1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam công ty cà phê đăk uy

51 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Chi Nhánh Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam - Công Ty Cà Phê Đắk Uy
Tác giả Võ Thị Kim Chi
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Hằng
Trường học Đại Học Đà Nẵng Phân Hiệu Tại Kon Tum
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Chuyên Đề Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 51
Dung lượng 1,32 MB

Cấu trúc

  • 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (8)
  • 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI (8)
  • 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (8)
  • 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU (9)
  • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (10)
    • 1.1. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP (10)
      • 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (10)
      • 1.1.2. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác (12)
    • 1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ VỐN (13)
      • 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán (13)
      • 1.2.2. Kế toán chi phí tài chính (14)
      • 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (15)
      • 1.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (17)
      • 1.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (18)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT (20)
    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY (20)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (20)
      • 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty (21)
    • 2.2. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT (24)
    • 2.3. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2015 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2016 (26)
    • 2.4. GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY (27)
    • 2.5. CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN KHÁC (30)
    • 2.6. TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM – CÔNG TY CÀ PHÊ ĐẮK UY (31)
      • 2.6.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (31)
      • 2.6.2. Kế toán giá vốn hàng bán (34)
      • 2.6.3. Kế toán chi phí tài chính (36)
      • 2.6.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................................. 34 CHƯƠNG III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM –CÔNG TY (41)
    • 3.1. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY (45)
      • 3.1.1. Công tác kế toán (45)
      • 3.1.2. Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ (45)
      • 3.1.3. Về hệ thống tài khoản (45)
      • 3.1.4. Về việc lập và thời gian lập các báo cáo tài chính (45)
      • 3.1.5. Về việc áp dụng phần mềm kế toán (45)
      • 3.1.6. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh (46)
    • 3.2. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY (46)
      • 3.2.1. Phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh (46)
      • 3.2.2. Công tác kế toán tại Công ty (47)
      • 3.2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh (47)

Nội dung

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, doanh nghiệp luôn lo lắng về hiệu quả kinh doanh và khả năng bù đắp chi phí Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cần đạt được doanh thu hợp lý từ quá trình tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ Doanh thu được xem là giá trị sản phẩm dịch vụ được thị trường chấp nhận, và khi doanh thu đủ để bù đắp chi phí, phần còn lại sẽ trở thành lợi nhuận Hệ thống kế toán về doanh thu và chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Hệ thống luật thuế tại Việt Nam đang ngày càng hoàn thiện, với việc nhà nước liên tục điều chỉnh để phù hợp với sự biến đổi của nền kinh tế thị trường Tuy nhiên, điều này tạo ra không ít thách thức cho các doanh nghiệp trong việc tuân thủ và áp dụng hiệu quả các chuẩn mực kế toán, nhằm phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế mới Đây là một rào cản lớn đối với đội ngũ kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là công ty cà phê Đắk Uy.

Sau quá trình thực tập tại công ty cà phê Đắk Uy, tôi nhận thức sâu sắc về vai trò quan trọng của kế toán trong doanh nghiệp Qua việc tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán, đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, tôi đã kết hợp những kiến thức học được tại trường để chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Tổng công ty cà phê Việt Nam - Công ty cà phê Đắk Uy” cho báo cáo thực tập của mình.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

Nghiên cứu đề tài này giúp hiểu rõ hơn về thị trường tiêu thụ của công ty, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và xem xét hệ thống kế toán hiện tại Qua đó, chúng ta sẽ so sánh hạch toán thực tế với kiến thức đã học ở trường, từ đó rút ra ưu nhược điểm của hệ thống kế toán Cuối cùng, bài viết sẽ đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu định tính được áp dụng thông qua quan sát và phỏng vấn nhằm tìm hiểu thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh Tổng công ty cà phê Việt Nam - Công ty cà phê Đắk Uy.

Phương pháp nghiên cứu định lượng là quá trình sử dụng số liệu thực tế từ chứng từ và sổ sách của công ty để phân tích, mô tả và tổng hợp thông tin Qua đó, phương pháp này giúp đưa ra những nhận xét, đánh giá và đề xuất giải pháp, kiến nghị về tình hình công tác kế toán của công ty.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP

1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm tổng số tiền thu được từ các giao dịch, như bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng, cùng với các khoản phụ thu và phí bổ sung (nếu có) Nguyên tắc xác định và ghi nhận doanh thu là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

- Nguyên tắc xác định doanh thu:

+ Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền

+ Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp

+ Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế

- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng c Chứng từ sử dụng

- Giấy báo có của Ngân hàng d Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, không có số dư cuối kỳ Nội dung và kết cấu TK 511:

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp

- Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

- Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại

- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK

911 để xác định kết quả kinh doanh

Doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ e Phương pháp hạch toán

(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK ) (2): Khoản chiết khấu kết chuyển

(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển

(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển (5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền

(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ (7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm (8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền

(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)

(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp TK 511 – doanh thu bán hàng 1.1.2 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác a Khái niệm

Thu nhập khác là những khoản thu ngoài hoạt động chính của doanh nghiệp, bao gồm phí hoa hồng, lợi nhuận từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, và các khoản thuế được hoàn lại từ ngân sách.

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên lai nộp thuế, nộp phạt c Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 711 – thu nhập khác

Nội dung và kết cấu TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp

- Cuối kỳ, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ d Phương pháp hạch toán

(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

Thu phạt khách hàng, thu bồi thường từ cơ quan bảo hiểm, thu hồi nợ khó đòi đã được xử lý xóa sổ, và hoàn thuế GTGT, thuế xuất khẩu, cùng với thuế tiêu thụ đặc biệt là những hoạt động quan trọng trong quản lý tài chính và thuế.

(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ

Các nguồn tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá và tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển doanh nghiệp Để quản lý tài chính hiệu quả, việc thu phạt khách hàng thông qua việc trừ vào tiền ký quỹ cũng cần được thực hiện Cuối kỳ, cần kết chuyển toàn bộ thu nhập khác để đảm bảo tính minh bạch trong báo cáo tài chính.

KẾ TOÁN CHI PHÍ, GIÁ VỐN

1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán a Khái niệm

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế khi xuất kho, bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và được xác định là tiêu thụ Ngoài ra, các khoản khác cũng được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

- Các phương pháp tính giá vốn hàng bán: Việc tính giá hàng xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau:

+ Thực tế đích danh b Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước)

- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trước) c Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.3 Kế toán tổng hợp TK 632 – Giá vốn hàng bán Diễn giải:

(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại

(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho hàng gửi bán

(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ

(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh

1.2.2 Kế toán chi phí tài chính a Khái niệm

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động vốn và đầu tư tài chính, chẳng hạn như lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán, lỗ từ góp vốn liên doanh, cùng với các chi phí vay và đi vay.

