1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

DỰ án KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ đồ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI địa TRUNG CHIGO MART

121 36 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 5,99 MB

Cấu trúc

  • 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

    • 1.1 Giới thiệu về Các thành viên nhóm

    • 1.2 Giới thiệu sơ lược chung về Dự án

  • 2 CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ (Retailing Strategy)

    • 2.1 Loại hình bán lẻ (Types of Retailers)

      • 2.1.1 Hình thức bán lẻ (Retail format) tương ứng với lý thuyết của dự án là gì? Diễn giải.

      • 2.1.2 Các yếu tố của phối thức bán lẻ (Retail Mix) tương ứng của dự án sẽ như thế nào?

    • 2.2 Bán lẻ đa kênh (Multichannel Retailing)

      • 2.2.1 Dự án sẽ khai thác những kênh bán lẻ (Retail Channels) nào?

      • 2.2.2 Sự phối hợp giữa các kênh (Multichannel) như thế nào?

      • 2.2.3 Sự phối hợp các kênh bán lẻ (Multichannel) này hướng tới việc đem lại những lợi ích nào?

    • 2.3 Hành vi mua của khách hàng (Customer Buying Behavior)

      • 2.3.1 Các nhóm khách hàng mục tiêu (Market Segmentation) của dự án là những ai?

      • 2.3.2 Loại ra quyết định mua (Types of Buying Decisions) của các nhóm khách hàng mục tiêu này là loại nào?

      • 2.3.3 Các tác nhân xã hội (Social Factors) tác động chính đến các nhóm khách hàng mục tiêu này là ai và tác động vào giai đoạn nào của tiến trình mua?

    • 2.4 Chiến lược thị trường bán lẻ (Retail Market Strategy)

      • 2.4.1 Ma trận Retai format vs Target Market (e.g. Exhibit 5-1) của dự án như thế nào?

      • 2.4.2 Định vị Bản đồ nhận thức (Perceptual Map, e.g. Exhibit 5-3) của dự án trên thị trường như thế nào?

      • 2.4.3 Dự án tập trung xây dựng những lợi thế cạnh tranh bền vững (Sustainable Competitive Advantage) nào (theo thứ tự ưu tiên tầm quan trọng và nêu rõ % quan trọng của mỗi lợi thế)?

    • 2.5 Lựa chọn địa điểm bán lẻ (Retail Locations & Retail Site Location)

      • 2.5.1 Lựa chọn loại địa điểm bán lẻ (Retail Locations)

        • 2.5.1.1 Dự án chọn những loại địa điểm nào (Types of Locations) để đặt cửa hàng?

        • 2.5.1.2 Sự phù hợp giữa loại địa điểm được lựa chọn với chiến lược bán lẻ của dự án là như thế nào?

      • 2.5.2 Lựa chọn vị trí bán lẻ (Retail Site Location)

        • 2.5.2.1 Dự án lựa chọn đặt các cửa hàng trong toàn hệ thống tại Đà Nẵng tại những vị trí cụ thể nào (có hình vẽ bản đồ kèm theo)?

        • 2.5.2.2 Phân tích đánh giá khu vực xung quanh mỗi vị trí được lựa chọn với các khía cạnh về điều kiện kinh tế (Economic Conditions), cạnh tranh (Competition), tính phù với chiến lược bán lẻ (Strategic Fit), và chi phí vận hành (Operating Costs).

        • 2.5.2.3 Phân tích tính kinh tế theo quy mô (Economies of Scale) và mức độ cạnh tranh nội bộ - ăn thịt lẫn nhau (Cannibalization) của hệ thống các cửa hàng của dự án.

        • 2.5.2.4 Đánh giá các đặc tính của mỗi vị trí đã lựa chọn đặt cửa hàng về các khía cạnh luồng giao thông và khả năng tiếp cận (Traffic Flow and Accessibility), đặc điểm cụ thể của địa điểm (Location Characteristics – bao gồm đặc điểm đậu đỗ xe, khả năn...

        • 2.5.2.5 Phân tích đặc tính của khu vực thương mại địa lý (Trade Area) của mỗi cửa hàng (có hình vẽ bản đồ kèm theo).

        • 2.5.2.6 Ứng dụng mô hình lực hấp dẫn Huff (Huff gravity model) để dự đoán doanh số cho mỗi cửa hàng.

    • 2.6 Phân tích các khía cạnh chiến lược khác

      • 2.6.1 Dự án thiết kế kết cấu tổ chức của toàn doanh nghiệp (Organization Structure) như thế nào? Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận bao gồm những gì?

      • 2.6.2 Dự án có những định hướng nào để thu hút, phát triển và giữ chân nhân viên (kể cả nhân viên bình thường và những nhân viên tài năng)?

      • 2.6.3 Dự án có những định hướng nào đối với việc quản trị cung ứng hàng hóa (Supply Management) của mình về các khía cạnh trung tâm phân phối (Distribution Center), thuê ngoài dịch vụ logistics (Outsourcing Logistics), giao hàng trực tiếp đến cửa hàng...

      • 2.6.4 Đối với việc quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management):

        • 2.6.4.1 Dự án sẽ làm những gì để thu thập thông tin của khách hàng (Collecting Customer Data)?

        • 2.6.4.2 Dự án sẽ phân tích và nhận diện các khách hàng quan trọng nhất (Analyzing Customer Data and Identifying Target Customers) như thế nào?

        • 2.6.4.3 Dự án dự kiến sẽ triển khai các cách tiếp cận để duy trì (Retention) và gia tăng phần chi tiêu cho dự án của khách hàng (share of wallet) từ các khách hàng quan trọng nhất như thế nào? Trình bày định hướng đối với cả 4 cách tiếp cận: (1) Chươn...

    • 2.7 Hoạch định và kiểm soát ngân sách toàn dự án (Bugget Planning and Controlling)

      • 2.7.1 Dự kiến Bản báo cáo kết quả kinh doanh / Báo cáo lỗ lãi (Income Statement or Profit and Loss Statement) của dự án (e.g. Exhibit 6–8).

      • 2.7.2 Dự kiến Dòng tiền mặt (Cash-Flow) theo đơn vị thời gian (tháng/tuần) của dự án như thế nào?

  • 3 QUẢN TRỊ HÀNG HÓA (Merchandise Management)

    • 3.1 Hoạch định hàng hóa trong bán lẻ (Managing the Merchandise Planning Process)

      • 3.1.1 Dự báo Doạnh số (Forecasting Sales)

        • 3.1.1.1 Kết quả nghiên cứu thị trường đối với mỗi chủng loại hàng hóa (kết quả từ depth interview/focus group và survey)

        • 3.1.1.2 Doanh số dự báo cho mỗi chủng loại hàng hóa.

      • 3.1.2 Xây dựng Kế hoạch phổ hàng (Developing an Assortment Plan)

        • 3.1.2.1 Kế hoạch chi tiết chiều rộng và chiều sâu của mỗi chủng loại hàng hóa (Category Variety and Assortment)

        • 3.1.2.2 Kế hoạch phân bổ nhãn hiệu riêng của nhà bán lẻ (Private-label brands) và nhãn hiệu của nhà sản xuất (National brands)

      • 3.1.3 Thiết lập cấp độ hàng tồn kho và mức hàng dự trữ bảo hiểm (Setting Inventory and Product Availability Levels)

        • 3.1.3.1 Kế hoạch chi tiết mức độ sẵn có của từng đơn vị tồn kho (SKU)

        • 3.1.3.2 Kế hoạch chi tiết mức độ dự trữ bảo hiểm của từng đơn vị tồn kho (Product Availability)

      • 3.1.4 Xây dựng hệ thống kiểm soát hàng tồn kho (Establishing a Control System for Managing Inventory)

        • 3.1.4.1 Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho đối với hàng hóa chính thường xuyên (Staple Merchandise)

        • 3.1.4.2 Hệ thống theo dõi dòng chảy hàng hóa (Open-to-Buy System)

        • 3.1.4.3 Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho đối với hàng hóa theo mùa vụ (Fashion Merchandise)

      • 3.1.5 Phân bổ hàng hóa đến các cửa hàng (Allocating Merchandise to Stores)

        • 3.1.5.1 Số lượng khác nhau của hàng hóa phân bổ giữa các cửa hàng (Amount of Merchandise Allocated)

        • 3.1.5.2 Chủng loại khác nhau hàng hóa phân bổ giữa các cửa hàng (Type of Merchandise Allocated)

        • 3.1.5.3 Sự khác nhau của hàng hóa theo thời gian giữa các cửa hàng (Timing of Merchandise Allocation)

      • 3.1.6 Phân tích hiệu quả của hoạt động quản trị hàng hóa (Analyzing Merchandise Management Performance)

        • 3.1.6.1 Phân tích đối chiếu thực tế so với kế hoạch (Sell-Through Analysis Evaluating Merchandise Plan)

        • 3.1.6.2 Đánh giá hiệu quả của từng đơn vị tồn kho bằng phương pháp phân tích ABC (ABC Analysis)

        • 3.1.6.3 Đánh giá hiệu quả của từng nhà cung cấp bằng phương pháp trọng số đa thuộc tính (Multiattribute Method for Evaluating Vendors)

    • 3.2 Định giá bán lẻ (Retail Pricing)

      • 3.2.1 Lựa chọn chiến lược giá (Pricing Strategies)

        • 3.2.1.1 Mô hình lựa chọn chiến lược giá chính là Giá Cao Giá Thấp (High/Low Pricing) hay Giá Thấp Mỗi Ngày (Everyday Low-Pricing, EDLP)? Diễn giải.

      • 3.2.2 Cân nhắc các yếu tố trước khi thiết lập các mức giá bán lẻ (Considerations in Setting Retail Prices)

        • 3.2.2.1 Đối với từng SKU, mức độ sẵn lòng mua của người tiêu dùng đối với các mức giá khác nhau như thế nào (lập bảng và vẽ biểu đồ)? Đối với mỗi mức giá khác nhau ấy thì các chỉ số doanh thu, chi phí, lợi nhuận tương ứng như thế nào (lập bảng và vẽ b...

        • 3.2.2.2 Đối với từng SKU, mức giá hiện đang được bán bởi đối thủ cạnh tranh là bao nhiêu (nêu ít nhất 2 đối thủ)

      • 3.2.3 Xác định các mức giá bán lẻ (Setting Retail Prices)

        • 3.2.3.1 Đối với từng SKU, hãy thiết lập mức giá bán niêm yết phù hợp theo phương pháp xác định giá dựa trên chi phí (Setting Prices Based on Costs).

        • 3.2.3.2 Đối với từng SKU, xác định mức sản lượng bán hoàn vốn bằng phương pháp phân tích điểm hòa vốn (Break-Even Analysis).

      • 3.2.4 Xác định nguyên tắc giảm giá để giải phóng hàng tồn (Markdowns to dispose of merchandise)

        • 3.2.4.1 Đối với từng SKU, nguyên tắc giảm giá để giải phóng hàng tồn như thế nào?

      • 3.2.5 Ứng dụng các kỹ thuật định giá giúp gia tăng doanh số và lợi nhuận (Pricing Techniques for Increasing Sales and Profits)

        • 3.2.5.1 Dự án có kế hoạch ứng dụng các kỹ thuật định giá biến đổi và phân biệt giá (Variable Pricing and Price Discrimination) như thế nào (nêu chí tiết với từng SKU)?

        • 3.2.5.2 Dự án có kế hoạch ứng dụng kỹ thuật định giá dẫn đạo (Leader Pricing) như thế nào (nêu chí tiết với từng SKU)?

        • 3.2.5.3 Dự án có kế hoạch ứng dụng kỹ thuật định giá theo cấp độ (Price Lining) như thế nào (nêu chí tiết với từng SKU)?

        • 3.2.5.4 Dự án có kế hoạch ứng dụng kỹ thuật định giá lẻ (Odd Pricing) như thế nào (nêu chí tiết với từng SKU)?

    • 3.3 Phối thức truyền thông cổ động trong bán lẻ (Retail Communication Mix)

      • 3.3.1 Xác định hình ảnh và giá trị hình ảnh thương hiệu của nhà bán lẻ (Brand Images and Brand Equity of Retailers)

        • 3.3.1.1 Sự liên tưởng thương hiệu (Brand Associations) mà dự án muốn được gắn liền với tâm trí của người tiêu dùng là gì?

        • 3.3.1.2 Dự án muốn đạt được mức độ nhận biết thương hiệu (Brand Awareness) như thế nào?

      • 3.3.2 Các phương thức truyền thông đến khách hàng (Methods of Communicating with Customers)

        • 3.3.2.1 Marketing trực tiếp (Direct Marketing)

        • 3.3.2.2 Marketing trực tuyến (Online Marketing)

        • 3.3.2.3 Khuyến mãi (Sales Promotions)

        • 3.3.2.4 Bán hàng cá nhân (Personal Selling)

        • 3.3.2.5 Quảng cáo (Advertising)

        • 3.3.2.6 Quan hệ công chúng (Public Relations)

      • 3.3.3 Lập kế hoạch Chương trình truyền thông bán lẻ (Planning the Retail Communication Program

        • 3.3.3.1 Các mục tiêu cụ thể (Objectives) mà dự án muốn đạt được từ hoạt động truyền thông bán lẻ là gì?

        • 3.3.3.2 Phân tích lựa chọn phương án ngân sách dành cho chương trình truyền thông bán lẻ (Communication Budget)

        • 3.3.3.3 Phân bổ ngân sách chương trình truyền thông bán lẻ (Allocate the Promotional Budget)

        • 3.3.3.4 Phương án đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo cho cửa hàng (Evaluation of an Advertising Campaign)

        • 3.3.3.5 Phương án đánh giá hiệu quả của một đợt khuyến mãi (Evaluation of a Sales Promotion Opportunity)

    • 3.4 Hoạch định và kiểm soát ngân sách đối với hàng hóa (Bugget Planning and Controlling for Merchandise)

      • 3.4.1 Dự kiến Giá vốn hàng bán (cost of goods sold) đối với từng đơn vị lưu kho (SKU) của dự án.

