1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)

118 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 118
Dung lượng 4,71 MB

Cấu trúc

  • Bài 1: Thực hành máy tính (8)
    • 1.1. Khả o sát (8)
    • 1.2. Cấu hình (27)
    • 1.3. Bảo dưỡng (49)
  • Bài 2: Thực hành Switch - Modem – Router (55)
    • 2.1. Switch (55)
    • 2.2. Modem (61)
    • 2.3. Router (64)
    • 3.1. Khảo sát Set Top Box (71)
  • Bài 4: Thực hành Camera (81)
    • 4.1. Khảo sát Camera (81)
    • 4.2. Kết nối Camera với mạng LAN, WLAN (83)
  • Bài 5: Khảo sát và thi công cáp đồng (95)
    • 5.1. Khảo sát cáp đồng (95)
    • 5.2. Đấu nối cáp đồng (103)
    • 5.3. Kỹ thuật thi công cáp đồng (105)
  • Bài 6: Khảo sát và thi công cáp quang (107)
    • 6.1. Khảo sát cáp quang (107)
    • 6.2. Kỹ thuật thi công cáp quang (109)
  • Bài 7: Thực hành tổng hợp (111)

Nội dung

Thực hành máy tính

Khả o sát

Máy tính, một thiết bị quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày, bao gồm hai thành phần chính: phần cứng và phần mềm.

Phần cứng (Hardware) là các thiết bị hữu hình bên trong và bên ngoài máy tính mà chúng ta có thể nhìn thấy và chạm vào Nó bao gồm các bộ phận cấu thành nên một chiếc máy tính hoàn chỉnh.

 Phần bên ngoài: Màn hình máy tính, tai nghe headphone, bàn phím keyboard, chuột máy tính mouse, máy in, máy chiếu, loa, USB,

 Phần bên trong: bộ nguồn, chip CPU, bo mạch chủ mainboard, Modem, quạt tản

Dựa trên cách thức vận hành và chức năng, phần cứng máy tính được chia ra làm 2 loại:

 Nhập (Input): là những bộ phận có trách nhiệm thu thập dữ liệu thu vào máy tính như là chuột, bàn phím, tai nghe,

Xuất (Output) là các thiết bị thực thi lệnh và cung cấp dữ liệu đầu ra ra bên ngoài, bao gồm các bộ phận như màn hình, máy in và loa, có nhiệm vụ trả lời và phát tín hiệu.

1 Khảo sát vàkể tên các phần cứng cấu thành hệ thống máy tính?

2 Khảo sát và kể tên các thiết bị nhập/xuất (thiết bị ngoại vi) giao tiếp với máy tính?

1.1.1.1.CPU –Bộ xử lý trung tâm – Central Processing Unit

Là một tấm mạch nhỏ, bên trong có chứa một miếng wafer silicon bao bọc trong một con chíp làm bằng gốm và được gắn vào bảng mạch (mainboard).

Tốc độ của CPU được đo với đơn vị Hertz (Hz) hoặc Gigahertz (GHz) Giá trị đo này càng lớn thì CPU hoạt động càng nhanh

2 Khảo sát và xác định thông số chi tiết của mộtCPU mà bạn biết được?

Bảng mạch chính là thành phần quan trọng nhất trong hệ thống máy tính, đóng vai trò trung gian kết nối và giao tiếp giữa các thiết bị khác nhau.

1 Mainboard là thành phần nào của hệ thống máy tính? Nhiệm vụ của mainboard là gì?

2 Khảo sát vàđọc thông số chi tiết của Mainboard mà bạn biết được?

3 Khảo sát và xác định các khe cắm PCI, khe cắm Ram, các cổng kết nối?

1.1.1.3.RAM – Random Access Memory –bộ nhớ dữ liệu tạm thời

Bộ nhớ PC là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời, cho phép các phần mềm trên máy tính truy cập và sử dụng thông tin cần thiết.

RAM là bộ nhớ tạm thời mà máy tính sử dụng để xử lý thông tin Khi máy tính không hoạt động, RAM sẽ không chứa dữ liệu Sự gia tăng dung lượng RAM giúp cải thiện khả năng lưu trữ và xử lý thông tin.

1 RAM là thành phần nào của hệ thống máy tính? Nhiệm vụ của RAM là gì?

2 Khảo sát vàphân biệt bộ nhớ RAM và bộ nhớ ROM?

3 Phân biệtcác thế hệ RAM và nêu chi tiết các thông số trên thanh RAM mà bạn biết?

1.1.1.4 Ổ cứng – Hard Disk Drive – HDD

Ổ cứng là bộ lưu trữ chính của máy tính, chứa các đĩa tròn với lớp từ tính để lưu trữ dữ liệu Đây là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm và tất cả dữ liệu của bạn Khi nguồn điện tắt, mọi thông tin bạn đã làm việc sẽ được giữ lại trên ổ cứng mà không lo bị mất hay xóa khi khởi động lại.

Dung lượng ổ cứng được tính bằng Gigabyte (GB) Mỗi ổ cứng thông thường có thể chứa được 500 GB hay thậm chí có thể lên đến 1000 GB ~ 1TB

1 Ổ cứng là thành phần nào của hệ thống máy tính? Nhiệm vụ của ổ cứng là gì?

2 Khảo sátổ cứng HDD với SDD, soa sánh HDD và SSD?

3 Khảo sát và nêuchi tiết các thông số trên ổ cứngmà bạn biết?

1.1.1.5 Thiết bị đầu vào Đây là những thiết bị giúp cung cấp dữ liệu và tập lệnh cho máy tính như là: chuột, touchpad, trackball, bàn phím, bảng vẽ,…

Hãy khảo sát các thiết bị đầu vào vàkể tên các thiết bị đầu vào của hệ thống máy tính?

Là thiết bị điện tử không thể thiếu Chúng có tác dụng chính là hiển thị và kết nối sự giao tiếp giữa người dùng và chiếc máy tính.

