1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology

74 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 1,41 MB

Cấu trúc

  • 1. Lí do chọn đề tài (23)
  • 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài (24)
  • 3. Mục tiêu đề tài (24)
    • 3.1. Mục tiêu tổng quan (24)
    • 3.2. Mục tiêu cụ thể (24)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (25)
  • 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (25)
  • 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài (25)
  • 7. Bố cục đề tài (26)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI (27)
    • 1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC (27)
      • 1.1.1. Khái niệm nhân lực và quản trị nhân lực (27)
      • 1.1.2. Vai trò của quản trị nhân lực trong tổ chức (27)
      • 1.1.3. Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực (27)
      • 1.1.4. Các chức năng của quản trị nhân lực (28)
    • 1.2. KHÁI NIỆM VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 6 1. Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (28)
      • 1.2.2. Tầm quan trọng của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (29)
    • 1.3. PHÂN LOẠI ĐÀO TẠO (29)
      • 1.3.1. Phân loại theo các nội dung đào tạo (29)
      • 1.3.2. Phân loại theo cách thức tổ chức đào tạo (30)
    • 1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 9 1.5. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC (31)
      • 1.5.1. Xác định nhu cầu đào tạo (31)
      • 1.5.2. Xác định mục tiêu đào tạo (32)
      • 1.5.3. Xây dựng chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo (32)
      • 1.5.4. Đánh giá hiệu quả đào tạo (32)
    • 1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP (34)
      • 1.6.1. Các nhân tố bên trong (34)
      • 1.6.2. Các nhân tố bên ngoài (35)
  • CHƯƠNG 2. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THERM-X (37)
    • 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (37)
    • 2.2. NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY (38)
      • 2.2.1. Nhiệm vụ (38)
      • 2.2.2. Chức năng (38)
    • 2.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC (38)
      • 2.3.1. Sơ đồ, cơ cấu tổ chức (38)
      • 2.3.2. Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban (39)
    • 2.4. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ (42)
      • 2.4.1. Thống kê theo trình độ (43)
      • 2.4.2. Thống kê theo giới tính (45)
    • 2.5. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG (46)
  • CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO SAU TUYỂN DỤNG (50)
    • 3.1. QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY (50)
    • 3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO SAU TUYỂN DỤNG CHO NHÂN VIÊN MỚI CỦA CÔNG TY TNHH THERM-X SYSTEM VIỆT (54)
      • 3.2.1 Các loại hình đào tạo của công ty (54)
      • 3.2.2 Thực trạng công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới tại công (54)
        • 3.2.2.1 Phân tích công tác đào tạo nhân viên mới (54)
        • 3.2.3.1. Ưu điểm (64)
        • 3.2.3.2. Nhược điểm (65)
  • CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO SAU TUYỂN DỤNG CHO NHÂN VIÊN MỚI CỦA CÔNG TY TNHH THERM-X SYSTEM VIỆT NAM TECHNOLOGY (67)
    • 4.2.1. Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu đào tạo nhân viên mới (67)
    • 4.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo cụ thể hơn (68)
    • 4.3.3. Hoàn thiện nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo của công ty (68)
    • 4.3.4. Hoàn thiện việc đánh giá kết quả chương trình đào tạo của công ty (69)
    • 4.3.5. Nâng cao cơ sở vật chất, đảm bảo đủ công cụ và thiết bị đào tạo (69)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (71)
  • PHỤ LỤC (72)

Nội dung

Tình hình nghiên cứu của đề tài

Quản trị nguồn nhân lực là một lĩnh vực nghiên cứu được nhiều tác giả chú trọng và khai thác Trong suốt những năm qua, đã có nhiều công trình nghiên cứu đáng chú ý về chủ đề này.

Luận án thạc sĩ của Lê Thị Diệu Hằng năm 2015 về “Công tác đào tạo nguồn nhân lực ở công ty cổ phần LICOGI 166” đã hệ thống hóa lý thuyết đào tạo nguồn nhân lực và đánh giá thực trạng công tác đào tạo Tác giả đã chỉ ra các ưu điểm và nhược điểm của công tác đào tạo hiện tại, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo cho công ty.

Luận văn thạc sĩ của tác giả Lâm Bảo Khánh năm 2012, mang tên “Công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần đầu tư và sản xuất Việt Hàn”, đã tiến hành phân tích thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty Tác giả chỉ ra những thành tựu nổi bật mà công ty đã đạt được, đồng thời nêu rõ các hạn chế trong công tác đào tạo Dựa trên những phân tích này, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình đào tạo nguồn nhân lực của công ty.

Hiện nay, mặc dù đã có nhiều nghiên cứu về công tác đào tạo nguồn nhân lực, nhưng vẫn chưa có công trình nào tập trung vào đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới Điều này đặc biệt quan trọng đối với Công ty TNHH Therm-X, nơi cần phát triển các chương trình đào tạo hiệu quả để nâng cao kỹ năng và năng lực cho đội ngũ nhân viên mới.

Công ty Therm-X System Việt Nam Technology chưa có nghiên cứu nào về đào tạo nguồn nhân lực, vì vậy tôi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới” để thực hiện nghiên cứu.

Mục tiêu đề tài

Mục tiêu tổng quan

Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của Công ty TNHH Therm-X System Việt Nam Technology.

Mục tiêu cụ thể

Tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài

Công ty TNHH Therm-X System Việt Nam Technology hiện đang gặp thách thức trong công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới Việc nâng cao chất lượng đào tạo là cần thiết để đảm bảo nhân viên nhanh chóng thích nghi với môi trường làm việc và nâng cao hiệu suất công việc Đề xuất một số giải pháp như cải tiến chương trình đào tạo, tăng cường sự hướng dẫn từ các nhân viên kỳ cựu và áp dụng công nghệ trong đào tạo có thể giúp công ty nâng cao hiệu quả công tác đào tạo sau tuyển dụng.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp tổng hợp phân tích đánh giá các tài liệu

Phương pháp thống kê, phân tích các số liệu

Phương pháp quan sát, điều tra để thu nhập thông tin thực tế từ công ty

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Đào tạo nhân viên mới là một nhiệm vụ thiết yếu cho doanh nghiệp, giúp phát huy tối đa năng lực của đội ngũ, nâng cao năng suất làm việc và giữ chân nhân viên hiệu quả.

Bài viết nghiên cứu về công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới tại công ty TNHH Therm-X System Việt Nam Technology Nó phân tích thực trạng đào tạo nhân viên mới, đánh giá những ưu điểm và nhược điểm hiện có, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả đào tạo sau tuyển dụng.