      • 3.4.2 Dự kiến Chi phí truyền thông bán lẻ của dự án.

      • 3.4.3 Dự báo doanh số theo thời gian (tháng/tuần) của từng đơn vị lưu kho (SKU). Cần phù hợp với doanh số dự báo cho mỗi chủng loại hàng hóa ở mục 3.1.1 và các chiến dịch truyền thông dự kiến được triển khai.

      • 3.4.4 Kết hợp 2 ý trên, dự kiến Dòng tiền mặt (Cash-Flow) theo đơn vị thời gian (tháng/tuần) đối với từng đơn vị lưu kho (SKU).

  • 4 QUẢN TRỊ CỬA HÀNG (Store Management)

    • 4.1 Thiết kế và trưng bày cửa hàng (Store Layout, Design, and Visual Merchandising)

      • 4.1.1 Mục tiêu thiết kế cửa hàng (Store Design Objectives)

        • 4.1.1.1 Mục tiêu nào trong Việc thiết kế cửa hàng của dự án hướng đến việc thi hành chiến lược bán lẻ đã đề ra ở trên?

        • 4.1.1.2 Mục tiêu nào trong Việc thiết kế cửa hàng của dự án hướng đến việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng?

        • 4.1.1.3 Mục tiêu nào trong Việc thiết kế cửa hàng của dự án hướng đến việc gia tăng doanh số từ các chuyến thăm quan của khách hàng?

        • 4.1.1.4 Mục tiêu nào trong Việc thiết kế cửa hàng của dự án hướng đến việc kiểm soát chi phí của cửa hàng?

      • 4.1.2 Các yếu tố thiết kế cửa hàng (Store Design Elements)

        • 4.1.2.1 Bố cụ thể của cửa hàng sẽ như thế nào? Kết hợp những loại bố cục (Layout) nào?

        • 4.1.2.2 Các loại bảng chỉ dẫn và hình ảnh minh họa (Signage and Graphics) của cửa hàng sẽ bao gồm những loại nào (có hình minh họa với nội dung phù hợp của dự án)

        • 4.1.2.3 Những khu vực đặc trưng (Feature Areas) sẽ được thiết kế như thế nào?

      • 4.1.3 Quản trị không gian cửa hàng (Space Management)

        • 4.1.3.1 Vị trí cụ thể của mỗi chủng loại hàng hóa bên trong cửa hàng (Location of Merchandise Categories) sẽ như thế nào (có hình vẽ sơ đồ cụ thể)?

        • 4.1.3.2 Vị trí cụ thể cửa mỗi loại hàng hóa bên trong mỗi chủng loại (Location of Merchandise within a Category) sẽ như thế nào (có hình vẽ Planograms cụ thể)?

      • 4.1.4 Trưng bày hàng hóa trực quan (Visual Merchandising)

        • 4.1.4.1 Việc sử dụng cụ thể các vật dụng trưng bày (Fixtures) trong cửa hàng như thế nào (có hình vẽ sơ đồ cụ thể)?

        • 4.1.4.2 Đối với mỗi khu vực hàng hóa, các kỹ thuật trưng bày (Presentation Techniques) nào sẽ được sử dụng?

      • 4.1.5 Bầu không khí cửa hàng (Store Atmosphere)

        • 4.1.5.1 Việc thiết kế và kiểm soát ánh sáng (Lighting) của cửa hàng sẽ như thế nào?

        • 4.1.5.2 Việc thiết kế và kiểm soát màu sắc (Color) của cửa hàng sẽ như thế nào?

        • 4.1.5.3 Việc thiết kế và kiểm soát âm thanh và âm nhạc (Music) của cửa hàng sẽ như thế nào?

        • 4.1.5.4 Việc thiết kế và kiểm soát mùi hương và các loại mùi khác (Scent) của cửa hàng sẽ như thế nào?

    • 4.2 Dịch vụ khách hàng (Customer Service)

      • 4.2.1 Dịch vụ khách hàng trong bán lẻ (Customer Service)

        • 4.2.1.1 Dự án sẽ cung cấp cho khách hàng những dịch vụ bán lẻ nào?

        • 4.2.1.2 Các tiếp cận dịch vụ khách hàng (Customer Service Approaches) của dự án là gì?

      • 4.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng (Improving Retail Customer Service Quality)

        • 4.2.2.1 Dự án sẽ làm những gì để biết được những điều khách hàng đang muốn (The Knowledge Gap)?

        • 4.2.2.2 Các chuẩn mực dịch vụ của dự án được xác định như thế nào (The Standards Gap)?

        • 4.2.2.3 Dự án sẽ làm những gì để đạt được và đạt vượt trội các chuẩn mực dịch vụ đã đề ra (The Delivery Gap)?

        • 4.2.2.4 Dự án sẽ làm như thế nào để có thể kiểm soát sự khác biệt giữa truyền thông dịch vụ và thực tế cung cấp của cửa hàng (The Communications Gap)

      • 4.2.3 Phục hồi sự cố dịch vụ (Service Recovery)

        • 4.2.3.1 Dự án sẽ làm những gì để lắng nghe khách hàng?

        • 4.2.3.2 Dự án sẽ làm những gì để khách hàng cảm nhận được rằng họ được đối xử công bằng?

        • 4.2.3.3 Dự án sẽ làm những gì để xử lý các vấn đề xảy ra một cách nhanh chóng?

    • 4.3 Quản trị nhân viên và kiểm soát chi phí trong cửa hàng (Managing the Store)

      • 4.3.1 Quản trị nhân viên cửa hàng (Managing Store Employees)

        • 4.3.1.1 Số lượng nhân viên của cửa hàng được hoạch định (Labor Scheduling) như thế nào?

        • 4.3.1.2 Dự án làm thế nào để tìm nguồn tuyển dụng và lựa chọn nhân viên của cửa hàng (Recruiting and Selecting Store Employees)?

        • 4.3.1.3 Dự án làm thế nào để định hướng gia nhập và đào tạo các nhân viên mới của cửa hàng (Orientation and Training Programs for New Store Employees)?

        • 4.3.1.4 Dự án làm thế nào để tạo động lực và quản lý hiệu quả làm việc nhân viên của cửa hàng (Motivating and Managing Store Employees)?

        • 4.3.1.5 Dự án làm thế nào để đánh giá hiệu quả làm việc và cung câp phản hồi đến nhân viên của cửa hàng (Evaluating Store Employees and Providing Feedback)

        • 4.3.1.6 Dự án làm thế nào để trả thù lao tương xứng và tưởng thưởng cho thành tích tốt của nhân viên cửa hàng (Compensating and Rewarding Store Employees)

      • 4.3.2 Kiểm soát chi phí vận hành trong cửa hàng (Controlling Costs)

        • 4.3.2.1 Dự án có những định hướng như thế nào đối với việc xây dựng một cửa hàng thân thiện với môi trường và sử dụng năng lực hiệu quả (Green and Energy-Efficient Stores)?

        • 4.3.2.2 Dự án có những định hướng như thế nào đối với việc bảo trì bảo dưỡng cửa hàng (Store Maintenance)?

        • 4.3.2.3 Dự án có những định hướng như thế nào đối với việc giảm thiểu các tổn thất hàng hóa (Reducing Inventory Shrinkage)?

    • 4.4 Hoạch định và kiểm soát ngân sách đối với cửa hàng (Bugget Planning and Controlling for Stores)

      • 4.4.1 Dự kiến chi phí trưng bày (xây dựng/thuê cửa hàng, trang hoàng, thiết bị trưng bày, bảng hiệu, giá, kệ…) dành cho mỗi cửa hàng (bao gồm cả chi phí đầu tư ban đầu, tái đầu tư, bảo dưỡng, bảo trì…).

      • 4.4.2 Dự kiến chi phí nhân viên cửa hàng (full-time, part-time) dành cho mỗi cửa hàng.

      • 4.4.3 Dự kiến chi phí dịch vụ bán lẻ được cung cấp (full-time, part-time) dành cho mỗi cửa hàng.

ược sử dụng?

  • 4.1.5 Bầu không khí cửa hàng (Store Atmosphere)

    • 4.1.5.1 Việc thiết kế và kiểm soát ánh sáng (Lighting) của cửa hàng sẽ như thế nào?

    • 4.1.5.2 Việc thiết kế và kiểm soát màu sắc (Color) của cửa hàng sẽ như thế nào?

    • 4.1.5.3 Việc thiết kế và kiểm soát âm thanh và âm nhạc (Music) của cửa hàng sẽ như thế nào?

    • 4.1.5.4 Việc thiết kế và kiểm soát mùi hương và các loại mùi khác (Scent) của cửa hàng sẽ như thế nào?

  • 4.2 Dịch vụ khách hàng (Customer Service)

    • 4.2.1 Dịch vụ khách hàng trong bán lẻ (Customer Service)

      • 4.2.1.1 Dự án sẽ cung cấp cho khách hàng những dịch vụ bán lẻ nào?

      • 4.2.1.2 Các tiếp cận dịch vụ khách hàng (Customer Service Approaches) của dự án là gì?

    • 4.2.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng (Improving Retail Customer Service Quality)

      • 4.2.2.1 Dự án sẽ làm những gì để biết được những điều khách hàng đang muốn (The Knowledge Gap)?

      • 4.2.2.2 Các chuẩn mực dịch vụ của dự án được xác định như thế nào (The Standards Gap)?

      • 4.2.2.3 Dự án sẽ làm những gì để đạt được và đạt vượt trội các chuẩn mực dịch vụ đã đề ra (The Delivery Gap)?

      • 4.2.2.4 Dự án sẽ làm như thế nào để có thể kiểm soát sự khác biệt giữa truyền thông dịch vụ và thực tế cung cấp của cửa hàng (The Communications Gap)

    • 4.2.3 Phục hồi sự cố dịch vụ (Service Recovery)

      • 4.2.3.1 Dự án sẽ làm những gì để lắng nghe khách hàng?

      • 4.2.3.2 Dự án sẽ làm những gì để khách hàng cảm nhận được rằng họ được đối xử công bằng?

      • 4.2.3.3 Dự án sẽ làm những gì để xử lý các vấn đề xảy ra một cách nhanh chóng?

  • 4.3 Quản trị nhân viên và kiểm soát chi phí trong cửa hàng (Managing the Store)

    • 4.3.1 Quản trị nhân viên cửa hàng (Managing Store Employees)

      • 4.3.1.1 Số lượng nhân viên của cửa hàng được hoạch định (Labor Scheduling) như thế nào?

      • 4.3.1.2 Dự án làm thế nào để tìm nguồn tuyển dụng và lựa chọn nhân viên của cửa hàng (Recruiting and Selecting Store Employees)?

      • 4.3.1.3 Dự án làm thế nào để định hướng gia nhập và đào tạo các nhân viên mới của cửa hàng (Orientation and Training Programs for New Store Employees)?

      • 4.3.1.4 Dự án làm thế nào để tạo động lực và quản lý hiệu quả làm việc nhân viên của cửa hàng (Motivating and Managing Store Employees)?

      • 4.3.1.5 Dự án làm thế nào để đánh giá hiệu quả làm việc và cung câp phản hồi đến nhân viên của cửa hàng (Evaluating Store Employees and Providing Feedback)

      • 4.3.1.6 Dự án làm thế nào để trả thù lao tương xứng và tưởng thưởng cho thành tích tốt của nhân viên cửa hàng (Compensating and Rewarding Store Employees)

    • 4.3.2 Kiểm soát chi phí vận hành trong cửa hàng (Controlling Costs)

      • 4.3.2.1 Dự án có những định hướng như thế nào đối với việc xây dựng một cửa hàng thân thiện với môi trường và sử dụng năng lực hiệu quả (Green and Energy-Efficient Stores)?

      • 4.3.2.2 Dự án có những định hướng như thế nào đối với việc bảo trì bảo dưỡng cửa hàng (Store Maintenance)?

      • 4.3.2.3 Dự án có những định hướng như thế nào đối với việc giảm thiểu các tổn thất hàng hóa (Reducing Inventory Shrinkage)?

  • 4.4 Hoạch định và kiểm soát ngân sách đối với cửa hàng (Bugget Planning and Controlling for Stores)

    • 4.4.1 Dự kiến chi phí trưng bày (xây dựng/thuê cửa hàng, trang hoàng, thiết bị trưng bày, bảng hiệu, giá, kệ…) dành cho mỗi cửa hàng (bao gồm cả chi phí đầu tư ban đầu, tái đầu tư, bảo dưỡng, bảo trì…).

    • 4.4.2 Dự kiến chi phí nhân viên cửa hàng (full-time, part-time) dành cho mỗi cửa hàng.

    • 4.4.3 Dự kiến chi phí dịch vụ bán lẻ được cung cấp (full-time, part-time) dành cho mỗi cửa hàng.

  • Nội dung

    Giới thiệu về Các thành viên nhóm

    Giới thiệu sơ lược chung về Dự án

    Cửa hàng bán lẻ chuyên cung cấp đồ gia dụng điện tử nhà bếp đa năng thế hệ mới, nhập khẩu từ Trung Quốc Chúng tôi tập trung vào các sản phẩm chính như hộp cơm đa năng thông minh, máy sinh tố cầm tay và lò nướng 3in1, mang đến giải pháp tiện ích cho việc nấu nướng và bảo quản thực phẩm.

