Choose Data Source, nơi bạn sẽ chọn kết nối cơ sở dữ liệu Nếu chưa có kết nối nào được tạo trước đó, hãy nhấn vào để tạo mới.

New Connectionsau đó lựa chọn loại dữ liệu cần kết nối

Hình 9 Cửa sổ Change Data Source

Hình 10 Cửa sổ Add Connection

Sau khi nhập thông số kết nối và chọn cơ sở dữ liệu cho báo cáo, hãy nhấn OK để xác nhận thông tin kết nối và chuyển đến cửa sổ Wizard cấu hình nguồn dữ liệu.

Hình 11 Cửa sổ Data Source Configuration Wizard

Click "Next" to proceed to the next window Select the type of database objects such as Tables, Views, Stored Procedures, and Functions Enter a name for the DataSet you wish to create.

Hình 12 Hoàn thành việc kết nối với cơ sở dữ liệu

4 Thiết kế form theo mẫu và gắn các điều khiển với nguồn dữ liệu đã kết nối a) Để tạo điều khiển label Thông tin khách hàng theo yêu cầu thực hiện:

Kéo điều khiển Label từ của sồ Toolbox vào form Nháy phải chuột vào Label chọn Properties và thiết lập các thuộc tính cho Label này:

 Text: THÔNG TIN KHÁCH HÀNG

 Font name: Microsoft Sans Serif

 Trên menu chọn Format/Center in form/Horizontally để căn giữa

Tiếp theo, trên thanh menu chọn Data / Show Data Source hoặc ấn tổ hợp phím Shift + Alt + D để bật cửa sổ Data Source

Bài tập về nhà

Để thiết kế cơ sở dữ liệu hiệu quả cho việc cập nhật thông tin xuất nhập kho tại công ty BCD, cần xác định các bảng dữ liệu chính như sản phẩm, nhà cung cấp, và giao dịch xuất nhập Các form cần thiết bao gồm form nhập liệu cho sản phẩm mới, form cập nhật thông tin sản phẩm hiện tại, và form theo dõi giao dịch xuất nhập kho Hệ thống này sẽ giúp quản lý thông tin một cách chính xác và nhanh chóng, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kho hàng của công ty.

- Tạo các form dạng bản ghi để cập nhật thông tin nhân viên, mặt hàng, nhà cung cấp

- Tạo form dạng kết hợp bản ghi và lưới để quản lý thông tin xuất nhập kho tại công ty

Bài tập số 5 Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc cập nhật thông tin tại trường XYZ

Bài tập số 6 Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc cập nhật thông tin ký túc xá

- Tạo các form dạng bản ghi để cập nhật thông tin phòng ở, sinh viên

- Tạo form dạng kết hợp bản ghi và lưới để quản lý sinh viên tại các phòng trong ký túc xá

Để thiết kế cơ sở dữ liệu hiệu quả cho việc cập nhật thông tin các đề tài khoa học tại trường đại học SPK, cần xác định các bảng dữ liệu chính như đề tài, giảng viên, sinh viên và thông tin phản hồi Mỗi bảng nên bao gồm các trường dữ liệu cần thiết để lưu trữ thông tin chi tiết, đồng thời tạo các form thân thiện để người dùng dễ dàng nhập và chỉnh sửa dữ liệu Việc tối ưu hóa cấu trúc cơ sở dữ liệu sẽ giúp cải thiện hiệu suất truy xuất thông tin và đảm bảo tính chính xác của dữ liệu khoa học.

- Tạo các form dạng bản ghi để cập nhật thông tin đề tài, người thực hiện, cấp đề tài, loại đề tài

- Tạo form dạng kết hợp bản ghi và lưới để quản lý thông tin đề tài khoa học của từng cá nhân

Để thiết kế cơ sở dữ liệu cho việc cập nhật thông tin giải bóng đá vô địch quốc gia, cần xác định các bảng dữ liệu chính như đội bóng, cầu thủ, trận đấu và kết quả Mỗi bảng nên có các trường thông tin cần thiết, ví dụ như tên đội, tên cầu thủ, ngày thi đấu, và tỷ số trận đấu Ngoài ra, cần xây dựng các form nhập liệu thân thiện để người dùng dễ dàng cập nhật và truy xuất thông tin Việc tối ưu hóa cơ sở dữ liệu cũng rất quan trọng để đảm bảo hiệu suất và khả năng mở rộng trong tương lai.

- Tạo các form dạng bản ghi để cập nhật thông tin đội bóng, lịch thi đấu

- Tạo form dạng kết hợp bản ghi và lưới để quản lý thông tin kết quả của từng trận đấu

Bài tập số 9 Hãy thiết kế cơ sở dữ liệu phù hợp và các form cần thiết cho việc cập nhật thông tin nhân sự tại công ty ABC

- Tạo các form dạng bản ghi để cập nhật thông tin người lao động, phòng ban

- Tạo form dạng kết hợp bản ghi và lưới để quản lý thông tin về lương, khen thưởng, kỷ luật của từng người lao động trong công ty

Để thiết kế cơ sở dữ liệu cho việc cập nhật thông tin thi đua khen thưởng tại công ty ABC, cần xác định các bảng dữ liệu chính như nhân viên, giải thưởng, và thông tin thi đua Mỗi bảng nên bao gồm các trường dữ liệu cần thiết để lưu trữ thông tin chi tiết, chẳng hạn như mã nhân viên, tên, vị trí, loại giải thưởng, và thời gian nhận giải Đồng thời, cần tạo các form nhập liệu thân thiện để người dùng dễ dàng cập nhật thông tin, giúp quản lý thi đua khen thưởng hiệu quả hơn.

