1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước dân dụng (Nghề Điện dân dụng)

63 31 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lắp Đặt Hệ Thống Cấp, Thoát Nước Dân Dụng
Tác giả Phan Văn Thanh, Nguyễn Ngọc Hoàn, Đỗ Thị Nhung
Trường học Trường Cao Đẳng Cơ Giới Ninh Bình
Chuyên ngành Điện Dân Dụng
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2019
Thành phố Ninh Bình
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 2,19 MB

Cấu trúc

  • Bài 1 (0)
    • 1.1. Đ ịnh nghĩa và kí hiệu về hệ thống cấp nước (6)
    • 1.2. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước (7)
    • 2. Sử dụng dụng cụ cầm tay (9)
    • 3. Hệ thống cấp nước (10)
      • 3.1. Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà (10)
      • 3.2. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước lạnh trong nhà (10)
      • 3.3. Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước nóng trong nhà (14)
    • 4. Sử dụng máy cắt cầm tay (18)
    • 5. Sử dụng máy ren (19)
    • 6. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối hàn nhiệt (20)
    • 7. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối dán keo PVC (22)
    • 8. Lắp đặt tuyến ống cấp nước (23)
      • 8.1. Các loại ống cấp nước (23)
      • 8.2. Các thiết bị cấp nước bên trong nhà (24)
      • 8.3. Phụ kiện nối ống (30)
      • 8.4. Cấu tạo mạng lưới cấp nước lạnh trong nhà (31)
      • 8.5. Cấu tạo mạng lưới cấp nước nóng (32)
  • Bài 2. Lắp đặt hệ thống đường ống thoát nước dân dụng (0)
    • 1. Chuẩn bị thi công (6)
      • 1.1. Định nghĩa và kí hiệu về hệ thống thoát nước (34)
      • 1.3. Tiêu chuẩn và chế độ thoát nước (38)
      • 1.4. Các yếu tố thuỷ lực trong tính toán thoát nước (38)
    • 2. Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối dán keo (43)
    • 3. Lắp đặt đường ống thoát nước gia đình (45)
    • 4. Lắp đặt ống thoát bể tự hoại (46)
  • Bài 3: Lắp đặt thiết bị cấp, thoát nước dân dụng (0)
    • 1.1. Các dụng cụ thi công (49)
    • 1.2. Dông cô ®o (49)
    • 1.3. Dụng cụ giữ ống (50)
    • 1.4. Cắt ống bằng phương pháp thủ công (50)
    • 1.5. Cắt ống bằng máy (53)
    • 1.6. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, nguyên vật liệu (55)
    • 2. Lắp đặt xí (56)
    • 3. Lắp đặt chậu rửa (57)
    • 4. Lắp đặt bồn tắm (59)
    • 5. Lắp đặt vòi tắm hoa sen (60)
    • 6. Lắp đặt bình nóng lạnh (60)
    • 7. Lắp đặt van, khóa (61)
  • Tài liệu tham khảo (63)

Nội dung

Đ ịnh nghĩa và kí hiệu về hệ thống cấp nước

Hệ thống cấp nước là tổ hợp những công trình có chức năng thu nước, xử lí, vận chuyển, điều hòa và phân phối nước đến nơi tiêu thụ

Sơ đồ về hệ thống cấp nước

Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống cấp nước thành phố 1 Trạm bơm cấp 1 và công trình thu nước; 2 Bể lắng; 3 Bể lọc;

4 Bể chứa nước sạch; 5 Trạm bơm cấp 2; 6 Đài nước;

Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước

Hệ thống cấp nước có thể phân loại như sau:

1.Theo đối tượng phục vụ: Hệ thống cấp nước đô thị, công nghệp, nông nghiệp

2 Theo chức năng phục vụ: Hệ thống cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy

3 Theo nguồn nước: Nước ngầm, nước mặn,

4 Theo nguyên tắc làm việc: Hệ thống có áp, hệ thống không áp tự chảy

5 Theo phạm vi cấp nước: Hệ thống cấp nước nhà ở, khu dân cư, thành phố, các tiểu khu dân cư

6 Theo phương pháp sử dụng nước: Hệ thống trực tiếp, hệ thống tuần hoàn

Mỗi loại hệ thống công trình đều có những yêu cầu riêng về tính chất, quy mô và thành phần Tuy nhiên, chúng có thể được phân loại thành hai loại sơ đồ cơ bản khác nhau.

Sơ đồ hệ thống cấp nước trực tiếp và sơ đồ hệ thống cấp nước tuần hoàn

Hệ thống cấp nước trực tiếp bao gồm các thành phần chính như nguồn nước, công trình thu, và trạm bơm cấp 1 Nước sau đó được xử lý tại khu xử lý và lưu trữ trong bể chứa Tiếp theo, trạm bơm cấp II sẽ bơm nước qua đường ống dẫn nước đến đài nước, từ đó phân phối qua mạng lưới cấp nước tới người tiêu dùng.

Hình 1.2 Sơ đồ hệ thống cấp nước tuần hoàn

Nguồn nước là yếu tố quan trọng trong hệ thống cấp nước, bắt đầu từ công trình thu nước Sau đó, nước được bơm qua trạm bơm cấp I và ống dẫn nước thô Tiếp theo, trạm bơm cấp II sẽ xử lý nước qua ống dẫn nước thô và ống dẫn nước tuần hoàn đến nơi sử dụng Cuối cùng, nước thải được dẫn qua cống dẫn nước thải và được xử lý tại khu xử lý trước khi xả ra cống xả nước thải bẩn.

