LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Giới thiệu sơ lƣợc về công ty 1.1.1.
1.1.1.1 Một số thông tin sơ lƣợc về công ty [ 2, Tr.22 ]
Tên công ty : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Tƣ Vấn và Phân Tích Môi trường Phú Xuân
Giám đốc : Ông Nguyễn Đăng Huy
Giấy đăng ký kinh doanh cấp ngày 09/01/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ cấp và sửa đổi lần thứ hai ngày 01/04/2020
Hình thức sở hữu vốn : Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Địa chỉ : Số 113/37/44, đường 30/4, Khu phố 6, Phường Phú Hòa, TP.Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
1.1.1.2 Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh [ 2, Tr.4 ]
Công ty Môi Trường Phú Xuân chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và đo đạc phân tích môi trường, đóng góp tích cực vào lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Lập hồ sơ xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án (Hoàn công môi trường)
Kế hoạch bảo vệ môi trường
Đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải
Báo cáo giám sát môi trường
Kê khai phí bảo vệ môi trường
Hồ sơ cấp phép nhập khẩu phế liệu phục vụ sản xuất
Đo đạc phân tích nước thải, khí thải, không khí
Đo đạc môi trường lao động b Huấn luyện an toàn
Huấn luyện an toàn lao động và cấp chứng chỉ an toàn lao động
Lập hồ sơ an toàn vệ sinh lao động
Huấn luyện an toàn hóa chất và cấp chứng chỉ an toàn hóa chất
Kiểm định thiết bị, máy móc, đo điện trở, chống sét c Thu gom, xử lý chất thải
Thu gom, xử lý chất thải nguy hại, công nghiệp và sinh hoạt
Thu mua và tái chế phế liệu các loại d Hồ sơ khai thác, xử lý tài nguyên nước
Lập hồ sơ cấp phép khai thác nước dưới đất, nước mặt
Lập hồ sơ cấp phép xả nước thải vào nguồn nước
Lập hồ sơ thi công và trám lấp giếng
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Sơ đồ tổ chức bộ máy [ 2, Tr.6 ] 1.2.1.
Công ty sở hữu đội ngũ kỹ sư và thạc sĩ đông đảo, có chuyên môn trong nhiều lĩnh vực khác nhau Chúng tôi kết hợp với các giảng viên đang giảng dạy tại các trường đại học, linh hoạt huy động nhân lực phù hợp với từng dự án và tính chất công việc.
Công ty hiện có 10 nhân sự, bao gồm 1 Giám đốc, 3 nhân viên hành chính, 3 kỹ thuật viên và 3 nhân viên chuyên trách thu gom chất thải.
Nguồn: Hồ sơ năng lực công ty Phú Xuân [ 2, Tr.6 ]
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
Nhân sự Kế toán Tƣ vấn Kĩ thuật Thu gom vận chuyển
Bộ phận hành chính Bộ phận tƣ vấn và kỹ thuật môi trường
Bộ phận thu gom chất thải
Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban
Chức năng cụ thể của từng phòng ban thể hiện cụ thể nhƣ sau:
Ban giám đốc là những người sở hữu và quản lý công ty, có trách nhiệm phân công, chỉ đạo và kiểm soát công việc của các phòng ban để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Bộ phận tư vấn và kỹ thuật môi trường bao gồm hai phần chính: phòng tư vấn môi trường và bộ phận kỹ thuật Phòng tư vấn môi trường có nhiệm vụ tư vấn và thực hiện các hồ sơ môi trường như báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo giám sát môi trường, và báo cáo an toàn vệ sinh lao động cho khách hàng Trong khi đó, bộ phận kỹ thuật tham gia khảo sát và lấy mẫu phân tích môi trường tại công ty khách hàng, cung cấp thông tin cần thiết cho phòng tư vấn để thực hiện hồ sơ.
Bộ phận hành chính của công ty bao gồm phòng nhân sự, có nhiệm vụ tuyển dụng và quản lý nhân sự, cùng với phòng kế toán, chịu trách nhiệm thu thập, ghi chép, thống kê và quản lý chi tiêu.
Bộ phận thu gom chất thải bao gồm các hoạt động thu gom và vận chuyển chất thải tại công ty khách hàng, cùng với việc giám sát quá trình thu gom và điều phối xe chuyên dụng để đưa chất thải về nơi xử lý.
Các bộ phận và phòng ban trong công ty đều có chức năng và nhiệm vụ riêng, đồng thời có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Bộ phận tư vấn và kỹ thuật cùng với bộ phận thu gom vận chuyển chất thải đóng góp vào doanh thu chính của công ty, trong khi đó, bộ phận nhân sự và kế toán đảm nhiệm việc quản lý nhân sự và kiểm soát hoạt động tài chính.
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BỘ PHẬN KẾ TOÁN
Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân Tích Môi Trường Phú Xuân, thành lập năm 2015, đang trong giai đoạn ổn định và phát triển Với quy mô kinh doanh chưa lớn, tổ chức phòng kế toán của công ty khá đơn giản, chỉ bao gồm một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp và một thủ quỹ, đảm nhiệm việc kiểm soát toàn bộ hoạt động tài chính.
Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán 1.3.1.
Phòng kế toán của công ty có cơ cấu đơn giản, do công ty ít phát sinh nghiệp vụ kinh tế, nên nhiệm vụ kế toán cũng không phức tạp.
Kế toán trưởng : Xem xét, tổng hợp các nghiệp vụ, lập báo cáo tài chính,kê khai và báo cáo thuế,…
Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập, thống kê và ghi chép thông tin tài chính của công ty Nó bao gồm quản lý công nợ, theo dõi tài khoản tiền mặt và tiền gửi khách hàng, cũng như thực hiện việc viết hóa đơn một cách chính xác và hiệu quả.
Thủ quỹ : theo dõi quỹ tiền mặt của công ty, thu, chi tiền
Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán và nhiệm vụ từng phần hành 1.3.2.
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Nhiệm vụ của từng phần hành
Phòng kế toán của công ty có cấu trúc đơn giản do số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, dẫn đến nhiệm vụ của kế toán không quá phức tạp.
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu trong bộ máy kế toán doanh nghiệp nên cũng là người chịu trách nhiệm về mảng kế toán của đơn vị
Kế toán TSCĐ và CCDC
Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Nhiệm vụ chính là xem xét, kiểm tra các nghiệp vụ, lập báo cáo tài chính, kê khai và báo cáo thuế
Báo cáo, tham mưu với giám đốc về tình hình tài chính của công ty
Làm việc trực tiếp với các cơ quan chức năng
Thu thập, thống kê, ghi chép thông tin tài chính cũng nhƣ các nghiệp vụ phát sinh của công ty
Lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh toán của công ty là nhiệm vụ quan trọng, giúp phản ánh chính xác vào sổ sách kế toán hàng ngày Đồng thời, việc này cũng cần được đối chiếu với sổ quỹ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng Theo dõi các khoản tạm ứng
Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ
Kiểm tra, tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, BHXH, BHYT
Là người trực tiếp thực hiện công việc thu, chi tiền của đơn vị
Theo dõi và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc tăng, giảm tiền, cũng như quản lý tồn quỹ tiền mặt và tài khoản ngân hàng Đồng thời, lập báo cáo thu chi để gửi cho giám đốc.
Thu thập hóa đơn chứng từ đầu ra và đầu vào là bước quan trọng để kê khai thuế hàng quý và quyết toán thuế cuối năm Điều này bao gồm báo cáo về thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp và thuế Thu nhập cá nhân.