Bố cục đề tài

Chương 1 Cơ sở lý luận của đề tài

Chương 2 Thông tin tổng quan về Công ty TNHH Therm-x System Việt Nam Technology

Chương 3 Thực trạng công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của Công ty TNHH Therm-x System Việt Nam Technology

Chương 4 Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty TNHH Therm-x System Việt Nam Technology

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

1.1.1 Khái niệm nhân lực và quản trị nhân lực

Nhân lực là tổng hợp khả năng thể chất và trí tuệ của con người trong lao động sản xuất, được coi là nguồn lực quý giá nhất trong các yếu tố sản xuất của tổ chức Nguồn nhân lực không chỉ bao gồm sức lao động mà còn phản ánh phẩm chất, kinh nghiệm, sự sáng tạo và nhiệt huyết của tất cả nhân viên, từ Giám đốc đến công nhân viên.

Quản lý nguồn nhân lực bao gồm triết lý, chính sách và hoạt động nhằm thu hút, đào tạo và phát triển nhân viên, đồng thời duy trì nguồn lực con người trong tổ chức Mục tiêu của quản lý nguồn nhân lực là đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức và nhân viên.

1.1.2 Vai trò của quản trị nhân lực trong tổ chức

Quản trị nguồn nhân lực giúp nhà quản trị cải thiện kỹ năng giao tiếp và tìm ra ngôn ngữ chung với nhân viên, đồng thời nhạy cảm với nhu cầu của họ Việc đánh giá nhân viên một cách chính xác sẽ giúp tránh sai lầm trong tuyển dụng, từ đó nâng cao hiệu quả tổ chức Hơn nữa, quản trị nguồn nhân lực còn hỗ trợ trong việc phối hợp mục tiêu của tổ chức với mục tiêu cá nhân, góp phần xây dựng chiến lược nhân sự trở thành một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh của công ty.

Quản trị nguồn nhân lực mang tính nhân bản, nhấn mạnh quyền lợi và giá trị của người lao động, từ đó giúp giảm bớt mâu thuẫn giữa tư bản và lao động trong doanh nghiệp.

1.1.3 Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực nghiên cứu các vấn đề về quản tị con người trong các tổ chức và có hai mục tiêu cơ bản:

Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực nhằm tang năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức

Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, doanh nghiệp cần tạo điều kiện cho họ phát huy tối đa năng lực cá nhân Việc kích thích và động viên nhân viên tại nơi làm việc sẽ giúp tăng cường sự trung thành và tận tâm của họ đối với doanh nghiệp.

1.1.4 Các chức năng của quản trị nhân lực

Chức năng thu hút nguồn nhân lực tập trung vào việc đảm bảo doanh nghiệp có đủ số lượng nhân viên có phẩm chất phù hợp với công việc.

Chức năng đào tạo và phát triển tập trung vào việc nâng cao năng lực nhân viên, đảm bảo họ sở hữu kỹ năng và trình độ cần thiết để hoàn thành công việc hiệu quả Đồng thời, chức năng này cũng tạo điều kiện cho nhân viên phát triển tối đa khả năng cá nhân của mình.

Chức năng duy trì nguồn nhân lực: Chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.

KHÁI NIỆM VỀ ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 6 1 Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

1.2.1 Khái niệm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Đào tạo và phát triển là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức, là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và thắng lợi trong môi trường cạnh tranh Do đó trong các tổ chức, công tác đào tạo và phát triển càn phải được thực hiện một cách có tổ chức và kế hoạch Đào tạo bao gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay kỹ năng của một cá nhân đối với công việc hiện hành (hiện thời) Nói một cách khác, đào tạo dành cho hiện tại

Phát triển tổ chức bao gồm các hoạt động nhằm nâng cao năng lực của nhân viên để họ có thể thích ứng với sự thay đổi và mở rộng của cơ cấu tổ chức Các khóa học tại đại học cung cấp kiến thức mới cho các nhà quản trị, là một ví dụ tiêu biểu cho quá trình phát triển Nói chung, phát triển hướng tới tương lai và chuẩn bị cho sự tiến bộ của tổ chức.

1.2.2 Tầm quan trọng của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp:

- Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc

- Nâng cao chất lượng của thực hiện công việc

- Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả năng tự giám sát

- Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật và quản lý vào doanh nghiệp

- Tạo ra được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

- Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức

- Duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Đối với người lao động, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp:

- Tạo sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghiệp

- Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao động

- Tạo sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai

- Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động

- Tạo cho người lao động có cách nhìn, cách tư duy mới trong công việc.

PHÂN LOẠI ĐÀO TẠO

1.3.1 Phân loại theo các nội dung đào tạo a) Theo định hướng nội dung đào tạo, có đào tạo định hướng công việc và đào tạo định hướng doanh nghiệp Đào tạo định hướng công việc Đây là hình thức đào tạo về kỹ năng thực hiện một loại công việc nhất định, nhân viên có thể sử dụng kỹ năng này để làm việc trong những doanh nghiệp khác nhau Đào tạo định hướng doanh nghiệp Đây là hình thức đào tạo hội nhập văn hóa doanh nghiệp, về cách ứng xử, các kỹ năng, phương pháp làm việc điển hình

Trong doanh nghiệp, kỹ năng đào tạo thường không được áp dụng khi nhân viên chuyển sang công ty khác Nội dung đào tạo có thể được chia thành nhiều hình thức, bao gồm đào tạo và hướng dẫn công việc, huấn luyện kỹ năng, đào tạo an toàn lao động, cũng như nâng cao trình độ chuyên môn và phát triển năng lực quản trị Đối tượng học viên cũng có sự phân loại, với đào tạo mới dành cho lao động phổ thông chưa có kỹ năng, trong khi đào tạo lại áp dụng cho những người đã có trình độ nhưng cần thay đổi nghề nghiệp theo yêu cầu của doanh nghiệp.

1.3.2 Phân loại theo cách thức tổ chức đào tạo a) Theo cách thức tổ chức, có các hình thức: đào tạo chính quy, đào tạo tại chức, lớp cạnh tranh xí nghiệp, kèm cặp tại chổ

Trong đào tạo chính quy, học viên tạm ngừng công việc hàng ngày, dẫn đến thời gian đào tạo ngắn và chất lượng cao hơn Tuy nhiên, số lượng người tham gia các khóa đào tạo này thường hạn chế Ngược lại, đào tạo tại chức dành cho cán bộ, nhân viên có thể vừa làm việc vừa học, với thời gian đào tạo linh hoạt, có thể diễn ra vào buổi tối hoặc trong một phần thời gian làm việc.