    2 CHIẾN LƯỢC BÁN LẺ (Retailing Strategy)

    Loại hình bán lẻ (Types of Retailers)

    Hình thức bán lẻ (Retail format) tương ứng với lý thuyết của dự án là gì? Diễn giải

    Cửa hàng specialty chuyên cung cấp đồ gia dụng điện tử nhà bếp đa năng thế hệ mới, với thiết kế nhỏ gọn, đẹp và độc đáo, giúp tiết kiệm không gian Các sản phẩm tại Chigo Mart không chỉ đa dạng về mẫu mã mà còn có giá thành hợp lý, đặc biệt mang tính cá nhân hóa cao, đáp ứng nhu cầu riêng của từng khách hàng.

    Các yếu tố của phối thức bán lẻ (Retail Mix) tương ứng của dự án sẽ như thế nào?

    • Sản phẩm kinh doanh: Chigo-mart tập trung vào các mặt hàng đồ gia dụng điện tử nhà bếp đa năng thế hệ mới nhập khẩu nội địa Trung

    Cửa hàng cần duy trì một lượng hàng hóa đủ lớn để phục vụ nhu cầu khách hàng hàng ngày Việc đảm bảo số lượng dự trữ ở mức hợp lý, khoảng 10% tổng sản phẩm, giúp tránh tình trạng hàng tồn kho trong khi vẫn đáp ứng kịp thời khi có nhu cầu tiêu dùng tăng cao.

    + Đối với mặt hàng gia dụng điện tử thì có phổ hàng hẹp hơn so với những cửa hàng đồ gia dụng điện tử nhà bếp như Sunhouse…

    Dụng cụ nhà bếp của chúng tôi có sự đa dạng về sản phẩm, mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng, vượt trội hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

    Mặt hàng gia dụng điện tử thường có sự đa dạng hơn so với các cửa hàng đồ gia dụng điện tử nhà bếp như Sunhouse, với nhiều phiên bản khác nhau Điều này nhằm mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn phong phú hơn khi mua sắm.

    • Chất lượng sản phẩm: Luôn đảm bảo bày bán các sản phẩm có chất lượng đạt chuẩn với mức giá tốt nhất cho khách hàng

    Nhà cung cấp tiếp cận nguồn hàng trực tiếp từ các cơ sở phân phối tại Quảng Châu, tiến hành tuyển chọn và đàm phán để nhập hàng chính hãng chất lượng với giá tốt nhất Đồng thời, họ kết hợp với công ty Logistic để tối ưu hóa kho bãi, vận chuyển và đa dạng nguồn hàng, đảm bảo dịch vụ khách hàng tốt nhất.

    • Nếu sản phẩm có lỗi do nhà sản xuất thì được đổi, trả và hoàn tiền 100%

    • Dịch vụ vận chuyển: sản phẩm sẽ được vận chuyển thông qua các nhà phân phối trung gian như Shopee, Lazada… khi khách hàng đặt online

    • Thanh toán: cung cấp cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán đa dạng bên cạnh trả tiền mặt như quẹt thẻ, ví Airpay, Momo, Paypal

    • Tích điểm cho từng khách hàng:

    Khi khách hàng thanh toán tại quầy, nhân viên sẽ hỏi ý kiến về việc tham gia chương trình Khách hàng thành viên, dựa trên sự tham gia tự nguyện Nếu khách đồng ý, nhân viên sẽ thu thập thông tin như họ tên, ngày sinh và số điện thoại để tích điểm cho mỗi lần mua hàng.

    - Các Khách hàng thành viên sẽ được chia theo từng cấp bậc: 100.000/ hóa đơn đồng tương ứng với 1 điểm

    + Thành viên Bạc: dưới 30 điểm, tương ứng tổng giá trị hóa đơn dưới 3 triệu đồng

    + Thành viên Vàng: từ 30 đến 80 điểm, tương ứng tổng giá trị hóa đơn từ 3 đến 8 triệu đồng

    + Thành viên Kim cương: trên 80 điểm, tương ứng tổng giá trị hóa đơn trên 8 triệu đồng

    - Mỗi cấp bậc thành viên sẽ được nhận các mức ưu đãi khác nhau:

    + Thành viên Bạc: giảm 7% trên mỗi hóa đơn mua hàng vào ngày sinh nhật

    + Thành viên Vàng: giảm 4% trên mọi hóa đơn mua hàng

    + Thành viên Kim cương: giảm 5% trên mọi hóa đơn mua hàng, đồng thời giảm 7% vào mỗi dịp sinh nhật

    • Có video hướng dẫn sử dụng sản phẩm, có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt

    Bạn có thể mua hàng trực tiếp tại cửa hàng hoặc đặt hàng qua fanpage và website của cửa hàng Ngoài ra, sản phẩm cũng có sẵn trên các trang thương mại điện tử mà cửa hàng tham gia.

    Nhân viên sẽ tư vấn khách hàng trực tiếp tại cửa hàng và qua chatbox trên các nền tảng bán hàng online, nhằm giải đáp các thắc mắc của khách trước và sau khi mua sản phẩm Cơ sở vật chất và bố trí cửa hàng được thiết kế hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng.

    Cửa hàng được phân chia theo khu vực, đồng thời kết hợp bố trí xen kẽ các loại hàng hóa bổ sung, giúp khách hàng dễ dàng mua sắm và tiết kiệm thời gian Màu sắc chủ đạo của cửa hàng là tông màu trắng.

    • Thiết kế quầy thanh toán sẽ được sắp xếp ở vị trí cuối cùng vè có 1 khu vực cho khách hàng thử sản phẩm

    Các cửa hàng sẽ được đặt ở các tuyến đường lớn gần nhiều khu chung cư và gần nhóm khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp

    • Cửa hàng thứ 1: 308 Hoàng Diệu

    • Cửa hàng thứ 2: 376 Đống Đa

    • Cửa hàng thứ 3: 126 Châu Thị Vĩnh Tế e Giá cả

    Định giá theo chi phí nguồn cung với các biến phí giúp duy trì mức giá ổn định, tránh sự biến động thường xuyên Điều này tạo sự công bằng cho cả khách hàng lẫn cửa hàng.

    Chiến lược giá EDLP (Giá rẻ mỗi ngày) giúp giảm giá sản phẩm bằng cách thiết lập mối liên hệ trực tiếp với nguồn cung từ Trung Quốc Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho người tiêu dùng mà còn tối ưu hóa chi phí cho doanh nghiệp.

    Cửa hàng sẽ tổ chức một chương trình khuyến mãi đặc biệt kéo dài ba ngày trong tuần đầu khai trương, cùng với các ngày thứ bảy và chủ nhật trong một số tuần nhất định, đặc biệt là trong quý cuối cùng từ tháng 9 đến tháng 12 âm lịch.

    - Các hình thức khuyến mại bao gồm:

    + Các chương trình khuyến mại theo sản phẩm

    + Khuyến mại theo giá trị của hóa đơn

    + Khuyến mại theo từng cấp độ, nhóm khách hàng

    + Khuyến mại theo danh mục sản phẩm

    + Khuyến mại kết hợp nhiều điều kiện khác nhau

    - Các cuộc khuyến mãi sẽ được tổ chức tùy theo mục đích:

    + Giải quyết hàng tồn kho

    + Sinh nhật cửa hàng, các dịp lễ tế để kích cầu tăng doanh thu trong 1 thời gian ngắn

    + Tăng lòng trung thành khách hàng

    - Treo băng rôn tại các địa điểm có thể thu hút được nhiều sự chú ý để thông báo về sự xuất hiện (có mặt) mới của cửa hàng

    - Đưa cửa hàng lên google map và các địa điểm ăn uống như foody, lozy,

    Liên kết với các đơn vị vận chuyển như Now, Beamin để quảng cáo sản phẩm của cửa hàng, giúp bài đăng xuất hiện trong mục đề xuất cho khách hàng.

    - Chạy quảng cáo về sự kiện giảm giá nhân dịp khai trương của cửa hàng lên các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram,

    - Trên nền tảng Tiktok, thực hiện các video giới thiệu các sản phẩm thú vị và hữu ích đến các khách hàng

    Để thực hiện affiliate marketing hiệu quả, hãy kết nối với các tiktoker chuyên review sản phẩm và các KOLs có ảnh hưởng cùng lượng người theo dõi lớn, nhằm giới thiệu và quảng bá sản phẩm của cửa hàng.

    Bán lẻ đa kênh (Multichannel Retailing)

    Dự án sẽ khai thác những kênh bán lẻ (Retail Channels) nào?

    Dự án sẽ khai thác hai kênh chính:

    • Kênh cửa hàng (Store channel)

    Sự phối hợp giữa các kênh (Multichannel) như thế nào?

    Tỷ lệ người tiêu dùng mua sắm đa kênh đang gia tăng nhanh chóng, cho thấy sự chuyển đổi rõ rệt từ phương thức mua sắm truyền thống tại cửa hàng sang hình thức mua sắm trực tuyến Để phù hợp với xu hướng này, nhóm quyết định điều chỉnh tỷ lệ triển khai, với 60% cho các kênh cửa hàng và 40% cho kênh Internet.

    Cửa hàng chuyên cung cấp đồ gia dụng nội địa Trung Quốc rất chú trọng đến việc khách hàng có thể trực tiếp nhìn thấy và cảm nhận sản phẩm Việc cho phép khách hàng tự kiểm tra sản phẩm trước khi mua không chỉ giúp tạo dựng niềm tin mà còn góp phần xây dựng thương hiệu vững mạnh cho cửa hàng.

    - Vì giao dịch diễn ra trực tiếp tại cửa hàng nên sẽ đem lại cảm giác an toàn cho khách hàng, không sợ lừa đảo

    Cửa hàng có khả năng phát triển và định hướng dịch vụ khách hàng một cách hiệu quả nhờ vào việc tiếp xúc trực tiếp với khách hàng Điều này giúp cửa hàng nắm bắt được thái độ mua sắm và phản hồi của khách hàng về các chương trình khác, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ.

    • Kênh Internet (các mạng xã hội, trang thương mại điện tử, website) chiếm 40%:

    Hiện nay, khách hàng dễ dàng tiếp cận Internet, các trang mạng xã hội và thương mại điện tử, do đó, việc quảng bá chuỗi cửa hàng qua các kênh này là rất hiệu quả Kênh này không chỉ giúp truyền tải thông tin đến khách hàng mà còn cung cấp phương tiện giao tiếp và hỗ trợ từ xa Đồng thời, nó cũng đóng vai trò là một kênh bán hàng qua các nền tảng thương mại điện tử như Shopee, Sendo, và Tiki.

    Các kênh bán hàng trực tuyến giúp cửa hàng tiếp cận nhiều khách hàng hơn, hiểu rõ nhu cầu của họ và phát triển thương hiệu điện tử, từ đó nâng cao nhận thức của khách hàng trên nền tảng internet.

    Cửa hàng có thể tiết kiệm chi phí hiệu quả nhờ không bị giới hạn về không gian và thời gian mua sắm, cho phép khách hàng mua sắm mọi lúc, mọi nơi Điều này giúp giảm chi phí trưng bày hàng hóa, đồng thời mang lại nhiều sự lựa chọn và thông tin cho khách hàng, nâng cao trải nghiệm mua sắm Kết quả là, cửa hàng không chỉ gia tăng lợi nhuận mà còn nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.

    Chúng ta có thể sử dụng internet để bán hàng và quảng bá cửa hàng thông qua website, các trang thương mại điện tử và mạng xã hội, giúp giới thiệu thông tin và hình ảnh sản phẩm một cách hiệu quả, đồng thời tiết kiệm chi phí in ấn brochure và catalogue.

    Sự phối hợp các kênh bán lẻ (Multichannel) này hướng tới việc đem lại những lợi ích nào?

    Việc áp dụng chiến lược đa kênh bán lẻ giúp các nhà cung cấp tận dụng lợi ích riêng biệt của từng kênh, từ đó mở rộng khả năng tiếp cận và tương tác với khách hàng Khách hàng có thể dễ dàng mua sắm những sản phẩm mình mong muốn thông qua cả kênh online và offline, bất kể họ ở đâu và vào thời gian nào.

    Các cửa hàng offline mang đến cho khách hàng cơ hội trải nghiệm trực tiếp sản phẩm, giúp họ kiểm tra chất liệu, mẫu mã, màu sắc và hình dạng một cách thực tế Điều này tạo điều kiện cho việc đưa ra quyết định mua sắm chính xác hơn.

    Chigo-mart 5 cung cấp cho khách hàng trải nghiệm mua sắm hài lòng ngay lập tức với sản phẩm và dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình Tại đây, khách hàng có cơ hội tương tác xã hội với nhân viên và những người mua sắm khác Việc đến cửa hàng giúp giảm thiểu các rủi ro liên quan đến việc mua sắm, bao gồm rủi ro vật chất, hiệu suất và tài chính.

    Kênh bán hàng qua catalogs và internet mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, bao gồm tiết kiệm thời gian, chi phí và công sức Catalogs dễ dàng mang theo và tiếp cận mọi lúc, trong khi internet cho phép doanh nghiệp cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm dựa trên dữ liệu hành vi của khách hàng Điều này giúp tăng cường sự tiếp xúc với sản phẩm thông qua quảng cáo nhắm đúng đối tượng Hơn nữa, các website và sàn thương mại điện tử cung cấp đa dạng và phong phú hơn về sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.

    Hành vi mua của khách hàng (Customer Buying Behavior)

    Các nhóm khách hàng mục tiêu (Market Segmentation) của dự án là những ai?