Nhiệm vụ chính là theo dõi các khoản công nợ phải thu và phải trả của khách hàng Cần lập danh sách các khoản nợ của các công ty và đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu chi đúng hạn, đảm bảo thực hiện theo hợp đồng Đồng thời, cần đôn đốc, theo dõi và thu hồi các khoản nợ chưa thanh toán từ người mua.
Phân tích tình hình công nợ, đánh giá tỷ lệ thực hiện công nợ, tính tuổi nợ
Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty
Thực hiện lưu trữ các chứng từ, sổ sách, các công văn quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ
Lập hóa đơn bán hàng và theo dõi số lượng hàng bán là việc quan trọng để tổng hợp thông tin và lập báo cáo về tình hình bán hàng Điều này giúp quản lý doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tăng giảm của hàng hóa một cách hiệu quả.
Tính lương, thanh toán tiền lương cho người nhân viên
Tạm ứng lương khi nhân viên có nhu cầu
Kế toán TSCĐ và Công cụ, dụng cụ
Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, công cụ, dụng cụ.
Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ TSCĐ, công cụ, dụng cụ và các báo cáo các biến động TSCĐ hàng tháng.
Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ định kỳ hàng tháng.
Quản lý giá trị công cụ và dụng cụ trong công ty là rất quan trọng, bao gồm việc theo dõi sự biến động tăng giảm, hạch toán khấu hao và phân bổ giá trị cho các bộ phận, phòng ban trực thuộc.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN
Chế độ, chính sách kế toán 1.4.1.
Kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2015, Công ty đã thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Niên độ kế toán tại Việt Nam bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong kế toán là Việt Nam đồng, ký hiệu là VNĐ.
Kỳ kế toán : Công ty hạch toán và khai báo thuế theo quý
Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao Tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cuối kỳ
Công ty sử dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung
1.4.2.1 Sơ đồ sổ sách kế toán:
Sơ đồ sổ sách kế toán:
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Quy trình ghi sổ sách kế toán theo sơ đồ cụ thể :
Hàng ngày, kế toán sử dụng các chứng từ phát sinh để ghi sổ, bắt đầu bằng việc ghi nhận nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung Sau đó, kế toán sẽ dựa vào số liệu đã ghi để thực hiện các bước tiếp theo trong quy trình ghi sổ.
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ sổ sách kế toán
Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi cuối tháng hoặc định kì Đối chiếu, kiểm tra
Trong kế toán, việc ghi chép 11 nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung là rất quan trọng, nhằm chuyển các thông tin này vào sổ cái theo các tài khoản kế toán tương ứng Đồng thời, các nghiệp vụ này cũng cần được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình quản lý tài chính.
Cuối tháng, quý và năm, việc tổng hợp số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh là rất quan trọng Sau khi kiểm tra và đối chiếu, số liệu trên sổ cái và sổ chi tiết phải khớp nhau để phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính Nguyên tắc cơ bản là tổng số phát sinh nợ và có trên bảng cân đối phải bằng tổng số phát sinh nợ và có trên sổ nhật ký chung trong cùng kỳ Hiện nay, công ty đã áp dụng máy tính và phần mềm kế toán Excel, giúp công tác kế toán được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả tại phòng kế toán, với việc nhập chứng từ vào phần mềm để tự động lập các sổ cái, sổ chi tiết và báo cáo theo yêu cầu.
Hiện công ty không có Bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ tiền mặt và Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
NỘI DUNG
Tài khoản phải trả nhà cung cấp tại Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích môi trường Phú Xuân phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ ngắn và dài hạn cho người bán hàng hóa, tài sản và dịch vụ, phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng đã ký Tài khoản này không ghi nhận các giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay.
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Công ty thực hiện hạch toán tài khoản phải trả người bán theo nguyên tắc:
Nợ phải trả cho người bán và nhà cung cấp được ghi nhận chi tiết theo từng đối tượng cụ thể Trong phần chi tiết này, cần phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, nhà cung cấp nhưng chưa nhận hàng hóa hoặc dịch vụ.
Các hàng hóa và dịch vụ đã nhận nhưng chưa có hóa đơn vào cuối kỳ sẽ được ghi sổ theo giá tạm tính Sau khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức từ người bán, cần điều chỉnh về giá thực tế.
Hạch toán chi tiết và rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, cũng như giảm giá hàng bán từ người bán hoặc nhà cung cấp là rất quan trọng, đặc biệt khi những khoản này chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản phải trả người bán tại Công ty được sử dụng với số hiệu là 331 và theo dõi chi tiết theo từng đối tƣợng nhà cung cấp
Tài khoản theo dõi chi tiết cho từng nhà cung cấp được quy định như sau: sử dụng tài khoản 331 kèm theo viết tắt tên công ty Nếu ký hiệu viết tắt giữa các công ty trùng lặp, có thể ghi trực tiếp tên công ty sau số hiệu tài khoản 331.
Tài khoản phải trả người bán
TK 331 : Phải trả người bán
TK 331ĐMT : Phải trả công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đại Minh Thành
TK 331SBA : Phải trả công ty TNHH MTV Song Bình An
TK 331VH : Phải trả công TNHH MTV Thương mại Ô tô Vũ Hùng
TK 331 Việt Hoa : Phải trả công ty TNHH Quốc tế nhựa Việt Hoa
Các tài khoản liên quan khác :
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 153 : Công cụ dụng cụ
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 211 : Tài sản cố định
TK 1331(2) : Thuế Giá trị gia tăng đầu vào
Số tiền đã trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Số tiền ứng trước cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa nhận đƣợc hàng hóa, dịch vụ.
Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng.
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
Giá trị hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính và giá thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã nhận là cần thiết khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là một quy trình quan trọng, đặc biệt khi các khoản mục này có gốc ngoại tệ Trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán, việc điều chỉnh giá trị các khoản phải trả là cần thiết để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.
Số tiền phải trả cho người bán hàng hóa, người cung cấp dịch vụ.
Điều chỉnh chênh lệch giữa giá tạm tính và giá thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức là cần thiết.
Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là một quy trình quan trọng trong kế toán, đặc biệt khi các khoản mục này có gốc ngoại tệ Khi tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán, việc điều chỉnh giá trị các khoản phải trả là cần thiết để phản ánh đúng giá trị thực tế và đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số dư bên Nợ thể hiện số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền trả vượt quá số phải trả cho từng đối tượng cụ thể Khi lập Báo cáo tình hình tài chính, cần ghi nhận số dư chi tiết của từng đối tượng vào hai chỉ tiêu trong phần “Tài sản”.
CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Để hạch toán khoản phải trả người bán, công ty áp dụng chứng từ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
2.4.1.1 Hợp đồng kinh tế: a Mục đích
Hợp đồng mua bán là văn bản thể hiện thỏa thuận giữa người bán và người mua về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên Theo quy định của luật thương mại, hợp đồng này có thể được lập bằng lời nói, bằng văn bản, hoặc thông qua các hành vi cụ thể.
Hợp đồng mua bán của công ty cần chứa đầy đủ thông tin của hai bên (bên mua và bên bán) và phải bao gồm sáu điều khoản cơ bản sau đây.
Điều 1 quy định các thỏa thuận về cung cấp hàng hóa, bao gồm tên hàng, số lượng, giá trị hợp đồng Cần ghi rõ ràng và cụ thể tên sản phẩm, số lượng yêu cầu, đơn giá, thành tiền, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán.
