1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN

44 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn
Tác giả Nguyễn Thị Phương Thúy
Người hướng dẫn Th.s Thân Thế Sơn Tùng
Trường học Trường Đại Học Thăng Long
Chuyên ngành Tài Chính Ngân Hàng
Thể loại Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 44
Dung lượng 294,51 KB

Cấu trúc

  • Chương 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN, CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỨC NGUYỄN

    • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

      • 1.1.1. Thông tin chung Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

      • 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

      • 1.1.3. Đặc điểm nghành nghề kinh doanh

    • 1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty

    • 1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

      • 1.3.1. Giám đốc

      • 1.3.2. Phó giám đốc sản xuất

      • 1.3.3. Phó giám đốc tài chính

      • 1.3.4. Phòng Tài chính – Kế toán

      • 1.3.5. Phòng hành chính nhân sự

      • 1.3.6. Phòng kế hoạch

      • 1.3.7. Tổ kỹ thuật

      • 1.3.8. Tổ thi công

  • Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỨC NGUYỄN

    • 2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

    • 2.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

      • 2.2.1. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

      • 2.2.2. Mô tả công việc tuyển dụng nhân sự tại bộ phận Nhân sự thuộc phòng Hành chính nhân sự

    • 2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020

      • 2.3.1. Tình hình doanh thu – chi phí - lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020

      • 2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2019 và năm 2020 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

    • 2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

      • 2.4.1. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn

      • 2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán

      • 2.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản

      • 2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời

    • 2.5. Tình hình lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

  • Chương 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

    • 3.1. Môi trường kinh doanh

      • 3.1.1. Thuận lợi

      • 3.1.2. Khó khăn

    • 3.2. Những ưu điểm và tồn tại của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn và biện pháp khắc phục

      • 3.2.1. Thuận lợi

      • 3.2.2. Tồn tại

    • 3.3. Biện pháp khắc phục

    • 3.4. Định hướng phát triển của Công ty

Nội dung

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

Thông tin chung Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

Chúng tôi chuyên về xây dựng các công trình kỹ thuật điện dân dụng và cung cấp dịch vụ bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi cùng phần mềm Địa chỉ của chúng tôi là Số 24, ngách 349/90 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng.

Hà Nội Đại diện pháp lý: Số 24, ngách 349/90 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Đại diện pháp lý: Nguyễn Công Đức

Giám đốc: Nguyễn Công Đức

Ngày bắt đầu hoạt động: 27/11/2017

Quá trình hình thành và phát triển

Ngày 27 tháng 11 năm 2017, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông –Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn được thành lập bởi ông Nguyễn Công Đức Trụ sở công ty tại Số 24, ngách 349/90 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, HàNội Công ty hoạt động đã hoạt động được gần 4 năm với lĩnh vực chủ yếu là xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng và sản xuất buôn bán các loại máy vi tính và các thiết bị ngoại vi.

Công ty sở hữu một đội ngũ công nhân và quản lý đoàn kết, giàu kinh nghiệm và chuyên môn Là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, công ty tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân và mở tài khoản tại các ngân hàng uy tín như VPBank-SMEs Trung Hòa Nhân Chính, Maritimebank - Chi nhánh Hà Nội, ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – Chi nhánh Láng Hạ, BIDV - Chi nhánh Thăng Long, và ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Điện Biên Phủ.

Đặc điểm nghành nghề kinh doanh

Công ty chuyên xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng ứng dụng công nghệ hiện đại Nhờ tiếp cận thành công với các công nghệ tiên tiến, công ty đã phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh một cách hiệu quả.

Thông qua hoạt động mua bán và trao đổi, công ty tận dụng hiệu quả nguồn vốn, tài nguyên và nhân lực để củng cố uy tín và nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường Hiện tại, công ty đang không ngừng phát triển mạnh mẽ.

Công ty luôn luôn cố gắng xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch bán của Công ty với phương châm năm sau cao hơn năm trước.

Cơ cấu tổ chức của Công ty

Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công

Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

(Nguồn Phòng Hành chính – Nhân sự)

Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Giám đốc

Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật Họ đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến phương hướng, kế hoạch và dự án của công ty Ngoài ra, giám đốc còn quản lý tổ chức bộ máy điều hành nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động và thực hiện các chủ trương lớn của công ty.