- Phiếu chi c Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để hạch toán Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

- Nội dung và kết cấu TK 635 – Chi phí tài chính

Các khoản chi phí liên quan đến ạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ

Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang

TK 911 xác định kết quả kinh doanh d Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp TK 635 – Chi phí tài chính Diễn giải:

(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán

(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ

(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng (5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp

(6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (7): Định kỳ thanh toán lãi vay

(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh

1.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a Khái niệm

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các khoản chi phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ Những khoản chi này thường bao gồm tiền lương cho nhân viên bán hàng, hoa hồng và các chi phí liên quan khác.

(4) bảo hành bảo dưỡng thực tế phát sinh trong kỳ

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động điều hành chung, như chi phí hành chính, chi phí tổ chức và chi phí văn phòng Những chi phí này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.

- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT

- Phiếu chi, phiếu xuất kho

- Bảng lương và các khoản trích theo lương, bảng kê thanh toán tạm ứng c Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 642 Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 6421: Chi phí bán hàng

+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ

- Nội dung và kết cấu TK 6421 – Chi phí quản lý kinh doanh

T K 642 Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ

Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh

Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ d Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

(1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp

(2) Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp

(3) Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp

(4) Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp

(5) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp

(6) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh

(7) Chi phí quản lý kinh doanh chuyển sang kỳ sau

(8) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh

1.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a Khái niệm

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu áp dụng cho thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ Thuế này được tính sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập.

Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN c Chứng từ sử dụng

- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế

- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm

- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Các chứng từ kế toán có liên quan

- Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN

- Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

+ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Nội dung và kết cấu TK 8211 - Chi phí thuế TNDN:

- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả

- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định KQKD

Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm thường thấp hơn số thuế thu nhập tạm nộp đã được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong cùng năm.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh d Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.6 Kế toán tổng hợp TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Diễn giải:

(1): Thuế TNDN tạm phải nộp

(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)

(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành

(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)

1.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a Khái niệm

Kết quả kinh doanh là tổng hợp cuối cùng của hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp sau một khoảng thời gian nhất định, thể hiện qua số tiền lãi hoặc lỗ Chứng từ sử dụng là tài liệu quan trọng trong quá trình này.

- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh c Tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

- Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

- Nội dung và kết cấu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

- Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

- Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt động khác

- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

- Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác

- Kết chuyển thực lỗ trong kỳ d Phương pháp hạch toán

(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ

(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ

(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ

(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi

(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ

(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ

(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ

Sơ đồ 1.7 Kế toán tổng hợp TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển a Giới thiệu công ty

- Tên công ty: CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM - CÔNG TY

- Địa chỉ: Xã Hà Mòn – Huyện Đắk Hà – Tỉnh Kon Tum

- Tài khoản tại: Số: 431101.000001 (Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Tỉnh Kon Tum)

- Tài khoản tại: Chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Quy Nhơn Phòng giao dịch Pleiku

Công ty chuyên sản xuất và phát triển cao su, cà phê cùng các nông sản khác, đồng thời thu mua, chế biến và kinh doanh xuất khẩu cà phê nông sản Quá trình hình thành và phát triển của công ty đã tạo nên những bước tiến vững chắc trong ngành nông nghiệp, khẳng định vị thế trên thị trường xuất khẩu.

Chi Nhánh Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam - Công ty cà phê Đắk Uy là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động hạch toán phụ thuộc vào Tổng công ty cà phê Việt Nam Được thành lập từ Nông trường cà phê Đắk Uy I vào ngày 16 tháng 11 năm 1984 theo quyết định 126 LH TC QĐ của liên hiệp các xí nghiệp cà phê Việt Nam, công ty đã chính thức chuyển đổi thành doanh nghiệp Nhà nước vào ngày 07 tháng 05 năm 1993.

Quyết định số 276 NN – TCCB của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã bổ sung chức năng và nhiệm vụ cho Công ty Cà phê Đắk Uy theo quyết định 256 TCT-TCCB của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng Công ty Cà phê Việt Nam vào ngày 01 tháng 08 năm 1998 Ngoài ra, Quyết định số 2804 QĐ-BNN-DDMDN ngày 29 tháng 9 năm 2008 đã quy định việc cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước thành công ty hạch toán độc lập Cuối cùng, Quyết định số 504 QĐ-TCT-TCCB ngày 09 tháng 12 cũng có liên quan đến những thay đổi này.

2010 của Tổng Công ty cà phê Việt Nam về việc thành lập Chi Nhánh Tổng Công ty cà phê Việt Nam – Công ty cà phê Đắk Uy

Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100101509-019 đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 17 tháng 01 năm 2011 của phòng Đăng ký kinh doanh –

Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Kon Tum

Quá trình hình thành và phát triển của công ty cà phê Việt Nam đã trải qua nhiều thăng trầm, từ những khó khăn do chiến tranh để lại đến việc khai thác tiềm năng của vùng đất khó khăn Dưới cơ chế khoán hợp lý và sự đoàn kết trong Đảng bộ, cán bộ đã thích nghi và nâng cao ý thức tự chủ, góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp cho Nông trường Nhờ đó, năng suất cà phê đã tăng trưởng đáng kể, từ 3.200 kg cà phê nhân/ha vào năm 2006, nhờ vào việc chăm sóc vườn cà phê đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo đủ nước và phân bón.

2009 đạt 3.600kg ha và đến năm 2011 đạt 4.000kg/ha

Hàng năm công ty thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước Đến năm

Năm 1999, cơ sở hạ tầng điện đường, trường trạm, kênh mương và một đập chứa nước đã được hoàn thiện, đặc biệt là việc xây dựng nhà máy chế biến cà phê công suất cao Ngoài ra, một số công trình phúc lợi xã hội như khu văn hóa và chợ buôn bán cũng đã được xây dựng để đáp ứng nhu cầu của cán bộ, công nhân, phù hợp với sự phát triển xã hội Sau hơn 20 năm nỗ lực, Chi Nhánh Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam - Công Ty Cà Phê Đắk Uy đã vinh dự nhận huy chương lao động hạng ba từ nhà nước, cùng nhiều bằng khen từ chính phủ, Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, và Ủy ban Nhân dân tỉnh Kon Tum vì những thành tích trong lao động và bảo vệ Tổ quốc.

Cây cà phê đã tạo nên diện mạo mới cho Tây Nguyên, nhưng ngành cà phê toàn cầu đang đối mặt với nhiều thách thức như cung vượt cầu và giá cả không ổn định Nhiều nước trồng cà phê đang gặp khó khăn, chịu thua lỗ kéo dài qua các năm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất Chi Nhánh Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam - Công Ty Cà Phê Đắk đang nỗ lực vượt qua những khó khăn này.

