TỔNG QUAN
Phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu tổ chức cơ cấu của nhà hàng
- Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ và cách làm việc tại nhà hàng tiệc cưới MP
- Nghiên cứ về kho dữ liệu và kỹ thuật OLAP phân tích, khai thác kết quả hoạt động kinh doanh của hệ thống nhà hàng tiệc cưới MP.
Sự cần thiết và lí do chọn đề tài
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đã làm cho các ứng dụng tin học trở thành công cụ hữu ích trong mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học và đời sống con người Công nghệ này không chỉ giúp quản lý, lưu trữ và xử lý thông tin hiệu quả mà còn mở ra những hướng đi mới cho các hoạt động của con người, tạo điều kiện thuận lợi và nâng cao hiệu suất làm việc.
Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi trong công tác quản lý của các doanh nghiệp, ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của họ Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý là một hướng đi mới, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa công tác quản lý thông tin và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Trung tâm tiệc cưới MP nổi bật với dịch vụ tổ chức tiệc cưới trọn gói, nhưng hiện đang gặp khó khăn trong việc quản lý và thống kê doanh thu do hệ thống quản lý dựa trên giấy tờ cồng kềnh Điều này gây trở ngại trong việc tìm kiếm và xử lý thông tin, không đáp ứng nhanh chóng và chính xác các yêu cầu nghiệp vụ Để khắc phục vấn đề này, hệ thống quản lý thông tin được phát triển dựa trên kiến thức phân tích hệ thống thông tin, ứng dụng quản lý dữ liệu bằng Microsoft SQL Server và lập trình Visual Studio sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu của trung tâm.
Mục tiêu
Nhằm giúp người dùng truy cập dữ liệu quan trọng từ tất cả các nguồn ở một nơi
Phần mềm này cung cấp thông tin đa chức năng, giúp tích hợp nhiều nguồn dữ liệu, giảm stress cho hệ thống sản xuất và rút ngắn thời gian phân tích cũng như báo cáo Người dùng có thể truy cập dữ liệu quan trọng từ nhiều nguồn tại một nơi, tiết kiệm thời gian trong việc tìm kiếm thông tin Ngoài ra, phần mềm cho phép lưu trữ lượng lớn dữ liệu lịch sử để phân tích các giai đoạn và xu hướng, từ đó đưa ra dự đoán cho tương lai, nâng cao giá trị cho các ứng dụng kinh doanh và hệ thống quản lý quan hệ khách hàng trong lĩnh vực tiệc cưới.
Cấu trúc đồ án
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
SQL Server
1.1 Khái niệm về SQL Server
SQL Server is a relational database management system that utilizes SQL commands to facilitate data exchange between the SQL Server machine and client machines.
Management System – RDBMS gồm có: databases, datase engine và các chương trình ứng dụng dùng để quản lý các bộ phận trong RDBMS và những dữ liệu khác
1.2 Lịch sử ra đời của SQL Server
Năm 1989, phiên bản đầu tiên của SQL Server 1.0 ra đời được dùng cho các hệ điều hành 16 bit và được phát triển cho tới ngày nay
Từ phiên bản 6.5, SQL Server đã được thị trường chấp nhận rộng rãi Phiên bản 7.0 đánh dấu một bước đột phá với việc Microsoft viết lại hoàn toàn engine mới Tiếp theo, SQL Server 8.0 chủ yếu tập trung vào việc cải tiến tính năng thiết kế website.
Cho đến ngày nay thì phiên bản mới nhất đó là SQL Server 2016 hỗ trợ bộ vi xử lý
64 bit ra đời vào ngày 1 tháng 6 năm 2016.
Microsoft Visual Studio
2.1 Khái niệm Microsoft Visual Studio
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft
Visual Studio là công cụ phát triển phần mềm mạnh mẽ được sử dụng để xây dựng chương trình máy tính cho hệ điều hành Microsoft Windows, cùng với các trang web, ứng dụng web và dịch vụ web Nó tận dụng nền tảng phát triển của Microsoft, bao gồm Windows API, để hỗ trợ lập trình viên trong quá trình phát triển.
Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight
Nó có thể sản xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý
Visual Studio là một công cụ phát triển mạnh mẽ với trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense và cải tiến mã nguồn Nó tích hợp trình gỡ lỗi cho cả mã nguồn và mức độ máy, cùng với các công cụ thiết kế giao diện ứng dụng, web, lớp và cơ sở dữ liệu Hệ thống này cho phép sử dụng plug-in để mở rộng chức năng, bao gồm hỗ trợ cho các hệ thống quản lý phiên bản như Subversion, cũng như cung cấp các bộ công cụ thiết kế và biên tập cho các ngôn ngữ lập trình cụ thể, phục vụ cho quy trình phát triển phần mềm hiệu quả.
2.2 Lịch ra đời của Microsoft Visual Studio
Vào năm 1997, Microsoft ra mắt Visual Studio với tên mã Boston, đánh dấu sự kết hợp của nhiều công cụ lập trình Visual Studio 97 có hai phiên bản: Professional và Enterprise, với phiên bản Professional trên ba đĩa CD và phiên bản Enterprise trên bốn đĩa CD Phần mềm này bao gồm Visual J++ 1.1 dành cho lập trình viên Java và Visual InterDev để tạo trang web tự động bằng Active Server Pages Ngoài ra, bộ cài đặt còn đi kèm một CD chứa thư viện Mạng Microsoft Developer Network.
Vào tháng 6 năm 1998, phiên bản cuối cùng của phần mềm được phát hành trên nền tảng Windows 9x Mỗi thành phần trong bộ phần mềm đã được nâng cấp lên phiên bản 6.0, bao gồm Visual J++ (trước đây là phiên bản 1.1) và Visual InterDev từ lần phát hành đầu tiên.
Microsoft đã tạo ra một môi trường cốt lõi cho bốn phiên bản tiếp theo, nhằm cung cấp cho lập trình viên một nền tảng lập trình đồng nhất Điều này đã dẫn đến việc Microsoft tập trung phát triển nền tảng độc lập NET Framework.
Visual Studio 6.0 là phiên bản cuối cùng tích hợp Visual J++, nhưng Microsoft đã phải loại bỏ nó do thỏa thuận với Sun Microsystems, trong đó yêu cầu Microsoft Internet Explorer không hỗ trợ máy ảo Java.
Vào tháng 2 năm 2002, Microsoft phát hành Visual Studio.NET, với tên mã Rainier, sau khi phiên bản beta được ra mắt qua MSDN vào năm 2001 Một trong những thay đổi quan trọng nhất là việc giới thiệu môi trường phát triển mã quản lý bằng NET Framework, cho phép các chương trình được phát triển không được biên dịch thành ngôn ngữ máy mà chuyển sang định dạng Microsoft Intermediate Language (MSIL) hoặc Ngôn ngữ trung gian dùng chung (CIL) Khi thực thi, ứng dụng CIL sẽ được biên dịch thành ngôn ngữ máy phù hợp với nền tảng đang chạy, giúp mã nguồn có thể sử dụng trên nhiều nền tảng khác nhau Tuy nhiên, các chương trình biên soạn thành CIL chỉ có thể chạy trên các nền tảng có cơ sở ngôn ngữ dùng chung, bao gồm cả Linux và Mac OS X thông qua các ứng dụng không chính thức.
Microsoft.NET như Mono và DotGNU
Visual Studio "15" đã được phát hành phiên bản xem trước đầu tiên vào ngày 30 tháng 3 năm 2016 Vào ngày 14 tháng 11 năm 2016, Microsoft công bố tên sản phẩm chính thức là Visual Studio 2017 cùng với các tính năng mới Ngày 16 tháng 11 năm 2016, Visual Studio 2017 đã được xác nhận là tên cuối cùng của sản phẩm và phiên bản Visual Studio 2017 RC Cuối cùng, Visual Studio 2017 RTM đã chính thức ra mắt công chúng vào ngày 7 tháng 3 năm 2017.
2017 tổng hợp các cập nhật của các bản preview, cũng như bổ sung.Net Core và
ASP.NET Core phiên bản mới cung cấp nhiều tính năng nổi bật như hỗ trợ EditorConfig cho việc thực thi mã hóa, hỗ trợ NGen, công cụ NET Core và Docker, cùng với Xamarin 4.3 Bản cập nhật này cũng cải tiến XAML Editor và IntelliSense, cho phép thực hiện unit test trực tiếp, gỡ lỗi nâng cao, và nâng cao hiệu suất tổng thể của IDE.