Hiện nay, màn hình cảm ứng ngày càng phổ biến, cho phép người dùng thao tác và điều khiển máy tính chỉ bằng cách chạm ngón tay lên màn hình.

1 Màn hình là thiết bị nhập hay xuất? CRT, LCD viết tắt là gì?

2 Khảo sát và nêu sự khác nhaugiữa màn hình CRT và LCD?

1.1.1.7 Card mạng Để có thể kết nối với Internet thì chắc chắn bạn sẽ phải cần đến card mạng Đa phần, máy tính hiện nay đều được tích hợp sẵn ít nhất một chiếc card mạng LAN (không dây hay có dây) trên Mainboard –bo mạch chủ để bạn có thể liên kết tới bộ định tuyến Internet của các nhà mạng.

Khi card mạng gặp sự cố, bạn có thể lắp thêm card mạng rời vào khe mở rộng PCI hoặc PCI Express 1x trong máy tính, hoặc sử dụng loại card mạng kết nối qua cổng USB.

1 Card mạng là thành phần nào của hệ thống máy tính?Nêu chức năng, nhiệm vụ?

2 Khảo sát và so sánh card mạng giao tiếp vô tuyến và hữu tuyến?

Khi bạn mới mua hoặc cài đặt lại máy tính với hệ điều hành Windows, việc lựa chọn phần mềm phù hợp có thể gây bối rối do sự phong phú của các ứng dụng trên Internet.

Unikey là phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến nhất tại Việt Nam, hỗ trợ nhiều bộ gõ như Telex và VNI Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách cài đặt Unikey để bạn có thể sử dụng hiệu quả.

 Các tính năng chính của Unikey:

 Hỗ trợ gõ tiếng Việt.

 Hỗ trợ gõ tắt, nhằm tăng tốc độ gõ.

1.1.2.2 Phần mềm văn phòng Microsoft Office Đểsoạn thảo văn bản trên máy tính, bạn cần cài phần mềm soạn thảo văn bản và phổ biến nhất là Microsoft Word Ngoài ra ta còn có các phần mềm quen thuộc khác như Excel để tạo bảng tính, PowerPointtạo bài thuyết trình, Access quản lý cơ sở dữ liệu hay Outlook khi muốn quản lý email Tất cả đều nằm trong bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office.

Phần mềm diệt virus Avast

Dù máy tính Windows của bạn có kết nối Internet hay không, việc cài đặt phần mềm diệt virus là rất cần thiết để bảo vệ máy tính khỏi virus, malware và mã độc từ các thiết bị ngoại vi như USB và ổ cứng di động.

Trình duyệt Google Chrome là công cụ cần thiết để truy cập Internet, đọc báo, chat, kết bạn và xem video Mặc dù có thể sử dụng các trình duyệt mặc định của Microsoft như Internet Explorer hay Microsoft Edge, nhưng chúng thường bị hạn chế bởi số lượng tiện ích hỗ trợ ít ỏi.

Cấu hình

Thiết lập các thông số cơ bản cho máy tính

BIOS là chương trình hệ thống xuất nhập cơ bản trong máy tính, nơi lưu trữ và cho phép người dùng chỉnh sửa thông tin thiết lập của máy Bài viết này từ Taimienphi.vn sẽ hướng dẫn bạn cách thiết lập các thông số cơ bản cho máy tính của mình.

Mỗi máy tính sở hữu một giao diện BIOS riêng biệt do sự khác nhau trong thiết kế bo mạch chính Các thay đổi được thực hiện trong BIOS sẽ có hiệu lực ngay sau khi khởi động hệ điều hành.

1.2.1.1.Truy cập vào trong giao diện bios

Việc thiết lập BIOS sẽ nâng cao hiệu suất hoạt động của máy tính Để truy cập vào BIOS Setup, phím truy cập phụ thuộc vào loại Mainboard; thường thì máy để bàn sử dụng phím Delete (DEL), trong khi laptop thường dùng phím ESC hoặc F1.

F2 , F10, F12 ngoài ra bạn có thể 1 số dùng Ctrl+ESC, Ctrl+Alt+ESC, Alt+ESC,

Ins hoặc khi khởi động máy tính bạn có thể các lựa chọn bấm phím vào BIOS Setup:

1.2.1.2 Tiến hành thiết lập cơ bản trong bios

Trong giao diện BIOS, bạn có thể truy cập vào Tab Main để chỉnh sửa thông tin hệ thống Tại mục System Time, bạn có thể thiết lập giờ, phút và giây cho hệ thống của mình.

Date: Để thiết lập ngày –tháng- năm cho hệ thống.

Các thiết lập này giúp hệ thống cập nhật thời gian chính xác hơn Bạn có thể nhập thông tin theo thứ tự từ trái sang phải hoặc sử dụng phím mũi tên để di chuyển đến vị trí cần thay đổi.

Để thiết lập thông tin cho ổ đĩa, bạn có thể thay đổi các giá trị thường được hệ thống tự động điều chỉnh Nếu bạn muốn ổ đĩa hoạt động theo nhu cầu riêng của mình, hãy chọn ổ đĩa cần thay đổi và điều chỉnh tần số quay bằng cách nhấn Enter để xác nhận Nếu không muốn thực hiện thay đổi, bạn có thể nhấn ESC để quay lại giao diện trước đó.

 Auto: BIOS tự động tìm và kiểm tra đểthiết lập thông số cho ổ dĩa khi khởi động.

BIOS sẽ bỏ qua việc kiểm tra, giúp rút ngắn thời gian khởi động Đây cũng là phương pháp hiệu quả để khóa và ngăn chặn việc sử dụng một ổ đĩa cụ thể nào đó.

 Manual: Người dùng tự thiết lập các thông số cho ổ đĩa.

1.2.1.2.3 Thiết Lập Cấu Hình Chung Của Máy

Trong Tab Advanced, có 8 mục cấu hình quan trọng như thiết lập dữ liệu, chế độ bộ nhớ đệm và chế độ vào ra Bạn có thể sử dụng phím mũi tên lên và xuống để di chuyển giữa các mục cần thay đổi, nhấn Enter để xác nhận và Esc để thoát khỏi bảng hiện tại.

