1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tìm hiểu về lập trình web bằng java và xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ tại công an hà tĩnh

62 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Về Lập Trình Web Bằng Java Và Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Nghiệp Vụ Tại Công An Hà Tĩnh
Tác giả Lê Duy Trí
Trường học Đại Học
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2014
Thành phố Nghệ An
Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 2,91 MB

Cấu trúc

  • 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI (6)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (6)
    • 1.2. Mục tiêu (6)
      • 1.2.1. Phương pháp nghiên cứu (6)
      • 1.2.2. Danh sách phân phối tài liệu (6)
  • 2. NỘI DUNG (7)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT (7)
    • 1. Mô hình lập trình MVC (7)
      • 1.1. Mô hình MVC trong ứng dụng WEB (8)
      • 1.2. Ngôn ngữ lập trình (9)
        • 1.2.1. Servlet (9)
          • 1.2.1.1. Giới thiệu chung (9)
          • 1.2.1.2. Servlet Request (10)
          • 1.2.1.3. Servlet Response (Bộ phản hồi Servlet) (10)
        • 1.2.2 JSP (11)
          • 1.2.2.1. Giới thiệu (11)
          • 1.2.2.2. Cú pháp JSP (12)
          • 1.2.2.3. Dữ liệu tĩnh (12)
          • 1.2.2.4. Các chỉ phối JSP (12)
          • 1.2.2.5. Các hành động của JSP (13)
    • 2. Javascript (14)
      • 2.1. Giơi thiệu chung (14)
      • 2.2. Ứng dụng (15)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (16)
    • 1. Tổng quan (16)
    • 2. Sơ đồ Use Case (16)
      • 2.1. Quản lý phòng ban (16)
      • 2.2. Quản lý lịch cá nhân (17)
      • 2.2. Quản lý cán bộ (17)
      • 2.3. Quản lý chức vụ (18)
      • 2.4. Quản lý vụ án (18)
      • 2.5. Quản lý chuyên đề (19)
      • 2.6. Quản lý tin báo (19)
      • 2.7. Lược sở dữ liệu đồ cơ (20)
    • 3. Mô tả chức năng (21)
      • 3.1. Đăng nhập (21)
      • 3.2. Chức năng quản lý cán bộ (22)
        • 3.2.1. Hiển thị danh sách cán bộ (22)
        • 3.2.2. Xem thông tin cán bộ (23)
        • 3.2.3. Thêm cán bộ mới (24)
        • 3.2.4. Cập nhật thông tin cán bộ (26)
        • 3.2.5. Xóa cán bộ (28)
      • 3.3. Chức năng quản lý chức vụ (29)
        • 3.3.1 Hiển thị danh sách chức vụ (29)
        • 3.3.2 Thêm chức vụ mới (30)
        • 3.3.3 Cập nhật thông tin chức vụ (31)
        • 3.3.4 Xóa chức vụ (32)
      • 3.4. Chức năng quản lý tin báo (34)
        • 3.4.1. Xem thông tin tin báo (34)
        • 3.4.2. Thêm tin báo (35)
        • 3.4.3. Cập nhật thông tin tin báo (37)
        • 3.4.4. Xóa tin báo (39)
      • 3.5. Chức năng quản lý chuyên đề (40)
      • 3.6. Chức năng quản lý vụ án (47)
        • 3.6.1. Hiển thị danh sách vụ án (47)
        • 3.6.2. Xem chi tiết vụ án (48)
        • 3.6.3. Thêm mới vụ án (49)
        • 3.6.4. Cập nhật vụ án (51)
        • 3.6.5. Xóa vụ án (54)
      • 3.7. Chức năng quản lý lịch cá nhân (55)
        • 3.7.1. Hiển thị danh sách lịch cá nhân (55)
        • 3.7.2. Xem lịch cá nhân (56)
        • 3.7.3. Thêm mới lịch cá nhân (57)
        • 3.7.4. Cập nhật lịch cá nhân (59)
        • 3.7.5. Xóa lịch cá nhân (61)
    • 4. Kết luận (62)
      • 4.1. Kết quả đạt được (62)
      • 4.2. Mặt hạn chế (62)
      • 4.3. Hướng phát triển (62)
    • 5. Tài liệu tham khảo (62)

Nội dung

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

Tính cấp thiết của đề tài

Công an Hà Tĩnh cần quản lý lịch làm việc và các công tác nghiệp vụ một cách có hệ thống và hiệu quả hơn.

Mục tiêu

Phát triển website quản lý lịch công tác cá nhân và công việc cho công an Hà Tĩnh, với các chức năng chính bao gồm quản lý lịch, quản lý cán bộ, quản lý vụ án và quản lý chuyên đề.

Trang web được phát triển bằng kỹ thuật lập trình web động sử dụng ngôn ngữ kịch bản JAVA, với dữ liệu được lưu trữ trên Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL Workbench 6.1 CE Giao diện của website được thiết kế dựa trên framework Bootstrap 3.0 và tích hợp một số thư viện jQuery.

