1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua

84 28 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Tồn Kho Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty TNHH Sản Xuất Bao Bì Fu Hua
Tác giả Nguyễn Thị Thu Phượng
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Xuân Thọ
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Quản Lý Công Nghiệp
Thể loại Báo Cáo Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 1,71 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (9)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài (10)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (10)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (10)
  • 5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài (10)
  • 6. Kết cấu đề tài (11)
  • 7. Kế hoạch thực hiện (11)
  • CHƯƠNG 1 (12)
    • 1.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY (12)
      • 1.1.1 Lịch sử hình thành (12)
      • 1.1.2 Chức năng (14)
    • 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ (16)
    • 1.3 QUY TRÌNH SẢN XUẤT (18)
    • 1.4 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY20 (28)
      • 1.4.1 Nguồn nhân lực (28)
      • 1.4.2 Mạng lưới phân phối (29)
      • 1.4.3 Đối thủ cạnh tranh của công ty (29)
      • 1.4.4 Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (29)
      • 1.4.5 Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm gần đây (30)
    • 1.5 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY (33)
      • 1.5.1 Thuận lợi (33)
      • 1.5.2 Khó khăn (34)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ (36)
    • 2.1 TỔNG QUAN VỀ TỒN KHO (36)
      • 2.1.1 Khái niệm về hàng tồn kho (36)
      • 2.1.2 Đặc điểm, chức năng, vai trò, nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho (37)
        • 2.1.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp (37)
        • 2.1.2.2 Chức năng của hàng tồn kho (38)
        • 2.1.2.3 Vai trò của hàng tồn kho và việc kiểm soát hàng tồn kho đối với doanh nghiệp (38)
        • 2.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho (39)
      • 2.1.3 Mức tồn kho an toàn và nguyên tắc cân đối hàng tồn kho (40)
      • 2.1.4 Chi phí tồn kho (41)
      • 2.1.5 Sử dụng kỹ thuật phân tích ABC để phân tích loại hàng tồn kho (43)
      • 2.1.6 Quản lý tồn kho (46)
      • 2.1.7 Các phương pháp hoạch định nhu cầu hàng tồn kho (47)
        • 2.1.7.1 Mô hình EOQ (47)
        • 2.1.7.2 Mô hình POQ (50)
        • 2.1.7.3 Hệ thống tồn kho kịp thời JIT (52)
      • 2.1.8 Tác động của hoạt động quản trị tồn kho (54)
      • 2.1.9 Các nhân tố tác động đến quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công (54)
      • 2.1.10 Nội dung quản lý hàng tồn kho (56)
    • 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA (57)
      • 2.2.1 Những quy định về quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty (57)
        • 2.2.1.1 Quy định về điều kiện bảo quản nguyên vật liệu (57)
        • 2.2.1.2 Quy định về nguồn gốc nguyên vật liệu (58)
        • 2.2.1.3 Quy định về sản phẩm (60)
      • 2.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý hàng tồn kho tại Công ty (61)
      • 2.2.3 Hệ thống quản lý hàng tồn kho Công ty (65)
    • 2.3 THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG NHẬP – XUẤT HÀNG HÓA, SỐ LƯỢNGHAÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY (68)
    • 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY (71)
      • 2.4.1 Ưu điểm (71)
      • 2.4.2 Nhược điểm (71)
      • 2.4.3 Nguyên nhân (72)
    • 3.1 BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA67 (75)
    • 3.2 SỬ DỤNG MÃ VẠCH ĐỂ QUẢN LÝ TỒN KHO DỄ DÀNG (77)
    • 3.3 MARKETING VÀ KẾT HOẠCH MUA HÀNG (79)
    • 3.4 ÁP DỤNG JIT CHO MÔ HÌNH TỒN KHO (79)
  • CHƯƠNG 4 (75)
    • 4.1 KẾT LUẬN (82)
    • 4.2 KIẾN NGHỊ (82)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (84)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Bài viết này sẽ khám phá thực trạng quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA và đưa ra các giải pháp cải thiện hiệu quả quản lý kho Thông qua việc phân tích quy trình hiện tại, chúng tôi sẽ xác định những điểm mạnh và yếu trong công tác quản lý, từ đó đề xuất các biện pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu suất và giảm thiểu chi phí tồn kho.

Phương pháp nghiên cứu

Mục tiêu Phương pháp Ghi chú

Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Công ty

TNHH sản xuất bao bì

- Phương pháp nghiên cứu tại bàn

- Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường Đề xuất giải pháp công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu của Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA

- Phương pháp nghiên cứu định tính

- Phương pháp nghiên cứu định lượng

Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài

Công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, đặc biệt là Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA Việc nhận diện các vấn đề hiện tại trong quản lý tồn kho sẽ giúp công ty đề ra những giải pháp cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả và chất lượng sản xuất Từ đó, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững cho công ty.

Nhận thức được công tác quản lý và tầm quan trọng của việc đưa ra giải pháp quản lý nhằm phục vụ cho học tập và công việc.

Kết cấu đề tài

Chương 1: Giới thiệu Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA

Chương 4: Kết luận và kiến nghị

Kế hoạch thực hiện

1 Viết đề cương và giới thiệu công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA

2 Hoàn thiện đề cương và giới thiệu công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA

3 Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất bao bì

4 Hoàn thiện thực trạng và đề xuất giải pháp công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA

5 Hoàn thiện công tác đề xuất giải pháp quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất bao bì FU HUA

6 Tổng hợp và hoàn thiện báo cáo.

GIỚI THIỆU CÔNG TY

Tên Công ty: Công ty TNHH sản xuất bao bì FUHUA Đ/C Đường Quốc Lộ 13, Lô C8 Khu Công Nghiệp Việt Hương, Tx.Thuận

An, Bình Dương Điện thoại : 0650 371 845 Fax: 0650 3719 846

Email: fuhua.packing@gmail.com

WEBSITE http://www.fuhuapackaging.com.vn[1]

Hình 1.1: Logo công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua

Công Ty TNHH sản xuất Bao Bì Fu Hua được thành lập từ năm 2003 ở Trung Quốc và được đầu tư vào Việt Nam từ năm 2013

Công Ty TNHH Bao Bì Fu Hua sở hữu đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm, chuyên nghiệp trong tất cả các khâu từ lập kế hoạch, thiết kế mỹ thuật ứng dụng đến in ấn và sản xuất Chúng tôi không chỉ dừng lại ở việc thực hiện các công việc đơn thuần như in ấn, thiết kế hay quảng cáo, mà còn cam kết mang đến giải pháp toàn diện cho khách hàng.

Công Ty TNHH sản xuất Bao Bì Fu Hua đang nỗ lực nâng cao tính chuyên nghiệp, đảm bảo trang bị đầy đủ thiết bị và quy trình chuẩn mực, nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

Công Ty TNHH sản xuất Bao Bì Fu Hua áp dụng công nghệ in ấn và sản xuất hiện đại nhất tại Việt Nam, nhằm tạo ra các sản phẩm chất lượng cao Chúng tôi cam kết giao hàng nhanh chóng và đúng hẹn đến tay khách hàng.

Công ty sử dụng máy móc tiên tiến như máy in 4 màu nhập khẩu từ Nhật Bản, máy in hai màu, máy ép kim hai mặt, và nhiều thiết bị hiện đại khác để sản xuất các sản phẩm in ấn đa dạng như tem decal, tem chịu nhiệt, và bao thư Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, công ty chú trọng đến việc đào tạo và phát triển nhân lực, vì họ tin rằng tài năng là yếu tố cạnh tranh cốt lõi của doanh nghiệp.

Công ty cam kết xây dựng triết lý "khách hàng đầu tiên" thông qua sự đổi mới và hoạt động xuất sắc Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp sản phẩm và dịch vụ với chất lượng tốt nhất, hiệu quả cao nhất và giá cả hợp lý, nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các doanh nghiệp Việt Nam cũng như các công ty quốc tế.

Hình 1.2: Hình ảnh Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua

Tại IN FU HUA, chúng tôi cam kết đồng hành cùng khách hàng trong việc phát triển thương hiệu và tạo ra giá trị Khách hàng sẽ luôn hài lòng với phong cách phục vụ tận tâm và chất lượng sản phẩm của chúng tôi, từ đó khẳng định uy tín và vị thế của FU HUA trong ngành thiết kế và in ấn Với nhiều lựa chọn đa dạng, khách hàng có thể dễ dàng thiết kế và in ấn sản phẩm theo ý muốn.