Ngày 5 tháng 4 năm 2017, Visual Studio 2017 15.1 được phát hành, bổ sung hỗ trợ cho việc nhắm mục tiêu NET Framework 4.7
Ngày 10 tháng 5 năm 2017, Visual Studio 2017 15.2 được phát hành
Vào ngày 14 tháng 8 năm 2017, Visual Studio 2017 phiên bản 15.3 đã được phát hành với sự hỗ trợ cho NET Core 2.0 Bản cập nhật 15.3.1 được phát hành sau đó bốn ngày nhằm khắc phục lỗ hổng Git liên quan đến các tập tin con (CVE 2017-1000117) Tiếp theo, vào ngày 10 tháng 10 năm 2017, phiên bản Visual Studio 15.4 đã ra mắt.
Vào ngày 4 tháng 12 năm 2017, Visual Studio 15.5 đã được phát hành, mang đến những cải tiến về hiệu suất và cập nhật các thành phần của studio, đồng thời tích hợp các bản sửa lỗi quan trọng.
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Phân tích đề tài
- Thiết kế và cài đặt: Data Warehouse, mô hình nạp dữ liệu từ hệ thống quản lý đào tạo vào DataWarehouse
- Phân tích dữ liệu từ Data Warehouse bằng kỹ thuật OLAP trong SSAS
- Khai thác dữ liệu từ Data Warehouse bằng kỹ thuật Data mining trong SSAS (cài đặt các thuật toán Data mining trong SQL Server để khai phá dữ liệu)
- Thiết kế giao diện chính của phần mềm một cách hợp lý với đầy đủ các chức năng theo yêu cầu
- Cài đặt các chức năng đảm bảo phần mềm thực hiện được chức năng đó
Hệ thống quản lý Nhà Hàng Tiệc Cưới giúp người dùng nắm bắt thông tin khách hàng, dịch vụ của nhà hàng và thống kê doanh thu một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác Với thông tin đầy đủ, người quản lý có thể theo dõi và quản lý thông tin khách hàng, dịch vụ, tính toán và xuất phiếu thu tiền, cũng như lập báo cáo thống kê hiệu quả.
Thiết kế hệ thống
2.1 Cơ sở dữ liệu tác nghiệp
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MAKV Varchar(10) Mã khu vực ✓
TENKV Nvarchar(50) Tên khu vực
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
- MONAN(MAMON, TENMON, DONGIA, MALOAI);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
- KHACHHANG(MAKH, TENKH, GIOITINH, DIACHI, DIENTHOAI);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MAKH Varchar(10) Mã khách hàng ✓
TENKH Nvarchar(50) Tên khách hàng
DIENTHOAI Varchar(10) Số điện thoại
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
- NHANVIEN(MANV, TENNV, NGAYSINH, GIOITINH, DIACHI,
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MANV Varchar(10) Mã nhân viên ✓
TENNV Nvarchar(50) Tên nhân viên
NGAYVL Date Ngày vào làm
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MADV Varchar(10) Mã dịch vụ ✓
TENDV Nvarchar(50) Tên dịch vụ
- UUDAI(MAUD, TENUD, GHICHU, NGAYBD, NGAYKT);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MAUD Varchar(10) Mã ưu đãi ✓
TENUD Nvarchar(50) Tên ưu đãi
NGAYBD Date Ngày bắt đầu
NGAYKT Date Ngày kết thúc
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MADV Int Mã dịch vụ ✓
- NGAYTOCHUC(ID_DATE, DAY, MONTH, YEAR);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
ID_DATE Datetime Mã ngày ✓
- PHIEUDATTIEC(MAPHIEU, MAKH, MANV, MAUD, KHUVUC,MADV,
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MAKH Varchar(10) Mã khách hàng
MANV Varchar(10) Mã nhân viên
MAUD Varchar(10) Mã ưu đãi