Lớp cạnh xí nghiệp thường áp dụng để đào tạo nhân viên mới cho doanh nghiệp lớn

Kèm cặp tại chỗ là hình thức đào tạo hiệu quả, kết hợp giữa làm việc và học hỏi, nơi người có trình độ cao hỗ trợ người mới hoặc người có trình độ thấp Quá trình này diễn ra ngay tại nơi làm việc, giúp nâng cao kỹ năng thực tế Đào tạo có thể được phân chia thành hai loại: đào tạo tại nơi làm việc và đào tạo ngoài nơi làm việc.

PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 9 1.5 QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

Phương pháp đào tạo là cách thức truyền tải nội dung đến người học nhằm đạt mục tiêu đào tạo Tại nơi làm việc, các phương pháp đào tạo phổ biến bao gồm đào tạo tại chỗ, cho phép nhân viên mới học hỏi từ những người có kinh nghiệm hoặc thực hiện công việc dưới sự hướng dẫn của cấp trên Phương pháp này thường được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp.

Sử dụng cố vấn và tư vấn là cách hiệu quả để trao đổi, huấn luyện và bồi dưỡng, nhằm phát triển nghề nghiệp và nâng cao sự phát triển cá nhân.

Huấn luyện: Thường được coi là trách nhiệm của cấp trên trực tiếp , nhằm giúp cấp dưới có năng lực cần thiết thực hiện công việc

Thực tập là một phương pháp đào tạo quan trọng, trong đó sinh viên tốt nghiệp tham gia làm việc tại doanh nghiệp để hoàn tất đề tài tốt nghiệp Qua thực tập, sinh viên có cơ hội áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, giúp nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn.

Luân phiên thay đổi công việc giúp nhân viên chuyển đổi giữa các bộ phận và phân xưởng, từ đó học hỏi các kỹ năng mới và phương pháp làm việc khác nhau Quá trình này không chỉ giúp họ nắm vững nhiều kỹ năng mà còn hiểu rõ cách phối hợp giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả làm việc chung.

1.5 QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

1.5.1 Xác định nhu cầu đào tạo

Trước khi tiến hành tổ chức đào tạo, việc xác định nhu cầu đào tạo là bước quan trọng mà người đào tạo cần chú ý Việc nhận diện đúng nhu cầu sẽ đảm bảo hiệu quả cao cho toàn bộ quy trình đào tạo.

Việc xác định nhu cầu đào tạo được ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm hiệu quả sản xuất kinh doanh, ý thức lao động và năng suất lao động.

Do đó, để xác định được nhu cầu đào tạo thì người làm công tác đào tạo phải dựa trên các cơ sở sau:

Phân tích mục tiêu tổ chức: Bao gồm các vấn đề như phân tích các mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, chi phí, quy mô lao động,…

Phân tích công việc là quá trình xác định và đánh giá các yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc trong tổ chức, tập trung vào những nhiệm vụ quan trọng và cốt lõi.

Phân tích người lao động là quá trình quan trọng gắn liền với việc phân tích công việc Sau khi hoàn tất phân tích công việc, cần tiến hành đánh giá trình độ của người lao động hiện tại hoặc những người có khả năng đảm nhận công việc trong tương lai.

1.5.2 Xác định mục tiêu đào tạo

Mục tiêu đào tạo là kết quả cuối cùng của quá trình này, được xác định dựa trên nhu cầu đào tạo Trước khi tiến hành đào tạo, cần xác định rõ những gì cần trang bị cho người lao động và lợi ích mà doanh nghiệp sẽ thu được sau khi hoàn thành đào tạo.

1.5.3 Xây dựng chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo Đây là bước cực kì quan trọng của quy trình đào tạo, nó ảnh hưởng đến kết quả của quy trình Chương trình đào tạo là hệ thống các bài học và trình tự giảng dạy cho người được đào tạo Chương trình đào tạo sẽ thể hiện những mục tiêu đào tạo của các tổ chức như chức năng, kiến thức nào cần được dạy trong quá trình đào tạo

Sau khi xây dựng chương trình đào tạo, việc xác định phương pháp đào tạo hiệu quả là rất quan trọng Có nhiều phương pháp đào tạo với những đặc điểm riêng, vì vậy doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp phù hợp nhất để đạt được hiệu quả cao trong quá trình đào tạo.

1.5.4 Đánh giá hiệu quả đào tạo

Hiệu quả của chương trình đào tạo thường được đánh giá qua hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Học viên tiếp thu, học hỏi được gì sau khóa đào tạo?

Giai đoạn 2: Học viên áp dụng các kiến thức kỹ năng đã học vào trong thực tế để thực hiện công việc như thế nào?

Có nhiều cách để đánh giá hiệu quả công việc:

Chọn hai nhóm thực nghiệm và ghi lại kết quả công việc trước khi áp dụng chương trình đào tạo Một nhóm sẽ tham gia đào tạo, trong khi nhóm còn lại tiếp tục công việc bình thường Sau thời gian đào tạo, so sánh kết quả về số lượng và chất lượng công việc giữa hai nhóm Phân tích và so sánh kết quả cùng với chi phí đào tạo sẽ giúp xác định hiệu quả của chương trình đào tạo.

Đánh giá sự thay đổi của học viên có thể được thực hiện qua ba tiêu chí chính: phản ứng, học thuộc hành vi và mục tiêu Phản ứng của học viên phản ánh mức độ tiếp nhận và tương tác với nội dung học tập Học thuộc hành vi thể hiện khả năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn, trong khi mục tiêu cho thấy sự tiến bộ và định hướng phát triển của học viên trong quá trình học tập.

Đánh giá phản ứng của học viên đối với chương trình đào tạo là rất quan trọng Họ có thích chương trình không? Nội dung có phù hợp với công việc thực tế của họ không? Đồng thời, chương trình có xứng đáng với chi phí về tiền bạc và thời gian của cả doanh nghiệp lẫn cá nhân hay không?

Để đảm bảo hiệu quả của khóa học, các nhân viên cần được kiểm tra nhằm xác định mức độ nắm vững kiến thức, nguyên tắc, kỹ năng và các vấn đề liên quan đến yêu cầu đào tạo.

Hành vi thay đổi: Nghiên cứu hành vi của nhân viên có thay đổi gì do kết quả tham dự khóa học

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

1.6.1 Các nhân tố bên trong

 Quan điểm của lãnh đạo cấp cao

Nhà quản trị công ty coi đào tạo nguồn nhân lực là chiến lược phát triển quan trọng Tuy nhiên, ở một số tổ chức, lãnh đạo lại không thực sự chú trọng đến vấn đề này.

Nhân tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt trong ngành sản xuất với yêu cầu về kỹ năng chuyên môn cao Do đó, các doanh nghiệp rất chú trọng đến công tác đào tạo, nhằm giúp người lao động làm chủ được trang thiết bị và quy trình công nghệ hiện đại Việc trang bị kiến thức cho lao động không chỉ giúp họ sử dụng máy móc hiệu quả mà còn đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.

