1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)

73 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm Hiểu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Hình Ảnh Cắt Lớp Vi Tính Ung Thư Biểu Mô Tế Bào Gan (HCC)
Tác giả Phạm Trường Giang
Người hướng dẫn PGS. TS Trần Công Hoan, TS. BS Doãn Văn Ngọc
Trường học Đại học Quốc gia Hà Nội
Chuyên ngành Y Đa Khoa
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 2,27 MB

Cấu trúc

  • ĐẶT VẤN ĐỀ

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 1.1. DỊCH TỄ VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ:

      • 1.1.1. Dịch tễ học

      • 1.1.2. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ

        • 1.1.2.1. Độc tố

        • 1.1.2.2. Giới tính

        • 1.1.2.3. Tuổi tác

        • 1.1.2.4. Tiền sử bệnh gan

    • 1.2. GIẢI PHẪU GAN:

      • 1.2.1. Hình thể ngoài của gan

      • 1.2.2. Các mạch máu gan:

        • 1.2.2.1. Hệ thống mạch máu đi vào gan:

        • 1.2.2.2. Hệ thống mạch máu ra khỏi gan

      • 1.2.3. Đặc điểm cấp máu của khối u HCC

      • 1.2.4. Sự phân chia thùy gan:

        • 1.2.4.1. Phân chia hạ phân thùy gan trên cắt lớp vi tính

    • 1.3. MÔ HỌC CỦA GAN

    • 1.4. GIẢI PHẪU BỆNH HỌC CỦA UNG THƯ TẾ BÀO GAN

      • 1.4.1. Đại thể

        • 1.4.1.1. Ung thư gan thể lan tỏa

        • 1.4.1.2. Ung thư thể khối

        • 1.4.1.3. Ung thư thể cục

      • 1.4.2. Vi thể

    • 1.5. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

      • 1.5.1. Triệu chứng cơ năng:

      • 1.5.2. Triệu chứng thực thể

    • 1.6. CÁC XÉT NGHIỆM

    • 1.7. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ TẾ BÀO GAN

      • 1.7.1. Siêu âm

      • 1.7.2. Cắt lớp vi tính:

        • 1.7.2.1. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính của UTBMTBG

        • 1.7.2.2. Hình ảnh lan rộng của khối u

        • 1.7.2.3. Phân biệt hình ảnh CLVT của UTBMTBG với một số u gan khác:

      • 1.7.3. Cộng hưởng từ:

      • 1.7.4. PET/CT

    • 1.8. TẦM SOÁT UNG THƯ

    • 1.9. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN

  • CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

      • 2.1.1. Đối tượng

      • 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân

      • 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ

    • 2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu

      • 2.3.2. Cỡ mẫu

      • 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin

    • 2.4. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU

    • 2.5. BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

      • 2.5.1. Đặc điểm chung

      • 2.5.2. Triệu chứng lâm sàng

        • 2.5.2.1. Triệu chứng lâm sàng

        • 2.5.2.2. Cận lâm sàng:

        • 2.5.2.3. Phân độ Child-Pugh: Không xơ gan, A, B, C

      • 2.5.3. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính:

    • 2.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

    • 2.7. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU

  • CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG

      • 3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới

      • 3.1.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng

      • 3.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng

    • 3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT

      • 3.2.1. Đặc điểm về vị trí, số lượng, kích thước u

      • 3.2.2. Đặc điểm trước khi tiêm thuốc cản quang

      • 3.2.3. Đặc điểm thì động mạch sau tiêm thuốc cản quang

      • 3.2.4. Đặc điểm thải thuốc thì tĩnh mạch

      • 3.2.5. Đặc điểm huyết khối tĩnh mạch cửa

  • CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

    • 4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG

      • 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới:

      • 4.1.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng

      • 4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng

      • 4.1.4. Tình trạng xơ gan của bệnh nhân

    • 4.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN

      • 4.2.1. Số lượng, vị trí và kích thước khối u:

      • 4.2.2. Tỉ trọng khối u trước tiêm thuốc cản quang:

      • 4.2.3. Đặc điểm và tính chất ngấm thuốc của khối u thì động mạch

      • 4.2.4. Đặc điểm thải thuốc ở thì tĩnh mạch

      • 4.2.5. Huyết khối tĩnh mạch cửa

      • 4.2.6. Tiêu chuẩn chẩn đoán UTBMTBG:

  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Từ tháng 1 năm 2019 đến hết tháng 3 năm 2021, bệnh nhân mắc ung thư biểu mô tế bào gan tại bệnh viện E đã được chẩn đoán và điều trị thông qua phương pháp chụp CLVT có tiêm thuốc cản quang, không phân biệt tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp hay nơi cư trú.