Công ty đang nỗ lực đổi mới phương án sản xuất kinh doanh để phát triển bền vững ngành cà phê, vượt qua những thách thức hiện tại Trải qua những thăng trầm, công ty đã trở thành ngôi nhà cho những người lao động tự lập, tự hào về sự cố gắng và nỗ lực của mình Mỗi cán bộ công nhân đều là những chiến sĩ kiên cường trong thời chiến và là những người lao động sáng tạo trong thời bình, cùng nhau xây dựng một công ty vững mạnh.

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty a Chức Năng

Chi Nhánh Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam - Công Ty Cà Phê Đắk Uy thực hiện sản xuất và kinh doanh theo kế hoạch, đồng thời phát triển chiến lược phù hợp với mục tiêu của Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam.

Đơn vị có chức năng chính là phát triển và nâng cao chất lượng sản phẩm cà phê, đồng thời sản xuất và cải thiện năng suất cây cao su, nhằm mở rộng thị trường kinh doanh cho công ty.

Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh cà phê và sản xuất cao su, nhằm tạo ra lợi nhuận và góp phần phát triển kinh tế, xã hội cùng với chính quyền địa phương Công ty cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và Tổng công ty Cà phê Việt Nam.

Chúng tôi chuyên tổ chức thu mua và chế biến cà phê, cũng như sản xuất cao su, đảm bảo chất lượng và số lượng đáp ứng nhu cầu thị trường Đồng thời, chúng tôi chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên có tính chuyên nghiệp và tay nghề phù hợp với yêu cầu công việc trong cơ chế thị trường hiện nay.

Công ty chú trọng thực hiện các vấn đề liên quan đến vệ sinh, bảo vệ môi trường, an toàn lao động và an ninh trật tự xã hội Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty được xây dựng nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc thực thi các tiêu chuẩn này.

Dựa trên nhu cầu sản xuất và nhiệm vụ cụ thể của Công ty, cùng với việc thực hiện cơ chế quản lý hạch toán kinh doanh, đơn vị đã xây dựng cơ cấu bộ máy quản lý với các chức năng cụ thể.

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý

Phó Giám Đốc phụ trách quản lý

Phó Giám Đốc phụ trách sản xuất

Phòng Tài chính kế toán

Phòng Kế hoạch kinh doanh

Phòng Tổ chức Hành chính

Các tổ sản xuất cà phê

Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, có trách nhiệm quản lý toàn diện thông qua phó giám đốc và các phòng ban chức năng, hoặc trực tiếp tùy theo yêu cầu công việc Là đại diện theo pháp luật của công ty, giám đốc thực hiện nhiều nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.

- Tổ chức thực hiện các quyết định của cấp trên

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty trừ các chức danh được bổ nhiệm trực tiếp từ Tổng công ty

- Quyết định lương thưởng của người lao động trong công ty

Kiến nghị các phương án thay đổi về cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý trong nội bộ công ty

Người đảm nhận vai trò trợ lý cho Giám đốc Công ty sẽ thay mặt Giám đốc trong việc quản lý và giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh khi Giám đốc vắng mặt.

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

Tổ chức sản xuất trong công ty là quá trình kết hợp hợp lý và hiệu quả các yếu tố như thời gian, không gian, người lao động và tư liệu lao động, đồng thời tuân thủ nguyên tắc và quy trình kỹ thuật nhất định Điều này giúp cung cấp ra thị trường những sản phẩm chất lượng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty, từ đó cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ cán bộ công chức và công nhân lao động.

Trước năm 2008, công ty đã chế biến cà phê tươi thành cà phê nhân xô Tuy nhiên, từ năm 2008, công ty quyết định hợp tác với chi nhánh Cà phê Đắk Hà thuộc tổng công ty cà phê Việt Nam để gia công chế biến cà phê.

Sơ đồ 2.2 Tổ chức sản xuất của Công ty trước năm 2008

Sơ đồ 2.3 Tổ chức sản xuất của Công ty năm 2008 đến nay

Sơ đồ 2.4 Quy trình chế biến cà phê nhân - ƣớt Đội cao su

Chi Nhánh Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam

- Công Ty Cà Phê Đăk Uy Đội chế biến Đội sản xuất Đội I

Tổ vận tải hàng Đội II

Chi Nhánh Tổng Công Ty Cà Phê

Việt – Công Ty Cà Phê Đắk Uy Đội sản xuất Đội I TSCĐ Đội II Đội cao su

Cà phê quả tươi Thủ quỹ Cạo mủ tươi

Máy phân loại tạp chất Đổ vào bể chứa

Nhân loại I Đóng gói sản phẩm

Nhân loại II Sàng phân loại

Máy đánh nhớt Nhân vỡ

Phân loại nhân Máy đánh bóng nhân Máy sấy

THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2015 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2016

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2016 a Thuận lợi

Đảng ủy và Giám đốc luôn kiên định với mục tiêu, tìm mọi giải pháp để vượt qua khó khăn và tạo ra sự chuyển biến tích cực Nhờ vào nỗ lực và quyết tâm của toàn thể cán bộ công nhân viên, đơn vị đã phát huy truyền thống đoàn kết và đẩy mạnh các phong trào thi đua trong mọi lĩnh vực công tác, đạt được kết quả cao nhất.

Năm 2015, thời tiết diễn biến thất thường với mùa khô kéo dài và mùa mưa có lượng mưa lớn, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây trồng Đồng thời, giá vật tư và phân bón tăng cao trong khi thu nhập của người lao động vẫn hạn chế, gây khó khăn trong việc đầu tư sản xuất cho công ty và người lao động Việc phê duyệt phương án khoán cũng gặp nhiều trở ngại, kéo dài thời gian thực hiện.

Giá cao su đang giảm liên tục và không ổn định, trong khi giá cà phê cũng giảm mạnh sau mùa thu hoạch Sự gia tăng chi phí nhân công đang tác động tiêu cực đến thu nhập của người lao động Để phát triển bền vững, cần có những phương hướng phù hợp nhằm cải thiện tình hình này.

Đẩy mạnh phong trào thi đua SXKD

Phong trào thi đua lao động giỏi và lao động sáng tạo nhằm nâng cao năng suất và chất lượng công việc, đồng thời giảm thiểu chi phí và giá thành, mang lại hiệu quả thiết thực cho mọi hoạt động.

- Tổ chức tốt dịch vụ vật tư phân bón các loại đảm bảo kịp thời cho người lao động, thu mua sản phẩm có lãi

Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và quản lý điều hành hiệu quả là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra kịp thời, chủ động và sáng tạo Điều này giúp tránh tình trạng ách tắc và luôn tập trung vào hiệu quả công việc.