Sử dụng dụng cụ cầm tay

+ Búa đóng đinh: đóng mồi vít dùng để đóng, đục tường;

+Tuốc nô vít: Dùng để vặn vào hoặc tháo ra nhưng con vít;

+ Dụng cụ hàn ống nhiệt

+ Dụng cụ đo áp lực nước

+ Bộ dụng cụ nghề nước dân dụng

+ Kìm vạn năng, kìm điện

Hệ thống cấp nước

3.1 Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà

Hệ thống cấp nước trong nhà có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước sạch từ mạng lưới bên ngoài đến các thiết bị vệ sinh và máy móc sản xuất bên trong Hệ thống này không chỉ phục vụ nhu cầu sinh hoạt mà còn hỗ trợ cho công tác chữa cháy hiệu quả.

Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà

Hình 1.4 Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà

3.2 Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước lạnh trong nhà

*)Phân loại theo chức năng

+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt ăn uống

+ Hệ thống cấp nước sản xuất

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy

+ Hệ thống cấp nước kết hợp các hệ thống trên

Hệ thống cấp nước chữa cháy thường chung với nước sinh hoạt Chỉ thiết kế riêng đối với nhà cao tầng (> 16m)

*) Phân loại theo áp lực đường ống cấp nước bên ngoài

Hệ thống cấp nước đơn giản

Hệ thống này đảm bảo áp lực nước ổn định, giúp cung cấp nước đến tất cả các thiết bị trong nhà, bao gồm van, vòi và các thiết bị vệ sinh, ngay cả ở những vị trí cao nhất và xa nhất.

Hệ thống cấp nước có két nước

Hệ thống cung cấp nước này được thiết kế để đảm bảo áp lực nước ổn định cho các thiết bị trong nhà, đặc biệt trong giờ cao điểm khi áp lực đường ống bên ngoài không đủ Két nước trên mái đóng vai trò quan trọng trong việc dự trữ nước và duy trì áp lực cung cấp cho toàn bộ ngôi nhà Hệ thống thường có cấu trúc chung cho đường ống lên và xuống, và đường kính ống cần được lựa chọn dựa trên lưu lượng lớn nhất có thể xảy ra.

Hệ thống có két nước và trạm bơm

Trong trường hợp áp lực ống nước ngoài nhà không ổn định hoặc không đảm bảo, máy bơm sẽ đảm nhận vai trò bơm nước lên két nước vào các thời điểm khác nhau Máy bơm có thể hoạt động tự động hoặc được khởi động bằng tay.

Hệ thống cấp nước với bể nước ngầm, trạm bơm và két nước là giải pháp tối ưu khi ống nước ngoài nhà không đảm bảo và có đường kính quá nhỏ Việc bơm trực tiếp từ ống nước ngoài có thể gây ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh Theo TCVN 4513.88, khi áp lực bên ngoài thấp hơn 5m, cần xây dựng bể chứa nước ngầm để dự trữ nước, từ đó máy bơm sẽ đưa nước lên két hoặc đài nước nhằm cung cấp cho nhiều hộ gia đình.

Áp lực nước trong hệ thống cấp nước nội bộ của ngôi nhà là yếu tố quan trọng, đảm bảo nước từ ống dẫn ngoài phố được cung cấp đầy đủ đến các thiết bị vệ sinh trong nhà Điều này giúp duy trì hoạt động hiệu quả của hệ thống cấp nước và đáp ứng nhu cầu sử dụng hàng ngày của gia đình.

H ct = H hh + H td + H đh + h tt + H cb (m)

Áp lực yêu cầu của mạng lưới cấp nước trong nhà là áp lực cần thiết để đảm bảo nước được dẫn vào các thiết bị trong ngôi nhà Điều này phụ thuộc vào áp lực tự do của đường ống cấp nước bên ngoài, giúp cung cấp nước một cách hiệu quả và đảm bảo hoạt động của các dụng cụ.

H hh Chiều cao hình học đưa nước tính từ đường trục đường ống ngoài nhà tới dụng cụ thiết bị ở xa, cao nhất của ngôi nhà (m)

H td áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ thiết bị vệ sinh dùng nước

Vòi nước và các dụng cụ vệ sinh: H td = 2m (tối thiểu là 1m)

Vòi rửa hố xí: H td = tối thiểu là 3m

Vòi tắm hương sen: H td tối thiểu là 4m

Chú ý: Chỉ lấy ở thiết bị nào ở điểm bất lợi nhất

Hđh Tổn thất áp lực lớn nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước Hđh = S.Q 2 tt

Q tt Lưu lượng nước tính toán (l/s), Q tt thoả mãn điều kiện: Q min ≤ Q tt ≤ Q max

Q min Lưu lượng nhỏ nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước

Qmax Lưu lượng lớn nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước

S Trở kháng của đồng hồ đo nước (l/s)

Bảng 1.1: Cỡ lưu lượng và đặc tính đồng hồ đo nước

Loại cánh quạt (trục đứng)

Loại tuốc bin (trục ngang)

Bảng 1.2 Trở kháng của đồng hồ đo nước (l/s)

Tổng tổn thất áp lực ma sát theo chiều dài ống được tính từ điểm nối của đường ống với đường ống cấp ngoài nhà cho đến thiết bị ở điểm bất lợi nhất Tổn thất dọc đường ống được xác định bằng công thức h_tt = i * l, trong đó i là tổn thất trên một đơn vị chiều dài, phụ thuộc vào đường kính ống, lưu lượng nước và tốc độ chảy của nước trong ống Chiều dài đoạn ống được đo bằng mét (m).