Sản Xuất Các Loại Băng keo:

Băng keo dán thùng , giấy hoa văn, băng keo da bò, băng keo 2 mặt, băng keo trong, băng keo chịu nhiệt.v.v…

Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn bán lẻ, phiếu giao hàng, in vé xe, biên nhận, sổ khám bệnh, các loại tem dán, decal, thẻ treo và hướng dẫn sử dụng là những tài liệu quan trọng trong quản lý và giao dịch hàng hóa Những loại phiếu và hóa đơn này không chỉ giúp theo dõi quy trình kinh doanh mà còn đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong các giao dịch.

Hình 1.3: Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất bao bì

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH sản xuất bao bì

* Chức năng của các phòng ban công ty

+ Người đại diện theo Pháp luật và cũng là chủ sở hữu của công ty

+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty

+ Quyết định kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty

+ Ban hành quy chế quản lý công ty

+ Quyết định chiến lược kinh doanh của công ty

BAN SẢN XUẤT- KINH DOANH

Phòng kỹ thuật PHÓ GIÁM ĐỐC

+ Giúp việc cho giám đốc trong quản lý, điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của giám đốc

Chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả hoạt động của công ty, đồng thời tổ chức các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.

+ Có trách nhiệm báo cáo các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của các phòng ban lên giám đốc

+ Quản lý hoạt động tài chính của công ty

+ Xây dựng các định mức khoản mục chi phí

+ Xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của công ty

+ Quyết toán các hợp đồng kinh tế

+ Theo dõi và thanh toán công nợ: phải thu, phải trả

+ Tính và thanh toán tiền lương hàng tháng cho nhân viên

+ Lập báo cáo tài chính hàng tháng, quí, năm

+ Lập kế hoạch tài chính

+ Báo cáo quản trị theo yêu cầu của lãnh đạo công ty

- Chức năng của phòng nhân sự:

+ Tiến hành lập kế hoạch và triển khai đào tạo cho nhân viên nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng, yêu cầu công việc

+ Phụ trách công việc đăng ký và trích nộp tiền các loại bảo hiểm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… cho nhân viên

+ Phụ trách quản lý hợp đồng lao động cho nhân viên

+ Tiến hành lập kế hoạch và triển khai công tác tuyển dụng đáp ứng nhu cầu hoạt động, phát triển của doanh nghiệp

- Chức năng của phòng kinh doanh:

+ Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh

+ Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm

+ Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao

+ Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh + Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết

+ Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động SXKD

+ Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác với các khách hàng

+ Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh

+ Xây dựng cách chiến lược PR, marketing cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng

+ Xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu

- Chức năng của phòng sản xuất:

Tổ chức nghiên cứu và triển khai quy trình hệ thống đo lường chất lượng, đồng thời kiểm tra và giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất tại các phân xưởng.

Theo dõi tình hình sản xuất của công ty để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, kiểm tra các mặt hàng trong hoạt động xuất nhập khẩu, và nghiên cứu cải tiến thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời đề xuất loại bỏ những sản phẩm không phù hợp.

+ Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục

+ Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng

- Chức năng của phòng kỹ thuật:

+ Nghiên cứu kỹ thuật, bảo trì và lập dự án kỹ thuật

+ Theo dõi tình trạng nhà xưởng, bảo trì và sửa chữa máy móc

+ Dự trù và cung cấp phụ tùng, vật tư kỹ thuật, mua sắm lựa chọn thiết bị cho công ty

+ Quản lý kho vật tư, thiết bị máy móc[1].

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

Quy trình sản xuất bao gồm 8 bước:

Bước 1 Trao đổi ý tưởng với khách hàng

Bước 2 Thiết kế cấu trúc, hình ảnh bao bì

Bước 3 In thử và làm thử mẫu bao bì

Bước 4 Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì

Bước 5 In ấn bao bì

Bước 6 Gia công sau in bao bì

Bước 7 Kiểm tra chất lượng, giao hàng

Bước 8 Lắng nghe phản hồi của khách hàng

Hình 1.5: Quy trình sản xuất

Bước 1: Công ty bao bì sẽ trao đổi ý tưởng với khách hàng

Ngoài những mẫu bao bì thông dụng có sẵn trên thị trường, khách hàng thường ưa chuộng các thiết kế độc đáo, chuyên biệt cho sản phẩm của họ Đối với những mẫu bao bì hoàn toàn mới, các công ty sản xuất bao bì sẽ hợp tác chặt chẽ với khách hàng để tạo ra những giải pháp phù hợp nhất.

Hiểu được ý tưởng của khách hàng về loại bao bì cần sản xuất? Hộp giấy, túi giấy, tem nhãn hay sản phẩm quảng cáo POSM…

Khách hàng sử dụng bao bì như túi giấy đựng quà tặng cao cấp, hộp carton vận chuyển hàng, tem nhãn cho sản phẩm xuất khẩu, hoặc POSM để giới thiệu sản phẩm mới với mục đích nâng cao giá trị sản phẩm và tạo ấn tượng tốt với người tiêu dùng.

Hình 1.6: Thống nhất ý tưởng với khách hàng

Số lượng, thời gian khách hàng cần sản phẩm?

Khi nắm rõ nhu cầu và mục đích của khách hàng, nhà sản xuất có thể tư vấn hiệu quả về chất liệu, kích thước, nội dung, hình ảnh, số màu in và kỹ thuật sản xuất tối ưu nhất.

Khi khách hàng đã có mẫu thiết kế, việc trao đổi và tư vấn vẫn rất quan trọng để thống nhất ý tưởng, từ đó tạo ra những sản phẩm bao bì chất lượng nhất.

Việc thống nhất ý tưởng với khách hàng sẽ là bước đệm quan trọng để tạo ra những sản phẩm bao bì tốt nhất

Bước 2: Công ty bao bì sẽ thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm

Trong giai đoạn này, công ty bao bì sẽ chuyển hóa ý tưởng và nhu cầu của khách hàng thông qua phần mềm thiết kế chuyên dụng Thiết kế bao bì bao gồm các yếu tố như hình dạng, cấu trúc, thông tin và hình ảnh Cấu trúc thiết kế không chỉ thể hiện hình dạng mà còn tính toán khả năng chứa đựng, độ bền khi xếp chồng và khả năng treo hoặc trưng bày sản phẩm trên kệ hàng.

Hình 1.7: Thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm

Thiết kế tem nhãn là cần phải thiết kế những yếu tố sau của tem nhãn:

Vị trí dán tem nhãn cần được chọn lựa cẩn thận để người sử dụng dễ dàng đọc và tiếp cận toàn bộ thông tin trên tem, đồng thời tạo ấn tượng mạnh mẽ và nâng cao tính thẩm mỹ của sản phẩm.

Màu sắc không chỉ đơn thuần là sự nổi bật, mà còn cần phải phù hợp với chất lượng và sản phẩm để tạo nên sự khác biệt dễ nhận diện.

Kích thước: Kích thước nhãn nên phù hợp với tính chất đặc điểm của sản phẩm hoặc bao bì đóng gói

Hình dáng độc đáo có thể giúp thương hiệu của bạn nổi bật và thu hút sự chú ý Tuy nhiên, việc này đòi hỏi một khoản đầu tư ban đầu lớn, tùy thuộc vào độ phức tạp của thiết kế, và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.

Hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông điệp quảng cáo đến người tiêu dùng Nhờ sự phát triển của ngành đồ họa và nghệ thuật nhiếp ảnh, việc thiết kế nhãn hiệu hiện nay trở nên thuận lợi hơn với nhiều công cụ hỗ trợ sẵn có.

Tem nhãn sản phẩm thường bao gồm tên sản phẩm, mã vạch, logo, thương hiệu, ngày sản xuất, công dụng, cách dùng, định lượng và hạn sử dụng Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm, bạn có thể lựa chọn thông tin quan trọng nhất để đưa vào tem nhãn Về font chữ, hãy chọn những kiểu dễ đọc, không quá cứng nhắc, vừa nghệ thuật nhưng không cầu kỳ.

Nhãn hàng hóa phải sử dụng tiếng Việt cho các nội dung bắt buộc, trừ những trường hợp đặc biệt cho phép sử dụng ngôn ngữ khoa học có nguồn gốc từ chữ cái Latinh.