Điều 2 “Chất lượng hàng hóa”: Ghi đầy đủ thông tin chất liệu sử dụng, chất lƣợng sản phẩm theo đúng yêu cầu của doanh nghiệp
Điều 3 “Phương thức Giao- Nhận hàng và nghiệm thu” nêu rõ địa điểm và thời gian giao hàng cụ thể Mỗi đơn hàng sẽ có sự thỏa thuận riêng về thời gian và phương thức giao hàng, đảm bảo sự linh hoạt và phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
Trong Điều 4 “Phương thức thanh toán”, kế toán cần ghi rõ hình thức thanh toán, bao gồm thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản Đối với những đơn hàng yêu cầu đặt cọc trước, kế toán phải chỉ rõ số tiền mà doanh nghiệp đã thanh toán cho nhà cung cấp.
Điều 5 quy định về quyền và trách nhiệm của các bên, trong đó kế toán được thực hiện dựa trên sự thỏa thuận giữa hai bên Điều này nhằm đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm không chỉ của khách hàng mà còn của công ty.
Điều 6 “Điều khoản chung” quy định các thủ tục giải quyết tranh chấp, hiệu lực hợp đồng và các quy định về phụ lục Các điều khoản này có thể được bổ sung hoặc tách ra thành từng mục để phù hợp với thỏa thuận giữa hai bên Hai bên có trách nhiệm thực hiện đầy đủ và chính xác các cam kết trong hợp đồng.
Mẫu hợp đồng kinh tế
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Hình 2.1 Hợp đồng kinh tế minh họa
2.4.1.2 Hóa đơn GTGT (Hóa đơn bán hàng) a Mục đích
Hóa đơn GTGT là chứng từ quan trọng thể hiện thông tin giá cả hàng hóa và thông tin khách hàng Hóa đơn này được lập khi chuyển giao quyền sở hữu hoặc hoàn thành dịch vụ sửa chữa Việc lập hóa đơn GTGT là cần thiết để ghi sổ kế toán và xác định số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Khi lập phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hóa đơn Trên hóa đơn GTGT phải:
Ghi rõ giá bán chƣa thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng thanh toán đã có thuế
Đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Không đƣợc tẩy xóa, sữa chữa
Phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ
Chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch cheo phần còn trống (nếu có)
Hóa đơn đƣợc lập một lần nhiều liên Nội dung lập trên hóa đơn phải đƣợc thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng thông số
Hóa đơn đƣợc lập theo thứ tự liên tục từ sổ nhỏ đến sổ lớn
Cụ thể cách lập theo từng khoản mục nhƣ sau:
Dòng “Ngày …tháng…năm”: Chính là thời điểm lập hóa đơn
Trong dòng "Họ tên người mua hàng", cần ghi đầy đủ tên của người mua Nếu khách hàng không yêu cầu hóa đơn, hãy ghi là "người mua không lấy hóa đơn" hoặc "người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế".
Dòng “Tên đơn vị”: ghi tên công ty khách hàng theo đúng nhƣ trên giấy phép đăng ký kinh doanh
Dòng “Mã số thuế”: Viết mã số thuế của công ty khách hàng
Dòng “Địa chỉ”: ghi địa chỉ đăng ký kinh doanh
Cột "STT" yêu cầu ghi số thứ tự cho các mặt hàng, bắt đầu với "01" Nếu tên mặt hàng đầu tiên dài và cần xuống dòng thứ hai, số thứ tự của mặt hàng thứ hai sẽ được ghi ở dòng thứ ba.
Cột "Tên hàng hóa, dịch vụ" cần ghi đầy đủ tên mặt hàng như khi nhập, đặc biệt đối với hàng hóa Nếu người bán có quy định mã hàng hóa, dịch vụ để quản lý, thì trên hóa đơn phải ghi cả mã và tên hàng hóa.
Cột “Đơn vị tính”: Nhập vào đơn vị tính là gì thì khi xuất phải viết đúng nhƣ vậy
Cột “Số lượng”: ghi số lƣợng của hàng hóa bán ra
Cột “Đơn giá”: viết giá bán chƣa thuế
Cột "Thành tiền" trong hóa đơn thể hiện tổng giá trị được tính bằng cách nhân đơn giá với số lượng Hóa đơn thường có 10 dòng, và nếu không sử dụng hết, kế toán cần gạch chéo các dòng còn lại Đặc biệt, cần chú ý gạch chéo tất cả các chỉ tiêu từ cột để đảm bảo tính chính xác và minh bạch.
“STT” đến cột “Thành tiền”
Dòng “Cộng tiền hàng”: là tổng cộng ở cột “Thành tiền”
Dòng “Thuế suất”: ghi mức thuế suất của hàng hóa dịch vụ (10%)
Dòng “Tiền thuế GTGT”: đƣợc xác định = “Cộng tiền hàng” x “Thuế suất”
Dòng “Tổng cộng tiền thanh toán”= “Cộng tiền hàng” + “Tiền thuế GTGT”
Dòng “Số tiền viết bằng chữ”: kế toán ghi diễn giải số tiền ở dòng “Tổng cộng tiền thanh toán”
Người mua hàng cần ký và ghi rõ họ tên trên hóa đơn Tuy nhiên, trong trường hợp giao dịch qua điện thoại hoặc mạng, việc ký tên không bắt buộc Người bán cần ghi rõ hình thức bán hàng là qua điện thoại hoặc mạng.
Mẫu hóa đơn Giá trị gia tăng
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Hình 2.2 Hóa đơn GTGT minh họa
2.4.1.3 Phiếu thu của khách hàng hoặc phiếu chi a Mục đích
Để xác định số tiền mặt thực tế xuất nhập quỹ, cần thiết lập một hệ thống kế toán thu chi tiền và ghi chép các khoản chi liên quan.
Góc bên trái của phiếu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị
Phiếu thu và phiếu chi cần được đóng thành quyển và đánh số theo từng quyển trong một năm Mỗi phiếu phải ghi rõ số quyển và số thứ tự của từng phiếu, đảm bảo số phiếu liên tục trong cùng một kỳ kế toán Ngoài ra, mỗi phiếu cũng phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu và ngày, tháng, năm thực hiện giao dịch thu chi tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp, người nhận tiền
Dòng “Lý do nộp”hoặc “ lý do chi”: ghi rõ nội dung nộp hoặc chi tiền
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền, ghi rõ đơn vị tính là VNĐ
Dòng “Kèm theo”: Ghi số lƣợng chứng từ gốc kèm theo
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Nhằm xác định số tiền gửi thực tế chi ra và làm căn cứ kế toán chi tiền và ghi sổ các khoản chi có liên quan b Cách lập:
Phần kế toán doanh nghiệp ghi
Ngày, tháng, năm: ghi rõ ngày tháng giao dịch
Đơn vị trả tiền: Tên đơn vị là công ty cần chuyển tiền cho nhà cung cấp
Số tài khoản: Số tài khoản công ty chuyển tiền
Hình 2.3 Phiếu chi minh họa
Tại ngân hàng: ghi tên ngân hàng thực hiện giao dịch nơi công ty có tài khoản
Đơn vị thụ hưởng: Tên công ty được nhận tiền thanh toán
CMND/ Hộ chiếu… Ngày cấp… Nơi cấp… Điện thoại: Bỏ trống
Số tài khoản: Kiểm tra thông tin tài khoản và số tài khoản của công ty cần chuyển tiền
Tại ngân hàng: Đối tác sẽ cung cấp tên ngân hàng, nơi mà doanh nghiệp đối tác có tài khoản
Số tiền bằng số: Ghi đúng số tiền Việt Nam đồng vào ô này Ví dụ nhƣ: 2.000.000đ
Số tiền bằng chữ: ghi đúng số tiền đã ghi ở trên thành chữ Viết hoa chữ cái đầu tiên
Nội dung: Ghi rõ nội dung thanh toán Đơn vị trả tiền
Chủ tài khoản: giám đốc ký và đóng dấu tròn tại đây Đóng 2/3 chữ ký vào trong phần dấu, 1/3 đóng ngoài dấu
Đóng thêm dấu chức danh của giám đốc ở dưới
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
2.4.1.5 Chứng từ ngân hàng a Mục đích
CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN
TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN
Trích tài liệu kế toán phải trả người bán phát sinh trong quý 3, quý 4 năm
2018 tại công ty nhƣ sau:
Vào ngày 05/07/2018, theo hóa đơn số 0000016, ký hiệu BA/17P, công ty đã nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ công ty TNHH MTV Song Bình An với số tiền 11.000.000đ (bao gồm VAT) theo hợp đồng kinh tế số 424-PX/HĐKT – 2018, nhưng chưa thanh toán cho người bán.
