L Ắ P M ẠCH ĐIỆN ĐÈN CẦ U THANG
Nguyên lý ho ạt độ ng m ạch đèn
1.1 Sơ đồ nguyên lý m ạch đèn cầ u thang
Hình 7.1: Sơ đồ nguyên lý mạch đèn cầu thang
Trên sơ đồ bao gồm các phần tửnhư cầu chì, công tắc ba cực và đèn
1.2 Nguyên lý ho ạt độ ng
Mạch điện đèn cầu thang cho phép điều khiển một hoặc nhiều bóng đèn từ hai vị trí khác nhau thông qua hai công tắc ba cực, thường được đặt ở chân và đỉnh cầu thang Nguyên lý hoạt động của mạch này là khi công tắc ở vị trí 1 được kích hoạt, mạch sẽ hở và đèn tắt Ngược lại, khi công tắc ở vị trí 2 được tác động, mạch sẽ kín và đèn sáng trở lại Điều này cho phép người dùng dễ dàng điều khiển bóng đèn từ cả hai vị trí.
Thi ế t l ập sơ đồ l ắp đặ t
Để thiết lập sơ đồ lắp đặt cho mạch điện điều khiển đèn ở hai vị trí, cần thống kê các thiết bị cần thiết bao gồm: 02 bảng điện tại hai vị trí khác nhau, cầu chì bảo vệ, 02 công tắc ba cực trên các bảng điện, 01 bóng đèn, ống PVC và khớp nối.
Sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn cầu thang cho trong hình vẽ 7.2
Hình 7.2: Sơ đồ lắp đặt mạch đèn cầu thang
Phương pháp lắp đặ t
Để lắp đặt các thiết bị lên panel thực hành, bước đầu tiên là xác định vị trí của các thiết bị và tiến hành gá lắp chúng Theo sơ đồ mạch, các thiết bị cần được lắp đặt bao gồm ống PVC, bảng điện và bóng đèn.
- Luồn dây trong ống đến các vịtrí đấu lắp của các thiết bị
- Đấu dây các thiết bị
L ắp đặ t m ạch đèn
Bước đầu tiên trong quá trình lắp đặt là xác định vị trí và gá lắp các thiết bị lên panel thực hành Theo sơ đồ mạch, các thiết bị cần được lắp bao gồm ống PVC, bảng điện và bóng đèn.
- Luồn dây trong ống đến các vịtrí đấu lắp của các thiết bị
- Đấu dây các thiết bị
4.2 Th ự c hành l ắp đặt và đấ u dây
4.2.1 Công tác chu ẩ n b ị : a) Dụng cụ
STT Tên dụng cụ Sốlượng Ghi chú
5 Tuốc nơ vít 2 cạnh 01 b) Thiết bị vật tư
STT Tên thiết bị, vật tư Sốlượng Ghi chú
1 Dây dẫn đơn lõi một sợi 1,5 mm 2 10m
Kỹ năng lắp ráp mạch của sinh viên đã được thực hành nhiều trong các bài trước, nhưng bài này có điểm khác biệt là sử dụng hai bảng điện ở hai vị trí khác nhau Trong quá trình thực hành, các bảng điện nên được đặt cách nhau ít nhất 1 mét trên panel thực hành để sinh viên dễ dàng liên hệ trong thi công thực tế Đối với kỹ năng này, giáo viên chỉ cần nhắc nhở những lưu ý quan trọng mà không cần thao tác mẫu.
- Chia nhóm và phân bổ các nhóm vào vị trí thực hành
- Các nhóm tiến hành thực hiện công việc
Trong quá trình thực hành của sinh viên, giáo viên cần liên tục theo dõi, điều chỉnh và sửa chữa những kỹ năng chưa chính xác hoặc chưa đạt yêu cầu, nhằm giúp sinh viên hoàn thiện kỹ năng của mình.
Sau khi kết thúc giờ thực hành, giáo viên sẽ đánh giá kết quả của từng nhóm dựa trên các tiêu chí đánh giá cụ thể Đối với kỹ năng đấu mạch đèn sợi đốt, sản phẩm cuối cùng cần phải đáp ứng các tiêu chí đã đề ra.
