1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động

55 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm hiểu công nghệ Android và ứng dụng trên di động
Tác giả Nguyễn Bá Thành
Người hướng dẫn Th.S. Trương Trọng Cần
Trường học Đại học Vinh
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
Thể loại đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2012
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 55
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ANDROID (0)
    • 1.1 Tổng quan về các hệ điều hành dành cho di động (5)
      • 1.1.1 Hệ điều hành Symbian (5)
      • 1.1.2 Hệ điều hành RIM (5)
      • 1.1.3 Hệ điều hành Windows Mobile (5)
      • 1.1.4 Hệ điều hành IOS (5)
    • 1.2 Tổng quan về hệ điều hành di động Google Android (6)
      • 1.2.1 Sơ lược về lịch sử phát triển (6)
      • 1.2.2 Một số tính năng cơ bản (7)
    • 1.3 Cấu trúc hệ điều hành (8)
      • 1.3.1 Ứng dụng (Application) (8)
      • 1.3.2 Nền tảng ứng dụng (Application Framework) (8)
      • 1.3.3 Thư viện (Libraries) (9)
      • 1.3.4 Trình biên dịch (Android Runtime) (9)
      • 1.3.5 Nhân của Linux (Linux Kernel) (10)
    • 1.4 Lập trình với Android (10)
      • 1.4.1 Công cụ hỗ trợ (10)
      • 1.4.2 Các thành phần cơ bản của một ứng dụng Android (10)
      • 1.4.3 XML trong Android (17)
      • 1.4.4 Android Manifest (18)
  • Chương 2: ỨNG DỤNG TRÊN DI ĐỘNG (18)
    • 2.1 Mô tả bài toán (19)
    • 2.2 Phân tích, thiết kế kiến trúc (19)
      • 2.2.1 Phân tích bài toán (19)
      • 2.2.2 Thiết kế kiến trúc (19)
    • 2.3 Cài đặt (51)
    • 2.4 Demo (51)
  • KẾT LUẬN (54)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (55)

Nội dung

TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ ANDROID

Tổng quan về các hệ điều hành dành cho di động

Các dòng thiết bị và nền tảng phần mềm hiện có:

- Nokia: chạy trên hệ điều hành Symbian

- BlackBerry: chạy trên hệ điều hành RIM

- Samsung i770, HTC Touch Pro…: chạy trên hệ điều hành Windows Mobile

- iPhone: chạy trên hệ điều hành IOS

- Một số lượng lớn smartPhone: chạy trên hệ điều hành Android

1.1.1 Hệ điều hành Symbian Đây là hệ điều hành ra đời sớm nhất trên thế giới, được viết tiền thân bởi David potter 1980 Chiếc điện thoại đầu tiên chạy hệ điều hành này là Nokia 6160 vào tháng 6/1998 Đặc trưng của hệ điều hành Symbian là một hệ điều hành có phím chức năng, tuy nhiên cho đến thời điểm hiện tại thì Symbian cũng đã đáp ứng sự tương tác với người dùng thông qua màn hình cảm ứng

Symbian phát triển trên ngôn ngữ C/C++ và nền tảng J2ME

RIM (Research In Motion) là hệ điều hành dành cho điện thoại Blackberry, được thiết kế chủ yếu để phục vụ cho các nghiệp vụ văn phòng với ứng dụng và tính năng linh hoạt Được thành lập vào năm 1995, RIM ra mắt sản phẩm đầu tiên là Inter@ctivePager vào tháng 8/1998 Hệ điều hành RIM nổi bật với phím checkball, tương tự như chuột máy tính, cùng với các phím chức năng và bàn phím rộng hơn so với các thiết bị trước đây.

RIM phát triển trên ngôn ngữ Java và bộ JDE

1.1.3 Hệ điều hành Windows Mobile Đây là một hệ điều hành windows dành cho mobile do Microsoft phát triển Tháng 8/2000 Microsoft ra phiên bản Windows Mobile đầu tiên dành cho PC pocket Windows Mobile được phát triển từ nhân của windows CE 3.0

Windows Mobile hỗ trợ cả phím bấm và cảm ứng Đây là hệ điều hành được xây dựng từ bộ ngôn ngữ trong visual studio do Microsoft cung cấp

1.1.4 Hệ điều hành IOS Đây là hệ điều hành cài đặt cho điện thoại iPhone IPhone là chiếc điện thoại đã làm thay đổi hoàn toàn cách sử dụng điện thoại di động truyền thống, không chỉ đơn thuần là

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 6 cho biết, iPhone không chỉ hỗ trợ gọi và nhắn tin mà còn sở hữu một kho ứng dụng phong phú, biến nó thành thiết bị giải trí đa phương tiện iPhone 2G đã chính thức ra mắt vào tháng 1/2007.

IOS được phát triển từ nhân của MacOS và CocoTouch (bộ cảm ứng đa điểm) Lập trình IOS sử dụng ngôn ngữ Objective C và iPhone SDK.

Tổng quan về hệ điều hành di động Google Android

Trong những năm gần đây, Android đã trở thành một trong những hệ điều hành phát triển nhanh nhất trong lĩnh vực công nghệ và thiết bị di động Với mã nguồn mở, Android cho phép các nhà phát triển tùy chỉnh theo thiết bị của mình, nhưng vẫn phải tuân thủ giấy phép Apache2 của Google Tính chất mở này đã giúp Android nhanh chóng vượt qua các đối thủ trong ngành công nghiệp hệ điều hành di động.