Phó giám đốc sản xuất

Phó giám đốc sản xuất đóng vai trò hỗ trợ giám đốc sản xuất trong việc điều hành và quản lý hoạt động sản xuất Để đảm nhận vị trí này, ứng viên cần có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong ngành sản xuất, hiểu biết sâu về hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty Ngoài ra, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, hoạch định, giám sát và tư vấn cho cấp trên cũng là những yêu cầu quan trọng.

Phó giám đốc tài chính

Phó giám đốc tài chính chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Phòng Tài chính - Kế toán, cũng như công tác hạch toán kế toán Họ tổng hợp kế hoạch kinh doanh và chi phí đầu tư định kỳ để báo cáo Giám đốc phê duyệt Ngoài ra, phó giám đốc tài chính còn kiểm tra và soát xét các chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động thu chi của Công ty, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định hiện hành.

Phó giám đốc sản xuất

Phòng kế hoạch Tổ kỹ thuật Tổ thi công

Phó giám đốc tài chính

Phòng tài chính kế toán

Phòng hành chính nhân sự

Kiểm tra và ký duyệt sổ sách, chứng từ theo thẩm quyền; tham gia xây dựng quy chế quản lý tài chính và định mức chi phí cho các đơn vị; quản lý dòng tiền và kế toán tổng hợp; lập hồ sơ vay vốn ngắn hạn và dài hạn.

Phòng Tài chính – Kế toán

Phòng Tài chính - Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho Giám đốc về tài chính, kế toán, kiểm toán nội bộ và quản lý tài sản Nhiệm vụ của phòng còn bao gồm quyết toán hợp đồng, kiểm soát chi phí hoạt động và quản lý vốn, tài sản của Công ty Hơn nữa, phòng Tài chính - Kế toán cũng chịu trách nhiệm lập kế hoạch thu chi tài chính hàng năm, theo dõi công nợ và phát triển Vốn chủ sở hữu (VCSH) của Công ty.

Kiểm tra và giám sát việc sử dụng vốn tại các công trường và đội thi công là rất quan trọng Cần thực hiện kiểm tra quá trình thanh toán chứng từ và ghi sổ sách một cách chính xác, đồng thời chỉ đạo các bộ phận sử dụng vốn đúng mục đích để đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.

Phòng hành chính nhân sự

Phòng Hành chính nhân sự là trung tâm thông tin của Công ty, đảm nhiệm việc soạn thảo và lưu trữ các giấy tờ, hồ sơ, hợp đồng và tài liệu quan trọng Ngoài ra, phòng còn tổ chức thực hiện các công tác văn phòng, chế độ chính sách, bảo hộ lao động và các nhiệm vụ đột xuất theo chỉ đạo của Giám đốc.

Phòng kế hoạch

Nhiệm vụ chính bao gồm tổ chức, điều hành và giám sát tiến độ thi công, đồng thời lập các thủ tục liên quan đến hợp đồng, dự toán, thiết kế và quyết toán cho các công trình Mục tiêu là đảm bảo các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

Tổ kỹ thuật

Chịu trách nhiệm quản lý và sửa chữa máy móc, thiết bị xây dựng; thiết lập các định mức kỹ thuật; nghiên cứu và đề xuất các phương án sản xuất kinh doanh; đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để đảm bảo lợi nhuận.

Tổ thi công

Có chủ nhiệm công trình và tổ trưởng công trình:

Chủ nhiệm công trình có trách nhiệm trực tiếp với Công ty về tất cả các hoạt động diễn ra trên công trường, bao gồm kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công Công trình phải được thi công theo đúng hồ sơ thiết kế và dự toán đã được thẩm định và phê duyệt Ngoài ra, các văn bản nghiệm thu cần thực hiện đúng trình tự và theo quy định về quản lý chất lượng.

 Chủ nhiệm công trình có nhiệm vụ điều phối, tổ chức tất cả các hoạt động trên công trường

Tổ trưởng chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm công trình và tổ kỹ thuật Nhiệm vụ của tổ trưởng bao gồm tổ chức thi công đúng theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tuân thủ ý kiến và yêu cầu của kỹ thuật, sắp xếp công nhân hợp lý trong quá trình thi công, đồng thời nhắc nhở công nhân về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.

Mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt, đảm bảo nội dung công việc không bị chồng chéo Sự phân công này góp phần quan trọng vào việc giúp công ty hoạt động một cách quy củ và hiệu quả.

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỨC NGUYỄN

Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn chuyên xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng, tập trung vào thi công và lắp đặt thiết bị điện tử Lợi nhuận chủ yếu đến từ hoạt động xây dựng, lắp đặt thiết bị điện tử và sản xuất máy tính Ngoài ra, công ty cũng có nguồn thu đáng kể từ sản xuất thiết bị truyền thông và lắp đặt công nghệ.

Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

2.2.1 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Công ty nhận thi công các công trình hoàn chỉnh hoặc từng hạng mục, chủ yếu là các dự án dài hạn với chi phí vốn lớn Việc thi công đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư và giám sát công trình Dù có sự khác biệt trong thiết kế và kế hoạch thực hiện, các công trình vẫn tuân theo một quy trình chung.

Sơ đồ 2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung

(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự)

Bước 1: Nghiên cứu dự án và nộp hồ sơ dự thầu

Khi nhận được thông tin mời thầu từ các chủ đầu tư, Công ty sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá năng lực của mình dựa trên tình hình tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm Dựa vào những yếu tố này, Công ty sẽ quyết định có tham gia đấu thầu hay không và liệu có đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư Nếu quyết định tham gia, Công ty sẽ chuẩn bị hồ sơ và nộp để đăng ký đấu thầu.

Quá trình sản xuất của Công ty bắt đầu khi tham gia đấu thầu, sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu xây lắp từ khách hàng Công ty lập hồ sơ dự thầu bao gồm đơn xin dự thầu, thuyết minh giá, đơn cam kết, và các giấy tờ chứng minh kinh nghiệm, khả năng thi công cùng với bố trí nhân sự, sau đó gửi cho đơn vị mời thầu.

Bước 1: Tìm hiểu dự án, nộp hồ sơ dự án (nếu phù hợp) Bước 2: Đấu thầu Bước 3: Ký hợp đồng (nếu đầu thầu thành công)

Bước 4: Lập kế hoạch thi công Bước 5: Tổ chức thi công

Bước 7: Bàn giao công trình

Bước 8: Chế độ bảo hành cho công trình

Sau khi trúng thầu, hợp đồng giao nhận thầu xây lắp sẽ được thiết lập giữa hai bên, nêu rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên Hợp đồng cần ghi rõ các thỏa thuận về giá trị công trình, thời gian thi công, phương thức thanh toán và bảo hành.

Bước 4: Lập kế hoạch thi công

Bộ phận kỹ thuật lập kế hoạch chi tiết về khối lượng công việc, vật tư, máy móc và thiết bị cho từng hạng mục công trình Họ cũng xây dựng tiến độ thi công theo từng giai đoạn và chuẩn bị nguồn nhân lực cùng các tài nguyên cần thiết để đảm bảo quá trình thi công diễn ra nhanh chóng và kịp thời.

Bước 5: Tổ chức thi công

Tổ chức thi công tại công trường bao gồm các đội thợ cơ khí, thợ mộc, thợ điện nước, cùng với cán bộ quản lý và cán bộ vật tư, tùy thuộc vào từng hạng mục công trình như đào móng, xây dựng phần thô và hoàn thiện Công ty trực tiếp giao khoán cho các đội xây dựng, và các đội này sẽ tiến hành thi công theo từng giai đoạn, bắt đầu từ khâu đào móng, xây thô, đổ bê tông cho đến khi hoàn thiện công trình.

Bước 6: Nghiệm thu khối lượng

Sau khi hoàn thiện công trình, bên giao thầu sẽ kiểm tra chất lượng công trình Sau đó, tiến hành nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành.

Công ty thực hiện quyết toán bàn giao với bên giao thầu, trong đó bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán hợp đồng xây dựng và lắp đặt đã ký kết.