1.2.1.2.4 Thiết Lập Mật Khẩu Bảo Vệ Máy Tính

Để bảo vệ máy tính khỏi sự xâm nhập trái phép, bạn có thể thiết lập mật khẩu ngay từ khi khởi động bằng cách truy cập vào BIOS Trong BIOS, hãy vào tab Security và chọn tùy chọn "Set" để đặt mật khẩu cho máy tính của bạn.

Supervisor Password hoặc chọn mật khẩu người dùng Set User Password

Bạn dùng phím bấm Enter để hiện hộp thoại và chấp nhập hoặc bấm Esc để thoát bảng hiện tại

1.2.1.2.5 Đặt Lại Giá Trị Mặc Định Của Hệ Thống

Nếu gặp khó khăn khi khởi động lại hệ điều hành sau khi thiết lập giá trị cho toàn hệ thống, bạn có thể vào Tab Exit và sử dụng chức năng Load Setup Defaults để tải lại giá trị ban đầu.

Khi bạn muốn tải lại hệ thống, BIOS sẽ hiển thị thông báo xác nhận Bạn có thể nhấn Enter để chấp nhận hoặc Esc để thoát khỏi bảng hiện tại.

1.2.1.2.6 Lưu Giá Trị Sau Khi Thiết Lập

Sau khi thiết lập xong một hoặc nhiều thông tin xong bạn vào Tab Exit chọn xuống mục Save Changes để lưu giá trị

Ngoài ra bạn có thể dùng tới mục ExitSave Changes để lưu giá trị và thoát hoàn toàn.

Các bước thiết lập giá trị trong hệ thống BIOS sẽ giúp cải thiện hiệu suất hoạt động của máy tính.

1 Hãy truy cập vào giao diện BIOSvà nêu cách thức để thực hiện.

2 Thực hành thiết lập thời gian, thứ tự ưu tiên cho ổ đĩa, cấu hình chung, mật khẩu bảo vệ, khôi phục mặc định và lưu giá trị sau khi thiết lập trong hệ thống BIOS Tóm tắt lại quá trình thực hiện

Thiết lập kết nối 2 máy tính

Khi cần chia sẻ dữ liệu giữa hai máy tính, nhiều người thường sử dụng USB hoặc ổ cứng di động Nếu không có USB và kết nối Internet gặp sự cố, bạn có thể sử dụng mạng LAN để chia sẻ dữ liệu Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách thực hiện điều đó.

Bước 1: Kết nối cả hai PC với cáp LAN

Kết nốicả hai máy tính với cáp LAN Bạn có thể sử dụng cáp chéo hoặc cáp ethernet.

Bước 2: Kích hoạt tính năng chia sẻ mạng trên cả hai PC

Từ màn hình Desktop, kích chuột phải vào biểu tượng Hệ thống mạng(Network) trên thanh Taskbar, sau đó click chọn Open Network and Sharing Center

Right-click on the network icon and select "Open Network and Sharing Center." A new window will appear; in this window, look to the left panel and click on "Change advanced sharing settings."

Bảo dưỡng

Để máy tính được hoạt động luôn trong tình trạng tốt nhất, thì việc bảo trì máy tính là điều không thể thiếu

Bảo trì máy tính là một công việc quan trọng mà bạn không nên bỏ qua Nếu bạn thường xuyên lơ là trong việc bảo dưỡng và bảo trì máy tính, hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra trong tương lai.

Bảo trì máy tính là quá trình cần thiết để kéo dài tuổi thọ của thiết bị, tương tự như các đồ điện tử khác Việc bảo trì thường xuyên giúp ngăn ngừa sự giảm hiệu suất và hư hỏng, bao gồm nhiều công đoạn quan trọng.

Bảo dưỡng phần cứng máy tính

Bước 1: Vệ sinh bên trong thùng máy tính

 Kiểm tra sơ bộ các cổng kết nối, nếu thấy có dấu hiệu hư hỏng, cháy nổ hoặc chập điện rồi thông báo cho chủ sở hữu.

 Ngắt tất cả các dây cắm nguồn điện, sau đó mở thùng máy rồi lần lượt tháo các thiết bị RAM, FAN, HDD, Mainboard… ra khỏi thùng máy.

 Đặt các thiết bị trên lên bề mặt khô ráo, tránh những vị trí dễ rơi rớt hoặc ẩm ướt.

 Dùng cọ kết hợp với máy thổi bụi chuyên dụng, vệ sinh toàn bộ bên trong thùng máy thật sạch sẽ.

 Dùng dung dịch chuyên dụng rửa sạch các khe cắm linh kiện trên mainboard, và các chân tiếp xúc của linh kiện (chân RAM, chân cáp ổ cứng…).

 Tháo FAN CPU để tra keo tản nhiệt tăng sự tiếp xúc tải nhiệt (nếu cần).

 Kiểm tra tốc độ FAN, nếu không đáp ứng đủ nhu cầu tản nhiệt, thì yêu cầu khách hàng thay thế.

 Gắn toàn bộ linh kiện trở lại thùng máy, thu gọn các dây điện, dây cáp để tăng không gian trong thùng máy, nâng cao khả năng tản nhiệt.

Bước 2: Vệ sinh bên ngoài thùng máy tính

 Dùng máy hút/ thổi bụi chuyên dụng để làm sạch bụi bẩn bên ngoài thùng máy.

 Sử dụng khăn khô, sạch lau lại lần nữa.

Bước 3: Vệ sinh bàn phím, chuột và các thiết bị ngoại vi

 Dùng cọ cứng quét sạch các bụi bám dưới phím và các kẽ.

 Lật up bàn phím xuống dưới gõ nhẹ, để các bụi bẩn, giấy, ghim… rơi ra ngoài.

 Đối với chuột dạng con lăn (bi) tháo rời con lăn ra ngoài, vệ sinh các rulo, con lăn, bảo đảm chuột không bi kẹt khi di chuyển.