1.2.1 Sơ lược về lịch sử phát triển

Năm 2003, bốn thành viên Andy Rubin, Rich Miner, Nick Sears và Chris White đã thành lập công ty Android, chuyên phát triển phần mềm cho các thiết bị di động.

Năm 2005, Google đã mua lại Android sau hơn 2 năm hoạt động với một khoản tiền không được tiết lộ, chính thức biến nó thành công ty con của mình Các nhà sáng lập như Andy Rubin, Rich Miner, Nick Sears và Chris White quyết định tiếp tục làm việc tại công ty sau khi thương vụ hoàn tất Mặc dù lúc đó không nhiều người chú ý đến thương vụ này, nhưng nó đánh dấu bước đi đầu tiên của Google vào thị trường thiết bị di động toàn cầu.

Tại Google, nhóm nghiên cứu do Rubin dẫn đầu đã phát triển một nền tảng di động dựa trên nhân Linux, mở ra cơ hội cho các nhà phát triển phần cứng và phần mềm, đánh dấu sự xuất hiện của một "ngôi sao" mới trong thị trường công nghệ di động.

Đến tháng 12 năm 2006, thông tin từ BBC và The Wall Street Journal đã làm tăng cường suy đoán về việc Google có ý định gia nhập thị trường truyền thông di động, với kế hoạch đưa ứng dụng và chức năng tìm kiếm của mình lên các thiết bị di động.

Nguyễn Bá Thành, sinh viên lớp 49K-CNTT Khoa CNTT, đã thu hút sự chú ý khi nhiều tin đồn về chiếc điện thoại mang thương hiệu Google xuất hiện rầm rộ trên các phương tiện truyền thông ngay sau đó.

Vào tháng 5 năm 2007, Liên minh các nhà sản xuất thiết bị cầm tay (Open Handset Alliance - OHA) được thành lập với sự tham gia của Google và nhiều thành viên khác từ cộng đồng Linux mở như Broadcom, HTC, Intel, LG, Marvell, Motorola, Nvidia, Qualcomm, Samsung, Sprint Nextel, T-Mobile và Texas Instruments Mục tiêu chính của OHA là phát triển tiêu chuẩn mở cho các thiết bị di động, và sản phẩm đầu tiên của liên minh này là Android, một nền tảng di động dựa trên nhân Linux phiên bản 2.6.

- Tính đến thời điểm hiện nay, Google Android đã có 9 phiên bản chính thức, cụ thể là: Android 1.5, Android 1.6, Android 2.0/2.1, Android 2.2, Android 2.3, Android 3.0/3.1, Android 4.0, Android 4.1, Android 4.2

1.2.2 Một số tính năng cơ bản

Nền tảng có khả năng thích ứng linh hoạt với các kích cỡ màn hình từ lớn đến nhỏ, đồng thời hỗ trợ cả đồ họa 2D và 3D, nhờ vào các chi tiết kỹ thuật trong thư viện đồ họa OpenGL ES 2.0.

Android supports a wide range of modern connectivity technologies, including GSM/EDGE, IDEN, CDMA, EV-DO, UMTS, Bluetooth, Wi-Fi (without server connection), LTE, WiMax, and NFC.

Tin nhắn trên Android bao gồm nhắn tin văn bản (SMS) và nhắn tin đa phương tiện (MMS), cung cấp cho người dùng nhiều lựa chọn giao tiếp Hệ thống Android Cloud To Device Messaging Framework (C2DM) cho phép các nhà phát triển gửi dữ liệu từ máy chủ đến ứng dụng trên thiết bị Android, giúp tích hợp và nâng cao trải nghiệm nhắn tin.

Ngôn ngữ trên phiên bản Android 2.3 đã được mở rộng đáng kể, với số lượng ngôn ngữ hỗ trợ gấp đôi so với phiên bản đầu tiên Phiên bản này cũng bổ sung hỗ trợ cho các ngôn ngữ sử dụng ký tự đặc thù, bao gồm tiếng Hoa và tiếng Thái.

Trình duyệt web trên Android, phát triển dựa trên mã nguồn mở Webkit và JavaScript V8 của Chrome, đạt điểm 93/100 trong bài kiểm tra Acid3, chứng tỏ hiệu suất vượt trội và tuân thủ các tiêu chuẩn web.

Java được hỗ trợ thông qua việc biên dịch các lớp Java thành các tập tin thực thi Dalvik, cho phép chúng chạy trên máy ảo Dalvik Máy ảo Dalvik được thiết kế đặc biệt cho Android, nhằm tối ưu hóa hiệu suất và khả năng sử dụng của ứng dụng trên nền tảng này.

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 8 hóa cho các thiết bị chạy bằng pin điện thoại di động với khả năng hạn chế bộ nhớ trên CPU

Phương tiện truyền thông giải trí hỗ trợ nhiều định dạng âm thanh, video và hình ảnh phổ biến, bao gồm WebM, H.263, H.264 (trong tập tin 3GP và 4GP), MPEG-4 SP, AMR, AMR-WB (trong tập tin 3GP), ACC, HE-ACC (trong tập tin 3GP và MP4), MP3, MIDI, FLAC, WAV, JPEG, PNG, GIF và BMP.

Phần cứng của thiết bị bao gồm các thành phần quan trọng như camera, màn hình cảm ứng, GPS, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, từ kế, và các thiết bị điều khiển chơi game chuyên dụng Ngoài ra, nó còn tích hợp cảm biến áp suất, nhiệt kế và khả năng đồ họa 2D, 3D, mang lại trải nghiệm người dùng phong phú và đa dạng.