Tổng tổn thất áp lực cục bộ do các thiết bị lắp đặt trên đường ống gây ra được tính bằng mét (m) Trong trường hợp hệ thống cấp nước trong nhà có bơm, áp lực mà máy bơm cung cấp chính là áp lực cần thiết cho ngôi nhà Công thức tính áp lực yêu cầu bao gồm thành phần H hh, được tính từ mực nước thấp nhất trong bể đến vị trí của thiết bị ở điểm bất lợi nhất.

Khi bơm nước từ đường ống ngoài phố có áp lực H bđ ổn định, độ cao bơm nước của máy bơm được tính bằng công thức H b = H ct + H bđ (m) Ngoài ra, hệ thống ống nước có thể được phân loại thành ống nước nóng và ống nước lạnh dựa trên cách bố trí.

3.3 Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước nóng trong nhà

Hệ thống cấp nước nóng gồm có các bộ phận sau:

Trạm chuẩn bị nước nóng: Nồi đun, thiết bị đun hoặc cả hai loại

Các thiết bị và dụng cụ sử dụng nước nóng bao gồm vòi trộn nóng lạnh, van khóa, van xả khí tự động, thiết bị điều chỉnh nhiệt độ nước, van giảm áp và bình đựng nước nóng.

Mạng lưới đường ống: Ống phân phối nước nóng, ống tuần hoàn

*)Theo phạm vi phục vụ

Hệ thống cấp nước nóng cục bộ: Loại này hiện nay khá phổ biến (dùng cho từng ngôi nhà hoặc từng công trình)

Hệ thống cấp nước nóng tập trung cấp cho từng nhóm nhà, tiểu khu, bệnh viện, trường học, xí nghiệp

*)Theo phương pháp đun nóng nước

Hệ thống đun nước trực tiếp bằng nồi đun nước nóng

Hệ thống đun nước nóng gián tiếp

*)Theo nhiên liệu cấp nhiệt

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng than củi

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng điện

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng hơi nước

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng hơi đốt

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng năng lượng mặt trời

Sơ đồ hệ thống cấp nước nóng

Sơ đồ đun nước nóng bằng cột đun

Hình 1.5 Sơ đồ tổng quát một hệ thống cấp n-ớc nãng

Sơ đồ này thích hợp cho những hộ gia đình sử dụng nước nóng với quy mô nhỏ, thường chỉ có ít người, có thể sử dụng từ một đến vài chậu rửa và từ 3 đến 5 buồng tắm Loại sơ đồ này thường sử dụng nhiên liệu như than hoặc củi, tuy nhiên, hiệu suất hoạt động của nó không cao, chỉ đạt khoảng 40-50%.

Sơ đồ đun nước nóng bằng nồi đun

Hình 1.7 Hệ thống đun nước nóng bằng nồi đun

1 Cột đun nước nóng; 2 Két nước nóng; 3 Két nước lạnh

Sơ đồ bình đun nước nóng bằng điện

Thiết bị đun nước nóng bằng điện là một bình chứa nước nóng kín, có thể treo tường, mang lại sự tiện lợi và thẩm mỹ cho không gian sử dụng Với hiệu suất cao từ 90 đến 95%, loại thiết bị này dễ dàng quản lý, tuy nhiên, giá thành đầu tư ban đầu cao và tiêu tốn điện năng.

Hiện nay loại bình đun nước nóng bằng điện được sử dụng rộng rãi trong các khách sạn và nhà ở

Hình 1.6 Hệ thống cấp nước nóng bằng cột đun 1 Cột đun nước nóng 2 Két nước nóng 3 Két nước lạnh

Hình 1.8 Bình đun nước nóng bằng điện a) Loại lưu tốc; b) loại dung tích

Bình đun nước nóng bằng khí ga

Hình 1.9 Bình đun nước nóng bằng ga

Sử dụng máy cắt cầm tay

Máy cắt sắt hoạt động bằng cách lưỡi cắt ma sát trực tiếp với kim loại, tạo ra tia lửa điện có thể gây nguy hiểm Để đảm bảo an toàn khi sử dụng, bạn cần tuân thủ các nguyên tắc an toàn cần thiết.

Khi sử dụng thiết bị, việc trang bị đầy đủ đồ bảo hộ là rất quan trọng, bao gồm găng tay, bịt tai, kính bảo hộ hoặc mặt nạ phòng hộ Đồng thời, quần áo bảo hộ cũng cần phải gọn gàng để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.

Khi di chuyển máy cắt sang vật liệu hoặc địa điểm khác, cần phải ngắt máy để đảm bảo an toàn, vì lưỡi cắt rất sắc bén và có thể gây thương tích nếu không được sử dụng cẩn thận.

 Không được sử dụng máy trong môi trường có chất dễ gây cháy nổ, những vật dễ bắt lửa

 Cần sử dụng máy ở nơi thoáng mát, có đầy đủ ánh sáng, tránh sử dụng ở nơi có nhiệt độ cao, nơi có các vật nhọn chuyển động

Các bước sử dụng máy cắt sắt:

 Khi sử dụng máy cắt sắt cần điều chỉnh các góc theo đúng tư thế phù hợp để có thể cắt một cách dễ dàng

Trong quá trình gia công, việc kẹp chặt các vật liệu là rất quan trọng để đảm bảo rằng chúng không bị văng ra ngoài quỹ đạo Điều này giúp tạo ra những vết cắt chính xác và đồng thời giảm thiểu nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng.