- Các thiết bị đặt đúng theo kích thước của bản vẽ sơ đồ lắp ráp
- Mạch điện đảm bảo các điều kiện vềan toàn điện
Dựa trên kết quả thực hành của các nhóm, chúng ta sẽ tổng kết và nhận xét về kết quả chung của cả lớp Cần nhấn mạnh những kiến thức quan trọng và các thao tác cần lưu ý trong bài học để đảm bảo sự hiểu biết và kỹ năng thực hành của tất cả học sinh.
L Ắ P M ẠCH ĐIỆN ĐÈN TẦ NG H Ầ M
Sơ đồ nguyên lý m ạch điệ n
Hình 8.1: Sơ đồ nguyên lý mạch điện chiếu sáng tầng hầm
Sơ đồ mạch điện chiếu sáng đường hầm bao gồm ba tầng, mỗi tầng được trang bị một bóng đèn và một công tắc Nguyên lý hoạt động của hệ thống này đảm bảo ánh sáng hiệu quả cho toàn bộ không gian trong đường hầm.
Các công tắc được đặt ở cửa mỗi tầng giúp điều khiển ánh sáng cho từng tầng Khi công tắc 1 được bật, bóng đèn 1 sáng Khi xuống tầng hầm thứ 2 và bật công tắc 2, đèn tầng 1 tắt trong khi đèn tầng 2 sáng Tương tự, khi xuống tầng 3 và bật công tắc 3, đèn tầng 2 tắt và đèn tầng 3 sáng Mạch điện này có thể thiết kế cho nhiều tầng hầm, nhưng nhược điểm là các công tắc phải giữ nguyên trạng thái; nếu ai đó bật lại công tắc 1, toàn bộ đèn sẽ tắt.
Sơ đồ l ắp đặ t
Để thiết lập sơ đồ lắp đặt cho mạch điện chiếu sáng tầng hầm, cần thống kê các thiết bị cần thiết, bao gồm 03 bảng điện ở ba vị trí khác nhau, cầu chì bảo vệ, 03 công tắc ba cực trên hai bảng điện, 03 bóng đèn và ống dẫn.
Sơ đồ lắp đặt mạch điện đèn chiếu sáng tầng hầm cho trong hình vẽ 8.2
Hình 8.2: Sơ đồ lắp ráp mạch điện đèn chiếu sáng tầng hầm
L ẮP ĐẶ T H Ệ TH Ố NG THANG – MÁNG CÁP
T ổ ng quan v ề thang – máng cáp điệ n
Khi thi công các hệ thống điện sẽ có rất nhiều những vật liệu phụ trợ cần đến
Thang máng cáp là một phần quan trọng trong hệ thống điện, giúp tối ưu hóa việc quản lý và bảo vệ dây cáp Chúng không chỉ hỗ trợ việc lắp đặt cáp một cách ngăn nắp mà còn đảm bảo an toàn và dễ dàng bảo trì Việc hiểu rõ về thang máng cáp và tác dụng của chúng là cần thiết để xây dựng một hệ thống điện hiệu quả.
Hình 9.1: Các loại thang-máng cáp điện
Máng cáp, hay còn gọi là máng điện (cable trays, trunkings), là những cấu trúc được làm từ tôn, được sử dụng để dẫn các dây cáp điện và cáp mạng trong các tòa nhà và khu công nghiệp.
Có những loại thang máng cáp nào?
Có nhi ều tiêu chí để phân lo ạ i thang máng cáp:
Thang máng cáp thường được làm từ các vật liệu như tôn cán, nhôm hoặc thép không gỉ, với độ dày phù hợp để đảm bảo độ cứng Tùy thuộc vào yêu cầu cách điện của công trình, vật liệu có thể được sơn tĩnh điện hoặc chỉ cần mạ kẽm để đáp ứng tiêu chuẩn sử dụng.
Hệ thống thang máng cáp được phân loại theo kích thước thành hai loại chính: máng tổng và máng nhánh Máng tổng có kích thước lớn nhất với lòng máng khoảng 400mm, trong khi các loại máng khác có lòng máng nhỏ hơn Tuy nhiên, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của công trình, thang máng cáp có thể được đặt hàng theo kích thước riêng biệt để phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Máng cáp hiện nay trên thị trường được phân loại theo đơn vị sản xuất thành ba loại: nhập khẩu, sản xuất bởi các doanh nghiệp uy tín trong nước và gia công tại các xưởng cơ khí Mỗi loại máng cáp có xuất xứ khác nhau đều mang theo những ưu nhược điểm riêng, ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu dùng.