2.1.2 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân

- Bệnh nhân được chẩn đoán xác định UTBMTBG

- Bệnh nhân được chụp CLVT gan trong chẩn đoán và điều trị

- Được điều trị tại Bệnh viện E

- Hồ sơ bệnh án đầy đủ được lưu trữ tại kho lưu hồ sơ của Bệnh viện E

Không đủ tiêu chuẩn lựa chọn hoặc không đủ thông tin trong bệnh án nghiên cứu

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

Đề tài khóa luận được thực hiện tại Khoa Gan mật và Khoa Chẩn đoán hình ảnh của Bệnh viện E.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang

2.3.2 Cỡ mẫu Áp dụng phương pháp chọn cỡ mẫu không xác suất (mẫu tiện lợi), lựa chọn tất cả các đối tượng đủ tiêu chuẩn nghiên cứu trong thời gian từ tháng 1/2019 đến tháng 3/2021 tại Bệnh viện E

Cỡ mẫu tính được là 40

2.3.3 Phương pháp thu thập thông tin

- Thu thập số liệu nghiên cứu từ hồ sơ bệnh án tại phòng lưu trữ hồ sơ Bệnh viện E

- Sử dụng mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất

- Kết quả chụp cắt lớp vi tính với mức độ tổn thương và các thông tin khác được trả lời từ Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh Viện E

2.3.4 Quy trình chụp cắt lớp vi tính trong ung thư biểu mô tế bào gan có tiêm thuốc cản quang

2.3.4.1 Chuẩn bị: a Người thực hiện:

- Kĩ thuật viên điện quang

- Máy chụp CLVT đa dãy

- Máy bơm điện chuyên dụng

- Phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh c Người bệnh:

- Người bệnh được giải thích kĩ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc

- Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có

- Cần nhịn ăn, uống trước 4 giờ Có thể uống không quá 50ml nước

- Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: cần cho thuốc an thần

2.3.4.2 Tiến hành a Chuẩn bị bệnh nhân:

- Giải thích cho người bệnh quy trình thăm khám và hướng dẫn người bệnh phối hợp nhịn thở khi chụp

- Xem xét hồ sơ bệnh án và tìm kiếm các dấu hiệu chống chỉ định trước tiêm đối quang i-ốt tĩnh mạch

- Đặt đường truyền tĩnh mạch (Kim 18G)

- Tham khảo kết quả các chẩn đoán hình ảnh trước đó (nếu có) b Tiến hành kĩ thuật

- Tư thế người bệnh: nằm ngửa trên bàn chụp, tay để trên đầu

- Thì trước tiêm: các lát cắt lấy từ giữa xương ức đến mào chậu

Để thực hiện chụp 3 pha, cần tiêm 120ml thuốc đối quang i-ốt (tương đương 2ml/kg) với tốc độ 4ml/s bằng bơm tiêm điện Thời gian chụp thì động mạch là 20 giây sau khi bắt đầu tiêm thuốc, và sau đó chụp thì tĩnh mạch cửa sau 60 giây.

- Thông số chụp: độ dày lớp cắt 5mm, khoảng cách lớp cắt bằng độ dày lớp cắt [18]

PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU

Hệ thống chụp cắt lớp điện toán 64 lát cắt/vòng quay SOMATOM Perspective của Siemens.

BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

- Tuổi, nhóm tuổi, độ tuổi trung bình

- Giới tính, tỷ lệ nam/nữ

- Cơ năng: Đau hạ sườn phải

- Toàn thân: Gầy sút cân nhanh

- Thực thể: Gan to, vàng da

- Tiền sử bệnh: xơ gan, viêm gan B

- Nồng độ AFP (ng/ml)

2.5.2.3 Phân độ Child-Pugh: Không xơ gan, A, B, C

2.5.3 Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính:

- Vị trí khối u: Khối u gan có thể xuất hiện trên một thùy gan phải hoặc trái đơn độc, cũng có thể lan tỏa ra cả hai thùy gan

Trong phân loại giai đoạn ung thư gan theo Barcelona (BCLC), các khối u được phân chia thành các nhóm dựa trên số lượng, kích thước và mức độ xâm lấn của chúng.

+ Từ 1 đến 3 u có kích thước < 3cm

+ U xâm lấn tĩnh mạch cửa và lan ra các phân thùy gan

- Tỉ trọng và mức độ tăng sinh mạch của khối u:

+ Trước tiêm thuốc cản quang, hình ảnh CT của khối u có thể có tỉ trọng tăng, giảm hoặc đồng nhất với nhu mô gan

+ Sau tiêm thuốc cản quang, khối u có thể giảm tỉ trọng có viền ngấm thuốc hoặc ngấm thuốc đồng nhất cả khối u hoặc không ngấm thuốc

- Tình trạng huyết khối tĩnh mạch cửa

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

- Thu thập số liệu theo mẫu bệnh án nghiên cứu

- Thu thập thông tin hình ảnh chụp cắt lớp vi tính

Data analysis was conducted using statistical algorithms on SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) version 22, compatible with the Microsoft Windows operating system.

ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu được sự đồng ý của ban Lãnh đạo Bệnh viện E trung ương và hội đồng đạo đức Đại học Quốc gia Hà Nội

- Nghiên cứu không làm ảnh hưởng tới hoạt động của bệnh viện, chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu này hoàn toàn tuân thủ các quy định và nguyên tắc đạo đức trong lĩnh vực y sinh học, cả ở Việt Nam và quốc tế.

- Các thông tin về bệnh nhân đã được mã hóa, nhập vào máy tính và được giữ bí mật

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG

3.1.1 Đặc điểm về tuổi và giới

Biểu đồ 3.1: Phân bố giới tính

- Tỉ lệ mắc UTBMTBG ở nam giới cao hơn Tỉ lệ nam/nữ là 7/1

Biểu đồ 3.2: Phân bố tuổi

- Độ tuổi mắc bệnh chiếm tỉ lệ cao là từ 51-70 tuổi với 57,5% số bệnh nhân

3.1.2 Đặc điểm triệu chứng lâm sàng

Bảng 3.1: Các triệu chứng lâm sàng:

Triệu chứng Số lượng Tỉ lệ (%)

Vàng da 8 20 Đau hạ sườn phải 29 72,5

- Đau hạ sườn phải chiếm phần lớn các trường hợp với 29 bệnh nhân, đạt tỉ lệ 72,5 %

- 22,5% số trường hợp có biểu hiện gầy sút cân

- 20 % trường hợp có biểu hiện vàng da

- 17,5% số bệnh nhân có gan to trên lâm sàng

- Chỉ có 2 bệnh nhân có cổ chướng, đạt tỉ lệ 5%

3.1.3 Đặc điểm cận lâm sàng

Bảng 3.2: Một số xét nghiệm cận lâm sàng

X±SD Giá trị trung vị

Trong nghiên cứu, các giá trị xét nghiệm trung bình và trung vị của bilirubin toàn phần, albumin và tỷ lệ prothrombin đều nằm trong khoảng bình thường Đối với men gan, giá trị trung bình của AST và ALT lần lượt là 131,6±224,3 U/L và 116,5±232,1 U/L, trong khi giá trị trung vị của chúng là 78 U/L và 56 U/L Tuy nhiên, các giá trị này đều cao hơn ngưỡng bình thường, với 4 trường hợp men gan tăng trên 5 lần giới hạn bình thường, đặc biệt có 1 trường hợp men gan tăng cao hơn 1000 U/L.

