TÌM HIỂU MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
RƠ LE THỜI GIAN
Rơ le thời gian là thiết bị quan trọng giúp duy trì thời gian cần thiết khi truyền tín hiệu giữa các rơ le khác nhau.
Trong sơ đồ điều khiển và bảo vệ, rơ le thời gian đóng vai trò quan trọng trong việc giới hạn thời gian quá tải của thiết bị Nó tự động ngắt kết nối động cơ nhiều cấp điện trở, giúp hạn chế tình trạng động cơ hoạt động không tải.
Cấu tạo gồm lõi thép hình chữ
Cuộn dây 7 và ống lót bằng đồng 1 được kết nối với lõi thép động 5 và lõi thép tĩnh hình chữ U Khi dòng điện chạy qua cuộn dây, lực từ sinh ra tại lõi thép đủ mạnh để vượt qua lực kéo của lò xo 3, khiến lõi thép 2 hút lõi thép động 5 xuống Kết quả là các cặp tiếp điểm 6 sẽ đóng lại hoặc mở ra.
Khi cắt dòng điện qua cuộn dây 7, lõi thép động không nhả ra ngay lập tức do từ thông trong lõi thép giảm, tạo ra sức điện động trong ống lót đồng Sức điện động này tạo ra dòng điện chống lại sự giảm của từ thông, khiến lõi thép động vẫn được hút thêm một thời gian Để điều chỉnh thời gian duy trì, có thể thay đổi lực của lò xo 3 bằng cách điều chỉnh vít 4, hoặc thay đổi khoảng cách của cặp tiếp điểm từ 8 bằng cách điều chỉnh vít 9.
RƠ LE ĐIỆN TỪ
Rơ le kiểu điện từ có cấu tạo cơ bản gồm các phần chủ yếu sau:
Hình 1.21 Cấu tạo rơ le thời gian
Hình 1.18 Cấu tạo của rơle điện từ
1- Lõi thép phần cảm cố định (phần tĩnh)
2- Nắp phần ứng (phần động)
4- Vòng ngắn mạch (chống rung cho rơle)
Cuộn dây nam châm 3 tuỳ thuộc đại lượng dòng điện đi vào mà có kết cấu phù hợp
- Phần tiếp xúc (hệ thống tiếp điểm)
+ Tiếp điểm thường đóng + Tiếp điểm thường mở
Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái kín mạch khi cuộn dây nam châm trong rơle ở trạng thái nghỉ
Tiếp điểm thường mở là loại tiếp điểm ở trạng thái hở mạch khi cuộn dây nam châm trong rơle ở trạng thái nghỉ
Trên bản vẽ điện rơle điện từ được ký hiệu:
Cuộn dây Thường mở Thường đóng b Nguyên lý làm vi ệc
Sự làm việc của rơle điện từ dựa trên nguyên tắc lực điện từ
Khi cuộn dây hút được cấp điện, nó tạo ra từ trường, dẫn đến lực từ hút nắp từ để hoàn thiện mạch từ Hệ thống tiếp điểm sẽ thay đổi trạng thái: tiếp điểm thường đóng sẽ mở ra, trong khi tiếp điểm thường mở sẽ đóng lại.
Khi cuộn dây hút mất điện, lò xo phản hồi sẽ kéo nắp từ trở về vị trí ban đầu, giúp các tiếp điểm quay lại trạng thái chuẩn bị cho lần hoạt động tiếp theo.
6,7 - Cặp tiếp điểm Để chống rung cho nắp từ người ta bố trí vòng ngắn mạch trên mạch từ phần tĩnh
1.1.2 Rơ le nhiệt a Khái ni ệm v à công d ụng:
Rơ le nhiệt là thiết bị bảo vệ động cơ và mạch điện khỏi quá tải, thường được sử dụng kết hợp với công tắc tơ Thiết bị này hoạt động hiệu quả ở điện áp xoay chiều lên đến 500V và tần số 50Hz Một số mẫu rơ le nhiệt hiện đại có khả năng chịu dòng điện định mức lên đến 150A.
