1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế toán phải trả người lao động tại công ty tnhh đại gia đình chef catering

83 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Phải Trả Người Lao Động Tại Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering
Tác giả Lê Thị Mỹ Duyên
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Vương Thành Long
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 5,52 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (11)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (11)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (12)
    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu (12)
    • 4.1. Phương pháp nghiên cứu (12)
    • 4.2. Nguồn dữ liệu (12)
  • 5. Ý nghĩa của đề tài (12)
  • 6. Kết cấu của đề tài: Bài báo cáo gồm 3 chương (13)
  • CHƯƠNG 1: (14)
    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef (14)
      • 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering (14)
      • 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh (17)
    • 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (18)
      • 1.2.1. Sơ đồ tổ chức (18)
      • 1.2.2. Chức năng của từng bộ phận (19)
    • 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (21)
      • 1.3.1. Cơ cấu nhân sự (21)
      • 1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán (22)
      • 1.3.3. Nhiệm vụ từng phần hành (22)
      • 1.4.1. Chế độ kế toán (24)
      • 1.4.2. Chính sách kế toán (24)
      • 1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng (24)
  • CHƯƠNG 2: (25)
    • 2.1. Nội dung (25)
      • 2.1.1. Khái niệm tiền lương (25)
      • 2.1.2. Chức năng của tiền lương (26)
      • 2.1.3. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering 16 2.2. Nguyên tắc kế toán (26)
    • 2.3. Tài khoản sử dụng (27)
    • 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán (28)
      • 2.4.1. Chứng từ kế toán (28)
      • 2.4.2. Sổ sách kế toán (30)
    • 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef (31)
  • CHƯƠNG 3: (69)
    • 3.1. NHẬN XÉT (69)
      • 3.1.1. Ưu điểm (69)
      • 3.1.2. Hạn chế (69)
    • 3.2. GIẢI PHÁP (70)
  • KẾT LUẬN (71)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (72)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

- Tìm hiểu nghiên cứu về tình hình hoạt động của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

- Tìm hiểu về thực trạng kế toán tiền lương tại doanh nghiệp

Khó khăn và thuận lợi trong công tác kế toán tiền lương là những yếu tố quan trọng cần được phân tích Việc nhận diện các thách thức như sự phức tạp trong quy trình tính toán và thay đổi liên tục của các quy định pháp lý sẽ giúp công ty có cái nhìn rõ hơn về công tác này Đồng thời, những thuận lợi như sự hỗ trợ từ công nghệ và phần mềm kế toán hiện đại có thể nâng cao hiệu quả làm việc Từ đó, công ty cần rút ra nhận xét để cải tiến quy trình và đề xuất những giải pháp phù hợp, nhằm tối ưu hóa quản lý kế toán tiền lương, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các báo cáo tài chính.

Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu

Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

Phương pháp thu thập số liệu và ghi chép được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp và nghiên cứu các sổ sách, báo cáo kế toán từ phòng Tài vụ và phòng Tổ chức hành chính của công ty, nhằm thu thập những số liệu cần thiết cho đề tài.

Phương pháp phân tích dựa trên hệ thống số liệu thu thập được, kết hợp với việc sàng lọc và xử lý dữ liệu, nhằm cung cấp nền tảng cho việc phân tích thực tế hoạt động của đơn vị.

- Phương pháp tổng hợp: thông qua việc tổng hợp những số liệu, chứng từ làm cơ sở để tiến hành nghiên cứu.

Nguồn dữ liệu

Hệ thống hồ sơ, sổ sách, chứng từ, báo cáo tài chính tại phòng kế toán Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering.

Ý nghĩa của đề tài

- Bài báo cáo giúp em hiểu rõ hơn về các vấn đề tiền lương của Công ty nói riêng và kế toán tiền lương trong doanh nghiệp nói chung

- Giúp kiểm soát chặt chẽ hơn việc chấm công, tính lương, thanh toán tiền lương tại đơn vị để tránh rủi ro

Đề tài báo cáo này đã giúp em tích lũy kinh nghiệm quý báu trong việc tiếp xúc và thu thập chứng từ liên quan đến tiền lương tại Công Ty Những kiến thức này không chỉ hỗ trợ em hoàn thành bài báo một cách hiệu quả mà còn là nền tảng vững chắc cho công việc kế toán tiền lương trong tương lai.

Kết cấu của đề tài: Bài báo cáo gồm 3 chương

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

Chương 3: Nhận xét – Giải pháp

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering 1.1.1.1 Lịch sử hình thành

- Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering được thành lập vào ngày 30/03/2018 tại Việt Nam

- Địa chỉ: 47/1 Đường số 5, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh

- Giấy phép kinh doanh của Công ty được cấp ngày 30/03/2018

- Người đại diện pháp luật: Trần Ngọc Hiền

- Giám đốc công ty: Trần Ngọc Hiền

Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering đã trải qua hơn 3 năm phát triển không ngừng, nỗ lực hoàn thiện để đạt được nhiều thành tựu trong hoạt động kinh doanh.

Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering được thành lập vào ngày 30/03/2018 tại Việt Nam, tiếp nối thành công từ Nhà hàng Hải Sản Sao Biển (2015) và Nhà hàng Cơm tấm Sài Gòn – Cali (2017) Địa chỉ công ty nằm tại Khu công nghiệp và đô thị Bàu Bàng – Lai Uyên – Bến Cát – Bình Dương Để đáp ứng nhu cầu thị trường về suất ăn công nghiệp và chế biến thực phẩm, công ty đã ra mắt dịch vụ BFC Catering & Food processing vào năm 2018.

Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering đã khẳng định khả năng làm việc thực tế thông qua việc cung cấp 5 sản phẩm sạch an toàn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng Với sự ổn định về tài chính và lượng khách hàng đông đảo, công ty đã chuyển hướng chú trọng vào doanh thu và lợi nhuận Đến nay, công ty đã đạt được mức lợi nhuận đáng kể và mở rộng tầm ảnh hưởng trên thị trường khu vực.

Hình 1.1: Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp Công Ty TNHH Đại Gia Đình

- Vốn điều lệ của công ty: 1.000.000.000 đồng

- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh:

33200 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp N

41000 Xây dựng nhà các loại N

42200 Xây dựng công trình công ích N

42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác N

43210 Lắp đặt hệ thống điện N

4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng N

47230 Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh N

5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải N

5610 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động N

56210 Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới )

56290 Dịch vụ ăn uống khác N

5630 Dịch vụ phục vụ đồ uống N

70200 Hoạt động tư vấn quản lý N

82300 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại N

10750 Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn Y

1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh

Ngành nghề chính của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering là sản xuất suất ăn công nghiệp, đặc điểm quy trình sản xuất như sau:

Suất ăn công nghiệp đã trở thành một phần quen thuộc trong đời sống hàng ngày, từ nhân viên văn phòng đến công nhân lao động, đặc biệt tại các khu công nghiệp lớn Việc sử dụng suất ăn công nghiệp không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí xây dựng nhà ăn tập thể và thuê đội ngũ nấu ăn truyền thống, mà còn tiết kiệm thời gian cho người lao động.

Tám cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đã cung cấp các suất ăn công nghiệp đầy đủ dinh dưỡng, với quy trình sản xuất đảm bảo an toàn thực phẩm.

- Nhận thực phẩm, nguyên liệu và kiểm tra;

- Kiểm tra bằng sự quan sát thông qua màu sắc, mùi và các biểu hiện ra bên ngoài;

Thực phẩm tươi sống và thực phẩm khô được phân loại rõ ràng; thực phẩm tươi sống cần đảm bảo chất lượng, không ôi thiu, trong khi rau củ quả phải tươi ngon, không héo hay úa Đối với gia vị và hàng khô, cần kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, hạn sử dụng và tránh tình trạng ẩm mốc.

- Xuất hàng chế biến và kiểm tra: Thực phẩm, hàng hoá sau khi nhập sẽ được phân loại, sơ chế và bảo quản theo các quy trình cụ thể;

- Đối với rau, củ quả: Được gọt vỏ, cắt gốc, rửa sạch và ngâm qua nước muối với nồng độ thấp, tẩy rửa vệ sinh đảm bảo an toàn;

- Đối với thực phẩm thịt, cá, hải sản: Được rửa sạch, sơ chế và bảo quản trong nhiệt độ thích hợp

 Nếu không đạt, chuyển trả lại bộ phận sơ chế

 Nếu đạt, đưa vào nấu, chế biến

Hàng ngày, cán bộ sẽ kiểm tra nguồn hàng thực phẩm đầu vào và thực phẩm chín, sau đó lưu mẫu thức ăn Mẫu được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp dưới sự giám sát và niêm phong của cả hai bên.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

1.2.2 Chức năng của từng bộ phận: a) Giám đốc:

- Quyết định các vấn đề của công ty và thực hiện chỉ đạo toàn bộ hoạt động

- Đưa ra các định hướng và chiến lược để phát triển công ty b) Phòng kế toán:

- Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, đánh máy

Quản lý hệ thống thông tin liên lạc, thiết bị văn phòng, xe máy và lực lượng lái xe là nhiệm vụ quan trọng Đồng thời, cần thực hiện chế độ lao động và hợp đồng lao động một cách nghiêm ngặt để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

- Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty một cách kịp thời

- Chủ trì và phối hợp với các phòng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của công ty

- Kiểm tra tình hình kế hoạch thu chi tài chính, việc thu, nộp thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, tiền vốn

- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành phát triển kinh doanh

- Báo cáo kết quả kinh doanh cho ban giám đốc c) Phòng nhân sự:

Để xây dựng một kế hoạch nguồn nhân lực hiệu quả, cần phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong công ty Việc này bao gồm theo dõi thông tin nhân lực toàn công ty, tạo bảng mô tả công việc chuẩn hóa cho từng vị trí, và lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự phù hợp.

- Đảm nhiê ̣m công viê ̣c tổ chức hướng dẫn các nhân viên mới hội nhập với công việc

- Thực hiê ̣n việc đánh giá kết quả công việc của nhân viên, khen thưởng, trả công cho họ

Nắm bắt thông tin nhân sự trong công ty một cách nhanh chóng và truyền đạt hiệu quả là rất quan trọng Việc ký kết các quyết định ban hành luật và văn bản bổ sung cho nhân lực giúp đảm bảo công ty hoạt động theo đúng yêu cầu của nhà nước, đồng thời giải quyết các vấn đề liên quan một cách kịp thời.

Quản lý hiệu quả việc sử dụng và bảo vệ tài sản của Công ty là rất quan trọng, nhằm đảm bảo an ninh trật tự, an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Nội quy, Quy chế của Công ty

- Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của Công ty theo tháng, quý, năm

- Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao

- Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách hợp tác với các khách hàng

- Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh

Công ty tập trung vào việc tìm kiếm khách hàng để thực hiện các hoạt động đầu tư và góp vốn liên doanh, liên kết phù hợp với kế hoạch và chiến lược phát triển Đồng thời, chúng tôi cam kết duy trì và phát triển mối quan hệ bền chặt với khách hàng, đồng thời chăm sóc họ theo chính sách của Công ty.