    Các nhóm khách hàng mục tiêu Đặc điểm Chiếm tỷ lệ

    - Mua đồ gia dụng đa năng để tiết kiệm thời gian nấu ăn, cần có sự tiện lợi trong cuộc sống

    - Ít có thời gian và quan tâm đến việc giữ sức khỏe

    - Thích những sản phẩm có tính thẩm mĩ và nhỏ gọn để mang đi

    • Mức chi trả: 800.000 đến 1.500.000/ 1 lần mua

    - Có lối sống hiện đại, yêu thích tính thẩm mỹ

    - Đi làm nhiều, bận rộn và không có thời gian dành cho nấu ăn nhưng vẫn muốn ăn ngon, đa dạng

    ➢ Độc thân, có tài chính và làm văn phòng

    - Dễ dàng biết cách sử dụng các sản phẩm mới lạ

    - Tìm kiếm và trải nghiệm những sản phẩm cụ thể để giải quyết nhu cầu cụ thể

    Chiếm tỷ lệ 50% số lượng khách hàng và đóng góp 65% doanh thu

    - Mua đồ gia dụng đa năng để tiết kiệm thời gian nấu ăn, cần có sự tiện lợi trong cuộc sống

    - Mua dụng cụ đa năng để phục vụ nhu cầu cho cá nhân, gia đình (nội trợ, tiệc ăn uống nhỏ)

    • Mức chi trả: 600.000 - 1.000.000/ 1 lần mua

    Chiếm tỷ lệ 25% số lượng khách hàng và 20% đóng góp doanh thu

    - Người dành nhiều thời gian mỗi ngày cho việc nấu ăn cho gia đình (thường là người mẹ)

    - Họ so sánh nhiều sản phẩm với nhau trước khi mua

    - Thường trung thành với một số thương hiệu nhất định, ngại thay đổi sang các thương hiệu mới lạ

    Nhóm khách hàng thứ cấp

    - Mua sản phẩm tiện lợi

    - Muốn bắt kịp xu hướng, muốn thử cảm giác sử dụng đồ mới lạ

    • Mức chi trả: Dưới 600.000 đồng/ 1 lần mua

    - Muốn trải nghiệm, thử sử dụng nhiều loại sản phẩm tiện ích đa năng có trên thị trường

    - Bị ảnh hưởng bởi các các nhóm người khác, giới thiệu đến sản phẩm là người thân hay các reviewer trên mạng xã hội

    - Ưu tiên những hàng gia dụng có thương hiệu trong nước hơn là Trung Quốc

    ➢ Đối tượng chủ chủ yếu là sinh viên

    - Tiếp cận nhiều mạng xã hội để có thêm nhiều thông tin

    - Luôn cập nhật những sản phẩm công nghệ, được đổi mới trên thị trường

    - Mua bốc đồng, tức thời trong lúc chưa suy nghĩ kỹ

    Chiếm tỷ lệ 15% đóng góp số lượng khách hàng và 10% doanh thu

    Nhóm khách hàng vãng lai

    Chiếm tỷ lệ 10% đóng góp số lượng khách hàng và 5% doanh thu.

    Loại ra quyết định mua (Types of Buying Decisions) của các nhóm khách hàng mục tiêu này là loại nào?

    Các nhóm khách hàng mục tiêu Loại ra quyết định mua hàng

    Trong giai đoạn đầu, khách hàng thường có xu hướng quyết định mua sắm một cách hạn chế, dành thời gian và công sức vừa đủ để tìm hiểu thông tin trước khi đưa ra quyết định mua hàng.

    • Giai đoạn sau, khách hàng ra quyết định theo thói quen Họ có xu hướng chọn sản phẩm và thương hiệu dựa trên kinh nghiệm trước đó

    Trong giai đoạn đầu, khách hàng tích cực tìm kiếm thông tin liên quan đến sản phẩm, bao gồm đánh giá và so sánh giữa các thương hiệu Họ dành nhiều công sức để thu thập dữ liệu nhằm đưa ra quyết định mua sắm thông minh.

    Chigo-mart 7 chú trọng vào việc tìm hiểu thông tin một cách kỹ lưỡng, đặc biệt quan tâm đến chất lượng sản phẩm Họ cũng rất lưu ý đến giá cả, đặc biệt đối với những sản phẩm có giá thành cao.

    • Giai đoạn sau, khách hàng ra quyết định theo thói quen

    Nhóm khách hàng thứ cấp

    • Giai đoạn đầu, ra quyết định mua hạn chế.Mua hàng mà không có kế hoạch trước đó

    • Giai đoạn sau, khách hàng ra quyết định theo thói quen.

    Các tác nhân xã hội (Social Factors) tác động chính đến các nhóm khách hàng mục tiêu này là ai và tác động vào giai đoạn nào của tiến trình mua?

    tác động vào giai đoạn nào của tiến trình mua?

    Chigo phân phối đồ gia dụng và thiết bị nhà bếp, liên quan chặt chẽ đến nhu cầu nấu ăn và phục vụ bữa ăn của từng cá nhân và gia đình Sản phẩm của Chigo đặc biệt ảnh hưởng đến nhóm khách hàng vừa, những người chịu tác động từ điều kiện kinh tế, văn hóa gia đình và nhu cầu sử dụng của các thành viên trong gia đình.

    Nhóm tham khảo đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến cả ba nhóm khách hàng của Chigo Thông tin từ mạng, bạn bè, đồng nghiệp và hàng xóm sẽ tác động mạnh mẽ đến quá trình đo lường và đánh giá các lựa chọn sản phẩm Nhóm tham khảo không chỉ cung cấp thông tin mà còn chia sẻ kinh nghiệm sử dụng, giúp khách hàng có cái nhìn rõ hơn về sản phẩm.

    Ví dụ, nhóm khách hàng chính sẽ có nhu cầu tiếp nhận thông tin tham khảo đến từ các nguồn tham khảo trên mạng internet : vlogger, tiktoker,

    Văn hóa là hệ thống niềm tin, đạo đức và giá trị chung, bao gồm văn hóa cá nhân, tổ chức và quốc gia, ảnh hưởng đến hành vi và quyết định mua sắm của khách hàng Chẳng hạn, sự tin tưởng vào sản phẩm hàng Việt Nam chất lượng cao đang dần chuyển sang việc tìm hiểu các sản phẩm nội địa Trung.

    Chiến lược thị trường bán lẻ (Retail Market Strategy)

    Ma trận Retai format vs Target Market (e.g Exhibit 5-1) của dự án như thế nào?

    Hai tiêu chí được lựa chọn: Loại hình bán lẻ (Retail format) và Loại sản phẩm (Type of Product)

    Trong khu vực Đà Nẵng, hai loại hình bán lẻ phổ biến là Bán lẻ chuyên biệt (Specialty store) với phổ hàng hẹp và Bách hóa (Department store) với phổ hàng rộng, đang cạnh tranh với Chigo Mart Các cửa hàng cung cấp sản phẩm đa dạng, từ truyền thống với chức năng chính cho đến hiện đại, kết hợp công nghệ số và nhiều chức năng khác nhau.

    Bảng trên liệt kê các đối thủ cạnh tranh trực tiếp như Mom Kitchen, Cửa hàng Minh Thư, Minigoos, và các shop online nội địa Trung, cũng như những đối thủ gián tiếp khác.

    Định vị Bản đồ nhận thức (Perceptual Map, e.g Exhibit 5-3) của dự án trên thị trường như thế nào?

    Tiêu chí lựa chọn và đánh giá các cửa hàng bán đồ gia dụng bếp Trung Quốc tại Đà Nẵng bao gồm sự đa dạng của hàng hóa và các loại sản phẩm có sẵn.

    ChigoMart nổi bật với việc mở rộng đa dạng mẫu mã, màu sắc, công dụng và kích cỡ sản phẩm, mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn so với các shop có phổ hàng nông như Minigood, Danke, và siêu thị Gain CN Điều này giúp ChigoMart đáp ứng tốt hơn những nhu cầu đa dạng và phức tạp của khách hàng.

    Các cửa hàng gia dụng và siêu thị hiện nay chủ yếu cung cấp những sản phẩm truyền thống, thiếu tính năng đổi mới và sự tiện ích Nhóm dự án kinh doanh sẽ giới thiệu các sản phẩm nội địa Trung Quốc, có nguồn gốc rõ ràng từ những thương hiệu được yêu thích, với tính năng tích hợp và hiện đại hơn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

    Dự án tập trung xây dựng những lợi thế cạnh tranh bền vững (Sustainable Competitive Advantage) nào (theo thứ tự ưu tiên tầm quan trọng và nêu rõ % quan trọng của mỗi lợi thế)?

    nào (theo thứ tự ưu tiên tầm quan trọng và nêu rõ % quan trọng của mỗi lợi thế)?

    Chigo-Mart là cửa hàng đầu tiên tại Đà Nẵng và là một trong số ít cửa hàng ở Việt Nam chuyên cung cấp các sản phẩm đồ gia dụng nhà bếp đa năng thế hệ mới Với 50% hàng hóa độc nhất, Chigo-Mart mang đến cho khách hàng những lựa chọn tiên tiến và chất lượng cao trong lĩnh vực đồ gia dụng.

    Chigo-mart 9 cung cấp những sản phẩm khó tìm kiếm, khiến khách hàng phải nỗ lực rất lớn để sở hữu Những sản phẩm này mang tính cá nhân hóa cao, đáp ứng nhu cầu riêng biệt của từng người tiêu dùng.

    Các cửa hàng được strategically đặt tại các tuyến đường gần khu chung cư, tòa nhà văn phòng trung tâm và khu vực đông dân cư, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng dừng chân và ghé thăm.

    Dễ dàng tạo ấn tượng cho khách hàng là lợi thế quan trọng

    Chigo-mart chú trọng đến dịch vụ khách hàng với 15% cam kết, bao gồm tư vấn tận tình, cho phép khách hàng trải nghiệm sản phẩm ngay tại chỗ, giao hàng tận nơi, chăm sóc khách hàng chu đáo và chế độ bảo hành ưu việt.

    • Năng lực mua của người bán (15%):Cửa hàng có những liên hệ trực tiếp với các nhà sản xuất Trung

    Quốc và cơ sở phân phối tại Quảng Châu đảm bảo được nguồn hàng chất lượng và mức giá mua vào thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh.

    Lựa chọn địa điểm bán lẻ (Retail Locations & Retail Site Location)

    Lựa chọn loại địa điểm bán lẻ (Retail Locations)

    2.5.1.1 Dự án chọn những loại địa điểm nào (Types of Locations) để đặt cửa hàng?

    Loại địa điểm để đặt cửa hàng: Freestanding (Cửa hàng vị trí độc lập).

    2.5.1.2 Sự phù hợp giữa loại địa điểm được lựa chọn với chiến lược bán lẻ của dự án là như thế nào?

    • Khi lựa chọn loại địa điểm là Freestanding, thì chuỗi cửa hàng có những ưu điểm sau:

    - Luồng giao thông cao, chi phí thuê hợp lý, tính có thể trông thấy cao

    - Thuận tiện cho khách hàng (dễ dàng tiếp cận và đậu xe)

    - Cách biệt với sự cạnh tranh

    - Ít bị áp đặt hơn về các hạn chế về dấu hiệu, giờ, hàng hóa so với các cửa hàng nằm trong các trung tâm mua sắm

    • Còn đối với chiến lược dự án:

    - Luồng giao thông cao, chi phí thuê hợp lý, tính có thể trông thấy cao

    - Thuận tiện cho khách hàng (dễ dàng tiếp cận và đậu xe)

    - Cách biệt với sự cạnh tranh

    - Ít bị áp đặt hơn về các hạn chế về dấu hiệu, giờ, hàng hóa so với các cửa hàng nằm trong các trung tâm mua sắm

    Lựa chọn vị trí bán lẻ (Retail Site Location)

    2.5.2.1 Dự án lựa chọn đặt các cửa hàng trong toàn hệ thống tại Đà Nẵng tại những vị trí cụ thể nào (có hình vẽ bản đồ kèm theo)?

    Cửa hàng 1: Cửa hàng chính (308 Hoàng Diệu)

    Chigo-mart 11 Cửa hàng 3: 126 Châu Thị Vĩnh Tế

    2.5.2.2 Phân tích đánh giá khu vực xung quanh mỗi vị trí được lựa chọn với các khía cạnh về điều kiện kinh tế (Economic Conditions), cạnh tranh (Competition), tính phù với chiến lược bán lẻ (Strategic Fit), và chi phí vận hành (Operating Costs)

    Khía cạnh kinh tế Cửa hàng 1

    (126 Châu Thị Vĩnh Tế) Điều kiện kinh tế

    Năm 2020, tổng sản phẩm xã hội (GRDP) của Đà Nẵng ước đạt 101.233 tỷ đồng, với GRDP bình quân đầu người là 87,16 triệu đồng Con đường này đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giao thông nội thành, với hai giao lộ lớn là ngã 5 Phan Châu Trinh - Hoàng Diệu - Trần Bình Trọng - Trần Quốc Toản và ngã 6 Hoàng Diệu - Ông Ích Khiêm - Triệu Nữ Vương - Nguyễn Văn Linh, tạo nên “kết nối vàng” về kinh tế - xã hội và hạ tầng giao thông đô thị Mặc dù chưa có nhiều địa điểm làm việc và cửa hàng “hot”, khu vực này vẫn thu hút đông đảo cư dân và khách qua lại, với nhiều quán cà phê, địa điểm ăn uống nổi tiếng, khách sạn lớn như Hoàng Anh Gia Lai, các trường trung học cơ sở và khu chợ Mới.

