1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành

79 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 79
Dung lượng 4,73 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (10)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (10)
  • 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu (11)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (11)
    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (11)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu (11)
    • 4.1. Phương pháp nghiên cứu (11)
    • 4.2. Nguồn dữ liệu (12)
  • 5. Ý nghĩa của đề tài (12)
  • 6. Kết cấu của đề tài (12)
  • CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH BAO BÌ VĨNH THÀNH (14)
    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành (14)
      • 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (14)
      • 1.1.2. Hình thức sở hữu (14)
      • 1.1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty (15)
    • 1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty (16)
      • 1.2.1. Chức năng (16)
      • 1.2.2. Nhiệm vụ (16)
    • 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (17)
      • 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty (17)
      • 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban (17)
    • 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán (18)
      • 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán (18)
      • 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ trong bộ máy kế toán (19)
      • 1.5.1. Chế độ kế toán (20)
      • 1.5.2 Chính sách kế toán (20)
      • 1.5.3 Hình thức kế toán áp dụng (20)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY (23)
    • 2.1. Nội dung (23)
    • 2.2. Nguyên tắc kế toán (23)
    • 2.3. Tài khoản sử dụng (25)
    • 2.4. Chứng từ sổ sách kế toán (25)
      • 2.4.1. Chứng từ kế toán (25)
      • 2.4.2. Mục đích lập chứng từ liên quan đến tài khoản (26)
      • 2.4.3. Các loại sổ sử dụng tại công ty (26)
    • 2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành (27)
      • 2.5.1. Chứng từ thực tế (27)
      • 2.5.2. Ghi sổ sách (35)
      • 2.5.3. Trình bày trên BCTC (37)
    • 2.6. Phân tích tình hình tài chính (39)
      • 2.6.1. Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (39)
      • 2.6.2. Phân tích báo cáo tài chính (40)
        • 2.6.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán (40)
        • 2.6.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (47)
      • 2.6.3. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính (53)
        • 2.6.3.1. Phân tích tỷ số khả năng thanh toán (53)
        • 2.6.3.2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty (0)
  • CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP (57)
    • 3.1. Nhận xét (57)
      • 3.1.1. Về bộ máy quản lý công ty (57)
      • 3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán (58)
      • 3.1.3. Về công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (58)
      • 3.1.4. Tình hình hoạt động công ty (59)
        • 3.1.4.1. Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (59)
        • 3.1.4.2. Tình hình tài chính của công ty (60)
    • 3.2. Giải pháp (60)
      • 3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý (60)
      • 3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán (60)
      • 3.2.3. Về công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (61)
      • 3.2.4. Tình hình hoạt động công ty (61)
        • 3.2.4.1. Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ (61)
        • 3.2.4.2. Tình hình tài chính của công ty (61)
  • KẾT LUẬN (62)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (63)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là phân tích quy trình kế toán doanh thu bán hàng và dịch vụ tại công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.

Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:

+ Tìm hiểu chung về công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

+ Phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

Phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành cho thấy sự thay đổi rõ rệt trong tình hình tài chính của công ty Doanh thu tăng trưởng ổn định, phản ánh sự cải thiện trong chiến lược kinh doanh và mở rộng thị trường Tuy nhiên, cần chú ý đến các yếu tố chi phí và quản lý tài chính để duy trì lợi nhuận bền vững Việc đánh giá tình hình tài chính tổng thể sẽ giúp công ty xác định các cơ hội phát triển và điều chỉnh chiến lược kịp thời.

Để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành, cần đưa ra các nhận xét cụ thể về quy trình hiện tại, đồng thời đề xuất các giải pháp cải tiến như nâng cao tính chính xác trong ghi chép, áp dụng công nghệ thông tin để quản lý dữ liệu hiệu quả hơn, và đào tạo nhân viên về quy định kế toán mới nhất Việc này không chỉ giúp tăng cường tính minh bạch trong báo cáo tài chính mà còn tối ưu hóa quy trình làm việc, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

Đối tượng & phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài này tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành.

Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

+ Thông tin thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào tháng 10 năm 2019

+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành được thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019

Bài báo cáo này tập trung nghiên cứu doanh thu từ việc bán các thành phẩm, do hạn chế trong việc tiếp cận và thu thập dữ liệu liên quan đến công tác kế toán doanh thu bán hàng hóa và doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty.

Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu

Phương pháp nghiên cứu

Tác giả đã áp dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu từ công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành để thu thập thông tin tổng quan về công ty Những tài liệu này là nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy, được công bố chính thức bởi công ty, giúp đảm bảo độ chính xác trong quá trình phân tích trong phạm vi nghiên cứu.

Dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp từ các chứng từ như hóa đơn GTGT và phiếu thu, cùng với các sổ ghi như sổ cái tài khoản 511 và sổ nhật ký chung, tác giả tiến hành phân tích chi tiết qua việc mô tả và diễn giải các thông tin liên quan đến đề tài.

3 giải nhằm phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

Tác giả áp dụng các phương pháp kỹ thuật trong việc phân tích báo cáo tài chính, chủ yếu dựa vào báo cáo tài chính của Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành trong các năm 2017, 2018 và 2019 Phân tích này tập trung vào thông tin tài chính từ Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Tác giả đã tiến hành so sánh giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra những phát hiện quan trọng Những phát hiện này giúp đưa ra nhận xét và giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán cũng như tình hình tài chính tại công ty.