Chứng từ thực tế phát sinh:
Hợp đồng kinh tế số 424-PX/HĐKT – 2018 (Phụ lục 01)
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Vào ngày 12/07/2018, theo Ủy nhiệm chi, công ty đã thực hiện thanh toán hóa đơn số 0000016, phát hành ngày 05/07/2018, cho công ty TNHH Song Bình An thông qua ngân hàng Eximbank Phí giao dịch là 16.500đ, đã bao gồm VAT và do bên chuyển thanh toán.
Chứng từ thực tế phát sinh:
Lệnh chi ngày 12/07/2018 (Lệnh chi 01)
Hóa đơn GTGT phí chuyển tiền từ ngân hàng (Phụ lục 02)
Sổ phụ ngân hàng ngày 12/07/2018 (Phụ lục 03)
Minh họa Ủy nhiệm chi ngày 12/07/2018:
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Nghiệp vụ 3: Theo hóa đơn số 0000271, số hiệu PT/18P, ngày 31/08/2018
Công ty Cổ phần chuyển phát nhanh PTNC đã gửi hóa đơn chi phí chuyển phát nhanh tháng 08/2018 với tổng số tiền 561.000đ, đã bao gồm VAT Công ty đã thực hiện thanh toán bằng tiền mặt vào ngày 05/09/2018, theo phiếu thu của người bán ngày 05/08/2018.
Chứng từ thực tế phát sinh:
Phiếu thu của nhà cung cấp ngày 05/09/2018 (Phiếu thu số 01)
Minh họa phiếu thu của khách hàng ngày 05/09/2018
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Hình 2.9 Hóa đơn 0000271 Minh họa hóa đơn 0000271
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Nghiệp vụ 4: Theo hóa đơn số 0000008, ký hiệu VA/18P, ngày 04/09/2018
Công ty đã nhận đƣợc hóa đơn giá trị gia tăng từ công ty TNHH kỹ thuật TVA đợt
1 và đợt 2 theo hợp đồng kinh tế số 21052018/HĐKT/TVA, với số tiền là 904.000.000đ Trong đó công ty đã thanh toán đợt 1 theo hợp đồng là 372.900.000đ ngày 08/06/2018
Chứng từ thực tế phát sinh:
Đề nghị thanh toán đợt 1 và đợt 2 (Phụ lục 04)
Hợp đồng kinh tế số 21052018/HĐKT/TVA (Phụ lục 05)
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Nghiệp vụ 5: Theo hóa đơn số 0000564, ký hiệu VH/18P, ngày 03/12/2018
Công ty đã nhận đƣợc hóa đơn giá trị gia tăng về việc mua ô tô từ công ty TNHH
MTV Thương mại Ô tô Vũ Hùng đã thực hiện giao dịch trị giá 688.000.000đ (bao gồm VAT) và cùng ngày, công ty đã chuyển khoản ứng trước 300.000.000đ cho công ty Vũ Hùng tại ngân hàng Eximbank theo ủy nhiệm chi ngày 03/12/2018.
Phí giao dịch do đơn vị mua chịu là 165.000đ đã bao gồm VAT
Chứng từ thực tế phát sinh:
Ủy nhiệm chi ngày 03/12/2018 (Ủy nhiệm chi 02)
Hợp đồng mua bán xe số 30/11/2018/HĐBX – VH ( Phụ lục 06)
Giấy báo nợ AB69158 ngày 03/12/2018 (Phụ lục 07)
Sổ phụ ngân hàng ngày 03/12/2018 (Phụ lục 08)
Minh họa Ủy nhiệm chi ngày 03/12/2020:
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Nghiệp vụ 6: Theo Ủy nhiệm chi ngày 03/12/2018, công ty đã ứng trước số tiền là 92.726.500đ theo hợp đồng kinh tế số 1161/HĐKT-2018 cho công ty TNHH
TM DV Đại Minh Thành Phí dịch vụ do người nhận chịu
Chứng từ thực tế phát sinh:
Ủy nhiệm chi ngày 03/12/2018 ( Ủy nhiệm chi 03)
Giấy đề nghị thanh toán của công ty TNHH TM DV Đại Minh Thành
Hợp đồng kinh tế số 1161/HĐKT-2018 (Phụ lục 09)
Giấy báo nợ AB115081 ngày 03/12/2018 (Phụ lục 10)
Sổ phụ ngân hàng (Phụ lục 08)
Minh họa Ủy nhiệm chi ngày 03/12/2018:
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Minh họa Giấy đề nghị thanh toán của công ty TNHH TM DV Đại Minh Thành
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Hình 2.14 Giấy đề nghị thanh toán của công ty Đại Minh Thành
Vào ngày 05/12/2018, theo Ủy nhiệm chi, công ty đã thực hiện thanh toán số tiền còn lại của hóa đơn 0000564, được phát hành vào ngày 03/12/2018 cho công ty Vũ Hùng Phí giao dịch sẽ do bên mua chịu.
Chứng từ thực tế phát sinh tại đơn vị:
Ủy nhiệm chi ngày 03/12/2018 (Ủy nhiệm chi 04)
Giấy báo nợ AB87454 ngày 05/12/2020 (Phụ lục 11)
Sổ phụ ngân hàng ngày 14/12/2018 (Phụ lục 12)
Minh họa Ủy nhiệm chi ngày 03/12/2018
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Nhiệp vụ 8: Theo hóa đơn giá trị gia tăng số 0003455, ký hiệu TT/17P ngày
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, công ty đã nhận hóa đơn chi phí phân tích mẫu từ Trung tâm tư vấn công nghệ môi trường và an toàn vệ sinh lao động với tổng số tiền là 134.510.200 đồng.
Chứng từ thực tế phát sinh:
Hợp đồng nguyên tắc số 04/HĐKT 2018-18 (Phụ lục 13)
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Dựa trên các chứng từ phát sinh, kế toán thực hiện ghi sổ Nhật ký chung, tiếp theo là ghi vào sổ cái và sổ chi tiết tài khoản Phải trả người bán.