Chất liệu: Lựa chọn chất liệu in tem nhãn sản phẩm sao cho phù hợp nhất: decal giấy, decal nhựa, decal vải,…

Công nghệ in: Lựa chọn công nghệ in phù hợp: In offset, in lưới, in kỹ thuật số,…

Từ cấu trúc, thông tin đến hình ảnh thể hiện trên bao bì đều được nhà thiết kế hình ảnh hóa

Bước 3: In thử và làm thử mẫu bao bì

Sau khi hoàn thiện thiết kế cấu trúc và hình ảnh, công ty bao bì sẽ tạo một mẫu thực tế để kiểm tra hình dáng, thông tin, màu sắc, sức chứa và khả năng chịu lực của sản phẩm Bước này nhằm đảm bảo tính khả thi của bao bì và cho phép khách hàng duyệt mẫu cũng như màu sắc trước khi tiến hành sản xuất hàng loạt.

Hình 1.8: In mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt màu và cấu trúc bao bì trước khi sản xuất hàng loạt

Nhờ bản in proof (in mẫu), cả hai bên có thể hạn chế tối đa những sai sót trước khi sản xuất bao bì như:

Nội dung thông tin, hình ảnh: Liệu có lỗi chính tả? Dùng hình ảnh đã hợp lý chưa? Nội dung có chỗ nào bất hợp lý?

Phông chữ: Lựa chọn phông chữ đã phù hợp? Kích thước, màu sắc hay các lỗi liên quan căn chỉnh chữ viết…

Màu sắc: Độ lệch màu ở mức nào? Dùng màu này có tốt không? Có cần thay đổi thông số màu sắc hay không?

Chỉnh lề, bố cục các khối hình, chữ viết

In proof được coi là phương pháp in ấn vượt trội hơn so với in nhanh, nhờ vào chế độ phân giải màu tương đồng với in offset Điều này giúp bản in mẫu proof đạt độ chính xác từ 95% đến 100% so với sản phẩm thực tế.

Bước 4: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì

Một trong những bước quan trọng trong sản xuất bao bì là dàn khuôn, tức là quá trình sắp xếp bản in trên khổ giấy định in Việc này bao gồm việc đặt thang màu, tram màu và cấn bế an toàn để thuận tiện cho công đoạn gia công sau in Đặc biệt, tram màu CMYK và thang màu được đặt ở 4 góc cùng 2 cạnh trên và dưới của bản in, giúp thợ in dễ dàng nhận biết và căn chỉnh màu sắc chính xác.

Trong quá trình sắp xếp các bản in trên khuôn, người thiết kế cần tối ưu hóa vị trí để đạt được sản phẩm chất lượng cao mà vẫn tiết kiệm chi phí Điều này bao gồm việc thực hiện các phép tính và đo lường chính xác.

Các bản in được sắp xếp vừa vặn khổ giấy in (hạn chế dư giấy quá nhiều)

Sắp xếp các bản in phù hợp để quá trình gia công sau in thuận tiện và nhanh chóng nhất

Chế bản in là quá trình tạo các hình ảnh cần in lên tấm nhôm làm bản in offset, xuất kẽm đối với CTP

Công ty bao bì sản xuất bao bì

Các bản in sẽ được bố trí vừa vặn với khổ giấy, không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn giúp việc sản xuất nhanh chóng

Hình 1.9: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì

Bước 5: Công ty bao bì tiến hành in ấn sản phẩm

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY20

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY

Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực tại công ty năm 2019

(người) Trình độ chuyên môn Độ tuổi

Ban lãnh đạo 03 Đại học 40 – 50

Phòng tài chính kế toán 10 Đại học 25 – 40

Phòng kinh doanh 25 Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học 20 – 35

Phòng hành chính 08 Cao đẳng, Đại học 25 - 40

Phòng kỹ thuật 15 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 22 - 45 Nhân viên lái xe và giao hàng 09 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 20 - 47

Công nhân 217 PTTH, Trung cấp, Cao Đẳng 22 - 50

Nhân viên quản lý xưởng 03 Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học 25 - 45

Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua

 Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty TNHH Bao bì Fuhua

 Giám đốc công ty: Lou Shi Fu

 Cán bộ công nhân viên có độ tuổi trung bình: 27 tuổi

Trình độ học vấn của nhân viên tại công ty cho thấy 50% có bằng Cao đẳng, Đại học và trên Đại học, trong khi đó, tại các xưởng sản xuất, chủ yếu là lao động phổ thông.

Tất cả nhân viên đều được đào tạo chuyên môn qua các lớp học do Công ty tổ chức, với sự hợp tác của các giáo sư hàng đầu trong nước và quốc tế.

Công ty TNHH Bao bì Fuhua phát triển dựa trên các nguyên tắc kinh doanh tuân thủ Luật Doanh nghiệp và hội nhập quốc tế, đồng thời áp dụng các phương pháp quản lý hiện đại.

 Số lượng nhân viên của toàn Công ty năm 2019 (Chia theo cơ cấu: Tuổi, Giới tính, Trình độ chuyên môn kỹ thuật)[1]

Mạng lưới phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc đưa sản phẩm của Công ty đến tay người tiêu dùng Hiện tại, mạng lưới phân phối của Công ty được tổ chức thông qua các kênh khác nhau.

Hình 1.11: Mạng lưới phân phối

1.4.3 Đối thủ cạnh tranh của công ty

Công ty TNHH in ấn Kim Phát chuyên sản xuất và kinh doanh bao bì giấy, bao gồm thùng carton 3 lớp và 5 lớp Với dây chuyền sản xuất hiện đại, công ty không ngừng mở rộng sản lượng và nâng cao chất lượng bao bì carton Kim Phát đã ký hợp đồng cung cấp dài hạn với các thương hiệu lớn như Lever Việt Nam, Kinh Đô và Coca-Cola, khẳng định vị thế cạnh tranh của mình trong ngành bao bì, đặc biệt là so với đối thủ Fu Hua.

Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Gia Sơn Phát, được thành lập từ lâu, chuyên sản xuất và kinh doanh xuất nhập khẩu bao bì Là một nhà máy sản xuất bao bì chuyên nghiệp, công ty sử dụng dây chuyền sản xuất carton 3 - 5 - 7 lớp với công nghệ in Flexo và Offset hiện đại Sản phẩm của công ty luôn được đánh giá cao về chất lượng và mẫu mã.

1.4.4 Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

Hoạt động sản xuất và kinh doanh tem nhãn yêu cầu chất lượng và mẫu mã sản phẩm cao Vì vậy, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động.

Các doanh nghiệp tại tỉnh bao gồm các công ty trong nước và các công ty tư nhân Để đáp ứng yêu cầu phát triển, giá trị tài sản cố định của các công ty, đặc biệt là máy móc thiết bị và nhà xưởng, đã được nâng cao và cải thiện qua thời gian hoạt động.

Bảng 1.2: Bảng thống kê tài sản cố định Đơn vị tính: VNĐ

Năm Tổng trị giá tài sản cố định

% Máy móc thiết bị % Nhà xưởng

Theo báo cáo từ Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua, giá trị tài sản cố định của công ty đã tăng liên tục qua các năm, thể hiện sự phát triển ổn định và bền vững trong hoạt động kinh doanh.

Từ năm 2017 đến 2019, tổng giá trị tài sản cố định của công ty đã tăng trưởng mạnh mẽ, từ 234.724.910 đồng lên 638.392.184 đồng, cho thấy tốc độ phát triển khả quan Đặc biệt, việc đầu tư vào máy móc thiết bị nhiều hơn so với đầu tư vào nhà xưởng đã giúp công ty nâng cao hiệu quả sản xuất và cải thiện chất lượng sản phẩm.