Nguồn dữ liệu

Dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH Bao

Bì Vĩnh Thành, cụ thể:

- Tài liệu tổng hợp: Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 đã công bố

- Tài liệu giao dịch: chứng từ hóa đơn GTGT được lưu trữ tại phòng kế toán

Sổ cái tài khoản 511 tháng 10 năm 2019 được xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính và lưu trữ trên phần mềm kế toán, trong khi sổ chi tiết tài khoản 5112 tháng cũng được quản lý tương tự.

Ý nghĩa của đề tài

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong quản lý kinh doanh của công ty, đặc biệt trong công tác tiêu thụ hàng hóa Thông qua số liệu kế toán, công ty có thể đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ, phát hiện kịp thời những thiếu sót và mất cân đối để có biện pháp xử lý phù hợp Việc tổ chức và quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán, từ đó hình thành một hệ thống chặt chẽ, khoa học và hiệu quả.

Kết cấu của đề tài

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

Chương 3: Nhận xét – Giải pháp

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH BAO BÌ VĨNH THÀNH

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

Năm 1993, Công Ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành tiền thân là Cơ sở sản xuất Gốm

Sứ xuất khẩu và Bao Bì Vĩnh Thành

Công Ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành được thành lập vào năm 2001, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4602000149 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Bình Dương cấp Vào tháng 10 năm 2013, giám đốc công ty, Ông Phạm Văn Tường, đã nhận Danh hiệu "Doanh Nhân Ưu Tú năm 2013" từ Liên hiệp Các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, ghi nhận những cống hiến của ông cho ngành Bao bì giấy Carton suốt hơn 20 năm hoạt động.

Với chiến lược rõ ràng từ Ban lãnh đạo và sự cống hiến của toàn thể nhân viên, công ty đã từng bước khẳng định vị thế trên thị trường và nhận được sự tin tưởng từ khách hàng.

Công ty ngày càng hoàn thiện dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại, nâng cao công suất góp phần ổn định sản xuất, tăng năng suất lao động

Công ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ, với doanh thu năm sau luôn vượt trội hơn năm trước Thị trường tiêu thụ không ngừng được mở rộng, đồng thời niềm tin của khách hàng ngày càng gia tăng, giúp khẳng định uy tín thương hiệu trên thị trường.

- Tên Công Ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bao Bì Vĩnh Thành

- Tên giao dịch: VINH THANH CO., LTD

Hình 1.1 Logo công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

Nguồn: Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

- Khẩu hiệu: Nâng tầm giá trị - Phát triển bền vững

- Địa chỉ trụ sở chính: 104 tổ 3 - Khu phố Khánh Long - Phường Tân Phước Khánh - Thị xã Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương

- Số tài khoản : 050.004.404.871 Ngân hàng SACOMBANK chi nhánh Bình Dương

- Diện tích khuôn viên: hơn 25.000 m 2

- Diện tích nhà xưởng: gần 10.000 m 2 [3]

1.1.3 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty

- Bao bì – nhà sản xuất và kinh doanh

- Bao bì carton cao cấp

- Bao bì carton in offset

Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty

Công ty chúng tôi chuyên thu mua các loại nguyên vật liệu như giấy vụn, giấy cuộn, giấy mặt, giấy tấm và các nguyên liệu phụ khác để sản xuất bao bì carton qua nhiều công đoạn khác nhau.

Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh bao bì carton 3-5-7 lớp, sử dụng giấy Việt Nam và giấy nhập khẩu từ Đài Loan, Thái Lan Chúng tôi cung cấp sản phẩm thùng carton với công nghệ in Flexo và Offset nhiều màu, cùng với giấy tấm, giấy cuộn xeo và giấy 2 da chống thấm Công ty sẵn sàng ký kết hợp đồng với các đối tác, bao gồm cả công ty và cá nhân, để đáp ứng nhu cầu sử dụng sản phẩm theo các điều khoản đã thỏa thuận.

Chúng tôi tập trung vào việc mở rộng sản xuất và nâng cao năng suất, chất lượng cũng như hiệu quả kinh doanh Đầu tư vào công nghệ và kỹ thuật cao là ưu tiên hàng đầu để mở rộng quy mô sản xuất Bên cạnh đó, việc nghiên cứu thị trường liên tục giúp chúng tôi đáp ứng nhanh chóng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.

Mối quan hệ xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng kết nối với các đơn vị khác và tăng cường hợp tác Điều này không chỉ giúp cải thiện tổ chức mà còn góp phần tích cực vào việc cải tạo nền sản xuất của xã hội.

Công ty cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương bằng cách nộp thuế đầy đủ và tuân thủ các quy định pháp luật, đồng thời đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Để đảm bảo đời sống công nhân viên tốt nhất, việc tuyển dụng và thuê mướn lao động cần đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đang mở rộng Chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt Bộ luật Lao Động, đồng thời tổ chức tốt đời sống vật chất và tinh thần cho nhân viên Chúng tôi khuyến khích ý tưởng sáng tạo và phát triển cá nhân, đồng thời thúc đẩy mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên, giúp đỡ và học hỏi lẫn nhau, từ đó nâng cao tinh thần hợp tác làm việc.

8 việc nhóm để nâng cao hiệu quả trong sản xuất và tạo môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên

Chúng tôi cam kết bảo vệ môi trường và duy trì an ninh trật tự trong toàn công ty, đặc biệt là tại các phân xưởng sản xuất Việc giữ gìn vệ sinh môi trường và đảm bảo an toàn chung là ưu tiên hàng đầu, đồng thời chúng tôi cũng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quốc phòng và tuân thủ pháp luật về an ninh trật tự tại địa phương.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành bao gồm các bộ phận khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được minh họa qua Hình 1.2.

Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty

Nguồn: Tác giả tổng hợp

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

- Phòng giám đốc gồm có:

Giám đốc là người quản lý tổng thể công ty, có trách nhiệm xây dựng các phương án kinh doanh và chỉ đạo các bộ phận trực thuộc Họ quyết định các biện pháp cải tiến và đổi mới công nghệ, đồng thời có quyền bãi nhiệm và kỷ luật nhân viên.

Phó giám đốc được ủy quyền bởi giám đốc, có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng các biện pháp và tổ chức để hoàn thành kế hoạch kinh doanh Đồng thời, phó giám đốc sẽ thay thế giám đốc trong các công việc khi được ủy quyền.

Phòng Kế Toán Phòng Nhân Sự Phòng Kỹ Thuật

Phòng kế toán có nhiệm vụ tổ chức và quản lý công tác kế toán, thống kê tài chính tại công ty, đồng thời tư vấn về các vấn đề tài chính và quản lý cho Ban Giám Đốc Ngoài ra, phòng còn thực hiện kiểm tra việc tuân thủ các chế độ chính sách của nhà nước trong công ty.

Phòng nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tuyển dụng, cung cấp nguồn nhân lực cho các đơn vị kinh doanh Đồng thời, phòng cũng tham mưu cho ban giám đốc về các vấn đề liên quan đến tuyển dụng, đào tạo và đánh giá nhân sự Ngoài ra, phòng nhân sự còn thực hiện các báo cáo liên quan đến công tác tuyển dụng, đảm bảo quy trình này được thực hiện hiệu quả.

Phòng kỹ thuật sản xuất có nhiệm vụ giám sát, hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thành viên trong việc thực hiện các quy phạm, tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật Đồng thời, phòng cũng đánh giá và đưa ra các khuyến nghị về quản lý kỹ thuật liên quan đến công tác vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng.

Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm lập, tổ chức thực hiện, quản lý và kiểm soát kế hoạch mua hàng phục vụ sản xuất kinh doanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển dự án mới của công ty Ngoài ra, phòng còn thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm và kế hoạch công việc hàng tháng để trình giám đốc phê duyệt.

Phòng kế hoạch có nhiệm vụ xây dựng và tổng hợp kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời đề xuất các định hướng phù hợp Phòng cũng theo dõi việc thực hiện kế hoạch và tiến hành phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh đạt được trong năm.

Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán

1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán

Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán là quá trình sắp xếp và phân công công việc cho nhân viên kế toán trong đơn vị, nhằm đảm bảo bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả và phù hợp với quy mô cũng như yêu cầu quản lý của công ty.

Hình 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán

Nguồn: Tác giả tổng hợp

1.4.2 Chức năng nhiệm vụ trong bộ máy kế toán

Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động tài chính của công ty, đảm bảo nhân viên tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về hạch toán và báo cáo kế toán.

- Sắp xếp nhân viên phù hợp với công việc để đạt năng suất và có hiệu quả cao Báo cáo tình hình tài chính cho ban giám đốc

- Kết hợp với trưởng phòng kinh doanh để cùng tính toán thực hiện các thương vụ kinh doanh

 Kế toán tổng hợp: kiểm tra tổng hợp để lên báo cáo tài chính cho toàn hoạt động của công ty

Kế toán thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình thu chi và số dư quỹ tiền mặt của công ty, bao gồm cả tài khoản ngân hàng Ngoài ra, công việc này cũng bao gồm việc kiểm tra bảng lương của các nhà máy và lưu trữ bảng chấm công liên quan đến tiền lương.

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi công nợ và thanh toán, đồng thời quản lý hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong nước Ngoài ra, kế toán còn chịu trách nhiệm xuất nhập hàng từ các kho thành phẩm nội địa và hệ thống các cửa hàng đại lý, chi nhánh của công ty.

 Kế toán tiền: có nhiệm vụ theo dõi thu chi tiền mặt, tình hình hiện có của quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng

Kế toán kho đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi công nợ và lập biên bản xác minh công nợ định kỳ Họ cũng kiểm soát quy trình nhập xuất tồn kho, kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, và đối chiếu số liệu nhập xuất giữa thủ kho và kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý kho.

1.5 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

Chế độ kế toán bao gồm các quy định và hướng dẫn cụ thể về kế toán, được ban hành bởi cơ quan quản lý nhà nước hoặc các tổ chức được ủy quyền Những quy định này áp dụng cho các lĩnh vực hoặc công việc nhất định, nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kế toán.

- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hằng năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam

- Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt

Hiện tại, công ty đang áp dụng chính sách kế toán bao gồm:

- Hàng tồn kho được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp

- Công ty tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ

- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước

1.5.3 Hình thức kế toán áp dụng

Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành hiện đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy tính, kết hợp với các mẫu sổ theo hình thức Nhật ký chung Các loại sổ chủ yếu được công ty sử dụng bao gồm:

- Các loại sổ chi tiết

Trình tự hạch toán được thể hiện qua hình 1.4

Ghi cuối tháng, hoặc định kì

Quan hệ đối chiếu hoặc kiểm tra

Hình 1.4 Quy trình hạch toán theo hình thức kế toán trên máy tính tại công ty

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Mỗi ngày, dựa trên các chứng từ đã được kiểm tra, công ty ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ nhật ký chung sẽ được sử dụng để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán tương ứng.

Cuối năm, tiến hành tổng hợp số liệu từ sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu để đảm bảo tính chính xác, số liệu này sẽ được ghi vào sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY

Nội dung

Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng lớn đến tổ chức và cung cấp thông tin cần thiết để đánh giá kết quả kinh doanh một cách khách quan Hiện nay, có nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về doanh thu.