Sử dụng Full text search để hỗ trợ tìm kiếm Sử dụng mô hình MVC để lập trình

1.2.2 Danh sách phân phối tài liệu

Tài liệu này mô tả chi tiết các chức năng của Hệ thống Website quản lý lịch cá nhân và công an Hà Tĩnh, sử dụng các màn hình giả lập để minh họa Những màn hình này là bản phát thảo chính xác nhất về các chức năng của hệ thống Mọi sự khác biệt giữa màn hình giả lập và màn hình thực tế sẽ được giải thích cụ thể theo yêu cầu.

Tài liệu này được phân phối cho các thành viên sau để tiếp nhận ý kiến, sửa chữa

Lê Duy Trí Sinh viên thực hiên

TS.Trần Xuân Sang Giảng viên hướng dẫn đề tài

ThS.Nguyễn Thị Uyên Giảng viên phản biện đề tài

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Mô hình lập trình MVC

Hình 1.1 : Kiến trúc mô hình MVC

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

1.1 Mô hình MVC trong ứng dụng WEB ©

Hình 1.2 Mô hình MVC trong ứng dụng WEB

1.1.1 Biếu đồ cộng tác trong mô hình MVC

3: Establish bean state, then place in session or request object

Hình 1.3 Biếu đồ cộng tác trong mô hình MVC

Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, và Java Servlet được phát triển nhằm chuyển đổi giao thức HTTP thành một dạng hướng đối tượng Điều này giúp các nhà phát triển Java dễ dàng tập trung vào việc xây dựng ứng dụng mà không phải lo lắng về các cơ chế phức tạp của HTTP.

HTTP cung cấp một cơ chế chuẩn để mở rộng máy chủ thông qua Giao diện cổng giao tiếp chung (CGI) Máy chủ có khả năng chuyển tiếp các yêu cầu đến chương trình CGI, và chương trình này sẽ gửi lại các phản hồi tương ứng.

Chương trình Java có khả năng gửi yêu cầu đến một Web Server hỗ trợ Java, nơi chứa các Servlet Web Server này sẽ quyết định xử lý yêu cầu trực tiếp hoặc chuyển tiếp đến máy chủ HTTP bằng cách kiểm tra danh sách các Servlet đã đăng ký Nếu có Servlet phù hợp, yêu cầu sẽ được chuyển cho Servlet đó để xử lý.

Khi nhận được một yêu cầu, Web Server sẽ xác định xem có Servlet nào đã được đăng ký để xử lý yêu cầu đó hay không Nếu có, yêu cầu sẽ được chuyển giao cho Servlet tương ứng; nếu không, yêu cầu sẽ được trả về HTTP server.

Webserver bao gồm cả các thành phần để quản lý vòng đời của Servlet Webserver tạo ra các Servlet, gọi chúng và thực thi việc xoá chúng

Một Servlet là một lớp con thông thường của javax.Servlet.http.HttpServlet Một Servlet phải thực hiện 4 phương thức được bộ chứa gọi khi cần là:

 public void init(ServletConfig config): Được Servlet container gọi khi thể hiện của Servlet được tạo ra lần đầu tiên, và sau khi yêu cầu được xử lý

 public void doGet(HttpServletRequest request, HttpServletResponse response): Được gọi để xử lý các yêu cầu sử dụng phương thức HTML GET và trả về các trả lời tương ứng

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Mỗi yêu cầu được xử lý bởi Servlet được mô tả qua giao diện Java, thường là HttpServletRequest Giao diện này cung cấp cơ chế hướng đối tượng để xử lý toàn bộ thông tin trong yêu cầu HTTP.

 Cookies - Tập các cookie thu được bằng phương thức getCookies()

 Parameters: Các tham số chứa trong URL hay ẩn

 Request Characteristics: Các phương thức bên trong của HTTP

Nếu bạn đang sử dụng Container Managed Security, bạn có thể yêu cầu thông tin về username để kiểm tra quyền truy cập, nhận được mô tả về người dùng hiện tại và xác định xem họ có đủ quyền hạn hay không.

Servlet requests hỗ trợ các thuộc tính yêu cầu (request attributes), tương tự như các thuộc tính ngữ cảnh (context) đã được mô tả Các thuộc tính này, được gọi là "request scope beans" trong JSP, thường được sử dụng để kết nối thông tin trạng thái từ lớp logic đến trang hiển thị, như JSP, nhằm cung cấp thông tin phản hồi chính xác.

Bộ chứa Servlet đảm bảo rằng một yêu cầu sẽ được một Servlet xử lý trên một luồng

Vì thế, bạn không phải lo lắng về tính an toàn khi truy cập vào các thuộc tính

1.2.1.3 Servlet Response (Bộ phản hồi Servlet)

Servlet chủ yếu được thiết kế để xử lý các yêu cầu từ Servlet Request và chuyển đổi chúng thành phản hồi tương ứng Quá trình này được thực hiện thông qua việc gọi các phương thức trên giao diện bộ trả lời Servlet [javax.Servlet.http.HttpServletResponse].