    • Là khu vực có đông dân cư, xung quanh là các công ty, bệnh viện, ngân hàng, trung tâm hành chính thành phố,

    • Nằm gần điểm giao giữa Đống Đa và Quang Trung, nơi có mật độ giao thông lớn

    • Đây là khu vực gần các trường Đại học, Cao đẳng lớn: ĐH Kinh tế, CĐ Nghề số

    5, CĐ Văn hóa Nghệ Thuật Đà Nẵng

    • Khu vực đông đúc dân cư qua lại Đặc biệt là các học sinh, sinh viên, người đi làm mới ra trường

    • Khu vực có sự phát triển cao về mặt dịch vụ : Dịch vụ ăn uống, dịch vụ lưu trú, dịch vụ giáo dục, nghỉ dưỡng, giải trí

    • Khu vực dân cư có mức thu nhập trung bình ở mức vừa - cao ( Cán bộ, Kinh doanh, )

    Đà Nẵng, thành phố du lịch nổi bật, thu hút khoảng 7,5 triệu khách du lịch mỗi năm, ngoại trừ năm 2020 do ảnh hưởng của dịch Covid-19 Nhờ vào sự phát triển và các chính sách hỗ trợ từ chính quyền địa phương, nhiều tập đoàn lớn trong và ngoài nước như Tập đoàn Lotte (Hàn Quốc) với hệ thống siêu thị Lotte Mart, Big C, Điện Máy Xanh, Nguyễn Kim và Thế giới Di Động đã đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh tại Đà Nẵng.

    Cạnh tranh với các cửa hàng cùng ngành trên khu vực như chợ Mới; Abby - Đồ làm bánh, nấu ăn, pha chế; Gom Nhat - Kitchen

    Trong bối cảnh hiện đại, nhu cầu tiện lợi của người tiêu dùng ngày càng tăng, dẫn đến sự ra đời ngày càng nhiều sản phẩm điện tử gia dụng và đồ dùng nhà bếp thông minh trên thị trường.

    • Cạnh tranh đến từ cửa hàng gia dụng DANKE, siêu thị Go…

    Cửa hàng thiết bị nhà bếp Chị Hai Đức và các cửa hàng bán đồ gia dụng nhà bếp tại chợ Bắc đang tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ trong khu vực.

    Tính phù hợp với chiến lược bán lẻ

    Khu vực này có mật độ dân số cao, lên tới 25.939 người/km², với nhiều khu dân cư sinh sống Con đường 2 chiều thuận lợi cho việc ghé thăm cửa hàng, thu hút lượng lớn người qua lại, bao gồm cả người đi làm và sinh viên, giúp dễ dàng tiếp cận nhiều khách hàng hơn.

    • Tập trung nhiều cửa hàng, công ty, trụ sở của các tập đoàn như khách sạn Mường Thanh, các ngân hàng MSB, SeaBank, MB Bank, Phi Long, Phong

    Vũ, các cửa hàng điện thoại lớn như Thế giới di động, Điện máy xanh, Apple Center, : nơi có nhiều nhân viên văn phòng trong độ tuổi từ 24 - 30

    Gần khu vực làm việc, doanh nghiệp có thể tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu như Bệnh viện C, Bệnh viện Đà Nẵng, Bệnh viện Đa khoa Hải Châu, Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, Ngân hàng BIDV và Ngân hàng Á Châu.

    Khu vực này nằm trong một khu dân cư đông đúc, gần các trường đại học như ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật và ĐH Duy Tân, cùng với nhiều ký túc xá và khu vực cho thuê trọ dành cho sinh viên.

    • Xung quanh khu vực là những hộ gia đình, là nhóm khách hàng thứ 2 mà cửa hàng nhắm tới.=> Xung quanh khu vực

    Khu vực này tập trung nhiều khu dân cư có điều kiện kinh tế từ mức vừa đến cao, cho thấy sự phù hợp với khả năng chi trả cho sản phẩm của Chigo.

    • Khu vực có nhiều công ty, văn phòng như: Các chi nhánh Ngân hàng, Công ty tư nhân,

    Khu vực này có dịch vụ lưu trú phát triển mạnh, đáp ứng nhu cầu của khách hàng mục tiêu như sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng và sinh viên mới ra trường Ngoài ra, các khu chung cư như 1A, 1B cũng thu hút nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, tạo nên một môi trường sống đa dạng và phong phú.

    Chigo-mart 14 nhiều gia đình sinh sống: nhà dân, nhà trọ,

    • Tập trung nhiều nhân viên công chức- khách hàng mục tiêu quanh khu vực bán lẻ

    • Là đường 2 chiều nên thuận lợi cho việc ghé cửa hàng

    Apartment, Mường Thanh, Chung cư Nam Cầu Trần Thị Lý ,

    Khu vực này nổi bật với nhiều dịch vụ ăn uống và giải trí, thu hút lượng lớn dân cư qua lại, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận các cửa hàng Đặc biệt, các quán cà phê chủ yếu phục vụ sinh viên và nhân viên văn phòng, thường xuyên đông khách nhờ vào mô hình quán cà phê học bài và làm việc Ngoài ra, các quán nhậu và nhà hàng trong khu vực cũng luôn tấp nập người qua lại.

    Cửa hàng tọa lạc tại vị trí thuận lợi, dễ dàng tìm kiếm, nằm trên tuyến đường thẳng giao với nhiều tuyến đường lớn như Phan Tứ, Đỗ Bá và Nguyễn Văn Thoại, giúp khách hàng tiếp cận dễ dàng Chi phí vận hành hợp lý cũng là một yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển bền vững của cửa hàng.

    Chi phí mặt bằng dao động từ 350.000 - 450.000/m2/ tháng

    Chi phí mặt bằng dao động từ 220.000 đến 280.000/m2/tháng

    Chi phí mặt bằng dao động từ 280.000 đến 330.000/m2/tháng

    2.5.2.3 Phân tích tính kinh tế theo quy mô (Economies of Scale) và mức độ cạnh tranh nội bộ - ăn thịt lẫn nhau (Cannibalization) của hệ thống các cửa hàng của dự án

    Kinh tế theo quy mô (Economies Of Scale) được thể hiện qua 3 cửa hàng bán lẻ tập trung tại các khu vực đông dân cư, nơi có nhiều học sinh - sinh viên sinh sống và hoạt động sôi nổi Khoảng cách giữa các cửa hàng không lớn, với chi nhánh gần nhất chỉ cách nhau 2,9km và xa nhất là 5,3km Tất cả các cửa hàng đều nằm trên những tuyến đường chính, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển hàng hóa.

    Mức độ cạnh tranh nội bộ giữa ba cửa hàng là khá thấp do khoảng cách từ 3 đến 6 km giữa chúng, giúp mỗi cửa hàng thu hút một nhóm khách hàng riêng biệt ở từng khu vực Điều này đảm bảo rằng lượng khách hàng hiện tại và tiềm năng của mỗi cửa hàng không bị chồng chéo, giảm thiểu tình trạng "ăn thịt lẫn nhau" và tạo ra một môi trường kinh doanh ổn định.

    Phân tích các khía cạnh chiến lược khác

    Dự án thiết kế kết cấu tổ chức của toàn doanh nghiệp (Organization Structure) như thế nào? Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận bao gồm những gì?

    năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận bao gồm những gì?

    • Ban giám đốc: Chủ cửa hàng

    + Tuyển dụng nhân viên và đào tạo nhân viên cửa hàng

    + Đánh giá hiệu suất của nhân viên và cửa hàng

    + Xác định vị trí để trưng bày hàng hóa

    + Xử lý khiếu nại của khách hàng

    Để ngăn chặn tình trạng co rút hàng tồn kho, quản lý cần kiểm tra hàng tồn kho hàng ngày nhằm đánh giá và dự đoán chính xác doanh số bán Việc lập kế hoạch đặt hàng kịp thời và đánh dấu hàng hóa sẽ giúp dự đoán hàng tồn kho hiệu quả hơn.

    + Chọn, thương lượng và đánh giá nhà cung cấp

    - Kiểm soát hàng tồn kho:

    + Theo dõi hàng tồn kho

    + Thực hiện các công việc kiểm kê hàng hóa trong kho

    + Điều chỉnh tăng giảm hàng hoá khi có phát sinh

    + Kiểm tra tình trạng hàng hóa

    - Quảng bá, truyền thông tích cực các chương trình khuyến mãi mới, các sản phẩm mới

    - Quản lý về mặt hình ảnh thương hiệu cho cửa hàng

    • Hoạch định và đưa ra các kế hoạch marketing và triển khai trong ngắn và dài hạn

    - Quản lý doanh số bán hàng của tất cả các cửa hàng, thông qua các tài liệu quản lý cung cấp

    - Lên báo cáo tài chính hàng quý, năm

    - Tổng hợp tài chính phát sinh trong quá trình cửa hàng hoạt động

    • Bộ phận sửa chữa, bảo hành:

    - Tiến hành sửa chữa các sản phẩm của khách hàng khi bị hư hỏng

    - Thanh toán, đóng gói sản phẩm

    - Quản lý tiền và chịu trách nhiệm

    - Thu thập thông tin khách hàng

    - Cập nhật danh sách bán hàng vào hệ thống

    - Sắp xếp, trưng bày hàng hóa

    - Hướng dẫn khách hàng mua hàng, giới thiệu và tư vấn cho khách

    - Giải đáp thắc mắc và vấn đề tại cửa hàng

    - Giới thiệu các chương trình khuyến mại tại cửa hàng

    - Phát hiện và báo cáo vấn đề lên cấp trên

    - Hiểu biết về tất cả các sản phẩm của cửa hàng

    - Vệ sinh tổng quan cửa hàng, vệ sinh hàng hoá, kệ hàng, khu vực đặt kệ

    - Giữ gìn trật tự, an ninh tại cửa hàng

    - Phục vụ đậu xe, dắt xe cho khách đến cửa hàng.

    Dự án có những định hướng nào để thu hút, phát triển và giữ chân nhân viên (kể cả nhân viên bình thường và những nhân viên tài năng)?

    thường và những nhân viên tài năng)?

    Tất cả nhân viên được khuyến khích thoải mái bày tỏ quan điểm, suy nghĩ và ý kiến cá nhân về các vấn đề liên quan đến công việc.

    • Tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhân viên được học hỏi, làm việc, thể hiện năng lực và kinh nghiệm làm việc

    • Đảm bảo luôn có sự quan tâm, tôn trọng và lắng nghe nhân ý kiến, nhu cầu của nhân viên

    • Đảm bảo sự công tâm và công bằng

    • Có kế hoạch thực hiện các chương trình đào tạo nhân viên cần thiết

    Cung cấp phản hồi nhanh chóng và xây dựng là rất quan trọng để giải quyết vấn đề mà nhân viên gặp phải Điều này không chỉ giúp họ hiểu rõ tình huống mà còn đưa ra giải pháp và lời khuyên hữu ích, từ đó nhân viên có thể rút ra bài học kinh nghiệm quý giá cho bản thân.

    • Có các chính sách lương thưởng phù hợp theo năng lực, dịp lễ,

    • Tổ chức các hoạt động vui chơi, liên hoan vào các dịp đặc biệt để thúc đẩy tinh thần, động lực và hàn gắn tình cảm nhân viên

    Chế độ nghỉ phép cho phép nhân viên nghỉ tối đa 2 ngày mỗi tháng, nhưng yêu cầu phải báo cáo và xin phép quản lý trước Đối với việc quản trị cung ứng hàng hóa, dự án sẽ tập trung vào các khía cạnh như trung tâm phân phối, thuê ngoài dịch vụ logistics, giao hàng trực tiếp đến cửa hàng, xử lý luân chuyển hàng trả về và giao hàng cho khách hàng mà không thông qua cửa hàng.

    (2) Thuê ngoài dịch vụ logistics (Outsourcing Logistics):

    Chigi-Mart đã quyết định thuê ngoài dịch vụ Logistic nhằm giảm chi phí và tập trung vào hoạt động bán hàng Công ty Logistic sẽ chịu trách nhiệm nhập hàng từ Trung Quốc và vận chuyển trực tiếp đến kho tại cửa hàng số 1 ở Hoàng Diệu.

    (3) Giao hàng trực tiếp đến cửa hàng (Direct Store Delivery):

    Tất cả các cửa hàng sẽ được nhân viên của công ty logistics vận chuyển hàng hóa trực tiếp đến cửa hàng

    (4) Xử lý luân chuyển hàng trả về (Reverse Logistics):

    Khi sản phẩm gặp lỗi hoặc không bán chạy, doanh nghiệp sẽ tiến hành thu hồi Các mặt hàng này sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng, phân loại và xử lý phù hợp.

    Đối với việc quản trị quan hệ khách hàng (Customer Relationship Management)

    2.6.4.1 Dự án sẽ làm những gì để thu thập thông tin của khách hàng (Collecting Customer Data)?

    Dự án sẽ làm những việc để thu thập thông tin của khách hàng:

    Cửa hàng sẽ thu thập thông tin khách hàng, bao gồm tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc, khi khách hàng thực hiện đặt hàng qua các kênh trực tuyến mà không phải đến cửa hàng.

    • Thông qua lịch sử về giao dịch mua của khách hàng như giá đã trả, SKUs (mã sản phẩm) đã mua

    • Sử dụng thiết bị POS để truy cập thông tin của khách hàng trong cơ sở dữ liệu giao dịch khách hàng

    • Phân tích dữ liệu giao dịch và liên hệ cung cấp thông tin về phản ứng của khách hàng đối với hoạt động tiếp thị

    Thực hiện thống kê thông tin từ hệ thống giúp thu thập dữ liệu về số lần mua hàng, số lượng hàng đã mua và mức chi tiêu của từng khách hàng.