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu Quy định này được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC và có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần đóng góp thêm từ cổ đông Doanh thu sẽ được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, khi có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế, và được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản doanh nghiệp có quyền nhận, bất kể đã thu tiền hay chưa.

Doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị của hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra, mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp Ngoài ra, các khoản thu hộ cho bên thứ ba không tạo ra lợi ích kinh tế và không làm tăng vốn chủ sở hữu thì không được xem là doanh thu.

Nguyên tắc kế toán

Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, trong đó nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thực hiện theo quy định của Thông tư này.

Tài khoản này phản ánh doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm cả doanh thu từ bán thành phẩm và dịch vụ cho công ty mẹ cũng như các công ty con trong cùng tập đoàn.

Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào;

Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Các dịch vụ bao gồm vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.

Doanh thu chỉ được ghi nhận khi người mua không còn quyền trả lại sản phẩm theo các điều kiện cụ thể trong hợp đồng Trong trường hợp khách hàng có quyền đổi hàng hóa để lấy sản phẩm hoặc dịch vụ khác, doanh thu vẫn không được ghi nhận cho đến khi các điều kiện trả lại không còn hiệu lực.

Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

Doanh thu được xác định một cách rõ ràng khi hợp đồng cho phép người mua có quyền trả lại dịch vụ đã mua theo các điều kiện cụ thể Do đó, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi các điều kiện này không còn hiệu lực và người mua không còn quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu ghi nhận ban đầu.

Doanh nghiệp có thể gặp phải 16 đầu do nguyên nhân liên quan đến chiết khấu thương mại, bao gồm việc giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc xử lý hàng hóa bị trả lại do không đáp ứng tiêu chuẩn về quy cách và phẩm chất theo hợp đồng kinh tế.

Trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã được tiêu thụ ở các kỳ trước, nếu đến kỳ sau có chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại, doanh nghiệp có quyền ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc quy định.

Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong các kỳ trước mà phải giảm giá, chiết khấu thương mại hoặc bị trả lại trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán cần điều chỉnh sự kiện này và ghi giảm doanh thu trong Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo Ngược lại, nếu các trường hợp giảm giá, chiết khấu hoặc trả lại xảy ra sau khi phát hành báo cáo tài chính, doanh nghiệp sẽ ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm các tài khoản cấp 2 như sau: Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa, phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ hàng hóa bán ra trong kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm, cũng dùng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ hàng hóa bán ra trong kỳ kế toán.

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ được sử dụng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ các dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng, đồng thời xác định doanh thu đã bán trong một kỳ kế toán.

Chứng từ sổ sách kế toán

Chứng từ kế toán là các tài liệu và vật phẩm chứa thông tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã xảy ra và hoàn tất, đóng vai trò quan trọng trong việc ghi sổ kế toán.

Tại Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành, đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì sử dụng các chứng từ sau đây:

Hóa đơn GTGT tự in, được đăng ký với cơ quan thuế bởi người bán, bao gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn hóa đơn, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 là chứng từ để người bán thu tiền.

- Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, giấy báo có,…

2.4.2 Mục đích lập chứng từ liên quan đến tài khoản

Hóa đơn GTGT được áp dụng cho các tổ chức khai và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, liên quan đến hoạt động bán hàng, cung ứng dịch vụ trong nội địa, cũng như mua bán.

Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) đóng vai trò quan trọng trong việc khấu trừ thuế và xác định chi phí kinh doanh của doanh nghiệp Kế toán sử dụng hóa đơn GTGT để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời theo dõi công nợ và tiền thuế được khấu trừ hoặc phải nộp cho nhà nước.

 Phiếu thu: là một trong những chứng từ quan trọng của các doanh nghiệp, được sử dụng để hoàn thành giao dịch liên quan

Mục đích của việc xác định số tiền mặt và ngoại tệ thực tế nhập quỹ là để làm căn cứ cho thủ quỹ thu tiền và ghi sổ quỹ Tất cả các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ nhập quỹ đều cần phải có phiếu thu để đảm bảo tính chính xác trong kế toán và ghi chép các khoản thu liên quan.

2.4.3 Các loại sổ sử dụng tại công ty

 Các loại sổ sử dụng

Tại Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành, đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì sử dụng các loại sổ sau đây:

Sổ Nhật ký chung là tài liệu quan trọng dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán Nó được lập theo trình tự thời gian và thể hiện mối quan hệ đối ứng giữa các tài khoản liên quan Số liệu trên sổ phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản kế toán trong doanh nghiệp, giúp quản lý tài chính hiệu quả.

Sổ Cái là tài liệu quan trọng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh trong mỗi kỳ và niên độ kế toán Nó sử dụng các tài khoản kế toán theo quy định trong chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp Dữ liệu trên Sổ Cái cung cấp cái nhìn tổng hợp về tình hình tài chính của doanh nghiệp.

18 tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.[6,trang 16,17]

 Mối liên hệ giữa các sổ

Cuối tháng, cuối quý và cuối năm, việc cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh là rất quan trọng Sau khi kiểm tra và đối chiếu để đảm bảo số liệu khớp đúng, các thông tin ghi trên sổ cái cùng với bảng tổng hợp chi tiết sẽ được sử dụng để lập các báo cáo tài chính.

Theo nguyên tắc kế toán, tổng số phát sinh nợ và tổng phát sinh có trên bảng cân đối phát sinh cần phải tương đương với tổng số phát sinh nợ và phát sinh có được ghi chép trên sổ nhật ký chung trong cùng kỳ.

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành

Sau đây tác giả minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản

Vào ngày 02/10/2019, Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành đã xuất kho và bán hàng cho Công ty TNHH A Lương theo hóa đơn GTGT số 0000951, với tổng số tiền phải thu là 443.300.000 đồng, bao gồm thuế GTGT.