 Sử dụng nước rửa chuyên dụng và khăn lau sạch các phím và toàn bộ keyboard, mouse, …

 Sử dụng khăn khô, sạch lau lại.

Bước 4: Vệ sinh màn hình máy tính

 Sử dụng nước rửa chuyên dụng và khăn lau sạch bụi bám vào vỏ màn hình.

 Dùng nước rửa chuyên dụng cho màn hình để lau bề mặt màn hình CRT, LCD sáng.

 Sử dụng khăn khô, sạch lau lại.

Bước 5: Kiểm tra lại máy tính một lần nữa

 Lắp tất cả các thiết bị lại như vị trí cũ, vệ sinh sạch nơi bảo trì.

 Kiểm tra, sắp xếp gọn dây nguồn, mạng, monitor, keyboard, mouse.

Khởi động PC và truy cập vào BIOS để kiểm tra nhiệt độ CPU và tốc độ quạt Đảm bảo rằng hệ thống hoạt động mát mẻ, không bị quá nóng, và các cánh quạt không bị kẹt.

 Đăng nhập vào hệ điều hành, kiểm tra hoạt động bàn phím, chuột và các thiết bị ngoại vi.

Thực hành bảo dưỡng các thành phần phần cứng máy tính Nêu các quy trình các bước bảo dưỡng?

Bảo trì phần mềm máy tính

Bước 1: Dọn các file rác máy tính, tinh chỉnh, tối ưu hệ điều hành

 Xóa các file rác hệ thống, chạy chương trình chống phân mảnh ổ đĩa cứng (nếu cần)

 Cập nhật bản và lỗi (hotfix) mới nhất của hệ điều hành, phần mềm ứng dụng

 Cấu hình Start Up, Service, Registry và loại bỏ những dịch vụ không cần thiết.

 Kiểm tra và tắt các hiệu ứng giao diện không cần thiết của windows.

 Kiểm tra và gỡ bỏ các phần mềm không cần thiết, các thanh công cụ (tool bar) gây chậm trình duyệt web

 Tối ưu hóa tốc độ kết nối internet.

Bước 2: Kiểm tra bảo mật, cập nhật chương trình diệt virus và quét nhanh hệ thống

 Kiểm tra hệ thống bảo mật : tường lửa, các giao thức mạng, các cổng mạng đang mở, phần mềm khả nghi…

 Nếu máy tính có phần mềm Anti-virus cài đặt sẵn thì cập nhật dữ liệu diệt virus mới nhất, rồi quét nhanh toàn bộ hệ thống.

Nếu bạn chưa cài đặt phần mềm diệt virus, hãy chọn phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất và đảm bảo cập nhật dữ liệu virus mới trước khi thực hiện quét nhanh hệ thống.

Nếu phần mềm diệt virus miễn phí không loại bỏ được một số virus, hãy thông báo cho khách hàng để khuyến nghị nâng cấp lên phiên bản thương mại có bản quyền Việc này giúp diệt virus hiệu quả hơn và giảm thiểu rủi ro do virus gây ra.

Bước 3: Kiểm tra hệ điều hành, phần mềm và khắc phục các lỗi phát sinh

 Kiểm tra thư mục, ổ đĩa hệ thống, xem xét các thành phần khả nghi

 Chạy thử các chương trình trong máy tính và đảm bảo tất cả đều hoạt động tốt.

Bước 4: Tạo bản sao lưu (backup) dự phòng dữ liệu

Để đảm bảo dữ liệu được bảo vệ, hãy hỏi ý kiến người dùng về các thành phần cần sao lưu Sau đó, tiến hành sao lưu dữ liệu đến vị trí an toàn như ổ D, E, USB hoặc ổ cứng di động.

 Tiến hành dùng phần mềm chuyên dụng (Norton Ghost, Acronis True Image…) để tạo bản sao lưu hệ điều hành (ổ đĩa C).

 Tư vấn các giải pháp sao lưu tự động nếu khách hàng cónhu cầu.

 Kiểm tra file sao lưu sau khi tiến hành.

Bước 5: Kiểm tra lần cuối cùng

 Cùng khách hàng kiểm tra lại toàn bộ hệ thống.

 Bảo đảm các dịch vụ mạng, dịch vụ phần mềm hoạt động tốt.

 Bảo đảm máy tính được bảo mật ở mức độ cao nhất.

 Kiểm tra lại toàn bộ dữ liệu, chắc chắn không xảy ra mất mát hay rò rỉ dữ liệu

Thực hành bảo dưỡng, quét dọn hệ thống các phần mềm trên máy tính Nêu các quy trình các bước bảo dưỡng?

Thực hành Switch - Modem – Router

Switch

Khảo sát và xem các thông số trên Switch

Switch chia mạng TP-LINK 16 port 10/100/1000Mbps TL-SG1016DE

 Thiết bị TP-LINK TL-SG1016DE được trang bị 16 cổng RJ45 tốc độ 10/100/1000 Mbps

 Thiết bị cung cấp giám sát mạng, ưu tiên các lưu lượng truy cập và các tính năng VLAN

 Kiểm soát lưu lượng IEEE 802.3x cho phép truyền dữ liệu đáng tin cậy

 Khung Jumbo 10KB cải thiện hoạt động của việc truyền dữ liệu lớn

 Thiết lập mạng đơn giản của kết nối plug-and-play

 Quản lý tập trung tất cả các thiết bị chuyển mạch thông minh dễ dàng với tiện ích cấu hình Easy Smart

Chuẩn IEEE 802.3, IEEE 802.3u, IEEE 802.3ab, IEEE 802.3x, IEEE

Giao Diện 16 10/100/1000Mbps RJ45 Ports

AUTO Negotiation/AUTO MDI/MDIX

10BASE-T: UTP category 3, 4, 5 cable (maximum 100m)

100BASE-TX: UTP category 5, 5e cable (maximum 100m)

1000BASE-T: UTP category 5, 5e, 6 or above cable (maximum 100m)