 Tài chính của doanh nghiệp

Các nguồn lực tài chính đầu tư cho đào tạo nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và quy mô đào tạo Để đầu tư trang thiết bị và cơ sở vật chất cho giảng dạy, cũng như nâng cao số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên, học viên, điều kiện tài chính của tổ chức và cá nhân là yếu tố quyết định Do đó, các hoạt động đào tạo chỉ khả thi khi có nguồn kinh phí ổn định và phù hợp.

 Bộ phận chuyên trách về công tác đào tạo của doanh nghiệp

Năng lực của cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực đào tạo đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực tại doanh nghiệp Để thực hiện hiệu quả công tác đào tạo, những cán bộ này cần có trình độ chuyên môn vững vàng cùng với các kiến thức bổ trợ như khoa học xã hội và hành vi cư xử Sự kết hợp này giúp họ thực hiện tốt mọi khâu trong quá trình đào tạo, từ lập kế hoạch đến triển khai và đánh giá kết quả.

1.6.2 Các nhân tố bên ngoài

 Môi trường kinh tế - xã hội

Môi trường kinh tế xã hội có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác đào tạo nguồn nhân lực Yếu tố này quyết định liệu doanh nghiệp có cần thường xuyên đào tạo nhân viên hay không Trong một môi trường năng động và hiệu quả, doanh nghiệp buộc phải nâng cao khả năng thích nghi của đội ngũ lao động thông qua đào tạo liên tục Sự linh hoạt và năng động là cần thiết để doanh nghiệp không bị tụt hậu so với đối thủ, từ đó thúc đẩy sự phát triển của hệ thống đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường.

 Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp

Để duy trì vị thế trong môi trường kinh doanh cạnh tranh, các doanh nghiệp cần khai thác hiệu quả nguồn lực, đặc biệt là nguồn nhân lực Nhân lực đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi tổ chức.

DN sở hữu những đặc điểm đặc thù và là yếu tố tiềm năng chưa được khai thác triệt để, điều này sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh riêng cho mỗi tổ chức.

Sự biến động nhân lực trong công ty có thể do nhiều nguyên nhân như thuyên chuyển, nghỉ hưu, ốm đau, tai nạn, kỷ luật hoặc buộc thôi việc Điều này tạo ra nhu cầu bổ sung nhân lực từ thị trường lao động bên ngoài Bên cạnh đó, sự phát triển và mở rộng sản xuất cũng yêu cầu tổ chức cần thêm nhân lực để hoàn thành nhiệm vụ Khi thị trường lao động khan hiếm và nguồn cung lao động thiếu, doanh nghiệp cần tập trung vào việc đào tạo nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THERM-X

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Tên công ty: Công ty TNHH THERM – X SYSTEM VIỆT NAM TECHNOLOGY

Tên giao dịch: THERM-X SVT CO., LTD

Loại hình hoạt động: Công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN

Mã số thuế của công ty là 3700810044, có địa chỉ tại Lô 39, đường số 6, KCN Việt Nam - Singapore, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương Số điện thoại liên hệ là 0274 3799 511, và đại diện pháp luật của công ty là Scott Denis Sawicki.

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất linh kiện điện tử

CÔNG TY TNHH THERM-X SVT, được thành lập vào năm 2007 với toàn bộ vốn đầu tư từ THERM -X SVT, LLC, hiện hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư số 462045000194 và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3700810044, với vốn đầu tư đăng ký và vốn điều lệ là 185.000 USD Công ty chủ yếu cung cấp sản phẩm cho thị trường trong nước với tỷ lệ nhỏ, tập trung vào gia công theo yêu cầu của khách hàng.

16 xuất khẩu cho công ty mẹ ở Hoa Kỳ Máy móc và nguyên vật liệu để sản xuất được nhập khẩu từ Mỹ, Singapore và Ấn Độ.

NHIỆM VỤ VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY

Xây dựng hình ảnh công ty với tiêu chí hàng đầu là chữ tín và chất lượng sản phẩm Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

Công ty chuyên sản xuất, gia công và xuất khẩu linh kiện điện tử, không thực hiện bán hàng trực tiếp Tất cả sản phẩm đều được sản xuất và xuất khẩu thông qua công ty mẹ tại Mỹ.

HỆ THỐNG TỔ CHỨC

2.3.1 Sơ đồ, cơ cấu tổ chức

Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Therm-X System Việt

2.3.2 Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban

Tổng giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, đảm nhận vai trò điều hành và đưa ra quyết định cho mọi hoạt động của doanh nghiệp Đồng thời, Tổng giám đốc cũng chịu trách nhiệm pháp lý toàn diện đối với các hoạt động của công ty.

Người đứng đầu phòng Kế toán, Nhân sự và Logistics quản lý ba bộ phận với những nhiệm vụ riêng biệt Phòng Kế toán đảm nhận công việc liên quan đến tài chính, phòng Nhân sự quản lý nguồn nhân lực và phòng Logistics phụ trách việc vận chuyển và kho bãi Sự phối hợp hiệu quả giữa các bộ phận này là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động trơn tru.

Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nhân viên, lập kế hoạch tuyển dụng hiệu quả, đảm bảo quyền lợi cho nhân viên và lưu trữ thông tin cũng như hồ sơ liên quan đến nhân viên.

Bộ phận logistic quản lý các đơn hàng xuất và nhập của công ty, kiểm tra tờ khai, lập tờ khai, khai báo hải quan

Bộ phận kế toán có nhiệm vụ hoạch toán đầy đủ và kịp thời về tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, cũng như các hoạt động thu chi tài chính Họ cũng lập kế hoạch kinh doanh và tài chính cho đơn vị, đồng thời tư vấn cho lãnh đạo trong việc chỉ đạo, kiểm tra và giám sát việc quản lý và thực hiện chế độ tài chính – kế toán.

The ISO department consists of four key units: the software copyright management team (DRM), the safety department (HSE), the equipment calibration unit, and the training coordinator team, along with the ISO assistant.

QA/QC department (Phòng QA/QC): Phòng này gồm 3 bộ phận là Kĩ sư QA/QC, Kiểm soát đơn hàng, Tổ kiểm tra hàng và Trợ lý

Kĩ sư QA/QC thuộc cấp quản lý, chịu trách nhiệm hướng dẫn nhân viên cấp dưới qui trình làm việc và đề xuất các chiến lược

Tổ kiểm tra hàng là bộ phận lao động phổ thông có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng đầu ra và nguyên vật liệu đầu vào Sau khi bộ phận sản xuất hoặc lắp ráp hoàn thành một lô hàng, sản phẩm sẽ được chuyển cho bộ phận QA/QC để kiểm tra chất lượng trước khi xuất đi Khi bộ phận logistics thông báo về nguyên vật liệu đến, kho sẽ nhận hàng và bộ phận QA/QC sẽ tiến hành kiểm tra; chỉ những nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn chất lượng mới được nhập vào kho.