Hình 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000951 ngày 02/10/2019

Vào ngày 19/10/2019, Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành đã xuất kho và bán hàng cho Công ty TNHH MTV Vietfarm, với phiếu thu số 0000476 được lập bởi kế toán Giao dịch này liên quan đến hóa đơn GTGT số 0000954, tổng số tiền thanh toán là 19.877.000 đồng, bao gồm cả thuế GTGT.

Hình 2.2 Minh họa phiếu thu số 0000476 ngày 19/10/2019

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Hình 2.3 Hóa đơn GTGT số 0000954 ngày 19/10/2019

Vào ngày 21/10/2019, Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành đã xuất kho và bán hàng cho Công ty TNHH MTV Vietfarm Kế toán đã lập phiếu thu số 0000477 để thu tiền bán hàng theo hóa đơn GTGT số 0000955, với tổng số tiền là 19.877.000 đồng, đã bao gồm thuế GTGT.

Hình 2.4 Minh họa phiếu thu số 0000477 ngày 21/10/2019

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Hình 2.5 Hóa đơn GTGT số 0000951 ngày 21/10/2019

Vào ngày 31/10/2019, Công ty TNHH Bao bì Vĩnh Thành đã xuất kho hàng hóa cho Công ty TNHH Nội thất Vạn Thịnh Phát theo hóa đơn GTGT số 0000961, với tổng số tiền phải thu là 424.954.299 đồng, bao gồm cả thuế GTGT.

Hình 2.6 Hóa đơn GTGT số 0000961 ngày 31/10/2019

Sau khi có đầy đủ chứng từ, kế toán kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ và sau đó ghi vào sổ sách như sau:

Trích sổ nhật ký chung tháng 10 năm 2019 theo hình 2.7 sau đây:

Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có

02/10/2019 02/10/2019 HD 951 Bán hàng cho Công ty TNHH A Lương 131 403.000.000

02/10/2019 02/10/2019 HD 951 Bán hàng cho Công ty TNHH A Lương 5112 403.000.000 02/10/2019 02/10/2019 HD 951 Bán hàng cho Công ty TNHH A Lương 131 40.300.000

02/10/2019 02/10/2019 HD 951 Bán hàng cho Công ty TNHH A Lương 33311 40.300.000

19/10/2019 19/10/2019 PT 476 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Vietfarm 1111 18.070.000

19/10/2019 19/10/2019 PT 476 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Vietfarm 5112 18.070.000 19/10/2019 19/10/2019 PT 476 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Vietfarm 1111 1.807.000

19/10/2019 19/10/2019 PT 476 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Vietfarm 33311 1.807.000

21/10/2019 21/10/2019 PT 477 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Vietfarm 1111 18.070.000

21/10/2019 21/10/2019 PT 477 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Vietfarm 5112 18.070.000 21/10/2019 21/10/2019 PT 477 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Vietfarm 1111 1.807.000

21/10/2019 21/10/2019 PT 477 Bán hàng cho công ty TNHH MTV Vietfarm 33311 1.807.000

31/10/2019 31/10/2019 HD 961 Bán hàng cho Công ty TNHH Nội thất Vạn Thịnh Phát 131 386.322.090

31/10/2019 31/10/2019 HD 961 Bán hàng cho Công ty TNHH Nội thất Vạn Thịnh Phát 5112 386.322.090 31/10/2019 31/10/2019 HD 961 Bán hàng cho Công ty TNHH Nội thất Vạn Thịnh Phát 131 38.632.209

31/10/2019 31/10/2019 HD 961 Bán hàng cho Công ty TNHH Nội thất Vạn Thịnh Phát 33311 38.632.209

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2019 Đơn vị tính: VNĐ

Hình 2.7 Trích Sổ Nhật ký chung tháng 10 năm 2019

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Trích Sổ Cái tài khoản 511 tháng 10 năm 2019 theo hình 2.8 dưới đây:

Hình 2.8 Trích Sổ Cái tài khoản 511 tháng 10 năm 2019

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) thể hiện tổng doanh thu từ bán thành phẩm, bất động sản đầu tư, dịch vụ cung cấp và các doanh thu khác trong năm báo cáo Sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02), ta nhận được doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo

Hình 2.9 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10 năm 2019

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Phân tích tình hình tài chính

2.6.1 Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Để nắm bắt được tình hình chung về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành, tác giả tiến hành phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dựa trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 (Xem phụ lục 2.2) và năm 2019 (Xem phụ lục 2.5) được thể hiện trong bảng 2.1 sau:

Bảng 2.1 Phân tích tình hình biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 51.910.473.608 50.808.624.062 38.525.549.748 (1.101.849.546) (2,12) (12.283.074.314) (24,18)

Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nguồn: Tác giả tính toán

Từ năm 2017 đến 2019, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành đã có nhiều biến động đáng chú ý, như thể hiện qua bảng 2.1.

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đã giảm so với năm trước sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu.

Năm 2017, doanh thu đạt 1.101.849.546 đồng với tỷ lệ tăng trưởng 2,12% Tuy nhiên, đến năm 2019, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã giảm so với năm 2018, ghi nhận ở mức 12.283.074.314 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 24,18%.

Giai đoạn từ năm 2017 đến 2019, công ty không ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu, cho thấy chính sách bán hàng hiệu quả Tuy nhiên, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm dần qua các năm, cho thấy công ty đang gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.6.2 Phân tích báo cáo tài chính

2.6.2.1 Phân tích bảng cân đối kế toán

Tác giả đã tiến hành phân tích biến động tài sản và nguồn vốn theo hai chiều ngang và dọc dựa trên bảng cân đối kế toán của năm 2018 và 2019 Phân tích theo chiều ngang cho thấy sự thay đổi đáng kể trong các hạng mục tài sản và nguồn vốn giữa hai năm này, giúp xác định xu hướng tài chính của doanh nghiệp.

Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang được thể hiện qua bảng 2.2 dưới đây:

Bảng 2.2 Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang

Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%) Số tiền (đồng) Tỷ lệ (%)

1 Tiền và các khoản tương đương tiền 219.742.997 2.813.775.912 699.541.416 2.594.032.915 1180,48 (2.114.234.496) (75,14)

2 Các khoản phải thu ngắn hạn 12.549.724.441 10.471.908.045 6.603.342.734 (2.077.816.396) (16,56) (3.868.565.311) (36,94)

4 Tài sản ngắn hạn khác 117.929.343 213.609.179 208.389.098 95.679.836 81,13 (5.220.081) (2,44)

1 Các khoản phải thu dài hạn 616.454.586 616.454.586 616.454.586 0 0,00 0 0,00

3 Bất động sản đầu tư - 4.682.146.841 1.443.967.338 4.682.146.841 (3.238.179.503) (69,16)

4 Tài sản dang dở dài hạn 7.369.230.101 3.217.819.243 - (4.151.410.858) (56,33) (3.217.819.243) (100,00)

5 Tài sản dài hạn khác 9.997.500 - - (9.997.500) (100) 0

Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Năm 2017

Nguồn: Tác giả tính toán

Qua phân tích bảng 2.2, ta thấy rằng tài sản và nguồn vốn từ năm 2017 đến năm

2018 tăng 19.475.420.184 đồng tương ứng tăng 29,52% Đến năm 2019, tài sản và nguồn vốn giảm so với năm 2018 là 2.776.161.780 đồng tương ứng giảm 3,25% Tình hình này là do:

- Tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng so với năm 2017 là 15.506.563.276 đồng, tăng 41,67% Đến năm 2019 chỉ tiêu này đã giảm 782.398.701 đồng tương ứng giảm 1,48%, trong đó:

+ Tiền và các khoản tương đương tiền

Trong giai đoạn 2017-2018, giá trị khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty tăng 2.594.032.915 đồng, tương ứng với mức tăng 1180,48% Sự gia tăng này cho thấy rằng trong năm 2018, công ty đã có doanh thu bán hàng cao và thu tiền trực tiếp hiệu quả.

2019, khoản mục này giảm 2.114.234.496 đồng, giảm 75,14% cho thấy biến động của khoản mục này tăng giảm không đều qua các năm

+ Các khoản phải thu ngắn hạn

Trong giai đoạn 2017-2018, các khoản phải thu ngắn hạn của công ty giảm 2.077.816.396 đồng, tương ứng với mức giảm 16,56% Tiếp theo, trong giai đoạn 2018-2019, khoản mục này tiếp tục giảm 3.868.565.311 đồng, tương ứng với mức giảm 36,94% Những con số này cho thấy khả năng thu hồi nợ của công ty là tốt.

Trong giai đoạn 2017-2019, hàng tồn kho tăng đáng kể, với mức chênh lệch 14.894.666.921 đồng (tăng 61,24%) vào năm 2018 và thêm 5.205.621.187 đồng (tăng 13,27%) vào năm 2019 Sự gia tăng này cho thấy nếu nguyên liệu và hàng hóa tồn kho không được kiểm soát, có thể dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh.

+ Tài sản ngắn hạn khác

Từ năm 2017 đến 2018, khoản mục tài sản dài hạn khác đã tăng 95.679.836 đồng, tương ứng với tỷ lệ 81,13% Tuy nhiên, đến năm 2019, khoản mục này đã giảm 5.220.081 đồng, tương đương với mức giảm 2,44%.

- Tài sản dài hạn cuối năm 2018 tăng 3.968.856.908 đồng tương ứng tăng 13,79% so với năm trước Đến năm 2019 thì giảm xuống 1.993.763.079 đồng tương ứng giảm 6,09%, trong đó:

Trong năm 2018, tài sản cố định của công ty đã tăng 3.448.118.425 đồng, tương ứng với mức tăng 16,6% so với năm 2017 Sang năm 2019, khoản mục này tiếp tục tăng thêm 4.462.235.667 đồng, với tỷ lệ tăng 18,42% so với năm trước Sự gia tăng này cho thấy công ty đang đầu tư mạnh mẽ vào việc mua sắm máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải, truyền dẫn nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Bất động sản đầu tư

Năm 2017, công ty không đầu tư vào bất động sản, nhưng đến năm 2018, đã đầu tư 4.682.146.841 đồng vào lĩnh vực này Tuy nhiên, năm 2019, lợi nhuận từ việc bán bất động sản giảm xuống còn 3.238.179.503 đồng, tương ứng với mức giảm 69,16% so với năm 2018.

+ Tài sản dang dở dài hạn

Khoản mục tài sản dang dở dài hạn là chi phí xây dựng cơ bản dở dang, từ năm

2017 đến năm 2018, giảm 4.151.410.858 đồng, giảm 56,33% Năm 2019, cho thấy công ty đã hoàn thành việc sửa chữa hoặc đã xây dựng xong nên không có phát sinh trong kỳ

Tại công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành, các khoản nợ phải trả từ 2017 đến năm

Từ năm 2017 đến 2018, nợ ngắn hạn đã giảm 24,26%, và tiếp tục giảm 2,3% vào năm 2019 Nợ dài hạn, bao gồm các khoản vay và nợ thuê tài chính, cũng ghi nhận sự giảm mạnh với 45,27% từ năm 2017 đến 2018, và 37,10% từ năm 2018 đến 2019 Những con số này cho thấy công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành có đặc điểm là vốn góp thuộc về chủ sở hữu Từ năm 2017 đến 2018, vốn chủ sở hữu của công ty đã tăng 202,78%, và vào năm 2019, mức tăng này đạt 0,57% Sự gia tăng này phản ánh sự phát triển bền vững của công ty trong thời gian qua.