Cà phê quả tươi Phơi khô Sàng sạn

Máy xát nhân Đóng gói sản phẩm Nhân loại I

Sàng vỏ, phân loại tạp chất Nhân loại II

Phân loại nhân Đánh bóng nhân

Thúc đẩy các phong trào “Xanh – sạch – đẹp” và đảm bảo vệ sinh an toàn lao động, an toàn giao thông, đồng thời xây dựng gia đình văn hóa và đơn vị văn hóa Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.

Tham gia tích cực vào các phong trào quyên góp quỹ từ thiện xã hội, duy trì và phát triển văn hóa thể thao, thực hiện tiết kiệm, chống tham nhũng lãng phí, cũng như phòng chống các tệ nạn xã hội và các hiện tượng tiêu cực khác là những hoạt động quan trọng cần được khuyến khích.

 Thi đua thực hiện tốt phương án khoán giai đoạn 2016 – 2020 có hiệu quả, phấn đấu giao nộp khoán 100% và vượt chỉ tiêu giao khoán

Chúng ta cần chú trọng đẩy mạnh phong trào xây dựng các tổ chức Đảng và bộ máy quản lý vững mạnh toàn diện Đối với nữ công nhân viên chức lao động, cần khuyến khích phong trào “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”, nuôi dạy con cái khỏe mạnh và ngoan ngoãn Đồng thời, cần tích cực học tập để nâng cao trình độ và năng lực công tác lãnh đạo, quản lý chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.

GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

a Hình thức tổ chức kế toán

Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, trong đó mọi hoạt động kế toán được thực hiện tại phòng kế toán doanh nghiệp Các đơn vị trực thuộc chỉ có nhiệm vụ thu thập chứng từ và xử lý một số nghiệp vụ cơ bản, sau đó chuyển toàn bộ chứng từ về phòng kế toán chính Cấu trúc tổ chức bộ máy kế toán được thiết lập nhằm đảm bảo tính hiệu quả và chính xác trong công tác kế toán.

 Phòng Kế toán là một trong những Phòng chức năng trong Công ty và thực hiện công tác kế toán thống kê và quản lý tài chính

 Phòng kế toán có nhiệm vụ :

Lập kế hoạch tài chính hàng tháng, quý và năm cho công ty là nhiệm vụ quan trọng Sau khi kế hoạch được phê duyệt, cần phải quản lý và thực hiện các kế hoạch đó một cách hiệu quả Đồng thời, cũng phải đôn đốc các bộ phận cơ sở lập kế hoạch tài chính và theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện.

- Thống kê, ghi chép đầy đủ các thông tin kinh tế, tính toán cụ thể nhằm phản ánh đúng tình trạng việc thực hiện kế hoạch đó

Quản lý vốn là quá trình giám sát và điều hành các loại vốn như vốn cố định, vốn lưu động, xây dựng cơ bản và tổng quỹ lương, nhằm đảm bảo tuân thủ các chế độ kế toán và thống kê của nhà nước Công việc này hỗ trợ Giám đốc trong việc chỉ đạo hạch toán kinh tế, từ đó theo dõi hiệu quả sử dụng vốn, tình hình sản xuất kinh doanh và thực hiện các hợp đồng kinh tế kỹ thuật Qua đó, việc quản lý vốn còn giúp phát hiện và ngăn ngừa tham ô, lãng phí trong quá trình hoạt động của Công ty.

Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng như tài chính, ngân hàng và chính quyền địa phương để thực hiện chế độ báo cáo kế toán và thống kê theo quy định pháp luật Đảm bảo xuất, nhập vật tư và thiết bị đúng nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành, đồng thời tuân thủ thời gian báo cáo với cơ quan chủ quản và các cơ quan chức năng liên quan.

Sơ đồ 2.6 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty c Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ

Giúp Giám đốc Công ty tổ chức bộ máy kế toán toàn diện, đảm bảo hạch toán kinh doanh khoa học, đúng nguyên tắc và tuân thủ pháp luật cùng các chính sách chế độ của Nhà nước.

Tổ chức và thực hiện ghi sổ, lập báo cáo tài chính, tính lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên, đồng thời lập báo cáo nhanh theo yêu cầu của Giám đốc Công ty Thực hiện quyết toán thuế định kỳ với cơ quan thuế và tổ chức công tác lập, duyệt, luân chuyển và lưu trữ chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán một cách khoa học và hiệu quả.

Hướng dẫn chi tiết về các chế độ tài chính kế toán hiện hành và kỹ năng nghiệp vụ cần thiết cho từng phần hành kế toán mà kế toán viên đảm nhiệm, đồng thời giám sát hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ này.

Để xác định giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ của từng mặt hàng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, cần tính toán dựa trên các yếu tố biến động của thị trường theo từng thời kỳ.

Tham mưu cho Giám đốc công ty trong việc ký kết hợp đồng kinh tế và xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận, đồng thời ổn định và phát triển công ty.

+ Theo dõi và đôn đốc thu hồi công nợ phải thu, đối chiếu và thanh quyết toán công nợ phải trả

Phân tích hoạt động kinh tế là quá trình quan trọng nhằm xác định các khoản tiết kiệm và lãng phí liên quan đến vật tư cũng như các chi phí đầu vào khác Qua việc tính toán và cân đối các chi phí, doanh nghiệp có thể xác định tỷ lệ lợi nhuận cho từng mặt hàng và từng khách hàng, từ đó tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Phó phòng kế toán ( Kiêm kế toán tổng hợp):

Cuối tháng, chúng tôi thu thập số liệu từ các phần hành kế toán để tính toán giá thành sản phẩm Sau đó, chúng tôi lập báo cáo sản xuất và ghi chép vào sổ Cuối quý, các số liệu này được tổng hợp để lập báo cáo tài chính.

Kế toán thanh toán công nợ:

Nhiệm vụ chính của bộ phận này là quản lý và theo dõi các giao dịch kinh tế liên quan đến thu chi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay, cũng như tình hình thanh toán các loại công nợ.

Phó phòng kế toán (kiêm kế toán tổng hợp)

Kế toán kho, kê khai thuế

Kế toán thanh toán công nợ

Kiểm tra chứng từ và viết phiếu thu, chi tiền mặt là nhiệm vụ quan trọng trong quản lý tài chính Ngoài ra, cần thực hiện chứng từ thanh toán hoàn tạm ứng và thanh toán lương cùng các khoản trích theo lương Đồng thời, theo dõi các khoản nợ của khách hàng cũng là phần không thể thiếu trong công việc của thủ quỹ.