Bước 8: Chế độ bảo hành công trình

Công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng, tuy nhiên Công ty vẫn cần thực hiện các thủ tục bảo hành, bao gồm việc giữ lại 5-10% giá trị công trình để ký cam kết bảo lãnh Thời gian bảo hành thường kéo dài từ 1 đến 2 năm, tùy thuộc vào quy mô và tính chất của công trình Sau khi hết thời gian bảo hành, nếu không có vấn đề phát sinh, Công ty có thể thu hồi số tiền đã cam kết bảo lãnh.

2.2.2 Mô tả công việc tuyển dụng nhân sự tại bộ phận Nhân sự thuộc phòng Hành chính nhân sự

Sơ đồ 2 Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)

Bước 1: Phân tích yêu cầu tuyển dụng

Nhu cầu tuyển dụng phát sinh từ các nguồn sau: theo yêu cầu của giám đốc, theo yêu cầu của các Bộ phận sử dụng.

Các Bộ phận căn cứ vào kế hoạch SXKD và nhu cầu công việc phát sinh để lập kế hoạch tuyển dụng

Bước 2: Thông báo tuyển dụng

Phân tích yêu cầu tuyển dụng

Thông báo tuyển dụng Tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ

Phỏng vấn Sàng lọc ứng viên

Ra quyết định tuyển dụng

Sau khi hoàn tất phân tích và chuẩn bị, phòng tổ chức sẽ thông báo tuyển dụng thông qua việc sử dụng hoặc kết hợp nhiều hình thức truyền thông khác nhau.

Bước 3: Sàng lọc hồ sơ ứng viên

Trong khoảng thời gian từ 1 đến 2 tháng kể từ ngày đăng tin tuyển dụng, bộ phận nhân sự sẽ thực hiện việc nghiên cứu và sàng lọc hồ sơ của các ứng viên.

Nếu ứng viên đạt yêu cầu, bộ phận Nhân sự sẽ lập danh sách theo mẫu Tiếp theo, phòng nhân sự sẽ thông báo lịch phỏng vấn cho ứng viên, và nếu không đạt, hồ sơ sẽ được trả lại cho ứng viên.

Thông báo cho ứng viên được thực hiện bằng thư mời (trừ trường hợp không có địa chỉ của ứng viên) hoặc thông qua điện thoại.

Trong vòng phỏng vấn này, hội đồng tuyển dụng sẽ đặt ra các câu hỏi chi tiết nhằm đánh giá ứng viên về nhiều khía cạnh, bao gồm kinh nghiệm, trình độ chuyên môn, tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng và những phẩm chất cá nhân phù hợp với vị trí công việc.

Bước 5: Sàng lọc ứng viên

Sau khi phỏng vấn, hội đồng tuyển dụng sẽ tiến hành họp để đánh giá và lựa chọn những ứng viên phù hợp nhất, có đủ tiêu chuẩn và tiềm năng để thực hiện công việc hiệu quả.

Bước 6 trong quy trình tuyển dụng là quyết định chọn lựa ứng viên, đây là giai đoạn quan trọng nhất trong việc xác định ai sẽ được tuyển dụng hoặc loại bỏ Để nâng cao độ chính xác trong quyết định, nhà tuyển dụng cần xem xét một cách hệ thống và toàn diện tất cả thông tin liên quan đến ứng viên.

Bước 7: Bố trí công việc

Khi quyết định tuyển dụng được đưa ra, phòng tổ chức lao động sẽ ký hợp đồng lao động với nhân viên mới Nhân viên sẽ được các trưởng bộ phận hướng dẫn và đào tạo, giúp họ dần hòa nhập vào môi trường làm việc mới.

Nhận xét: Quy trình tuyển dụng của Công ty khá chặt chẽ và có sự khách quan.

Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020

2.3.1 Tình hình doanh thu – chi phí - lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020

Bảng 2 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2019 – 2020 Đơn vị tính: VNĐ

STT Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.308.472.000 1.917.264.000 391.208.000 20,40

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 -

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 157.206.944 191.534.674 (34.327.730) (17,93)

6 Doanh thu hoạt động tài chính 12.927.442 7.477.328 5.450.114 72,89

Trong đó: Chi phí lãi vay 47.785.370 82.250.624 (34.465.254) (41,90)

8 Chi phí quản lý kinh doanh 31.164.372 37.961.826 (6.797.454) (17,91)

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanhh

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 96.724.978 84.167.892 12.557.086 14,92

14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 16.620.998 19.364.366 (2.743.368) (14,17)

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 – 2020 là tài liệu tài chính tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, theo chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam Trong báo cáo này, các số liệu quan trọng như doanh thu thuần, giá vốn hàng bán và lợi nhuận sau thuế được trình bày rõ ràng, giúp đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của Công ty trong năm tài chính.

Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty trong năm 2020 đạt 391.208.000 VND, tăng 20,40% so với năm 2019 Sự gia tăng này chủ yếu đến từ hoạt động kinh doanh chính là xây dựng và lắp đặt chuyên dụng, khi Công ty hoàn thành và bàn giao các hạng mục cho chủ đầu tư Điều này cho thấy năm 2020 là một năm thành công trong hoạt động xây dựng của Công ty.

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do lỗi sản phẩm và thuế suất thuế xuất khẩu Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức áp dụng những yếu tố này để điều chỉnh doanh thu một cách hiệu quả.

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng và lắp đặt tại Việt Nam, không phát sinh thuế suất thuế xuất khẩu và chiết khấu thương mại Trong hai năm 2019 và 2020, công ty ghi nhận doanh thu không giảm trừ, cho thấy quản lý thi công hiệu quả và chất lượng công trình được chủ đầu tư chấp nhận, đáp ứng đúng yêu cầu đề ra.

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty là khoản doanh thu sau khi trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá, chiết khấu thương mại và thuế Trong hai năm 2019 và 2020, các khoản giảm trừ này bằng 0, do đó doanh thu thuần chính là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2020, doanh thu thuần của Công ty tăng 391.208.000 VND, tương đương 20,40% so với năm 2019, phản ánh sự tăng trưởng tương ứng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Giá vốn hàng bán là tổng chi phí cấu thành giá sản phẩm, bao gồm nguyên vật liệu, tiền công lao động, chi phí điện nước và vận chuyển Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Viễn Thông - Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn ghi nhận giá vốn năm 2020 tăng 425.535.730 VND, tương đương 24,66% so với năm 2019 Trong năm 2020, công ty đã bàn giao một số hạng mục công trình, ghi nhận doanh thu và giá vốn tương ứng với các hạng mục đó.

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu còn lại sau khi trừ đi giá vốn Mặc dù doanh thu từ hoạt động này của Công ty trong năm

Năm 2020, doanh thu của Công ty tăng 391.208.000 VND, tương ứng với 20,40% so với năm 2019 Tuy nhiên, giá vốn hàng bán cũng tăng mạnh, đạt 425.535.730 VND, tương đương với 24,66% so với năm trước Kết quả là lợi nhuận gộp giảm 34.327.730 VND, tương ứng với 17,93%.

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 của công ty bao gồm các khoản như lãi gửi ngân hàng, lãi từ bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán khi mua hàng hóa số lượng lớn, cổ tức, thặng dư từ bán cổ phiếu, và lợi nhuận được chia Năm 2020, doanh thu này tăng 5.450.114 VND, cho thấy sự phát triển tích cực trong các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Tỷ lệ chênh lệch đạt 72,89% so với năm 2019, chủ yếu đến từ khoản thu lãi gửi ngân hàng và cổ tức từ các khoản đầu tư tài chính Sự chênh lệch này cho thấy Công ty đang sở hữu một lượng vốn dư thừa đáng kể để thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính nhằm tối ưu hóa lợi nhuận.

Chi phí hoạt động tài chính của Công ty bao gồm lãi vay, chiết khấu thanh toán và lỗ từ bán các khoản đầu tư tài chính Năm 2020, chi phí này đã giảm 34.465.254 VND, tương đương với 41,90% so với năm 2019, nhờ vào các biện pháp quản lý tài chính hiệu quả.

Năm 2020, Công ty đã hoàn thành nhiều công trình và thu hồi vốn, từ đó thanh toán các khoản nợ vay ngân hàng cùng lãi suất phát sinh Nhờ đó, chi phí hoạt động tài chính đã giảm do lãi vay được cắt giảm, điều này cho thấy Công ty đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn tín dụng.