Trong năm 2018 và 2019, doanh nghiệp ghi nhận hiệu quả kinh doanh tích cực với lợi nhuận chưa phân phối tăng Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty cũng có xu hướng tăng, nhờ vào sự gia tăng hàng tồn kho, tài sản cố định, và sự giảm nợ phải trả, cùng với việc tăng vốn chủ sở hữu Điều này cho thấy công ty đang phát triển ổn định Tuy nhiên, cần xem xét giảm hàng tồn kho để hạn chế rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.

NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP

Nhận xét

Bài báo cáo này phân tích ưu điểm và nhược điểm trong công tác quản lý và kế toán của công ty, đồng thời tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công việc Từ đó, bài viết đề xuất những ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, đặc biệt là hạch toán kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhằm biến kế toán thành công cụ hiệu quả trong quản lý doanh nghiệp.

3.1.1 Về bộ máy quản lý công ty Ưu điểm

Các bộ phận và phòng ban chức năng của Công ty đã được tổ chức một cách gọn gàng, phù hợp với quy mô hiện tại Đồng thời, Công ty cũng đang tiến hành cải cách hệ thống tài chính, bao gồm việc thay đổi cấu trúc và phương pháp kế toán.

Với kinh nghiệm quản lý và chiến lược kinh doanh hợp lý, bộ máy quản lý của Công ty đã đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình mới, giúp Công ty hoạt động hiệu quả và ngày càng phát triển.

Công ty cam kết nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên thông qua việc cử cán bộ tham gia các khóa học nghiệp vụ và đại học, nhằm nâng tầm thương hiệu và phát triển bền vững Đồng thời, công ty cũng chú trọng đào tạo cho những công nhân lâu năm có thành tích xuất sắc, tạo cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.

Công ty cam kết tối ưu hóa quỹ tiền lương nhằm nâng cao đời sống nhân viên, từ đó tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành đã tổ chức tốt các phòng ban với sự liên kết chặt chẽ, tuy nhiên vẫn gặp khó khăn do thiếu nguồn nhân lực Nhiều vị trí còn trống và tình trạng thay đổi nhân sự liên tục do khối lượng công việc lớn đã ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

3.1.2 Về cơ cấu bộ máy kế toán Ưu điểm

Trong tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty được hạch toán tại phòng kế toán, đảm bảo tính thống nhất, chính xác và tiết kiệm Điều này giúp công ty dễ dàng theo dõi, quản lý và chỉ đạo công tác kế toán một cách hệ thống.

Mỗi nhân viên kế toán được phân công nhiệm vụ rõ ràng, giúp tối ưu hóa sự phối hợp trong công việc, từ đó nâng cao độ tin cậy và chính xác của thông tin hạch toán kế toán.

Đội ngũ nhân viên kế toán của chúng tôi là những người nhiệt huyết, linh hoạt và giàu kinh nghiệm Họ có tinh thần trách nhiệm cao, luôn cập nhật kịp thời thông tin và theo dõi sát sao sự thay đổi của các chuẩn mực kế toán.

Tất cả nhân viên kế toán hoạt động dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng và được giám sát bởi giám đốc, đảm bảo công tác kế toán được quản lý chặt chẽ Sự thống nhất trong tổ chức kế toán giúp cung cấp số liệu chính xác, từ đó nâng cao hiệu quả của kế hoạch kinh doanh.

Khối lượng công việc của nhân viên phòng kế toán rất lớn, đặc biệt là vào cuối năm, khi các nghiệp vụ hạch toán trở nên phức tạp Điều này ảnh hưởng đáng kể đến thời gian hoàn thành báo cáo cho công ty.

3.1.3 Về công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Ưu điểm

Các chứng từ được sử dụng trong hạch toán ban đầu phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tuân thủ các quy định pháp lý liên quan.

Tất cả các chứng từ được sử dụng theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định, và thông tin kinh tế liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh được ghi chép đầy đủ, chính xác trên từng chứng từ.

- Các chứng từ đều được kiểm tra ,giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời

Báo cáo tài chính của công ty được kiểm toán định kỳ hàng năm một cách đầy đủ và kịp thời, đảm bảo không có tình trạng làm báo cáo chỉ khi đến thời điểm kiểm tra.

Công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối tháng, nhưng không phân chia chi phí này cho từng mặt hàng Điều này dẫn đến việc không xác định được chính xác kết quả tiêu thụ của từng sản phẩm, gây khó khăn trong việc lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả.

Giải pháp

3.2.1 Về cơ cấu bộ máy quản lý

Công ty cần thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo và bồi dưỡng cho cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, từ đó cải thiện hiệu suất làm việc.

Ban lãnh đạo Công ty cần thường xuyên nhắc nhở nhân viên tuân thủ quy định và có trách nhiệm trong công việc Đồng thời, cần thiết lập hệ thống thưởng phạt công bằng để khuyến khích nhân viên làm việc tích cực hơn.

3.2.2 Về cơ cấu bộ máy kế toán

Công ty nên sắp xếp hợp lý các nhân viên kế toán có kinh nghiệm để phụ trách những phần hành kế toán phức tạp, có tỷ trọng lớn và quan trọng.