Rơ le nhiệt không phản ứng ngay lập tức với giá trị dòng điện do có quán tính nhiệt lớn, nên cần thời gian để phát nóng Do đó, rơ le nhiệt không được sử dụng để bảo vệ ngắn mạch mà chủ yếu được dùng để bảo vệ quá tải Cấu tạo và nguyên lý làm việc của rơ le nhiệt cũng cần được tìm hiểu để hiểu rõ hơn về chức năng của nó.
Bộ phận chính của rơ le nhiệt là thanh lưỡng kim 2 đặt cạnh cuộn dây đốt nóng
Thanh lưỡng kim gồm hai thanh kim loại khác loại nhau, có hệ số giãn nở nhiệt khác nhau, với thanh trên có hệ số giãn nở nhỏ hơn thanh dưới Một đầu của thanh được kẹp chặt, trong khi đầu kia tiếp xúc với cần quay 3 của lò xo 5 Cuộn dây đốt được kết nối với mạch điện cần bảo vệ, và tiếp điểm được đặt trong mạch của cuộn dây đóng cắt như cuộn hút của công tắc tơ.
Khi dòng điện I trong mạch điện vượt quá trị số quy định, cặp kim loại sẽ bị đốt nóng và uốn cong lên trên, dẫn đến việc quay 3 của lò xo 5, làm trục 4 quay ngược chiều kim đồng hồ Điều này mở tiếp điểm 6-7, ngắt mạch dòng điện vào cuộn hút của công tắc tơ, khiến công tắc tơ nhả tiếp điểm và cắt nguồn cấp cho mạch điện cần bảo vệ.
Sau khi rơ le nhiệt tác động, ta phải để một thời gian cho cặp kim loại nguội đi mới đưa mạch vào hoạt động trở lại
Hình 1.6 Cấu tạo rơ le nhiệt
Rơ le trung gian có nhiệm vụ chính là khuếch đại các tín hiệu điều khiển, thường được đặt ở vị trí trung gian giữa hai rơ le khác nhau trong sơ đồ điều khiển.
Rơ le trung gian được cấu tạo từ lõi thép, cuộn dây, phần động và hệ thống tiếp điểm Khi dòng điện đi qua cuộn dây, lực từ sinh ra đủ mạnh để vượt qua lực kéo của lò xo, khiến phần động được hút xuống và đóng mở các cặp tiếp điểm.
Hình 1.19 Cấu tạo rơ le trung gian
BÀI II: LẮP MẠCH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRÌNH TỰ QUY ĐỊNH
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch mở máy động cơ theo trình tự quy định;
- Lắp được mạch điện mở máy động cơ theo trình tự quy định đúng yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Sơ đồ nguy ên lý
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- D: Nút bấm thường mở điều khiển dừng cấp nguồn mạch điều khiển
- Dt: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng khẩn khi có sự cố
- M: Nút bấm thường mở điều khiển cấp nguồn mạch điều khiển
- RN1, RN2: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ ĐC1 VÀ ĐC2
1.3 Nguyên lý ho ạt động
Hình 1.18: Sơ đồ nguyên lý mạch liên động giữa 2 động cơ
12 Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Khi nhấn nút mở M, cuộn hút công tắc tơ K1 được cấp điện, khiến tiếp điểm thường mở K1 bên mạch điều khiển đóng lại và duy trì nguồn cho mạch điều khiển Đồng thời, bên mạch động lực, tiếp điểm thường mở K1 cũng đóng lại, cung cấp điện cho động cơ 1 hoạt động Khi K1 có điện, rơ le thời gian T1 cũng được cấp điện, và sau thời gian đã chỉnh định, tiếp điểm thường mở T1 sẽ đóng lại, cung cấp nguồn cho cuộn hút công tắc tơ K2, làm cho K2 có điện Cuối cùng, tiếp điểm thường mở K2 bên mạch động lực đóng lại, cấp nguồn cho động cơ 2 hoạt động.
Để dừng hệ thống, nhấn nút dừng D Rơ le trung gian RT sẽ có điện, khiến tiếp điểm thường đóng RT mở ra và ngắt nguồn cấp cho K2 Kết quả là công tắc tơ K2 mất điện, động cơ Đ2 dừng hoạt động trước Đồng thời, tiếp điểm thường mở RT đóng lại, cung cấp nguồn cho rơ le thời gian T2 Sau thời gian đã chỉnh định, tiếp điểm thường đóng mở chậm T2 sẽ mở ra, cắt nguồn cấp cho cuộn hút công tắc tơ K1, làm động cơ Đ1 ngừng hoạt động sau đó.