Hình 1.12: Máy móc phục vụ sản xuất của công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua

1.4.5 Tình hình hoạt động của Công ty trong những năm gần đây

Tình hình hoạt động của công ty trong những năm gần đây thể hiện qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017-2019

Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm Đơn vị tính: VNĐ

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2 Các khoản giảm trừ doanh thu

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành

16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Nguồn:Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua

Qua bảng 1.3 cho thấy doanh thu của công ty tăng qua các năm cụ thể năm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng từ 5.645.373.210 đồng năm 2016 lên 8.436.827.930 đồng năm 2019, cho thấy hoạt động kinh doanh hiệu quả Tuy nhiên, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu năm sau so với năm trước đã giảm, phản ánh áp lực cạnh tranh ngày càng cao trong ngành Lợi nhuận gộp cũng tăng, từ 3.195.555.482 đồng năm 2017 lên 4.812.000.528 đồng năm 2019, chứng tỏ công ty đang hoạt động tốt và có cơ hội phát triển Tuy nhiên, chi phí của công ty cũng gia tăng, do đó cần đặt ra các mục tiêu giảm chi phí để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Bảng 1.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất bao bì

Fu Hua Đơn vị tính: VNĐ

Chi phí đào tạo đồng 23.313.000 26.887.000 29.314.000

Tổng số lao động bình quân năm người

Năng suất lao động đồng/ng 28.226.866 28.602.736 29.092.510

Nguồn: Phòng tài chính Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua

Báo cáo sản xuất kinh doanh hàng năm cho thấy công ty có sự tăng trưởng ổn định trong hoạt động sản xuất và lợi nhuận Doanh thu của công ty từ 5.645.373.210 đồng năm 2017 đã tăng lên 6.578.629.373 đồng năm 2018 và đạt 8.436.827.930 đồng năm 2019, với tốc độ tăng trưởng 16,3% và 28,24% tương ứng Lợi nhuận cũng có xu hướng tăng, từ 81.947.644 đồng năm 2017 lên 87.280.776 đồng năm 2018 và 92.672.689 đồng năm 2019, với tốc độ tăng trưởng 6,5% và 6,57% Mặc dù có sự tăng trưởng, công ty cần triển khai các giải pháp cải tiến để phát triển bền vững hơn Đồng thời, chi phí cũng tăng từ 23.313.000 đồng năm 2017 lên 29.314.000 đồng năm 2019, điều này đòi hỏi công ty cần có những chiến lược mới nhằm giảm chi phí hiệu quả hơn.

THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY

Kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ và đa dạng, dẫn đến nhu cầu ngày càng cao về các mặt hàng tiêu dùng như thực phẩm đóng gói, đồ uống đóng chai và dược mỹ phẩm Sự gia tăng này mở ra cơ hội lớn cho ngành in bao bì, đặc biệt là cho Công ty TNHH sản xuất bao bì Fuhua.

Sự bùng nổ của khoa học và công nghệ đã giúp các công ty dễ dàng tiếp cận với những công nghệ tiên tiến toàn cầu, từ đó thúc đẩy quá trình đổi mới và phát triển.

Công ty tọa lạc tại Lô C8, KCN Việt Hương – Thuận An, Tỉnh Bình Dương, với vị trí địa lý và giao thông thuận lợi, gần các khu công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất khác, giúp mở rộng mối quan hệ với khách hàng.

Công ty sở hữu cơ sở hạ tầng hiện đại và công nghệ kỹ thuật tiên tiến, cùng với nguồn nguyên vật liệu phong phú được nhập khẩu từ trong nước và quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và sự phát triển bền vững.

Công ty đang phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty in ấn nước ngoài hoạt động tại thị trường Việt Nam Điều này tạo ra áp lực lớn, khiến công ty cần phải tìm cách nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm để duy trì vị thế cạnh tranh.

Trong thời đại marketing hiện đại, bao bì của Công ty TNHH sản xuất Fuhua đã trở thành bộ mặt thương hiệu, không chỉ đơn thuần là vật chứa sản phẩm Điều này giúp công ty gây ấn tượng mạnh mẽ và tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn.

Khách hàng tự ý thay đổi đơn hàng sau khi đã đặt gây khó khăn cho công ty trong việc xử lý, điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín và sự phát triển của doanh nghiệp.

Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về công ty TNHH sản xuất bao bì

Fu Hua được hình thành với lịch sử phát triển rõ ràng, tập trung vào các chức năng kinh doanh chủ yếu Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty được thiết kế khoa học, đảm bảo chất lượng và hiệu quả Trong những năm gần đây, Fu Hua đã xác định phương hướng phát triển bền vững, đồng thời tối ưu hóa cơ cấu nhân sự để nâng cao năng lực cạnh tranh Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty thể hiện sự linh hoạt và thích ứng với thị trường, góp phần vào tình hình kinh doanh khả quan trong thời gian qua.

Phân tích những thuận lợi và khó khăn tồn tại trong công ty sẽ giúp đưa ra giải pháp hiệu quả, từ đó thúc đẩy sự phát triển bền vững Đây cũng là nền tảng quan trọng để hoàn thiện các phần tiếp theo của báo cáo.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ

TỔNG QUAN VỀ TỒN KHO

2.1.1 Khái niệm về hàng tồn kho

Theo Hồ Tiến Dũng (2009), hàng tồn kho là tập hợp các nguồn lực dự trữ cần thiết để đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai Nó bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm chưa tiêu thụ.

Theo chuẩn mực kế toán VAS02, hàng tồn kho bao gồm tài sản dự trữ để bán trong quá trình sản xuất và kinh doanh, các sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, cũng như nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ dùng trong hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ.

Hàng tồn kho của doanh nghiệp có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, nhưng có thể tóm gọn như sau: Hàng tồn kho bao gồm hàng mua để nhập kho, hàng đang vận chuyển, hàng gửi đi bán, hàng gia công, thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang, sản phẩm hoàn thành chưa nhập kho, cùng với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã nhập kho và chi phí dịch vụ dở dang.

 Hàng tồn kho bao gồm

+ Hàng hóa để bán: Hàng hóa tôn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi cho gia công chế biến;

+ Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;

+ Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm chưa hoàn thành thủ tục nhập kho thành phẩm;

+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn tại, gửi đi công cụ biến và mua đi trên đường;

+ Chi phí dịch vụ dở dang[2]

 Quản trị hàng tồn kho

Quản trị hàng tồn kho là quá trình quản lý nhằm lập kế hoạch, tiếp nhận, lưu trữ, vận chuyển, kiểm soát và phân phối vật tư Mục tiêu của việc này là tối ưu hóa nguồn lực để phục vụ khách hàng và đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

Quản trị hàng tồn kho là quá trình kiểm soát luân chuyển hàng hóa trong chuỗi giá trị, bao gồm từ sản xuất đến phân phối.

2.1.2 Đặc điểm, chức năng, vai trò, nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho

2.1.2.1 Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp

Tỉ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp phụ thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh Đối với doanh nghiệp sản xuất và thương mại, tỷ trọng này thường chiếm khoảng 50% - 60% tổng giá trị tài sản lưu động do nhu cầu dự trữ hàng hóa Ngược lại, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ như vận tải, giáo dục hay tư vấn pháp luật có tỉ trọng hàng tồn kho rất thấp, vì dịch vụ là tài sản vô hình và không tạo ra hàng tồn kho.

Hàng tồn kho là một phần quan trọng của tài sản lưu động, có nhiều đặc điểm tương đồng với tài sản lưu động Trong quá trình sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi, bắt đầu từ tiền, chuyển thành nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, và thành phẩm, trước khi quay trở lại hình thái ban đầu là tiền.

Giá trị hàng tồn kho có tác động trực tiếp đến giá vốn hàng bán, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần của doanh nghiệp Do đó, giá trị hàng tồn kho cũng gián tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần của doanh nghiệp.

Hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp, vì nó thường mang lại doanh thu từ thành phẩm đầu ra Ngoài ra, hàng tồn kho còn là nguồn thu nhập bổ sung cho doanh nghiệp, chẳng hạn như doanh thu từ hoạt động tài chính khi cho khách hàng mua chịu hàng hóa.

2.1.2.2 Chức năng của hàng tồn kho

Hàng tồn kho có những chức năng cơ bản sau:

+ Chức năng liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

Ngăn ngừa tác động của lạm phát là rất quan trọng trong một nền kinh tế không ổn định Trong bối cảnh này, việc đầu tư vào hàng tồn kho thường mang lại lợi ích hơn so với gửi tiền vào ngân hàng, vì hàng tồn kho có chức năng bảo toàn vốn hiệu quả.

Chức năng khấu trừ theo số lượng cho phép doanh nghiệp mua hàng tồn kho với số lượng lớn để nhận được mức giá chiết khấu Tuy nhiên, nếu tồn kho quá nhiều, doanh nghiệp sẽ gặp phải tình trạng ứ đọng vốn do chi phí lưu trữ cao Do đó, nhà quản trị cần tính toán lượng đặt hàng tối ưu để vừa tận dụng được giá chiết khấu mà vẫn kiểm soát được chi phí tồn trữ ở mức hợp lý.

2.1.2.3 Vai trò của hàng tồn kho và việc kiểm soát hàng tồn kho đối với doanh nghiệp

Hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế thông qua sản lượng lớn, cân bằng cung cầu và hỗ trợ chuyên môn hóa sản xuất Nó cũng giúp doanh nghiệp ứng phó với sự biến động của nhu cầu và chu trình đặt hàng, đồng thời hoạt động như “hàng đệm” trong chuỗi cung ứng Do đó, kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả là yếu tố thiết yếu trong quản trị sản xuất.