Chi phí lãi vay: Chỉ tiêu này thể hiện chi phí lãi vay ngân hàng dài và ngắn hạn.

Vào năm 2020 và 2019, chi phí lãi vay thay đổi bằng với chi phí hoạt động tài chính đó là giảm 34.465.254 VND tương đương với 41,90%

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các khoản như lương nhân viên, trích theo lương, chi phí tiếp khách, chi phí điện nước và khấu hao Tại Công ty, chi phí này chủ yếu phản ánh các khoản chi cho tiếp khách, thuê văn phòng, điện nước, khấu hao và lương nhân viên Năm 2020, chi phí quản lý kinh doanh đã giảm 6.797.454 VND, tương đương 17,91% so với năm 2019, nhờ vào các biện pháp tiết kiệm chi phí.

2020, hoạt động tiếp khách có giảm bớt cũng như chủ trương tiết kiệm điện, nước sạch của Công ty so với năm 2019.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là giá trị còn lại sau khi trừ các chi phí từ hoạt động tài chính khỏi doanh thu từ hoạt động tài chính.

2020 lợi nhuận này tăng lên 12.385.092 VND tương đương với 15,72% so với năm 2019.

Vào năm 2020, Công ty đã tiết kiệm được 12.385.092 VND nhờ vào việc giảm thiểu chi phí hoạt động tài chính và chi phí quản lý kinh doanh Mặc dù doanh thu của Công ty có sự giảm sút, nhưng lại tăng trưởng đáng kể, điều này đã góp phần mạnh mẽ vào sự gia tăng lợi nhuận thuần.

Phân tích các chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn

2.4.1 Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn

Bảng 2 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn Đơn vị: %

Chỉ tiêu Công thức tính Năm

1 Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản ngắn hạn * 100

2 Tỷ trọng Tài sản dài hạn Tổng tài sản dài hạn * 100

3 Tỷ trọng Nợ Tổng nợ * 100

4 Tỷ trọng Vốn CSH Tổng vốn CSH * 100

Qua bảng ta có thể thấy được tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty như sau:

Tỷ trọng tài sản ngắn hạn cho thấy tỷ lệ phần trăm của tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản, với mức tăng 4,88% từ năm 2019 đến 2020 Sự gia tăng này chủ yếu do tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, và hàng tồn kho, trong đó hai chỉ tiêu phải thu khách hàng và tiền tăng nhanh hơn tổng tài sản Công ty áp dụng chính sách thận trọng trong quản lý tài sản ngắn hạn và dài hạn, với tài sản ngắn hạn chiếm 82,77% tổng tài sản, giúp cải thiện khả năng thanh toán và giảm rủi ro tài chính Tuy nhiên, nếu tỷ lệ tài sản ngắn hạn quá cao, Công ty sẽ phải gánh chịu chi phí bảo quản như chi phí quản lý hàng tồn kho và quản lý tiền.

Tỷ trọng tài sản dài hạn phản ánh tỷ lệ giữa tài sản dài hạn và tổng tài sản, cụ thể là cứ 100 đồng tài sản thì tài sản dài hạn chiếm bao nhiêu Năm 2020, tỷ trọng này đã giảm 4,88% so với năm 2019, chủ yếu do tốc độ tăng của tổng tài sản trong năm 2020.

Tài sản dài hạn giảm 13,71% do chi phí khấu hao và hao mòn tài sản cố định phát sinh trong quá trình thực hiện dự án, cùng với việc Công ty thanh lý các tài sản cố định không còn sử dụng.

Tỷ trọng nợ là chỉ tiêu quan trọng phản ánh tỷ lệ phần trăm tổng số nợ trong tổng nguồn vốn của công ty Cụ thể, nó cho biết trong 100 đồng vốn mà công ty đầu tư cho hoạt động kinh doanh, có bao nhiêu đồng được huy động từ nguồn nợ phải trả Tỷ số này càng thấp, nghĩa là công ty càng có khả năng đảm bảo trả nợ trong các trường hợp cần thiết.