Cấu trúc hệ điều hành

Android được phát hành kèm theo nhiều ứng dụng gốc như email, tin nhắn SMS, lịch, bản đồ, trình duyệt web và danh bạ Tất cả các ứng dụng này đều được phát triển bằng ngôn ngữ lập trình Java.

1.3.2 Nền tảng ứng dụng (Application Framework)

Android phát triển một nền tảng mở, cho phép các nhà phát triển xây dựng ứng dụng đa dạng và phong phú Họ có khả năng tận dụng tối đa các ưu điểm của thiết bị phần cứng, thông tin địa điểm và các dịch vụ chạy nền, từ đó tạo ra trải nghiệm người dùng tốt hơn.

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 9 để thiết lập hệ thống báo động, thông báo trên thanh trạng thái và rất nhiều dịch vụ khác nữa

Các nhà phát triển có quyền truy cập đầy đủ vào nền tảng API (Giao diện lập trình ứng dụng) mà các ứng dụng gốc sử dụng Cấu trúc thiết kế của các ứng dụng được tối giản, cho phép dễ dàng tái sử dụng và thay thế các thành phần của bất kỳ ứng dụng nào, tuy nhiên vẫn phải tuân thủ cơ chế bảo mật riêng của từng ứng dụng.

- View System: được dùng để xây dựng một ứng dụng bao gồm các văn bản, nút bấm và cả những trình duyệt web nhúng

- Content Provider: cho phép truy cập dữ liệu từ các ứng dụng khác (như Contacts…) hoặc chia sẻ dữ liệu riêng của mình

- Resource Manager: cung cấp khả năng truy cập mã nguồn

- Notification Manager: cho phép tất cả các ứng dụng hiển thị thông báo tùy chỉnh trong thanh trạng thái

- Activity Manager: quản lý thời gian hoạt động của các ứng dụng

Android tích hợp thư viện ngôn ngữ C/C++ cho nhiều thành phần của hệ thống, cho phép các nhà phát triển ứng dụng tiếp cận thông qua nền tảng hệ điều hành Android Một số thư viện nổi bật bao gồm:

- System C library: có gốc từ hệ thống thư viện chuẩn C (LIBC) giúp điều chỉnh nhúng cho các thiết bị sử dụng nền tảng Linux

Media Libraries dựa trên OpenCore của PacketVideo, cung cấp khả năng ghi và phát lại âm thanh, hình ảnh, video với nhiều định dạng phổ biến như MPEG4, MP3, AAC, JPG và PNG.

- Surface Manager: quản lý truy cập vào các hệ thống hiển thị và tổng hợp đồ họa 2D, 3D các lớp từ nhiều ứng dụng trên thiết bị

- LibWebCore: trình duyệt web hiện đại hỗ trợ cả trình duyệt web của Android và các trình duyệt web nhúng khác

- SGL: công cụ đồ họa 2D cơ bản

- 3D Libraries: dựa trên OpenGL ES 1.0 API, dung để tăng tốc phần cứng 3D (nếu có) hoặc để tối ưu hóa các phần mềm 3D

- SQLite: cơ sở dữ liệu dùng cho tất cả các ứng dụng

1.3.4 Trình biên dịch (Android Runtime)

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 10

Ngôn ngữ lập trình Java cung cấp các chức năng từ thư viện gốc, cho phép mỗi ứng dụng trên hệ điều hành Android chạy trên một tiến trình riêng biệt Các máy ảo Dalvik sử dụng các lớp được biên soạn từ trình biên dịch Java và chuyển đổi sang định dạng Dalvik (.dex) thông qua công cụ “dx” tích hợp Các tập tin dex này không chỉ giúp tối ưu hóa hiệu suất mà còn quản lý bộ nhớ ở cấp độ thấp.

1.3.5 Nhân của Linux (Linux Kernel)

Android được xây dựng trên nền tảng nhân Linux 2.6, cung cấp các dịch vụ cốt lõi như an ninh, quản lý bộ nhớ và điều khiển quá trình Nhân hệ điều hành này cũng đóng vai trò là lớp trừu tượng, kết nối phần cứng với các phần mềm khác trong hệ thống.

Lập trình với Android

1.4.1 Công cụ hỗ trợ Để lập trình Android thì mỗi bộ SDK của Google là không đủ, chúng ta còn cần phải tích hợp nó vào một IDE như Eclipse Ngoài Eclipse còn có Netbeans, tuy nhiên đa số hiện nay đều dung Eclipse, vì nó hỗ trợ nhiều hơn so với Netbeans

Ngôn ngữ lập trình Java là nền tảng quan trọng để tiếp cận lập trình Android Để thành thạo Java, bạn cần hiểu rõ các khái niệm như class, package và ý nghĩa của các từ khóa như public, private, protected Bên cạnh đó, việc nắm vững các lệnh cơ bản như if(), for(), switch(), while() và sử dụng các phương thức như Integer.ParseInt() hay String.valueOf() là rất cần thiết Ngoài ra, kiến thức về gói java.util và các gói java.io, java.net cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển ứng dụng.

1.4.2 Các thành phần cơ bản của một ứng dụng Android

Các thành phần trong một ứng dụng Android được chia thành 6 loại chính, bao gồm: Activity, Service, Content Provider, Intent, Broadcast Receiver, Notification

Activity là thành phần cơ bản của một ứng dụng Android, đóng vai trò là nền tảng khi khởi động Mỗi khi người dùng mở một ứng dụng, một main Activity sẽ được gọi để hiển thị giao diện, từ đó cho phép người dùng thực hiện các thao tác.