Bên cạnh những tiêu chí phân loại này, cũng có thể còn một số tiêu chí khác như: màu sắc, chức năng (dùng trong nhà hay ngoài trời)
Thông số kỹ thuật thang máng cáp
- Vật liệu được sử dụng làm thang máng cáp chủ yếu là: Nhôm, tôn mạ kẽm, tôn đen sơn tĩnh điện, tôn mạ kẽm nhúng nóng, inox 201, 304
- Độdày: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm,…
- Màu sắc: Ghi, trắng, vàng kem, cam
- Có nắp và không nắp
- Phụ kiện thang máng cáp điện Ưu điểm của thang máng cáp
Hệ thống thang cáp và máng cáp giúp sắp xếp và quản lý dây cáp điện trong công trình, tối ưu hóa chất lượng hệ thống và đảm bảo an toàn cho dây cáp Việc sử dụng hệ thống này loại trừ rủi ro xước, rách vỏ cáp, đồng thời bảo vệ người thi công và lắp đặt Ngoài ra, nó còn giúp tiết kiệm không gian, thời gian và chi phí liên quan đến thiết kế, nguyên vật liệu, lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa.
Rút ngắn thời gian thi công và lắp đặt nhờ vào công cụ thi công đơn giản như tua vít, kìm cắt thép và chìa vặn đai ốc Với phụ kiện đa dạng và thao tác chỉ cần bằng tay, việc tháo lắp trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Thang máng cáp mang lại nhiều ưu điểm vượt trội so với các phương pháp đi dây truyền thống như ống ghen, bắt trực tiếp hay đi dây âm tường, đặc biệt khi được áp dụng tại các công trình lớn.
Hệ thống thang máng cáp không chỉ gọn gàng, mà còn mang lại tính thẩm mỹ cao cho các công trình Bên cạnh việc tiết kiệm chi phí làm trần giả trong một số trường hợp, thang máng cáp còn có thể được kết hợp với nhiều vật liệu khác để tạo nên một phối cảnh độc đáo, góp phần nâng cao giá trị thẩm mỹ của công trình.
Tiết kiệm chi phí thiết kế
Sử dụng thang máng cáp trong hệ thống dây dẫn giúp đơn giản hóa thiết kế tổng thể Việc thiết kế ống dẫn cáp có thể phức tạp do sự hiện diện của các hộp nối, kéo cáp và giá đỡ cho hệ thống.
Ti ế t ki ệ m chi phí mua s ắ m v ậ t li ệ u
Chi phí lắp đặt hệ thống thang máng cáp thấp hơn nhiều so với hệ thống ống dẫn cáp Việc có ít thành phần khác nhau giúp tiết kiệm chi phí trong việc xác định, đặt hàng, tiếp nhận, lưu trữ và phân phối thiết bị trong suốt quá trình thiết kế, mua nguyên vật liệu và lắp đặt.
Ti ế t ki ệ m chi phí l ắp đặ t
Lắp đặt hệ thống thang máng cáp giúp tiết kiệm thời gian và chi phí so với hệ thống ống dẫn cáp Hơn nữa, yêu cầu về kinh nghiệm của thợ điện khi lắp đặt máng cáp cũng thấp hơn so với lắp đặt ống dẫn thông thường.
Ti ế t ki ệ m chi phí trong vi ệ c b ả o trì
Sự hư hỏng của lớp vỏ cách điện trong hệ thống dây điện máng cáp rất hiếm gặp, trong khi dây dẫn trong ống dẫn cáp có nguy cơ hư hỏng cao hơn do quá trình kéo vào ống Nguyên nhân chủ yếu là do lực kéo quá mạnh hoặc kích thước ống dẫn không đủ lớn, dẫn đến tắc nghẽn dây dẫn và hư hỏng lớp vỏ cách điện của cáp Việc sử dụng thang máng cáp có thể giúp giảm thiểu những rủi ro này.