Support Port Based/802.1p Based priority Support 4 priority queues

IGMP Snooping Link Aggregation Port Mirroring Cable Diagnostics

Supports up to 32 VLANs simultaneously (out of 4K VLAN IDs)

TL-SG1016DE Power Cord Installation Guide Resource CD Rackmount Kit

System Requirements Microsoft® Windows® 98SE, NT, 2000, XP, Vista™ Windows

7 or Windows 8, MAC® OS, NetWare®, UNIX® or Linux

Operating Temperature: 0°C ~ 40°C (32°F~104°F) Storage Temperature: -40°C ~ 70°C (-40°F~158°F) Operating Humidity: 10%~90% non-condensing Storage Humidity: 5%~90% non-condensing

Kết nối mạng LAN nhiều máy tính dùng Switch

1 Khảo sát Switch, xác định các thông số trên Switch?

2 Thực hành thiết lập kết nối nhiều máy tính với Switch Nêu trình tự các bước thực hiện.

Modem

Thiết lập kết nối máy tính với Modem

Thiết lập kết nối giữa 2 Modem

1 Khảo sát Modem, xác định các thông số trên Modem?

2 Thực hành thiết lập, cấu hình kết nối máy tính với Modem Nêu trình tự các bước thực hiện.

Router

Khảo sát và xem các thông số trên Router

Phạm vi và tốc độ không dây chuẩn N

Nút WPS - Chế độ cải đặt bảo mật nhanh

Chuẩn không dây IEEE 802.11n, IEEE 802.11g, IEEE 802.11b

 1 cổng WAN 10/100Mbps Ăng ten 5dBi*2 ăng ten đẳng hướng cố định

Bảo mật không dây 64/128/152-bit WEP / WPA / WPA2,WPA-PSK / WPA2-PSK

Tương thích hệ điều hành Microsoft® Windows® 98SE, NT, 2000, XP, Vista™ hoặc

Windows 7, MAC® OS, NetWare®, UNIX® hoặc Linux

Kết nối mạng Internet và Cấu hình các thông số cơbản dùng Router

To set up your Tplink WR841ND router, start by connecting it to a power source and linking it to your computer using a LAN cable Next, open the Internet Explorer browser and enter the IP address 192.168.1.1 in the address bar When prompted, input "admin" for both the username and password.

Bước 2: Sau khi đã đăng nhập vào hệ thống bạn tiếp tục làm như sau:

Bước 3: Nhấn chọn vào ô "Không dây"

Bước 4: Đặt tên cho mạng không dây ở ô SSID: Ví dụ ở đây tôi đặt là fptcenter

Bước 5: Nhấn Save để lưu tên mạng không dây lại

Bước 6: Kế đến đặt password cho mạng wifi gia đình bạn

Bước 7: Nhấn chọn tiếp vào ô "bảo mật không dây"

Bước 8: Mục phiên bản bạn chọn WPA2-PSK và ô mật mã nhập vào Password Wifi VD:123445678

Bước 9: Rút dây LAN kết nối với máy tính ra và cắm vào modem cáp quang chính của FPT hay mạng khác

Bước 10: Tiến hành sử dụng máy tính hoặc điện thoại đăng nhập vào mạng Wifi nếu ok nghĩa là bạn đã thành công

1 Khảo sát Router, xác định các thông số trên Router?

2 Thực hành thiết lập, cấu hình kết nối máy tính với Router (SSID, PASSWORD, MAC FILTER ) Nêu trình tự các bước thực hiện.

BÀI 3: THỰC HÀNH SET TOP BOX Mục Tiêu của bài:

- Nhận dạng được các thành phần và các khối chức năng trong Set Top Box.

- Cấu hình và khai thác được Set Top Box.

- Bảo dưỡng và sửa chữa một số pan cơ bản trong Set Top Box.

STT Tên Thiết bị / Vật tư / Công cụ - Dụng cụ

8 Các vật tư, dụng cụ khác…

Khảo sát Set Top Box

Các thông số của Set Top Box

700MHz MIPS, 32KB instruction and 32KB data catches and

Deicated for OS, Moddleware, and Applications

Separate CPU to securely execute DRM and conditional access

HDMI 1 cổng ra HDMI cóhỗ trợ CEC Raw Digital Audio and Video output Digital Audio

Output Một cổng ra quang học SPDIF Mini jack

Intra Red Intra Red Receiver Điều khiển từ xa với giao thức

Input Power +5V/2A DC input Jack Less current consumption if no

USB devices conneced CPU và OS

Nguồn 100-240 VAC, 50/60Hz External PSU

1 x Optical SPDIF Cổng dữ liệu 2 x Kết nối USB 2.0 Loại A

Display 1 x Bi-color LED (Power ON/OFF)

MPEG-1 Layers I, II, III (MP3) 2.0, MPEG-4 AAC-LC 5.1, HE-AAC 5.1

Dolby Digital 5.1, Dolby Digital Plus 5.1, Dolby TrueHD 5.1, Dolby Pro Logic IIx 5.1

DTS 5.1, DTS-HD HR 5.1, DTS-HD MA 5.1 WMA9@L3 2.0, WMA9 Pro@M2 5.1

MPEG-2 MP@HL>, MPEG-4.2 ASP@L5>, MPEG-4.10 (H.264) BP@L3, MP@L4.0, HP@L4.0, HP@L4.1 SMPTE 421M (VC-1) MP@HL, AP@L3>

AVS Jihun profile@L2.0, 4.0, 6.0 H.261 and Baseline H.263 decode support RMVB v9 and V10

SD resolution up to 12 fps

640 x 480 resolution up to 18 fps, 720p not supported Định dạng và Video: AVI, MPEG-1/2/4, MPEG-TS, MPEG-PS, M2TS, MKV,

MOV, VOB, ISO, DAT, WMV, FLV Ảnh: JPEG, PNG, BMP, GIF, Slide shows + music + hiệu ứng, ảnh động, zoom

The article discusses various file systems including NTFS, FAT32, and EXT3, as well as data transmission protocols such as DLNA, HTTA, and RTSP It covers IPTV services like VOD, MOD, and Live TV Channels, alongside OTT platforms including YouTube, Picasa, and Flickr Additionally, it highlights the capabilities of media players, which offer playback, subtitle support, and slideshow features, while managing files from HDDs, optical drives, USB flash drives, memory cards, USB card readers, and other USB storage devices or local networks.