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số S 03a - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
KHOẢN SỐ TIỀN GHI CHÚ
Số hiệu Ngày NỢ CÓ
05/07/2018 HĐ0000016 05/07/2018 Đợt 2 hợp đồng số 424-
12/07/2018 UNC01 12/07/2018 Thanh toán hóa đơn 0000016 331SBA 1121EX 11.000.000
12/07/2018 HĐ0375898 12/07/2018 Phí chuyển tiền 6422 1121EX 15.000
31/08/2018 HĐ0000271 31/08/2018 Phí chuyển phát nhanh tháng 8 6422 331PTNC 510.105
04/09/2018 HĐ0000008 04/09/2018 Đợt 1 và 2 hợp đồng
05/04/2018 PC01 05/09/2018 Thanh toán hóa đơn 0000271 331PTNC 1111 561.115
03/12/2018 HĐ0000564 03/12/2018 Mua xe Ô tô tải 2113 331VH 625.454.545
03/12/2018 UNC02 03/12/2018 Trả tiền công ty Vũ Hùng đợt 1 331VH 1121EX 300.000.000
03/12/2018 HĐ0377864 03/12/2018 Phí chuyển tiền 6422 1121EX 150.000
03/12/2018 UNC03 03/12/2018 Ứng trước hợp đồng 1161/HĐKT- 331ĐMT 1121EX 92.726.500
05/12/2018 UNC04 05/12/2018 Trả tiền công ty Vũ Hùng đợt 2 331VH 1121EX 388.000.000
05/12/2018 HĐ0378421 05/12/2018 Phí chuyển tiền 6422 1121EX 194.000
31/12/2018 HĐ0003455 31/12/2018 Phí phân tích mẫu ATVSLĐ 1541 331ATVS
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Đăng Huy
Bảng 2.1 Sổ nhật ký chung năm 2018
Nguồn: Trích yếu Sổ Nhật ký chung năm 2018
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số S 03b - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Tên tài khoản : Phải trả người bán
Số hiệu : 331 Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
Số hiệu Ngày Trang sổ
- Số phát sinh trong kỳ
05/07/2018 HĐ0000016 05/07/2018 Đợt 2 hợp đồng số 424-
12/07/2018 UNC01 12/07/2018 Thanh toán hóa đơn 0000016 1121EX 11.000.000
31/08/2018 HĐ0000271 31/08/2018 Phí chuyển phát nhanh tháng 8 6422 510.105
04/09/2018 HĐ0000008 04/09/2018 Đợt 1 và 2 hợp đồng
05/04/2018 PC01 05/09/2018 Thanh toán hóa đơn 0000271 1111 561.115
03/12/2018 HĐ0000564 03/12/2018 Mua xe Ô tô tải 2113 625.454.545
03/12/2018 UNC02 03/12/2018 Trả tiền công ty Vũ Hùng đợt 1 1121EX 300.000.000
03/12/2018 UNC03 03/12/2018 Ứng trước hợp đồng 1161/HĐKT-2018 Đại Minh Thành
05/12/2018 UNC04 05/12/2018 Trả tiền công ty Vũ Hùng đợt 2 1121EX 388.000.000
31/12/2018 HĐ0003455 31/12/2018 Phí phân tích mẫu ATVSLĐ 1541 331ATVSLĐ 122.282.000
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Đăng Huy
Bảng 2.2 Sổ cái tài khoản 331 năm 2018
Nguồn: Trích yếu Sổ cái năm 2018
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số S 20 - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : TT TV Công Nghệ Môi Trường Và An Toàn Vệ Sinh Lao Động Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
31/12/2018 HĐ0003455 31/12/2018 Phí phân tích mẫu 1541 122.282.000 122.282.000
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Đăng Huy
Bảng 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 331ATVSLĐ năm 2018
Nguồn: Trích yếu Sổ Chi tiết tài khoản 331ATVSLĐ năm 2018
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số S 20 - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : Công ty TNHH MTV Song Bình An Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
05/07/2018 HĐ0000016 05/07/2018 Đợt 2 hợp đồng số 424-
12/07/2018 UNC01 12/07/2018 Thanh toán hóa đơn 0000016 1121EX 11.000.000
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Đăng Huy
Bảng 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 331SBA năm 2018
Nguồn: Trích yếu Sổ Chi tiết tài khoản 331SBA năm 2018
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số S 20 - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : Công ty TNHH Thương mại Ô tô Vũ Hùng Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
03/12/2018 HĐ0000564 03/12/2018 Mua xe ô tô tải 2113 625.454.545 625.454.545
03/12/2018 UNC02 03/12/2018 Thanh toán đợt 1 1121EX 300.000.000 388.000.000
05/12/2018 UNC04 05/12/2018 Thanh toán đợt 2 1121EX 388.000.000
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Đăng Huy
Bảng 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 331VH năm 2018
Nguồn: Trích yếu Sổ Chi tiết tài khoản 331VH năm 2018
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số S 20 - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : Công ty TNHH Kỹ thuật TVA Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
08/06/2020 NH 73/06 08/06/2020 Ứng trước hợp đồng 21052018 1121EX 372.900.000 372.900.000
04/09/2018 HĐ0000008 04/09/2018 Hệ thống quan trắc nước thải 1541 904.000.000 531.100.000
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Đăng Huy
Bảng 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 331TVA năm 2018
Nguồn: Trích yếu Sổ Chi tiết tài khoản 331TVA năm 2018
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số S 20 - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : Công ty TNHH TM DV Đại Minh Thành Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
03/12/2018 UNC03 03/12/2018 Ứng trước hợp đồng 1161/HĐKT-
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Đăng Huy
Bảng 2.7 Sổ chi tiết tài khoản 331ĐMT năm 2018
Nguồn: Trích yếu Sổ Chi tiết tài khoản 331ĐMT năm 2018
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số S 20 - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : Công ty CP Chuyển phát nhanh PTNC Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
SỐ PHÁT SINH SỐ DƢ
Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
31/08/2018 HĐ0000271 31/08/2018 Phí chuyển phát nhanh tháng 8 6422 510.105 510.105
05/04/2018 PC01 05/09/2018 Thanh toán hóa đơn 0000271 1111 561.115
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Chi Bảng 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 331PTNC năm 2018 Nguyễn Đăng Huy
Nguồn: Trích yếu Sổ Chi tiết tài khoản 331PTNC năm 2018
Sau khi ghi chép vào Sổ cái và Sổ chi tiết, kế toán sử dụng thông tin này để lập Bảng cân đối số phát sinh Dữ liệu từ Bảng cân đối số phát sinh sẽ được dùng để tạo Bảng Cân đối kế toán trong Báo cáo tài chính.
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG PHÚ XUÂN Mẫu số F 01 - DNN
Số 14A, Đường D5, KDC Phú Hòa, P Phú Hòa, TP TDM, BD ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH TÀI KHOẢN
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Việt Nam
SỐ DƢ ĐẦU KỲ PHÁT SINH TRONG KỲ SỐ DƢ CUỐI KỲ
3 NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ
Trung Tâm Tƣ Vấn Công Nghệ Môi Trường Và An Toàn Vệ Sinh Lao Động
331SBA Cty TNHH MTV Song
331VH Công ty TNHH Thương mại Ô tô Vũ Hùng 688.000.000 688.000.000
331ĐMT Cty TNHH TM DV Đại
331PTNC Công ty CP Chuyển phát nhanh PTNC 561.115 561.115
331TVA Cty TNHH Kỹ Thuật
LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Thị Kim Chi Nguyễn Đăng Huy
Hiện công ty không lập Bảng tổng hợp chi tiết, sổ quỹ và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 2.9 Trích Bảng cân đối số phát sinh năm 2018
Nguồn: Trích yếu bảng cân đối số phát sinh tài khoản năm 2018
57 Sau khi hoàn thành bảng Cân đối số phát sinh, kế toán dựa vào số dƣ cuối kì của các tài khoản để hoàn thành Báo cáo tài chính
Nguồn: Công ty TNHH MTV Tư vấn và Phân tích Môi trường Phú Xuân
Hình 2.17 Bảng cân đối kế toán năm 2018
Số dư tài khoản phải trả người bán, được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán (Hình 2.17), cụ thể như sau:
Số dƣ bên có của tài khoản 331 sẽ đƣợc đƣa vào phần nguồn vốn , mục phải trả người bán (mã số 312) là 193.617.600đ
Số dư bên nợ của tài khoản 331 sẽ được đưa vào phần Tài sản, mục trả trước cho người bán (mã số 132) là 92.726.500đ
PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN
Phân tích biến động khoản mục phải trả người bán theo số tuyệt 2.6.1. đối a Giai đoạn 2017 - 2018
Bảng phân tích số liệu khoản mục Phải trả người bán theo số tương đối giai đoạn 2017 – 2018 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị
Giá trị (Đồng) Giá trị
Phải trả người bán ngắn hạn 168.943.000 193.617.600 24.674.600 14,6
Phải trả người bán dài hạn 0 0 0 0
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
Bảng 2.10: Phân tích biến động khoản mục Phải trả người bán theo số tuyệt đối năm 2017 so với năm 2018
Theo bảng phân tích 2.10, khoản trả trước người bán ngắn hạn của công ty trong năm 2018 đạt 92.726.500 đồng, trong khi năm 2017 không có phát sinh Điều này cho thấy công ty có thể đang mở rộng kinh doanh, tìm kiếm thêm nhà cung cấp và thực hiện ứng trước để xây dựng niềm tin với các đối tác, nhằm mục tiêu hợp tác lâu dài.