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch liên động giữa hai động cơ 12/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ K1 có điện
- Sau 5s công tắc tơ K2 có điện
- Ấn nút D công tắc tơ K2 mất điện
- Sau 5s công tắc tơ K1 mất điện Đồng hồ vạn năng
- Khi K1 hoặc K2 tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 3: LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện tự động giới hạn hành trình;
- Lắp được mạch điện tự động giới hạn hành trình bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Sơ đồ nguy ên lý
Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý mạch giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động 1.2Trang b ị điện trong mạch
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- D: Nút bấm thường mở điều khiển dừng cấp nguồn mạch điều khiển
- M: Nút bấm thường mở điều khiển cấp nguồn mạch điều khiển
- RN1: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐC1)
1.3 Nguyên lý ho ạt động t n
16 Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Để điều khiển động cơ quay thuận, người dùng cần ấn nút mở MT công tắc tơ T, khiến tiếp điểm T trong mạch động lực đóng lại và cấp điện cho động cơ Đ Đồng thời, tiếp điểm T (3-5) cũng đóng lại để duy trì hoạt động Khi bàn máy tiến đến cuối hành trình, nó sẽ tác động vào công tắc hành trình HT1, mở tiếp điểm HT1 và cắt nguồn cấp cho mạch điều khiển Kết quả là, mạch động lực KT sẽ mở ra, cắt nguồn cấp cho động cơ và dừng bàn xe dao tại vị trí cuối hành trình.
Để điều khiển động cơ quay ngược, ấn nút mở MN công tắc tơ N có điện, làm cho tiếp điểm N bên mạch động lực đóng lại và đổi thứ tự hai trong ba pha cấp điện cho động cơ Đồng thời, tiếp điểm N (3-11) cũng đóng lại để duy trì hoạt động Khi bàn máy tiến đến đầu hành trình, công tắc hành trình HT2 sẽ được kích hoạt để mở tiếp điểm HT2, cắt nguồn cấp cho mạch điều khiển Cuối cùng, bên mạch động lực KN mở ra, cắt nguồn cấp cho động cơ và dừng bàn xe dao tại đầu hành trình.
- Trong quá trình làm việc muốn dừng máy ta ấn nút D động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch tự động giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút Mt công tắc tơ Kt có điện Đồng hồ vạn năng
- Khi HT1 tác động công tắc tơ Kt mất điện
- Ấn nút Mn công tắc tơ Kn có điện
- Khi HT2 tác động công tắc tơ Kn mất điện
- Khi Kt hoặc Kn tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút Mt kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mt kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Mn kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mn kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 2: Nhấn nút mở Mt
Bước 3: Nhấn nút mở Mn
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 4 : LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ROTO LỒNG SÓC HAI CẤP TỐC ĐỘ KIỂU Y/YY
Sơ đồ mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai tốc độ kiểu đổi nối sao - sao kép được vẽ rõ ràng, bao gồm các trang bị điện cần thiết Nguyên lý hoạt động của mạch này được trình bày chi tiết, giúp người đọc hiểu cách thức vận hành và điều khiển động cơ hiệu quả.
- Lắp được mạch điện động cơ rô to lồng sóc hai cấp tốc độ kiểu nối sao - sao kép bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- MY; MYY: Nút bấm kép, điều khiển mở máy tốc độ thấp và tốc độ cao
- D: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng động cơ
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- KY: Công tắc tơ mở máy tốc độ thấp
- KYY: Công tắc tơ mở máy tốc độ cao
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ
1.3 Nguyên lý ho ạt động
- Tốc độ thấp: Ấn nút MY, công tắc tơ KY có điện Tiếp điểm thường mở KY(3-
5) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KY, tiếp điểm thường đóng KY(13-15) mở ĐKB
Hình Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy ĐKB 3 pha 2 cấp tốc độ (Y – YY)
20 ra khống chế không cho KYY làm việc đồng thời Bên mạch động lực, tiếp điểm KY đóng lại cấp nguồn cho động cơ làm việc ở tốc độ thấp
- Tốc độ cao: Ấn nút MYY, công tắc tơ KYY có điện Tiếp điểm thường mở
KYY(3-11) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KYY, tiếp điểm thường đóng
KYY(7-9) ngăn cản KY hoạt động đồng thời, trong khi đó, bên mạch động lực, tiếp điểm KYY đóng lại để cung cấp nguồn cho động cơ hoạt động ở tốc độ cao.