SỬ DỤNG VB.NET LẬP TRÌNH TÌM KIẾM THÔNG TIN

Tóm tắt kiến thức cần nhớ

2.1.1 Câu lệnh SQL để tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu

Tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu là đƣa ra các thông tin thỏa mãn điều kiện tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu theo yêu cầu

Khi thao tác với cơ sở dữ liệu để tìm kiếm thông tin, thường sử dụng câu lệnh SELECT … FROM … WHERE

SELECT distinct []

FROM

WHERE

GROUPE BY 

HAVING 

ORDER BY < tên_trường  số_thứ_tự_trường  biểu_thức>,  [ASC/ DESC ]

1) Mệnh đề Select: Được sử dụng để chỉ định các trường, các biểu thức cần đƣa ra

2) Mệnh đề FROM: Đƣợc sử dụng nhằm chỉ định các bảng, view chứa thông tin cần tìm kiếm

3) Mệnh đề WHERE: Đƣợc sử dụng nhằm xác định các điều kiện của các bản ghi phải thỏa mãn yêu cầu tìm kiếm

4) Mệnh đề GROUP BY: Đƣợc sử dụng để gộp một nhóm các bản ghi thành một bản ghi theo yêu cầu gộp nhóm

5) Mệnh đề HAVING: Đƣợc sử dụng để đƣa ra điều kiện của nhóm và chỉ sử dụng khi có mệnh đề GROUP BY

6) Mệnh đề ORDER BY: Đƣợc sử dụng để sắp xếp kết quả tìm kiếm

2.1.2 Sử dụng Form để hiển thị thông tin tìm kiếm

Form không chỉ là giao diện để cập nhật dữ liệu mà còn được sử dụng để tìm kiếm và hiển thị kết quả dữ liệu Trong trường hợp này, form thường có một dạng cụ thể.

Hình 34 Form tìm kiếm thông tin đơn giản

Ngoài ra trong một số trường hợp để tìm kiếm dữ liệu theo nhiều tiêu chí form thường được thiết kế có dạng:

Hình 35 Form tìm kiếm thông tin theo nhiều điều kiện

Để thiết kế một form tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu và hiển thị kết quả bằng VB.NET, cần thực hiện các bước cụ thể Ngoài ra, có thể tùy chỉnh giao diện của form tìm kiếm theo yêu cầu thực tế của ứng dụng.

1 Xây dựng một form để tìm kiếm thông tin mới

2 Đƣa các điều khiển vào form chứa các thông tin cần tìm kiếm và thông tin điều kiện

3 Đặt thuộc tính cho form và các điều khiển trên form

4 Kết nối form với cơ sở dữ liệu

5 Lập trình cho các sự kiện thực thi các nhiệm vụ

7 Hiệu chỉnh form để đạt yêu cầu

Hướng dẫn thực hành

Trở lại bài tập mẫu trong bài 1 và thực hiện tiếp các công việc sau:

Công việc 1: Thiết kế một form để tìm kiếm thông tin và hiển thị kết quả trên form theo các mẫu sau:

1 Tìm kiếm theo điều kiện đơn giản a) Tìm kiếm khách hàng

Hình 36 Form tìm kiếm thông tin khách hàng

- Các nút thu nhỏ và phóng to của form bị ẩn

- Form xuất hiện chính giữa màn hình

- Nhãn Tìm kiếm thông tin:

Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 18 Căn giữa màn hình form tìm kiếm theo chiều ngang Mầu chữ: Đỏ

- Các nhãn Tìm theo, Nội dung tìm kiếm

Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9 Mầu chữ: Đen

- Các radio button Mã khách hàng, tên khách hàng, tất cả

Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

Căn giữa theo chiều dọc Mầu chữ: Đen

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

Khi nhấn nút tìm kiếm, chương trình sẽ dựa vào giá trị từ các radio button trong phần Tìm theo và điều kiện trong ô nội dung tìm kiếm để hiển thị kết quả tìm kiếm khách hàng Kết quả sẽ bao gồm các thông tin như Mã khách hàng, Họ tên, Giới tính, Địa chỉ, và Điện thoại, được trình bày trong DataGridView phía dưới.

Tìm theo mã khách hàng: Yêu cầu tìm chính xác theo mã khách hàng đƣợc nhập từ bàn phím vào ô textbox nội dung tìm kiếm

Tìm kiếm theo tên khách hàng cho phép người dùng nhập một phần tên vào ô tìm kiếm, ví dụ như "an", và hệ thống sẽ trả về các kết quả gần đúng như Nguyễn Văn An, Trần Văn Anh, Mai Thế Cang, v.v.