Khoản phải trả người bán ngắn hạn năm 2018 đạt 193.617.600 đồng, tăng 24.674.600 đồng, tương ứng với tỷ lệ 14,6% so với năm 2017, cho thấy sự biến động không lớn trong giai đoạn này Đặc biệt, công ty không phát sinh khoản nợ phải trả dài hạn trong năm 2018.
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị
Phải trả người bán ngắn hạn 193.617.600 314.408.905 120.791.305 62,39
Phải trả người bán dài hạn 0 0 0 0
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
Khoản mục Phải trả người bán ngắn hạn của công ty trong năm 2019 đã tăng mạnh so với năm 2018, đạt 314.408.905 đồng, tăng 120.791.305 đồng, tương ứng với tỷ lệ 62,39% Sự gia tăng này cho thấy công ty đang đẩy mạnh việc sử dụng các khoản vốn từ bên ngoài.
Bảng 2.11: Phân tích biến động khoản mục Phải trả người bán theo số tuyệt đối năm 2018 so với năm 2019
Khoản trả trước cho người bán năm 2019 giảm 17,49%, tương đương 16.179.500 đồng so với năm 2018 c Tóm tắt hai giai đoạn
Phân tích biến động khoản mục Phải trả người từ năm 2017 đến 2019 cho thấy rằng khoản phải trả người bán ngắn hạn có xu hướng tăng dần qua các năm, cho thấy công ty đang có kế hoạch sử dụng nguồn vốn từ bên ngoài cho hoạt động kinh doanh Tuy nhiên, công ty cần duy trì số dư khoản mục này ở mức hợp lý để tránh rủi ro mất khả năng chi trả.
Phân biến động khoản mục phải trả người bán theo số tương đối 2.6.2. a Giai đoạn 2017 - 2018
Bảng phân tích số liệu khoản mục Phải trả người bán theo số tương đối giai đoạn 2017 - 2018: Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Phải trả người bán ngắn hạn 168.943.000 4,34 193.617.600 3,78 (0,56)
Phải trả người bán dài hạn 0 0 0 0 0
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
Bảng 2.12: Phân tích biến động khoản mục Phải trả người bán theo số tương đối năm 2017 so với năm 2018
Từ bảng 2.12 cho thấy, khoản phải trả người bán ngắn hạn ở năm 2017 và năm
Năm 2018, tỷ trọng nguồn vốn của công ty giảm nhẹ xuống 3,78% từ 4,34% của năm 2017, cho thấy sự ổn định trong hoạt động tài chính và khả năng chi trả các khoản chi phí cho nhà cung cấp Mặc dù vậy, tỷ lệ khoản phải trả người bán ngắn hạn vẫn thấp, điều này chỉ ra rằng công ty chưa khai thác hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài trong giai đoạn 2018 – 2019.
Bảng phân tích số liệu khoản mục Phải trả người bán theo số tương đối giai đoạn 2018- 2019 : Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Phải trả người bán ngắn hạn 193.617.600 3,78 314.408.905 5,94 2,16
Phải trả người bán dài hạn 0 0 0 0 0
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
Bảng 2.13: Phân tích biến động khoản mục Phải trả người bán theo số tương đối năm 2018 so với năm 2019
Theo bảng 2.13, tỷ trọng tổng nguồn vốn của công ty trong bảng Cân đối kế toán năm 2019 đạt 5,94%, tăng 2,16% so với năm 2018 Tuy nhiên, tỷ trọng này vẫn còn thấp, cho thấy công ty đang nỗ lực tăng cường vốn kinh doanh từ nguồn vốn bên ngoài nhưng chưa đạt hiệu quả mong muốn.
Trong giai đoạn 2018-2019, khoản mục Phải trả người bán của công ty đã có sự gia tăng đáng kể, đặc biệt là vào năm 2019, cả về giá trị lẫn tỷ trọng trong tổng nguồn vốn trên bảng Cân đối kế toán Sự gia tăng này có thể được lý giải bởi việc công ty mở rộng hoạt động kinh doanh, dẫn đến nhu cầu cung cấp hàng hóa và dịch vụ cao hơn Mặc dù đây là một dấu hiệu tích cực, công ty cần đảm bảo duy trì khoản phải trả người bán ở mức hợp lý, tương xứng với khả năng chi trả của mình.
Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến khoản mục Phải trả
2.6.3. người bán a Vòng quay các khoản phải trả
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả là thước đo khả năng sử dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp Một chỉ số vòng quay quá thấp có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Doanh số mua hàng thường niên Bình quân các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả
365 Vòng quay các khoản phải trả
Số ngày bình quân các khoản phải trả
Doanh số mua hàng thường niên
Hàng tồn kho cuối kì
+ - Hàng tồn kho đầu kì
64 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Hàng tồn kho đầu kỳ 55.745.000 489.321.957 0 433.576.957 (489.321.957)
Hàng tồn kho cuối kỳ 489.321.957 0 0 (489.321.957) 0
Doanh thu mua hàng thường niên 767.740.345 1.583.385.239 3.760.795.601 815.644.894 2.177.410.362
Các khoản phải trả năm trước
Các khoản phải trả năm nay
Bình quân các khoản phải trả 949.360.859 2.022.535.151 2.217.320.288 1.073.174.292 194.785.137
Vòng quay các khoản phải trả 0,809 0,783 1,696 (0,026) 0,913
Số ngày vòng quay các khoản phải trả
Theo bảng 2.14, vòng quay các khoản phải trả và số ngày vòng quay các khoản phải trả năm 2018 thấp hơn năm 2017 với mức giảm nhỏ (0,026 lần), cho thấy thời gian thanh toán cho nhà cung cấp và khả năng sử dụng vốn từ bên ngoài trong hai năm này tương đối giống nhau Tuy nhiên, năm 2019, chỉ số này tăng 0,913 lần và thời gian thanh toán nợ nhanh hơn năm 2018, cho thấy khả năng thanh toán tiền cho nhà cung cấp và sử dụng vốn từ bên ngoài của công ty đã được cải thiện.
Trong ba năm qua, chỉ số vòng quay các khoản phải trả của doanh nghiệp luôn ở mức thấp, điều này không chỉ ảnh hưởng tiêu cực đến xếp hạng tín dụng mà còn tiềm ẩn nhiều rủi ro về khả năng thanh khoản của công ty.
Bảng 2.14: Vòng quay các khoản phải trả giai đoạn 2017 - 2019
65 b Khả năng thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành (R c) phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của công ty.