Thu thập và quản lý thông tin khách hàng là nhiệm vụ quan trọng, đảm bảo tuân thủ quy định Đây là đầu mối trong việc thu thập và quản lý dữ liệu khách hàng, phục vụ cho công tác đánh giá, xếp hạng và thẩm định hồ sơ khách hàng một cách hiệu quả.

- Xây dựng chiến lược marketng cho các sản phẩm e) Phòng marketing:

- Thực hiện các chiến dịch quảng bá hình ảnh của công ty và các chiến dịch quảng bá sản phẩm của công ty

- Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng

- Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường mong muốn

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị; 4 C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin

Nghiên cứu các kênh phân phối là bước quan trọng trong việc thiết lập hệ thống phân phối sản phẩm hiệu quả Cần xác định rõ các mối quan hệ về sở hữu, lợi ích, hợp tác và thông tin trong mạng lưới phân phối Đồng thời, việc xác định các địa điểm tiêu thụ sản phẩm, quy trình bán hàng và bảo quản hàng hóa cũng đóng vai trò then chốt trong việc tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh.

Hướng phát triển sản phẩm trong tương lai cần được xác định rõ ràng, đồng thời đánh giá khả năng tiêu thụ của sản phẩm mới Để đảm bảo sự thành công, cần đề xuất những kiến nghị cụ thể về sản phẩm mới và xây dựng chính sách về chủng loại sản phẩm hợp lý, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Đảm bảo rằng nhà cung cấp cung cấp các đơn hàng phù hợp với nhu cầu của công ty, tuân thủ các điều khoản và thỏa thuận giao dịch, đồng thời đảm bảo mức giá hợp lý.

- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp cho công ty

- Chủ động liên lạc với nhà cung cấp liên quan để cập nhật đúng và đủ tình hình biến động giá của hàng hóa so với giá thị trường

Hàng tháng, cần phối hợp với các bộ phận sử dụng hàng hóa để đánh giá nhà cung cấp, đồng thời lập hồ sơ theo dõi việc đặt hàng và mua hàng từ họ Nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần thay đổi, báo cáo kịp thời cho cấp trên.

- Chịu trách nhiệm kiểm soát các biên lai hàng hóa bằng cách nhập tên nhà cung cấp và số, ngày nhận hàng cùng lượng hàng vào sổ tiếp nhận

Theo dõi giá cả và lượng tồn kho của các nguyên vật liệu đặc thù, sau đó báo cáo và tư vấn cho Trưởng bộ phận để được phép thực hiện đặt hàng.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Công ty sở hữu đội ngũ lao động trẻ với trình độ chuyên môn cao, đáp ứng hiệu quả các yêu cầu và nhiệm vụ từ ban lãnh đạo Cụ thể, trong số lao động, có 5 người có trình độ đại học, chiếm 5,26% tổng số lao động.

Sơ cấp và công nhân 87 91,58

Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty

Theo giới tính Số lao động (người)

Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo giới tính

Nguồn tài liệu: Theo báo cáo của công ty và tính toán của tác giả

1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef

1.3.3 Nhiệm vụ từng phần hành

- Quản lý các nhân viên kế toán;

Là người điều tra, bạn có trách nhiệm giám sát hiệu quả việc sử dụng nguồn tài chính và nhân lực của doanh nghiệp Công việc của bạn bao gồm tổng hợp và sắp xếp thông tin để báo cáo và trình bày trước ban điều hành công ty.

- Hoàn thành các công việc mà được doanh nghiệp giao phó;

- Giám sát các hoạt động buôn bán của doanh nghiệp phân tích và tổng hợp nguồn tài chính;

- Là người lập và trình bày các kế hoạch của công việc, giấy tờ thuộc bộ phận kế toán, xây dựng việc kiểm kê một cách hiệu quả;

- Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc và luật định của nhà nước về doanh nghiệp;

- Tổ chức công việc theo quy định của phát luật dựa trên quy mô và hoạt động buôn bán của doanh nghiệp;

- Bảo đảm công việc của bộ phận kế toán làm việc một cách hiệu quả;

- Tổ chức việc kiểm kê tài sản, và các nguồn tài sản khác của công ty;

- Kiểm soát quy trình lập tài liệu sổ sách

TOÁN KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN KHO

- Tập hợp và kiểm tra nhu cầu thu chi hàng ngày;

- Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thực chi với sổ sách, báo cáo thu chi hàng ngày;

Trước khi trình ban lãnh đạo phê duyệt, cần kiểm tra tính hợp lý và hợp lệ của chứng từ gốc thu-chi theo đúng quy trình, quy định và kế hoạch thanh toán.

- Hạch toán kế toán vào phần mềm kế toán hoạt động thu-chi tiền mặt;

- Lưu trữ các chứng từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý, theo qui định công ty, đảm bảo an toàn và dễ tìm kiếm;

- Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các chứng từ thanh toán;

- Tất cả những hồ sơ thanh toán đều phải đầy đủ thủ tục chứng từ quy định trước khi chuyển sang phòng kế toán kiểm tra

- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời

- Kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số phải thu và số còn phải thu

- Theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp

- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán

- Kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập / xuất hàng theo đúng quy định

- Thực hiện việc nhập và xuất hàng cho cá nhân liên quan

- Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định

- Ghi phiếu nhập, phiếu xuất kho, trực tiếp nhập phiếu xuất vào phần mềm

- Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu

- Trực tiếp sắp xếp các loại hàng hóa trong kho

- Tuyệt đối đảm bảo quy tắc PCCC trong kho

1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

- Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày

22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01, kết thúc vào 31/12 cùng năm