Kiểm soát đơn hàng là quy trình quan trọng, trong đó bộ phận kiểm tra hàng sau khi xác nhận chất lượng lô hàng sẽ liên hệ với bộ phận logistic để tiến hành xuất hàng Đồng thời, bộ phận này cũng thực hiện việc rà soát và theo dõi tất cả đơn hàng trước khi chúng được xuất kho.

Trợ lí QA/QC: Hỗ trợ bộ phận QA/QC một số công việc liên quan

Phòng sản xuất lắp ráp, do trưởng bộ phận lắp ráp lãnh đạo, bao gồm các trưởng ca quản lý nhóm công nhân Bộ phận này chịu trách nhiệm lắp ráp các linh kiện nhỏ để hoàn thiện sản phẩm điện tử cho công ty.

Camadine Materials department (Phòng vật liệu): Phòng này gồm có 3 bộ phận là bộ phận thu mua, bộ phận kiểm soát kho, bộ phận giao nhận hàng

Bộ phận thu mua sẽ chịu trách nhiệm thu mua nguyên vật liệu cần thiết cho quá trình sản xuất

Bộ phận kiểm soát kho: có nhiệm vụ quản lý hàng trong kho, quản lý các đơn hàng được xuất nhập

Bộ phận giao nhận hàng: vận chuyển hàng hóa vào kho khi hàng đến và vận chuyển hàng hóa ra ngoài xe để xuất hàng hóa

Planning & PC department (Phòng kế hoạch và kiểm soát sản xuất):

Phòng này gồm 3 bộ phận là bộ phận lập kế hoạch, bộ phận kiểm soát sản xuất và bộ phận dịch vụ khách hàng

Bộ phận lập kế hoạch sẽ kết hợp với phòng CNC, Assembly và QA/QC để lên kế hoạch để nhập nguyên vật liệu, lên kế hoạch xuất hàng

Bộ phận kiểm soát sản xuất sẽ dựa theo kế hoạch lập ra của bộ phận lập kế hoạch từ đó theo dõi quá trình sản xuất

Bộ phận dịch vụ khách hàng: chăm sóc khách hàng của công ty, tìm kiếm khách hàng mới cho công ty

Engineering department (Phòng kĩ sư): Phòng này gồm có kĩ sư cơ khí, kĩ sư điện, kĩ sư tự động hóa và trợ lí kĩ sư

The CNC Production department consists of a diverse team, including programming staff, scheduling personnel, a CNC project coordinator, tool crib staff, CNC maintenance technicians, and three shift supervisors who manage three groups of CNC machine operators.

Nhân viên kế hoạch: lập kế hoạch sản xuất và theo dõi tiến độ sản xuất

Nhân viên chương trình: thiết kế, lập trình và giám sát các thiết bị máy móc để hỗ trợ cho quá trình sản xuất, vận hành của công ty

Nhân viên dự án CNC: Quản lý, theo dõi và điều phối nhân viên sản xuất theo đơn hàng công ty nhân gia công

Nhân viên viên bảo trì máy CNC: bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa khi máy móc bị hỏng.

TÌNH HÌNH NHÂN SỰ

Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại các phòng ban của Công ty TNHH

Therm-X System Việt Nam Technology

Phòng ban Số lượng Tỷ lệ

Tổng giám đốc là người đứng đầu công ty, trong khi các trưởng phòng phụ trách các phòng ban như hành chính – văn phòng, ISO, QA/QC, sản xuất lắp ráp, vật liệu, kế hoạch, kỹ sư và sản xuất CNC.

21 thấy tổng nhân sự của công ty là 210 nhân viên được thống kê vào tháng 6 năm

Năm 2020, bộ phận CNC chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số nhân sự của công ty, đạt 48.571% Nguyên nhân dẫn đến tỷ lệ cao này là do bộ phận CNC bao gồm cả công nhân và đóng vai trò là bộ phận sản xuất chính của công ty.

Năm 2020 công ty đã có sự thay đổi về số lượng nhân sự, số lượng nhân sự năm 2020 là 210 người, tăng gần 13% so với năm 2019 là 186 người

Số lượng lao động, bao gồm cả nhân viên văn phòng và công nhân, được thống kê chính xác vào tháng 6 năm 2020 Tuy nhiên, hiện tại, do mở rộng quy mô, số lượng lao động đang gia tăng và có sự luân chuyển giữa các bộ phận.

2.4.1 Thống kê theo trình độ

Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ của Công ty TNHH Therm-

Chỉ tiêu 2018 2019 06/2020 2019 so với 2018 2020 so với 2019

Mức độ Tỷ lệ Mứcđộ Tỷ lệ

Trên đại học 3 3 3 - - - - Đại học 45 47 52 2 4.444% 5 10.638%

Nguồn: Bộ phận nhân sự công ty

Nguồn: Người viết tự tổng hợp Biểu đồ 2.1: Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo trình độ của công ty

Công ty TNHH Therm-X System Vietnam Technology hiện có 210 nhân viên, trong đó có 3 người có trình độ chuyên môn trên đại học, bao gồm CEO, trưởng bộ phận CNC và trưởng văn phòng kiêm kế toán trưởng, với CEO và trưởng bộ phận CNC đều mang quốc tịch Mỹ Tỷ lệ nhân viên tốt nghiệp đại học ngày càng tăng, yêu cầu ứng viên phải thành thạo tiếng Anh, có kinh nghiệm làm việc và khả năng thích ứng nhanh với môi trường Công ty cũng ghi nhận sự gia tăng đáng kể về lao động phổ thông do mở rộng quy mô sản xuất, trong khi tỷ lệ nhân viên có trình độ cao đẳng và trung cấp vẫn thấp do tiêu chí tuyển dụng cao cho nhân viên văn phòng.

Biểu đồ cơ cấu theo trình độ năm 2020

Trên đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông

Công ty có chính sách linh hoạt về giờ giấc làm việc, đặc biệt là đối với nhân viên văn phòng, nhằm tạo ra môi trường làm việc thoải mái và khuyến khích sự cống hiến Trong khi công nhân cần phải bấm vân tay để ghi nhận giờ vào và ra, nhân viên văn phòng không bị ràng buộc về thời gian, giúp họ làm việc hiệu quả hơn mà không cảm thấy áp lực.