Kiểm soát hàng tồn kho là yếu tố quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, đặc biệt là trong ngành sản xuất Việc kiểm soát này giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn định trong hoạt động, tối ưu hóa chi phí và đáp ứng kịp thời nhu cầu của thị trường.

Kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả giúp giảm thiểu thời gian trễ trong chuỗi cung ứng, từ nhà cung cấp đến người tiêu dùng Doanh nghiệp cần duy trì một lượng hàng tồn kho nhất định để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho sản xuất và cung ứng sản phẩm kịp thời cho khách hàng.

Doanh nghiệp thường phải đối mặt với những bất trắc trong nguồn cung và cầu, cũng như trong quá trình giao nhận hàng Do đó, việc trữ một lượng hàng nhất định là cần thiết để dự phòng Trong tình huống này, hàng tồn kho đóng vai trò như một biện pháp giảm sốc hiệu quả.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA

2.2.1 Những quy định về quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại Công ty

2.2.1.1 Quy định về điều kiện bảo quản nguyên vật liệu

Khi chọn mua giấy in cho tài liệu lưu trữ, người tiêu dùng thường chú ý đến tiêu chuẩn giấy, thông số kỹ thuật và thông tin sản phẩm Đặc biệt, giấy in chất lượng và chính hãng sẽ cung cấp thông tin về “Điều kiện thích hợp” và “Điều kiện thư viện và lưu trữ”, giúp xác định yêu cầu về môi trường bảo quản tài liệu Để đảm bảo bảo vệ tài liệu lưu trữ vĩnh viễn và tạm thời từ 30 năm trở lên, giấy sử dụng cần đáp ứng Tiêu chuẩn kỹ thuật của Lưu trữ Quốc gia Australia (NAA) Điều kiện bảo quản cần thiết cho tài liệu này phải duy trì môi trường ổn định 24/7.

+ Hạn chế tiếp xúc với ánh sáng;

+ Có lọc chất gây ô nhiễm không khí

Nếu giấy in không được bảo quản trong môi trường phù hợp, tuổi thọ của nó có thể không đạt yêu cầu như nhà sản xuất đã quảng cáo Đặc tính của giấy cần tuân theo tiêu chuẩn ISO 9706:1994 để đảm bảo chất lượng.

– Chất kiềm còn tồn (tương đương calcium carbonate): 2 %;

– Chỉ số Kappa (khả năng chống ôxy hóa): Dưới 5;

Khả năng chống rách của giấy đạt 350 mN cho mọi loại giấy có định lượng trên 70g/m2 Để bảo quản tài liệu tạm thời dài hạn, nên chọn giấy in chất lượng cao, bao gồm cả giấy tái chế, từ các nhà sản xuất được công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9706.

Để bảo quản tài liệu lâu dài, không chỉ cần chú ý đến loại giấy in mà còn phải đảm bảo lưu trữ trong môi trường thích hợp với điều kiện bảo quản tốt.

2.2.1.2 Quy định về nguồn gốc nguyên vật liệu Để đảm bảo chất lượng, tính linh hoạt và khả năng ứng dụng của tem sau khi in thì cần phải chọn lựa chất liệu in tem decal thật kỹ lưỡng Thường thì sẽ tùy thuộc vào sản phẩm, mục đích, môi trường sử dụng của sản phẩm để chọn chất liệu in

Hiện nay, chất liệu in tem decal rất đa dạng, mang đến nhiều lựa chọn cho người tiêu dùng, bao gồm decal nhựa, decal trong, decal sữa, decal giấy, decal 3D và decal lưới.

Chất liệu giấy là lựa chọn phổ biến nhất để in tem nhãn decal, thường được in bằng giấy bóng sáng màu trắng với mặt sau có lớp nhựa dính Loại tem nhãn này thích hợp cho việc sử dụng trong thời gian ngắn và trong môi trường khô ráo, sạch sẽ.

Hình 2.5 : Nguyên liệu sản xuất

Chất liệu nhựa PP, viết tắt của Polypropylene, là lựa chọn phổ biến thứ hai sau giấy trong việc in tem nhãn decal Tem nhãn decal bằng nhựa có độ dày 0.076 mm, màu trắng và mặt sau được trang bị chất dính chắc chắn Đặc biệt, loại tem nhãn này có khả năng kháng nhiệt cao, lên đến 80oC.

Tem nhãn decal in bằng chất liệu nhựa Polyester có độ bền cao, dày 0.076 mm, màu trắng với mặt sau dính chắc chắn Điểm nổi bật của chất liệu này là khả năng kháng nhiệt lên tới 132oC, giúp tem nhãn có thể sử dụng hiệu quả ngoài trời Ngoài ra, tem nhãn còn kháng được các chất hóa học từ dầu và một số dung môi nhẹ, mang lại độ bền vượt trội trong nhiều điều kiện khác nhau.

Tem nhãn decal in bằng chất liệu nhựa Vinyl có đặc điểm dễ vỡ, kết dính cao và màu trắng, khiến chúng lập tức vỡ thành từng mảnh khi bóc ra Chính vì tính năng này, tem nhãn Vinyl thường được sử dụng trong các ứng dụng in mã vạch bảo mật, nhờ vào khả năng khó bị làm hỏng hoặc tách rời.

- Chất liệu nhựa Polyester mạ kim loại

Chất liệu in tem nhãn decal Polyester mạ kim loại là loại giấy bạc mờ dày 0.05mm, nổi bật với khả năng chống chịu nhiệt và hóa chất tốt Những đặc điểm này khiến chất liệu này trở thành lựa chọn phổ biến cho việc in tem nhãn decal.

2.2.1.3 Quy định về sản phẩm

Sản phẩm được sản xuất phải đạt chất lượng và đúng theo tiêu chuẩn yêu cầu của khách hàng, ngoài ra phải đạt được những tiêu chí sau:

Kích thước và hình dạng của tem nhãn sẽ được điều chỉnh tùy theo yêu cầu của từng khách hàng, bao gồm các kiểu như hình elip, hình chữ nhật hoặc hình tròn Quan trọng là nội dung, màu sắc và hình dáng của tem nhãn cần phải hài hòa và bắt mắt để thu hút sự chú ý.

Trên tem nhãn sản phẩm, cần hiển thị đầy đủ thông tin thiết yếu như tên thương hiệu, logo công ty, công dụng, thành phần, công nghệ sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng, khuyến mại, cùng các danh hiệu đạt được Đặc biệt, tem chống hàng giả cần có dấu xác nhận của cơ quan kiểm nghiệm để tăng cường độ tin cậy cho sản phẩm.

Nguyên liệu và độ dày của tem nhãn được xác định dựa trên yêu cầu của khách hàng và sự tư vấn từ đơn vị in ấn, nhằm đảm bảo tính thẩm mỹ và tiết kiệm chi phí tối ưu.

Công nghệ in ấn hiện đại đảm bảo tem nhãn có mực in sắc nét, không bị mờ hay nhòe Đặc biệt, đối với tem kim loại, mọi chi tiết cần được thể hiện rõ ràng với đường viền mềm mại, tạo nên sản phẩm chất lượng cao.