Hệ điều hành quản lý Activity theo cấu trúc Stack, trong đó khi một Activity mới được khởi tạo, nó sẽ được xếp lên đầu stack và trở thành Activity đang chạy Các Activity trước đó sẽ tạm dừng và chỉ tiếp tục hoạt động khi Activity mới được giải phóng.

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 11

- Activity (running): Activity đang hiển thị trên màn hình (foreground)

- Pause: Activity vẫn hiển thị (visible) nhưng không thể tương tác (lost focus)

Khi một activity mới xuất hiện, nó sẽ hiển thị giao diện chồng lên activity cũ, nhưng với kích thước nhỏ hơn Điều này cho phép người dùng nhìn thấy một phần giao diện của activity cũ, mặc dù không thể tương tác với nó.

- Stop: Activity cũ được thay thế hoàn toàn bởi một Activity mới, khi đó Activity cũ sẽ tiến hành đến trạng thái stop

Khi hệ thống thiếu bộ nhớ, nó sẽ giải phóng các tiến trình theo nguyên tắc ưu tiên Các Activity trong trạng thái dừng hoặc tạm dừng cũng có thể bị giải phóng Khi các Activity này được hiển thị lại, chúng cần phải khởi động lại hoàn toàn và phục hồi trạng thái trước đó.

Biểu đồ miêu tả Activity state:

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 12

Biểu đồ 1: Biểu đồ mô tả vòng đời của một Activity

- Entire lifetime: từ phương thức onCreate() cho tới onDestroy()

- Visible lifetime: từ phương thức onStart() cho tới onStop()

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 13

- Forefround lifetime: từ phương thức onResume() cho tới onPause()

Khi phát triển Activity cho ứng dụng, việc ghi đè phương thức onCreate() là cần thiết để thực hiện quá trình khởi tạo Các phương thức khác có thể được viết lại tùy thuộc vào nhu cầu của lập trình viên; nếu không cần thiết, có thể bỏ qua việc viết lại chúng.

Service là một trong bốn thành phần chính của ứng dụng Android, hoạt động ngầm để thực hiện các tác vụ không cần giao diện người dùng, như phát nhạc, tải dữ liệu và xử lý tính toán.

Một Service có thể được sử dụng theo 2 cách:

Dịch vụ có thể được khởi động và hoạt động cho đến khi bị dừng lại bởi người dùng hoặc tự ngắt Để khởi động dịch vụ, sử dụng lệnh Context.startService(), và để dừng, sử dụng Context.stopService() Dịch vụ cũng có thể tự ngắt thông qua Service.stopSelf() hoặc Service.stopSelfResult() Chỉ cần một lệnh stopService() là đủ để dừng dịch vụ, bất kể lệnh startService() đã được gọi bao nhiêu lần.

Service có thể hoạt động theo cách đã được lập trình thông qua một Interface đã định nghĩa Người dùng thiết lập kết nối tới Service bằng lệnh Context.bindService() và đóng kết nối bằng Context.unbindService() Nhiều người dùng có thể kết nối đến cùng một Service, và nếu Service chưa khởi chạy, lệnh bindService() sẽ khởi động nó Hai chế độ này không hoàn toàn tách biệt; bạn có thể kết nối với một Service đã được khởi động bằng lệnh startService() Ví dụ, một Service phát nhạc có thể được bắt đầu bằng startService() với một Intent định dạng âm nhạc Khi người dùng muốn kiểm soát trình phát nhạc hoặc tìm hiểu thông tin về bài hát đang phát, một Activity sẽ gọi bindService() Trong trường hợp này, stopService() sẽ không ngừng Service cho đến khi tất cả các kết nối được đóng lại.

Tương tự như Activity, Service cũng có các phương thức chu kỳ thời gian giúp bạn kiểm soát sự thay đổi trạng thái Tuy nhiên, số lượng phương thức của Service ít hơn so với Activity và chúng thường được sử dụng rộng rãi mà không có bảo vệ.

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 14

Bằng việc thực hiện những phương thức này, bạn có thể giám sát 2 vòng lặp của chu kỳ thời gian của mỗi Service

The entire lifetime of a Service in Android begins when the onCreate() method is called and ends when onDestroy() is invoked Similar to an Activity, a Service performs initial setup in onCreate() and releases resources in onDestroy() For instance, a music playback Service may create a thread to start playing music in onCreate(), and this thread will stop in onDestroy() The active lifetime of a Service commences with a call to onStart(), where an Intent object, passed through startService(), is received The music Service then uses this Intent to determine which type of music to play and begins playback.

Không có callback tương đương nào cho thời điểm Service ngừng lại – không có phương thức onStop()

Các phương thức onCreate() và onDestroy() được gọi cho tất cả các Service, bất kể chúng được khởi động bằng Context.startService() hay Context.bindService() Tuy nhiên, phương thức onStart() chỉ được gọi cho các Service được khởi động bằng startService().

Nếu một Service cho phép những Service khác kết nối với nó thì sẽ có thêm các phương thức callBack dành cho Service đó để thực hiện

Hàm callback onBind() nhận đối tượng Intent từ bindService, trong khi onUnbind() nhận đối tượng đã được chuyển giao Khi Service đang được kết nối, onBind() cung cấp kênh thông tin cho người dùng tương tác với Service Nếu có người dùng mới kết nối, phương thức onUnbind() có thể yêu cầu gọi onRebind().