2.4.2 Thống kê theo giới tính

Bảng 2.3: Tình hình nhân sự theo giới tính của công ty TNHH Therm-

2017 so với 2018 2018 so với 2019 Mức độ Tỷ lệ Mức độ Tỷ lệ

Nguồn: Bộ phận nhân sự công ty

Nguồn: Người viết tự tổng hợp Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu nhân sự theo giới tính của công ty

Biểu đồ cho thấy sự chênh lệch giới tính rõ rệt trong lực lượng lao động Cụ thể, trong số nhân viên văn phòng, nữ giới chiếm ưu thế hơn nam giới, trong khi đó, ở lĩnh vực công nhân, nam giới vượt trội hơn nữ giới Đặc biệt, bộ phận CNC yêu cầu 100% công nhân là nam do tính chất công việc, mặc dù bộ phận lắp ráp có sự tham gia của công nhân nữ, nhưng nam giới vẫn chiếm tỷ lệ lớn hơn.

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG

Công ty chuyên sản xuất linh kiện điện tử và đồng thời mở rộng hoạt động kinh doanh sang các lĩnh vực khác như gia công cơ khí và bán buôn linh kiện điện tử.

Một số sản phẩm của công ty:

- Máy hiệu chuẩn áp suất và nhiệt độ

- Máy phát & Bộ chuyển đổi áp suất WIKA

Biểu đồ cơ cấu theo giới tính năm 2020

2.6 MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY

Bảng 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2017-2019 ĐVT: Triệu VNĐ, %

Tuyệt đối Doanh thu thuần bán hàng

Lợi nhuận/l ỗ gộp bán hàng

Doanh thu hoạt động tài chính

Chi phí quản lí doanh ngiệp

Lợi nhuận/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh

Chi phí khác 123,36 323,36 228,15 200 162,13% -95,21 -29,44% Lợi nhuận khác

Lợi nhuận/ lỗ trước thuế

TNDN 2177,072 3264,742 3393,926 1087,7 49,96% 129,18 3,9569% Lợi nhuận/l ỗ sau thuế

Nguồn: Bộ phận kế toán công ty

Về doanh thu: Doanh thu của công ty tăng dần qua các năm 2017-2018-

Từ năm 2017 đến năm 2019, doanh thu của công ty đã có sự tăng trưởng liên tục, từ 54.063,63 triệu đồng năm 2017 lên 61.006,45 triệu đồng năm 2018 và đạt 62.325,63 triệu đồng năm 2019 Cụ thể, doanh thu năm 2018 tăng 6.942,8 triệu đồng (12,84%) so với năm 2017, trong khi năm 2019 tăng 1.319,2 triệu đồng (2,16%) so với năm 2018 Mặc dù tỷ lệ tăng trưởng không lớn, nhưng tình hình kinh doanh của công ty đã ổn định kể từ khi thành lập vào năm 2007, cho thấy doanh thu qua các năm cũng duy trì sự ổn định.

Chi phí của công ty đã tăng theo sự gia tăng doanh thu từ năm 2017 đến 2019, với chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất Mặc dù chi phí có xu hướng tăng, nhưng tốc độ tăng này vẫn phù hợp với mức tăng doanh thu Tuy nhiên, công ty cần xem xét các chính sách cắt giảm chi phí không cần thiết trong tương lai để cải thiện tình hình tài chính.

Về lợi nhuận: Lợi nhuận công ty qua các năm 2017-2018-2019 cũng tăng đều qua các năm

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO SAU TUYỂN DỤNG

QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG CỦA CÔNG TY

Stt Trách nhiệm Nhiệm vụ Diễn giải

Sử dụng biểu mẫu HR- F17(Bản yêu cầu tuyển dụng) hoặc qua email

Y/C Điền đầy đủ thông tin vào phiếu yêu cầu tuyển dụng HR-F17

Bộ phận Nhân sự tiến hành đăng tuyển

NS a Kỹ sư/ Nhân viên văn phòng

- Đơn xin việc bằng Tiếng anh

- Sơ yếu lí lịch bằng Tiếng anh

- Bản photo chứng chỉ, bằng cấp

Phát hành “Phiếu Y/C tuyển dụng”

Bảng mô tả công việc cho vị trí tuyển dụng Đăng tuyển

Nhận hồ sơ Sơ yếu lí lịch

29 b Vị trí NV vận hành/ Công nhân

- Hồ sơ cư trú bằng Tiếng Việt

- Bản sao của tất cả các văn bằng/ chứng chỉ

- Bản sao CMND, sổ hộ khẩu

- Đơn xin việc bằng tiếng việt

- Tất cả các hồ sơ trên phải được cơ quan chính quyền địa phương xác thực

Trưởng bộ phận tuyển dụng

- Chuẩn bị phỏng vấn: lên kế hoạch phỏng vấn và thông báo trước cho ứng viên bởi Trưởng bộ phận nhân sự

- Tiến hành phỏng vấn bởi Quản lý bộ phận tuyển dụng

- Hoàn tất và lưu hồ sơ bởi bộ phận nhân sự

Phỏng vấn bởi Trưởng bộ phận tuyển dụng

Trưởng bộ phận tuyển dụng

- Ứng viên được lựa chọn sẽ được phê duyệt bởi Trưởng bộ phận tuyển dụng và Tổng Giám Đốc

- Gửi thư mời nhận việc đối với các vị trí quản lý và nhân viên văn phòng bằng email

- Nhân viên vận hành sẽ được thông báo qua điện thoại

NS Ứng viên được lựa chọn phải trả lời cho công ty trong vòng 3 ngày sau khi nhận thư mời nhận việc (qua email hoặc điện thoại )

Thời gian thử việc: 1 tháng đến 2 tháng tùy vào quyết định của trưởng bộ phận tuyển dụng

Gửi thư mời nhận việc từ ứng viên được chọn

Nhân viên mới bắt đầu làm việc ( thử việc)

- Bản sao chứng chỉ, bằng cấp

- Bản sao CMND, sổ HK

Tất cả các giấy tờ trên phải có công chứng xác nhận của địa phương

- Ký HR-WI-001; HR- WI-002

- HR-F2 (Hồ sơ đào tạo)

Trưởng bộ phận tuyển dụng

- Trưởng bộ phận liên quan chịu trách nhiệm đánh giá nhân viên mới sau thời gian thử việc

Nhận và hoàn tất các giấy tờ ( SYLL, Bằng cấp, giấy khám sức khỏe) từ nhân viên mới

Đào tạo nhân viên bao gồm các nội dung quan trọng như định hướng ban đầu, nội quy công ty, bảo mật tài sản, nhận thức về hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL), an toàn lao động và phương pháp 5S Ngoài ra, cần cung cấp thông tin bảo mật và thực hiện đánh giá sau thời gian thử việc để đảm bảo nhân viên nắm vững các quy định và quy trình cần thiết.