Tìm theo tất cả: Sẽ hiển thị tất cả các khách hàng Danh sách kết quả sắp xếp theo thứ tự từ điển

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

Khi người dùng nhấn nút lệnh, hệ thống sẽ hỏi xem họ có muốn kết thúc tìm kiếm hay không Nếu chọn "Có", form tìm kiếm sẽ được đóng lại; còn nếu chọn "Không", người dùng sẽ quay lại form tìm kiếm để tiếp tục.

- Các nút thu nhỏ và phóng to của form bị ẩn

- Form xuất hiện chính giữa màn hình

- Nhãn Tìm kiếm thông tin:

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 18

 Căn giữa màn hình form tìm kiếm theo chiều ngang

- Các nhãn Tìm theo, Nội dung tìm kiếm

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

- Các radio button Mã khách hàng, tên khách hàng, tất cả

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

 Căn giữa theo chiều dọc

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

Khi nhấn nút tìm kiếm, chương trình sẽ sử dụng giá trị từ các radio button trong phần Tìm theo và điều kiện trong ô nội dung tìm kiếm để hiển thị kết quả Kết quả tìm kiếm sẽ bao gồm các thông tin như Mã mặt hàng, Tên mặt hàng, Đơn vị tính và được trình bày trên DataGridView bên dưới.

Tìm theo mã mặt hàng: Yêu cầu tìm chính xác theo mã mặt hàng đƣợc nhập từ bàn phím vào ô textbox nội dung tìm kiếm

Tìm kiếm theo tên mặt hàng: Nhập từ khóa vào ô tìm kiếm để nhận kết quả gần đúng, ví dụ, khi gõ "ti vi", hệ thống sẽ hiển thị các sản phẩm như Ti vi Sony, LCD Ti vi, và ti vi LG.

Tìm theo tất cả: Sẽ hiển thị tất cả các mặt hàng Danh sách kết quả sắp xếp theo thứ tự từ điển

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

Khi người dùng nhấn nút lệnh, hệ thống sẽ hỏi xem họ có muốn kết thúc tìm kiếm hay không Nếu chọn "Có", form tìm kiếm sẽ được đóng lại, còn nếu chọn "Không", người dùng sẽ trở lại form tìm kiếm để tiếp tục.

Công việc 2: Thiết kế form để thực hiện việc tìm kiếm thông tin phức tạp

1 Thiết kế form để tìm kiếm các mặt hàng mà cửa hàng đã bán cho khách hàng

Hình 37 Form tìm kiếm thông tin bán hàng

- Các nút thu nhỏ và phóng to của form bị ẩn

- Form xuất hiện chính giữa màn hình

- Nhãn Tìm kiếm thông tin:

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 14

 Căn giữa màn hình form tìm kiếm theo chiều ngang

- Các nhãn Mã khách hàng, Tên khách hàng

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

Khi nhập giá trị mã và ấn Enter sẽ tự động tìm kiếm và hiển thị họ tên khách hàng tương ứng ở ô Tên khách hàng

- Ô hiển thị tên khách hàng bị mờ và không cho phép người sử dụng nhập thông tin vào ô này

- Các radio button Mã khách hàng, tên khách hàng, tất cả

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

 Căn giữa theo chiều dọc

- Lưới hiển thị kết quả tìm kiếm:

Gồm các cột: Mã khách hàng, Tên khách hàng, Giới tính, Địa chỉ, Điện thoại Độ rộng các cột tự động căn vừa nội dung chứa trong mỗi cột

Chế độ lựa chọn mỗi bản ghi là: Tất cả dòng

Không cho phép thêm, sửa, xóa trực tiếp trên danh sách kết quả này

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

Khi nhấn nút lệnh, hệ thống sẽ dựa trên mã khách hàng và phép toán đã chọn để tìm kiếm số lượng mặt hàng trong cơ sở dữ liệu hóa đơn Kết quả sẽ được hiển thị trong danh sách lưới.

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

Khi người dùng nhấn nút lệnh, hệ thống sẽ hỏi họ có muốn kết thúc tìm kiếm hay không Nếu chọn "Có", form tìm kiếm sẽ được đóng lại Ngược lại, nếu chọn "Không", người dùng sẽ quay trở lại form tìm kiếm.

Công việc 3: Thiết kế một mẫu form để tìm kiếm thông tin về các mặt hàng đã mua, cho phép người dùng nhập vào một giá trị và xác định các mặt hàng có số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng giá trị đó.

Hình 38 Form tìm kiếm thông tin bán hàng

- Các nút thu nhỏ và phóng to của form bị ẩn

- Form xuất hiện chính giữa màn hình

- Nhãn Tìm kiếm thông tin:

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 14

 Căn giữa màn hình form tìm kiếm theo chiều ngang

- Các nhãn Mã khách hàng, Tên khách hàng, Số lƣợng

 Font: Microsoft Sans Serif, Bold, 9

 Là một combobox có chứa các giá trị: >, >=,

Ngày đăng: 13/10/2021, 13:15

TỪ KHÓA LIÊN QUAN