- Hệ thống thang máng cáp thường được dùng trong hệ thống dây, hệ thống cáp điện trong các xưởng sản xuất, tòa nhà, chung cư…
- Hệ thống thang máng cáp thường dùng để lắp đặt và bảo vệ các loại dây cáp chuyên phân phối điện hoặc dây cáp tín hiệu truyền thông
Thang máng cáp là giải pháp hiệu quả cho việc quản lý dây cáp trong lĩnh vực xây dựng thương mại và công nghiệp Chúng rất hữu ích trong việc thay đổi toàn bộ hệ thống dây điện, nhờ vào khả năng tổ chức và bảo vệ dây cáp khi được lắp đặt trong thang cáp.
Hình 9.2: Sơ đồ thang-máng cáp điện tại các nhà cao tầng
Các lo ạ i thang - máng cáp điệ n và ph ụ ki ện đi kèm
Hình 9.3: Hình ảnh máng cáp và tên gọi các phụ kiện
Hình 9.4: Hình ảnh thang cáp và tên gọi các phụ kiện
Hướng các bước thi công thang máng cáp điệ n
Để đảm bảo an toàn và độ bền cho hệ thống điện trong các công trình, bước đầu tiên là lựa chọn thang máng cáp đạt tiêu chuẩn chất lượng Nên ưu tiên các sản phẩm được chế tạo từ chất liệu chắc chắn, giúp kéo dài thời gian sử dụng và đảm bảo hiệu quả hoạt động.
Khi mua thang máng cáp, bạn cần kiểm tra chất lượng sản phẩm để tránh chọn phải loại kém Chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn nhà cung cấp thang máng cáp uy tín và có nhiều kinh nghiệm trong ngành.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu và phụ kiện cho quá trình thi công lắp đặt thang máng cáp là rất quan trọng Việc này giúp rút ngắn thời gian thi công và tránh những rắc rối không cần thiết trong quá trình lắp đặt.
– Bướ c 3: Tinh chỉnh các bộ phận, xử lý những nguyên liệu để phù hợp hơn với kích thước công trình
Khi thang cáp dài hơn hệ thống cần lắp đặt, bạn có thể điều chỉnh bằng cách cắt ngắn chân thang để phù hợp hơn.
Bước 4: Sau khi chuẩn bị đầy đủ, tiến hành lắp đặt thang máng cáp Một trong những bước quan trọng là cố định thang máng cáp vào tường, giúp nâng đỡ và ổn định hệ thống dây điện cho tòa nhà hoặc công trình.
Cần phải đảm bảo rằng cố định chắc chắc để thang máng cáp đạt tiêu chuẩn an toàn
Gắn chân đỡ thang máng cáp là bước quan trọng cần thực hiện cẩn thận Việc sử dụng thang máng cáp kém chất lượng có thể gây ra rủi ro nghiêm trọng và ảnh hưởng đến an toàn của hệ thống điện trong tòa nhà.
Bước 6: Nối đất thang máng cáp là biện pháp quan trọng để ngăn ngừa điện giật và các sự cố mất an toàn Đây là yêu cầu bắt buộc trong kỹ thuật xây dựng nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng Việc thực hiện đúng quy trình này sẽ giúp ngăn chặn những nguy hiểm có thể xảy ra trong tương lai khi vận hành hệ thống.
Bước 7: Sau khi lắp đặt, hãy kiểm tra toàn bộ hệ thống để đảm bảo không có sai sót nào Việc này giúp bạn phát hiện và khắc phục kịp thời các sự cố, tránh ảnh hưởng đến hiệu suất và an toàn của hệ thống khi đưa vào sử dụng.
Hình 9.5: Hình ảnh thang cáp lắp đặt hoàn thiện
Quy trình th ự c hi ệ n
Bước 2 Khoan, lắp giá đỡ máng
Bước 3.2 Lắp co máng,T máng, Z (zích zắc) máng
Bước 4 Liên kết và hiệu chỉnh
Bước 5 Liên kết máng với ống đến thiết bị
Bước 6 Kéo dây trên máng
Bước 7 Đấu nối thiết bị
Bước 8 Kiểm tra tổng thể.