Bạn có thể thiết lập tiêu đề HTTP trong phần phản hồi, với tiêu đề quan trọng nhất là Content-Type Tiêu đề này thông báo cho máy khách về loại nội dung trong phản hồi, thường là text/html cho trang HTML hoặc text/xml cho tài liệu XML.

 Set Cookies - Bạn có thể thêm các cookie vào phản hồi hiện thời

 Send Error Responses - Bạn có thể gửi các thông báo về trạng thái lỗi HTTP (thay thế trang nội dung thông thường) bằng phương thức sendError()

 Redirect To Another Resource - Bạn có thể dùng phương thức sendRedirect() để chuyển sang một vài URL mà bạn muốn

Trong bộ phản hồi APIs, việc xử lý các phương thức gọi để tác động lên tiêu đề và cookie là rất quan trọng trước khi gửi thông tin đến máy khách Điều này nhằm ngăn chặn việc thay đổi thông tin sau khi đã bắt đầu trả lời HTTP, vì nếu thiết lập tiêu đề sau khi đã gửi, chúng sẽ không có tác dụng.

Trong quá trình phát triển ứng dụng Java, bạn sẽ hiếm khi sử dụng trực tiếp API Đối với JavaServer Pages (JSP), bộ dịch trang JSP trong môi trường chứa sẽ chuyển đổi trang của bạn thành một Servlet Servlet này sẽ tạo ra phản hồi và chèn thông tin động vào các thẻ HTML.

Other presentation systems, such as Velocity Tools for Struts, can delegate the generation of responses to a specific Servlet By creating a template, the response set is automatically generated from that template.

JSP (JavaServer Pages) hay còn gọi là Java Scripting Preprocessor, là công nghệ Java cho phép các nhà phát triển tạo nội dung HTML, XML và các định dạng trang web khác một cách linh hoạt, đồng thời phản hồi yêu cầu từ trình duyệt Công nghệ này cho phép nhúng mã Java cùng với các hành động xử lý đã được định sẵn vào nội dung tĩnh của trang web.

Cú pháp của JSP cho thêm các thẻ XML mới, gọi là JSP actions - hành động JSP

Các "hành động JSP" được sử dụng để khởi động các chức năng có sẵn đã được xây dựng trước Ngoài ra, công nghệ này cho phép tạo ra các thư viện thẻ JSP (JSP tag libraries), giúp mở rộng các thẻ HTML hoặc XML tiêu chuẩn Thư viện thẻ là một phương pháp hiệu quả để nâng cao khả năng của JSP.

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Java trước tiên biên dịch mã nguồn thành tập tin class thông qua bộ biên dịch Java, hoặc có thể trực tiếp tạo mã byte code cho Servlet từ trang JSP.

Một trang JSP có thể được phân thành từng phần nhỏ như sau:

 Dữ liệu tĩnh, như HTML

 Các chỉ thị JSP (JSP directives) như chỉ thị include:

 Các phần tử kịch bản JSP (scripting elements) và các biến (variables), ví dụ:

 Hành động JSP (JSP actions)

 Thẻ tùy biến (custom tags)

Javascript

JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa trên đối tượng, được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu Ngôn ngữ này được sử dụng rộng rãi cho các trang web và để viết script cho các đối tượng trong ứng dụng Được phát triển bởi Brendan Eich tại Hãng truyền thông Netscape, JavaScript ban đầu mang tên Mocha, sau đó đổi thành LiveScript và cuối cùng là JavaScript Cú pháp của JavaScript tương tự như C, nhưng gần gũi hơn với Self Phần mở rộng thường dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript là js.

Phiên bản mới nhất của JavaScript là 1.5, tương ứng với tiêu chuẩn ECMA-262 bản 3 ECMAScript là phiên bản chuẩn hóa của JavaScript Trình duyệt Moqilla 1.8 beta 1 hỗ trợ không đầy đủ cho E4X, một phần mở rộng của JavaScript cho phép làm việc với XML, được chuẩn hóa trong ECMA-357.

JavaScript là một ngôn ngữ lập trình dựa trên nguyên mẫu, với cú pháp được phát triển từ ngôn ngữ C Tương tự như C, JavaScript có các khái niệm về từ khóa, điều này khiến cho việc mở rộng ngôn ngữ trở nên khó khăn.

Giống như C, JavaScript không có bộ xử lý xuất/nhập riêng biệt Trong khi C sử dụng thư viện xuất/nhập chuẩn, JavaScript phụ thuộc vào phần mềm ngôn ngữ được tích hợp để thực hiện các thao tác xuất/nhập.

JavaScript là ngôn ngữ lập trình phổ biến được sử dụng trên nhiều trang web để tạo ra các trang động và hiệu ứng hình ảnh thông qua DOM Nó cho phép thực hiện các tác vụ mà chỉ HTML không thể làm, như kiểm tra thông tin nhập vào và tự động thay đổi hình ảnh Tại Việt Nam, JavaScript còn được ứng dụng trong việc phát triển bộ gõ tiếng Việt, tương tự như bộ gõ trên trang Wikipedia tiếng Việt Tuy nhiên, mỗi trình duyệt có cách áp dụng JavaScript khác nhau và không hoàn toàn tuân thủ chuẩn W3C DOM, khiến lập trình viên phải viết nhiều phiên bản mã nguồn cho cùng một chức năng để tương thích với nhiều trình duyệt Một số công nghệ nổi bật liên quan đến JavaScript để tương tác với DOM bao gồm DHTML, Ajax và SPA.