Người quản lý tiền mặt của công ty có trách nhiệm chi tiền theo chứng từ thu chi, đồng thời thực hiện kiểm quỹ hàng ngày để đối chiếu với số liệu thực tế Sau đó, họ sẽ báo cáo kết quả này lên kế toán trưởng.

Kế toán kho, kê khai thuế:

Theo dõi tình hình xuất, nhập và tồn kho thành phẩm, vật tư của doanh nghiệp là rất quan trọng Đồng thời, cần nắm bắt tình hình tiêu thụ và các khoản thanh toán thuế đối với nhà nước Việc viết phiếu nhập xuất kho và hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cũng như kê khai thuế hàng tháng là những nhiệm vụ cần thiết để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ và tuân thủ quy định pháp luật.

- Trực tiếp giao dịch với ngân hàng về tình hình tài chính của Công ty về các khoản nợ phải trả, nợ phải thanh toán của khách hàng

Kế toán tài sản cố định:

CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN KHÁC

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng

Nhập vào phần mềm kế toán

Sổ,thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Bảng kê chi tiết chứng từ ghi sổ

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng là kê khai thường xuyên, trong đó giá trị hàng nhập kho được xác định theo nguyên tắc giá gốc Giá gốc bao gồm giá mua cộng với chi phí thu mua và chi phí vận chuyển đến kho Các nghiệp vụ nhập xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ, thành phẩm và hàng hóa phải được ghi chép đầy đủ qua phiếu nhập và phiếu xuất kho.

- Phương pháp tính giá xuất kho thành phẩm: Phương pháp bình quân gia quyền

Phương pháp khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm khấu hao theo phương pháp đường thẳng, dựa trên thời gian sử dụng hữu ích của tài sản Thời gian khấu hao cần tuân thủ khung thời gian quy định tại quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.

TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM – CÔNG TY CÀ PHÊ ĐẮK UY

2.6.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a Chứng từ và tài khoản sử dụng

Phiếu thu được lập bởi kế toán và sau đó sẽ được gửi cho kế toán trưởng để xem xét, đảm bảo nội dung đầy đủ và chính xác Sau khi được phê duyệt, phiếu thu sẽ được trình cho giám đốc ký và đóng dấu.

+ Hóa đơn GTGT: Khi bán hàng nhân viên bán hàng tiến hành lập Hoá đơn GTGT cho khách hàng

+ Một số chứng từ liên quan khác

- Quy trình luân chuyển chứng từ:

Biểu 2.1 Quy trình lưu chuyển chứng từ doanh thu bán hàng

Nhân viên bán hàng Kế toán viên Thủ quỹ

Kế toán trưởng Giám đốc

1 Yêu cầu Lập HĐBH Ký, đóng dấu

2 Nhận hàng và hoá đơn

3 Lập phiếu thu Ký, duyệt

Ký, nộp tiền Lập chứng từ ghi sổ, sổ cái TK

511, TK 3331, TK tiền hoặc công nợ, sổ chi tiết TK

Thu tiền và ghi sổ quỹ

- Tài khoản sử dụng: TK 5111: Doanh thu hàng hoá, dịch vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, kế toán sử dụng hóa đơn GTGT để lập chứng từ ghi sổ Sau đó, dựa trên số liệu từ chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi vào Sổ Cái.

TK 511 b Phương pháp hạch toán

Vào ngày 11 tháng 10 năm 2015, công ty đã xuất bán cà phê nhân xô với giá trị chưa bao gồm thuế là 80.000.000đ theo hợp đồng GTGT số 0002352, áp dụng thuế suất GTGT 10% Khách hàng đã thanh toán đầy đủ số tiền này.

Khi khách hàng đồng ý mua cà phê, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT với ba liên: liên 1 được giữ lại tại cùi, liên 2 được giao cho khách hàng, và liên 3 được lưu trữ nội bộ Kế toán cần điền đầy đủ các thông tin bắt buộc theo quy định của hóa đơn GTGT.

Dựa trên chứng từ gốc là hoá đơn GTGT, khách hàng thanh toán tiền kế toán viên lập phiếu thu tiền mặt theo mẫu sau:

Biểu 2.2 Chứng từ phiếu thu số 000875

(nguồn: phòng kế toán) c Sổ sách sử dụng

Căn cứ vào Hóa đơn GTGT kế toán viên lập chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ phản ánh doanh thu:

Chi nhánh Tổng công ty cà phê việt Nam – Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn, Đắc Hà, Kon Tum

Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo QĐ số

48 2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

Họ tên người nộp tiền: Lê Thị Hà Nợ TK 111 Địa chỉ: Xã Hà Mòn – Huyện Đắk Hà – Tỉnh Kon Tum Có TK 511,3331

Lý do: Thu tiền cà phê bán hàng theo HĐ số 0002352

Viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu đồng chẵn

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu 2.3 Trích Chứng từ ghi sổ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sau đó kế toán viên căn cứ số liệu trên chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK511

Biểu 2.4 Trích sổ cái TK 511 – Doanh thu hàng hoá, dịch vụ

2 Kế toán thu nhập khác

Chi nhánh tổng công ty cà phê Việt Nam

- Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

Trích yếu Số hiệu tài khoản

Doanh thu bán Cà phê nhân xô 1111 5111 80.000.000

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

Chi nhánh tổng công ty cà phê Việt Nam

- Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

SỔ CÁI DOANH THU BÁN HÀNG

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng

Quý 4 năm 2015 Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền

0082 11/10/2015 Bán cà phê nhân xô 1111 80.000.000

0090 01/11/2015 Bán cao su mủ nước 1111 9.855.610

0096 07/12/2015 Bán cao su mủ nước 1111 10.286.000

KC doanh thu bán hàng trong kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

Công ty hiện đang tập trung vào việc tiêu thụ cà phê nhân xô và mủ cao su các loại, trong khi các ngành nghề khác vẫn chưa được phát triển Trong năm 2015, công ty không ghi nhận hoạt động kế toán nào khác liên quan đến chi phí và thu nhập.

2.6.2 Kế toán giá vốn hàng bán

Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, đồng thời áp dụng phương pháp nhập trước - xuất trước nhằm xác định giá trị hàng hóa xuất bán Giá vốn hàng bán được ghi nhận dựa vào phiếu xuất kho kế toán, phản ánh giá trị hàng hóa tiêu thụ trong kỳ Các chứng từ và tài khoản liên quan sẽ được sử dụng để đảm bảo tính chính xác trong quá trình hạch toán.