Tỷ số này giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm, cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra
Tỷ số thanh toán hiện hành cao cho thấy công ty có khả năng thanh toán nợ, nhưng nếu tỷ số này quá cao, nó có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động do việc đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn như tiền mặt nhàn rỗi, nợ khó đòi và hàng tồn kho kém chất lượng.
Dưới đây là bảng tính toán tổng hợp số liệu và so sánh khả năng thanh toán hiện hành qua các năm 2017, 2018, 2019:
Nguồn: Kết quả xử lý của tác giả
Theo số liệu bảng 2.15, tỷ số thanh toán hiện hành của công ty giảm từ 2,59 lần năm 2017 xuống 1,7 lần năm 2018, cho thấy khả năng thanh toán giảm Tuy nhiên, năm 2019, tỷ số này tăng lên 2,19 lần so với năm 2018, mặc dù vẫn thấp hơn mức của năm 2017, cho thấy khả năng thanh toán của công ty có sự cải thiện nhưng chưa đạt được mức cao nhất trước đó.
Nợ phải trả ngắn hạn 1.485.840.857 2.559.229.444 1.875.411.131 1.073.388.587 (683.818.313)
Tỷ số thanh toán hiện hành
Nợ phải trả ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành
Bảng 2.15: Khả năng thanh toán hiện hành giai đoạn 2017 - 2019
Trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, 66 công ty đã cải thiện tình hình tài chính, tuy nhiên vẫn chưa đạt mức của năm 2017 Tỷ số thanh khoản ngắn hạn của cả ba năm đều lớn hơn 1, cho thấy tài sản ngắn hạn của các công ty đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn Điều này chứng tỏ tình hình thanh khoản của các công ty là tốt trong khoảng thời gian này.
Tỷ số thanh toán nhanh là chỉ số quan trọng phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty Chỉ số này được tính dựa trên các tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt, ngoại trừ hàng tồn kho, do hàng tồn kho thường khó chuyển đổi thành tiền, đặc biệt là khi bị ứ đọng.
Nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì tình hình thanh toán của công ty tốt và ngƣợc lại
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phân tích bảng Cân đối kế toán 2.7.1.
Phân tích tình hình tài chính qua bảng Cân đối kế toán giúp đánh giá cấu trúc các loại vốn, nguồn vốn và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp Qua đó, có thể đưa ra cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính tại thời điểm lập báo cáo, từ đó đề xuất các biện pháp cải thiện hiệu quả sử dụng vốn.
2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo số tuyệt đối
Phân tích báo cáo tài chính theo số tuyệt đối giúp đánh giá tổng quan tình hình tài chính của công ty Phương pháp này làm nổi bật sự biến động của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán theo thời gian, đồng thời làm rõ tình hình và tỷ lệ của các khoản mục này.
Trong đề tài này sử dụng dữ liệu của báo cáo tài chính năm 2018, 2019 để phân tích Cụ thể như bảng 2.17 dưới đây:
68 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
I Tiền và các khoản tương đương tiền 2.788.237.464 4.019.588.279 3.586.216.619 1.231.350.815 44,16 (433.371.660) (10,78)
II Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 0
1 Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 0
2 Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn (*) 0 0 0 0 0
III Các khoản phải thu ngắn hạn 567.032.000 279.862.500 517.294.600 (287.169.500) (50,64) 237.432.100 84,84
1 Phải thu của khách hàng 567.032.000 187.136.000 440.747.600 (379.896.000) (67,00) 253.611.600 (135,5)
2 Trả trước cho người bán 0 92.726.500 76.547.000 92.726.500 (16.179.500) (17,45)
3 Các khoản phải thu khác 0 0 0 0 0
4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 0 0 0 0 0
Bảng 2.17: Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn theo số tuyệt đối năm 2017 - 2019
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V Tài sản ngắn hạn khác 0 46.095.945 0 46.095.945 (46.095.945) (100)
1 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 0 44.795.945 0 44.795.945 (44.795.945) (100)
2 Thuế và các khoản khác phải thu
3 Tài sản ngắn hạn khác 0 0 0 0 0
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*) - (10.742.065) (84.581.449) (10.742.065) (73.839.384) 687,39
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0 0 0 0 0
II Bất động sản đầu tƣ 0 0 0 0 0
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*) 0 0 0 0 0
III Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 0 0 0 0 0
1 Đầu tƣ tài chính dài hạn 0 0 0 0 0
2 Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (*) 0 0 0 0 0
IV Tài sản dài hạn khác 52.089.051 89.963.849 47.695.838 37.874.798 72,71 (42.268.011) (46,98)
2 Tài sản dài hạn khác 52.089.051 89.963.849 47.695.838 37.874.798 72,71 (42.268.011) (46,98)
3 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 0 0 0 0 0
3 Người mua trả tiền trước 1.204.194.903 2.329.810.593 1.418.856.093 1.125.615.690 93,47 (910.954.500) (39,10)
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 112.702.954 35.801.251 142.056.133 (76.901.703) (68,23) 106.254.882 296,79
5 Phải trả người lao động 0 0 0 0 0
7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 0 0 0 0 0
8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 0 0 0
1 Vay và nợ dài hạn 0 0 0 0 0
2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 0 0 0 0 0
Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2018( hình 2.17), 2019 ( Phụ lục 17)
3 Phải trả, phải nộp dài hạn khác 0 0 0 0 0
4 Dự phòng phải trả dài hạn 0 0 0 0 0
1 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 1.900.000.000 1.900.000.000 1.900.000.000 0 0,00 0 0,00
2 Thặng dƣ vốn cổ phần 0 0 0 0 0
3 Vốn khác của chủ sở hữu 0 0 0 0 0
5 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0 0 0 0
6 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 0 0 0 0 0
7 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 510.839.615 660.453.609 1.016.589.622 149.613.994 29,29 356.136.013 53,92
II Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0 0 0 0
Trong giai đoạn 2017 – 2018, chúng tôi đã tiến hành phân tích biến động tài sản và nguồn vốn, với năm 2017 được coi là kỳ gốc và năm 2018 là kỳ phân tích.
Dựa vào bảng phân tích 2.17, ta thấy ở giai đoạn này quy mô về tổng vốn của công ty năm 2018 với năm 2017 tăng 31,39% tương ứng với 1.223.002.581 đồng
Tài sản của công ty đã tăng cả về ngắn hạn và dài hạn, với tài sản ngắn hạn tăng 500.955.303 đồng, tương ứng tỷ lệ 13% Trong khi đó, tài sản dài hạn tăng mạnh với giá trị 722.047.278 đồng và tỷ lệ 1386,2% so với năm 2017, chủ yếu do sự gia tăng tài sản cố định Sự tăng trưởng này cho thấy công ty có thể đang đầu tư mở rộng để phát triển kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu nhờ vào sự gia tăng của tiền và các khoản tương đương tiền, với mức tăng 1.231.350.815đ, tương ứng 44,16% Đồng thời, các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho đều ghi nhận sự giảm đáng kể.