JavaScript có thể được áp dụng bên ngoài trình duyệt, chẳng hạn như trong tập tin PDF của Adobe Acrobat và Adobe Reader Hệ điều hành Mac OS X phiên bản 10.4 cũng sử dụng JavaScript trong điều khiển Dashboard Microsoft hỗ trợ ngôn ngữ JScript trong công nghệ kịch bản linh động (active scripting) cho hệ điều hành, trong khi JScript.NET là một ngôn ngữ tương thích với CLI, mang lại nhiều tính năng lập trình hướng đối tượng hơn so với JScript.

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Tổng quan

Hiện tại hệ thống có: Quản trị hệ thống, nhân viên quản lý

Quản trị hệ thống Có quyền xem, thêm, sửa, xóa thông tin trên tất cả các modules

Nhân viên Có quyền xem, thêm, sửa, xóa thông tin các modules được cấp quyền

Sơ đồ Use Case

Sơ đồ dưới đây thể hiện tổng quan về các chức năng của hệ thống Mỗi chức năng sẽ được trình bày chi tiết thông qua một sơ đồ use case riêng biệt.

2.2 Quản lý lịch cá nhân

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

2.7 Lược sở dữ liệu đồ cơ

Mô tả chức năng

Màn hình đăng nhập cho phép người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu Nếu thông tin chính xác, người dùng sẽ được chuyển đến trang quản lý trong hệ thống; nếu không, hệ thống sẽ hiển thị thông báo đăng nhập thất bại.

Người dùng click vào nút đăng nhập vào trang quản trị của hệ thống

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Tên đăng nhập Textbox Text Chứa tên đăng nhập

Mật khẩu Textbox Password Chức mật khẩu đăng nhập Đăng nhập Button Gửi thông tin đăng nhập đã điền vào cơ sở dữ liệu để kiểm tra

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

3.2 Chức năng quản lý cán bộ

3.2.1 Hiển thị danh sách cán bộ

Màn hình hiển thị danh sách cán bộ cho phép người quản trị xem toàn bộ thông tin và thống kê liên quan đến cán bộ được lấy từ cơ sở dữ liệu Người quản trị có thể thực hiện các chức năng như xem, sửa đổi, thêm mới hoặc xóa thông tin cán bộ một cách dễ dàng.

Người quản trị click vào Quản lý cán bộ và danh sách cán bộ sẽ hiện ra

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Thông tin chung toàn bộ cán bộ

Table Tìm kiếm thông tin của tất cả các cán bộ trong cơ sở dữ liệu

- Hiển thị mã, họ, tên, chức vụ và số điện thoại của cán bộ

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Hiển thị danh sách cán bộ

Khi người dùng nhấp vào một cán bộ, thông tin chi tiết sẽ hiển thị trên trang mới Người dùng có thể chọn một trong bốn nút: xem, thêm, sửa hoặc xóa để tương tác với thông tin của cán bộ đó.

Hiển thị dữ liệu cơ bản của cán bộ (dữ liệu được lấy từ bảng

Hiển thị thông báo “Không tìm thấy dữ liệu.” Trong vùng hiển thị của thông báo

3.2.2 Xem thông tin cán bộ

Màn hình Thông tin chi tiết cán bộ Đặc tả Hiển thị toàn bộ thông tin của cán bộ

Người quản trị click vào button “xem” trong trang “Quản lý cán bộ” để xem thông tin của cán bộ đã chọn

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Thông tin chi tiết cán bộ

Textbox Tìm kiếm thông tin của cán bộ trong cơ sở dữ liệu theo mã cán bộ

- Hiển thị toàn bộ thông tin của cán bộ đó trong cơ sở dữ liệu vào các mục tương ứng

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Hiển thị thông tin cán

Hiển thị thông tin của cán bộ đã được chọn, người quản trị có

Hiển thị dữ liệu của cán bộ đã

Hiển thị thông báo “Không tìm

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Màn hình Thêm cán bộ mới Đặc tả Cho phép người quản trị thêm mới cán bộ

Người quản trị click vào nút “thêm mới” trong trang “Quản lý cán bộ”

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Mã cán bộ int Thêm dữ liệu vào trường

Mã cán bộ tự động tăng khi thêm mới, bắt đầu tăng từ 1

Họ tên Nvarchar(45) Thêm dữ liệu vào trường

Canbo.tencb trong bảng Canbo bắt buộc phải nhập trường này

Chức vụ nvarchar(45) Thêm dữ liệu vào trường

Canbo.ChucVu trong bảng Canbo

Bắt buộc phải nhập trường này

Số điện thoại int Thêm dữ liệu vào trường

Canbo.SDT trong bảng Canbo

Bắt buộc phải nhập trường này Trường này chỉ gồm các chữ số Email Nvarchar(45) Thêm dữ liệu vào trường Trường này bắt buộc