Biểu đồ dưới đây trình bày các phương thức callback dành cho một Service, phân biệt rõ ràng giữa các Service được khởi tạo thông qua startService() và các Service khác.

ỨNG DỤNG TRÊN DI ĐỘNG

Mô tả bài toán

Ứng dụng Android mang tên “Vườn treo Babylon” được phát triển nhằm tạo ra một không gian thư giãn cho người dùng thông qua thiết bị di động Ý tưởng của ứng dụng là một khu vườn hoa trên mây, nơi mỗi người dùng có thể sở hữu và chăm sóc khu vườn riêng của mình Bên cạnh đó, ứng dụng còn cho phép người dùng kết bạn và giao lưu, tạo thành một cộng đồng trực tuyến trên các điện thoại chạy hệ điều hành Android.

Phân tích, thiết kế kiến trúc

2.2.1 Phân tích bài toán Ứng dụng sẽ được xây dựng theo mô hình Client/Server Mỗi người dùng sẽ có một thông tin về một tài khoản để truy cập ứng dụng Khi người dùng đăng nhập vào thì sẽ kết nối đến Server và sau khi xác thực sẽ truyền dữ liệu về cho người chơi Dữ liệu ở đây bao gồm thông tin cá nhân cũng như tất cả những thông tin về khu vườn của người chơi Khi nhận được dữ liệu thì phía Client sẽ tiến hành vẽ khu vườn của người chơi Khi đã vào được khu vườn của mình, người chơi có thể vào cửa hàng để mua chậu và hoa để đặt lên các tầng mây trong vườn và trồng hoa Số lượng hoa và tầng mây phụ thuộc vào kinh nghiệm của người chơi có được sau khi thu hoạch hoa Sau khi trồng xong, người chơi sẽ phải chăm sóc cho vườn của mình bằng cách tưới nước cũng như bón phân để hoa cho thu hoạch cao hơn Đến một thời gian quy định thì cây sẽ cho thu hoạch, người chơi tiến hành thu hoạch hoa và trồng đợt mới Khi thu hoạch thì người chơi thu được kinh nghiệm và vàng, kinh nghiệm thì dùng để lên cấp độ, còn vàng thì dùng để mua tầng mây, mua chậu, mua hoa để phát triển khu vườn của mình Ngoài chăm sóc khu vườn của mình, người chơi còn có thể giao lưu kết bạn với người chơi khác Trong khi chờ khu vườn của mình đến giờ thu hoạch thì người chơi có thể thăm vườn của những người bạn khác để thay họ chăm sóc vườn hoặc nhặt trộm vàng Ứng dụng được xây dựng trên mô hình Client/Server nên mọi hành động phía Client đều được gửi lên Server xử lý, sau đó nhận kết quả trả về từ Server và hiển thị lên phía Client

Mô hình Client-Server của ứng dụng:

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 20

Hình 1 : Mô hình Client-Server

Client và Server kết nối với nhau thông qua Socket và truyền nhận dữ liệu dưới dạng message

2.2.2.2 Mô tả các chức năng của ứng dụng

Chức năng đăng ký được dùng để người chơi lập tài khoản cho riêng mình.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: tạo tài khoản thành công Thất bại: tạo tài khoản thất bại

Hình 2: Mô tả chức năng đăng ký tài khoản

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 21

Giao diện đăng ký Đăng ký

Hình 3: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng đăng ký

Bước 2: Vào Menu và chọn phần đăng ký

Bước 3: Nhập thông tin về tài khoản và mật khẩu rồi nhấn nút đăng ký

Bước 4: Có tin nhắn gửi về báo kết quả đăng ký -> kết thúc

Nhập thông tin tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Chạy thành công ứng dụng

Thành công: vào ứng dụng Thất bại: trở lại màn hình đăng nhập

Hình 4: Mô tả chức năng đăng nhập

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 22

Bắt đầu Màn hình login

Hình 5: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng đăng nhập

Bước 2: Nhập thông tin đăng nhập và bắt đầu đăng nhập

Bước 3: Đăng nhập thành công hoặc thất bại -> Kết thúc

Khi người chơi vô tình quên mật khẩu của mình thì có thể dùng chức năng quên mật khẩu để lấy lại mật khẩu mới

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Mở game thành công; dùng số điện thoại khi đăng ký tài khoản.

Thành công: lấy được một mật khẩu mới Thất bại: không nhận được mật khẩu mới

Hình 6: mô tả chức năng quên mật khẩu

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 23

Giao diện quên mật khẩu

Hình 7: Sơ đồ tiến trình xử chức năng quên mật khẩu

Bước 1: Mở ứng dụng (dùng sim khi đăng ký tài khoản)

Bước 2: Vào Menu->chọn quên mật khẩu

Bước 3: Nhập tên tài khoản và gửi yêu cầu reset mật khẩu

Bước 4: Nhận được kết quả từ tin nhắn -> Kết thúc

Vào cửa hàng để mua các vật phẩm như: chậu, hoa, phân bón, đồ trang trí, vật nuôi

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: vật phẩm sẽ được chuyển vào kho Thất bại: Không đủ điều kiện để mua vật phẩm

Hình 8: Mô tả chức năng cửa hàng

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 24

Mua vật phẩm Thất bại

Hình 9: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng cửa hàng

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Cửa hàng

Bước 3: Chọn mua vật phẩm theo nhu cầu

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 25

Vào kho để xem những vật phẩm mà hiện mình đang có, có thể dùng nó để tặng bạn bè

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: tặng quà thành công Thất bại: tặng quà thất bại

Hình 10: Mô tả chức năng kho đồ

Tặng bạn bè Thất bại

Hình 11: Sơ đồ tiến trình xử ký chức năng kho đồ

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Kho đồ

Bước 3: Có thể tặng hoặc bán vật phẩm

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 26

Chức năng bạn bè có thể giúp người chơi giao lưu kết bạn với những người chơi khác, và có thể sang thăm vườn nhà bạn

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: Danh sách bạn bè Thất bại: gặp sự lỗi khi lấy danh sách bạn bè.