+ Phải thu ngắn hạng năm 2018 giảm 287.196.500 đồng tương ứng 50,65% so với năm 2017
+ Số dư hàng tồn kho năm 2018 bằng không, tương đương giảm 100% so với năm 2017
Ở mục tài sản ta thấy nguyên nhân tăng chủ yếu là do tăng tài sản cố định
Cụ thể năm 2018 là 684.172.480 đồng, trong khi đó năm 2017 chƣa có tài sản cố định
Nhìn chung công ty đã bắt đầu chú ý hơn đến việc đầu tƣ tài chính dài hạn
Dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2018, tổng nguồn vốn của công ty đã tăng 1.223.002.581 đồng, tương ứng với mức tăng 31.39% so với năm 2017 Sự gia tăng này cho thấy mức độ phụ thuộc tài chính của công ty đang tăng lên, chủ yếu do sự gia tăng nợ ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ dưới một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh của công ty tăng 1.073.388.587 đồng, tương ứng tỷ lệ là 72,2%
+ Phải trả người bán năm 2018 so với năm 2017 tăng 24.674.600 đồng, tương ứng tăng 14,61%
+ Thuế và các khoản phải nộp năm 2018 so với năm 2017 giảm 76.901.703 đồng, tương ứng tăng 68,23%
Nhìn chung tình hình nợ phải trả của công ty trong năm 2018 tương đối lớn, có tỷ lệ tăng nhanh
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2018 so với năm 2017 tăng 149.613.994 đồng, tươg ứng tăng 6,21%
Sau đó, thực hiện phân tích biến động tài sản và nguồn vốn qua giai đoạn năm
2018 và 2019, với năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích
Dựa vào bảng 2.17, ta thấy ở giai đoạn quy mô về tổng vốn của công ty ở năm
2019 giảm 327.682.300đ tương đương 6,4% so với năm 2018
Tài sản ngắn hạn giảm 242.035.505 đồng, tương ứng với tỷ lệ 5,57% Trong khi đó, tài sản dài hạn cũng giảm 85.646.795 đồng so với năm 2018, với tỷ lệ giảm là 11,06%.
Trong năm 2019, tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giảm 433.371.660 đồng, tương ứng với mức giảm 10,78% so với năm 2018 Tuy nhiên, công ty vẫn duy trì lượng tiền và các khoản tương đương tiền ổn định, đảm bảo khả năng thanh toán thuận lợi.
Các khoản phải thu ngắn hạn đại diện cho giá trị tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng bởi các đơn vị khác, bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng và khoản ứng trước cho người bán Việc giảm các khoản phải thu được coi là một dấu hiệu tích cực Theo bảng phân tích biến động tài sản, năm 2019, các khoản phải thu đã tăng mạnh với giá trị 237.432.100 đồng, tương ứng với mức tăng 84,84% so với năm trước.
2018 cho thấy chƣa có sự chuyển biến tích cực trong việc giảm thiểu vốn cần thu hồi từ bên ngoài
Công ty đang có chiến lược tài sản phù hợp với điều kiện hiện tại, với việc đầu tư vào tài sản cố định để mở rộng kinh doanh Tuy nhiên, sự gia tăng mạnh mẽ trong khoản phải thu khách hàng là tín hiệu không tích cực, do đó công ty cần áp dụng chính sách thu hồi công nợ hợp lý hơn để cải thiện tình hình tài chính.
Vào năm 2019, nguồn vốn ghi nhận sự giảm sút chủ yếu ở phần nợ phải trả với mức giảm 683.818.313 đồng, tương ứng tỷ lệ 26,72% Ngược lại, vốn chủ sở hữu đã tăng 13,91%, tương đương 356.136.013 đồng so với năm 2018.
+ Phải trả người bán năm 2019 so với năm 2018 tăng 120.791.305 đồng, tương ứng tăng 62,39%
+ Thuế và các khoản phải nộp năm 2019 so với năm 2018 tăng 106.254.882 đồng, tương ứng tăng 296,79%
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2018 so với năm 2017 tăng 356.136.013 đồng, tương ứng tăng 13,91%.
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo số tương đối
Phân tích theo số tương đối là phương pháp tính toán tỷ trọng của các khoản mục trong báo cáo, dựa trên một khoản mục gốc có tỷ lệ 100% Phương pháp này giúp tạo ra điều kiện so sánh, cho phép dễ dàng nhận diện sự thay đổi của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể, từ đó đánh giá tình hình tài chính của công ty một cách hiệu quả.
75 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỷ lệ chênh lệch cơ cấu
I Tiền và các khoản tương đương tiền 2.788.237.464 71,55 4.019.588.279 78,51 3.586.216.619 74,84 6,96 (3,67)
II Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 0 0 0 0
1 Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn (*) 0 0 0 0 0 0 0 0
III Các khoản phải thu ngắn hạn 567.032.000 14,55 279.862.500 5,47 517.294.600 10,79 (9,09) 5,33
1 Phải thu của khách hàng 567.032.000 14,55 187.136.000 3,66 440.747.600 9,20 (10,90) 5,54
2 Trả trước cho người bán 0 0 92.726.500 1,81 76.547.000 1,60 1,81 (0,21)
3 Các khoản phải thu khác 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 0 0 0 0 0 0 0 0
Bảng 2.18: Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn theo số tương đối giai đoạn năm 2017 - 2019
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 0 0 0 0 0 0 0 0
V Tài sản ngắn hạn khác 0 0 46.095.945 0,90 0 0 0,90 (0,90)
1 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 0 0 44.795.945 0,87 0 0 0,87 (0,87)
2 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 0 0 1.300.000 0,03 0 0 0,03 (0,03)
3 Tài sản ngắn hạn khác 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*) 0 0 (10.742.065) (0,21) (84.581.449) (1,77) (0,21) (1,56)
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 0 0 0 0 0 0 0 0
II Bất động sản đầu tƣ 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*) 0 0 0 0 0 0 0 0
III Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0
1 Đầu tƣ tài chính dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (*) 0 0 0 0 0 0 0 0
IV Tài sản dài hạn khác 52.089.051 1,34 89.963.849 1,76 47.695.838 1,00 0,42 (0,76)
2 Tài sản dài hạn khác 52.089.051 1,34 89.963.849 1,76 47.695.838 1,00 0,42 (0,76)
3 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Người mua trả tiền trước 1.204.194.903 30,90 2.329.810.593 45,51 1.418.856.093 29,61 14,60 (15,90)
4 Thuế và các khoản phải nộp
5 Phải trả người lao động 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Các khoản phải trả ngắn hạn khác 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 0 0 0 0 0 0 0 0
Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2018 ( hình 2.17), năm 2019 (Phụ lục 17)
1 Vay và nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0
2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Phải trả, phải nộp dài hạn khác 0 0 0 0 0 0 0 0
4 Dự phòng phải trả dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0
1 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 1.900.000.000 48,76 1.900.000.000 37,11 1.900.000.000 39,65 (11,65) 2,54
2 Thặng dƣ vốn cổ phần 0 0 0 0 0 0 0 0
3 Vốn khác của chủ sở hữu 0 0 0 0 0 0 0 0
5 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0 0 0 0 0 0 0
6 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 0 0 0 0 0 0 0 0
7 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 510.839.615 13,11 660.453.609 12,90 1.016.589.622 21,21 (0,21) 8,31
II Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0 0 0 0 0 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.896.680.472 100 5.119.683.053 100 4.792.000.753 100 0,00 0,00
Về cơ cấu tài sản:
Tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản, với số liệu năm 2017 là 3.844.591.421 đồng, tương đương 98,66%, và năm 2018 đạt 4.345.546.724 đồng, chiếm 84,84% tổng tài sản.
Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 13,78% so với năm 2017
Tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, với tỷ lệ 71,55% vào năm 2017 và 78,51% vào năm 2018 Mức chênh lệch tỷ trọng giữa hai năm này là 6,96%.
+ Khoản phải thu năm 2018 giảm tỷ trọng trên tổng tài sản so với năm 2017 là 9,09%
Năm 2018, tài sản dài hạn của công ty tăng mạnh, chiếm 15,12% so với chỉ 1,34% trong năm 2017 Sự gia tăng này chủ yếu do công ty bắt đầu đầu tư vào tài sản cố định, dẫn đến sự bùng nổ về tài sản dài hạn.
Về cơ cấu nguồn vốn