(Bài thảo luận) Phương pháp kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp và hoạt động thu chi đối với đơn vị bệnh viện A (Bài thảo luận) Phương pháp kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp và hoạt động thu chi đối với đơn vị bệnh viện A (Bài thảo luận) Phương pháp kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp và hoạt động thu chi đối với đơn vị bệnh viện A (Bài thảo luận) Phương pháp kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp và hoạt động thu chi đối với đơn vị bệnh viện A (Bài thảo luận) Phương pháp kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp và hoạt động thu chi đối với đơn vị bệnh viện A
Phương pháp kế toán
Phương pháp chứng từ kế toán là cách thức ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế tài chính thông qua các chứng từ kế toán, phản ánh thời gian và địa điểm phát sinh các nghiệp vụ này Phương pháp này không chỉ cung cấp thông tin kịp thời cho các cấp quản lý mà còn tạo cơ sở pháp lý cho việc ghi sổ kế toán.
Phương pháp hạch toán kế toán bao gồm hai nội dung cơ bản: Thứ nhất, phản ánh nguyên trạng các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, phù hợp với đặc điểm và sự vận động của từng đối tượng hạch toán Thứ hai, cung cấp thông tin kịp thời về tình trạng và sự vận động của các đối tượng hạch toán đến các bộ phận liên quan, đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý.
-Giáy đề nghị tạm ứng
-Giấy thanh toán tạm ứng
TK 111 – Tiền mặt TK337 – Tạm thu TK137 –Tạm chi
TK 007 – Ngoại tệ các loại
Tài khoản kế toán là công cụ quan trọng để theo dõi liên tục và có hệ thống tình hình tài sản, phí khác, cũng như tình hình thu chi hoạt động và kết quả hoạt động tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Hệ thống tài khoản kế toán được phân loại thành hai loại chính: tài khoản trong bảng và tài khoản ngoài bảng Tài khoản trong bảng, từ loại 1 đến loại 9, áp dụng phương pháp hạch toán kép, phản ánh tình hình tài chính của các đơn vị, bao gồm tài sản, công nợ, nguồn vốn, doanh thu, chi phí và thặng dư hoặc thâm hụt trong kỳ kế toán Ngược lại, tài khoản ngoài bảng, loại 0, sử dụng phương pháp hạch toán đơn, liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc nguồn gốc ngân sách nhà nước, như các tài khoản 004, 006, 008 và 009.
Các khoản mục 012, 013, 014, 018 cần được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, phân chia theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau nếu có) và các yêu cầu quản lý khác Đối với những nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến việc tiếp nhận và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, và nguồn phí được khấu trừ, kế toán phải thực hiện hạch toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời ghi nhận các tài khoản ngoài bảng chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp.
Đơn vị hành chính và sự nghiệp cần thiết phải mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống hóa và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính liên quan đến đơn vị kế toán.
Việc bảo quản và lưu trữ sổ kế toán cần tuân thủ theo quy định của pháp luật về kế toán, các văn bản liên quan và hướng dẫn tại Thông tư này.
Các đơn vị hành chính và sự nghiệp cần ghi chép và quản lý nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm cả viện trợ, vay nợ nước ngoài và các khoản phí khấu trừ Việc mở sổ kế toán riêng theo Mục lục NSNN là cần thiết để phục vụ cho việc lập báo cáo quyết toán với ngân sách nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền.
Mỗi đơn vị kế toán cần sử dụng một hệ thống sổ kế toán duy nhất cho mỗi kỳ kế toán năm, bao gồm cả sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Tùy thuộc vào hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng, cần mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, đồng thời thực hiện đúng quy trình, nội dung và phương pháp ghi chép cho từng mẫu sổ kế toán.
Sổ kế toán ngân sách và phí khấu trừ được sử dụng để ghi chép chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, nhằm theo dõi việc sử dụng nguồn ngân sách và phí khấu trừ để lại.
Sổ kế toán là công cụ quan trọng để theo dõi quá trình tiếp nhận và sử dụng nguồn viện trợ cùng với vay nợ nước ngoài, phản ánh chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước Việc này tạo cơ sở cho việc lập báo cáo quyết toán theo quy định của Thông tư và đáp ứng yêu cầu của nhà tài trợ Mẫu sổ kế toán tổng hợp cũng cần được chú trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
Sổ Nhật ký là công cụ quan trọng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế và tài chính theo trình tự thời gian Trong một số trường hợp, việc ghi chép có thể kết hợp với phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế Dữ liệu trong Sổ Nhật ký phản ánh tổng hợp các hoạt động kinh tế và tài chính diễn ra trong một kỳ kế toán.