- Đơn vị tiền sử dụng ghi chép kế toán: VNĐ (Việt Nam đồng)

- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng

- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho là bình quân gia quyền liên hoàn

- Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT

1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng

- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí chung

Ghi chú: : Ghi hàng ngày

- : Ghi cuối tháng hoă ̣c đi ̣nh kỳ

: Quan hệ đối chiếu kiểm tra

Nội dung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Nhật ký đặc biệt

Bảng cân đối số phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Tiền lương là khoản tiền phản ánh giá trị lao động mà người lao động nhận được để bù đắp cho công sức của họ trong sản xuất kinh doanh Tiền lương, hay còn gọi là tiền công, liên quan trực tiếp đến thời gian và hiệu quả công việc mà người lao động đã đóng góp cho doanh nghiệp.

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong thu nhập của người lao động và là một trong những chi phí đầu vào thiết yếu trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.2 Chức năng của tiền lương

Tiền lương là một phạm trù kinh tế tổng hợp và bao gồm các chức năng sau:

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc phân phối thu nhập quốc dân và thực hiện các giao dịch giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc tái sản xuất sức lao động, thông qua việc trao đổi tiền tệ để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thiết yếu cho người lao động và gia đình họ.

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong thu nhập của người lao động, ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống và khuyến khích họ tham gia tích cực vào lao động.

Công cụ này đóng vai trò quan trọng trong quản lý, giúp thúc đẩy người lao động làm việc hăng say và sáng tạo Nó được xem như một phương tiện tạo động lực hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

2.1.3 Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering Áp dụng hình thức tiền lương theo thời gian

Lương theo thời gian (theo tháng) = Lương căn bản + Phụ cấp (nếu có)

Lương theo thời gian (theo ngày) Lương theo thời gian (theo giờ) 2.2 Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán cho người lao động, bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản thu nhập khác.

Tài khoản sử dụng

TK 334 – Phải trả người lao động:

Các khoản lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã được chi trả, ứng trước cho người lao động.

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động

Bên Có bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản chi phí khác phải trả cho người lao động.

Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động

Tài khoản 334 có thể ghi nhận số dư bên Nợ, điều này thường xảy ra khi số tiền đã trả cho người lao động, bao gồm lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác, vượt quá số tiền phải trả.

Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác

Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên ghi nhận các khoản nợ phải trả liên quan đến tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản thu nhập khác của công nhân viên trong doanh nghiệp Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ đối với công nhân viên, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính.

Số ngày làm việc trong tháng

Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác ghi nhận các khoản nợ và tình hình thanh toán cho những người lao động không phải là công nhân viên của doanh nghiệp, bao gồm tiền công, tiền thưởng (nếu có) và các khoản thu nhập khác của người lao động.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổng hợp hạch toán tài khoản 334

Chứng từ, sổ sách kế toán

- Bảng thanh toán tiền lương

2.4.1.2 Nội dung của từng loại chứng từ a) Bảng chấm công

Bảng chấm công là văn bản quan trọng dùng để ghi nhận số ngày làm việc, nghỉ phép và nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của nhân viên trong tháng Việc theo dõi chính xác thời gian làm việc giúp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

Các khoản phải khấu trừ vào Ứng và thanh toán tiền lương và

Khi chi trả lương, thưởng và các khoản khác cho người lao động lương và thu nhập người lao động các khoản khác cho người lao động

Lương và các khoản phụ cấp phải trả cho NLĐ

Phải trả tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất (Nếu DN trích trước)

Tiền thưởng phải trả người lao động từ Quỹ khen thưởng – phúc lợi

BHXH phải trả công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa

334 Phải trả người lao động

19 căn cứ tính trả lương cho nhân viên, người lao động được đầy đủ và chính xác nhất

Mỗi bộ phận, phòng ban và tổ/nhóm cần lập bảng chấm công hàng tháng để chuyển giao cho phòng kế toán Bảng chấm công này sẽ được sử dụng cùng với các loại giấy tờ liên quan khác để tính lương cho nhân viên Thông thường, bảng chấm công được tạo ra trên máy tính bằng file Excel.

Tùy thuộc vào quy định của công ty và tính chất công việc, nhân viên sẽ áp dụng phương pháp chấm công phù hợp Ba phương pháp chấm công phổ biến và hiệu quả nhất bao gồm: chấm công bằng thẻ, chấm công điện tử và chấm công qua ứng dụng di động.

+ Chấm công nghỉ bù b) Bảng tính tiền lương

Mẫu bảng tính lương hàng tháng giúp theo dõi số ngày công của nhân viên, từ đó người phụ trách có thể tính toán mức lương chính xác Việc sử dụng bảng tính lương không chỉ là phương pháp làm việc khoa học mà còn giúp kế toán giảm áp lực công việc và tối ưu hóa quy trình tính toán so với phương pháp truyền thống.

Theo Thông tư 200, mẫu số 02-LĐTL quy định rằng bảng thanh toán tiền lương là chứng từ quan trọng mà doanh nghiệp sử dụng để thanh toán các khoản tiền lương, thưởng, phụ cấp và thu nhập tăng thêm cho người lao động Đồng thời, bảng này cũng là căn cứ để kiểm tra việc thanh toán lương và thống kê lao động tiền lương trong doanh nghiệp.

Hiện nay, các tổ chức và doanh nghiệp có thể sử dụng mẫu chứng từ kế toán theo quy định của Bảng tính lương, bao gồm cả mẫu hướng dẫn và mẫu tự thiết kế, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng đơn vị.

