1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP vừa và NHỎ tại NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BIÊN HOÀPHÒNG GIAO DỊCH KCN AMATA

39 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi Nhánh Biên Hòa Phòng Giao Dịch KCN Amata
Tác giả Trần Lệ Thanh Thùy
Người hướng dẫn TS. Trần Thị Vân Trà
Trường học Trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 39
Dung lượng 419,33 KB

Cấu trúc

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

    • 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

    • 1.2. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETCOMBANK BIÊN HOÀ- PHÒNG GIAO DỊCH KHU CÔNG NGHIỆP AMATA

    • 1.2.1. Nhiệm vụ và chức năng:

    • 1.2.2. Hệ thống tổ chức:

      • 1.2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

      • 1.2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:

    • 1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng:

    • 1.2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn hiện tại của Phòng giao dịch KCN AMATA

      • 1.2.4.1. Thuận lợi

      • 1.2.1.1.4.2. Khó khăn

      • 1.2.1.1.4.3. Phương hướng phát triển

  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PGD KCN AMATA

  • 2.1. QUY ĐỊNH CỦA VIETCOMBANK TRONG CHO VAY

    • 2.1.1. Nguyên tắc trong cho vay

    • 2.1.2. Điều kiện vay vốn

    • 2.1.3. Loại cho vay

    • 2.1.4. Đồng tiền cho vay, trả nợ

    • 2.1.5. Mức cho vay

    • 2.1.6. Thời hạn cho vay

    • 2.1.7. Lãi suất cho vay

    • 2.1.8. Phí liên quan đến hoạt động cho vay chi nhánh

    • 2.1.9. Phương thức cho vay

    • 2.2. GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

    • 2.2.1. Cho vay ngắn hạn từng lần

    • 2.2.2. Tài trợ vốn lưu động

    • 2.2.3. Cho vay dự án đầu tư

    • 2.2.4. Cho vay mua ôtô

  • 2.3. QUY TRÌNH CHO VAY

    • 2.4. HOẠT ĐỘNG CHO VAY

      • 2.4.1. Phân tích dư nợ theo loại tiền tệ

      • 2.4.3. Phân tích dư nợ theo ngành kinh tế

      • 2.4.4. Phân tích dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay

  • CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

  • 3.1. Định hướng

    • 3.1.1. Định hướng của Vietcombank trong cho vay

    • 3.1.2. Định hướng của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà– Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA

  • 3.3.2. Kiến nghị

  • DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH VIETCOMBANK BIÊN HOÀ- PHÒNG

Vietcombank chi nhánh Biên Hòa, thuộc hệ thống Vietcombank, hoạt động theo quy định của luật các Tổ chức tín dụng và điều lệ của ngân hàng Kể từ khi thành lập, chi nhánh đã tự kinh doanh, tự bù đắp và có lãi Hiện tại, chi nhánh có năm phòng giao dịch chiến lược tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, trong đó phòng giao dịch KCN AMATA được thành lập vào ngày 12/03/2012 và đã hoạt động được chín năm.

1.2.1 Nhiệm vụ và chức năng:

Vietcombank chi nhánh phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA cung cấp nhiều dịch vụ tài chính quan trọng, bao gồm cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cho các tổ chức kinh tế và cá nhân Ngân hàng cũng hỗ trợ dịch vụ mở thẻ tín dụng, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác Bên cạnh đó, Vietcombank còn cung cấp các dịch vụ thanh toán và nhiều dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

1.2.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức ngân hàng Vietcombank chi nhánh Biên Hoà–PGD KCN AMATA

Nguồn: www.vietcombank.com.vn

1.2.2.2 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:

Nhiệm vụ chính là phân bổ và quản lý kế hoạch cũng như chỉ tiêu của đơn vị kinh doanh theo yêu cầu của Khối, đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả Mục tiêu là tối thiểu hóa chi phí để đạt được lợi nhuận cao nhất.

Đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên là một bước quan trọng giúp xác định các giải pháp cải thiện và phát huy năng lực Qua đó, doanh nghiệp có thể đề ra các chiến lược phù hợp cho các hoạt động kinh doanh, tối ưu hóa hiệu suất làm việc và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Theo dõi báo cáo kinh doanh của đơn vị để kịp thời cảnh báo và thúc đẩy tiến độ làm việc của các bộ phận là rất quan trọng Đồng thời, cần đảm bảo tuân thủ quy định của ngân hàng Vietcombank và pháp luật hiện hành.

- Phó giám đốc chi nhánh:

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

Phòng khách hàng cá nhân

Phòng khách hàng cá nhân

Trưởng Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp

Trưởng Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp

Phó Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp

Phó Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp

Chuyên viên Dịch vụ khách hàng

Chuyên viên Dịch vụ khách hàng

Trưởng phòng hành chính nhân sự.

Trưởng phòng hành chính nhân sự.

Phó phòng hành chính nhân sự.

Phó phòng hành chính nhân sự.

Phó Phòng Dịch Vụ Khách Hàng

Phó Phòng Dịch Vụ Khách Hàng

Bộ phận kiểm soát Bộ phận kiểm soát

Phó Phòng Quản lý Nợ

Phó Phòng Quản lý Nợ

Trưởng phòng kế toán

Trưởng phòng kế toán

Trưởng quỹ Trưởng quỹ

Chịu trách nhiệm giám sát hoạt động của chi nhánh, đảm bảo doanh thu và duy trì sự phát triển bền vững cho đơn vị kinh doanh.

 Quản lý và điều hành nhân viên chi nhánh làm việc theo đúng chức năng nhiệm vụ được giao.

Đảm bảo thực hiện nghiêm túc các quy trình của VCB là điều cần thiết Cần khích lệ và động viên kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ nhân viên ngân hàng nhằm đạt được các chỉ tiêu đã đề ra.

- Phòng Khách hàng doanh nghiệp – khách hàng bán lẻ:

Bộ phận tín dụng tại chi nhánh có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc về quản lý và chỉ đạo hoạt động thẩm định Họ trực tiếp thực hiện thẩm định các dự án và phương án đầu tư tín dụng, cũng như các bảo lãnh vượt quá quyền phê duyệt của các Phòng giao dịch.

Theo dõi và quản lý các khoản vay bao gồm hoàn thiện thủ tục giải ngân, kiểm tra tình hình vay, đôn đốc thu hồi nợ và lãi suất, cũng như xử lý các khoản nợ Tất cả các nhiệm vụ này được thực hiện bởi cán bộ tín dụng theo quy chế hiện hành và các công việc khác theo sự phân công của Giám đốc.

Phòng khách hàng doanh nghiệp chuyên cung cấp tín dụng và quản lý các khách hàng là doanh nghiệp bán buôn và doanh nghiệp lớn, trong khi phòng khách hàng bán lẻ tập trung vào việc cấp tín dụng và quản lý các khách hàng thuộc đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) cùng với cá nhân.

- Phòng Dịch vụ khách hàng - Ngân quỹ.

Nhiệm vụ chính bao gồm thực hiện hạch toán kế toán và thống kê theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Vietcombank Đồng thời, xây dựng kế hoạch tài chính và quyết toán các khoản thu chi tài chính, cũng như quỹ tiền lương.

Chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dụng, đồng thời tổng hợp và lưu trữ hồ sơ tài liệu liên quan đến hạch toán, kế toán, quyết toán, cùng các báo cáo theo quy định.

 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước và giao dịch tiền mặt.

 Thực hiện công tác thanh toán quốc tế của Chi nhánh, nghiên cứu, xây dựng và áp dụng kỹ thuật thanh toán hiện đại.

 Thực hiện quản lý các món vay, hạch toán trên hệ thống máy tính và giám sát quá trình giải ngân và thu nợ.

- Phòng Khách hàng cá nhân:

Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng, bao gồm các cá nhân và tổ chức, là một phương thức quan trọng để huy động vốn từ dân cư Việc huy động vốn này không chỉ giúp tăng cường nguồn tài chính mà còn tạo ra cơ hội đầu tư hiệu quả cho các bên liên quan.