Bộ phận nhân sự chịu trách nhiệm lưu toàn bộ hồ

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO SAU TUYỂN DỤNG CHO NHÂN VIÊN MỚI CỦA CÔNG TY TNHH THERM-X SYSTEM VIỆT

3.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO SAU TUYỂN DỤNG CHO NHÂN VIÊN MỚI CỦA CÔNG TY TNHH THERM-X SYSTEM VIỆT NAM TECHOLOGY

3.2.1 Các loại hình đào tạo của công ty Đào tạo ban đầu tại công ty: Nhân viên mới sẽ được đào tạo về các quy tắc, chính sách chung của công ty Đào tạo EHS theo pháp luật Việt Nam hoặc yêu cầu chung của công ty: Phải đào tạo cho tất cả nhân viên hoặc một nhóm nhân viên theo yêu cầu định kỳ Đào tạo nghề: sử dụng ma trận đào tạo để xác định kỹ năng/ mỗi vị trí công việc phải được đào tạo theo quy trình cho nhân viên trước khi thực hiện Áp dụng cho nhân viên sản xuất Nên đào tạo nghề nhắc lại hằng năm để làm mới và cập nhật kiến thức

Đào tạo khác không phải là yêu cầu bắt buộc và có thể diễn ra bất kỳ lúc nào trong quá trình hoạt động, bao gồm cả đào tạo nội bộ và đào tạo bên ngoài.

3.2.2 Thực trạng công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới tại công ty từ năm 2019 đến 2020

3.2.2.1 Phân tích công tác đào tạo nhân viên mới a Xác định nhu cầu đào tạo nhân viên mới của công ty

Sau khi hoàn tất quy trình tuyển dụng, bộ phận nhân sự sẽ xác định và thống kê nhu cầu đào tạo nhân viên mới dựa trên thông tin do trưởng bộ phận cung cấp.

Theo thống kê từ bộ phận hành chính-nhân sự, nhu cầu đào tạo nhân viên đang gia tăng rõ rệt, điều này được thể hiện qua bảng số liệu dưới đây.

Bảng 3.1: Nhu cầu đào tạo nhân viên mới của công ty

Nhu cầu đào tạo nhân viên mới 97 100 86 100

Nhu cầu đào tạo nhân viên mới theo tính chất công việc

Nhu cầu đào tạo nhân viên mới theo giới tính

Nguồn: Bộ phận Nhân sự công ty

Nhu cầu đào tạo nhân viên mới của công ty đang ở mức cao, với tỷ lệ lao động phổ thông chiếm ưu thế vượt trội so với nhân viên văn phòng Nguyên nhân chủ yếu là do lao động phổ thông có mức độ gắn bó với công việc cao hơn.

Tỷ lệ lao động nam chiếm ưu thế hơn lao động nữ trong ngành sản xuất linh kiện tử do đặc thù yêu cầu nguồn nhân lực chủ yếu là nam giới Để nâng cao hiệu quả đào tạo nhân viên mới, công ty đã xác định mục tiêu đào tạo rõ ràng nhằm tối ưu hóa việc sử dụng nguồn nhân lực.

Mục tiêu của công tác đào tạo nhân viên mới là:

- Giúp họ hiểu rõ về môi trường làm việc, văn hóa công ty và các chính sách – quy định của công ty

- Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả công việc c Nội dung chương trình đào tạo

Bảng 3.2: Nội dung chương trình đào tạo nhân viên mới

Nội dung đào tạo Nơi đào tạo Bộ phận đào tạo

Company Policy/ Chính sách công ty

HR-WI-001 Confidential information and intellectual property/Thông tin bí mật và sở hữu trí tuệ

HR-WI-002 Business Code of

Ethics and Fair Business Practices/

Qui tắc đạo đức kinh doanh và sự công bằng trong kinh doanh

Policy/ Chính sách truyền thông

Disclosure/ Cam kết bảo mật

HR-WI-005 Policy for Entering or

Leaving Premises/ Chính sách ra vào công ty

Salary, Allowance & Vacation policy/ Chính sách lương, trợ cấp và nghỉ phép

SO-WI-008 Confidential information and intellectual property Policy Training/ Chính

ISO 9001 Awareness/ Nhận thức cơ bản về ISO

Environment and 5S Training/ Môi trường và 5S

Safety Training/ Đào tạo về an toàn lao động

WI-005 Chính sách tách biệt và lưu trữ hàng đồng /Copper policy

Copy Exact Policy/ Chính sách sao chép chính xác

Policy/ Chính sách sách chống tham nhũng

Nguồn: Bộ phận nhân sự công ty

Chương trình đào tạo nhân viên mới tại Công ty Therm-X được thiết kế toàn diện, bao gồm 4 nội dung chính để đảm bảo nhân viên nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc.

Bộ phận nhân sự sẽ đảm nhận trách nhiệm đào tạo ban đầu cho nhân viên mới, bao gồm các nội dung như định hướng, chính sách công ty, nội quy, cam kết và quy định của công ty cùng với thông tin bảo mật Trong phần định hướng ban đầu, bộ phận nhân sự sẽ cung cấp cho nhân viên mới những thông tin chung về công ty, bao gồm lịch sử hình thành và hệ thống tổ chức.

Nội quy công ty: Bộ phận nhân sự sẽ phổ biến về các nội quy, quy định chung của công ty

Các cam kết và quy định của công ty: Bộ phận NS sẽ phổ biến 6 cam kết, quy định của công ty gồm:

HR-WI-001-R001: Confidential Information And Intellectual Property (Thông Tin Bí Mật Và Sở Hữu Trí Tuệ)

HR-WI-002-R001: Bussiness Code Of Ethics And Fair Business Practices (Qui Tắc Đạo Đức Và Sự Công Bằng Trong Kinh Doanh)

HR-WI-003-R001: Communication Policy (Qui Định Về Thông Tin Truyền Thông)

HR-WI-004-R001: Employee Non Disclosure (Cam Kết Bảo Mật Của Nhân Viên)

HR-WI-005-R001: Policy For Entering Or Leaving Premises (Qui Định Ra Vào Công Ty)

HR-WI-006-R001: Anti Corruption Policy (Chính Sách Chống Tham Nhũng)

Sau khi bộ phận NS đào tạo xong về 6 cam kết, quy định trên thì nhân viên mới sẽ ký vào 6 cam kết, quy định đó

NS sẽ tiến hành đào tạo về chính sách lương, thưởng và phúc lợi của công ty, đồng thời sẽ giải đáp các thắc mắc của nhân viên liên quan đến những thông tin bảo mật này.