Công ty đang đối mặt với nguy cơ phá sản, đặc biệt khi tỷ lệ nợ cao ảnh hưởng đến khả năng thanh toán Trong năm 2020, tỷ trọng nợ của Công ty tăng 0,74% so với năm 2019, cho thấy rằng với mỗi 100 đồng vốn, Công ty đã huy động tới 87,1 đồng từ nợ phải trả.

Tỷ lệ nợ tăng lên chủ yếu do sự gia tăng đáng kể của các khoản phải trả người bán và các khoản phải trả ngắn hạn Mặc dù vào năm 2020, Công ty đã giảm vốn chủ sở hữu, nhưng mức giảm này không đủ để theo kịp với sự gia tăng của các khoản nợ.

Tỷ trọng VCSH: Tỷ trọng VCSH dùng để đo lường sự ổn định của việc tăng vốn.

Hệ số vốn chủ sở hữu (VCSH) cao cho thấy Công ty có nguồn vốn dồi dào và ổn định Tỷ trọng VCSH cho biết tỷ lệ phần vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn Năm 2020, chỉ tiêu này giảm 0,74% so với năm 2019 do vốn đầu tư của chủ sở hữu và các nguồn vốn khác giảm mạnh Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được sử dụng để bù đắp cho sự giảm sút này, dẫn đến VCSH chỉ tăng 7,54%, trong khi tổng nguồn vốn của Công ty tăng 13,71%.

Về cơ cấu tài sản: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn lớn hơn tỷ trọng tài sản dài hạn phù hợp với đặc thù của loại hình xây dựng

Về cơ cấu vốn: tỷ trọng VCSH nhỏ hơn Tỷ trọng nợ cho thấy mức độ tự chủ tài chính của Công ty chưa được tốt.

2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán

Bảng 2 Khả năng thanh toán Đơn vị: Lần

Chỉ tiêu Công thức tính Năm

1 Khả năng thanh toán ngắn hạn Tổng tài sản ngắn hạn

2 Khả năng thanh toán nhanh

Tổng tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng Nợ ngắn hạn

3 Khả năng thanh toán tức thời

Tiền + Các khoản tương đương tiền Tổng Nợ ngắn hạn

Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán là yếu tố quan trọng mà các nhà mời thầu xem xét để đánh giá năng lực tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trúng thầu của công ty Dựa vào bảng số liệu, có thể rút ra một số nhận xét quan trọng về tình hình tài chính của công ty.

Khả năng thanh toán ngắn hạn: Chỉ tiêu phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của

Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn trong năm 2020 đạt 1,07 đồng tài sản ngắn hạn cho mỗi đồng nợ ngắn hạn, giảm 0,02 đồng so với năm 2019 Mặc dù tốc độ tăng tài sản ngắn hạn (20,84%) thấp hơn tốc độ gia tăng nợ ngắn hạn (22,97%), chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn vẫn nằm trong khoảng an toàn từ 1 đến 2 Điều này cho thấy công ty có khả năng đáp ứng các khoản vay nợ ngắn hạn đúng hạn và biết cách tận dụng vốn chiếm dụng hiệu quả, từ đó nâng cao tín nhiệm với các nhà đầu tư và tạo lợi thế trong việc huy động vốn với chi phí hợp lý.

Khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của Công ty mà không tính đến hàng tồn kho, một tài sản ngắn hạn có rủi ro cao do các vấn đề về lưu trữ và bảo quản Chênh lệch khả năng thanh toán nhanh giữa năm 2020 và 2019 là 0,05, cho thấy năm 2019, mỗi 1 đồng nợ được bảo đảm bằng 0,39 đồng tài sản ngắn hạn, trong khi năm 2020 con số này tăng lên 0,34 đồng Sự khác biệt này xuất phát từ việc một số công trình chưa hoàn thành và bàn giao trong năm 2020, trong khi nhiều công trình dở dang từ năm 2019 đã được hoàn tất và bàn giao.

2020, do đó phát sinh chênh lệch giữa hai khả năng thanh toán.