Các tổ chức và doanh nghiệp cần tuân thủ 20 yêu cầu cơ bản về nội dung và thông tin theo quy định của Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn liên quan Họ có thể tự thiết kế mẫu bảng thanh toán tiền lương hoặc sử dụng các mẫu đã được ban hành theo Thông tư 133 hoặc Thông tư 200, tùy thuộc vào sự phù hợp với từng đơn vị.

2.4.2.2 Nội dung của từng loại sổ sách a) Sổ nhật kí chung

Sổ nhật ký chung là tài liệu ghi chép toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công ty, dựa trên bộ chứng từ kế toán và chứng từ gốc, được sắp xếp theo trình tự thời gian Mỗi tháng, Công ty mở một quyển sổ nhật ký chung, tổng cộng có 12 quyển trong một năm, nhằm mục đích ghi lại đầy đủ các hoạt động kinh tế của Công ty Bên cạnh đó, sổ chi tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và theo dõi các nghiệp vụ này.

Sổ chi tiết của một tài khoản được sử dụng để theo dõi chi tiết các đối tượng, bao gồm cá nhân và pháp nhân, cũng như số lượng từng mặt hàng Tương tự như sổ cái, sổ chi tiết ghi nhận biến động tăng, giảm của đối tượng và mặt hàng, đồng thời theo dõi số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

Sổ chi tiết được mở theo tháng và khác với sổ cái ở chỗ nó theo dõi chi tiết từng cá nhân, pháp nhân hoặc mặt hàng cụ thể Để đảm bảo tính chính xác, sổ chi tiết phải có mã đối tượng hoặc mã mặt hàng để theo dõi.

Sổ cái là công cụ quan trọng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế và tài chính xảy ra trong từng kỳ và niên độ kế toán, theo các tài khoản kế toán được quy định.

Số liệu kế toán trên Sổ Cái cung cấp cái nhìn tổng quát về tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, với 21 độ tài khoản kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp.

Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:

- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ; – Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh

Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef

Nghiệp vụ 1: Ngày 10/11/2019 Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering thanh toán lương tháng 10 cho nhân viên số tiền 16.100.154

Căn cứ vào bảng chấm công và bảng tính lương, kế toán Trần Thị Ty tiến hành thanh toán lương tháng 10 cho nhân viên

Hình 2.1: Bảng chấm công tháng 10/2019

Căn cứ vào bảng chấm công và bảng lương kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí chung, sổ cái thanh toán lương tháng 10 cho nhân viên

Hình 2.3: Sổ nhật kí chung tháng 11/2019

Hình 2.4: Sổ cái 334 ngày 10/11/2019 thanh toán lương tháng 10 cho nhân viên

Nghiệp vụ 2: Ngày 20/11/2019 Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering tạm ứng lương đợt 1 cho nhân viên số tiền 6.000.000 đồng

Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng kế toán tiến hành tạm ứng lương đợt 1 cho nhân viên

Hình 2.5: Giấy đề nghị tạm ứng

Hình 2.6: Giấy đề nghị tạm ứng

Hình 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng

Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí chung, sổ cái tạm ứng lương đợt cho nhân viên

Hình 2.8: Sổ nhật kí chung ngày 20/11/2019 tạm ứng lương đợt 1 cho nhân viên

Hình 2.9: Sổ cái 334 ngày 20/11/2019 tạm ứng lương đợt 1 cho nhân viên

Nghiệp vụ 3: Ngày 30/11/2019 Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering tạm ứng lương đợt 2 cho nhân viên số tiền 6.000.000 đồng

Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng kế toán tiến hành tạm ứng lương đợt 2 cho nhân viên

Hình 2.10: Giấy đề nghị tạm ứng

Hình 2.11: Giấy đề nghị tạm ứng

Hình 2.12: Giấy đề nghị tạm ứng

Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiền hành ghi sổ nhật kí chung, sổ cái tạm ứng lương đợt 2 cho nhân viên

Hình 2.13: Sổ nhật kí chung ngày 30/11/2019 tạm ứng lương đợt 2 cho nhân viên

Hình 2.14: Sổ cái 334 ngày 30/11/2019 tạm ứng lương đợt 2 cho nhân viên

Nghiệp vụ 4: Ngày 30/11/2019 Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering ghi nhận lương tháng 11 nhân viên quản lý, số tiền 37.892.000 đồng

Căn cứ vào bảng chấm công, bảng lương kế toán tiến hành ghi nhận lương nhân viên quản lý

Hình 2.15: Bảng chấm công tháng 11/2019

Căn cứ vào bảng chấm công và bảng lương, kế toán tiến hành ghi sổ nhật kí chung, sổ cái ghi nhận lương tháng 11 nhân viên

Hình 2.17: Sổ nhật kí chung ngày 30/11/2019 ghi nhận lương nhân viên quản lý

Hình 2.18: Sổ cái 334 ngày 30/11/2019 ghi nhận lương nhân viên quản lý

Nghiệp vụ 5: Ngày 30/11/2019 Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering khấu trừ lương người lao động số tiền 3.255.000 đồng.