- Muốn dừng động cơ ta ấn nút dừng D cắt nguồn cấp cho động cơ, động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch thay đổi tốc độ kiểu Y - YY 11/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút MY công tắc tơ KY có điện
- Ấn nút MYY tắc tơ KY mất điện, công tắc tơ KYY có điện
- Khi KY hoặc KYY tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC Đồng hồ vạn năng
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút My kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và My kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Myy kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Myy kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 2: Nhấn nút mở My
Bước 3: Nhấn nút mở Myy
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 5: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ RO TO LỒNG SÓC HAI CẤP TỐC ĐỘ KIỂU /YY
Sơ đồ mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai tốc độ kiểu tam giác nối tiếp - sao song song được trình bày rõ ràng, bao gồm các trang bị điện cần thiết Nguyên lý hoạt động của mạch này cho phép điều chỉnh tốc độ động cơ một cách linh hoạt, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và tiết kiệm năng lượng.
- Lắp được mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai cấp tốc độ kiểu nối tam giác
- sao kép bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; MYY: Nút bấm kép, điều khiển mở máy tốc độ thấp và tốc độ cao
Hình 1.16: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy ĐKB 3 pha 2 cấp tốc độ ( – YY)
- D: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng động cơ
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- K: Công tắc tơ mở máy tốc độ thấp
- KYY: Công tắc tơ mở máy tốc độ cao
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ
1.3 Nguyên lý ho ạt động
- Tốc độ thấp: Ấn nút M, công tắc tơ K có điện Tiếp điểm thường mở K(3-
LẮP MẠCH MỞ MÁY ĐỘNG CƠ THEO TRINH TỰ QUY ĐỊNH
LẮP MẠCH THEO SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch liên động giữa hai động cơ 12/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ K1 có điện
- Sau 5s công tắc tơ K2 có điện
- Ấn nút D công tắc tơ K2 mất điện
- Sau 5s công tắc tơ K1 mất điện Đồng hồ vạn năng
- Khi K1 hoặc K2 tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
KIỂM TRA NGUỘI THEO TRÌNH TỰ
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
ĐÓNG ĐIỆN VẬN HÀNH THEO TRÌNH TỰ
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH
GÁ LẮP THIẾT BỊ TRÊN PANEL THEO SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch liên động giữa hai động cơ 12/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ K1 có điện
- Sau 5s công tắc tơ K2 có điện
- Ấn nút D công tắc tơ K2 mất điện
- Sau 5s công tắc tơ K1 mất điện Đồng hồ vạn năng
- Khi K1 hoặc K2 tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 3: LẮP MẠCH ĐIỆN TỰ ĐỘNG GIỚI HẠN HÀNH TRÌNH
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện tự động giới hạn hành trình;
- Lắp được mạch điện tự động giới hạn hành trình bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
1.1 Sơ đồ nguy ên lý
Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý mạch giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động 1.2Trang b ị điện trong mạch
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- D: Nút bấm thường mở điều khiển dừng cấp nguồn mạch điều khiển
- M: Nút bấm thường mở điều khiển cấp nguồn mạch điều khiển
- RN1: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐC1)
1.3 Nguyên lý ho ạt động t n
16 Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Để điều khiển động cơ quay thuận, người dùng cần ấn nút mở MT công tắc tơ T, làm cho tiếp điểm T trong mạch động lực đóng lại và cung cấp điện cho động cơ Đ Đồng thời, tiếp điểm T (3-5) cũng sẽ đóng lại để duy trì hoạt động Khi bàn máy tiến đến cuối hành trình, nó sẽ tác động vào công tắc hành trình HT1, mở tiếp điểm HT1 và cắt nguồn cấp cho mạch điều khiển Điều này dẫn đến việc tiếp điểm KT trong mạch động lực mở ra, cắt nguồn cấp cho động cơ và dừng bàn xe dao tại vị trí cuối hành trình.