Bảng 3.3: Nồng độ AFP huyết thanh

Nồng độ AFP (ng/ml) Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)

- Trong nghiên cứu, có 20 (50%) bệnh nhân có nồng độ AFP ≤ 20ng/ml

- Số bệnh nhân có AFP ≥400ng/ml là 7 bệnh nhân (chiếm 17.5%) trong đó có 1 bệnh nhân có chỉ nồng độ AFP 30150ng/ml

Bảng 3.4: Tỉ lệ bệnh nhân theo mức độ xơ gan Child-Pugh

Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)

- Trong nghiên cứu, chủ yếu các bệnh nhân không xơ gan (42,5%) hoặc xơ gan Child-Pugh A (32,5%)

- Có 7 bệnh nhân xơ gan Child-Pugh B (17,5%) và 3 bệnh nhân xơ gan Child-Pugh C (7,5%)

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT

3.2.1 Đặc điểm về vị trí, số lượng, kích thước u

Bảng 3.5: Vị trí khối u gan trên phim CLVT

Vị trí Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)

- Các trường hợp khối u gan phải chiếm ưu thế với 24 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 60%

- Chỉ có 2 trường hợp khối u khu trú ở gan trái (5%), còn lại là lan tỏa ra cả

Bảng 3.6: Số lượng khối u trên phim CLVT

Số lượng khối u Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)

- 82,5% bệnh nhân (24 trường hợp) có 1 khối đơn độc u trên phim CLVT

- 5 bệnh nhân (12,5%) có 2 khối u trên phim và 2 bệnh nhân có số khối u là

Bảng 3.7: Kích thước khối u trên phim CLVT

Kích thước Số khối u Tỉ lệ (%)

- Trong tổng số 49 khối u, 8 khối có kích thước < 2cm (16,3%), 7 khối u kích thước 2-3cm (14,3%), 12 khối u kích thước 3,1-5cm (24,5%) và 22 khối u kích thước >5cm (44,9%)

3.2.2 Đặc điểm trước khi tiêm thuốc cản quang

Bảng 3.8: Tỉ trọng khối u trên phim CLVT trước tiêm thuốc

Tỉ trọng Số khối u Tỉ lệ (%)

- Trong nghiên cứu, hầu hết khối u đều giảm tỉ trọng trước khi tiêm thuốc cản quang ( 41 trên tổng số 49 khối u, chiếm 83,7%)

- Chỉ có 2 khối u tăng tỉ trọng trên phim trước tiêm (4,1%) và 6 khối u tỉ trọng đồng nhất với nhu mô (12,2%)

Hình 3.1: Khối u đồng tỉ trọng trước tiêm

(Bệnh nhân Ngô Văn K- Nam 73 tuổi

Hình 3.2: Khối u tỉ trọng không đồng nhất trước tiêm, bên trong có thành phần tỉ trọng máu và dịch hoại tử

(Bệnh nhân Nguyễn Hữu B- nam- 56 tuổi- Mã bệnh án 2104778)

Hình 3.3: Khối u giảm tỉ trọng trước tiêm

(Bệnh nhân Ngô Thanh H- Nam 70 tuổi

3.2.3 Đặc điểm thì động mạch sau tiêm thuốc cản quang

Bảng 3.9: Đặc điểm ngấm thuốc thì động mạch của khối u trên phim CLVT Đặc điểm ngấm thuốc Số khối u Tỉ lệ (%)

- Trong nghiên cứu có 37 khối u ngấm thuốc không đồng nhất thì động mạch (75.5%)

- 5 khối u ngấm dạng viền (10,2%), 4 khối u ngấm đồng nhất (8,2%) và 3 khối không ngấm thuốc (6,1%)

Bảng 3.10: Tính chất ngấm thuốc thì động mạch của khối

Tính chất ngấm Số khối u Tỉ lệ (%)

- 35 khối u có tính chất ngấm thuốc mạnh thì động mạch, đạt 71,4%

- 6 khối u tính chất ngấm trung bình, chiếm 12,3% và 5 khối u ngấm yếu (10,2%)

Hình 3.4: Khối u tăng ngấm thuốc thì động mạch với tỉ trọng bên trong không đồng nhất, chiếm gần hết thùy gan phải với kích thước 143x112mm

(Bệnh nhân Nguyễn Hữu B- Nam- 56 tuổi

Hình 3.5: Hình ảnh khối u không ngấm thuốc thì động mạch

(Bệnh nhân Ngô Thanh H- Nam-70 tuổi- Mã bệnh án 2100902)