Hình 2.19: Sổ nhật kí chung ngày 30/11/2019 khấu trừ lương người lao động

Hình 2.20: Sổ cái 334 ngày 30/11/2019 trích trừ lương người lao động

Căn cứ vào sổ nhật kí chung, sổ cái, kế toán tiến hành đưa số liệu vào bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán

Hình 2.21: Bảng cân đối tài khoản

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Hình 2.22: Bảng cân đối kế toán

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

2.6 Phân tích biến động của khoản mục phải trả người lao động

2.6.1 Phân tích khoản mục phải trả người lao động theo chiều dọc

Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu và diễn biến khoản mục phải trả người lao động (theo chiều dọc) ĐVT: Đồng

Tháng 10/2019 Tháng 11/2019 Tháng 12/2019 Chênh lệch

Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ T11/

Phải trả người lao động

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

Qua bảng 2.1 phân tích cơ cấu và diễn biến khoản mục phải trả người lao động theo chiều dọc có nhiều biến động, cụ thể như sau:

Tháng 10 năm 2019 khoản phải trả người lao động là 16.100.154, chiếm tỷ lệ tương đối thấp, chiếm 0,33% trong tổng nợ phải trả Do công ty thanh toán lương theo tháng nên khoản tồn này là khoản tồn phải trả người lao động của tháng 10 chưa thanh toán và chuyển khoản tồn này sang đầu tháng 11 để thanh toán cho người lao động Tỷ lệ khoản phải trả người lao động trên tổng nguồn vốn chiếm tỷ lệ 0,26%

Tháng 11 khoản phải trả người lao động là 22.637.000 chiếm tỷ lệ 0,43% trên tổng nợ phải trả Khoản phải trả người lao động của tháng 11 tăng hơn so với tháng 10, cho thấy có sự tăng thêm nhân sự của bộ phận quản lý nên số dư của

37 khoản phải trả người lao động tăng lên Tỷ lệ khoản phải trả người lao động trên tổng nguồn vốn tháng 11 chiếm tỷ lệ 0,35%

Tháng 12 khoản phải trả người lao động là 38.618.923 chiếm 0,88% trên tổng nợ phải trả Khoản phải trả người lao động của tháng 12 tăng hơn so với tháng

10 và tháng 11 do hệ thống thang lương của người lao động tăng Tỷ lệ khoản phải trả người lao động trên tổng nguồn vốn tháng 12 chiếm tỷ lệ 0,68%

2.6.2 Phân tích khoản mục phải trả người lao động theo chiều ngang

Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và diễn biến khoản mục phải trả người lao động (theo chiều ngang) ĐVT: Đồng

Số tiền Tháng 11 so với tháng 10

Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Chênh lệch % Chênh lệch %

Phải trả người lao động

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

Qua bảng 2.2, phân tích cơ cấu và diễn biến khoản mục phải trả người lao động theo chiều ngang cho thấy sự thay đổi tỷ lệ của khoản mục này.

Tháng 11 so với tháng 10 khoản phải trả người lao động tăng 6.536.846 tương ứng với 40,60% Tháng 10 cơ cấu nhân sự của bộ phận quản lý còn ít, tháng

11 cơ cấu nhân sự tăng lên dẫn đến khoản phải trả người lao động tháng 11 cũng tăng hơn so với tháng 10

Tháng 12 so với tháng 11 khoản phải trả người lao động tăng 15.981.923 tương ứng với 70,60% Tháng 12 số giờ công của người lao động tăng lên dẫn đến

38 mức lương cũng tăng lên đáng kể Tháng 12 so với tháng 11 và tháng 10 có sự chênh lệch tỷ lệ phải trả người lao động rõ rệt

2.6.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan đến khoản mục phải trả người lao động

2.7 Phân tích báo cáo tài chính

2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán

2.7.1.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc

Phải trả người lao động Tổng nợ phải trả

Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng nợ phải trả

Tỷ lệ phải trả người lao động trên tổng nguồn vốn

Phải trả người lao động Tổng nguồn vốn

Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều dọc) ĐVT: Đồng

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

Chỉ tiêu Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12

Theo quy mô chung Chênh lệch

I Tiền và các khoản tương đương tiền 1.434.603.254 1.727.575.433 251.646.393 23,41 26,50 4,46 3,09 -22,04

II Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - - -

III Các khoản phải thu ngắn hạn 210.280.469 173.362.410 339.639.009 3,43 2,66 6,02 -0,77 3,36

V Tài sản ngắn hạn khác 396.004.496 382.849.810 497.433.810 6,46 5,87 8,82 -0,59 2,95

I Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - -

II Tài sản cố định 1.043.017.170 1.043.017.170 1.043.017.170 17,02 16 18,50 -1,02 2,5

III Bất động sản đầu tư

IV Tài sản dở dang dài hạn 1.128.320.560 1.128.320.560 1.128.320.560 18,41 17,31 20,01 -1,1 2,7

V Đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - - -

VI Tài sản dài hạn khác - - - - - - - -

Qua bảng phân tích tài sản và nguồn vốn, ta nhận thấy sự biến động rõ rệt trong từng khoản mục.

Tài sản ngắn hạn trong tháng 10/2019 đạt 3.956.166.364, chiếm 64,56% tổng tài sản Đến tháng 11, tài sản ngắn hạn tăng lên 4.348.509.994, tăng 392.343.630 so với tháng trước và chiếm 66,70% tổng tài sản Tuy nhiên, trong tháng 12, tài sản ngắn hạn giảm xuống còn 3.466.880.128, giảm 881.629.866 so với tháng 11, chiếm 61,49% tổng tài sản.

Tài sản ngắn hạn tháng 11 đã tăng 392.343.630 so với tháng 10, tương ứng với tỷ lệ 2,14%, chủ yếu nhờ vào sự gia tăng của khoản tiền và tương đương tiền Cụ thể, tiền và các khoản tương đương tiền tháng 10 đạt 1.434.603.254, chiếm 23,41% tổng tài sản, trong khi tháng 11 tăng lên 1.727.575.433, chiếm 26,50% tổng tài sản Sự gia tăng này giúp doanh nghiệp có khả năng vượt qua các chu kỳ kinh doanh biến động và thực hiện các chi tiêu lớn trong tương lai Tuy nhiên, vào tháng 12, khoản tiền và tương đương tiền giảm mạnh xuống còn 251.646.393, dẫn đến tình trạng tồn kho tiền thấp, ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng các cam kết tài chính với nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp.