Th ự c hành l ắp đặ t thang máng cáp
- Chia nhóm và phân bổ các nhóm vào vị trí thực hành
- Các nhóm tiến hành thực hiện công việc
Trong thời gian sinh viên thực hành, giáo viên cần thường xuyên theo dõi và điều chỉnh các thao tác chưa chính xác để giúp sinh viên hoàn thiện kỹ năng của mình.
Sau khi kết thúc giờ thực hành, giáo viên sẽ đánh giá kết quả của từng nhóm dựa trên các tiêu chí đánh giá cụ thể Đối với kỹ năng lắp đặt thang máng cáp, sản phẩm cuối cùng cần phải đáp ứng các tiêu chí đã đề ra để đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
- Thang – máng cáp phải được lắp đặt chắc chắn
- Các thiết bịđặt đúng theo kích thước của bản vẽsơ đồ lắp ráp
- Thang – máng cáp đảm bảo các điều kiện về an toàn
Dựa trên kết quả bài thực hành của các nhóm, chúng ta cần tổng hợp và nhận xét về kết quả chung của cả lớp Điều này giúp nhấn mạnh những kiến thức quan trọng và các thao tác cần lưu ý trong quá trình thực hiện bài.
Câu 1: Để gia công lắp đặt kẹp ống ta sử dụng dụng cụnào sau đây để gia công lỗ lên trần hoặc tường?
C Máy khoan - đục bê tông;
Câu 2: Để tạo rãnh lên trần hoặc tường ta dùng dụng cụnào sau đây?
C Máy khoan - đục bê tông;
Câu 3: Đểgia công rãnh đã cắt lên trần hoặc tường ta dùng dụng cụnào sau đây?
B Máy khoan - đục bê tông;
Câu 4: Trong kỹ thuật lắp đặt mạch đèn cầu thang có bao nhiêu kiểu lắp đặt?
Câu 5: Nối đất vỏ thiết bị nhằm mục đích:
A Làm tăng điện trở cách điện của thiết bị
B Làm giảm nhỏ nhất dòng điện chạm đất;
C Làm giảm nhỏ nhất dòng điện chạm vỏ;
D Làm giảm nhỏ nhất dòng điện qua người khi người chạm vào thiết bị chạm vỏ;
Câu 6: Trong mạch chuông điện sử dụng khí cụđiện nào điều khiển chuông?
A Nút ấn đơn thường mở; B Nút ấn đơn thường đóng;
C Công tắc 2 cực; D Nút ấn kép;
Câu 7: Nguyên tắc cơ bản khi lắp đặt các mạch đèn như thế nào?
A Dây pha trực tiếp vào đèn, dây trung tính qua công tắc để điều khiển;
B Lắp đặt dây pha hoặc dây trung tính qua công tắc điều khiển đều được;
C Dây trung tính trực tiếp vào đèn, dây pha qua công tắc đểđiều khiển;
D Lắp đặt dây pha hoặc dây trung tính trực tiếp vào một đầu của đèn đều được;
Câu 8: Trong mạch đèn cầu thang (điều khiển từ 2 vị trí) sử dụng loại công tắc nào?
A Sử dụng 2 công tắc 2 cực;
B Sử dụng 1 công tắc 2 cực, 1 công tắc 3 cực;
C Sử dụng 1 công tắc 4 cực, 1 công tắc 2 cực;
D Sử dụng 2 công tắc 3 cực;
Câu 9: Khi sử dụng khoan điện thao tác như thếnào là đúng quy trình kỹ thuật?