3.2.3 Về công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần phải đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý để tối đa hóa lợi ích, đồng thời phải xem xét tính khả thi về chi phí và lợi nhuận đạt được.

Kế toán cần đánh số các chứng từ đầy đủ ngay khi phát sinh để thuận tiện trong việc tìm kiếm khi cần thiết

Việc sử dụng sổ chi tiết cho các tài khoản cấp 2 trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là cần thiết để theo dõi một cách chi tiết từng khoản mục doanh thu.

3.2.4 Tình hình hoạt động công ty

3.2.4.1 Khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ

Công ty nên tối đa hóa các chi phí phát sinh ảnh hưởng đến lợi nhuận trong năm

Để đảm bảo nguồn hàng chất lượng và hiệu quả, cần có các chính sách phù hợp nhằm theo dõi và quản lý tình hình sản xuất kinh doanh trong phân xưởng Điều này không chỉ mang lại niềm tin cho khách hàng mà còn giúp doanh thu bán hàng và dịch vụ tăng trưởng bền vững.

3.2.4.2 Tình hình tài chính của công ty

Công ty cần thiết lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm ngăn ngừa tình trạng tồn kho quá mức, điều này có thể dẫn đến ứ đọng và ảnh hưởng tiêu cực đến tình hình tài chính.

Công ty cần áp dụng các biện pháp huy động vốn hiệu quả để đáp ứng nhu cầu thanh toán, sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý nhằm đảm bảo sự ổn định trong tình hình tài chính.

Ngày đăng: 13/09/2021, 19:22

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Tài Chính, 2014. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
5. Nguyễn Việt, 2018. Nguyên lý kế toán. TPHCM: NXB Kinh Tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên lý kế toán
Nhà XB: NXB Kinh Tế
6. Nguyễn Xuân Hưng, Phan Thị Thu Hà, 2015. Giáo trình kế toán tài chính quyển 1. TPHCM: NXB Kinh Tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính quyển 1
Nhà XB: NXB Kinh Tế
7. Đặng Ngọc Vàng, 2015. Giáo trình kế toán tài chính quyển 3. TPHCM: NXB Kinh Tế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính quyển 3
Nhà XB: NXB Kinh Tế
2. Bộ Tài Chính, 2008. 26 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam 2001-2006. NXB Tài Chính Khác
3. www.baobivinhthanh.com [Ngày truy cập 20 tháng 9 năm 2020] Khác
4. Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành, 2019. Các chứng từ, sổ sách, tài liệu của tháng 10 năm 2019 Khác
8. Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành, 2018. Báo cáo tài chính năm 2018 Khác
9. Công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành, 2019. Báo cáo tài chính năm 2019 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Logo công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 1.1. Logo công ty TNHH Bao Bì Vĩnh Thành (Trang 15)
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty (Trang 17)
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán (Trang 19)
Trình tự hạch toán được thể hiện qua hình 1.4 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
r ình tự hạch toán được thể hiện qua hình 1.4 (Trang 21)
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000951 ngày 02/10/2019 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000951 ngày 02/10/2019 (Trang 28)
Hình 2.2. Minh họa phiếu thu số 0000476 ngày 19/10/2019 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 2.2. Minh họa phiếu thu số 0000476 ngày 19/10/2019 (Trang 29)
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000954 ngày 19/10/2019 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000954 ngày 19/10/2019 (Trang 30)
Hình 2.4. Minh họa phiếu thu số 0000477 ngày 21/10/2019 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 2.4. Minh họa phiếu thu số 0000477 ngày 21/10/2019 (Trang 31)
Hình 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000951 ngày 21/10/2019 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000951 ngày 21/10/2019 (Trang 32)
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0000961 ngày 31/10/2019 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0000961 ngày 31/10/2019 (Trang 34)
Trích sổ nhật ký chung tháng 10 năm 2019 theo hình 2.7 sau đây: - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
r ích sổ nhật ký chung tháng 10 năm 2019 theo hình 2.7 sau đây: (Trang 35)
Trích Sổ Cái tài khoản 511 tháng 10 năm 2019 theo hình 2.8 dưới đây: - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
r ích Sổ Cái tài khoản 511 tháng 10 năm 2019 theo hình 2.8 dưới đây: (Trang 36)
Hình 2.9. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10 năm 2019 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Hình 2.9. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 10 năm 2019 (Trang 38)
2.6. Phân tích tình hình tài chính - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
2.6. Phân tích tình hình tài chính (Trang 39)
Bảng 2.2. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Bảng 2.2. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang (Trang 41)
Bảng 2.3. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc   - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Bảng 2.3. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc (Trang 45)
Bảng 2.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Bảng 2.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang (Trang 48)
Bảng 2.5. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Bảng 2.5. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc (Trang 51)
Bảng 2.7. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán nhanh - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
Bảng 2.7. Bảng đánh giá hệ số khả năng thanh toán nhanh (Trang 54)
Để nắm bắt tình hình tài chính của công ty một cách rõ nét, tác giả tiến hành phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi của công ty được thể hiện qua bảng  2.8 dưới đây:  - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
n ắm bắt tình hình tài chính của công ty một cách rõ nét, tác giả tiến hành phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi của công ty được thể hiện qua bảng 2.8 dưới đây: (Trang 55)
Phụ lục 2.1 Bảng cân đối kế toán năm 2018 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
h ụ lục 2.1 Bảng cân đối kế toán năm 2018 (Trang 64)
Phụ lục 2.4 Bảng cân đối kế toán năm 2019 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh bao bì vĩnh thành
h ụ lục 2.4 Bảng cân đối kế toán năm 2019 (Trang 72)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w