Để điều khiển động cơ quay ngược, ấn nút mở MN để kích hoạt công tắc tơ N, khiến tiếp điểm N trong mạch động lực đóng lại và đảo ngược thứ tự hai trong ba pha cấp điện cho động cơ Đ Đồng thời, tiếp điểm N (3-11) cũng đóng lại để duy trì hoạt động Khi bàn máy tiến đến đầu hành trình, nó sẽ tác động vào công tắc hành trình HT2, mở tiếp điểm HT2 và cắt nguồn cấp cho mạch điều khiển Cuối cùng, mạch động lực KN sẽ mở ra, cắt nguồn cấp cho động cơ, giúp dừng bàn xe dao tại đầu hành trình.
- Trong quá trình làm việc muốn dừng máy ta ấn nút D động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch tự động giới hạn hành trình và đổi chiều chuyển động
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút Mt công tắc tơ Kt có điện Đồng hồ vạn năng
- Khi HT1 tác động công tắc tơ Kt mất điện
- Ấn nút Mn công tắc tơ Kn có điện
- Khi HT2 tác động công tắc tơ Kn mất điện
- Khi Kt hoặc Kn tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút Mt kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mt kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Mn kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Mn kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 2: Nhấn nút mở Mt
Bước 3: Nhấn nút mở Mn
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ ROTO LỒNG SÓC 2 CẤP ĐỘ Y/YY
Sơ đồ mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai tốc độ kiểu đổi nối sao - sao kép được trình bày rõ ràng, bao gồm các trang bị điện cần thiết Nguyên lý hoạt động của mạch này cho phép điều chỉnh tốc độ động cơ một cách hiệu quả, giúp tối ưu hóa hiệu suất và tiết kiệm năng lượng.
- Lắp được mạch điện động cơ rô to lồng sóc hai cấp tốc độ kiểu nối sao - sao kép bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- MY; MYY: Nút bấm kép, điều khiển mở máy tốc độ thấp và tốc độ cao
- D: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng động cơ
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- KY: Công tắc tơ mở máy tốc độ thấp
- KYY: Công tắc tơ mở máy tốc độ cao
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ
1.3 Nguyên lý ho ạt động
- Tốc độ thấp: Ấn nút MY, công tắc tơ KY có điện Tiếp điểm thường mở KY(3-
5) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KY, tiếp điểm thường đóng KY(13-15) mở ĐKB
Hình Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy ĐKB 3 pha 2 cấp tốc độ (Y – YY)
20 ra khống chế không cho KYY làm việc đồng thời Bên mạch động lực, tiếp điểm KY đóng lại cấp nguồn cho động cơ làm việc ở tốc độ thấp
- Tốc độ cao: Ấn nút MYY, công tắc tơ KYY có điện Tiếp điểm thường mở
KYY(3-11) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KYY, tiếp điểm thường đóng
KYY(7-9) ngăn cản KY hoạt động đồng thời, trong khi bên mạch động lực, tiếp điểm KYY đóng lại để cung cấp nguồn cho động cơ hoạt động ở tốc độ cao.
- Muốn dừng động cơ ta ấn nút dừng D cắt nguồn cấp cho động cơ, động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch thay đổi tốc độ kiểu Y - YY 11/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút MY công tắc tơ KY có điện
- Ấn nút MYY tắc tơ KY mất điện, công tắc tơ KYY có điện
- Khi KY hoặc KYY tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC Đồng hồ vạn năng
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút My kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và My kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Myy kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Myy kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 2: Nhấn nút mở My
Bước 3: Nhấn nút mở Myy
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 5: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ RO TO LỒNG SÓC HAI CẤP TỐC ĐỘ KIỂU /YY
Sơ đồ mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai tốc độ kiểu tam giác nối tiếp - sao song song được vẽ rõ ràng, bao gồm các trang bị điện cần thiết Nguyên lý hoạt động của mạch này cho phép điều chỉnh tốc độ động cơ một cách hiệu quả, tối ưu hóa hiệu suất và tiết kiệm năng lượng.