Nội dung 2: Bộ phận an toàn sẽ chịu trách nhiệm đào tạo về Môi trường và

5S, Đào tạo về an toàn lao động

- Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường trong 1 tổ chức/ công ty/ nhà máy/ xí nghiệp

- Nhân diện và phân loại rác đúng theo quy định công ty

- Khái niệm 5S, ý nghĩa, lợi ích khi thực hiện 5S

- Giới thiệu sơ qua về luật ATVSLĐ số 84/2014, làm rõ quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động

- Khái niệm mối nguy, rủi ro và cách đánh giá rủi ro

Phân tích rủi ro chi tiết cho từng loại công việc tiếp xúc là rất quan trọng để đảm bảo an toàn lao động Đối với công việc làm việc với hóa chất, cần chú ý đến các tác động độc hại và biện pháp bảo vệ cá nhân Vận hành máy CNC đòi hỏi sự cẩn trọng để tránh tai nạn do máy móc Sửa chữa máy cần tuân thủ quy trình an toàn để giảm thiểu rủi ro Leo cao tiềm ẩn nguy cơ ngã, vì vậy cần sử dụng thiết bị bảo hộ phù hợp Hàn cắt yêu cầu kiểm soát lửa và bảo vệ mắt, trong khi khuân vác hàng nặng cần kỹ thuật đúng để tránh chấn thương Cuối cùng, làm việc với điện và thiết bị áp lực cần tuân thủ các quy định nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn tuyệt đối.

- Cách sử dụng trang bị bảo hộ lao động: giày, kính, khẩu trang,

- An toàn PCCC, hướng dẫn thao tác cần thực hiện khi xảy ra sự cố cháy nổ, hướng dẫn cách sử dụng bình chữa cháy

- Khái niệm tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động, quyền lợi được hưởng khi bị TNLĐ

Bộ phận ISO sẽ tiến hành đào tạo về Nhận thức cơ bản về ISO, bao gồm chính sách tách biệt và lưu trữ hàng đồng, cũng như chính sách sao chép chính xác.

Nhận thức cơ bản về ISO 9001-2015

- Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015

- Giúp nhân viên hiểu được tầm quan trọng của chất lượng

- Áp dụng và vận hành tuân thủ theo hệ thống quản lý chất lượng

- Hạn chế được những sai sót, giảm tỷ lệ phế phẩm

Chính sách tách biệt và lưu trữ hàng đồng

- Mục đích của chính sách:

Để nâng cao nhận thức cho nhân viên về tầm quan trọng của chính sách phân chia lưu trữ hàng đồng, cần thiết phải áp dụng và vận hành một cách tuân thủ theo chính sách này Việc này không chỉ giúp cải thiện hiệu quả công việc mà còn đảm bảo rằng mọi quy trình lưu trữ đều được thực hiện một cách chính xác và an toàn.

- Nội dung chính sách lưu trữ hàng đồng

Các khu vực lưu trữ, sản xuất và kiểm tra được phân chia rõ ràng bằng biển báo màu cam để đảm bảo an toàn Các vật liệu khác phải được giữ riêng, không được tiếp xúc với các bộ phận đồng hoặc thiết bị trong quá trình xử lý và sản xuất.

Kiểm tra nhận hàng bao gồm việc xác nhận các thiết bị và vật tư Đồng theo Đơn hàng và thông số kỹ thuật Người kiểm tra phải đảm bảo giấy chứng nhận chất lượng của vật tư đáp ứng yêu cầu của khách hàng về nội dung in trong phần thông số kỹ thuật.

38 thông số kỹ thuật còn giới hạn Xác định các mặt hàng đồng trong quá trình nhận hàng phải được tách riêng ra theo chính sách

Sản phẩm đồng được xác định rõ ràng trong đơn đặt hàng và in trên giấy màu cam Những sản phẩm này chỉ được sản xuất trên các máy chuyên dụng cho đồng, được xử lý và lưu trữ trong các khu vực riêng biệt dành cho đồng.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO SAU TUYỂN DỤNG CHO NHÂN VIÊN MỚI CỦA CÔNG TY TNHH THERM-X SYSTEM VIỆT NAM TECHNOLOGY

Ngày đăng: 12/10/2021, 16:14

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (Trang 37)
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Therm-X System Việt Nam Technology  - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Therm-X System Việt Nam Technology (Trang 39)
2.4. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
2.4. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ (Trang 42)
Bảng 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ của Công ty TNHH Therm- Therm-X System Việt Nam Technology  - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
Bảng 2.2 Tình hình nhân sự theo trình độ của Công ty TNHH Therm- Therm-X System Việt Nam Technology (Trang 43)
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự theo giới tính của công ty TNHH Therm- Therm-X System Việt Nam Technology  - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
Bảng 2.3 Tình hình nhân sự theo giới tính của công ty TNHH Therm- Therm-X System Việt Nam Technology (Trang 45)
Bảng 2.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2017-2019 - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
Bảng 2.4 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2017-2019 (Trang 47)
Bảng mô tả công việc cho vị trí tuyển dụng  - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
Bảng m ô tả công việc cho vị trí tuyển dụng (Trang 50)
3.2.1 Các loại hình đào tạo của công ty - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
3.2.1 Các loại hình đào tạo của công ty (Trang 54)
Bảng 3.1: Nhu cầu đào tạo nhân viên mới của công ty - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
Bảng 3.1 Nhu cầu đào tạo nhân viên mới của công ty (Trang 55)
Bảng 3.2: Nội dung chương trình đào tạo nhân viên mới - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
Bảng 3.2 Nội dung chương trình đào tạo nhân viên mới (Trang 56)
thông tin chung của công ty như: lịch sử hình thành, hệ thống tổ chức,… - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
th ông tin chung của công ty như: lịch sử hình thành, hệ thống tổ chức,… (Trang 57)
Bảng 3.3: Kết quả đào tạo nguồn nhân lực của công ty - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
Bảng 3.3 Kết quả đào tạo nguồn nhân lực của công ty (Trang 63)
Dựa vào bảng trên ta thấy, khi được hỏi về “Nội dung chương trình đào tạo đầy  đủ”  thì  có  25  người  (tương  đương  71%)  hoàn  toàn  đồng  ý - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
a vào bảng trên ta thấy, khi được hỏi về “Nội dung chương trình đào tạo đầy đủ” thì có 25 người (tương đương 71%) hoàn toàn đồng ý (Trang 64)
b. Bảng ghi chép kiểm tra (QC-F12, QC-F15, QAR-F22, QAR-F24, QAR-F25) theo quy định bởi các quy trình, hướng dẫn công việc  - Giải pháp nâng cao công tác đào tạo sau tuyển dụng cho nhân viên mới của công ty tnhh therm x system việt nam technology
b. Bảng ghi chép kiểm tra (QC-F12, QC-F15, QAR-F22, QAR-F24, QAR-F25) theo quy định bởi các quy trình, hướng dẫn công việc (Trang 74)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w