 Khi cắt cần điều chỉnh tay từ từ không nên kéo nhanh một cách đột ngột bởi sẽ tạo ra những nguy hiểm không lường trước được

 Cần lưu ý sử dụng lực vừa phải, đồng đều trong quá trình cắt

Sau khi sử dụng máy cắt sắt, cần tắt máy hoặc rút nguồn điện để đảm bảo an toàn Để máy hoạt động hiệu quả và bền lâu, việc bảo quản máy là rất quan trọng.

Để đảm bảo máy hoạt động hiệu quả, cần vệ sinh máy sạch sẽ, đặc biệt là các khe thông gió Sử dụng cọ mềm hoặc máy thổi gió để loại bỏ bụi bẩn và vật cản Nếu không thực hiện việc này, những vật còn lại trong khe thông gió có thể gây cản trở hoạt động của máy, thậm chí dẫn đến gãy lưỡi cắt khi sử dụng.

Trước khi sử dụng máy, hãy tiến hành chạy thử để kiểm tra hiệu suất hoạt động và đảm bảo không có vật cản nào bên trong, nhằm tránh ảnh hưởng đến quá trình vận hành.

 Thường xuyên kiểm tra lưỡi cắt để đảm bảo lưỡi cắt luôn sắc bén trong quá trình thi công, giúp cho công việc thuận lợi, suôn sẻ

 Nếu thấy máy có trục trặc thì không nên tiếp tục sử dụng mà hãy đến các cửa hàng sửa chữa để kiểm tra máy

 Bảo quản máy ở những nơi thoáng mát, sạch sẽ, tránh những nơi ẩm thấp hoặc có nhiệt độ cao để có thể giữ máy được lâu bền.

Sử dụng máy ren

Lắp máy: Đặt máy vào vị trí ,chọn nơi có mặt bằng phẳng, rộng rãi để đặt máy,lưu ý không để máy nghiêng hay bập bênh

Cho chất bôi trơn và giải nhiệt vào cho đến khi mực dầu cách mặt sàn khoảng 2 cm Hiện nay, chất bôi trơn được nhiều người ưa chuộng như nhớt lỏng (nhớt 10), dầu ăn và nước giải nhiệt.

Để lắp ống ren vào máy, đầu tiên, bạn cần đưa ống vào con quay với khoảng cách phù hợp Sau đó, dùng một tay nắm đầu ống ren chuẩn bị ren, khóa mâm cặp lần đầu nhẹ nhàng, rồi khóa scroll cứng lại Cuối cùng, hãy khóa mâm cặp lần thứ hai thật chắc chắn, ít nhất là hai lần để đảm bảo an toàn.

Kiểm tra đầu ren và dao ren để đảm bảo chúng phù hợp với ống ren Nếu phát hiện không tương ứng, cần thay thế cho phù hợp Sau đó, khóa đầu ren tại mức ren của ống tương ứng.

Mở cần cắt vừa với ống, cần cắt có thể kéo ra hay đẩy vào

Quay tay cắt cho đến lúc lưỡi cắt chạm ống là được

Bật công tắc Khởi động máy ren

Quay tay cầm cho lưỡi ăn vào ống, mỗi lần quay từ 20~45 độ

Cách lấy ba zớ trong long ống

Bước 1: Đặt lưỡi lấy ba zớ vào đúng vị trí

Bước 2: Máy vẫn đang khởi động

Bước 3: Cầm tay quay đè mạnh vào cắt ba zớ, khoảng 2 đến 2 vòng quay của ống là được

Máy ren hộp số có hai tốc độ, với tốc độ chậm dành cho ren ống kích thước 4” (114mm), cho phép thực hiện hai lần ren: ren thô và ren hoàn chỉnh Người dùng có thể điều chỉnh khóa ren thô và hoàn chỉnh trên đầu ren Tốc độ nhanh được sử dụng cho ren ống có kích thước dưới 3” (90mm).

Lựa chon cho đầu bò và ren:

Bước 1: Kiểm tra mức ren trên đầu ren phù hợp với ống và khóa nút khóa đúng vị trí.ren ống ví dụ 60mm thì khóa ớ chỗ 2”

Bước 2: Khóa đầu bò lại và tiến hành ren ống

Bước 3: Sử dụng hai tay để quay mạnh tay quay cho đến khi máy ren đạt khoảng 1.5~2 đỉnh trên ống, sau đó thả tay ra Máy sẽ tự động bung dao ra khi đạt chiều dài của đoạn ren (đối với đầu bò tự động), hoặc bạn có thể dùng tay mở cần bung dao khi thấy đoạn ren đã đủ chiều dài.

Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối hàn nhiệt

Bước 1: Cắt ống chịu nhiệt

Cắt ống theo chiều dài yêu cầu và đánh dấu vị trí mối hàn trên bề mặt ống chịu nhiệt, cần đảm bảo dấu hiệu này không bị mờ trong quá trình gia nhiệt Đồng thời, mặt đầu ống phải được làm sạch và vát mép để đảm bảo chất lượng mối hàn.