Sổ Cái là công cụ quan trọng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế và tài chính, phản ánh theo nội dung tài khoản kế toán Nó cho phép kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung của các nghiệp vụ, giúp quản lý số liệu một cách hiệu quả.
Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn kinh phí và tình hình sử dụng nguồn kinh phí.
Mở sổ kế toán a) Nguyên tắc mở sổ kế toán
Sổ kế toán cần được mở vào đầu kỳ kế toán năm hoặc ngay sau khi có quyết định thành lập và hoạt động của đơn vị kế toán Việc mở sổ kế toán vào đầu năm tài chính mới giúp chuyển số dư từ năm trước sang, đồng thời ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh từ ngày 01/01 của năm tài chính mới.
Tìm hiểu về quy trình tạm ứng và thanh toán
Khoản tạm ứng là số tiền được Thủ trưởng đơn vị cấp cho người nhận nhằm phục vụ cho các công việc như đi công tác, mua sắm vật tư hoặc chi tiêu hành chính.
Giấy thanh toán tiền tạm ứng là tài liệu quan trọng, liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng cùng với các khoản chi tiêu của người nhận Nó đóng vai trò là căn cứ để thanh toán số tiền tạm ứng và ghi chép trong sổ kế toán.
Người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị Đối với các cán bộ chuyên trách trong công tác cung ứng vật tư và cán bộ hành chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng, cần có sự chỉ định cụ thể từ Thủ trưởng đơn vị.
Giấy đề nghị tạm ứng là tài liệu quan trọng để xem xét và phê duyệt việc tạm ứng, phục vụ cho các thủ tục kế toán và xuất quỹ cho công nhân viên Nó có thể được sử dụng để giải quyết công việc (tạm ứng thanh toán) hoặc đáp ứng nhu cầu cá nhân của người lao động (tạm ứng lương).
* Quy trình và chứng từ tạm ứng
BƯỚC 1: Nhân viên lập giấy Đề nghị tạm ứng
Trong quá trình hoạt động, đơn vị thường phát sinh các nghiệp vụ kinh tế cần sử dụng tiền mặt để thực hiện công việc Do đó, người nhận sẽ lập Giấy đề nghị tạm ứng tiền nhằm phục vụ cho nhiệm vụ này.
+) Mẫu giấy đề nghị tạm ứng – Mẫu số C42 – HD theo thông tư 107/2017/TT-BTC:
Yêu cầu: ghi đúng, ghi đủ các nội dung có trong giấy đề nghị
BƯỚC 2: Nhân viên lập Giấy đề nghị tạm ứng trình trưởng phòng duyệt
Sau khi nhân viên lập xong giấy đề nghị tạm ứng thì trình trưởng phòng hoặc cán bộ quản lý của bộ phận duyệt và ký
BƯỚC 3: Trình thủ trưởng đơn vị ký duyệt tạm ứng
Khi trưởng phòng duyệt thì nhân viên trình thủ trưởng đơn vị xem xét và ký duyệt cho tạm ứng
BƯỚC 4: Chuyển kế toán thanh toán viết phiếu chi
Kế toán thanh toán sẽ xác minh tính chính xác của thông tin trên giấy đề nghị tạm ứng trước khi lập phiếu chi tạm ứng và yêu cầu chữ ký của người lập phiếu.
+) Mẫu phiếu chi tạm ứng – Mẫu số C41-BB theo thông tư 107/2017/TT-BTC
BƯỚC 5: Chuyển kế toán trưởng duyệt chi
Kế toán thanh toán viết phiếu chi và chuyển Kế toán trưởng kiểm tra lại và ký duyệt
BƯỚC 6: Trình Thủ trưởng đơn vị duyệt chi
Sau khi kế toán trưởng ký vào phiếu chi, thì kế toán thanh toán chuyển phiếu chi để trình thủ trưởng đơn vị ký duyệt
BƯỚC 7: Thủ quỹ chi tiền cho nhân viên
Dựa trên phiếu chi có đầy đủ chữ ký của người đề nghị tạm ứng, kế toán thanh toán, kế toán trưởng và Thủ trưởng, thủ quỹ sẽ tiến hành chi số tiền đã đề nghị trên giấy tạm ứng cho nhân viên.