Subtiitle: RT, SMI, ASS, SUB+IDX, SUB Folder: DVD folder

Power Adapter Input: 100-240VAC, 50/60Hz

Output: 5VDC, 3A RCU RCU và pin đạt tiêu chuẩn

Hướng dẫn sử dụng Tiếng Việt

Khảo sát, xác định các thông số trên Set Top Box, vẽ các ngõ vào/ra trên Set Top Box

3.2 Cấu hình Set Top Box

Khi sở hữu FPT Play Box, bạn chỉ cần kết nối Internet từ các nhà cung cấp như FPT Telecom, Viettel, VNPT, CMC để ngay lập tức trải nghiệm dịch vụ truyền hình Internet tại nhà.

1 Lắp đặt, kết nối Set Top Box với màn hình? Vẽ sơ đồ kết nối

2 Cấu hình Set Top Box, nêu trình tự các bước thực hiện.

Thực hành Camera

Khảo sát Camera

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng Camera IP, ở đây chúng ta sử dụng Camera hãng Yoosee

Các sản phẩm thông dụng của hãng Yoosee

Tìm hiểu các thông số trên Camera

 Ống kính: 3.6mm, góc quan sát rộng.

 Tích hợp LED hồng ngoại quan sát ban đêm.

 Tín hiệu Video: PAN/ NTSC.

 Không cần cài đặt phức tạp như các camera thông thường khác, chỉ cần cắm vào và sử dụng.

 Hỗ trợ trên xem điện thoại di động: iPhone, iPad và hệ điều hành Android.

 Hỗ trợ 8 đến 11 người dùng truy cập vào camera cùng lúc.

 Xem lại Video đã ghi hình qua điện thoại.

 Thích hợp sử dụng trong nhà và ngoài trời.

 Công suất tiêu thụ: 1.5W (cực kỳ tiết kiệm kiện khi sử dụng).

 Nguồn điện cung cấp: 5VDC/ 2A.

Kết nối Camera với mạng LAN, WLAN

Các bước cài đặt camera Yoosee trên điện thoại

Bước 1: Cắm điện khởi động camera Yoosee

Cắm nguồn điện vào Camera Yoosee qua Adaptor 5V, sau đó đợi camera tự quay quét 1 vòng để khởi động Khi camera phát ra tiếng "tít tít tít", nghĩa là nó đang hoạt động và sẵn sàng kết nối Nếu camera đã từng sử dụng, bạn cần nhấn nút “reset” bên cạnh cổng cắm mạng Lan để xóa các cài đặt cũ và thiết lập lại cài đặt mới.

Bước 2: Tải và cài đặt App Yoosee trên điện thoại

Tải và cài đặt phần mềm camera rất đơn giản Đối với người dùng điện thoại Android, hãy vào CHPLAY để tải ứng dụng, trong khi người dùng iOS (iPhone, iPad) cần truy cập App Store để thực hiện việc tải xuống.

=> Truy cập vào CHPLAY/APP STORE tìm kiếm với từ khóa “YOOSEE” rồi cài đặt như hình dưới.

Tải phần mềm Camera Yoosee P2P

Bước 3: Đăng ký tài khoản Yoosee để sử dụng

Sau khi tải và cài đặt thành công phần mềm Yoosee, bạn cần truy cập vào ứng dụng để đăng ký tài khoản Nếu đã có tài khoản, hãy đăng nhập để tiến hành cài đặt camera IP wifi.

Để thiết lập và cài đặt kết nối cho camera IP Yoosee, nếu bạn sử dụng camera trong nhà, có thể cài đặt trực tiếp qua Wi-Fi Ngược lại, với camera Yoosee ngoài trời, bạn cần sử dụng dây LAN để thực hiện kết nối và cài đặt.

Add camera vào để cài đặt ở dầu “+” phía bên tay phải như hình dưới.

Để kết nối camera Yoosee với mạng wifi, bạn cần chọn "thêm thiết bị mới" nếu camera chưa kết nối Nếu camera đã kết nối, hãy chọn "thêm thiết bị đã kết nối mạng" Sau đó, chọn "Smartlink" để tiến hành cài đặt kết nối.

Chọn đúng mạng wifi nhà mình rồi điền mật khẩu của wifi vào ô mật khẩu như hình dưới Điền mật khẩu xong bấm “Tiếp Tục”

Tiếp theo chúng ta chọn “Nghe thấy âm thanh nhắc nhở kết nối”.

Sau khi chọn "tiếp tục", camera Yoosee WiFi sẽ bắt đầu kết nối với modem WiFi, quá trình này mất khoảng 2 phút, với màn hình chờ là 110 giây Khi kết nối thành công, camera sẽ hiển thị thông báo kết nối thành công và xuất hiện hộp thoại để bạn điền thông tin cần thiết.

Tên Camera : Có thể tùy chọn đặt để dễ quản lý.

Mật khẩu : Mặc định là “123“

Khi điền xong thông tin bấm“Lưu”ở trên phía tay phải.

Sau tất cả các bước là mình đã cài đặt kết nối thành công chiếc camera yoosee trên

1 Khảo sát và Vẽ sơ đồ kết nối kết nối Camera với hệ thống mạng.

2 Cấu hình Camera trên điện thoại (Smartphone), nêu trình tự thực hiện.

Các bước cài đặt camera Yoosee trên máy tính

Bước 1: Tảiphầnmềm CMS Yoosee trên máy tính Đầu tiên, hãytải phần mềm xem camera ip wifi Yoosee trên máy tính CMS Yoosee về thiết bị của bạn

Bước 2: Cài đặt phần mềm CMS Yoosee để xem camera IP Wifi trên máy tính hoặc PC Để bắt đầu, nhấp đúp vào tệp phần mềm đã tải về và nhấn "Next" để tiến hành cài đặt.