Để hàn ống chịu nhiệt PPR, đầu tiên, bạn cần đẩy đầu ống và phụ tùng vào đầu gia nhiệt của máy hàn cho đến khi chạm phần giới hạn Trong suốt quá trình này, tuyệt đối không xoay hoặc kéo ống và phụ tùng ra ngoài Hãy giữ nguyên vị trí của ống và phụ tùng cho đến khi đạt đủ thời gian quy định.

Bước 3: Kỹ thuật nối ống chịu nhiệt PPR

Khi đã đủ thời gian quy định, hãy rút cả ống và phụ tùng ra khỏi đầu gia nhiệt mà không xoay ống chịu nhiệt PPR Nhanh chóng đẩy đầu ống nhựa đã được gia nhiệt vào phụ tùng cho đến chiều sâu đã được đánh dấu Trong quá trình này, bạn có thể điều chỉnh phụ tùng khoảng 5° để đảm bảo thẳng đường tâm của ống.

Hình 1.10 Hình ảnh máy hàn nhiệt THỜI GIAN THAO TÁC HÀN ỐNG NHỰA

CHỊU NHIỆT PP R Đường kính ống

Thời gian gia nhiệt (sec)

Thời gian ghép nối (sec)

Thời gian làm nguội (sec)

Hướng dẫn lắp ráp phụ tùng ống chịu nhiệt PPR:

Bước đầu tiên là sử dụng băng keo Teflon để quấn quanh ren ngoài Bạn cần giữ chặt một đầu băng keo và kéo căng để bám chắc vào ren, quấn theo chiều xoắn của ren (theo chiều kim đồng hồ) từ 5 đến 5 1/2 vòng cho đến hết chiều dài ren Việc quấn băng keo ở đoạn đầu của ren sẽ giúp ngăn chặn băng keo bị đẩy ra ngoài trong quá trình vặn chặt.

Bước 2: Vặn ren ngoài và ren trong với nhau bằng tay

Để đảm bảo sự chắc chắn khi lắp ráp, hãy sử dụng dụng cụ có đồng hồ lực hoặc công cụ tương đương để vặn chặt ren Chỉ nên vặn từ 1/2 đến 2 vòng và cần lưu ý không vặn ngược chiều để tránh làm lỏng ren trong quá trình lắp đặt.

Hình 1.11.Sơ Đồ Hệ Thống ống Nước Nhựa Chịu Nhiệt PPR

Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối dán keo PVC

Trước khi thoa keo, cần vệ sinh ống nhựa và mối nối thật sạch sẽ và khô ráo để tránh các yếu tố như dầu nhớt, cát và đất ẩm ướt làm ảnh hưởng đến chất lượng mối nối.

Khi thoa kem, hãy đảm bảo thoa một lớp mỏng đều với lượng keo vừa đủ Ở nhiệt độ cao, cần thoa keo và lắp ráp nhanh chóng Ngược lại, khi nhiệt độ thấp, sau khi thoa keo, bạn nên chờ ít nhất 30 giây để keo bốc hơi và tăng độ dính trước khi lắp ráp Đẩy nhanh đầu ống không nong vào khớp nối đã được đánh dấu và xoay 1/4 vòng để keo được phân bố đều.

22 từ 1/2 đến 2/3 tổng chiều dài đầu nong ống

Sau khi lắp ráp xong, cần lau sạch keo thừa ở đầu mối nối để tránh tình trạng keo đọng lại bên trong, có thể gây hỏng mối nối Hãy để mối nối khô trong ít nhất 2 giờ trước khi tiếp tục lắp ráp các mối nối khác Đặc biệt, chỉ nên thông nước sau 72 giờ để đảm bảo mối nối đã khô cứng hoàn toàn.

Lắp đặt hệ thống đường ống thoát nước dân dụng

Chuẩn bị thi công

Công đoạn đọc bản vẽ thi công

1.1.Định nghĩa và kí hiệu về hệ thống cấp nước

Hệ thống cấp nước là tổ hợp những công trình có chức năng thu nước, xử lí, vận chuyển, điều hòa và phân phối nước đến nơi tiêu thụ

Sơ đồ về hệ thống cấp nước

Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống cấp nước thành phố 1 Trạm bơm cấp 1 và công trình thu nước; 2 Bể lắng; 3 Bể lọc;

4 Bể chứa nước sạch; 5 Trạm bơm cấp 2; 6 Đài nước;

7 Đường ống dẫn nước; 8 Mạng cấp nước thành phố 1.2 Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước

Hệ thống cấp nước có thể phân loại như sau:

1.Theo đối tượng phục vụ: Hệ thống cấp nước đô thị, công nghệp, nông nghiệp

2 Theo chức năng phục vụ: Hệ thống cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy

3 Theo nguồn nước: Nước ngầm, nước mặn,

4 Theo nguyên tắc làm việc: Hệ thống có áp, hệ thống không áp tự chảy

5 Theo phạm vi cấp nước: Hệ thống cấp nước nhà ở, khu dân cư, thành phố, các tiểu khu dân cư

6 Theo phương pháp sử dụng nước: Hệ thống trực tiếp, hệ thống tuần hoàn

Mỗi hệ thống có yêu cầu riêng về tính chất, quy mô và thành phần công trình, nhưng có thể phân chia thành hai loại sơ đồ cơ bản.

Sơ đồ hệ thống cấp nước trực tiếp và sơ đồ hệ thống cấp nước tuần hoàn

Hệ thống cấp nước trực tiếp bao gồm các thành phần chính như nguồn nước, công trình thu, trạm bơm cấp 1, khu xử lý, bể chứa, trạm bơm cấp II, đường ống dẫn nước, đài nước và mạng lưới cấp nước Các yếu tố này cùng nhau đảm bảo cung cấp nước sạch và hiệu quả cho người sử dụng.