Canbo.Email trong bảng Canbo Địa chỉ nvarchar(45) Thêm dữ liệu vào trường

Canbo.DiaChi trong bảng Canbo

Bắt buộc nhập trường này

Bỏ qua Button Hủy thêm cán bộ

Thêm mới Button Gửi thông tin đã điền để cập nhật vào CSDL

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Thêm mới Dữ liệu sẽ được thêm vào trong cơ sở dữ liệu

Thông báo “Cán bộ đã được thêm thành công” sẽ hiển thị, và khi quay lại trang quản lý cán bộ, chúng ta có thể thấy cán bộ đó đã được cập nhật trong bảng danh sách.

Hiển thị thông báo “Cán bộ đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu”

Hiển thị thông báo “lỗi kết nối cơ sở dữ liệu” Hiển thị thông báo “Tên cán bộ không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Họ cán bộ không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Chức vụ cán bộ không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Số điện thoại cán bộ không được bỏ trống”

“Email cán bộ không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Địa chỉ cán bộ không được bỏ

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

3.2.4 Cập nhật thông tin cán bộ

Màn hình Cập nhật thông tin cán bộ Đặc tả Cho phép người quản trị cập nhật thông tin cho cán bộ

Sau khi chọn cán bộ, người quản trị click vào nút “cập nhật” trong trang

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Tên Nvarchar(45) Cập nhật dữ liệu vào trường

Canbo.Tencb trong bảng Canbo

Không để trống trường này

Chức vụ nvarchar(30) Thêm dữ liệu vào trường

Canbo.ChucVu trong bảng Canbo

Không để trống trường này

Số điện thoại int Cập nhật dữ liệu vào trường

Canbo.SDT trong bảng Canbo

Không để trống trường này Trường này chỉ gồm các chữ số

Email nchar(30) Cập nhật dữ liệu vào trường

Canbo.Email trong bảng Canbo

Trường này bắt buộc Địa chỉ nvarchar(50) Cập nhật dữ liệu vào trường

Bỏ qua Button Hủy cập nhật thông tin cán bộ

Thêm mới Button Gửi thông tin đã điền để cập nhật vào CSDL

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Hoàn tất Dữ liệu sẽ được Cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu

Thông tin cán bộ đã được cập nhật thành công Quay trở lại trang quản lý cán bộ, chúng ta thấy thông tin này đã xuất hiện trong bảng danh sách cán bộ.

Hiển thị thông báo “lỗi kết nối cơ sở dữ liệu”

“Tên cán bộ không được bỏ trống”

“Chức vụ cán bộ không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Số điện thoại cán bộ không được bỏ trống”

“Email cán bộ không được bỏ trống”

“Địa chỉ cán bộ không được bỏ trống”

Bỏ qua Hủy Cập nhật thông tin cán bộ mới

“Bạn đã hủy cập nhật thông tin cán

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Màn hình Xóa cán bộ Đặc tả Cho phép người quản trị xóa cán bộ

Sau khi chọn cán bộ, người quản trị click vào nút “Xóa” trong trang

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Hủy Button Hủy xóa cán bộ

Xóa Button Xóa thông tin cán bộ trong cơ sở dữ liệu

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Xóa Dữ liệu sẽ được Cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu

“xóa cán bộ thành công” , Quay trở lại trang quản lý cán bộ ta thấy không hiển thị cán bộ đó

“lỗi kết nối cơ sở dữ liệu”

Hủy Hủy xóa cán bộ Hiển thị thông báo

“Bạn đã hủy xóa cán bộ”

3.3 Chức năng quản lý chức vụ

3.3.1 Hiển thị danh sách chức vụ

Màn hình hiển thị danh sách chức vụ cho phép người quản trị xem và chỉnh sửa thông tin các chức vụ được lấy từ cơ sở dữ liệu Người dùng có thể thực hiện các thao tác như thêm mới hoặc xóa chức vụ một cách dễ dàng.

Người quản trị click vào quản lý chức vụ và danh sách chức vụ sẽ hiện ra

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Thông tin chung toàn bộ chức vụ

Table Tìm kiếm thông tin của tất cả các chức vụ trong cơ sở dữ liệu

Hiển thị thông tin về chức vụ

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Màn hình Thêm chức vụ mới Đặc tả Cho phép người quản trị thêm mới chức vụ

Người quản trị click vào nút “thêm mới” trong trang “Quản lý chức vụ”

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Mã chức vụ int Thêm dữ liệu vào trường chucvu.idChucvu trong bảng chucvu

Mã chức vụ tự động tăng

Tên chức vụ nvarchar(45) Thêm dữ liệu vào trường chucvu.tenchucvu trong bảng chucvu bắt buộc phải nhập trường này

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi Đồng ý Dữ liệu sẽ được thêm vào trong cơ sở dữ liệu

“Thêm mới chức vụ thành công” , Quay trở lại trang quản lý chức vụ ta thấy cán bộ đó được hiển thị trong bảng danh sách cán bộ