Hình 12: Mô tả chức năng bạn bè

Tìm kiếm Danh sách bạn

Hình 13: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng bạn bè

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Bạn bè

Bước 3: Có thể tìm bạn, kết bạn, thăm nhà hoặc xóa bạn

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 27

Vào phần nhiệm vụ người chơi có thể biết được nhiệm vụ chính và nhiệm vụ hàng ngày của mình.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: Nhận nhiệm vụ hàng ngày thành công

Thất bại: nhận nhiệm vụ thất bại

Hình 14: Mô tả chức năng nhiệm vụ

Nhiệm vụ chính Nhiệm vụ hàng ngày Nhận nhiệm vụ

Nhờ HT làm nhiêm vụ

Hình 15: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng nhiệm vụ

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Nhiệm vụ

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 28

Bước 3: Nhận nhiệm vụ hàng ngày và xem nhiệm vụ chính (có thể nhờ hệ thống làm nhiệm vụ hàng ngày)

Vào phần tin nhắn để đọc những tin nhắn của những người bạn gửi cho mình Sau đó có thể gửi lại tin nhắn cho người đó.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Login thành công, có tin nhắn mới.

Thành công: Đọc được tin nhắn Thất bại: có lỗi trong quá trình load tin nhắn.

Hình 16: Mô tả chức năng tin nhắn

Bắt đầu Danh sách tin nhắn Đọc tin nhắn

Hình 17: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng tin nhắn

Bước 1: Đăng nhập vào game

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 29

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Tin nhắn

Bước 3: Đọc tin nhắn và trả lời

Vào bảng xếp hạng người chơi có thể biết được danh sách các người chơi nhiều tiền nhất hoặc cấp độ cao nhất

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: Xem được danh sách bảng xếp hạng Thất bại: có lỗi trong quá trình load danh sách.

Hình 18: Mô tả chức năng bảng xếp hạng

Bắt đầu Bảng xếp hạng

Hình 19: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng bảng xếp hạng

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 30

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Bảng xếp hạng

Bước 3: Nói chuyện với người chơi khác, hoặc xem thông tin về họ

Khi người chơi vào phần nhật ký người chơi sẽ biết được các thông tin về những người bạn đã thăm vườn nhà mình

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: Xem nhật ký Thất bại: không load được nhật ký của người chơi

Hình 20: Mô tả chức năng nhật ký

Hình 21: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng nhật ký

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 31

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Nhật ký

Bước 3: Xem thông tin về những người thăm nhà mình

Khi vào phần cá nhân người chơi có thể xem và chỉnh sửa thông tin cá nhân của mình.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: Cập nhật thành công Thất bại: Cập nhật thất bại

Hình 22: Mô tả chức năng cá nhân

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 32

Bắt đầu Thông tin cá nhân

Hình 23: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng cá nhân

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Cá nhân

Bước 3: Xem hoặc chỉnh sửa thông tin

Chức năng này dùng để đổi mật khẩu của người chơi

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: đổi mật khẩu thành công Thất bại: đổi mật khẩu thất bại

Hình 24: Mô tả chức năng đổi mật khẩu

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 33

Bắt đầu Đổi mật khẩu

Hình 25: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng đổi mật khẩu

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Đổi mật khẩu

Bước 3: Nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới cần đổi -> gửi yêu cầu đổi mật khẩu

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 34

Chức năng diễn đàn sẽ chuyển người chơi đến trang diễn đàn

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: chuyển đến diễn đàn Thất bại: không thể chuyển đến diễn đàn

Hình 26: Mô tả chức năng diễn đàn

Hình 27: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng diễn đàn

Bước 2: Vào Menu -> chọn Diễn đàn

Bước 3: Xem vào trao đổi thông tin trên diễn đàn của game

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 35

Ai là triệu phú là game mini trong vườn treo babylon, được thêm vào để cho người chơi thử sức lúc rảnh rỗi.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Login thành công và đủ tiền trả phí cho một lần chơi

Thành công: bắt đầu vào chơi Thất bại: không đủ tiền hoặc vượt quá số lần chơi trong 1 ngày.

Hình 28: Mô tả chức năng Ai là triệu phú

Hình 29: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Ai là triệu phú

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Ai là triệu phú

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 36

Chức năng nạp tiền dùng cho người chơi nạp tiền vào để mua những vật phẩm mua bằng xu, dùng để chơi ai là triệu phú

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Thành công: Tiền sẽ cộng vào tài khoản người chơi

Thất bại: giao dịch thất bại

Hình 30: Mô tả chức năng Nạp tiền

Nạp thẻ cào Nạp SMS

Hình 31: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Nạp tiền

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Nạp tiền

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 37

Bước 3: Chọn 1 trong 2 loại nạp (thẻ cào và sms), rồi tiến hành nạp

Chức năng lượm tiền dùng để lượm tiền do các cây hoa trồng sinh

Mô tả ra Đầu vào Đầu ra

Cây đã ra hoa và có tiền rớt ra.