2.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý hàng tồn kho tại Công ty

Hình 2.6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua

 Nhiệm vụ, trách nhiệm của nhân viên Quản lý kho bao gồm:

* Nhân viên nhập dữ liệu, chứng từ:

- Kiểm soát VPP, CCDC của Team

Nhân viên nhập dữ liệu, chứng từ

Nhân viên phụ trách nhập

Nhân viên phụ trách xuất

- Kiểm tra, tạo bảng kê hàng bàn giao cho Tài xế

- Tiếp nhận thông tin từ nhóm thông qua mail và phối hợp với nhóm trưởng triển khai thực hiện

- Phối hợp với nhóm Trưởng, phản hồi, xử lý theo dõi các thông tin khiếu nại từ các chi nhánh , Trung tâm, team DVKH…

- Phối hợp với nhóm Trưởng, xử lý các công viêc phát sinh trong ngày, hỗ trợ kiểm tra xử lý pending

- Kiểm tra, duy trì 5S hàng ngày

- Báo cáo công việc hàng ngày cho Tổ Trưởng, Nhóm trưởng

- Phối hợp với các bộ phận/phòng ban trong hệ thống Netco nhằm mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng

- Phối hợp với các bộ phận khác nhằm nâng cao thương hiệu cho công ty

- Thực hiện các công việc khác do Nhóm trưởng/Tổ trưởng/ TBC/GĐCN giao phó

* Nhân viên phụ trách nhập và phụ trách xuất:

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG NHẬP – XUẤT HÀNG HÓA, SỐ LƯỢNGHAÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY

Sau đây là bảng biểu diễn số lượng (SL) hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp của công ty năm 2017, 2018, 2019:

Bảng 2.1 Số lượng hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp năm 2017, 2018,

2019 Đơn vị tính: Sản phẩm

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Tổng SL hàng đặt mua 22.370 28.525 25.455

Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán

Qua bảng 2.1 ta thấy số lượng hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp năm

2017 là 22.370 sản phẩm, năm 2018 là 28.525 sản phẩm tăng 6.155 sản phẩm, lượng sản phẩm Công ty đặt mua năm 2019 là 25.455 sản phẩm giảm 3.070 sản phẩm so với năm 2018

Từ đó có thể ước lượng số lượng đặt hàng trung bình trong một đơn hàng của công ty năm 2017, 2018, 2019 là:

Bảng 2.2 Số lượng đặt hàng trung bình trong một đơn hàng của công ty năm 2017, 2018, 2019 Đơn vị tính: Sản phẩm

Chỉ tiêu Công thức tính 2017 2018 2019

SL đặt hàng trung bình trong một đơn hàng

Tổng SL hàng đặt mua

Số lần đặt hàng trung bình 2.346 3.158 2.820

Nguồn: Tính toán của tác giả

Qua bảng 2.2 ta thấy, năm 2017 Số lượng đặt hàng trung bình trong một đơn hàng của Công ty là 2.346 sản phẩm, năm 2018 là 3.158 sản phẩm tăng

812 sản phẩm, năm 2019 là 2.820 sản phẩm giảm 338 sản phẩm so với năm

Sau đây là số lượng hàng hóa được nhập kho trong các năm 2017, 2018,

Bảng 2.3 Số lượng hàng hóa nhập kho năm 2017, 2018, 2019 Đơn vị tính: Sản phẩm

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Tổng SL hàng hóa nhập kho 22.370 28.525 25.455

Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán

Số lượng hàng hóa nhập kho đã có sự biến động qua các năm, cụ thể năm 2017 ghi nhận 22.370 sản phẩm, năm 2018 tăng lên 28.525 sản phẩm với mức tăng 6.155 sản phẩm Tuy nhiên, đến năm 2019, số lượng hàng hóa lại giảm xuống còn 25.455 sản phẩm, giảm 3.070 sản phẩm so với năm 2018.

Sau đây là số lượng hàng hóa lưu kho năm 2017, 2018, 2019:

Bảng 2.4 Số lượng hàng hóa lưu kho năm 2017, 2018, 2019

Chỉ tiêu Công thức tính 2017 2018 2019

SL đặt hàng hóa lưu kho

SL hàng tồn đầu năm

+ SL hàng hóa nhập trong năm

Nguồn: Tính toán của tác giả

Bảng 2.4 số lượng hàng hóa lưu kho có tỉ lệ tăng qua các năm, năm 2017 là 22.370 sản phẩm, năm 2018 là 28.525 sản phẩm tăng 6.155 sản phẩm, năm

2019 là 31.150 sản phẩm tăng 2.625 sản phẩm so với năm 2018

Sau đây là số lượng hàng hóa xuất kho năm 2017, 2018, 2019:

Bảng 2.5 Số lượng hàng hóa xuất kho năm 2017, 2018, 2019 Đơn vị tính: Sản phẩm

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Tổng SL hàng hóa xuất kho 22.370 23.680 28.485

Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán

Theo bảng 2.5, số lượng hàng hóa xuất kho đã tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 đạt 22.370 sản phẩm, năm 2018 tăng lên 23.680 sản phẩm, tương ứng với mức tăng 1.310 sản phẩm Đến năm 2019, số lượng hàng hóa xuất kho tiếp tục tăng lên 28.485 sản phẩm, với mức tăng 4.805 sản phẩm so với năm trước.

Từ đó ta có thể thống kê số lượng hàng tông kho cuối kỳ của Công ty năm 2017, 2018, 2019:

Bảng 2.6 Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ năm 2017, 2018, 2019 Đơn vị tính: Sản phẩm

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

SL hàng tồn kho cuối kỳ 0 4.845 2.665

Nguồn: Phòng Tài chính- kế toán

Giá trị hàng tồn kho của Công ty đang ở mức cao, cho thấy chính sách quản lý nguyên vật liệu chưa phù hợp và đang gây áp lực lên hoạt động của Công ty Mặc dù tỷ lệ hàng tồn kho đã giảm qua các năm, Công ty cần áp dụng các biện pháp hiệu quả hơn để giảm lượng tồn kho xuống mức tối thiểu, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY

Công ty chúng tôi tự hào có đội ngũ lao động trẻ, nhiệt huyết và luôn sẵn sàng học hỏi những điều mới Chuyên sản xuất tem và nhãn dán, chúng tôi chú trọng đến tính khéo léo và tỉ mỉ của nhân viên, từ đó đảm bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

Công ty đã nỗ lực đa dạng hóa nhà cung cấp để nâng cao chất lượng và phong phú hóa nguồn hàng hóa, từ đó tạo ra sự đa dạng về sản phẩm Điều này nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.

Công ty đã nhanh chóng nhận diện thị hiếu người tiêu dùng, từ đó phát triển các sản phẩm đa dạng về hình thức, mẫu mã và giá cả, nhằm nâng cao tính cạnh tranh và củng cố hình ảnh, uy tín của thương hiệu.

Trong thời gian qua, công ty đã triển khai các chính sách mới nhằm nâng cao tinh thần làm việc và hiệu quả của người lao động thông qua hệ thống điểm thưởng Những công nhân làm việc vượt định mức và thể hiện tinh thần tự giác sẽ được cộng điểm thưởng, quy đổi thành tiền mặt Đồng thời, công ty cũng áp dụng các biện pháp xử phạt đối với hành vi gian lận và vi phạm quy chế, góp phần hoàn thiện hơn hệ thống quản lý kho.

Quản lý hàng tồn kho tại công ty được giao cho từng cá nhân với nhiệm vụ riêng biệt nhưng có sự liên kết chặt chẽ, giúp dễ dàng phân công công việc và truy cứu trách nhiệm khi xảy ra sự cố Các cá nhân phụ trách quản lý kho đều có tinh thần trách nhiệm cao và làm việc với năng suất hiệu quả.

Trình độ nhân viên kho còn hạn chế đã dẫn đến việc sắp xếp hàng tồn kho không khoa học và theo dõi không hiệu quả, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Công ty đang gặp khó khăn trong việc quản lý chi phí giá vốn bán hàng, do chưa tìm được nguồn cung cấp giá rẻ Hệ quả là giá vốn hàng bán cao, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty.

Công ty đang gặp vấn đề về khả năng sinh lợi hàng tồn kho do đầu tư không hiệu quả vào hàng hóa, dẫn đến lượng hàng tồn kho vượt quá nhu cầu Tình trạng này làm gia tăng chi phí lưu kho và chi phí cơ hội liên quan đến hàng tồn kho, ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động của công ty.

- Công ty chưa tìm được nguồn cung cấp giá rẻ, việc này dẫn đến chi phí giá vốn hàng bán cao gây ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty

Bộ phận Marketing và bán hàng gặp khó khăn trong việc dự đoán tiêu thụ hàng tồn kho, do chưa chú trọng đến giá trị tồn kho của từng loại nguyên liệu, dẫn đến một số báo cáo tồn kho bị sai sót.

- Vấn đề dự báo không chính xác:

Tồn kho nguyên liệu tối đa của công ty là 4 tháng nguyên liệu, dẫn đến chi phí lưu kho tăng

- Chính sách tồn trữ và mô hình tồn kho chưa hợp lý:

Quản lý kho hiện đang gặp khó khăn do thiếu phần mềm hỗ trợ, dẫn đến việc nhà quản lý không thể đưa ra quyết định kịp thời Một trong những vấn đề chính là tình trạng tồn kho quá nhiều nguyên vật liệu sản xuất, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty.