 Có nhiệm vụ tiếp thị, hỗ trợ khách hàng và thẩm định, tính toán hạn mức tín dụng cho khách hàng trong phạm vi được uỷ quyền.

- Phòng khách hàng doanh nghiệp :

 Tìm kiếm, thiết lập mối quan hệ khách hàng Chăm sóc các khách hàng hiện hữu, tìm kiếm mở rộng thêm nguồn khách hàng mới cho ngân hàng.

 Tổng hợp, phân tích, phân loại nhóm đối tượng khách hàng.

- Phòng hành chính nhân sự:

Phòng hành chính nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn và hỗ trợ Ban giám đốc về tổ chức và quản lý nhân sự, cũng như quản lý các nghiệp vụ hành chính Ngoài ra, phòng còn đảm nhiệm các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền thông và quan hệ công chúng.

- Phòng dịch vụ khách hàng:

Giám đốc dịch vụ khách hàng có trách nhiệm quản lý hoạt động của bộ phận dịch vụ khách hàng và thực hiện vai trò kiểm soát viên, bao gồm việc kiểm soát và phê duyệt các giao dịch do giao dịch viên thực hiện theo yêu cầu của khách hàng.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PGD KCN AMATA

VÀ NHỎ TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH BIÊN HOÀ- PGD KCN AMATA 2.1 QUY ĐỊNH CỦA VIETCOMBANK TRONG CHO VAY

2.1.1 Nguyên tắc trong cho vay

Vietcombank xem xét quyết định cho vay đối với khách hàng mà Vietcombank có thể xác định được khả năng tài chính và điều kiện trả nợ.

Khách hàng vay tại Vietcombank cần tuân thủ các nguyên tắc quan trọng, bao gồm việc chấp hành quy định của ngân hàng nhà nước và pháp luật liên quan đến cho vay Đồng thời, khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng Cuối cùng, việc hoàn trả nợ gốc, lãi suất và các loại phí (nếu có) phải được thực hiện đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng cấp vốn.

Khách hàng muốn vay GHTD tại Vietcombank cần đáp ứng các điều kiện như đã được ngân hàng cấp GHTD hoặc thỏa mãn các tiêu chí quy định trong chính sách cấp và quản lý GHTD cho doanh nghiệp và định chế tài chính phi tổ chức tín dụng Đối tượng vay phải từ 18 đến 70 tuổi, có tài sản thế chấp và đủ khả năng tài chính theo yêu cầu của ngân hàng.

- Điều kiện đổi với khoản vay : Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp, phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.

- Phương án sử dụng vốn phải đảm bảo :

 Cung cấp đủ thông tin về tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn cần vay tại Vietcombank.

 Đối với nhu cầu vay vốn lưu động phục vụ cho hoạt động kinh doanh/ phương án vay vốn ngắn hạn khác.

 Khách hàng mới thành lập: Vietcombank cho vay tối đa 80% tổng nhu cầu vốn của phương án

Vietcombank có thể xem xét cho vay tối đa 100% tổng nhu cầu vốn của từng phương án, tùy thuộc vào từng khoản vay cụ thể.

Để vay vốn đầu tư cho dự án hoặc đầu tư tài sản cố định (TSCĐ), khách hàng cần có một khoản vốn tự có tối thiểu thuộc sở hữu của mình tham gia vào dự án hoặc phương án đầu tư.

Để đảm bảo khả năng trả nợ, dự án/phương án cần có vốn tối thiểu là 30% tổng nhu cầu vốn hoặc tổng mức đầu tư sau khi đã trừ đi phần vốn lưu động Nguồn trả nợ phải khả thi và có thể đến từ chính doanh thu của dự án hoặc các nguồn tài chính hợp pháp khác của khách hàng, nhằm đảm bảo việc trả nợ trong thời gian đã cam kết.

 Có dự án (phương án) thực hiện hoạt động kinh doanh khả thi, có hiệu quả tài chính.

- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 1 năm

- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 1 năm và tối đa 5 năm

- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm.

2.1.4 Đồng tiền cho vay, trả nợ

Vietcombank và khách hàng có thể thỏa thuận về hình thức cho vay bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ, tuân thủ các quy định của Vietcombank và pháp luật hiện hành.

- Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay

Mức cho vay tại ngân hàng Vietcombank được xác định dựa trên phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các biện pháp bảo đảm, giới hạn cấp tín dụng, cũng như chính sách tín dụng và khả năng nguồn vốn của ngân hàng trong từng thời kỳ.

Thời hạn cho vay được xác định dựa trên chu kỳ hoạt động kinh doanh, khả năng tài chính của khách hàng, thời gian thu hồi vốn của dự án hoặc phương án, cùng với khả năng nguồn vốn của Vietcombank.

Khách hàng cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân không được quá 65 tuổi tại thời điểm trả nợ cuối cùng, trừ khi khoản vay được đảm bảo bằng tài sản có tính thanh khoản cao hoặc được phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền tại trụ sở chính.

- Đối với cho vay dài hạn : chi nhánh được quyền xem xét, quyết định thời hạn cho vay đến 7 năm

Chi nhánh thỏa thuận với khách hàng về lãi suất cho vay phù hợp với quy định lãi suất cho vay hiện hành của Vietcombank.

2.1.8 Phí liên quan đến hoạt động cho vay chi nhánh

Phí trả nợ trước hạn, phí cho hạn mức tín dụng dự phòng, phí thu xếp cho vay hợp vốn, phí cam kết rút vốn và các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay sẽ được thực hiện theo quy định của Vietcombank Chi nhánh cũng sẽ áp dụng biểu phí hiện hành liên quan đến hoạt động cho vay của Vietcombank.

- Phương thức cho vay từng lần.

- Phương thức cho vay theo hạn mức.

- Phương thức cho vay theo hạn mức dự phòng.

- Phương thức cho vay hợp vốn.

- Phương thức vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.

- Các phương thức cho vay khác.

2.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH

2.2.1 Cho vay ngắn hạn từng lần

Thời hạn cho vay: Tối đa 12 tháng. Đặc điểm của sản phẩm: Mỗi lần có nhu cầu rút vốn, doanh nghiệp sẽ phải lập

01 bộ hồ sơ vay, tổng số tiền giải ngân ≤ Số tiền vay cam kết trong hợp đồng.

Kỳ hạn vay linh hoạt từ 1 đến 12 tháng giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu vốn theo mục đích và phương án kinh doanh cụ thể Ngoài ra, loại tiền cho vay đa dạng, bao gồm VND, USD và ngoại tệ khác, phù hợp với doanh nghiệp có nhu cầu vốn không thường xuyên hoặc vay mang tính chất mùa vụ.

2.2.2 Tài trợ vốn lưu động

Thời hạn cho vay tối đa là 12 tháng, cho phép doanh nghiệp chỉ cần lập một hồ sơ duy nhất cho nhiều khoản vay trong một chu kỳ kinh doanh Trong suốt thời gian vay, doanh nghiệp không bị giới hạn doanh số mà chỉ giới hạn dư nợ Nếu doanh nghiệp thường xuyên trả nợ, tổng doanh số cho vay có thể vượt quá hạn mức tín dụng đã được cấp.

Thủ tục vay tại Vietcombank đơn giản và tiện lợi, cho phép doanh nghiệp rút vốn nhiều lần chỉ với một bộ hồ sơ Doanh nghiệp có thể chủ động nguồn vốn khi đã được cấp hạn mức tín dụng, phù hợp với những doanh nghiệp có nhu cầu vốn thường xuyên và tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh Vietcombank cung cấp nhiều phương án vay đa dạng cho khách hàng lựa chọn.

 Phương án 1: 6,6%/năm dưới 3 tháng.

 Phương án 2: 6,6%/năm từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.

 Phương án 3: 6,9%/năm từ 6 tháng dến dưới 12 tháng.

