PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Phân tích chức năng
Các chức năng chính của hệ thống
Qua khảo sát quy trình hoạt động của hệ thống,hệ thống gồm 4 chức năng chính là: Thống kê,Hệ thống,Nhân sự,Báo cáo
Hệ thống: Quản lý người dùng, đổi mật khẩu
Nhân sự : Quản lý phòng ban, nhân viên
Thống kê:Thống kê số lượng phòng ban,số lượng nhân viên,số lượng người dùng
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 25
Báo cáo : Báo cáo về phòng ban, nhân viên, người dùng
Chức năng "Hệ Thống" cho phép quản lý người dùng, đổi mật khẩu và cấu hình cơ sở dữ liệu Nó có nhiệm vụ quản lý thông tin nhân viên, bao gồm thêm, xóa và sửa đổi dữ liệu, cũng như quản lý các bộ phận và phòng ban trong công ty Chức năng này chỉ được sử dụng bởi người quản lý.
Hệ thống yêu cầu đăng nhập để quản lý, cho phép quản trị viên và nhân viên quản lý nhân sự sử dụng các chức năng tương ứng với quyền hạn của họ Quản trị viên có khả năng thay đổi mật khẩu của chương trình, giúp nâng cao tính bảo mật cho hệ thống.
Người dùng Đổi mật khẩu
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 26
Chức năng “ Nhân Sự ” ở chức năng này người trực tiếp quản lý đó là nhân viên văn phòng nhân sự được thể hiện được những yêu cầu sau :
Cập nhật đầy đủ thông tin nhân viên trong công ty, bao gồm phòng ban, họ tên, quê quán và năm sinh, để bổ sung vào danh sách nhân viên.
+ Sửa chi tiết thông tin nhân viên: thực hiện chỉnh sửa, cập nhật bổ sung thêm các chi tiết của từng nhân viên
+ Lập phân loại thực hiện việc cập nhật bổ sung, chỉnh sửa phân loại nhân viên vào từng ban cụ thể
+ Xóa thông tin: thực hiện việc xóa thông tin khi nhân viên nghỉ việc hoặc chuyển đi nơi khác…
Phòng ban Nhân viên Hợp đồng
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 27
Thống kê số lượng người dùng, phòng ban và nhân viên giúp quản lý nhân sự hiệu quả hơn, đồng thời cung cấp cái nhìn tổng quát cho việc quản lý từng phần Hệ thống cũng tự động cập nhật số liệu khi có sự thay đổi về phòng ban, người dùng và nhân viên.
Chức năng Help
Chức năng trợ giúp là một phần thiết yếu trong mỗi phần mềm, giúp người dùng hiểu và sử dụng hiệu quả Khi gặp khó khăn hoặc trục trặc, người dùng cần có sự hỗ trợ để giải quyết vấn đề Do đó, việc tích hợp chức năng này vào phần mềm là vô cùng quan trọng.
Phòng ban Người dùng Nhân viên
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 28
Biểu đồ phân cấp chức năng
Sơ đồ chức năng nghiệp vụ đầy đủ của hệ thống được thể hiện ở hình sau
Hình 3: Biểu đồ chức năng nghiệp vụ đầy đủ của hệ thống
Hệ Thống Nhân Sự Thống Kê
Người dùng Đổi mật khẩu
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 29
Biểu đồ luồng dữ liệu
2.4.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống
Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức ngữ cảnh là bước đầu tiên trong phân tích hệ thống, thể hiện cách thức trao đổi thông tin giữa hệ thống và các tác nhân bên ngoài.
Hình 4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh của hệ thống Đăng nhập
Thông tin phản hồi Thông tin phản hồi Đăng nhập
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 30
Quản lý nhân sự Thống kê
Tìm từ CSDL đưa ra kết quả
Thống kê số lượng người dùng
Tìm từ CSDL đưa ra kết quả
Thống kê số lượng người dùng
Quản lý nhân sự Thống kê
Tìm từ CSDL đưa ra kết quả
Thống kê số lượng người dùng
Quản lý nhân sự Thống kê
Tìm từ CSDL đưa ra kết quả
Thống kê số lượng người dùng
Quản lý nhân sự Thống kê
Tìm từ CSDL đưa ra kết quả
Thống kê số lượng người dùng
2.4.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống ”Quản lý nhân sự”
Hình 5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 31
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “Hệ thống”
Hình 6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “Hệ thống”
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “ Nhân sự”
Hình 7 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “ Nhân sự” Đăng nhập Đăng nhập CSDL
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 32
Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “Thống kê”
Hình 8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh “Thống kê”
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 33
Mô hình quan hệ dữ liệu
Với bài toán “Quản lý nhân sự” thì mô hình quan hệ dữ liệu được mô tả như sau:
Hình 10: Mô hình quan hệ dữ liệu
Mô hình quan hệ dữ liệu là một cách thức mô tả hệ thống thông tin, không phụ thuộc vào các lựa chọn môi trường cài đặt Đây là công cụ hữu ích giúp người phân tích thể hiện dữ liệu của hệ thống ở cấp độ quan hệ.
Mô hình này là cơ sở để trao đổi giữa những người phân tích và người cần thiết kế hệ thống
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 34
2.5.1 Mô hình tổ chức dữ liệu
Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống được hiểu là lược đồ cơ sở dữ liệu, đóng vai trò là cầu nối giữa mô hình quan niệm dữ liệu gần gũi với người sử dụng và mô hình vật lý dữ liệu trong máy Đây là bước quan trọng trong quá trình chuẩn bị cài đặt hệ thống.