- Sai sót, nhầm lẫn của nhân viên do hệ thống thông tin chưa thống nhất:

Việc phát triển các chương trình theo dõi đơn hàng một cách riêng rẽ đã dẫn đến sự không tương thích giữa các phòng ban và bộ phận Điều này gây ra sự lãng phí thời gian trong quá trình tổng hợp báo cáo và kiểm tra đối chiếu.

- Quản lý thu mua vật tư:

Quá trình nhập khẩu nguyên liệu từ kênh nước ngoài thường gặp phải trục trặc và trở ngại trong vận chuyển và khai báo hải quan, điều này có thể làm chậm tiến độ và ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất.

+ Đối với kênh thu mua trong nước: Nguồn nguyên liệu không ổn định về số lượng, chất lượng cũng như giá cả

- Hoạt động thu mua nguyên liệu: Chưa đúng thời hạn, thường trễ 5, 6 ngày

- Phần trăm hàng hóa lưu kho bị hư hỏng trung bình khoảng 3.81%

Chương 2 cung cấp cho chúng ta những thông tin tổng quan về hàng tồn kho và công tác quản lý tồn kho cùng với tầm quan trọng của chúng đối với doanh nghiệp sản xuất Qua đó, ta có thể nhận thấy được tầm quan trọng của tồn kho và công tác quản lý tồn kho có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất

Bài viết cung cấp cái nhìn tổng quan về thực tiễn quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua, bao gồm cơ cấu quản lý hàng tồn kho và các quy định liên quan như điều kiện bảo quản, nguồn gốc nguyên vật liệu và quy định về sản phẩm Đặc biệt, chương 2 nêu bật những thông tin đặc thù về công tác dự trữ tồn kho nguyên vật liệu trong ngành sản xuất tem nhãn và bao bì, từ quản lý hàng hóa, hoạt động xuất nhập kho đến quy trình luân chuyển hàng tồn kho và đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho tại công ty.

Chương 2 cung cấp cái nhìn tổng quan về quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty, đặc biệt trong ngành sản xuất tem nhãn Qua đó, chúng ta nhận diện những bất cập trong công tác này, tạo cơ sở cho việc hoàn thiện các phần tiếp theo của báo cáo.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA67

LÝ HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT BAO BÌ FU HUA

Khóa đào tạo quản lý kho trong công ty nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ cho công nhân viên, giúp họ phản ứng nhanh chóng với các tình huống liên quan đến tồn kho Điều này bao gồm việc xử lý sự cố thiết bị phục vụ tồn kho, ứng phó với thiên tai tại khu vực xung quanh và phát hiện những người có hành vi không đúng đắn khi vào kho.

- Thường xuyên cử giám sát kho kiểm tra tình hình kho

Để nâng cao sự trung thành và tinh thần tự giác làm việc của nhân viên, công ty cần chú trọng đến đời sống vật chất và tinh thần của họ, đặc biệt là đối với nhân viên kho.

- Để giảm chi phí giá vốn hàng bán, việc công ty nên làm là:

Công ty nên chủ động tìm kiếm các nhà phân phối mới cung cấp sản phẩm chất lượng tương đương với giá thấp hơn, hoặc đàm phán với nhà cung cấp hiện tại để có giá tốt hơn, nếu không sẽ xem xét chấm dứt hợp đồng Bên cạnh đó, công ty cần cân nhắc giữa lợi ích từ việc tiết kiệm chi phí vận chuyển khi tăng số lượng đặt hàng và các chi phí phát sinh như chi phí tồn kho và chi phí cơ hội từ việc đầu tư vào hàng tồn kho.

- Để cải thiện tốc độ luân chuyển hàng tồn kho cũng như khả năng sinh lời hàng tồn kho, việc công ty nên làm là:

Công ty cần ước lượng và tính toán kỹ lưỡng nhu cầu hàng hóa trước khi quyết định mua thêm Mặc dù việc dự trữ hàng hóa tồn kho là cần thiết, nhưng cần xem xét cẩn thận trước khi tăng lượng hàng hóa dự trữ.

Công ty cần triển khai chiến lược nghiên cứu thị trường và tâm lý người tiêu dùng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường, bao gồm việc thường xuyên cập nhật mẫu mã và kiểu dáng sản phẩm Đồng thời, việc chủ động tìm kiếm khách hàng và cung cấp các ưu đãi như chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại sẽ giúp nâng cao sự hài lòng và tăng cường mối quan hệ với khách hàng.

 Sắp xếp, bảo quản hàng hóa khoa học

Sắp xếp hàng hóa một cách khoa học giúp tối ưu hóa quá trình tìm kiếm và vận chuyển, làm cho mọi hoạt động trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn Đồng thời, việc bảo quản hàng tồn kho cũng rất quan trọng để ngăn ngừa tình trạng hư hỏng và hao mòn, từ đó bảo vệ giá trị của hàng hóa và nguyên vật liệu.

Bố trí kho hàng hiệu quả bằng cách sắp xếp hàng mới ở phía trong và hàng cũ ở phía ngoài Đối với hàng xếp chồng, cần đặt hàng mới ở dưới và hàng cũ ở trên, đảm bảo rằng hàng nhập trước sẽ được xuất đi trước.

 Kiểm kê hàng định kì

Kiểm kê hàng hóa, vật tư và nguyên liệu định kỳ là cần thiết để xác định sự khớp nhau giữa lượng hàng thực tế trong kho và giấy tờ Quy trình này không chỉ hỗ trợ trong việc luân chuyển hàng hóa hiệu quả mà còn giúp hạn chế tình trạng hao mòn và hỏng hóc, từ đó bảo vệ giá trị của hàng hóa.

Việc kiểm kê hàng hóa trong kho nên được thực hiện ít nhất 6 tháng một lần, tuân theo bảng hướng dẫn kiểm kê đã được phê duyệt Dựa trên số liệu kiểm kê thực tế, nhà quản lý cần điều chỉnh kịp thời, đặc biệt khi phát hiện hàng hóa hư hỏng hoặc lỗi mốt Trong trường hợp này, cần đề xuất triển khai các hoạt động giảm giá và khuyến mãi để thanh lý hàng hóa, nhằm thu hồi vốn hiệu quả.

 Nâng cao sự bảo vệ

Mỗi nhà kho cần một đội bảo vệ chuyên nghiệp và tận tâm để đảm bảo an toàn cho kho và sản phẩm Đội bảo vệ sẽ ngăn chặn người lạ tiếp cận, kiểm tra những người không phận sự và giám sát việc luân chuyển hàng hoá hàng ngày Bên cạnh đó, nhà máy cần cung cấp đủ ánh sáng, lắp đặt hệ thống camera và cửa từ để tăng cường an ninh tối ưu.

SỬ DỤNG MÃ VẠCH ĐỂ QUẢN LÝ TỒN KHO DỄ DÀNG

Mã vạch là một ký hiệu bao gồm các khoảng trắng và vạch thẳng, được sử dụng để biểu diễn chữ cái, ký hiệu và con số Hiện nay, mã vạch còn được in theo nhiều mẫu khác nhau, như các điểm, vòng tròn đồng tâm, hoặc ẩn trong hình ảnh.

Mã vạch có thể được nhận diện bởi máy đọc mã vạch hoặc thông qua hình ảnh bằng phần mềm chuyên dụng.

Mã vạch được coi là "thẻ căn cước" của hàng hóa, cung cấp thông tin quan trọng như nước đăng ký, tên doanh nghiệp, lô hàng và tiêu chuẩn chất lượng Điều này giúp người sử dụng và chủ doanh nghiệp dễ dàng quản lý nguồn hàng và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

Hình 3.1: Quản lý tồn kho bằng mã vạch

Mã vạch đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại và quản lý hàng tồn kho hiệu quả, được áp dụng rộng rãi trong các kho hàng của doanh nghiệp Hàng hóa cần được phân loại theo từng nhóm và gán mã vạch để dễ dàng quản lý Khi cần tìm kiếm sản phẩm, chỉ cần quét mã vạch, hệ thống sẽ tự động cung cấp thông tin chi tiết về vị trí kệ, số lượng và tình trạng của từng mặt hàng.

Máy quét mã vạch kết nối với hệ thống bán hàng giúp tự động trừ hàng hóa khi bán ra chỉ với một lần quét Quy trình trả hàng và nhập hàng cũng trở nên đơn giản hơn Số lượng hàng hóa trong kho sẽ được ghi nhận mỗi khi kiểm kê, giúp dễ dàng đối chiếu giữa số lượng tồn kho và số lượng thực tế Khi thanh toán, việc quét mã vạch không chỉ nhanh chóng mà còn tự động hiển thị giá, số lượng hàng hóa và số tiền khách hàng cần thanh toán trên phần mềm.