Hiển thị thông báo “Chức vụ đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu”

Hiển thị thông báo “lỗi kết nối cơ sở dữ liệu” Hiển thị thông báo “ Tên chức vụ không được bỏ trống”

Hủy Hủy thêm cán bộ mới Quay trở về trang hiện tại

3.3.3 Cập nhật thông tin chức vụ

Màn hình Cập nhật thông tin chức vụ Đặc tả Cho phép người quản trị cập nhật thông tin cho chức vụ

Sau khi chọn cán bộ, người quản trị click vào nút “cập nhật” trong trang

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Mã chức vụ int Cập nhật dữ liệu vào trường chucvu.idChucvu trong bảng chucvu

Mã chức vụ tự động tăng

Họ nvarchar(45) Cập nhật dữ liệu vào trường chucvu.Tenchucvu trong bảng chucvu

Không để trống trường này

Hủy Button Hủy cập nhật thông tin

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi Đồng ý Dữ liệu sẽ được Cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu

Thông tin chức vụ đã được cập nhật thành công và hiển thị rõ ràng trong bảng danh sách chức vụ trên trang quản lý.

Hiển thị thông báo “lỗi kết nối cơ sở dữ liệu”

Hiển thị thông báo “Tên chức vụ không được bỏ trống”

Hủy Hủy Cập nhật thông tin chức vụ mới

Quay trở lại màn hình hiên tại

Màn hình Xóa chức vụ Đặc tả Cho phép người quản trị xóa chức vụ

Sau khi chọn chức vụ, người quản trị click vào nút “Xóa” trong trang

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Hủy Button Hủy xóa cán bộ Đồng ý Button Xóa thông tin chức vụ trong cơ sở dữ liệu

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi Đồng ý Dữ liệu sẽ được Cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu

“Xóa thành công” , Quay trở lại trang quản lý chức vụ ta thấy không hiển thị chức vụ đó

“lỗi kết nối cơ sở dữ liệu”

Hủy Hủy xóa chức vụ Quay trở lại màn hình hiện tại

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

3.4 Chức năng quản lý tin báo

3.4.1 Xem thông tin tin báo

Màn hình Thông tin chi tiết tin báo Đặc tả Hiển thị toàn bộ thông tin của tin báo

Người quản trị click vào button “xem” trong trang “Quản lý tin báo” để xem thông tin của tin báo

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Thông tin chi tiết của tin báo

Textbox Tìm kiếm thông tin của tin báo

- Hiển thị toàn bộ thông tin của tin báo đó trong cơ sở dữ liệu vào các mục tương ứng

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Hiển thị thông tin tin báo

Người quản trị có thể xem thông tin của tin báo đã chọn, đồng thời có quyền xóa hoặc cập nhật thông tin của tin báo đó, hoặc quay trở lại trang trước.

Hiển thị dữ liệu của tin báo đã chọn (dữ liệu được lấy từ bảng “tinbao”

“Không tìm thấy dữ liệu.” Trong vùng hiển thị của thông báo

Màn hình Thêm mới tin báo Đặc tả Cho phép người quản trị thêm mới tin báo

Người quản trị click vào nút “Thêm mới” trong trang “Quản lý tin báo”

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Mã tin báo int Thêm dữ liệu vào trường idTinBao trong bảng tinbao

Mã tin báo tự động tăng

Người báo tin nnvarchar(45) Thêm dữ liệu vào trường tinbao.nguoibaotin trong bảng tinbao bắt buộc phải nhập trường này

Thời gian date Thêm dữ liệu vào trường tinbao.thoigian trong bảng

Bắt buộc phải nhập trường này

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Tiến độ Bit Thêm dữ liệu vào trường tinbao.tiendoGQ trong bảng tinbao

Bắt buộc phải chọn trường này

Bỏ qua Button Hủy thêm tin báo

Thêm mới Button Gửi thông tin đã điền để cập nhật vào CSDL

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Thêm mới Dữ liệu sẽ được thêm vào trong cơ sở dữ liệu

Thông báo "Tin báo đã được thêm thành công" sẽ hiển thị, và khi quay trở lại trang quản lý tin báo, người dùng sẽ thấy tin báo đó xuất hiện trong bảng danh sách tin báo.

Hiển thị thông báo “Tin báo đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu”

Hiển thị thông báo “lỗi kết nối cơ sở dữ liệu”

Hiển thị thông báo “Tên người báo tin không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Nội dung tin báo không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Thời gian không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Bạn phải chọn tiến độ giải quyết”

Hiển thị thông báo “Chưa chọn mã giải quyết”

Bỏ qua Hủy thêm tin báo mới vào DB

Hiển thị thông báo “Bạn đã hủy thêm tin báo mới”

3.4.3 Cập nhật thông tin tin báo

Màn hình Cập nhật tin báo Đặc tả Cho phép người quản trị cập nhật tin báo

Người quản trị click vào nút “Cập nhật” trong trang “Quản lý tin báo” sau khi đã chọn tin báo

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Mã tin báo int Cập nhật dữ liệu vào trường idTinBao trong bảng tinbao