Hình 1.2 Sơ đồ hệ thống cấp nước tuần hoàn

Nguồn nước đóng vai trò quan trọng trong hệ thống cấp nước, bắt đầu từ công trình thu và trạm bơm cấp I Nước thô được dẫn qua ống dẫn để đến trạm bơm cấp II, nơi tiếp tục xử lý Hệ thống ống dẫn không chỉ vận chuyển nước thô mà còn bao gồm ống dẫn nước tuần hoàn đến các nơi sử dụng nước Sau khi sử dụng, nước thải được dẫn qua cống dẫn nước thải và đưa đến khu xử lý, trước khi xả ra ngoài qua cống xả nước thải bẩn.

2 Sử dụng dụng cụ cầm tay

+ Búa đóng đinh: đóng mồi vít dùng để đóng, đục tường;

+Tuốc nô vít: Dùng để vặn vào hoặc tháo ra nhưng con vít;

+ Dụng cụ hàn ống nhiệt

+ Dụng cụ đo áp lực nước

+ Bộ dụng cụ nghề nước dân dụng

+ Kìm vạn năng, kìm điện

3.1 Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà

Hệ thống cấp nước trong nhà có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước sạch từ mạng lưới bên ngoài đến các thiết bị vệ sinh và máy móc sản xuất bên trong Bên cạnh đó, hệ thống này còn phục vụ cho mục đích chữa cháy, đảm bảo an toàn cho ngôi nhà.

Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà

Hình 1.4 Các ký hiệu về hệ thống cấp nước trong nhà

3.2 Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước lạnh trong nhà

*)Phân loại theo chức năng

+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt ăn uống

+ Hệ thống cấp nước sản xuất

+ Hệ thống cấp nước chữa cháy

+ Hệ thống cấp nước kết hợp các hệ thống trên

Hệ thống cấp nước chữa cháy thường chung với nước sinh hoạt Chỉ thiết kế riêng đối với nhà cao tầng (> 16m)

*) Phân loại theo áp lực đường ống cấp nước bên ngoài

Hệ thống cấp nước đơn giản

Hệ thống này đảm bảo áp lực nước ổn định trong ống dẫn, giúp cung cấp nước đến mọi thiết bị trong nhà, bao gồm cả những thiết bị vệ sinh ở vị trí cao và xa nhất.

Hệ thống cấp nước có két nước

Hệ thống này được thiết kế để đảm bảo cung cấp nước ổn định cho các thiết bị trong nhà, đặc biệt trong giờ cao điểm khi áp lực đường ống nước ngoài không đủ Két nước trên mái sẽ dự trữ nước và tạo áp lực cần thiết cho toàn bộ ngôi nhà Hệ thống thường sử dụng chung đường ống lên và xuống, và đường kính ống cần được chọn phù hợp với lưu lượng lớn nhất.

Hệ thống có két nước và trạm bơm

Trong trường hợp áp lực ống ngoài nhà không ổn định, việc sử dụng máy bơm là cần thiết để bơm nước lên két nước vào các thời điểm khác nhau Máy bơm có thể hoạt động tự động hoặc được điều khiển bằng tay, đảm bảo cung cấp nước liên tục cho nhu cầu sử dụng.

Hệ thống cấp nước với bể nước ngầm, trạm bơm và két nước là giải pháp hiệu quả khi ống dẫn nước ngoài nhà không đảm bảo và có đường kính quá nhỏ, dẫn đến lưu lượng nước không đủ Việc bơm trực tiếp từ ống ngoài có thể gây ảnh hưởng đến các khu vực xung quanh Theo TCVN 4513.88, nếu áp lực bên ngoài thấp hơn 5m, cần xây dựng bể chứa nước ngầm để dự trữ, từ đó máy bơm sẽ bơm nước lên két hoặc đài nước, phục vụ cho nhiều hộ gia đình.

Áp lực nước trong hệ thống cấp nước nội bộ của ngôi nhà rất quan trọng, vì nó phụ thuộc vào áp lực nước từ ống cấp bên ngoài Áp lực này cần thiết để đảm bảo nước được đưa đến tất cả các thiết bị vệ sinh trong nhà một cách hiệu quả.

H ct = H hh + H td + H đh + h tt + H cb (m)

Áp lực yêu cầu của mạng lưới cấp nước trong nhà là áp lực cần thiết để đảm bảo nước được dẫn vào các thiết bị trong ngôi nhà Điều này phụ thuộc vào áp lực tự do của đường ống cấp nước bên ngoài, giúp cung cấp nước một cách hiệu quả và đủ lượng cho các dụng cụ sử dụng trong gia đình.