A Đặt hướng mũi khoan nghiêng 30 độ với mặt phẳng điểm cần khoan;
B Đặt hướng mũi khoan nghiêng 60 độ với mặt phẳng điểm cần khoan;
C Đặt hướng mũi khoan nghiêng 120 độ với mặt phẳng điểm cần khoan;
D Đặt hướng mũi khoan vuông góc ( 90 độ ) với mặt phẳng điểm cần khoan;
Câu 10: Công tắc 3 cực thường được sử dụng ở các mạch điện sau:
A Mạch đèn thay đổi ánh sáng B Mạch đèn nhà kho
C Mạch điện cầu thang D Các câu trên đều đúng
Câu 11: Mạch đèn cầu thang được lắp đặt trong những trường hợp sau:
A Vừa làm đèn ngủ, vừa làm đèn chiếu sáng
B Lắp đặt ở những nơi điện áp không ổn định
C Lắp đặt ở những vị trí cần điều khiển tắt mở ở2 nơi
D Các câu trên điều sai
Câu 12: Khi đóng mạch điện đèn huỳnh quang phát sáng hẳn nhưng lại chớp tắt liên tục, hiện tượng này do nguyên nhân sau:
A Tắc te bị chập cực
B Tiếp xúc điện kém, khi có khi không
C Dây tóc đèn bị đứt 1 sợi
D Hai câu A và B đều đúng.
Câu 13: Khi tắc te bị chập cực thì trong bóng đèn huỳnh quang xảy ra hiện tượng:
A Hai đầu đèn huỳnh quang bịđen
B Hai đầu đèn huỳnh quang cháy đỏ nhưng không phát sáng
C Đèn huỳnh quang chỉ phát ra ánh sáng mờ
D Đèn huỳnh quanh bị nổ
Câu 14: Ưu điểm của đèn huỳnh quang:
A Hiệu suất phát sáng cao, tuổi thọ dài
B Giá thành rẻ, cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng
C Phát sáng ổn định, không phụ thuộc nhiệt độvà độ ẩm môi trường
D Các câu trên đều đúng
Câu 15: Khi lắp đặt ống điện đến các điểm có góc vuông ta xửlý như thế nào?
B Sử dụng hộp nối dây;
C Sử dụng co ống hoặc uốn ống;
D Sử dụng nối thẳng ống;
Câu 16: Khi thi công lắp đặt ống nổi trên trần gặp tại các điểm có dầm ngang hoặc dọc ta xửlý đường ống như thế nào?
A Cắt, đục dầm đểđi ống;
B Khoan xuyên dầm đểđi ống;
C Sử dụng co ống hoặc uốn ống tạo zic zắc qua dầm;
D Sử dụng nối thẳng ống;
Câu 17: Vạch dấu thi công chiếu sáng nổi ta dùng những dụng cụnào sau đây?
D Tất cảđáp án trên đều đúng;
Câu 18: Đối với lắp đặt mạng điện kiểu ngầm thì dây dẫn được đặt ở:
A Trên trần nhà; B Cột nhà;
C Trong các rãnh của tường; D Dầm xà;
Câu 19: Đặc điểm của lắp đặt kiểu ngầm là:
A Dây dẫn được đặt dọc theo trần nhà, cột, dầm xà
B Dây dẫn được lồng trong các ống nhựa cách điện
C Lắp đặt dây dẫn thường phải tiến hành trước khi đổ bê tông
D Khi dây dẫn đổi hướng hoặc phân nhánh phải tăng thêm kẹp ống,
Câu 20:Trong các ưu điểm sau, ưu điểm nào không thuộc lắp đặt kiểu ngầm
B Đảm bảo được yêu cầu mỹ thuật
C Tránh được tác động xấu của môi trường đến dây dẫn
Câu 21: Các phụ kiện kèm theo với ống PVC gồm có
A Ống nối T, kẹp đỡ ống
B Ống nối T, ống nối chữ L,
C Ống nối T, ống nối chữ L, kẹp đỡ ống
D Ống nối T, ống nối chữ L, ống nối nối tiếp, kẹp đỡ ống
Câu 22: Đểan toàn điện ta phải lắp đặt dây dẫn như sau:
A Lắp đặt dây kiểu ngầm
B Lắp đặt dây kiểu nổi trong ống
Câu 23: Nhược điểm của đèn huỳnh quang là:
A Giá thành bộđèn huỳnh quang cao, sử dụng và sửa chữa phức tạp
B Đèn khó làm việc ổn định khi nhiệt độmôi trường và điện áp khu vực thay đổi
C Chấn lưu trong đèn làm giảm công suất của mạng điện
D Các câu trên đều đúng.