Thành công: tiền nhặt được sẽ được cộng vào tài khoản

Thất bại: không còn tiền để nhặt

Hình 32: Mô tả chức năng Lượm tiền

Hình 33: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Lượm tiền

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn 1 cây trên vườn

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 38

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Lượm tiền

Chức năng thu hoạch dùng để thu hoạch cây trồng.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Cây trồng đã đến giờ thu hoạch.

Thành công: tiền và kinh nghiệm sẽ được cộng vào tài khoản

Thất bại: không thể thu hoạch cây.

Hình 34: Mô tả chức năng Thu hoạch

Giao diện vườn Thu hoạch

Hình 35: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Thu hoạch

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 39

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn vào cây trên vườn, nếu cây đến giờ thu hoạch thì có thể thu hoạch ngay Bước 3: Kết thúc

Chức năng trồng cây dùng để trồng cây lên vườn.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Sau khi thu hoạch xong, trong chậu không còn cây trồng nữa

Thành công: trồng thành công Thất bại: không trồng được.

Hình 36: Mô tả chức năng Trồng cây

Giao diện vườn Trồng cây

Hình 37: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Trồng cây

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 40

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn vào một chậu trống

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Trồng cây -> Lựa chọn cây và trồng

Chức năng tưới nước dùng để tưới nước cho cây trồng khi cây thiếu

Mô tả nước Đầu vào Đầu ra

Cây bị thiếu nước và đang ở vườn nhà mình.

Thành công: cây trở lại trạng thái bình thường

Thất bại: có lỗi khi tưới nước

Hình 38: Mô tả chức năng Tưới nước

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 41

Cây bị thiếu nước Tưới nước

Hình 39: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Tưới nước

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn cây cần tưới nước

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Tưới nước

Chức năng bắt sâu dùng để bắt sâu cho cây trồng khi cây thiếu có

Mô tả sâu Đầu vào Đầu ra

Cây có sâu và đang ở vườn nhà mình.

Thành công: cây trở lại trạng thái bình thường

Thất bại: có lỗi khi bắt sâu

Hình 40: Mô tả chức năng Bắt sâu

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 42

Cây có sâu Bắt sâu

Hình 41: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Bắt sâu

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn cây cần bắt sâu

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Bắt sâu

Chức năng làm đất dùng để phá cây trong chậu đi để trồng cây khác

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Khi đang ở vườn nhà mình.

Thành công: trong chậu không còn cây, có thể trồng cây mới

Thất bại: có lỗi khi làm đất

Hình 42: Mô tả chức năng Làm đất

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 43

Chậu cần làm đất Làm đất

Hình 43: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Làm đất

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn chậu cần làm đất

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Làm đất

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 44

Chức năng nâng cấp chậu làm cho chậu hiện tại trở thành chậu có chất lượng tốt hơn

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Khi đang ở vườn nhà mình, có đủ sâu yêu cầu, là chậu có thể nâng cấp và chậu chưa trồng cây.

Thành công: chậu cũ được thay thế bằng một chậu mới

Thất bại: có lỗi trong quá trình nâng cấp

Hình 44: Mô tả chức năng Nâng cấp chậu

Chậu cần nâng cấp Nâng cấp

Hình 45: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Nâng cấp chậu

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn chậu cần nâng cấp

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chon Nâng cấp chậu

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 45

Chức năng đặt chậu cây dùng để bố trí chậu trồng cây trên vườn của mình.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Khi đang ở vườn nhà mình, trong kho còn chậu, trên vườn còn chỗ trống .

Thành công: đặt chậu thành công Thất bại: đặt chậu thất bại

Hình 46: Mô tả chức năng Đặt chậu cây

Vị trí đặt chậu Đặt chậu

Hình 47: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Đặt chậu cây

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn vị trí cần đặt chậu

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Đặt chậu

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 46

Chức năng bón phân dùng để bón phân cho cây trồng

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Khi đang ở vườn nhà mình; trong kho còn phân bón; cây trông chưa được bón phân lần nào.

Thành công: bón phân thành công Thất bại: có lỗi xảy ra (cây bón phân rồi, trong kho hết phân)

Hình 48: Mô tả chức năng Bón phân

Cây cần bón phân Bón phân

Hình 49: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Bón phân

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn cây cần bón

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 47

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Bón phân -> chọn loại phân và bón

Chức năng cất chậu vào kho được dùng để cất chậu trên vườn vào trong kho để lấy chỗ trống đặt chậu mới.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Khi đang ở vườn nhà mình; trên chậu không có cây.

Thành công: chậu được cất vào kho

Thất bại: có lỗi xảy ra

Hình 50: Mô tả chức năng Cất chậu vào kho

Chậu cần cất Cất vào kho

Hình 51: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Cất chậu vào kho

Bước 1: Đăng nhập vào game

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 48

Bước 2: Chọn chậu để cất

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Cất chậu vào kho

Chức năng trang trí dùng để trang trí cho khu vườn trở nên sinh động hơn với các đồ trang trí được mưa trong cửa hàng.