Các khoản phải thu ngắn hạn tháng 10 là 210.280.469 chiếm tỷ lệ 3,43% so với tổng tài sản Tháng 11 là 173.362.410 chiếm 2,66% so với tổng tài sản Tháng

Khoản tiền và tương đương tiền đạt 339.639.009, chiếm 6,02% tổng tài sản Trong tháng 10 và tháng 11, khoản phải thu ngắn hạn duy trì ổn định, nhưng đến tháng 12, khoản phải thu ngắn hạn tăng nhanh, cho thấy quy trình thu hồi nợ của công ty chưa hiệu quả, chính sách tín dụng còn hạn chế và có nhiều khách hàng không đủ khả năng chi trả.

Hàng tồn kho trong tháng 10 đạt 1.915.278.145, chiếm 31,26% tổng tài sản, trong khi tháng 11 tăng lên 2.064.722.341, tương đương 31,67% tổng tài sản Đến tháng 12, hàng tồn kho tiếp tục tăng lên 2.378.160.916, chiếm 42,18% tổng tài sản Sự gia tăng hàng tồn kho trong tháng 12 cho thấy đây là tháng có mức tồn kho cao nhất, dẫn đến việc gia tăng chi phí.

41 doanh nghiệp như chi phí dự trữ Đồng thời cũng khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian mới xử lý hết hàng tồn

Tài sản ngắn hạn khác trong tháng 10 đạt 396.004.496, chiếm 6,46% tổng tài sản Đến tháng 11, con số này giảm xuống còn 382.849.810, tương đương 5,87% Tuy nhiên, tháng 12 ghi nhận tài sản ngắn hạn khác tăng lên 497.433.810, chiếm 8,82% tổng tài sản So với tháng 10, tỷ lệ tài sản ngắn hạn khác tháng 11 giảm 0,59%, trong khi tháng 12 tăng 2,95% so với tháng 11.

Trong ba tháng cuối năm, tài sản dài hạn duy trì ổn định ở mức 2.171.337.730, chiếm lần lượt 35,44% vào tháng 10, 33,30% vào tháng 11 và 38,51% vào tháng 12 so với tổng tài sản So với tháng 10, tỷ lệ tài sản dài hạn tháng 11 giảm 2,14%, trong khi tháng 12 tăng 5,21% so với tháng 11 Tổng quan, tài sản dài hạn không có sự thay đổi đáng kể qua ba tháng.

Trong ba tháng cuối năm, tài sản cố định ghi nhận sự ổn định với giá trị 1.043.017.170, chiếm lần lượt 17,02% vào tháng 10, 16% vào tháng 11 và 18,50% vào tháng 12 so với tổng tài sản So với tháng trước, tỷ lệ tài sản cố định tháng 11 giảm -1,02% so với tháng 10, nhưng tăng 2,5% trong tháng 12 so với tháng 11 Nhìn chung, tài sản dài hạn không có sự thay đổi trong suốt ba tháng này.

Tài sản dở dang dài hạn trong tháng 10 đạt 1.128.320.560, chiếm 18,41% tổng tài sản Sang tháng 11, con số này vẫn giữ nguyên nhưng tỷ lệ giảm xuống còn 17,31% Đến tháng 12, tài sản dở dang dài hạn tăng lên 1.128.320.560, chiếm 20,01% tổng tài sản So với tháng 10, tỷ lệ tài sản dở dang dài hạn tháng 11 giảm 1,1%.

12 so với tháng 11 chiếm tỷ lệ 2,7% Tài sản dài hạn qua 3 tháng không có sự thay đổi

Phân tích tài sản theo chiều dọc cho thấy tài sản ngắn hạn có sự biến động lớn hơn so với tài sản dài hạn Cụ thể, khoản tiền và tương đương tiền giảm mạnh theo từng tháng, ảnh hưởng đến khả năng chi trả của doanh nghiệp Đồng thời, hàng tồn kho tăng nhanh cũng tác động đến giá cả và chi phí dự trữ của doanh nghiệp.

2.7.1.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang

Bảng 2.4: Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản (theo chiều ngang) ĐVT: Đồng

Nguồn: Tác giả tính toán từ BCTC của Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering

Chỉ tiêu Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 11 so với tháng 10 Tháng 12 so với tháng 11

I Tiền và các khoản tương đương tiền 1.434.603.254 1.727.575.433 251.646.393 292.972.179 20,42 -1.475.929.040 -85,43

II Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -

III Các khoản phải thu ngắn hạn 210.280.469 173.362.410 339.639.009 -36.918.059 -17,56 166.276.599 95,91

V Tài sản ngắn hạn khác 396.004.496 382.849.810 497.433.810 -13.154.686 -3,32 114.584.000 29,93

I Các khoản phải thu dài hạn - - -

II Tài sản cố định 1.043.017.170 1.043.017.170 1.043.017.170 0 0 0 0

III Bất động sản đầu tư

IV Tài sản dở dang dài hạn 1.128.320.560 1.128.320.560 1.128.320.560 0 0 0 0

V Đầu tư tài chính dài hạn - - -

VI Tài sản dài hạn khác - - -

Qua bảng phân tích cơ cấu diễn biến tài sản theo chiều ngang ta thấy có nhiều biến động, cụ thể như sau:

Tài sản ngắn hạn trong tháng 11 đã tăng nhanh với mức tăng 392.343.630, tương ứng tỷ lệ 9,92% so với tháng 10 Tuy nhiên, đến tháng 12, tài sản ngắn hạn đã giảm mạnh 881.629.866, tương ứng với mức giảm 20,27% so với tháng 11.