3.2.4 Đặc điểm thải thuốc thì tĩnh mạch

Bảng 3.11: Đặc điểm thải thuốc của khối u thì tĩnh mạch Đặc điểm thải thuốc Số khối u Tỉ lệ (%)

- Đối với thì tĩnh mạch, 35 khối u có thải thuốc (71,4%), 5 khối u thải thuốc ít (10,2%) và 9 khối u không thải thuốc (18,4%)

3.2.5 Đặc điểm huyết khối tĩnh mạch cửa

Bảng 3.12: Huyết khối tĩnh mạch cửa

Huyết khối Số bệnh nhân Tỉ lệ

- Có 4 bệnh nhân phát hiện huyết khối tĩnh mạch cửa trên phim CLVT (10%)

Bảng 3.13: Tỉ lệ chẩn đoán UTBMTBG theo tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn chẩn đoán Số bệnh nhân Tỉ lệ (%)

Phim CLVT điển hình và AFP ≥400ng/ml 5 12,5

- Có 5 trường hợp bệnh nhân được chẩn đoán UTBMTBG theo tiêu chuẩn CĐHA kết hợp với AFP (12,5%)

- 35 bệnh nhân được chẩn đoán dựa trên giải phẫu bệnh sinh thiếu khối u (87,5%)

Hình 3.6 cho thấy hình ảnh đa u rải rác, với các vùng giảm tỷ trọng trước khi tiêm Sau khi tiêm, thuốc ngấm kém và có sự thải thuốc rõ rệt qua tĩnh mạch.

( Bệnh nhân Trần Phương N – Nam- 49 tuổi

Hình 3.7 cho thấy hình ảnh UTBMTBG với tỉ trọng nhu mô trước tiêm, có nhiều đám thâm nhiễm lan tỏa Sau khi tiêm thuốc, động mạch có sự ngấm thuốc, trong khi tĩnh mạch thực hiện quá trình thải thuốc Đồng thời, tổn thương xâm lấn và huyết khối tĩnh mạch cửa cũng được ghi nhận.

( Bệnh nhân Ngô Văn K- Nam -73 tuổi

BÀN LUẬN

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG

4.1.1 Đặc điểm về tuổi và giới:

Trong một nghiên cứu với 40 bệnh nhân, tỉ lệ nam giới chiếm 87,5% trong khi nữ giới chỉ chiếm 12,5%, tạo ra tỷ lệ nam/nữ là 7/1 Kết quả này cho thấy sự chiếm ưu thế của nam giới, tương tự như các nghiên cứu trước đây cả trong và ngoài nước, bao gồm nghiên cứu của Thái Doãn Kỳ vào năm 2015.

Tại Viện 108, tỷ lệ nam giới mắc bệnh ung thư gan cao hơn nữ giới, chiếm 95,2% Nguyên nhân có thể do nam giới tiếp xúc nhiều hơn với các yếu tố nguy cơ như viêm gan B, C, nghiện rượu và hóa chất độc hại Ngoài ra, hormone sinh dục cũng có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh, với estrogen ở nữ giới có tác dụng ức chế quá trình viêm, làm giảm tổn thương tế bào gan Tuy nhiên, cần thêm dữ liệu để khẳng định giả thuyết này.

Phân bố tuổi mắc UTBMTBG có sự khác biệt tùy theo khu vực và các yếu tố như tỉ lệ mắc, giới tính và nguyên nhân gây bệnh Trong nghiên cứu này, tuổi trung bình của bệnh nhân là 65,15±11.1, với bệnh nhân trẻ nhất 34 tuổi và lớn nhất 92 tuổi, cho thấy sự đa dạng về độ tuổi Nhóm tuổi có tỉ lệ mắc bệnh cao nhất là từ 51-70 tuổi, chiếm 57,5%, tiếp theo là nhóm >70 tuổi (35%) và nhóm