Mã tin báo tự động tăng

Người báo tin nvarchar(45) Cập nhật dữ liệu vào trường tinbao.nguoibaotin trong bảng tinbao bắt buộc phải nhập trường này

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

35 tinbao.noidung trong bảng tinbao trường này

Tiến độ Bit Cập nhật dữ liệu vào trường tinbao.tiendoGQ trong bảng tinbao

Bắt buộc phải chọn trường này

Bỏ qua Button Hủy cập nhật tin báo

Cập nhật Button Gửi thông tin đã điền để cập nhật vào CSDL

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Cập nhật Dữ liệu sẽ được cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu

Thông báo "Tin báo đã được cập nhật thành công" sẽ hiển thị, và khi quay trở lại trang quản lý tin báo, người dùng sẽ thấy tin báo đó xuất hiện trong bảng danh sách.

Hiển thị thông báo “Tin báo đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu”

Hiển thị thông báo “lỗi kết nối cơ sở dữ liệu”

“Tên người báo tin không được bỏ trống”

“Nội dung tin báo không được bỏ trống”

“Thời gian không được bỏ trống”

“Bạn phải chọn tiến độ giải quyết”

“Chưa chọn mã giải quyết”

“Chưa chọn mã kết quả”

Bỏ qua Hủy Cập nhật tin báo mới vào DB

Hiển thị thông báo “Bạn đã hủy cập nhật tin báo mới”

Màn hình Xóa Tin báo Đặc tả Cho phép người quản trị xóa Tin báo

Sau khi chọn Tin báo, người quản trị click vào nút “Đồng ý” trong trang

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Hủy Button Hủy xóa tin báo Đồng ý Button Xóa thông tin tin báo trong cơ sở dữ liệu

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi Đồng ý Dữ liệu sẽ được Cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu

“tin báo xóa thành công” , Quay trở lại Hiển thị thông báo

“lỗi kết nối cơ sở dữ

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

3.5 Chức năng quản lý chuyên đề

3.5.1 Hiển thị danh sách chuyên đề

Màn hình hiển thị danh sách chuyên đề cho phép người quản trị xem và chỉnh sửa thông tin chuyên đề, cũng như thực hiện các thao tác thêm mới hoặc xóa chuyên đề từ cơ sở dữ liệu.

Người quản trị click vào quản lý chuyên đề và danh sách chuyên đề sẽ hiện ra

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Thông tin chung toàn bộ chuyên đề

Table Tìm kiếm thông tin của tất cả các chuyên đề trong cơ sở dữ liệu

Hiển thị thông tin về chuyên đề

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Hiển thị danh sách chuyên đề

Khi người dùng nhấp vào một chuyên đề, thông tin chi tiết sẽ hiển thị trên trang mới Người dùng có thể thêm, sửa hoặc xóa thông tin liên quan đến chuyên đề đó thông qua bốn nút chức năng.

Hiển thị dữ liệu cơ bản của chuyên đề (dữ liệu được lấy từ bảng “Chuyende”

Hiển thị thông báo “Không tìm thấy dữ liệu.” Trong vùng hiển thị của thông báo

3.5.2 Xem chi tiết chuyên đề

Màn hình Thông tin chi tiết chuyên đề Đặc tả Hiển thị toàn bộ thông tin của chuyên đề

Người quản trị click vào button “xem” trong trang “Quản lý chuyên đề” để xem thông tin của chuyên đề

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Thông tin chi tiết của chuyên đề

Textbox Tìm kiếm thông tin của chuyên đề

- Hiển thị toàn bộ thông tin của chuyên đề đó trong cơ sở dữ liệu vào các mục tương ứng

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Hiển thị Hiển thị thông tin của chuyên đề Hiển thị dữ liệu của Hiển thị thông

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Màn hình Thêm mới chuyên đề Đặc tả Cho phép người quản trị thêm mới chuyên đề

Người quản trị click vào nút “Thêm mới” trong trang “Quản lý chuyên đề”

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Mã chuyên đề int Thêm dữ liệu vào trường idChuyende trong bảng chuyende

Mã chuyên đề tự động tăng

Tên chuyên đề nnvarchar(45) Thêm dữ liệu vào trường chuyende.tenchuyende trong bảng chuyende bắt buộc phải nhập trường này

Thời gian date Thêm dữ liệu vào trường chuyende.thoigian trong bảng chuyên đề

Bắt buộc phải nhập trường này

Nội dung Text Thêm dữ liệu vào trường chuyende.noidung trong bảng chuyende

Bắt buộc phải nhập trường này

Kết quả Bit Thêm dữ liệu vào trường chuyende.idGiaiquyet trong bảng chuyende

Bỏ qua Button Hủy thêm chuyên đề

Thêm mới Button Gửi thông tin đã điền để cập nhật vào CSDL

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Thêm mới Dữ liệu sẽ được thêm vào trong cơ sở dữ liệu

Thông báo "Chuyên đề đã được thêm thành công" sẽ hiển thị, và khi quay lại trang quản lý chuyên đề, bạn sẽ thấy chuyên đề đó xuất hiện trong bảng danh sách chuyên đề.