Câu 24: Khi đóng mạch điện mà đèn huỳnh quang phát sáng nhưng cường độ ánh sáng quá yếu, điều này do nguyên nhân sau:
A Tắc te bị chập cực
C Điện áp khu vực thấp hơn định mức của đèn hoặc quá cũ
D Tiếp xúc điện kém, khi có khi không
Mạng điện sinh hoạt với điện áp 1 pha 220VAC cho phép mắc nối tiếp các cặp bóng đèn sợi đốt có điện áp định mức tương ứng để đảm bảo đèn sáng bình thường Việc chọn bóng đèn cần chú ý đến tổng điện áp của các bóng đèn nối tiếp không vượt quá 220VAC.
D Bóng 1: 220VAC - 60W ; bóng 2: 220VAC - 75W Câu 26: Sau khi nối dây dẫn dẫn điện, tại sao phải tiến hành hàn mối nối?
A Để mối nối tăng độ bền cơ học, dẫn điện tốt
B Để mối nối đạt yêu cầu về mỹ thuật
C Để mối nối đảm bảo về mặt an toàn điện
D Hai câu A và B đều đúng
Câu 27: Ưu điểm của đèn sợi đốt là:
A Hiệu suất phát sáng cao
B Giá thành rẻ, cấu tạo đơn giản dễ sử dụng
C Phát sáng ổn định, không phụ thuộc nhiệt độ và độ ẩm môi trường
D Hai câu B và C đều đúng
Câu 28: Nhược điểm của đèn sợi đốt là:
A Hiệu suất phát sáng thấp, tuổi thọ ngắn
B Cấu tạo phức tạp khó sử dụng
C Ánh sáng của đèn gần với ánh sáng của ngọn lửa
D Ánh sáng của đèn nháp nháy, không liên tục
Câu 29: Khi lắp đặt đèn, biện pháp an toàn là:
A Cách điện tốt giữa phần tửmang điện với phần tửkhông mang điện
B Cách điện tốt với đất
C Mang đồ bảo hộlao động
Câu 30: Nhiệm vụ chấn lưu đèn huỳnh quang là:
A Ổn định điện áp B Tăng điện áp nguồn
C Duy trì dòng điện D Câu A và B đều đúng.
Câu 31: Cấu tạo đèn huỳnh quang gồm có 3 phần:
A Bóng đèn, đuôi đèn, máng đèn B Bóng đèn, đuôi đèn, chấn lưu
C Bóng đèn, chấn lưu, tắc te D Bóng đèn, đuôi đen, tắc te
Câu 32: Công tắc dùng đểđiều khiển:
A Đóng cắt mạch điện B Đóng cắt các thiết bị chiếu sáng
C Đóng cắt dòng điện D Câu A, B, C đều sai
Câu 33: Cầu dao 3 ngã có công dụng gì trong mạch điện chiếu sáng dân dụng:
D Tựđộng đóng ngắt mạch điện
Câu 34: Áp tô mát thông thường có công dụng đểđóng cắt mạch điện và có chức năng:
A Bảo vệ quá tải B Bảo vệ sụt áp
C Bảo vệ ngắn mạch D Tất cảđều đúng.
Câu 35: Áp tô mát chống giật có công dụng để :
A Đóng cắt mạch điện B Cắt mạch khi có dòng điện rò
C Bảo vệ quá tải, ngắn mạch D Tất cảđều đúng
Câu 36: Vật liệu nào được dùng nhiều nhất để làm dây dẫn điện?
C Nhôm D Câu B và C đều đúng
Câu 37: Vật liệu nào được sử dụng nhiều nhất để bọc cách điện dây dẫn, dây cáp điện?
C Cao su D Câu B và C đều đúng.
Câu 38: Áp tô mát 1 pha là khí cụđiện dùng để:
A Đóng cắt trực tiếp mạch điện
B Đóng cắt trực tiếp mạch điện, để bảo vệ quá tải, ngắn mạch
C Đóng cắt gián tiếp mạch điện
D Đóng cắt gián tiếp mạch điện, để bảo vệ quá tải, ngắn mạch
Câu 39: Ống nào dưới đây được sử dụng để phân nhánh dây dẫn mà không sử dụng hộp nối dây
C Ống nối thẳng; D Kẹp đỡống;
Câu 40: Ống nối L được dùng để?