Chọn“ Install “để cài đặt phần mềm.

Sau khi mở phần mềm lên bạn chỉ cần bấm“ OK “ là xong

User: mặc định là“ admin “

Password: mặc định là để trống

Language: mặc định là“ English “

Bước 4: Thiếtlập Camera Yoosee trên máy tính

Khi mở chương trình, hãy nhấp chuột phải vào "Device list" và chọn "Add area" Khi cửa sổ "Area" xuất hiện, bạn có thể nhập tên tùy ý để phân chia khu vực camera, ví dụ như "cửa ra vào" hoặc "phòng ngủ".

Sau đó nhấp chuột phải vào “ cửa ra vào ” hoặc “ phòng ngủ ” (khu vực) mà bạn vừa tạo, chọn“ Add device “

Device password : nhập mật khẩu camera của bạn.

Device name : nhập tên bất kỳ, vd Yoosee 1 chẳng hạn.

Group name : mặc định là “vn”

Nhấn“Ok“, sau đó nhấn“Exit“.

Sau khi thiết lập camera, hãy click đúp vào nó để kết nối và xem hình ảnh, chờ khoảng 10-30 giây để phần mềm hoàn tất kết nối Để xem video với độ phân giải cao nhất, click phải vào camera và chọn "High Definition", sau đó đợi 30-45 giây để ổn định chất lượng hình ảnh Nếu bạn muốn xem video toàn màn hình, chỉ cần click đúp vào màn hình camera đang hoạt động.

CMS Yoosee là phần mềm giúp người dùng xem camera Yoosee trên PC hoặc laptop Tuy nhiên, CMS Yoosee không hỗ trợ việc thiết lập hoặc cài đặt camera như hướng dẫn ban đầu Người dùng vẫn có thể điều khiển camera để quay ngang, lên/xuống hoặc zoom qua CMS Yoosee.

CMS Yoosee có thể “Record” – lưu video độc lập mà không tốn dung lượng của thẻ nhớ lắp đặt trên camera.

Cấu hình Camera trên máy tính, nêu trình tự thực hiện?

Khảo sát và thi công cáp đồng

Khảo sát cáp đồng

Đọc và giải thích các thông số trên cáp đồng

Cáp điện thoại 100 đôi (100x2x0,5) treo ngoài trời được thiết kế với dầu chống ẩm và bọc băng nhôm, đảm bảo truyền tín hiệu ổn định Với lõi làm từ đồng nguyên chất, cáp này bền chắc và chống cháy, vỏ và lớp cách điện được làm từ các vật liệu chịu cháy cao như HDPE và PVC, thích hợp cho việc sử dụng trong đường truyền điện thoại.

Cáp điện thoại nhiều đôi treo ngoài trời Cấu trúccáp điện thoại 100 đôitreo ngoài trời:

 Cáp đồng có đặc tính cơlý tốt, dễ dàng kết nối, có độ bền cao trong môi trường khắc nghiệt.

 Dây dẫn bằng đồng chất lượng cao (độ tinh khiết hơn 99.9%), ủ mềm.

 Đường kính dây dẫn: 0.5mm

 Băng P/S chịu nhiệt được quấn quanh lõi cáp băng nhôm (LAP) chống nhiễu điện từ trường và ngăn ẩm.

 Vỏ bọc nhựa Polyethylene bảo vệ chống ảnh hưởng với những tác động của môi trường.

 Dây thép cường độ chịu lực cao: từ 1 đến 7 sợi.

 Số đôi dây cáp : 100 đôi

Thông số kỹ thuật cáp điện thoại treo ngoài trời

 Cáp điện thoại 100 đôi ngoài trời có suy hao truyền dẫn:

 Điện trở dây dẫn: 0.50 mm : = 10 000 M Ohm.km

 Độ chịu điện áp cao: 3kv/3 sec

 Điện dung công tác: Tủ cáp -> Tập điểm -> Nhà khách hàng

2 Vẽ mô hình hệ thống

3 Nêu trình tự các bước thực hiện

Khảo sát và thi công cáp quang

Khảo sát cáp quang

Đọc và giải thích các thông số trên cáp quang

Thông số ghi trên của cáp quang là: 1FO SMF SACOM VNPT 3000M có ý nghĩa như sau:

- 1FO: cáp quang này có 1 core hay 1 sợi quang (FO: Fiber Optic)

- SMF: là chữ viết tắt của từ Single Mode Fiber: sợi quang đơn mode

- SACOM: cáp quang này do công ty SACOM sản xuất

Tách lớp bảo vệ của cáp quang

Lưu ý: Để đảm bảo an toàn sinh viên khi thực hiện phải mang bao tay bảo vệ.

 Quy trình thực hiện thao tác gở bỏ lớp bảo vệ đối với cáp quang 4FO

Bước 1: Sử dụng kềm để cắt dây cơ, chọn một đoạn cáp dài từ 0.6 đến 1 mét nếu cáp có dây cường lực; nếu không có dây cường lực, bạn có thể bỏ qua bước này.

Bước 2: Dùng kềm rọc vỏ cáp quang cứa một vòng tròn tại vị trí đã bỏ dây cơ, không phạm vào ruột cáp

Bước 3: Dùng kềm rọc vỏ cáp quang rọc 1 đường từ trong ra ngoài cách sợi cơ một góc 450 theo vòng tròn

Bước 4: Dùng kềm rọc vỏ cáp quang rọc 1 đường từ trong ra ngoài song song với đường rọc ở bước 3

Bước 5: Dung tay tách gở bỏ lớp bảo vệ từ ngoài vào trong

 Một số lỗi thường gặp và hướng khắc phục

 Lõi cáp bị gãy  Cắt lại

 Lớp bảo vệ chưa bị đứt  Cắt lại

12 Xanh da trời/ nước biển (Light Blue)

Phân loại các dây cáp quang

+ Cáp chống côn trùng gặm nhắm

Kỹ thuật thi công cáp quang

Do sợi quang làm bằng thủy tinh nên phải thao tác nhẹ nhàng, tránh các vật nặng đè lên trên để tránh dập sợi.