Quản lý hàng hóa theo phương pháp truyền thống dễ dẫn đến sai sót, trong khi mỗi mã vạch chứa đầy đủ thông tin về sản phẩm, bao gồm xuất xứ và chất lượng, giúp hạn chế nhầm lẫn trong quá trình buôn bán Mã vạch cũng cung cấp giá trị sản phẩm, giúp người bán không cần tính toán như trước, từ đó nâng cao độ chính xác trong bước thanh toán.

Quản lý kho hàng bằng mã vạch mang lại sự chuyên nghiệp vượt trội so với phương pháp truyền thống Hệ thống này cho phép chủ cửa hàng quản lý hàng hóa theo nhóm và tạo danh sách nhóm hàng một cách dễ dàng Việc sử dụng bộ công cụ phần mềm và thiết bị đi kèm không chỉ nâng cao hiệu quả bán hàng mà còn tạo dựng hình ảnh chuyên nghiệp cho cửa hàng.

MARKETING VÀ KẾT HOẠCH MUA HÀNG

Bộ phận marketing cần đảm bảo dự toán tiêu thụ chính xác và thông báo ngay cho phòng kế hoạch khi có sự thay đổi Việc này giúp phòng kế hoạch điều chỉnh kịp thời đơn hàng nguyên vật liệu và lịch trình sản xuất, từ đó tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Mối quan hệ tốt giữa công ty và nhà cung cấp cho phép phòng kế hoạch thông báo thay đổi về số lượng hoặc thời gian giao hàng, nhằm giảm thiểu thiệt hại cho cả hai bên Tuy nhiên, việc thay đổi này cần được hạn chế để không ảnh hưởng đến uy tín của công ty.

Kế hoạch và mua hàng

Hàng tuần, phòng mua hàng và phòng kế hoạch tổ chức cuộc họp để cập nhật tình hình mua nguyên vật liệu, kế hoạch thay đổi nguyên vật liệu mới, và thời gian thẩm định nguyên vật liệu trong và ngoài nước Phòng kế hoạch sẽ thông báo những khó khăn trong việc yêu cầu giao hàng từ nhà cung cấp và cần hỗ trợ trong việc điều chỉnh lượng hàng giao Trong thời gian này, phòng mua hàng cũng sẽ cung cấp thông tin về thay đổi thời gian giao hàng của nguyên liệu, điều này ảnh hưởng lớn đến dự trữ tồn kho.

Ngày đăng: 01/10/2021, 15:50

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua, 2015, Khai thác từ http://www.packingfuhua.vn Link
2. Trần Đình Phụng(2016). Ứng dụng các phương pháp định lượng trong kế toán quản trị, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh, trang 77 Khác
3. Hồ Tiến Dũng(2008). Quản trị sản xuất và điều hành, NXB Lao động, trang192 Khác
4. Nguyễn Như Phong(2013). Quản lý sản xuất, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 244 Khác
5. Huỳnh Thị Thúy Giang(2014). Quản trị tài chính công ty đa quốc gia, NXB Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, trang 157 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Logo công ty TNHH sản xuất bao bì FuHua - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.1 Logo công ty TNHH sản xuất bao bì FuHua (Trang 12)
Hình 1.2: Hình ảnh Công ty TNHH sản xuất bao bì FuHua - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.2 Hình ảnh Công ty TNHH sản xuất bao bì FuHua (Trang 14)
Hình 1.3: Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua  - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.3 Hình ảnh một số sản phẩm của Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua (Trang 15)
Hình 1.4: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua  - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH sản xuất bao bì Fu Hua (Trang 16)
Hình 1.5: Quy trình sản xuất - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.5 Quy trình sản xuất (Trang 19)
Hình 1.6: Thống nhất ý tưởng với khách hàng - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.6 Thống nhất ý tưởng với khách hàng (Trang 20)
Bước 2: Công ty bao bì sẽ thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
c 2: Công ty bao bì sẽ thiết kế cấu trúc, hình ảnh sản phẩm (Trang 21)
Hình 1.8: In mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt màu và cấu trúc bao bì trước khi sản xuất hàng loạt  - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.8 In mẫu sản phẩm để khách hàng duyệt màu và cấu trúc bao bì trước khi sản xuất hàng loạt (Trang 23)
Hình 1.9: Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.9 Dàn khuôn và chế bản các bản in bao bì (Trang 25)
Chất lượng hình ảnh cao, nét và sạch hơn in trực tiếp từ bản in lên giấy vì miếng cao su áp đều lên bề mặt cần in  - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
h ất lượng hình ảnh cao, nét và sạch hơn in trực tiếp từ bản in lên giấy vì miếng cao su áp đều lên bề mặt cần in (Trang 26)
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực tại công ty năm 2019 - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn nhân lực tại công ty năm 2019 (Trang 28)
Hình 1.11: Mạng lưới phân phối - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 1.11 Mạng lưới phân phối (Trang 29)
Qua bảng 1.2 cho thấy giá trị tài sản cố định của công ty tăng hằng năm, năm 2017 tổng giá trị tài sản cố định của công ty là 234.724.910 đồng, năm 2018 tổng giá  trị tài sản cố định chiếm 501.267.337 đồng và năm 2019 tổng giá trị tài sản cố định  của côn - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
ua bảng 1.2 cho thấy giá trị tài sản cố định của công ty tăng hằng năm, năm 2017 tổng giá trị tài sản cố định của công ty là 234.724.910 đồng, năm 2018 tổng giá trị tài sản cố định chiếm 501.267.337 đồng và năm 2019 tổng giá trị tài sản cố định của côn (Trang 30)
Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Bảng 1.3 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm (Trang 31)
Qua bảng 1.3 cho thấy doanh thu của công ty tăng qua các năm cụ thể năm 2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 5.645.373.210  - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
ua bảng 1.3 cho thấy doanh thu của công ty tăng qua các năm cụ thể năm 2016 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt 5.645.373.210 (Trang 31)
Hình 2.1: Chi phí tồn kho - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 2.1 Chi phí tồn kho (Trang 42)
Hình 2.2: Nguyên tắc ABC trong quản lý kho hàng - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 2.2 Nguyên tắc ABC trong quản lý kho hàng (Trang 45)
MÔ HÌNH EOQ - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
MÔ HÌNH EOQ (Trang 49)
Mô hình này được xây dựng trên giả định rằng toàn bộ lượng hàng của một đơn vị hàng được nhận đủ trong một chuyến hàng - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
h ình này được xây dựng trên giả định rằng toàn bộ lượng hàng của một đơn vị hàng được nhận đủ trong một chuyến hàng (Trang 51)
Hình 2.5: Nguyên liệu sản xuất - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 2.5 Nguyên liệu sản xuất (Trang 59)
hình tròn,…Điểm quan trọng đó là từ nội dung lẫn việc phối màu sắc, hình dạng tem nhãn cần phù hợp và đẹp mắt - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
hình tr òn,…Điểm quan trọng đó là từ nội dung lẫn việc phối màu sắc, hình dạng tem nhãn cần phù hợp và đẹp mắt (Trang 61)
Hình 2.7: Phân xưởng sản xuất của công ty TNHH sản xuất bao bì FuHua - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 2.7 Phân xưởng sản xuất của công ty TNHH sản xuất bao bì FuHua (Trang 64)
Hình 2.8: Sơ đồ hệ thống quản lý hàng tồn kho Công ty TNHH bao bì Fu Hua  - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 2.8 Sơ đồ hệ thống quản lý hàng tồn kho Công ty TNHH bao bì Fu Hua (Trang 65)
Sau đây là bảng biểu diễn số lượng (SL) hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp của công ty năm 2017, 2018, 2019:  - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
au đây là bảng biểu diễn số lượng (SL) hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp của công ty năm 2017, 2018, 2019: (Trang 68)
Bảng 2.2. Số lượng đặt hàng trung bình trong một đơn hàng của công ty năm 2017, 2018, 2019  - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Bảng 2.2. Số lượng đặt hàng trung bình trong một đơn hàng của công ty năm 2017, 2018, 2019 (Trang 69)
Hình 3.1: Quản lý tồn kho bằng mã vạch - Nâng cao hiệu quả công tác quản lý tồn kho nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất bao bì fu hua
Hình 3.1 Quản lý tồn kho bằng mã vạch (Trang 77)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w