Ngày đăng: 17/09/2021, 15:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phạm Ngọc Hoa và Lê Văn Phước (2010), "carcinoma tế bào gan", CT- ngực bụng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tr.107-110 Sách, tạp chí
Tiêu đề: carcinoma tế bào gan
Tác giả: Phạm Ngọc Hoa và Lê Văn Phước
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tr. 107-110
Năm: 2010
2. Mai Hồng Bàng (2005), Ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật nâng cao khả năng chẩn đoán, chẩn đoán sớm và áp dụng một số phương pháp thích hợp điều trị ung thư biểu mô tế bào gan Báo cáo nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài nhánh độc lập cấp Nhà nước, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật nâng cao khả năng chẩn đoán, chẩn đoán sớm và áp dụng một số phương pháp thích hợp điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
Tác giả: Mai Hồng Bàng
Năm: 2005
3. Mai Hồng Bàng (2011), Ung thư biểu mô tế bào gan- Các phương pháp can thiệp qua da, Nhà xuất bản Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ung thư biểu mô tế bào gan- Các phương pháp can thiệp qua da
Tác giả: Mai Hồng Bàng
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2011
4. Mai Hồng Bàng và Bùi Đức Hải (2013), "Nghiên cứu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư gan thứ phát", Y học thực hành.876(7) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư gan thứ phát
Tác giả: Mai Hồng Bàng và Bùi Đức Hải
Năm: 2013
6. Lê Ngọc Hà (2011), "Đặc điểm hình ảnh và vai trò của FDG PET/CT trong chẩn đoán và tiên lượng ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư mật thứ phát.", Tạp chí Y dược Lâm sàng 108. 6(1), tr. 1-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đặc điểm hình ảnh và vai trò của FDG PET/CT trong chẩn đoán và tiên lượng ung thư biểu mô tế bào gan và ung thư mật thứ phát
Tác giả: Lê Ngọc Hà
Năm: 2011
7. Đào Việt Hằng (2016), Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần với các loại kim lựa chọn theo kích thước khối u, Luận văn Tiến sĩ Y họcĐại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần với các loại kim lựa chọn theo kích thước khối u
Tác giả: Đào Việt Hằng
Năm: 2016
8. Nguyễn Duy Huề (2013), "Chẩn đoán cắt lớp vi tính gan và đường mật", Giáo trình CT scan, Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Việt Đức, Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chẩn đoán cắt lớp vi tính gan và đường mật
Tác giả: Nguyễn Duy Huề
Năm: 2013
9. Trịnh Quang Huy (2016), "Bệnh của gan", Giải phẫu bệnh học, Nhà xuất bản Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh của gan
Tác giả: Trịnh Quang Huy
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2016
10. Thái Doãn Kỳ (2014), "Advances in Imaging Diagnosis of Hepatocellular Carcinoma", Tạp chí khoa học Tiêu hóa Việt Nam 2014. 10(37), tr. 2433- 2439 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Advances in Imaging Diagnosis of Hepatocellular Carcinoma
Tác giả: Thái Doãn Kỳ
Năm: 2014
11. Thái Doãn Kỳ (2015), Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu sử dụng hạt vi cầu Dc Beads, Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu sử dụng hạt vi cầu Dc Beads
Tác giả: Thái Doãn Kỳ
Năm: 2015
12. Đào Văn Long (2009), Đánh giá kết quả điều trị ung thư gan bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần, Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài cấp bộ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá kết quả điều trị ung thư gan bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần
Tác giả: Đào Văn Long
Năm: 2009
13. Lê Trà My (2014), Nghiên cứu hiệu quả bước đầu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt sóng cao tần tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Bạch Mai, Luận văn bác sĩ nội trú, Bệnh viện Bạch Mai Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu hiệu quả bước đầu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt sóng cao tần tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Bạch Mai
Tác giả: Lê Trà My
Năm: 2014