Để đảm bảo an toàn cho dây quang, các đoạn dây dư cần được uốn cong theo bán kính tối thiểu nhằm tránh tình trạng suy hao và gãy sợi Khi kết nối vào nguồn phát quang, nên để dư một đoạn dây để dự phòng cho việc hàn nối trong tương lai.

Khi cáp quang đi qua đoạn gấp khúc phải chú ý đến bán kính uốn cong.

Cho sơđồ thi công của hộp ODF (Optical Distribution Frames) như sau:

Đấu nối cáp quang 4FO vào hộp ODF 4FO theo sơ đồ hướng dẫn Sử dụng máy hàn quang để hàn nối sợi quang vào các dây pigtail Lưu ý rằng các cổng của ODF 4FO sử dụng đầu nối chuẩn SC để thực hiện kết nối, sau đó ghi nhận các bước thực hiện.

Thực hành tổng hợp

1 Liệt kê các thiết bị, công cụ & dụng cụ sử dụng để triển khai mô hình

2 Bấm cáp và kết nối các thiết bị đúng quy chuẩn.

3 Cấu hình và vận hành hệ thống.

4 Kiểm tra tính toàn vẹn của hệ thống.

7.2 Mô hình thực hành số 2

1 Liệt kê các thiết bị, công cụ & dụng cụ sử dụng để triển khai mô hình.

2 Bấm cáp và kết nối các thiết bị đúng quy chuẩn.

3 Cấu hình và vận hành hệ thống.

4 Kiểm tra tính toàn vẹn của hệ thống.

7.3 Mô hình thực hành số 3

1 Liệt kê các thiết bị, công cụ & dụng cụ sử dụng để triển khai mô hình.

2 Bấm cáp và kết nối các thiết bị đúng quy chuẩn.

3 Cấu hình và vận hành hệ thống.

4 Kiểm tra tính toàn vẹn của hệ thống

7.4 Mô hình thực hành số 4

1 Liệt kê các thiết bị, công cụ & dụng cụ sử dụng để triển khai mô hình.

2 Bấm cáp và kết nối các thiết bị đúng quy chuẩn.

3 Cấu hình và vận hành hệ thống.

4 Kiểm tra tính toàn vẹn của hệ thống.

Ngày đăng: 12/10/2021, 11:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

 Phần bên ngoài: Màn hình máy tính, tai nghe headphone, bàn phím keyboard, chuột máy tính mouse, máy in, máy chiếu, loa, USB,.. - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
h ần bên ngoài: Màn hình máy tính, tai nghe headphone, bàn phím keyboard, chuột máy tính mouse, máy in, máy chiếu, loa, USB, (Trang 8)
Là bộ lưu trữ chính của máy tính, là thiết bị chứa đựng những tấm đĩa hình tròn bao phủ lớp từ tính có tác dụng lưu trữ dữ liệu. - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
b ộ lưu trữ chính của máy tính, là thiết bị chứa đựng những tấm đĩa hình tròn bao phủ lớp từ tính có tác dụng lưu trữ dữ liệu (Trang 15)
1.2. Cấu hình - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
1.2. Cấu hình (Trang 27)
1.2.1.2.3. Thiết Lập Cấu Hình Chung Của Máy - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
1.2.1.2.3. Thiết Lập Cấu Hình Chung Của Máy (Trang 31)
Từ màn hình Desktop, kích chuột phải vào biểu tượng Hệ thống mạng - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
m àn hình Desktop, kích chuột phải vào biểu tượng Hệ thống mạng (Trang 39)
Lúc này trên màn hình xuất hiện một cửa sổ popup mới, tại đây bạn click ch ọnInternet Protocol Version 4 (TCP/IPv4), sau đó chọnProperties. - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
c này trên màn hình xuất hiện một cửa sổ popup mới, tại đây bạn click ch ọnInternet Protocol Version 4 (TCP/IPv4), sau đó chọnProperties (Trang 42)
Hãy xây dựng mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa 2 máy tính trên mạng LAN? Tóm tắt lại quá trình thực hiện. - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
y xây dựng mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa 2 máy tính trên mạng LAN? Tóm tắt lại quá trình thực hiện (Trang 47)
BÀI 2: THỰC HÀNH SWITCH - MODEM – ROUTER Mục Tiêu của bài: - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
2 THỰC HÀNH SWITCH - MODEM – ROUTER Mục Tiêu của bài: (Trang 55)
- Cấu hình và khai thác được Switch, Modem, Router. - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
u hình và khai thác được Switch, Modem, Router (Trang 55)
Kết nối mạng Internet và Cấu hình các thông số cơ bản dùng Router - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
t nối mạng Internet và Cấu hình các thông số cơ bản dùng Router (Trang 68)
3.2. Cấu hình Set Top Box - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
3.2. Cấu hình Set Top Box (Trang 76)
1. Lắp đặt, kết nối Set Top Box với màn hình? Vẽ sơ đồ kết nối - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
1. Lắp đặt, kết nối Set Top Box với màn hình? Vẽ sơ đồ kết nối (Trang 79)
 Chuẩn nén hình ảnh: H.264. - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
hu ẩn nén hình ảnh: H.264 (Trang 82)
Add camera vào để cài đặt ở dầu “+” phía bên tay phải như hình dưới. - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
dd camera vào để cài đặt ở dầu “+” phía bên tay phải như hình dưới (Trang 85)
Chọn đúng mạng wifi nhà mình rồi điền mật khẩu của wifi vào ô mật khẩu như hình d ưới - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
h ọn đúng mạng wifi nhà mình rồi điền mật khẩu của wifi vào ô mật khẩu như hình d ưới (Trang 86)
2. Vẽ mô hình hệ thống. - Giáo trình Thực tập thiết bị và mạng ngoại vi (Ngành CNKT Điện tử và truyền thông)
2. Vẽ mô hình hệ thống (Trang 105)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w