- Lắp được mạch điều khiển động cơ rô to lồng sóc hai cấp tốc độ kiểu nối tam giác
- sao kép bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Tìm hiểu sơ đồ và nguyên lý hoạt động của mạch điện
- CD: Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; MYY: Nút bấm kép, điều khiển mở máy tốc độ thấp và tốc độ cao
Hình 1.16: Sơ đồ nguyên lý mạch mở máy ĐKB 3 pha 2 cấp tốc độ ( – YY)
- D: Nút bấm thường đóng điều khiển dừng động cơ
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- K: Công tắc tơ mở máy tốc độ thấp
- KYY: Công tắc tơ mở máy tốc độ cao
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ
1.3 Nguyên lý ho ạt động
- Tốc độ thấp: Ấn nút M, công tắc tơ K có điện Tiếp điểm thường mở K(3-
Để duy trì nguồn cấp cho cuộn hút K, cần đóng lại tiếp điểm thường đóng K(13-15), nhằm ngăn không cho KYY hoạt động đồng thời Trong mạch động lực, việc đóng tiếp điểm K sẽ cấp nguồn cho động cơ, cho phép nó hoạt động ở tốc độ thấp.
- Tốc độ cao: Ấn nút MYY, công tắc tơ KYY có điện Tiếp điểm thường mở
KYY(3-11) đóng lại duy trì nguồn cấp cho cuộn hút KYY, tiếp điểm thường đóng
KYY(7-9) ngăn chặn K hoạt động đồng thời, trong khi đó, bên mạch động lực, tiếp điểm KYY đóng lại để cung cấp nguồn cho động cơ hoạt động với tốc độ cao.
- Muốn dừng động cơ ta ấn nút dừng D cắt nguồn cấp cho động cơ, động cơ dừng tự do
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mạch thay đổi tốc độ kiểu Δ - YY 10/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
- Bộ nút bấm chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Ấn nút M công tắc tơ K có điện
- Ấn nút MYY tắc tơ K mất điện, công tắc tơ KYY có điện
- Khi K hoặc KYY tác động, ở các điểm U, V, W hoặc U’, V’, W’ sau rơ le nhiệt bằng đồng hồ vạn năng có điện áp dây 380V.AC Đồng hồ vạn năng
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A, que đen của đồng hồ tại N
- Nhấn nút M∆ kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và M∆ kim đồng hồ không lên
- Nhấn nút Myy kim đồng hồ chỉ 1 giá trị điện trở
- Nhấn nút D và Myy kim đồng hồ không lên
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại A và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng cầu dao CD cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Nhấn nút mở Myy
Bước 4: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 5: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt CD, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 6: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NGUỒN ĐIỆN
- Nêu được đặc điểm và các yêu kỹ thuật cơ bản của thiết bị chuyển đổi nguồn tự động
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện tự động chuyển đổi nguồn điện
- Lắp được mạch điện tự động chuyển đổi nguồn điện bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG BÀI HỌC:
1 Đặc điểm và các yêu kỹ thuật cơ bản của thiết bị chuyển đổi nguồn tự động 1.1 Sơ đồ nguyên lý
1.2 Trang b ị điện tr ong m ạch
- ATM1, ATM2 : Atomat cấp nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- K1,K2: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- KTG1,RTG2: Rơ le trung gian
- 1Đ; 2Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
Khi đóng ATM1 và ATM2, cuộn dây role RT1 được cấp điện, dẫn đến việc tiếp điểm thường mở RT1 đóng lại, cung cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ K1 Tiếp điểm chính K1 sau đó đóng lại, cấp nguồn cho động cơ khởi động Đồng thời, tiếp điểm thường đóng RT1 mở ra, khóa hoạt động của role RT2 Hai công tắc tơ K1 và K2 được kết nối chéo với nhau thông qua tiếp điểm thường đóng K1 và K2, đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả.
Khi động cơ hoạt động mà gặp sự cố mất nguồn cố định, role RT1 sẽ mất điện, dẫn đến tiếp điểm thường mở của RT1 mở ra và ngắt điện cho công tắc tơ K1 Đồng thời, tiếp điểm thường đóng của RT1 sẽ đóng lại, cung cấp điện cho role RT2 Khi đó, tiếp điểm thường mở của RT2 cũng đóng lại, cấp điện cho công tắc tơ K2, giúp K2 đóng lại và cung cấp nguồn dự phòng cho động cơ khởi động.