KHUVUC Varchar(10) Mã khu vực
MADV Varchar(10) Mã dịch vụ
NGAYDATTIEC Datetime Ngày đặt tiệc
NGAYTOCHUC Datetime Ngày tổ chức
TIENDATCOC Float Tiền đặt cọc
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MAPHIEU Varchar(10) Mã hoá đơn ✓
SOLUONGBAN Int Số lượng bàn
TENCODAU Nvarchar(50) Tên cô dâu
TENCHURE Nvarchar(50) Tên chú rễ
- DIM_COMBO(MACOMBO, TENCOMBO, GIA);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
- DIM_MONAN(MAMON, TENMON, DONGIA, MALOAI);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MAKV Varchar(10) Mã khu vực ✓
TENKV Nvarchar(50) Tên khu vực
- DIM_NGAYTOCHUC(ID_DATE, DAY, MONTH, YEAR);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
ID_DATE Datetime Mã ngày ✓
- DIM_NHANVIEN(MANV, TENNV, NGAYSINH, GIOITINH, DIACHI,
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MANV Varchar(10) Mã nhân viên ✓
TENNV Nvarchar(50) Tên nhân viên
NGAYVL Date Ngày vào làm
- DIM_CHITIETCOMBO(MACOMBO, MAMON, SL);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
- DIM_SANHTIEC(MASANH, TENSANH, SUCCHUA);
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
- FACT_DOANHTHU(MAKV, MANV, NGAYTOCHUC, MACOMBO,
TÊN TRƯỜNG KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ KHÓA CHÍNH
MAKV Varchar(10) Mã khu vực
MANV Varchar(10) Mã nhân viên
NGAYTOCHUC Datetime Ngày tổ chức
2.3 Lược đồ quan hệ a Cơ sở dữ liệu tác nghiệp
Hình III.2.1 Diagram Cơ sở dữ liệu tác nghiệp b Kho dữ liệu
Hình III.2.2 Diagram Kho dữ liệu
CÀI ĐẶT
SSIS
Hình IV.1.2 Dữ liệu được lưu ở chi nhánh 1
Hình IV.1.3 Data Flow Task ‘CHI NHÁNH 1’
Hình IV.1.4 Dữ liệu được lưu ở chi nhánh 2
Hình IV.1.5 Data Flow Task ‘CHI NHÁNH 2’
Hình IV.1.6 Dữ liệu được lưu ở chi nhánh 3
Hình IV.1.7 Data Flow Task ‘CHI NHÁNH 3’
SSAS
Hình IV.2.1 Cấu trúc hệ thống SSAS
Thiết kế ứng dụng
Hình IV.3.1 Giao diện chính
Hình IV.3.2 Import từng chi nhánh, từng dữ liệu cần thiết
Hình IV.3.3 Cmd import tất cả chi nhánh về kho
Hình IV.3.4 Truy vấn trên form
Hình IV.3.5 Form truy vấn Kho dữ liệu
Hình IV.3.6 Biểu đồ cột thể hiện doanh thu trong năm ở khu vực TP.HCM qua từng tháng
Hình IV.3.7 Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu doanh thu trong năm ở khu vực TP.HCM qua từng tháng
Truy vấn MDX
Hình IV.4.1 Thống kê doanh thu của các khu vực qua từng năm
Hình IV.4.2 Thống kê số lượng khách chọn số bàn tại các khu vực qua từng năm
Hình IV.4.3 Thống kê doanh thu nhân viên trong năm 2021 ở khu vực TP.HCM và ĐÀ NẴNG
Hình IV.4.4 Món ăn được khách yêu thích nhất trong năm tại ở khu vực khác nhau
Hình IV.4.5 Hiển thị tháng có doanh thu cao nhất trong năm
Hình IV.4.6 Hiển chị số lượng khách đặt tiệc trong năm nay
Hình IV.4.7 Hiển thị số lượng khách đặt tiệc qua từng tháng
Hình IV.4.8 Thống kê doanh thu nhân viên trong năm 2021 ở khu vực TP.HCM và ĐÀ NẴNG
Hình IV.4.9 Hiển thị tháng có doanh thu cao nhất
Hình IV.4.10 Hiển thị số lượng khách đặt tiệc trong năm qua
Hình IV.4.11 Thống kê doanh thu tháng trên 500.000.000
Hình IV.4.12 Tổng số lượng món bán được
Hình IV.4.13 Số lượng đơn đặt tiệc của từng nhân viên
Hình IV.4.14 Số lượng món được đặt theo khu vực