H hh Chiều cao hình học đưa nước tính từ đường trục đường ống ngoài nhà tới dụng cụ thiết bị ở xa, cao nhất của ngôi nhà (m)

H td áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ thiết bị vệ sinh dùng nước

Vòi nước và các dụng cụ vệ sinh: H td = 2m (tối thiểu là 1m)

Vòi rửa hố xí: H td = tối thiểu là 3m

Vòi tắm hương sen: H td tối thiểu là 4m

Chú ý: Chỉ lấy ở thiết bị nào ở điểm bất lợi nhất

Hđh Tổn thất áp lực lớn nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước Hđh = S.Q 2 tt

Q tt Lưu lượng nước tính toán (l/s), Q tt thoả mãn điều kiện: Q min ≤ Q tt ≤ Q max

Q min Lưu lượng nhỏ nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước

Qmax Lưu lượng lớn nhất cho phép đi qua đồng hồ đo nước

S Trở kháng của đồng hồ đo nước (l/s)

Bảng 1.1: Cỡ lưu lượng và đặc tính đồng hồ đo nước

Loại cánh quạt (trục đứng)

Loại tuốc bin (trục ngang)

Bảng 1.2 Trở kháng của đồng hồ đo nước (l/s)

Tổng tổn thất áp lực ma sát theo chiều dài ống được tính từ điểm nối với ống cấp ngoài nhà tới dụng cụ thiết bị ở vị trí bất lợi nhất Tổn thất dọc đường từ đoạn ống được xác định bằng công thức h tt = i * l, trong đó i là tổn thất trên một đơn vị chiều dài Tổn thất này phụ thuộc vào đường kính ống, lưu lượng nước đi qua ống và tốc độ chảy của nước trong ống, với l là chiều dài đoạn ống tính bằng mét.

Tổng tổn thất áp lực cục bộ do các thiết bị lắp đặt trên đường ống gây ra được tính bằng mét (m) Trong hệ thống cấp nước bên trong nhà có bơm, áp lực của máy bơm chính là áp lực cần thiết cho ngôi nhà Công thức tính áp lực yêu cầu bao gồm thành phần H hh, được tính từ mực nước thấp nhất trong bể tới vị trí bất lợi nhất của thiết bị.

Khi bơm nước từ đường ống ngoài phố với áp lực ổn định H bđ, độ cao bơm nước của máy bơm được tính bằng công thức H b = H ct + H bđ (m) Ngoài ra, có thể phân loại hệ thống ống dẫn nước thành hai loại chính: ống dẫn nước nóng và ống dẫn nước lạnh.

3.3 Phân loại và sơ đồ hệ thống cấp nước nóng trong nhà

Hệ thống cấp nước nóng gồm có các bộ phận sau:

Trạm chuẩn bị nước nóng: Nồi đun, thiết bị đun hoặc cả hai loại

Các thiết bị và dụng cụ sử dụng nước nóng bao gồm vòi trộn nóng lạnh, van khóa, van xả khí tự động, thiết bị điều chỉnh nhiệt độ nước nóng, van giảm áp và bình đựng nước nóng.

Mạng lưới đường ống: Ống phân phối nước nóng, ống tuần hoàn

*)Theo phạm vi phục vụ

Hệ thống cấp nước nóng cục bộ: Loại này hiện nay khá phổ biến (dùng cho từng ngôi nhà hoặc từng công trình)

Hệ thống cấp nước nóng tập trung cấp cho từng nhóm nhà, tiểu khu, bệnh viện, trường học, xí nghiệp

*)Theo phương pháp đun nóng nước

Hệ thống đun nước trực tiếp bằng nồi đun nước nóng

Hệ thống đun nước nóng gián tiếp

*)Theo nhiên liệu cấp nhiệt

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng than củi

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng điện

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng hơi nước

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng hơi đốt

Hệ thống cấp nước nóng đun bằng năng lượng mặt trời

Sơ đồ hệ thống cấp nước nóng

Sơ đồ đun nước nóng bằng cột đun

Hình 1.5 Sơ đồ tổng quát một hệ thống cấp n-ớc nãng

Sơ đồ này phù hợp cho các hộ gia đình nhỏ sử dụng nước nóng với số lượng người ít, thường có thể lắp đặt từ một vài chậu rửa đến 3-5 buồng tắm Hệ thống này hoạt động bằng nhiên liệu than hoặc củi, tuy nhiên hiệu suất sử dụng không cao, chỉ đạt khoảng 40-50%.

Sơ đồ đun nước nóng bằng nồi đun

Hình 1.7 Hệ thống đun nước nóng bằng nồi đun

1 Cột đun nước nóng; 2 Két nước nóng; 3 Két nước lạnh

Sơ đồ bình đun nước nóng bằng điện

Lắp đặt ống, phụ kiện bằng mối nối dán keo

Bước 1: Làm sạch bề mặt tiếp xúc giữa ống và phụ tùng (như hình minh họa)

Bước 2: Đánh dấu chiều dài cần lắp trên ống (như hình minh họa)

Hình 2.6 Sơ đồ xác định độ sâu đặt ống, cống ban đầu ngoài đường phố

1 Ống, cống đường phố 2 Ống, cống sân nhà hay tiểu khu

Bước 3: Dùng cọ thoa nhanh keo dán PVC lên đầu ống đã đánh dấu và mặt trong của khớp nối (như hình minh họa)

Bước 4: Đẩy nhanh, mạnh ống và phụ tùng đến vạch đã đánh dấu (như hình minh họa)

Bước 5: Dùng giẻ lau sạch keo dán thừa trên mối nối (như hình minh họa)

Sau khi hoàn thành bước gắn mối nối, cần để cho mối nối khô tự nhiên mà không rung lắc trong ít nhất 5 phút và không được thử áp lực trong vòng 24 giờ.