Khả năng thanh toán tức thời là chỉ tiêu quan trọng thể hiện khả năng sử dụng tiền mặt và các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn Trong hai năm qua, chênh lệch khả năng thanh toán tức thời tăng 0,03, cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn chỉ được đảm bảo bằng 0,09 đồng, tăng từ 0,06 đồng năm 2019 Nguyên nhân của sự thay đổi này là do tốc độ tăng trưởng của tiền và các khoản tương đương tiền đạt 85,66%, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng các khoản nợ ngắn hạn chỉ 22,97% Điều này chứng tỏ Công ty có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ của mình.

2.4.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản

Bảng 2 Hiệu suất sử dụng tài sản Đơn vị: Lần

Chỉ tiêu Công thức tính Năm

Hiệu suất sử dụng Tài sản Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng tài sản là chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp Chỉ tiêu này cho thấy mỗi đồng tài sản được đầu tư sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu trong năm.

Năm 2020, hiệu suất sử dụng tổng tài sản của Công ty tăng 0,01 lần so với năm 2019, cho thấy rằng mỗi 1 đồng vốn đầu tư vào tài sản tạo ra 0,12 đồng doanh thu thuần Sự thay đổi này xuất phát từ tốc độ gia tăng doanh thu thuần đạt 20,40%, nhanh hơn so với mức tăng của tổng tài sản là 13,71%.

2.4.4 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời

Bảng 2 Khả năng sinh lời Đơn vị: %

Chỉ tiêu Côngthức tính Năm

1 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu

Lợi nhuận ròng * 100 Doanh thu thuần 3,47 3,38 0,09

2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

Lợi nhuận ròng * 100 Tổng tài sản 0,43 0,39 0,03

3 Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH

Vốn CSH 3,30 2,88 0,43 Để đánh giá Công ty hoạt động có hiệu quả hay không, các nhà phân tích còn thường xuyên dùng các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời:

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu cho biết 100 đồng doanh thu mà

Lợi nhuận ròng của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn trong năm 2020 đạt tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần là 3,47%, tăng 0,09% so với năm 2019 Điều này cho thấy rằng với mỗi 100 đồng doanh thu, Công ty thu về 3,47 đồng lợi nhuận sau thuế, phản ánh khả năng quản lý chi phí hiệu quả và có chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh, từ đó gia tăng lợi nhuận ròng cho Công ty.

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) là chỉ tiêu quan trọng cho biết mức lợi nhuận ròng tạo ra từ mỗi 100 đồng đầu tư vào tài sản Năm 2020, ROA đạt 0,43%, tăng 0,03% so với năm 2019, cho thấy mỗi 100 đồng đầu tư mang lại 0,43 đồng lợi nhuận ròng Để tối ưu hóa lợi nhuận, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn đã tăng cường đầu tư vào tài sản ngắn hạn trong năm 2020.

NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN

Ngày đăng: 09/10/2021, 19:02

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.3.1. Tình hình doanh thu – chi phí - lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
2.3.1. Tình hình doanh thu – chi phí - lợi nhuận của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020 (Trang 17)
2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
2.3. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn năm 2019 và năm 2020 (Trang 17)
Bảng 2.. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2020 - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
Bảng 2.. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2020 (Trang 22)
2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2019 và năm 2020 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
2.3.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2019 và năm 2020 của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn (Trang 22)
Qua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2020 của Công ty ta thấy: - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
ua bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2020 của Công ty ta thấy: (Trang 24)
 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: Đối với loại hình hoạt động xây dựng có khả năng quay vòng vốn để tạo ra lợi nhuận, như vậy chứng tỏ trong năm 2020 Công ty đã nhận được rất nhiều dự án mới - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
i nhuận sau thuế chưa phân phối: Đối với loại hình hoạt động xây dựng có khả năng quay vòng vốn để tạo ra lợi nhuận, như vậy chứng tỏ trong năm 2020 Công ty đã nhận được rất nhiều dự án mới (Trang 31)
Bảng 2.. Khả năng thanh toán - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
Bảng 2.. Khả năng thanh toán (Trang 33)
Bảng 2.. Hiệu suất sử dụng tài sản - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
Bảng 2.. Hiệu suất sử dụng tài sản (Trang 35)
2.5. Tình hình lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn - PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN đức NGUYỄN
2.5. Tình hình lao động tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Viễn Thông – Công Nghệ Thông Tin Đức Nguyễn (Trang 37)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w