+ Hoá đơn GTGT khi mua hàng hoá, nhà cung cấp xuất hoá đơn

+ Uỷ nhiệm chi: Nếu thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản

+ Phiếu chi: Nếu doanh nghiệp thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt

+ Phiếu nhập kho: Theo dõi số lượng, đơn giá hàng hoá nhập vào

+ Báo cáo xuất nhập tồn: Theo dõi số lượng và giá trị xe

+ Một số chứng từ liên quan khác

- Quy trình lưu chuyển chứng từ

Biểu 2.5 Quy trình lưu chuyển chứng từ giá vốn hàng bán Bước Nhân viên mua hàng

Thủ quỹ Kế toán trưởng

Gọi điện thoại yêu cầu mua hàng

Lập HĐBH và xuất hàng

Nhận hàng và hoá đơn

Lập phiếu nhập kho và nhập kho

Ký, duyệt Ký,đóng dấu

3 Lập phiếu chi Nhậnphiếu chi, chi tiền

- Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán b Một số nghiệp vụ phát sinh

Ví dụ: Ngày 11 tháng 10 năm 2015, căn cứ phiếu xuất kho số XK00863 Công ty xuất bán cà phê nhân xô theo HĐ GTGT số 0002352

Ví dụ: Ngày 01 tháng 11 năm 2015 căn cứ phiếu xuất kho số XK00872 công ty xuất bán cao su mủ nước theo HĐ GTGT số 0002374 c Sổ sách sử dụng

Dựa vào phiếu xuất kho, kế toán sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm để xác định giá vốn hàng bán cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, và phần mềm sẽ tự động cập nhật vào chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ này sẽ phản ánh chính xác giá vốn hàng bán.

Biểu 2.6 Chứng từ ghi sổ số phản ánh giá vốn hàng bán

Kế toán sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi chép vào sổ cái tài khoản 632 Cuối kỳ, cần tổng hợp số phát sinh nợ và số phát sinh có nhằm lập bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.

Biểu 2.7 Trích sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Chi nhánh tổng công ty cà phê Việt Nam

- Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

Trích yếu Số hiệu tài khoản

Giá vốn cà phê nhân xô 632 155 80.000.000

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

Chi nhánh tổng công ty cà phê Việt Nam

- Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

SỔ CÁI GIÁ VỐN HÀNG BÁN

Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán

Diễn giải TKĐƯ Số tiền

0082 11/10/2015 Giá vốn hàng bán cà phê nhân xô 155 80.000.000

0090 01/11/2015 Giá vốn hàng bán cao su mủ nước 155 9.855.610

0096 07/12/2015 Giá vốn hàng bán cao su mủ nước 155 10.286.000

KC 31/12/2015 KC giá vốn trong kỳ 911 3.231.139.000 Cộng số phát sinh 3.231.139.000 3.231.139.000

Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

2.6.3 Kế toán chi phí tài chính a Chứng từ, tài khoản sử dụng

- Quy trình lưu chuyển chứng từ:

Biểu 2.8 Quy trình lưu chuyển chứng từ chi phí tài chính Bước Nhân viên ngân hàng

Kế toán viên Thủ quỹ Kế toán trưởng

Gửi chứng từ yêu cầu trả lãi nợ vay

Nhận chứng từ giao dịch, lập phiếu chi

2 Nhận tiền, ký phiếu chi

Nhận phiếu chi, xuất tiền

3 lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ cái TK

- Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng TK 635: Chi phí tài chính

+ Giấy báo trả lãi nợ vay của ngân hàng

+ Phiếu chi: Nếu doanh nghiệp thanh toán tiền lãi bằng tiền mặt

+ Một số chứng từ liên quan khác b Phương pháp hạch toán

Ngày 31/10/2015 Công ty nhận được giấy áo nợ của ngân hàng về chi phí lãi vay tháng 10 năm 2015 số tiền 87 854 000đ c Sổ sách sử dụng

Vào ngày 31/10/2015, Công ty đã nhận được giấy báo nợ từ ngân hàng liên quan đến chi phí lãi vay Dựa trên thông tin từ giấy báo này, kế toán đã lập chứng từ ghi sổ để phản ánh chi phí tài chính.

Biểu 2.9 Chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí tài chính

Chi nhánh tổng công ty cà phê Việt Nam

- Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

Trích yếu Số hiệu tài khoản

Chi phí lãi vay tháng 10 năm 2015 635 341 87.854.000.000

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

Kế toán sử dụng chứng từ ghi sổ và chứng từ gốc để ghi chép vào sổ cái tài khoản 635 Cuối kỳ, kế toán cần kết chuyển số phát sinh nợ và có, đồng thời lập bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.

+ Chi phí tài chính của công ty là 251.990.000

+ Cuối năm kết chuyển chi phí là 251.990.000

+ Các chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi phải trả cho ngân hàng

Sổ cái phải có đầy đủ chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị cũng như chữ ký kế toán trưởng

Biểu 2.10 Sổ Cái Chi phí tài chính

5 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng phát sinh từ các khoản như tiền lương nhân viên bán hàng, khấu hao tài sản cố định, và chi phí xăng dầu Trong khi đó, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương cho kế toán và nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng chung, thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.

Chi nhánh tổng công ty cà phê Việt Nam

- Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

SỔ CÁI CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Tài khoản 635: Chi phí tài chính

Diễn giải TKĐƯ Số tiền

0103 31/10/2015 Chi phí lãi vay tháng

0108 30/11/2015 Chi phí lãi vay tháng

KC 31/12/2015 KC chi phí tài chính trong kỳ 911 251.990.000

Năm 2015, người lập kế toán trưởng và giám đốc đã ký tên xác nhận các chứng từ và tài khoản sử dụng chung cho toàn doanh nghiệp.

+ Hoá đơn GTGT: Hoá đơn GTGT đầu vào khi hàng hoá

+ Phiếu chi: Thanh toán các chi phí bằng tiền mặt

+ Một số chứng từ khác có liên quan

- Quy trình lưu chuyển chứng từ:

Biểu 2.11 Quy trình lưu chuyển chứng từ về tiền lương Bước Nhân viên

Thủ quỹ Kế toán viên Kế toán trưởng

1 Đi làm Chấm công hàng ngày

Tập hợp bảng chấm công sau đó lập bảng thanh toán tiền lương thưởng

Xét duyệt, ký vào bảng lương

Nhận lại bảng lương, phát lương

- Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:

+ TK 6421: Chi phí bán hàng

+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp b Một số nghiệp vụ phát sinh

Ngày 31/10/2015, căn cứ vào ảng thanh toán lương cho ộ phận nhân viên án hàng 24 000 000 đồng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Ngày 10 10 2015 Chi thanh toán cước Internet tháng 12 năm 2015 bằng tiền mặt số tiền 577.000đ c Sổ sách sử dụng

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ, kế toán lập chứng từ ghi sổ

Biểu 2.12 Chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí quản lý kinh doanh

Biểu 2.13 Chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí quản lý kinh doanh

Kế toán sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái tài khoản 642 Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển bằng cách cộng số phát sinh nợ và số phát sinh có, từ đó lập bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.