14. Nguyễn Phước Bảo Quân (2010), Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính vòng xoắn 3 thì trong chẩn đoán một số ung thư gan thường gặp, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính vòng xoắn 3 thì trong chẩn đoán một số ung thư gan thường gặp
Tác giả: Nguyễn Phước Bảo Quân
Năm: 2010
15. Hoàng Thị Quyên (2012), Khảo sát nồng độ alpha-fetoprotein và một số chỉ số hóa sinh ở BN ung thư biểu mô tế bào gan tại bệnh viện 103, Luận văn thạc sĩ dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát nồng độ alpha-fetoprotein và một số chỉ số hóa sinh ở BN ung thư biểu mô tế bào gan tại bệnh viện 103
Tác giả: Hoàng Thị Quyên
Năm: 2012
16. Carol M. Rumack, Stephanie R.Wilson và J. William Charboneau (2004), "Carcinoma gan", Siêu âm chẩn đoán (bản dịch), Nhà xuất bản Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Carcinoma gan
Tác giả: Carol M. Rumack, Stephanie R.Wilson và J. William Charboneau
Nhà XB: Nhà xuất bản Y học
Năm: 2004
17. Nguyễn Hoàng Sâm (2019), Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp MSCT 128 lát trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan cóAFP&lt;400ng/ml tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa, Luận văn bác sĩ Chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị chụp MSCT 128 lát trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan có
Tác giả: Nguyễn Hoàng Sâm
Năm: 2019
18. Bộ Y Tế (2013), Hướng dẫn quy trình kĩ thuật Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp chủ biên Khác
19. Bộ Y tế (2020), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư biểu mô tế bào gan, chủ biên, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH BẢNG  - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH BẢNG (Trang 10)
3.5 Hình ảnh khố iu không ngấm thuốc thì động mạch 42 - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
3.5 Hình ảnh khố iu không ngấm thuốc thì động mạch 42 (Trang 13)
Hình 1.3: Tiểu thùy gan - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.3 Tiểu thùy gan (Trang 21)
Hình 1.6: Carcinoma tế bào gan, đã chứng minh bằng bệnh học. Cá cu ban đầu có thể là A, phản âm tăng hoặc B, giảm phản âm - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.6 Carcinoma tế bào gan, đã chứng minh bằng bệnh học. Cá cu ban đầu có thể là A, phản âm tăng hoặc B, giảm phản âm (Trang 25)
Hình 1.8: Ung thư tế bào gan. A, hình siêu âm thang xám cho thấy một nốt đặc hơi tăng phản âm, không đồng nhất, nằm ở ngoại biên - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.8 Ung thư tế bào gan. A, hình siêu âm thang xám cho thấy một nốt đặc hơi tăng phản âm, không đồng nhất, nằm ở ngoại biên (Trang 26)
Hình 1.7: ung thư tế bào gan đã được chứng minh – đóng góp của doppler màu trong việc phát hiện - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.7 ung thư tế bào gan đã được chứng minh – đóng góp của doppler màu trong việc phát hiện (Trang 26)
Đặc điểm điển hình của UTTBG trên siêu âm cản âm là ổ tăng âm mạnh ngay sau tiêm chất cản âm (15-20 giây) và giảm âm rõ ở thì tĩnh mạch và thì muộn  (2-3 phút) khi so sánh với nhu mô gan xung quanh - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
c điểm điển hình của UTTBG trên siêu âm cản âm là ổ tăng âm mạnh ngay sau tiêm chất cản âm (15-20 giây) và giảm âm rõ ở thì tĩnh mạch và thì muộn (2-3 phút) khi so sánh với nhu mô gan xung quanh (Trang 27)
Hình 1.10: Ung thư gan được xác nhận qua phương pháp chụp cắt lớp vi tính. A, hình chụp ở pha động mạch, u có màu sáng hơn tế bào xung  quanh do sự tập trung máu của động mạch vào u - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.10 Ung thư gan được xác nhận qua phương pháp chụp cắt lớp vi tính. A, hình chụp ở pha động mạch, u có màu sáng hơn tế bào xung quanh do sự tập trung máu của động mạch vào u (Trang 29)
Với hình ản hu trên CLVT, một số tác giả chia làm bốn nhóm. Nhóm nhiều nhất 40% gặp ở các u đơn độc, nhìn thấy rõ trên phim trước và sau tiêm cản quang - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
i hình ản hu trên CLVT, một số tác giả chia làm bốn nhóm. Nhóm nhiều nhất 40% gặp ở các u đơn độc, nhìn thấy rõ trên phim trước và sau tiêm cản quang (Trang 29)