Khi động cơ hoạt động với nguồn dự phòng, role RT1 có điện và tiếp điểm thường đóng của nó mở ra, ngắt điện cho RT2, dẫn đến việc công tắc tơ K2 mất điện Khi K2 mất điện, cuộn dây công tắc tơ K1 sẽ có điện, giúp động cơ hoạt động với nguồn điện cố định.
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
Khi động cơ đang hoạt động và xảy ra sự cố mất nguồn cố định, rơ le RT1 sẽ mất điện, khiến tiếp điểm thường mở của RT1 mở ra và ngắt điện cho công tắc tơ K1 Đồng thời, tiếp điểm thường đóng của RT1 sẽ đóng lại, cấp điện cho rơ le RT2 Khi đó, tiếp điểm thường mở của RT2 cũng sẽ đóng lại, cung cấp điện cho công tắc tơ K2, làm cho tiếp điểm chính của K2 đóng lại và cấp nguồn.
2 (dự phòng) cho động cơ khởi động
Khi động cơ hoạt động với nguồn dự phòng cố định, role RT1 được cấp điện, làm cho tiếp điểm thường đóng RT1 mở ra và ngắt điện của RT2 Hệ quả là công tắc tơ K2 mất điện, dẫn đến cuộn dây công tắc tơ K1 được cấp điện, cho phép động cơ hoạt động bình thường.
30 làm việc với nguồn điện cố định
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 2: Kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng ATM cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 3: Muốn dừng hệ thống ta nhấn nút dừng D
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt ATM, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 7: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG ĐÓNG, NGẮT MÁY BƠM NƯỚC
- Trình bày được trang bị và nguyên lý làm việc của mạch điện tự động đóng ngắt máy bơm nước dùng rơ le điện tử;
- Lắp được mạch điện tự động đóng ngắt máy bơm nước dùng rơ le điện tử
- Cẩn thận, nghiêm túc trong luyện tập An toàn cho người và thiết bị
II NỘI DUNG CỦA BÀI:
1 Tìm hiểu cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị được sử dụng trong mạch;
- ATM: Atomat cấp nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- KCông tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- 1Đ; 2Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
- Đóng ATM mạch chưa có phản ứng
Khi bật công tắc CT lên trên, mạch sẽ chuyển sang chế độ vận hành tự động, cho phép máy bơm hoạt động tự động Máy bơm sẽ tự khởi động khi mực nước trong bồn giảm xuống và sẽ tắt khi bồn đầy hoặc khi nguồn nước không đủ để bơm, lúc này đèn Đ1 sẽ sáng.
Để vận hành máy bơm ở chế độ tay, hãy bật công tắc CT xuống dưới Khi nhấn nút M, máy bơm sẽ hoạt động và sẽ dừng lại khi nhấn nút D, đèn Đ1 sẽ sáng lên.
- Khi máy bơm bị quá tải, rơle nhiệt sẽ tác động : ngắt nguồn điện cấp cho cuộn dây contactor K, máy bơm ngừng đèn Đ2 sáng
2 Gá lắp thiết bị trên panel theo sơ đồ bố trí thiết bị;
3 Lắp mạch theo sơ đồ nguyên lý;
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
CÔNG VIỆC: Mở máy qua biến áp tự ngẫu 7/B1/MĐ17
Nội dung Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ, trang thiết bị
- Đúng chủng loại, hoạt động tốt
- Đúng chủng loại, đúng công suất, hoạt động tốt
- Đúng kích thước, đủ số lượng
- Đồng hồ vạn năng, tô vít, kìm các loại
- Cầu dao, cầu chì, công tắc tơ, rơ le nhiệt, nút nhấn thường mở, thường đóng, động cơ điện
- Xác định đúng giá trị điện áp làm việc, chất lượng các tiếp điểm, cuộn dây
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm, dòng điện của cuộn dây đốt nóng
- Xác định được chất lượng của các tiếp điểm Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng Đồng hồ vạn năng
3 Gá lắp các khí cụ điện lên bảng gỗ
Chắc chắn, vị trí các khí cụ điện hợp lý
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
Dây đi chắc chắn, gọn, được bó bằng dây thít
Tô vít, đồng hồ vạn năng
6 Kiểm tra mạch, chay thử
- Đóng ATM mạch chưa có phản ứng
Bật công tắc CT lên trên để chuyển mạch vào chế độ tự động; máy bơm sẽ tự động hoạt động khi nước trong bồn cần bơm cạn, và sẽ ngừng hoạt động khi nước đầy hoặc khi nguồn nước không đủ, lúc này đèn Đ1 sẽ sáng.