Tiền và tương đương tiền trong tháng 11 đã tăng 292.972.179, tương đương với tỷ lệ 20,42% so với tháng 10 Tuy nhiên, trong tháng 12, khoản tiền này giảm mạnh 1.475.929.040 so với tháng 11, tương ứng với mức giảm 85,43% Sự chênh lệch này là đáng báo động, vì sự sụt giảm lớn ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thanh toán hóa đơn, khiến số dư tồn kho trở nên không đủ cho những tình huống biến động có thể xảy ra.

NHẬN XÉT

Công tác kế toán tiền lương là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty, góp phần giúp công ty đạt được các mục tiêu đề ra Qua nghiên cứu thực tế tại Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering, tôi rút ra những nhận xét dựa trên lý luận và kiến thức đã học về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Công ty đã tuân thủ chế độ kế toán do Bộ Tài chính quy định và áp dụng hệ thống sổ sách điện tử trong công tác hạch toán Hệ thống sổ sách và chứng từ của công ty được quản lý rõ ràng, đảm bảo công tác báo cáo được thực hiện đúng hạn Công ty sử dụng phương pháp ghi sổ nhật ký chung, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động, với các số liệu được hạch toán và ghi chép đầy đủ, chính xác, cùng với định khoản rõ ràng và trung thực.

Trong cơ cấu tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của công ty được thiết lập chặt chẽ và phù hợp với quy mô hoạt động Đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, mỗi người đảm nhận nhiệm vụ riêng và chịu trách nhiệm về công việc của mình Họ cũng hỗ trợ lẫn nhau, góp phần vào sự phát triển chung của công ty.

Hệ thống tài khoản được tổ chức theo đúng chế độ kế toán, phù hợp với yêu cầu hoạch toán của công ty, giúp thuận tiện cho việc hạch toán Các chứng từ được cập nhật kịp thời, đảm bảo cơ sở cho việc hạch toán từng đối tượng Sổ sách được sử dụng hợp lý, dễ dàng cho việc đối chiếu và kiểm tra.

Công ty thực hiện công tác kế toán tiền lương hiệu quả, đảm bảo tính toán lương cho công nhân viên kịp thời, chính xác và đầy đủ Việc thanh toán lương đúng kỳ không chỉ tạo động lực cho nhân viên mà còn nâng cao năng suất làm việc của họ.

Bên cạnh những ưu điểm trên thì công ty cũng gặp một số hạn chế sau:

- Chưa có kênh thu nhận thông tin, thùng thư góp ý về sự phản hồi của khách hàng và động thái của các đối thủ cạnh tranh

Hiện nay, bảo vệ sổ sách kế toán chưa được thực hiện hiệu quả, khi mỗi kế toán viên chỉ làm việc trên một máy tính riêng biệt mà không có mật khẩu bảo vệ, dẫn đến nguy cơ xâm nhập từ bên ngoài Thêm vào đó, việc thiếu phần mềm diệt virus trên các máy tính này khiến dữ liệu dễ bị mất mát và gặp rủi ro.

- Số lượng công việc rất lớn nhưng chỉ có 2 kế toán đảm nhận, sự phân chia công việc cũng như trách nhiệm phải chịu không rõ ràng.

GIẢI PHÁP

Sau hai tháng thực tập tại Công Ty, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán Những giải pháp này sẽ giúp nâng cao hiệu quả và tính chính xác trong quá trình quản lý tài chính của Công Ty.

Nâng cao chất lượng bộ máy kế toán trong doanh nghiệp là yếu tố quan trọng giúp tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh Để đạt được điều này, doanh nghiệp cần bổ sung nhân sự cho bộ máy kế toán, từ đó phân chia công việc một cách đồng đều và nâng cao hiệu quả công việc.

- Cần thường xuyên bảo trì, nâng cấp máy tính hay kiểm tra các phần mềm để đảm bảo được sự vận hành, không bị trì hoãn trong công việc

Kế toán trưởng cần thường xuyên giám sát và thúc đẩy công việc của kế toán viên để đảm bảo rằng các quy trình được ghi chép một cách hợp lý và chính xác.

- Phòng kinh doanh nên thêm nhiệm vụ là khảo sát mức độ hải lòng và phản hồi của khách hàng để rút kinh nghiệm cũng như cải tiến hơn

- Tuyển dụng thêm nhân viên kế toán để công việc được tiến hành thuận lợi hơn

Ngày đăng: 22/09/2021, 09:02

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
5. Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 27:https://www.slideshare.net/giangnham/bo-co-thc-tp-k-ton-tin-lng-v-cc-khon-phi-trch-theo-lng Link
8. Thông tin Công ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering: https://bfccatering.com/gioi-thieu/ Link
1. Điều lệ, giấy phép đăng kí kinh doanh của Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering Khác
2. Chứng từ: bảng chấm công, bảng tính lương, các loại sổ sách: sổ nhật kí chung, sổ cái, báo cáo tài chính của Công Ty TNHH Đại Gia Đình Chef Catering.Tài liệu từ giáo trình Khác
3. Chế độ Kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính Khác
4. PGS.TS Phạm Văn Công. Giáo trình Kế toán tài chính, NXB ĐH Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội. Năm 2011.Tài liệu từ các nguồn khác Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w