Chẩn đoán UTTBG dựa vào các đặc điểm hình ảnh của CLVT đạt độ đặc hiệu trên 90% khi so sánh với chẩn đoán giải phẫu bệnh [44] - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
h ẩn đoán UTTBG dựa vào các đặc điểm hình ảnh của CLVT đạt độ đặc hiệu trên 90% khi so sánh với chẩn đoán giải phẫu bệnh [44] (Trang 30)
Hình 1.13: U tuyến tế bào gan - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.13 U tuyến tế bào gan (Trang 32)
Hình 1.14: Ung thư đường mật trong gan (Khố iu nguyên phát ngấm thuốc kém sau khi tiêm và các nốt di căn)[8]  - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.14 Ung thư đường mật trong gan (Khố iu nguyên phát ngấm thuốc kém sau khi tiêm và các nốt di căn)[8] (Trang 33)
Hình 1.15: Hình ảnh UTTBG tại các pha chụp MRI sử dụng chất đối quang từ (Xung T2, T1, pha ĐM, pha TM, pha gan mật) - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.15 Hình ảnh UTTBG tại các pha chụp MRI sử dụng chất đối quang từ (Xung T2, T1, pha ĐM, pha TM, pha gan mật) (Trang 34)
Hình 1.16: Hình ảnh khố iu giảm tỉ trọng ở gan phải, hạch rốn gan trên CT (hình trái) - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 1.16 Hình ảnh khố iu giảm tỉ trọng ở gan phải, hạch rốn gan trên CT (hình trái) (Trang 35)
Bảng 1.1: Bảng điểm Performance status (PS) - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 1.1 Bảng điểm Performance status (PS) (Trang 38)
Bảng 1.2:Phân độ xơ gan Child-Pugh - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 1.2 Phân độ xơ gan Child-Pugh (Trang 39)
Bảng 3.1: Các triệu chứng lâm sàng: - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 3.1 Các triệu chứng lâm sàng: (Trang 46)
Bảng 3.3: Nồng độ AFP huyết thanh - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 3.3 Nồng độ AFP huyết thanh (Trang 47)
Bảng 3.4: Tỉ lệ bệnh nhân theo mức độ xơ gan Child-Pugh - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 3.4 Tỉ lệ bệnh nhân theo mức độ xơ gan Child-Pugh (Trang 47)
Bảng 3.5: Vị trí khố iu gan trên phim CLVT - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 3.5 Vị trí khố iu gan trên phim CLVT (Trang 48)
3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT (Trang 48)
Bảng 3.7: Kích thước khố iu trên phim CLVT - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 3.7 Kích thước khố iu trên phim CLVT (Trang 49)
Hình 3.2: Khố iu tỉ trọng không đồng nhất trước tiêm, bên trong có thành phần tỉ trọng máu và dịch hoại tử  - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 3.2 Khố iu tỉ trọng không đồng nhất trước tiêm, bên trong có thành phần tỉ trọng máu và dịch hoại tử (Trang 50)
Hình 3.1: Khố iu đồng tỉ trọng trước tiêm - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 3.1 Khố iu đồng tỉ trọng trước tiêm (Trang 50)
Hình 3.3: Khố iu giảm tỉ trọng trước tiêm - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 3.3 Khố iu giảm tỉ trọng trước tiêm (Trang 51)
Bảng 3.9: Đặc điểm ngấm thuốc thì động mạch của khố iu trên phim CLVT - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 3.9 Đặc điểm ngấm thuốc thì động mạch của khố iu trên phim CLVT (Trang 51)
Hình 3.4: Khố iu tăng ngấm thuốc thì động mạch với tỉ trọng bên trong không đồng nhất, chiếm gần hết thùy gan phải với kích thước 143x112mm  - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 3.4 Khố iu tăng ngấm thuốc thì động mạch với tỉ trọng bên trong không đồng nhất, chiếm gần hết thùy gan phải với kích thước 143x112mm (Trang 52)
Bảng 3.11: Đặc điểm thải thuốc của khố iu thì tĩnh mạch - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 3.11 Đặc điểm thải thuốc của khố iu thì tĩnh mạch (Trang 53)
Hình 3.5: Hình ảnh khố iu không ngấm thuốc thì động mạch   - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Hình 3.5 Hình ảnh khố iu không ngấm thuốc thì động mạch (Trang 53)
Bảng 3.12: Huyết khối tĩnh mạch cửa - Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và cắt lớp vi tính ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
Bảng 3.12 Huyết khối tĩnh mạch cửa (Trang 54)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w