Các lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu được hình thành từ việc biến đổi mô hình quan niệm dữ liệu Bằng cách áp dụng các quy tắc biến đổi, ta có thể xác định các lược đồ quan hệ cho bài toán cụ thể.
tblNhanVien(MaNhanVien,TenNhanVien,NgaySinh,QueQuan,Ma PhongBan)
tblHopDong(MaHopDong,TenNhanVien,LoaiHopDong,NgayBatDa u, MaLuong)
tblLuong(MaLuong,Luong,MaNhanVien,MaPhongBan,SoNgayLV, SoNgayNghi,Thue)
2.5.2 Mô hình vật lý dữ liệu
Mô hình dữ liệu được triển khai trên máy tính thông qua hệ quản trị cơ sở dữ liệu, tạo thành một tệp cơ sở dữ liệu bao gồm các cột, tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước và các ràng buộc dữ liệu.
Trong bài toán Quản lý nhân sự, dữ liệu được mô hình hóa và cài đặt trên máy tính sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu được thể hiện dưới dạng bảng (Table).
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 35
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
TenDangNhap Nvarchar 50 Tên đăng nhập
QuyenTruyNhap Nvarchar 50 Quyền truy nhập
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
MaPhongBan Nvarchar 20 Mã phòng ban
TenPhongBan Nvarchar 50 Tên phòng ban
PhongCapTren Nvarchar 50 Phòng cấp trên
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
MaNhanVien Nvarchar 20 Mã nhân viên
TenNhanVien Nvarchar 50 Tên nhân viên
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 36
MaPhongBan Nvarchar 20 Mã phòng ban
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
MaLuong Nvarchar 20 Mã lương(khóa ngoại)
MaNhanVien Nvarchar 20 Mã nhân viên
MaPhongBan Nvarchar 20 Mã phòng ban
SoNgayLV Int Số ngày làm việc
SoNgayNghi Int Số ngày nghỉ
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả
MaHopDong Nvarchar 20 Mã hợp đồng
TenNhanVien Nvarchar 50 Tên nhân viên
LoaiHopDong Nvarchar 50 Loại hợp đồng
NgayBatDau Nvarchar 20 Ngày bắt đầu làm việc
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 37
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Thiết kế form chính
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 38
3.2.1 Thiết kế form Thống kê
3.2.2 Thiết kế form hệ thống
Thiết kế from người dùng
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 39
Thiết kế from đổi mật khẩu
3.2.3 Thiết kế form nhân sự
Thiết kế form phòng ban
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 40
Thiết kế form nhân viên
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 41
Sau quá trình học tập và nghiên cứu ứng dụng cho đề tài tốt nghiệp, tôi đã tìm hiểu về chương trình quản lý nhân sự Tôi nhận thấy rằng phân tích và thiết kế hệ thống là một công việc phức tạp, đòi hỏi phải theo dõi và kiểm tra thực trạng hoạt động của hệ thống hiện tại Từ đó, cần phải đưa ra những phân tích và thiết kế cho hệ thống mới Để thực hiện điều này, người thiết kế cần có kinh nghiệm, chuyên môn sâu và khả năng phán đoán sự phát triển của hệ thống trong tương lai, nhằm đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả và ổn định.
Chương trình có giao diện thân thiện, thuận tiện cho người sử dụng
Hỗ trợ nhiều chức năng phù hợp với thực tế của việc tìm kiếm thông tin, trao đổi và quản lý nhân sự
Có nhiều chức năng xử lý linh hoạt các yêu cầu thực tế Ví dụ như:
+ Cung cấp khả năng thống kê, báo cáo linh hoạt có tính chất tuỳ chọn theo những tiêu chí cụ thể
Chức năng quản lý đăng nhập theo nhóm người dùng giúp phân phối công việc hiệu quả theo chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong hệ thống quản lý nhân sự.
+ Chức năng nhập và quản lý nhân viên được thực hiện logic đảm bảo cho dữ liệu được hợp lệ hoá và cập nhật chính xác
Dễ dàng sử dụng và quản lý
Cơ sở dữ liệu có tính bảo mật cao
Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một số vẫn chỉ còn trên ý tưởng, chưa được thực thi
Một số chức năng còn chưa hoạt động ổn định
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 42
Chương trình có tính chuyên nghiệp chưa cao
Chưa giải quyết chọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý
Chương trình chưa có tính thẩm mỹ chưa cao Định hướng phát triển đề tài :
Để nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự, cần mở rộng đề tài và tích hợp thêm các chức năng như quản lý tiền lương, hợp đồng, khen thưởng và kỷ luật Việc này giúp chương trình quản lý nhân sự đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của doanh nghiệp, từ đó tối ưu hóa quy trình quản lý nhân viên và nâng cao hiệu quả kinh tế cho công ty.
Chương trình "Tìm hiểu JAVA và ứng dụng xây dựng phần mềm quản lý nhân sự" đã giúp tôi học hỏi nhiều điều bổ ích, mặc dù vẫn chưa hoàn hảo Qua quá trình thực hiện, tôi đã nắm vững phương pháp xây dựng ứng dụng tin học và biết cách tổ chức hợp lý, phù hợp với yêu cầu của đề tài.
Báo cáo tốt nghiệp của tôi còn một số thiếu sót, vì vậy tôi rất mong nhận được sự quan tâm và ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo trong Tổ cùng các bạn để hoàn thiện báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: PHAN THỊ XỨNG – LỚP 48K_CNTT 43