A Nối thẳng hai ống luồn dây với nhau;
B Nối 2 ống vuông góc với nhau;
C Phân nhánh dây dẫn nhưng không dùng để nối rẽ;
D Cốđịnh ống luồdây trên tường
Câu 41: Thang cáp, máng cáp là gì?
A Là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây
B Là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây, cáp điện (không bọc cách điện)
C Là hệ thống đỡ, lắp đặt các loại dây, cáp điện (có bọc cách điện)
D Là hệ thống treo cáp
Câu 42 Phụ kiện thang máng cáp dùng để chuyển hướng hệ thống thang cáp theo hướng vuông góc trên cùng một mặt phẳng gọi là?
A Co ngang thang cáp hay còn gọi là co L
B Tê thang cáp hay còn gọi là ngã ba
C Thập máng cáp (hay còn gọi là ngã tư)
D Co lên máng cáp (hay còn gọi là co bụng, co trong)
Câu 43 Phụ kiện thang máng cáp dùng để chia hệ thống thang cáp thành ba hướng trên cùng một mặt phẳng gọi là?
A Co ngang thang cáp hay còn gọi là co L
B Tê thang cáp hay còn gọi là ngã ba
C Thập máng cáp (hay còn gọi là ngã tư)
D Co lên máng cáp (hay còn gọi là co bụng, co trong)
Câu 44 Phụ kiện thang máng cáp dùng để liên kết hai thang máng thẳng hoặc máng thẳng với các phụ kiện khác gọi là?
C Thập máng cáp (hay còn gọi là ngã tư)
D Co lên máng cáp (hay còn gọi là co bụng, co trong)
Câu 45 Phụ kiện thang máng cáp dùng để chia hệ thống máng cáp thành bốn hướng trên cùng một mặt phẳng gọi là?
A Co ngang thang cáp hay còn gọi là co L
B Tê thang cáp hay còn gọi là ngã ba
C Thập máng cáp (hay còn gọi là ngã tư)
D Co lên máng cáp (hay còn gọi là co bụng, co trong)
Câu 46 Phụ kiện thang máng cáp dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng xuống dưới gọi là?
A Co ngang thang cáp hay còn gọi là co L
B Tê thang cáp hay còn gọi là ngã ba
C Co xuống máng cáp (hay còn gọi là co lưng, co ngoài)
D Co lên máng cáp (hay còn gọi là co bụng, co trong)
Câu 47 Phụ kiện thang máng cáp dùng để chuyển hướng hệ thống máng cáp vuông góc với mặt phẳng ban đầu theo hướng lên trên gọi là?
A Co ngang thang cáp hay còn gọi là co L
B Tê thang cáp hay còn gọi là ngã ba
C Co xuống máng cáp (hay còn gọi là co lưng, co ngoài)
D Co lên máng cáp (hay còn gọi là co bụng, co trong)
Câu 48 Phụ kiện thang máng cáp dùng cho việc giảm chiều rộng hoặc vừa giảm chiều rộng vừa giảm chiều cao của hệ thống máng cáp gọi là?
B Tê thang cáp hay còn gọi là ngã ba
C Thập máng cáp (hay còn gọi là ngã tư)
D Co lên máng cáp (hay còn gọi là co bụng, co trong)
Phụ kiện thang máng cáp là thiết bị thiết yếu giúp chuyển hướng hệ thống thang cáp theo các góc lệch 30 độ, 45 độ, 60 độ hoặc các góc khác tùy theo yêu cầu, đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong việc lắp đặt trên cùng một mặt phẳng.
C Co xuống máng cáp (hay còn gọi là co lưng, co ngoài)
D Co lên máng cáp (hay còn gọi là co bụng, co trong)
Câu 50: Quy trình lắp đặt mạch điện được tiến hành như sau:
A Vạch dấu, khoan lỗ bảng điện, lắp đặt thiết bị, nối dây và kiểm tra
B Khoan lỗ bảng điện, vạch dấu, lắp đặt thiết bị, nối dây và kiểm tra
C Khoan lỗ bảng điện, vạch dấu, lắp đặt thiết bị, nối dây và kiểm tra
D Vạch dấu, lắp đặt thiết bị, khoan lỗ bảng điện, nối dây và kiểm tra.