 Phương án 4: 7,1%/năm cố định 12 tháng.

2.2.3 Cho vay dự án đầu tư

Thời hạn cho vay tại Vietcombank linh hoạt, tối đa lên đến 15 năm Sản phẩm cho vay bao gồm mua bán nợ và cấp lại tín dụng cho doanh nghiệp đã trả nợ trước hạn Ngoài ra, ngân hàng cũng hỗ trợ cho vay để trả nợ các khoản vay nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Đặc biệt, với khoản cho vay tái cấu trúc, Vietcombank cung cấp các điều kiện về số tiền, thời hạn và lãi suất có lợi hơn cho doanh nghiệp so với khoản vay ban đầu.

Lãi suất cho vay cạnh tranh cùng với khả năng vay lên đến 85% tổng mức đầu tư dự án mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp Dòng tiền trả nợ được điều chỉnh linh hoạt theo dòng tiền của dự án và doanh nghiệp, giúp giảm áp lực tài chính Ngoài ra, các loại tiền cho vay đa dạng như VND, USD và các ngoại tệ khác, cùng với hình thức cho vay phong phú và thủ tục đơn giản, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong quá trình vay vốn.

ĐÁNH GIÁ KIẾN NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG 3.1 Định hướng

3.1.1 Định hướng của Vietcombank trong cho vay

Vietcombank đã chấp hành nghiêm túc các chủ trương của Chính phủ và chỉ đạo của NHNN trong việc cơ cấu lại hoạt động theo hướng bền vững, điều hành lãi suất và tỷ giá, đồng thời tuân thủ giới hạn tín dụng được giao Ngân hàng cũng đã đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại và đổi mới công tác quản trị điều hành một cách toàn diện, chủ động hội nhập quốc tế Nhờ những nỗ lực và phấn đấu của toàn hệ thống, Vietcombank đã đạt được một số kết quả nổi bật trong công tác điều hành năm 2021.

Tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng và năng lực quản lý rủi ro, đồng thời kiểm soát chặt chẽ các hoạt động cho vay đối với những doanh nghiệp tiềm ẩn rủi ro Cần cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn một cách an toàn và hiệu quả để đảm bảo thanh khoản, đáp ứng kịp thời nhu cầu tín dụng và thanh toán của nền kinh tế Đồng thời, đẩy mạnh phát triển và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng.

Dịch vụ cho vay đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu thu nhập bền vững, đặc biệt đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau Việc nâng cao và mở rộng chất lượng sản phẩm sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và tạo ra giá trị bền vững cho cộng đồng.

Nâng cao cơ cấu tổ chức và nhân sự là cần thiết để cải cách và mở rộng tầm nhìn phục vụ trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Việc tăng cường mở các lớp đào tạo chuyên nghiệp cho cán bộ nhân viên sẽ giúp nâng cao năng lực và hiệu quả công việc.

Hệ thống ngân hàng hiện đại và hệ thống xếp hạng doanh nghiệp đã được triển khai nhằm quản lý tập trung, giúp rút ngắn thời gian giao dịch cho khách hàng.

Nâng cao năng lực tài chính có thể đạt được thông qua việc phát hành trái phiếu để tăng vốn, khuyến khích đầu tư từ phát hành cổ phiếu cho các nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư tài chính mới Đồng thời, cần thực hiện cấu trúc lại toàn diện hoạt động đầu tư, đảm bảo tuân thủ các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.

3.1.2 Định hướng của Vietcombank chi nhánh Biên Hoà– Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA

Vietcombank chi nhánh Biên Hoà – Phòng giao dịch khu công nghiệp AMATA đã đưa ra kế hoạch phát triển quan hệ tín dụng với các DNVVN như sau:

Tiếp tục thúc đẩy chuyển đổi số với mục tiêu "khách hàng là trung tâm", chúng tôi mở rộng đối tượng khách hàng và chăm sóc khách hàng cũ, nhằm xây dựng mối quan hệ bền vững và tăng cường niềm tin của họ đối với chi nhánh.

Phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách rõ ràng giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đó đáp ứng kịp thời nhu cầu phù hợp với quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.

Tập trung vào việc phát triển các sản phẩm chủ lực trong những ngành nghề đang tăng trưởng mạnh mẽ và có tiềm năng tiêu thụ nhanh chóng trong nền kinh tế hiện tại.

Để giảm thiểu rủi ro trốn nợ, Vietcombank Biên Hòa cần tăng cường công tác kiểm tra, rà soát nợ và thẩm định tài sản định kỳ Đồng thời, ngân hàng nên nâng cao khả năng huy động vốn bằng cách áp dụng các sản phẩm lãi suất cạnh tranh, phù hợp với chính sách phát triển khách hàng và các chương trình khuyến mãi hợp lý, từ đó gia tăng nguồn vốn huy động hiệu quả.

Liên kết với các công ty kiều hối và đối tác tài chính quốc tế, ngân hàng đã phát triển công nghệ thông tin và ra mắt phần mềm cùng sản phẩm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán mới Những sản phẩm này được cải tiến về tính chính xác, bảo mật và an toàn, mang lại sự thuận tiện cho người sử dụng, từ đó gia tăng nguồn vốn huy động dưới hình thức tiền gửi thanh toán.

Tạo ra nhiều ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng sẽ giúp huy động vốn hiệu quả hơn Việc cải thiện cơ cấu nguồn vốn huy động, đặc biệt là tăng cường vốn huy động trung và dài hạn từ dân cư, sẽ đảm bảo hoạt động thanh khoản của ngân hàng trở nên an toàn hơn.

Chi nhánh Vietcombank Biên Hoà - PGD KCN AMATA luôn thực hiện tốt các chủ trương và nhiệm vụ được giao, đặc biệt trong việc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) Để mở rộng hoạt động cho vay DNVVN, cần có sự hỗ trợ từ nhiều khía cạnh khác nhau, tuân thủ theo chỉ thị của Ban điều hành.

Nâng cao nghiên cứu, phát triển và triển khai đồng bộ các sản phẩm mới phù hợp cho DNVVN trong toàn bộ hệ thống

Nâng cao và mở rộng chiến lược marketing hùng mạnh nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng vào các sản phẩm hấp dẫn tại chi nhánh cung cấp.

Cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động của các chi nhánh trong hệ thống Việc kiểm tra định kỳ sẽ giúp đảm bảo các chi nhánh thực hiện đúng quy định và tiến độ đã được giao phó.

Đẩy mạnh cải cách hành chính là ưu tiên hàng đầu, nhằm sắp xếp tổ chức bộ máy biên chế một cách tinh gọn, hiệu lực và hiệu quả Việc triển khai công tác tổ chức, nhân sự và đào tạo cần được thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả để nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan nhà nước.

Nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động theo hướng bền vững; kiên quyết sắp xếp lại các điểm mạng lưới hoạt động kém hiệu quả.

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1) Báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP ngoại thương năm 2018,2019 và 2020.

2) Cẩm nang dành cho cán bộ nhân viên tín dụng ngân hàng TMCP Ngoại Thương

3) Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp của đại học Ngân hàng Thành phố

4) Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại của cô Nguyễn Thị Thu Trang

5) Tài liệu tham khảo Phân tích hoạt động cho vay ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh Huế- Trần Thị Thuý Ngọc trên luanvan.com

Ngày đăng: 10/09/2021, 06:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1) Báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP ngoại thương năm 2018,2019 và 2020 Khác
2) Cẩm nang dành cho cán bộ nhân viên tín dụng ngân hàng TMCP Ngoại Thương 3) Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp của đại học Ngân hàng Thành phốHồ Chí Minh Khác
5) Tài liệu tham khảo Phân tích hoạt động cho vay ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh Huế- Trần Thị Thuý Ngọc trên luanvan.com Khác
6) Thông tư số 02/2013 TT-NHNN ngày 21/1/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng đó để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Khác
7) Thông tư 36/2014 TT-NHNN ngày 20/11/2014 quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w