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Khi đang ở vườn nhà mình; trong kho có đồ trang trí; vị trí trang trí phải chưa có đồ trang trí nào

Thành công: đồ trang trí được đặt lên vườn Thất bại: không thể đặt được đồ trang trí lên vườn

Hình 52: Mô tả chức năng trang trí

Vị trí cần trang trí Trang trí

Hình 53: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Trang trí

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 49

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Chọn vị trí để trang trí

Bước 3: Vào Menu bên phải -> chọn Trang trí -> chọn đồ trang trí và bắt đầu trang trí Bước 4: Kết thúc

Chức năng cho chim ăn dùng để cho vật nuôi ăn mỗi khi nó đói

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Khi đang ở vườn nhà mình; trong kho còn thức ăn cho chim; chim ở trạng thái đói .

Thành công: chim trở về trạng thái no Thất bại: không thể cho chim ăn

Hình 54: Mô tả chức năng Cho chim ăn

Chim ở trạng thái đói Cho ăn

Hình 55: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Cho chim ăn

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 50

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên phải -> chọn Vật nuôi

Bước 3: Chọn từng vật nuôi và cho ăn

Chức năng nhạc nền dùng để quản lý việc phát nhạc trong game

Mô tả Đầu vào Đầu ra

Khi đang ở vườn nhà mình.

Thành công: nhạc sẽ đổi trạng thái từ play sang stop và ngược lại

Thất bại: có lỗi khi play hoặc stop nhạc nền

Hình 56: Mô tả chức năng Nhạc nền

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 51

Hình 57: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Nhạc nền

Bước 1: Đăng nhập vào game

Bước 2: Vào Menu bên phải -> chọn Nhạc nền

Bước 3: Bật hoặc tắt nhạc

Cài đặt

- Ứng dụng được xây dựng trên nền công nghệ Android

- Giao diện được thiết kế bằng Layout của Android và một số Component được vẽ bằng

Demo

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 52

Một số hình ảnh của ứng dụng:

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 53

Hình 59: Giao diện Menu và Chức năng

Nguyễn Bá Thành 49K-CNTT Khoa CNTT Page 54

Ngày đăng: 16/09/2021, 16:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Mô hình Client-Server - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 1 Mô hình Client-Server (Trang 20)
Hình 3: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng đăng ký - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 3 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng đăng ký (Trang 21)
Bắt đầu Màn hình login - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
t đầu Màn hình login (Trang 22)
Hình 7: Sơ đồ tiến trình xử chức năng quên mật khẩu - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 7 Sơ đồ tiến trình xử chức năng quên mật khẩu (Trang 23)
Hình 9: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng cửa hàng - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 9 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng cửa hàng (Trang 24)
Hình 11: Sơ đồ tiến trình xử ký chức năng kho đồ - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 11 Sơ đồ tiến trình xử ký chức năng kho đồ (Trang 25)
Hình 12: Mô tả chức năng bạn bè - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 12 Mô tả chức năng bạn bè (Trang 26)
Hình 14: Mô tả chức năng nhiệm vụ - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 14 Mô tả chức năng nhiệm vụ (Trang 27)
Hình 16: Mô tả chức năng tin nhắn. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 16 Mô tả chức năng tin nhắn (Trang 28)
Vào bảng xếp hạng người chơi có thể biết được danh sách các người chơi nhiều tiền nhất hoặc cấp độ cao nhất... - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
o bảng xếp hạng người chơi có thể biết được danh sách các người chơi nhiều tiền nhất hoặc cấp độ cao nhất (Trang 29)
Bước 2: Vào Menu bên trái -> chọn Bảng xếp hạng. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
c 2: Vào Menu bên trái -> chọn Bảng xếp hạng (Trang 30)
Hình 23: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng cá nhân. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 23 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng cá nhân (Trang 32)
Hình 25: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng đổi mật khẩu. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 25 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng đổi mật khẩu (Trang 33)
Hình 27: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng diễn đàn. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 27 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng diễn đàn (Trang 34)
Hình 28: Mô tả chức năng Ai là triệu phú. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 28 Mô tả chức năng Ai là triệu phú (Trang 35)
Hình 30: Mô tả chức năng Nạp tiền. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 30 Mô tả chức năng Nạp tiền (Trang 36)
Hình 33: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Lượm tiền. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 33 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Lượm tiền (Trang 37)
Hình 35: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Thu hoạch. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 35 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Thu hoạch (Trang 38)
Hình 37: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Trồng cây. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 37 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Trồng cây (Trang 39)
Hình 39: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Tưới nước. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 39 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Tưới nước (Trang 41)
Hình 41: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Bắt sâu. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 41 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Bắt sâu (Trang 42)
Hình 43: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Làm đất. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 43 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Làm đất (Trang 43)
Hình 44: Mô tả chức năng Nâng cấp chậu. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 44 Mô tả chức năng Nâng cấp chậu (Trang 44)
Hình 47: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Đặt chậu cây. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 47 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Đặt chậu cây (Trang 45)
Hình 49: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Bón phân. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 49 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Bón phân (Trang 46)
Hình 51: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Cất chậu vào kho. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 51 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Cất chậu vào kho (Trang 47)
Hình 52: Mô tả chức năng trang trí. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 52 Mô tả chức năng trang trí (Trang 48)
Hình 55: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Cho chim ăn. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 55 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Cho chim ăn (Trang 49)
Hình 57: Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Nhạc nền. - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 57 Sơ đồ tiến trình xử lý chức năng Nhạc nền (Trang 51)
Hình 58: Giao diện vườn - Tìm hiểu công nghệ android và ứng dụng trên di động
Hình 58 Giao diện vườn (Trang 52)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w