Chi nhánh tổng công ty cà phê Việt Nam

- Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

Trích yếu Số hiệu tài khoản

Bảng lương nhân viên bán hàng tháng

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

Trích yếu Số hiệu tài khoản

Thanh toán tiền cước internet tháng

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

Biểu 2.14 Sổ cái chi phí quản lý kinh doanh 6.Chi phí thuế TNDN

Theo thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính, doanh nghiệp thuộc diện được miễn giảm 100% thuế TNDN trong 4 năm đầu tiên Do đó, kế toán chỉ cần lập và nộp Tờ khai thuế TNDN tạm tính mà không phải nộp thuế Tuy nhiên, nếu có phát sinh thuế TNDN từ các nguồn thu nhập khác, doanh nghiệp vẫn cần lưu ý thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.

711) nhưng kế toán chỉ tính khi cuối năm làm tờ khai quyết toán thuế TNDN

Cuối năm, kế toán cần xác định tổng thu nhập từ Thu nhập khác (TK 711) để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, vì loại thu nhập này không thuộc hoạt động kinh doanh hay tài chính Thời hạn nộp thuế cho năm tài chính là vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.

- Chứng từ sổ sách sử dụng:

+ Hóa đơn Giá trị gia tăng đầu ra, đầu vào

+ Tờ khai thuế TNDN tạm tính (tính cho quý), tờ khai quyết toán thuế TNDN cả năm

+ Phiếu chi nộp thuế TNDN

- Tài khoản sử dụng: TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp b Sổ sách sử dụng

Kế toán lập chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí thuế TNDN Sau đó, kế toán vào sổ cái tài khoản 821:

Biểu 2.15 Chứng từ ghi sổ phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi nhánh tổng công ty cà phê Việt Nam

- Công ty cà phê Đắk Uy

Hà Mòn - Đắc Hà - KonTum

SỔ CÁI CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH

Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh

Quý 4 năm 2015 Chứng từ ghi sổ

Diễn giải TKĐƯ Số tiền

Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng T10

KC 31/12/2015 KC chi phí bán hàng quý 4/2015 911 463.656.000đ

0118 … Thanh toán tiền cước internet T10 1111 577.000 …

Thanh toán lương nhân viên văn phòng T11

KC 31/12/2015 KC chi phí QLDN quý 4/2015 911 482.771.000

2015 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên) (Chữ ký, họ tên)

Biểu 2.15 Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN

2.6.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, giúp tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ và phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận Mỗi nhân viên kế toán phụ trách một phần hành riêng, thuận lợi cho việc hạch toán và cập nhật chứng từ, từ đó dễ dàng so sánh và đối chiếu số liệu trong quá trình theo dõi nghiệp vụ phát sinh Điều này cũng tạo điều kiện cho việc chuyên môn hoá công tác kế toán ở mức độ cao hơn Với trình độ nhân viên đồng đều, kinh nghiệm lâu năm và trách nhiệm cao, sự phối hợp giữa các bộ phận diễn ra hiệu quả, góp phần vào việc tổ chức và quản lý tại văn phòng công ty trở nên dễ dàng.

3.1.2 Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ

Các chứng từ kế toán được cập nhật kịp thời và sổ sách kế toán rõ ràng, giúp quản lý hiệu quả Công ty tuân thủ đầy đủ các chứng từ bắt buộc và thực hiện nghiêm túc quy trình luân chuyển chứng từ, đảm bảo hạch toán ban đầu chính xác và thuận lợi cho hạch toán sau này Việc tổ chức, bảo quản và lưu trữ chứng từ được thực hiện khoa học, dễ kiểm tra và kiểm soát, cung cấp thông tin kịp thời và chính xác khi cần thiết.

3.1.3 Về hệ thống tài khoản

Công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết và phù hợp với từng đối tượng hạch toán, tuy nhiên vẫn chưa áp dụng một số quy định và chế độ kế toán mới từ Bộ Tài Chính Điều này dẫn đến nhiều sai lệch trong công tác kế toán, vì vậy công ty cần chú trọng cải thiện và hoàn thiện quy trình kế toán để đạt hiệu quả cao hơn.

3.1.4 Về việc lập và thời gian lập các báo cáo tài chính

Công ty thực hiện lập báo cáo tài chính một lần vào cuối năm theo quy định và nộp cho cơ quan thuế cũng như ngân hàng Bên cạnh đó, công ty còn xây dựng các báo cáo quản trị nhằm hỗ trợ ban giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kịp thời và chính xác.

3.1.5 Về việc áp dụng phần mềm kế toán

Công ty quản lý hệ thống sổ kế toán một cách chặt chẽ, hiện đang áp dụng kế toán máy cho tất cả các phần hành Các loại sổ sách kế toán được in và đóng quyển theo từng năm.

Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán MISA để quản lý dữ liệu và thực hiện công tác kế toán một cách hiệu quả Phần mềm cho phép hạch toán chỉ một lần cho mọi chứng từ và loại bỏ việc kết chuyển số dư hàng tháng, giúp quy trình kế toán trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn Nhờ vào các chức năng hỗ trợ cần thiết, công ty tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót so với phương pháp hạch toán truyền thống.

3.1.6 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Việc ghi nhận và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty được thực hiện khoa học, dựa trên tình hình thực tế và tuân thủ quy định kế toán hiện hành Dựa vào hoá đơn thuế GTGT, kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng, đảm bảo hạch toán tiêu thụ chính xác, kịp thời, và phản ánh đầy đủ doanh thu cùng giá vốn hàng bán trong kỳ Điều này giúp lãnh đạo công ty nắm vững quá trình tiêu thụ hàng hóa, từ đó phát huy lợi thế và khắc phục hạn chế, góp phần hoàn thiện và phát triển công ty.

Việc thu thập và tính toán số liệu tại Công ty được thực hiện một cách khoa học, chính xác và nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin thiết yếu cho việc quản lý, theo dõi tình hình bán hàng và thanh toán của từng khách hàng Công tác này không chỉ phản ánh chính xác kết quả kinh doanh mà còn cho phép tổng kết một cách hiệu quả Đồng thời, kế toán tiêu thụ cũng hỗ trợ ban giám đốc trong việc nắm bắt tình hình kinh doanh kịp thời, từ đó đề ra các chiến lược phù hợp với thị trường Gia Lai.

KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

3.2.1 Phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh

Nền kinh tế đất nước đang trên đà phát triển và hội nhập quốc tế, với sự hồi phục của nền kinh tế khu vực và cải thiện thị trường trong nước Tuy nhiên, vẫn còn nhiều yếu kém cần khắc phục, như nhịp độ tăng trưởng chậm và cạnh tranh ngày càng gay gắt Để đối phó với những thách thức này, công ty cần xác định chiến lược phát triển ổn định và nâng cao vị thế Dựa trên nghiên cứu thực tế, tôi đề xuất một số phương hướng và biện pháp cụ thể nhằm cải thiện hiệu quả kinh doanh và tăng lợi nhuận, đặc biệt là trong việc tiêu thụ hàng hóa.

Công ty cần tiếp tục tìm kiếm các nhà cung cấp và nguồn hàng hóa chất lượng cao với giá cả hợp lý, đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ để nâng cao uy tín Việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng và áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng trong thanh toán cũng là những yếu tố quan trọng trong công tác quản lý hành chính.

Công ty cần duy trì mối quan hệ tốt với ngân hàng và giữ vững tín nhiệm trong việc vay trả, nhằm đảm bảo nguồn vốn đầy đủ và kịp thời cho hoạt động kinh doanh.

Theo dõi và thu hồi công nợ đúng hạn ,có biện pháp tích cực đòi nợ ráo riết nhưng vẫn chú ý giữ gìn mỗi quan hệ với khách hàng

3.2.2 Công tác kế toán tại Công ty

Công ty cần trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để ứng phó với những rủi ro và biến động giá cả trong nền kinh tế thị trường hiện nay Bên cạnh đó, việc lập sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là cần thiết để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh Thời gian lập báo cáo tài chính cũng nên được xác định rõ ràng.

Kế toán nên lập bảng phân tích tình hình hoạt động của Công ty K M hàng quý, thay vì chỉ vào cuối năm, để giúp ban giám đốc xác định và thực hiện các kế hoạch kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Bên cạnh đó, việc áp dụng phần mềm kế toán cũng cần được xem xét để tối ưu hóa quy trình quản lý tài chính.

Các loại sổ kế toán trên máy tính có thể khác biệt hoàn toàn so với sổ kế toán ghi tay Mỗi hình thức kế toán đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng Do đó, các công ty có thể áp dụng phương pháp kết hợp để tối ưu hóa quy trình hạch toán, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của mình.

3.2.3 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng mua số lượng lớn và khuyến khích thanh toán ngay để tăng doanh thu Đồng thời, việc mở rộng kênh bán hàng qua đại lý sẽ giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng thị trường Để gia tăng lượng sản phẩm tiêu thụ, Công ty cần nghiên cứu thị trường để đáp ứng nhu cầu khách hàng, đồng thời tăng cường quảng bá và xây dựng thương hiệu uy tín Ngoài ra, việc chiếm dụng vốn từ khách hàng đang khiến Công ty phải trả lãi vay cao, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh; do đó, cần đẩy nhanh công tác thu hồi nợ để cải thiện hiệu quả tài chính.

Trong thời gian thực tập tại Công ty, tôi đã áp dụng kiến thức học được từ giảng đường Đại học vào thực tế sản xuất kinh doanh Sự hỗ trợ nhiệt tình từ quý Công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Hằng đã giúp tôi hoàn thành quá trình thực tập một cách hiệu quả.

Bài báo cáo này được hoàn thành dựa trên kiến thức học được và số liệu thực tế của Công ty, giúp hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất kinh doanh Công ty đã trải qua thời gian dài phát triển, lợi nhuận tăng hàng năm, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên Ngoài ra, Công ty còn tạo việc làm cho đồng bào dân tộc địa phương, giúp họ có cuộc sống ổn định và từ bỏ tập quán du canh, du cư Hàng năm, Công ty đóng góp vào ngân sách nhà nước và tham gia tích cực vào sự phát triển tỉnh nhà, đồng thời thực hiện các hoạt động chăm sóc Bà mẹ Việt Nam anh hùng và những người có công với cách mạng Thành quả này có được nhờ sự chăm chỉ và nhiệt tình của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty.

Đợt thực tập tại Công ty đã mang lại cho em nhiều kiến thức quý giá và giúp em hiểu rõ hơn về các hoạt động cụ thể của Công ty Mặc dù thời gian thực tập có hạn và nhận thức của em chưa sâu, bài báo cáo vẫn không tránh khỏi những thiếu sót Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và các anh chị trong công ty cà phê Đắk Uy để hoàn thiện báo cáo này tốt hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 Đặng Thị Hoà –Phạm Đức Hiếu, (năm 2007); Kế toán Tài chính doanh nghiệp, NXB Giáo dục

2 Quyết định 48 2006 QĐ-BTC ngày 14 9 2006 của Bộ tài chính

3 Thông tư 128 2003 TT-BTC ngày 22 12 2003 của Bộ tài chính

4 Thông tư số 156 2013 TT-BTC ngày 06 11 2013 của Bộ tài chính

5 Website: http://doc.edu.vn/

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ngày đăng: 04/09/2021, 09:19

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
hi ệu bảng (Trang 7)
- Bảng lương và các khoản trích theo lương, bảng kê thanh toán tạm ứng - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
Bảng l ương và các khoản trích theo lương, bảng kê thanh toán tạm ứng (Trang 16)
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
Bảng b áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Trang 18)
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và tình hình nhiệm vụ cụ thể của Công ty cũng như thực hiện theo cơ chế quản lý hạch toán kinh doanh, đơn vị đã hình thành cơ cấu bộ máy  quản lý và các chức năng cụ thể như   - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
n cứ vào nhu cầu sản xuất và tình hình nhiệm vụ cụ thể của Công ty cũng như thực hiện theo cơ chế quản lý hạch toán kinh doanh, đơn vị đã hình thành cơ cấu bộ máy quản lý và các chức năng cụ thể như (Trang 22)
Bảng tổng hợp chứng từ gốc  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
Bảng t ổng hợp chứng từ gốc (Trang 30)
2.6. TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH  KẾT  QUẢ  KINH  DOANH  TẠI  CHI  NHÁNH  TỔNG  CÔNG  TY  CÀ  PHÊ  VIỆT NAM – CÔNG TY CÀ PHÊ ĐẮK UY  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
2.6. TÌNH HÌNH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM – CÔNG TY CÀ PHÊ ĐẮK UY (Trang 31)
+ Bảng lương nhân viên. - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
Bảng l ương nhân viên (Trang 38)
CHỨNG TỪ GHI SỔ - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
CHỨNG TỪ GHI SỔ (Trang 39)
Bảng thanh toán lương bộ phận bán  hàng T10  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty cà phê việt nam  công ty cà phê đăk uy
Bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng T10 (Trang 40)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w