Lắp đặt đường ống thoát nước gia đình

Hệ thống nước cần tuân thủ các quy định và nguyên tắc để đảm bảo hiệu quả sử dụng và an toàn cho người dùng Do đó, việc thiết kế, lắp đặt và sửa chữa hệ thống nước cho nhà ở và toà nhà cần được thực hiện bởi những người có kiến thức chuyên môn và được cấp phép Một phần quan trọng của hệ thống nước sinh hoạt là đường cống chính, thường nằm ở vị trí thấp nhất dưới nền tầng trệt, có nhiệm vụ tiếp nhận nước thải từ các ống thoát của toà nhà và dẫn ra hệ thống cống của thành phố với đường kính lớn hơn 102mm.

Cửa thăm là thiết bị ống quan trọng, cho phép kiểm tra và làm sạch hệ thống ống với nắp đậy kín khí, thường có đường kính lớn hơn 102mm Trong khi đó, ống thoát nước là tất cả các ống dùng để thu gom nước thải và nước vệ sinh từ các tòa nhà.

Trang thiết bị vệ sinh bao gồm các thiết bị sử dụng nước và thải nước bẩn vào hệ thống thoát nước Ống ngang là các ống nằm ngang, không nghiêng quá 45 độ và có đường kính lớn hơn 38mm Trong khi đó, ống thoát dọc là ống chính được đặt theo phương đứng với đường kính lớn hơn 78mm.

Bẫy nước (Ngăn mùi ) : vật dùng để ngăn mùi thoát ra từ hệ thống thải mà vẫn đảm bảo thoát nước tốt

Thông khí : các ống nối với hệ thống thoát nước đảm bảo không khí vào ra của hệ thống thoát nước Φ> 38mm

Hệ thống thoát nước thải bao gồm các ống thoát nước và ống cống, có chức năng thu gom nước thải từ các thiết bị và khu vực sử dụng nước, sau đó dẫn đến nơi xử lý nước Hệ thống này cũng liên quan đến các thành phần như hệ thống thoát nước thành phố, bình chứa và bể chứa.

Hình 2.7 Sơ đồ hệ thống thoát nước gia đình

Lắp đặt ống thoát bể tự hoại

Cách đặt ống thoát nước tràn trong hầm cầu tự hoại 2-3 ngăn là biện pháp tối ưu cho hệ thống xử lý phân Ống xả phân dẫn trực tiếp từ bồn cầu xuống ngăn chứa phân, ngăn lớn nhất trong hầm cầu Tiếp theo, ống thoát nước tràn từ ngăn chứa phân qua ngăn lắng và ngăn lọc nước, cuối cùng dẫn ra ngoài môi trường Việc lắp đặt đúng cách các ống thoát là cần thiết để đảm bảo hầm cầu hoạt động hiệu quả và bền bỉ.

Hệ thống hầm cầu 3 ngăn cần được lắp đặt ống thoát nước đúng cách để đảm bảo hiệu quả hoạt động Ống xả nước thải được kết nối trực tiếp với bồn cầu, trong khi ống xả phân nên được đặt ở bên hông của thành hầm cầu, với vị trí càng cao càng tốt Đối với hầm cầu lớn tại các công ty hoặc xí nghiệp, kích thước ống xả cần từ 168 đến 200 mm, trong khi hầm cầu tự hoại của hộ gia đình yêu cầu ống xả phân có kích thước từ 114 mm trở lên.

Hệ thống hầm cầu 2 ngăn yêu cầu cách đặt ống thoát tràn đúng cách để đảm bảo hiệu quả xử lý Ống tràn từ ngăn chứa phân sang ngăn lắng cần có đường kính 114mm và độ sâu từ 20 đến 30 cm Đầu ống phải gắn co 90 độ và hướng thẳng xuống từ 30 đến 40 cm để ngăn cản các chất cặn lớn Vị trí đặt ống trên tường ngăn có thể linh hoạt Tương tự, ống tràn từ ngăn lắng sang ngăn lọc cũng sử dụng ống 114mm và cách lắp đặt giống như vậy Cuối cùng, ống xả từ ngăn cuối cùng ra môi trường có thể đặt ở bất kỳ vị trí nào, cách mặt hầm từ 10 cm.

Ống thông hơi cho hầm cầu nên được đặt ở vị trí thuận tiện trong khuôn viên nhà, tốt nhất là ở bên hông và nằm trên cùng, với kích thước từ phi 42mm trở lên Đối với hầm cầu tự hoại của các công ty, ống thông hơi cần có kích thước từ phi 169mm đến 200mm để đáp ứng lượng chất thải lớn Nếu hầm cầu của công ty có độ sâu đáng kể, đầu ống cần được đặt sâu xuống đáy hầm tương ứng, có thể là 1m hoặc 1,2m.

Lắp đặt thiết bị cấp, thoát nước dân dụng

Ngày đăng: 12/10/2021, 10:56

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Cỡ lưu lượng và đặc tớnh đồng hồ đo nước. - Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước dân dụng (Nghề Điện dân dụng)
Bảng 1.1 Cỡ lưu lượng và đặc tớnh đồng hồ đo nước (Trang 13)
Bảng 1.2. Trở khỏng của đồng hồ đo nước (l/s) - Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước dân dụng (Nghề Điện dân dụng)
Bảng 1.2. Trở khỏng của đồng hồ đo nước (l/s) (Trang 14)
Hình 1.5. Sơ đồ tổng quát một hệ thống cấp n-ớc nóng  - Giáo trình Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước dân dụng (Nghề Điện dân dụng)
Hình 1.5. Sơ đồ tổng quát một hệ thống cấp n-ớc nóng (Trang 15)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w