Để máy bơm hoạt động ở chế độ vận hành bằng tay, hãy bật công tắc CT xuống dưới Khi nhấn nút M, máy bơm sẽ hoạt động, và khi nhấn nút D, máy bơm sẽ tắt, đồng thời đèn Đ1 sẽ sáng lên.
- Khi máy bơm bị quá tải, rơle nhiệt sẽ tác động : ngắt nguồn điện cấp cho cuộn dây contactor
đèn Đ2 sáng Đồng hồ vạn năng
7 Đấu động cơ vào mạch, chạy thử
Mạch vận hành tốt, động cơ chạy đạt yêu cầu sử dụng
Tô vít, đồng hồ vạn năng
4 Kiểm tra nguội theo trình tự;
Bước 1: Sử dùng đồng hồ VOM điều chỉnh về thang đo điện trở thang đo x1Ω hoặc x100Ω
Bước 3: Đặt que đỏ của đồng hồ tại L và bắt đầu kiểm tra nguội theo từng đoạn
5 Đóng điện, vận hành theo trình tự
Bước 1: Đóng ATM cấp nguồn cho mạch điều khiển và mạch động lực chuẩn bị làm việc
Bước 2: Bật công tắc CT lên trên
Bước 3: Bật CT xuống dưới: Ấn M để máy bơm hoạt động và ấn D máy bơm dừng
Bước 4: Sau khi mạch đã vận hành theo đúng trình tự tắt ATM, tháo mạch,vệ sinh công nghiệp
BÀI 8: LẮP MẠCH TỰ ĐỘNG BẢO VỆ ĐỘNG CƠ KHI MẤT MỘT PHA
- Nêu được cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị bảo vệ mất pha
- Vẽ được sơ đồ, nêu trang bị điện và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch điện bảo vệ động cơ khi mất 1 pha
- Lắp được mạch điện tự động bảo vệ động cơ khi mất 1 pha bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật
- Thực hiện đúng nội quy xưởng thực hành, có tác phong công nghiệp và kỷ luật trong thực hành
II NỘI DUNG CỦA BÀI
1 Cấu tạo và các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị bảo vệ mất pha
- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch
- 1CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực
- 2CC : Cầu chì bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển
- M; D: Nút bấm thường mở, thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ
- RN; Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB)
- T,N: Công tắc tơ đóng cắt nguồn chính, bảo vệ điện áp thấp
- KTG: Rơ le trung gian
- RTh: Rơ le thời gian
- 1Đ; 2Đ; 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái làm việc, khởi động và quá tải của động cơ
36 Đóng ATM, 3 cuộn dây RTR1, RTR2 và RTR3 có điện, 3 tiếp điểm thường mở RTR1,
Khi RTR2 và RTR3 bên mạch điều khiển đóng lại, cuộn dây công tắc tơ T có điện, dẫn đến việc 3 tiếp điểm chính bên mạch động lực đóng lại, cung cấp nguồn cho động cơ quay theo chiều thuận Khi nhấn nút ấn M, KTG và RTh được cấp điện, tiếp điểm thường mở KTG đóng lại để duy trì mạch điện Sau một khoảng thời gian nhất định do Timer RTh quy định, tiếp điểm thường đóng RTh mở ra, ngắt điện cấp cho công tắc tơ T, trong khi tiếp điểm thường mở RTh đóng lại để cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ N Kết quả là, bên mạch động lực, tiếp điểm chính công tắc tơ T mở ra và tiếp điểm chính công tắc tơ N đóng lại, cung cấp điện cho động cơ quay theo chiều ngược lại.
Trong khi động cơ đang hoạt động mà xảy ra sự cố mất pha thì 1 trong 3 role RTR1,