    • Các chi nhánh của cửa hàng sẽ thực hiện theo quy trình:

    - Cung cấp thông tin về các ưu đãi khi làm thành viên của cửa hàng

    - Hỏi nhu cầu về việc làm thẻ thành viên của khách hàng

    - Yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin cá nhân nếu có nhu cầu

    - Cuối cùng là tặng ưu đãi nho nhỏ cho khách hàng sau khi trở thành thành viên của Chigo-Mart

    2.6.4.2 Dự án sẽ phân tích và nhận diện các khách hàng quan trọng nhất (Analyzing Customer Data and

    Identifying Target Customers) như thế nào?

    Dự án sẽ làm phân tích và nhận diện các khách hàng quan trọng nhất

    Nhận diện khách hàng là yếu tố quan trọng, và một trong những biện pháp hiệu quả là theo dõi thẻ tích điểm của từng khách hàng Phương pháp này giúp xác định giá trị trọn đời của khách hàng thông qua việc quan sát giá trị hóa đơn và các dòng sản phẩm mà họ đã mua.

    Chigo-Mart phân loại khách hàng mua sản phẩm thành các nhóm khác nhau để phục vụ và ưu đãi một cách hiệu quả Khách hàng thân thiết là những người sở hữu thẻ thành viên với hóa đơn từ 1.000.000đ, trong khi khách hàng đặc biệt là những người có mức chi tiêu từ 8.000.000 VND/năm và sở hữu “thẻ quyền năng”.

    2.6.4.3 Dự án dự kiến sẽ triển khai các cách tiếp cận để duy trì (Retention) và gia tăng phần chi tiêu cho dự án của khách hàng (share of wallet) từ các khách hàng quan trọng nhất như thế nào? Trình bày định hướng đối với cả 4 cách tiếp cận: (1) Chương trình khách hàng thân thiết (frequent-shopper programs), (2) special customer services (dịch vụ khách hàng đặc biệt), (3) cá nhân hóa (personalization), and (4) xây dựng cộng đồng thương hiệu nhà bán lẻ (retail brand community)

    Chương trình khách hàng thân thiết của cửa hàng cho phép khách hàng nhận thẻ thành viên khi hóa đơn đạt từ 1.000.000đ Với lần mua hàng tiếp theo, khách hàng sẽ nhận được ưu đãi và có thể tích lũy điểm trên thẻ Số điểm này có thể được sử dụng ngay để thanh toán hoặc giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn trong các giao dịch tiếp theo.

    (Số điểm trong thẻ sẽ chỉ hết hạn khi khách hàng không phát sinh một giao dịch tích/tiêu bằng thẻ nào trong suốt 12 tháng liên tiếp.)

    Săn các chương trình ưu đãi tích điểm vào thẻ thành viên trên website

    Khách hàng chi tiêu từ 8,000,000 VND/năm sẽ được cấp "thẻ quyền năng", mang lại nhiều ưu đãi đặc biệt Chủ thẻ sẽ nhận quà tặng và voucher vào các dịp quan trọng như sinh nhật và lễ tết Điểm tích lũy cho thẻ này cũng có cách thức khác biệt so với thẻ thành viên thông thường.

    Sử dụng chatbot cho Fanpage bán hàng, website và các trang thương mại điện tử giúp doanh nghiệp lưu giữ dữ liệu khách hàng Khi khách hàng tương tác với chatbot trên bất kỳ kênh nào, thông tin sẽ được ghi lại và sử dụng cho các cuộc trò chuyện sau, nâng cao trải nghiệm khách hàng và tối ưu hóa quy trình bán hàng.

    - Sử dụng tên của khách hàng khi trò chuyện trực tuyến

    - Gợi ý các sản phẩm yêu thích của khách hàng dựa trên hành vi của khách hàng ở website/Fanpage của doanh nghiệp

    - Đưa ra các ưu đãi sau khi khách hàng chốt đơn mua hàng

    • Gửi thông báo những sản phẩm mới của cửa hàng đến cho khách hàng thông qua Facebook, Gmail cá nhân

    Các ưu đãi và chương trình khuyến mãi sẽ được gửi đến khách hàng với lời chào cá nhân hóa, sử dụng tên riêng của họ Điều này dựa trên thông tin đã được lưu trữ từ lần thu thập dữ liệu trước đó khi khách hàng đăng ký thẻ thành viên.

    (4) Xây d ự ng c ộng đồng thương hiệ u nhà bán l ẻ (retail brand community)

    Tạo một nhóm chia sẻ lối sống độc thân giúp kết nối những người đã mua hàng tại cửa hàng, nơi họ có thể cập nhật kinh nghiệm và trải nghiệm sử dụng sản phẩm đồ gia dụng nhà bếp Thành viên trong nhóm không chỉ chia sẻ thông tin mà còn mời bạn bè tham gia, thu hút thêm thành viên mới Qua việc hỗ trợ và chia sẻ kiến thức, khách hàng trở nên gắn bó hơn với cửa hàng, tạo ra sự trung thành và giảm khả năng rời bỏ "gia đình" này, đồng thời thúc đẩy marketing truyền miệng hiệu quả.

    • Khuyến khích feedback online (Facebook minigame) và offline (sổ feedback đặt tại khu vực chỗ ngồi)

    Hoạch định và kiểm soát ngân sách toàn dự án (Bugget Planning and Controlling)

    Dự kiến Bản báo cáo kết quả kinh doanh / Báo cáo lỗ lãi (Income Statement or Profit and

    Khoản mục Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Cửa hàng 3

    Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.464.680.447 4.651.423.610 5.879.288.738

    Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.612.638.156 1.627.998.263 2.057.751.058

    [-] Chi phí quản lý hoạt động kinh doanh 1.492.936.089 930.284.722 1.175.857.748

    Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.109.702.067 687.713.541 871.893.311

    [-] Thuế Thu nhập doanh nghiệp 221.940.413 137.542.708 174.378.662

    Lợi nhuận sau thuế TNDN 887.761.654 550.170.833 697.514.649

    % Tổng chi phí hoạt động 20% 20% 20%

    % Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 14,9% 14,8% 14,8%

    % Lợi nhuận sau thuế TNDN 11,9% 11,8% 11,9%

    Tổng tài sản ngắn hạn 54.000.000 54.000.000 54.000.000

    Vòng quay hàng tồn kho 269,56 167,97 212,31

    % Lợi nhuận trên tổng tài sản 853,6% 529,0% 670,7%

    Dự kiến Dòng tiền mặt (Cash-Flow) theo đơn vị thời gian (tháng/tuần) của dự án như thế nào?

    3 QUẢN TRỊ HÀNG HÓA (Merchandise Management)

    Hoạch định hàng hóa trong bán lẻ (Managing the Merchandise Planning Process)

    Dự báo Doạnh số (Forecasting Sales)

    3.1.1.1 Kết quả nghiên cứu thị trường đối với mỗi chủng loại hàng hóa (kết quả từ depth interview/focus group và survey)

    3.1.1.2 Doanh số dự báo cho mỗi chủng loại hàng hóa

    DOANH SỐ DỰ BÁO CHO MỖI CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA

    1 Nồi cơm điện đa năng 181.950.000 182.704.000 35.273.000 83.037.000 160.122.000

    3 Máy sinh tố cầm tay 740.745.000 200.900.000 122.765.000 317.045.000 170.890.000

    4 Hộp cơm điện thông minh 898.505.000 299.235.000 92.215.000 371.125.000 249.890.000

    11 Dụng cụ bếp đa năng 190.164.000 210.638.000 48.259.000 85.243.000 197.941.000

    14 Dụng cụ đựng thức ăn 11.668.000 9.190.000 1.041.000 5.609.000 8.367.000

    DOANH SỐ DỰ BÁO CHO MỖI CHỦNG LOẠI HÀNG HÓA

    STT Chủng loại hàng 2C 3A 3B 3C Tổng

    1 Nồi cơm điện đa năng 45.018.000 181.950.000 182.704.000 35.273.000 1.023.815.000

    3 Máy sinh tố cầm tay 134.770.000 740.745.000 200.900.000 122.765.000 2.501.345.000

    4 Hộp cơm điện thông minh 106.895.000 898.505.000 299.235.000 92.215.000 3.014.375.000

    11 Dụng cụ bếp đa năng 76.600.000 190.164.000 210.638.000 48.259.000 1.232.388.000

    14 Dụng cụ đựng thức ăn 944.000 11.668.000 9.190.000 1.041.000 55.406.000

    Xây dựng Kế hoạch phổ hàng (Developing an Assortment Plan)

    3.1.2.1 Kế hoạch chi tiết chiều rộng và chiều sâu của mỗi chủng loại hàng hóa (Category Variety and Assortment)

    3.1.2.2 Kế hoạch phân bổ nhãn hiệu riêng của nhà bán lẻ (Private-label brands) và nhãn hiệu của nhà sản xuất (National brands)

    Thiết lập cấp độ hàng tồn kho và mức hàng dự trữ bảo hiểm (Setting Inventory and Product

    3.1.3.1 Kế hoạch chi tiết mức độ sẵn có của từng đơn vị tồn kho (SKU)

    Nhóm hàng Tên mặt hàng T01 T02 T03 T04 T05 T06 T07 T08 T09 T10 T11 T12 Cả năm

    Nồi cơm điện đa năng

    Nồi Cơm Điện Đa Năng Mini JIASHI

    Nồi Cơm Điện Đa Năng JIASHI 1.8L ( 1.2

    Nồi cơm điện mini JOYOUNG FZ618 1.2L

    Nồi cơm điện mini JOYOUNG FZ618 1.2L

    Nồi Cơm Điện Đa Năng Mini 1.2L

    Nồi Cơm Điện Đa Năng Mini 1.2L

    Nồi Cơm Điện KONKA Krc-Rs1 Mini Thông

    Nồi Cơm Điện KONKA KRC-RS21 Mini

    Nồi cơm điện đa năng Jiashi 1.2L FT 28 13 13 18 4 12 16 17 11 11 28 39 210

    Nồi cơm điện Yangzi mini 2L 19 11 9 16 6 10 13 16 10 10 25 33 178

    Máy hút chân không Fumadun T260 113 53 52 69 26 45 60 59 43 45 106 133 804

    Máy Hút Chân Không Thực Phẩm LEON 91 44 42 54 24 36 48 48 36 35 89 109 654

    Máy Hút Chân Không Shineye P280 48 24 23 30 12 17 25 23 19 18 45 56 340

    Máy hút chân không DZ 300b 36 19 17 24 10 17 20 21 15 15 37 47 278

    Máy hút chân không Ronegye 42 20 21 26 11 16 22 22 17 17 40 50 304

    Máy hút chân không Bear Model : FKJ-

    Máy hút chân không Bear FKJ-B01B1 41 21 19 25 12 17 22 23 18 18 40 52 308

    Máy sinh tố cầm tay

    Máy Xay Sinh Tố Cầm Tay Lock&Lock

    Máy Xay Sinh Tố Cầm Tay Lock&Lock

    Máy xay sinh tố, mini, cầm tay cao cấp

    Máy Xay Sinh Tố Cầm Tay Mini Jiashi

    Máy Xay Sinh Tố USB Lock&Lock (70W -

    Máy Xay Sinh Tố USB Lock&Lock (70W -

    Máy Xay Sinh Tố Đa Năng Cầm Tay Meet

    Hộp cơm điện thông minh

    Hộp cơm điện life element 47 24 31 39 16 26 31 32 23 30 64 77 441

    Hộp cơm điện 2 tầng Mocato 82 44 58 62 32 53 55 60 43 51 109 126 775

    Hộp Cơm Điện 3 Tầng Mocato 64 36 44 53 25 41 46 48 36 41 88 102 625

    Hộp Cơm Điện Lock&Lock 1.7L 14 10 13 14 6 10 13 13 10 11 26 31 171

    Hộp cơm điện cao cấp Life Element 4 bát 42 22 27 33 13 25 27 29 21 27 59 70 394

    Hộp Cơm Điện Lock&Lock 2L 10 10 8 9 4 8 12 12 9 9 24 26 140

    Nồi chiên không dầu SHANBEN (3,5 L) 78 39 34 45 17 26 37 41 33 36 87 125 598

    Nồi chiên không dầu CAMEL Cơ (5L) Đen 57 26 22 30 13 17 24 27 22 25 64 88 416

    Nồi chiên không dầu CAMEL Cơ (5L) Đỏ 49 21 20 26 9 14 20 25 20 22 52 75 355

    Nồi chiên không dầu CAMEL Cảm ứng ( 6L

    Nồi chiên không dầu YouPan 3,5L Hồng 30 13 12 14 5 9 12 14 12 11 33 45 210

    Nồi chiên không dầu YouPan 3.5L Đỏ cam 31 13 12 14 5 9 12 14 12 11 33 45 211 Nồi lẩu điện Nồi lẩu điện thang máy ZHENMI 2.5L Xanh ngọc 27 12 10 14 5 8 10 13 11 10 33 41 195

    Nồi lẩu điện thang máy ZHENMI 2.5L Xanh dương 27 12 10 14 5 8 10 13 11 10 33 41 195

    Nồi lẩu điện thang máy ZHENMI 2.5L Đỏ 29 12 10 14 5 8 10 13 11 10 33 41 197

    Nồi lẩu điện mini đa năng Jiashi Xanh dương 31 15 18 18 6 15 16 19 13 15 38 44 249

    Nồi lẩu điện mini đa năng Jiashi Hồng 29 15 18 18 6 15 16 19 13 15 38 44 247

    Nồi lẩu điện mini đa năng Jiashi Trắng 34 15 18 18 6 15 16 19 13 15 38 44 252

    Nồi lẩu điện mini đa năng Lotor 1.3 L có lồng hấp 29 12 12 13 7 9 11 13 12 10 31 37 196