“Chuyên đề đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu” Hiển thị thông báo “lỗi kết nối cơ sở dữ liệu”

Hiển thị thông báo “Tên chuyên đề không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Nội dung chuyên đề không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Thời gian không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Bạn phải chọn kết quả”

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Màn hình Cập nhật mới chuyên đề Đặc tả Cho phép người quản trị Cập nhật mới chuyên đề

Người quản trị click vào nút “Cập nhật” trong trang “Quản lý chuyên đề”

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Mã chuyên đề int Cập nhật dữ liệu vào trường idChuyende trong bảng chuyende

Mã chuyên đề tự động tăng

Tên chuyên đề nnvarchar(45) Cập nhật dữ liệu vào trường chuyende.tenchuyende trong bảng chuyende bắt buộc phải nhập trường này

Thời gian date Cập nhật dữ liệu vào trường chuyende.thoigian trong bảng chuyên đề

Bắt buộc phải nhập trường này

Nội dung Text Cập nhật dữ liệu vào trường chuyende.noidung trong bảng chuyende

Bắt buộc phải nhập trường này

Kết quả Bit Cập nhật dữ liệu vào trường chuyende.ketqua trong bảng chuyende

Bỏ qua Button Hủy Cập nhật chuyên đề

Cập nhật Button Gửi thông tin đã điền để cập nhật vào CSDL

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Cập nhật Dữ liệu sẽ được Cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu

Chuyên đề đã được cập nhật thành công và hiển thị thông báo xác nhận Quay lại trang quản lý chuyên đề, bạn sẽ thấy chuyên đề đó xuất hiện trong bảng danh sách chuyên đề.

“Chuyên đề đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu” Hiển thị thông báo “lỗi kết nối cơ sở dữ liệu”

Hiển thị thông báo “Tên người báo tin không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Nội dung chuyên đề không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Thời gian không được bỏ trống”

Hiển thị thông báo “Bạn phải chọn kết quả“

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

Màn hình Xóa chuyên đề Đặc tả Cho phép người quản trị xóa Chuyên đề

Sau khi chọn Chuyên đề, người quản trị click vào nút “Đồng ý” trong trang “Quản lý Chuyên đề”

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Hủy Button Hủy xóa Chuyên đề Đồng ý Button Xóa thông tin Chuyên đề trong cơ sở dữ liệu

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi Đồng ý Dữ liệu sẽ được Cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu

“Chuyên đề xóa thành công” , Quay trở lại trang quản lý Chuyên đề ta thấy không hiển thị Chuyên đề đó

Hiển thị thông báo “Lỗi kết nối, xóa không thành công”

Hủy Hủy xóa Chuyên đề Quay trở về màn hình hiện tại

3.6 Chức năng quản lý vụ án

3.6.1 Hiển thị danh sách vụ án

Màn hình hiển thị danh sách vụ án cho phép người quản trị xem toàn bộ thông tin vụ án từ cơ sở dữ liệu Tại đây, quản trị viên có thể thực hiện các chức năng như xem, chỉnh sửa, thêm mới hoặc xóa vụ án một cách dễ dàng.

Người quản trị click vào quản lý Vụ án và danh sách vụ án sẽ hiện ra

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Thông tin chung toàn bộ Vụ án

Table Tìm kiếm thông tin của tất cả các Vụ án trong cơ sở dữ liệu

Hiển thị thông tin về Vụ án

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

LÊ DUY TRÍ – 51K1 – KHOA CNTT

3.6.2 Xem chi tiết vụ án

Màn hình Thông tin chi tiết vụ án Đặc tả Hiển thị toàn bộ thông tin của vụ án

Người quản trị click vào button “xem” trong trang “Quản lý vụ án” để xem thông tin của vụ án

Mục Kiểu Dữ liệu Đặc tả

Thông tin chi tiết của vụ án

Textbox Tìm kiếm thông tin của vụ án

- Hiển thị toàn bộ thông tin của vụ án đó trong cơ sở dữ liệu vào các mục tương ứng

Tên hành động Đặc tả Thành công Lỗi

Hiển thị thông tin của vụ án

Kết luận

• Xây dựng được website với các chức năng cho phép quản lý các công việc theo yêu cầu đặt ra

• Hỗ trợ người quản trị thực hiện các chức năng cơ bản: thêm, sửa, xóa

• Áp dụng được các công nghệ lập trình vào việc xây dựng đề tài

• Bước đầu triển khai được một bài toán thực tế

• Phần mềm chưa được kiểm thử một cách kỹ lưỡng nên còn có thể có một số lỗi về dữ liệu

• Chức năng thống kê còn chưa được hoàn thiện

• Cung cấp thông tin một cách trực quan hơn cho người dùng về lịch của thủ trưởng

• Cung cấp chức năng nhập dữ liệu một cách tối ưu hơn, ít thao tác hơn

• Cải thiện chức năng thống, tính năng tìm kiếm.

Ngày đăng: 25/08/2021, 15:29

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w