    Nồi lẩu 2 ngăn BEAR 6L Vàng nhạt 35 17 15 19 6 11 15 18 15 15 47 58 271

    Nồi lẩu 2 ngăn BEAR 6L Đỏ 34 16 15 19 5 11 15 17 14 15 43 55 260

    Nồi lẩu mini đa năng BEAR (kèm hấp)

    Nồi lẩu mini đa năng BEAR DRG (kèm hấp)

    Nồi lẩu mini đa năng BEAR DRG (kèm hấp)

    Nồi Nấu Điện Đa Năng Oasis Liven G7 29 14 13 13 5 10 12 14 12 12 35 43 213

    Lò nướng mini Bear Hồng 41 19 21 18 9 13 20 19 18 17 43 59 296

    Lò nướng mini Bear Xanh 43 19 21 18 9 13 20 19 18 17 43 59 298

    Lò nướng mini LEON OFFICIAL Hồng 38 16 16 17 8 13 16 18 13 15 39 52 260

    Lò nướng mini LEON OFFICIAL Đỏ 39 16 16 17 8 13 16 18 13 15 39 52 261

    Lò nướng mini 3 in 1 Bear (lò nướng + chiên rán + hấp) 33 13 10 13 7 11 14 16 11 13 32 44 216

    Lò nướng mini 3 in 1 Bear ( lò nướng+chiên+nấu nước) 34 13 10 13 7 11 14 16 11 13 32 44 217

    Bếp nướng đa năng nhỏ 149 54 56 70 30 56 63 57 57 49 119 159 919

    Bếp nướng đa năng lớn 131 51 36 65 20 37 43 36 42 40 111 156 769

    Máy nướng bánh mì đa năng 73 23 27 33 25 31 34 35 22 29 69 89 491

    Máy làm bánh mini đa năng 81 25 30 35 29 33 39 40 24 34 75 97 543

    Máy làm bánh cuốn - hấp 57 18 18 24 17 17 22 23 16 22 55 70 358

    Chảo làm bánh đa năng 61 18 22 28 20 25 31 30 18 25 60 74 412

    Nồi áp suất đa năng 3 lít 207 73 144 102 88 125 231 230 174 100 232 235 1.942

    Nồi áp suất đa năng 4 lít 50 18 23 24 15 21 37 34 28 20 55 67 391

    Nồi áp suất đa năng 5 lít 38 17 18 20 13 16 29 28 23 17 43 54 315

    Nồi áp suất đa năng 7 lít 24 9 12 14 11 11 20 19 14 11 26 29 200

    Dụng cụ bếp đa năng

    Bộ dao cắt thịt gà, sườn non đa năng 59 38 36 53 22 35 48 41 36 36 89 115 605

    Bộ cắt rau củ đa năng 47 28 29 40 16 25 38 31 26 24 62 77 441

    Cối xay tỏi, ớt tiện lợi 51 27 29 37 17 26 35 31 27 26 62 78 447

    Thớt kiêm chậu rổ đa năng 61 39 46 53 26 43 54 52 42 42 91 114 662

    Nắp nhựa đa năng bảo quản thức ăn 49 28 34 38 20 34 40 37 30 29 68 83 490

    Dụng cụ mài dao kéo đa năng 71 41 44 57 26 40 54 47 43 41 100 125 687

    Giá để dao và kéo không gỉ đa năng 90 54 60 82 34 55 74 64 56 54 132 166 920

    Cuộn dán bếp đa năng 65 41 47 56 28 44 57 53 44 43 101 127 705

    Cây tạo bọt cầm tay đa năng 51 25 34 40 20 32 42 36 31 29 64 77 480

    Bếp Cồn Inox Nấu Nướng Đa Năng Gọn

    Xay tiêu cầm tay đa năng 48 29 36 43 20 33 44 39 33 31 70 87 512

    Bếp chiên dầu đa năng 47 22 25 38 15 23 34 29 24 23 53 67 399

    Chảo chống dính nhôm nông Sunhouse

    Bộ nồi Inox có nắp Meiman (3 nồi đường kính 16 X 18 x 24) 123 61 56 53 27 41 55 90 61 53 95 169 881

    Nồi đất 16.5 cm Dong Hwa Tucbeghi G702 113 57 51 56 22 36 50 82 56 49 86 158 813

    Nồi inox 16cm Sunhouse SH334 145 74 72 75 33 50 66 111 75 65 115 208 1.090

    Nồi inox 24 cm Sunhouse SH334 144 77 73 77 32 52 70 113 78 66 117 212 1.112

    Vá múc cơm nhựa Bamhouse 37 27 32 36 18 24 29 44 24 28 43 87 430

    Vá múc cơm gỗ Bamhouse 49 32 39 41 17 31 33 47 29 29 48 100 494

    Vá múc canh gỗ Trường Sơn 34 28 35 37 16 29 30 44 26 27 43 87 436

    Vá múc canh inox Rihen 33 29 30 38 15 24 29 42 26 25 42 90 424 Đũa gỗ (bộ 10 đôi) 41 35 37 43 20 29 32 52 32 31 51 108 511 Đũa inox (bộ 10 đôi) 45 32 36 40 18 27 31 45 27 28 46 98 473

    Dụng cụ đựng thức ăn

    Chén nhựa đen Melanine cao cấp 15 14 16 21 7 13 21 22 17 13 28 48 236

    Chén thủy tinh BHX 11.3 cm 40 25 30 35 12 22 34 39 27 24 53 82 425

    Tô canh thủy tinh Luminarc 17.5 cm 37 26 27 33 12 20 29 35 23 21 47 75 388

    Tô canh sứ Minh Châu 20 cm 42 28 30 32 11 24 35 37 25 22 52 81 420 Đĩa sứ 25 cm Minh Châu 25 21 24 25 9 18 26 30 21 19 41 64 324

    Chigo-mart 39 Đĩa thủy tinh 19.1 cm BHX 14 16 16 20 6 14 20 23 15 12 30 49 236

    Dao bào củ quả cán nhựa 18 14 15 19 6 11 19 20 14 11 25 49 222

    Dao phi lê inox DMX D001 75 50 48 61 25 33 51 67 42 42 83 151 728

    Dao phi lê cao cấp DMX D003 70 51 45 59 25 32 51 67 42 41 82 150 715

    3.1.3.2 Kế hoạch chi tiết mức độ dự trữ bảo hiểm của từng đơn vị tồn kho (Product Availability)

    Nhóm hàng Tên mặt hàng T01 T02 T03 T04 T05 T06 T07 T08 T09 T10 T11 T12 Cả năm

    Nồi cơm điện đa năng

    Nồi Cơm Điện Đa Năng Mini JIASHI

    Nồi Cơm Điện Đa Năng JIASHI 1.8L ( 1.2

    Nồi cơm điện mini JOYOUNG FZ618 1.2L

    Nồi cơm điện mini JOYOUNG FZ618 1.2L

    Nồi Cơm Điện Đa Năng Mini 1.2L ZHenGong

    Nồi Cơm Điện Đa Năng Mini 1.2L ZHenGong

    Nồi Cơm Điện KONKA Krc-Rs1 Mini Thông

    Nồi Cơm Điện KONKA KRC-RS21 Mini Thông

    Nồi cơm điện đa năng Jiashi 1.2L FT 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 2 11

    Nồi cơm điện Yangzi mini 2L 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 2 9

    Máy hút chân không Fumadun T260 6 3 3 3 1 2 3 3 2 2 5 7 40

    Máy Hút Chân Không Thực Phẩm LEON 5 2 2 3 1 2 2 2 2 2 4 5 33

    Máy Hút Chân Không Shineye P280 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 2 3 17

    Máy hút chân không DZ 300b 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 14

    Máy hút chân không Ronegye 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 15

    Máy hút chân không Bear Model : FKJ-

    Máy hút chân không Bear FKJ-B01B1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 3 15

    Máy sinh tố cầm tay

    Máy Xay Sinh Tố Cầm Tay Lock&Lock (50W -

    Máy Xay Sinh Tố Cầm Tay Lock&Lock (50W -

    Máy xay sinh tố, mini, cầm tay cao cấp

    Máy Xay Sinh Tố Cầm Tay Mini Jiashi Juicer 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 13

    Máy Xay Sinh Tố USB Lock&Lock (70W -

    Máy Xay Sinh Tố USB Lock&Lock (70W -

    Máy Xay Sinh Tố Đa Năng Cầm Tay Meet

    Hộp cơm điện thông minh

    Hộp cơm điện life element 2 1 2 2 1 1 2 2 1 2 3 4 22

    Hộp cơm điện 2 tầng Mocato 4 2 3 3 2 3 3 3 2 3 5 6 39

    Hộp Cơm Điện 3 Tầng Mocato 3 2 2 3 1 2 2 2 2 2 4 5 31

    Hộp Cơm Điện Lock&Lock 1.7L 1 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 2 9

    Hộp cơm điện cao cấp Life Element 4 bát 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 3 3 20

    Hộp Cơm Điện Lock&Lock 2L 1 0 0 0 0 0 1 1 0 0 1 1 7

    Nồi chiên không dầu SHANBEN (3,5 L) 4 2 2 2 1 1 2 2 2 2 4 6 30

    Nồi chiên không dầu CAMEL Cơ (5L) Đen 3 1 1 2 1 1 1 1 1 1 3 4 21

    Nồi chiên không dầu CAMEL Cơ (5L) Đỏ 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 3 4 18

    Nồi chiên không dầu CAMEL Cảm ứng ( 6L ) 3 2 1 2 1 1 1 2 1 2 4 5 24

    Nồi chiên không dầu YouPan 3,5L Hồng 2 1 1 1 0 0 1 1 1 1 2 2 10

    Nồi chiên không dầu YouPan 3.5L Đỏ cam 2 1 1 1 0 0 1 1 1 1 2 2 11

    Nồi lẩu điện thang máy ZHENMI 2.5L Xanh ngọc 1 1 0 1 0 0 1 1 1 0 2 2 10

    Nồi lẩu điện thang máy ZHENMI 2.5L Xanh dương 1 1 0 1 0 0 1 1 1 0 2 2 10

    Nồi lẩu điện thang máy ZHENMI 2.5L Đỏ 1 1 0 1 0 0 1 1 1 0 2 2 10

    Nồi lẩu điện mini đa năng Jiashi Xanh dương 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 2 12

    Nồi lẩu điện mini đa năng Jiashi Hồng 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 2 12

    Nồi lẩu điện mini đa năng Jiashi Trắng 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 2 13

    Nồi lẩu điện mini đa năng Lotor 1.3 L có lồng hấp 1 1 1 1 0 0 1 1 1 0 2 2 10

    Nồi lẩu 2 ngăn BEAR 6L Vàng nhạt 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 3 14

    Nồi lẩu 2 ngăn BEAR 6L Đỏ 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 3 13

    Nồi lẩu mini đa năng BEAR (kèm hấp) Xanh dương 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 3 14

    Nồi lẩu mini đa năng BEAR DRG (kèm hấp)

    Nồi lẩu mini đa năng BEAR DRG (kèm hấp)

    Nồi Nấu Điện Đa Năng Oasis Liven G7 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 2 11

    Lò nướng mini Bear Hồng 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 3 15

    Lò nướng mini Bear Xanh 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 3 15

    Lò nướng mini LEON OFFICIAL Hồng 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 3 13

    Lò nướng mini LEON OFFICIAL Đỏ 2 1 1 1 0 1 1 1 1 1 2 3 13

    Lò nướng mini 3 in 1 Bear (lò nướng + chiên rán + hấp) 2 1 0 1 0 1 1 1 1 1 2 2 11

    Lò nướng mini 3 in 1 Bear ( lò nướng+chiên+nấu nước) 2 1 0 1 0 1 1 1 1 1 2 2 11

    Bếp nướng đa năng nhỏ 7 3 3 3 2 3 3 3 3 2 6 8 46

    Bếp nướng đa năng lớn 7 3 2 3 1 2 2 2 2 2 6 8 38

    Máy nướng bánh mì đa năng 4 1 1 2 1 2 2 2 1 1 3 4 25

    Máy làm bánh mini đa năng 4 1 2 2 1 2 2 2 1 2 4 5 27

    Máy làm bánh cuốn - hấp 3 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 3 18

    Chảo làm bánh đa năng 3 1 1 1 1 1 2 1 1 1 3 4 21

    Nồi áp suất đa năng 3 lít 10 4 7 5 4 6 12 12 9 5 12 12 97

    Nồi áp suất đa năng 4 lít 3 1 1 1 1 1 2 2 1 1 3 3 20

    Nồi áp suất đa năng 5 lít 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 3 16

    Nồi áp suất đa năng 7 lít 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10

    Dụng cụ bếp đa năng

    Bộ dao cắt thịt gà, sườn non đa năng 3 2 2 3 1 2 2 2 2 2 4 6 30

    Bộ cắt rau củ đa năng 2 1 1 2 1 1 2 2 1 1 3 4 22

    Cối xay tỏi, ớt tiện lợi 3 1 1 2 1 1 2 2 1 1 3 4 22

    Thớt kiêm chậu rổ đa năng 3 2 2 3 1 2 3 3 2 2 5 6 33

    Nắp nhựa đa năng bảo quản thức ăn 2 1 2 2 1 2 2 2 1 1 3 4 24

    Dụng cụ mài dao kéo đa năng 4 2 2 3 1 2 3 2 2 2 5 6 34

    Giá để dao và kéo không gỉ đa năng 5 3 3 4 2 3 4 3 3 3 7 8 46

    Cuộn dán bếp đa năng 3 2 2 3 1 2 3 3 2 2 5 6 35

    Cây tạo bọt cầm tay đa năng 3 1 2 2 1 2 2 2 2 1 3 4 24

    Bếp Cồn Inox Nấu Nướng Đa Năng Gọn Nhẹ 3 2 2 3 1 2 3 2 2 2 5 6 33

    Xay tiêu cầm tay đa năng 2 1 2 2 1 2 2 2 2 2 3 4 26

    Bếp chiên dầu đa năng 2 1 1 2 1 1 2 1 1 1 3 3 20

    Chảo chống dính nhôm nông Sunhouse

    Bộ nồi Inox có nắp Meiman (3 nồi đường kính 16 X 18 x 24) 6 3 3 3 1 2 3 4 3 3 5 8 44

    Nồi đất 16.5 cm Dong Hwa Tucbeghi G702 6 3 3 3 1 2 2 4 3 2 4 8 41

    Nồi inox 16cm Sunhouse SH334 7 4 4 4 2 2 3 6 4 3 6 10 54

    Nồi inox 24 cm Sunhouse SH334 7 4 4 4 2 3 3 6 4 3 6 11 56

    Vá múc cơm nhựa Bamhouse 2 1 2 2 1 1 1 2 1 1 2 4 21

    Vá múc cơm gỗ Bamhouse 2 2 2 2 1 2 2 2 1 1 2 5 25

    Vá múc canh gỗ Trường Sơn 2 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 4 22

    Vá múc canh inox Rihen 2 1 1 2 1 1 1 2 1 1 2 5 21 Đũa gỗ (bộ 10 đôi) 2 2 2 2 1 1 2 3 2 2 3 5 26 Đũa inox (bộ 10 đôi) 2 2 2 2 1 1 2 2 1 1 2 5 24

    Dụng cụ đựng thức ăn

    Chén nhựa đen Melanine cao cấp 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 2 12

    Chén thủy tinh BHX 11.3 cm 2 1 2 2 1 1 2 2 1 1 3 4 21

    Tô canh thủy tinh Luminarc 17.5 cm 2 1 1 2 1 1 1 2 1 1 2 4 19

    Tô canh sứ Minh Châu 20 cm 2 1 2 2 1 1 2 2 1 1 3 4 21 Đĩa sứ 25 cm Minh Châu 1 1 1 1 0 1 1 2 1 1 2 3 16 Đĩa thủy tinh 19.1 cm BHX 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 2 12

    Dao bào củ quả cán nhựa 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 1 2 11

    Dao phi lê inox DMX D001 4 2 2 3 1 2 3 3 2 2 4 8 36

    Dao phi lê cao cấp DMX D003 4 3 2 3 1 2 3 3 2 2 4 8 36

    Xây dựng hệ thống kiểm soát hàng tồn kho (Establishing a Control System for Managing Inventory)

    3.1.4.1 Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho đối với hàng hóa chính thường xuyên (Staple Merchandise)

    1 Quy định về hệ thống kiểm soát hàng tồn kho:

    • Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VND)

    • Quy cách đóng thùng: tùy thuộc vào quy cách của nhà sản xuất mà điều chỉnh cho phù hợp

    • Xuất kho, nhập kho phải có chứng từ rõ ràng, chứng từ phải được lưu trữ ở bộ phận kế toán

    2 Xác định tồn kho đầu kỳ

    Vào đầu tháng, bộ phận kiểm kho tiến hành kiểm tra số lượng hàng tồn kho và đối chiếu với các chứng từ xuất, nhập kho để điều chỉnh cho chính xác.

    3 Nhập kho và xuất kho:

    Kiểm tra hàng nhập kho và xuất kho, so sánh, đối chiếu với chứng từ nhập, xuất kho

    4 Quản lý hàng tồn kho:

    • Theo dõi số lượng hàng tồn trong chứng từ, sổ sách và đối chiếu với thực tế

    • Cảnh báo mức tồn kho an toàn, cảnh báo hàng hóa hết hạn sử dụng để thanh lý

    5 Kết chuyển tồn kho sang tháng mới:

    • Kiểm tra sổ sách, chứng từ đối chiếu thực tế lượng hàng còn lại trong tháng

    • Kết chuyển số dư cuối tháng vào đầu tháng mới

    3.1.4.2 Hệ thống theo dõi dòng chảy hàng hóa (Open-to-Buy System)

    Hệ thống Open-to-Buy (OTB) là công cụ quản lý hàng tồn kho quan trọng cho doanh nghiệp bán lẻ, giúp xác định số lượng hàng hóa mà cửa hàng có thể mua trong một khoảng thời gian nhất định OTB không chỉ đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn duy trì dòng tiền dương, từ đó tối ưu hóa hoạt động kinh doanh của bạn.

    Các y ế u t ố c ần được xác đị nh trong OTB:

    -Planned Beginning of Month Inventory ( D ự ki ế n hàng t ồn kho đầ u tháng ): dự kiến bao nhiêu hàng tồn kho( tính bằng VNĐ) vào đầu tháng

    -Planned sales ( doanh s ố bán d ự ki ế n) : Dự đoán bán được bao nhiêu ( tính bằng VND) trong một tháng

    -Planned markdown( d ự ki ế n v ề h ạ giá s ả n ph ẩ m trong c ử a hàng bán l ẻ ) : dự đoán về giảm giá của sản phẩm

    Dự trữ hàng tồn kho vào cuối tháng là việc dự báo số dư hàng tồn kho (tính bằng VND) sẽ có vào thời điểm này Số lượng hàng tồn kho cuối tháng sẽ được chuyển sang làm hàng tồn kho đầu tháng cho tháng tiếp theo.

    OTB, or Open-To-Buy, is calculated as the sum of Planned Sales, Planned Markdown for retail product price reductions, and Planned End-Of-Month Inventory, minus the Planned Beginning of Month Inventory.

    3.1.4.3 Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho đối với hàng hóa theo mùa vụ (Fashion Merchandise)

    Bước 1: Dự đoán mùa vụ

    Dự đoán mùa vụ là một nhiệm vụ khó khăn, vì vậy cần phải xem xét kỹ lưỡng nhu cầu của người tiêu dùng, bao gồm nhiều yếu tố như sự thay đổi trong thị hiếu của họ.

    Bước 2: Xác định kinh phí dự trù của doanh nghiệp

    Bước 3: Sử dụng sản phẩm để đánh giá

    Cần sử dụng sản phẩm để đánh giá liệu sản phẩm có phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng sắp tới hay không

    Bước 4: Đánh giá sản phẩm và xác định số lượng hàng cần nhập

    Việc đánh giá số lượng rất quan trọng để tối đa hóa để ngăn chặn tồn kho quá nhiều dẫn đến phải giảm giá sản phẩm không có lãi

    Bước 5: Thương lượng giá sản phẩm với nhà sản xuất Trung Quốc và cơ sở phân phối tại Quảng Châu và các điều kiện khác

    Khi thương lượng với nhà sản xuất Trung Quốc và cơ sở phân phối tại Quảng Châu, việc xác định số lượng hàng cần nhập là rất quan trọng Số lượng hàng nhập càng lớn, khả năng đạt được mức chi phí thấp hơn sẽ càng cao.

    Bước 6: Nhập kho số lượng sản phẩm và kiểm tra tình trạng sản phẩm khi nhận hàng

    Phân bổ hàng hóa đến các cửa hàng (Allocating Merchandise to Stores)

    3.1.5.1 Số lượng khác nhau của hàng hóa phân bổ giữa các cửa hàng (Amount of Merchandise Allocated)

    SỐ LƯỢNG HÀNG CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    3.1.5.2 Chủng loại khác nhau hàng hóa phân bổ giữa các cửa hàng (Type of Merchandise Allocated)

    SỐ LƯỢNG NỒI CƠM ĐIỆN ĐA NĂNG CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG MÁY HÚT CHÂN KHÔNG CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG MÁY SINH TỐ CẦM TAY CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG HỘP CƠM ĐIỆN THÔNG MINH CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG NỒI CHIÊN KHÔNG DẦU CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG NỒI LẨU ĐIỆN CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG LÒ NƯỚNG CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG NỒI BẾP NƯỚNG CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG MÁY LÀM BÁNH CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG NỒI ÁP SUẤT CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG DỤNG CỤ LÀM BẾP ĐA NĂNG CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG DỤNG CỤ NẤU ĂN CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG DỤNG CỤ ĐỰNG THỨC ĂN CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG THỚT CHẾ BIẾN CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    SỐ LƯỢNG DAO CHẾ BIẾN CẦN NHẬP CHO TỪNG CỬA HÀNG TRONG 1 NĂM

    3.1.5.3 Sự khác nhau của hàng hóa theo thời gian giữa các cửa hàng (Timing of Merchandise Allocation)

    Phân tích hiệu quả của hoạt động quản trị hàng hóa (Analyzing Merchandise Management Performance)

    3.1.6.1 Phân tích đối chiếu thực tế so với kế hoạch (Sell-Through Analysis Evaluating Merchandise Plan)

    Sau hai tuần trong 3 cửa hàng, xem xét doanh số và xác định nếu điều chỉnh là cần thiết

    Sự điều chỉnh trong việc đặt hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm với hàng hóa trước đó, kế hoạch quảng cáo và mức độ hỗ trợ tài chính từ nhà cung cấp Nếu doanh số thực tế vượt xa dự kiến, việc đặt hàng lại có thể là một lựa chọn hợp lý.

    3.1.6.2 Đánh giá hiệu quả của từng đơn vị tồn kho bằng phương pháp phân tích ABC (ABC Analysis)

    3.1.6.3 Đánh giá hiệu quả của từng nhà cung cấp bằng phương pháp trọng số đa thuộc tính (Multiattribute

    Định giá bán lẻ (Retail Pricing)

    Phối thức truyền thông cổ động trong bán lẻ (Retail Communication Mix)

    Hoạch định và kiểm soát ngân sách đối với hàng hóa (Bugget Planning and Controlling for Merchandise)

    Thiết kế và trưng bày cửa hàng (Store Layout, Design, and Visual Merchandising)

    Dịch vụ khách hàng (Customer Service)

    Quản trị nhân viên và kiểm soát chi phí trong cửa hàng (Managing the Store)

    Hoạch định và kiểm soát ngân sách đối với cửa hàng (Bugget Planning and Controlling for Stores)

    Ngày đăng: 01/10/2021, 10:52

    HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

    Hai tiêu chí được lựa chọn: Loại hình bán lẻ (Retail format) và Loại sản phẩm (Type of Product). - DỰ án KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ đồ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI địa TRUNG CHIGO MART
    ai tiêu chí được lựa chọn: Loại hình bán lẻ (Retail format) và Loại sản phẩm (Type of Product) (Trang 14)
    2.5.2.6 Ứng dụng mô hình lực hấp dẫn Huff (Huff gravity model) để dự đoán doanh số cho mỗi cửa hàng. - DỰ án KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ đồ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI địa TRUNG CHIGO MART
    2.5.2.6 Ứng dụng mô hình lực hấp dẫn Huff (Huff gravity model) để dự đoán doanh số cho mỗi cửa hàng (Trang 26)
    3.2.2.1 Đối với từng SKU, mức độ sẵn lòng mua của người tiêu dùng đối với các mức giá khác nhau như thế nào (lập bảng và vẽ biểu đồ)? Đối với mỗi mức giá khác nhau ấy thì các chỉ số doanh thu, chi phí, lợi nhuận tương ứng như thế nào (lập bảng và vẽ biểu  - DỰ án KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ đồ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI địa TRUNG CHIGO MART
    3.2.2.1 Đối với từng SKU, mức độ sẵn lòng mua của người tiêu dùng đối với các mức giá khác nhau như thế nào (lập bảng và vẽ biểu đồ)? Đối với mỗi mức giá khác nhau ấy thì các chỉ số doanh thu, chi phí, lợi nhuận tương ứng như thế nào (lập bảng và vẽ biểu (Trang 75)
    Để đánh giá sự hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, nhóm sẽ theo dõi tình hình bán hàng, các khách hàng mới, các yêu cầu cho biết thông tin, các cuộc hỏi hàng qua điện thoại, tình hình bán lẻ tại các cửa hàng,  tình hình truy cập website giới thiệu và tình  - DỰ án KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ đồ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI địa TRUNG CHIGO MART
    nh giá sự hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, nhóm sẽ theo dõi tình hình bán hàng, các khách hàng mới, các yêu cầu cho biết thông tin, các cuộc hỏi hàng qua điện thoại, tình hình bán lẻ tại các cửa hàng, tình hình truy cập website giới thiệu và tình (Trang 89)
    4.1.3.1 Vị trí cụ thể của mỗi chủng loại hàng hóa bên trong cửa hàng (Location of Merchandise Categories) sẽ như thế nào (có hình vẽ sơ đồ cụ thể)? - DỰ án KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ đồ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI địa TRUNG CHIGO MART
    4.1.3.1 Vị trí cụ thể của mỗi chủng loại hàng hóa bên trong cửa hàng (Location of Merchandise Categories) sẽ như thế nào (có hình vẽ sơ đồ cụ thể)? (Trang 102)
    4.4.1 Dự kiến chi phí trưng bày (xây dựng/thuê cửa hàng, trang hoàng, thiết bị trưng bày, bảng hiệu, giá, - DỰ án KINH DOANH CỬA HÀNG BÁN LẺ đồ GIA DỤNG NHÀ BẾP NỘI địa TRUNG CHIGO MART
    4.4.1 Dự kiến chi phí trưng bày (xây dựng/thuê cửa hàng, trang hoàng, thiết bị trưng bày, bảng hiệu, giá, (Trang 114)

    TỪ KHÓA LIÊN QUAN

    TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

    TÀI LIỆU LIÊN QUAN

    w