BƯỚC 8: Hạch toán kế toán và lưu trữ chứng từ
+ Kế toán thanh toán hạch toán vào tài khoản kế toán, ghi chép sổ sách theo đúng đối tượng
Thủ quỹ cần lưu trữ đầy đủ hồ sơ và chứng từ theo quy định, bao gồm Giấy đề nghị tạm ứng và phiếu chi tạm ứng, đảm bảo có đầy đủ nội dung và chữ ký của các bên liên quan.
Quy trình và chứng từ thanh toán tạm ứng
BƯỚC 1: Nhân viên tập hợp chứng từ phát sinh có liên quan làm đề nghị thanh toán
Sau khi hoàn thành công việc được giao, nhân viên sẽ thu thập tất cả các chứng từ liên quan để đề nghị thanh toán, nhằm xác định tổng số tiền đã chi tiêu.
BƯỚC 2: Kế toán thanh toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn, chứng từ
Các chứng từ được nhân viên chuyển cho kế toán thanh toán kiểm tra, rà soát lại tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn, chứng từ
+ Hóa đơn GTGT phải đảm bảo: tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp
+ Những khoản chi không có hóa đơn thì phải lập bảng kê
+ Những hóa đơn tiếp khách thì phải có danh sách món ăn đi kèm
BƯỚC 3: Kế toán trưởng kiểm tra ký duyệt
Kế toán thanh toán chuyển bộ chứng từ thanh toán tạm ứng cho kế toán trưởng kiểm tra lại và ký duyệt giấy đề nghị thanh toán
BƯỚC 4: Thủ trưởng ký duyệt
Sau khi kế toán trưởng ký duyệt, kế toán thanh toán chuyển chứng từ để Thủ trưởng ký
Thủ tục thanh toán tạm ứng
Lập giấy ĐNTT, đề nghị tạm ứng
Xuất tiền Lưu trữ c.từ
Thu thập, kiểm tra chứng cứ
Thủ quỹ Đề nghị chi K.toán t.toán KT trưởng
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ đã được ký duyệt đầy đủ, kế toán thanh toán lập giấy đề nghị hoàn ứng.
- Mẫu giấy thanh toán tạm ứng – Mẫu số C43-BB theo thông tư 107/2017/TT-
- Nếu cuối kỳ phát sinh số tạm ứng chi không hết thì:
+ Có thể nhân viên hoàn ứng lại số tiền còn thừa (nếu vẫn phát sinh tạm ứng với đối tượng này)
+ Hoặc có thể chuyển số dư sang kỳ sau để bù trừ tiếp
- Nếu cuối kỳ phát sinh chi quá số tạm ứng thì:
+ Có thể nhân viên tiếp tục xin tạm ứng vào kỳ sau (nếu vẫn phát sinh tạm ứng với đối tượng này)
+ Hoặc có thể chuyển số dư sang kỳ sau để bù trừ tiếp.
Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
2.4.1- Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản tạm ứng cho cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị, ghi:
2.4.2- Xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tạm ứng, ghi:
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.
Để thanh toán số chi tạm ứng, cần dựa vào Bảng thanh toán tạm ứng do người nhận tạm ứng lập và kèm theo chứng từ kế toán Bảng này phải được lãnh đạo đơn vị phê duyệt, ghi rõ số chi thực tế đã được duyệt.
Có các TK 111, 112 (xuất quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng).
Các khoản tạm ứng chi không sử dụng hết sẽ được nhập lại quỹ, nhập lại kho, hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng Việc này được thực hiện dựa trên phiếu thu hoặc theo ý kiến của thủ trưởng đơn vị quyết định trừ vào lương.
CÂU 2: Hoạt động thu chi đối của đơn vị bệnh viện A năm N
Giải thích và trình bày chi tiết các đối tượng trên theo số liệu đã cho (chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước), định khoản các nghiệp vụ theo các nội
mục lục ngân sách Nhà nước), định khoản các nghiệp vụ theo các nội dung tương ứng
Tại bệnh viện A, các nghiệp vụ phát sinh trong quý 4/N như sau: ĐVT: 1.000 VNĐ
1 Ngày 01/10/N: Rút dự toán mua nguyên liệu, vật liệu, giá mua: 125.710
Cơ sở ghi chép: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước, hóa đơn
Có TK 366: 91.710 Đồng thời, ghi:
2 Ngày 02/10/N: Xuất kho nguyên liệu, vật liệu tạm ứng, giá trị xuất kho: 34.000
Cơ sở ghi chép: Phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng
3 Ngày 03/10/N: Thanh toán số chi tạm ứng bằng nguyên liệu, vật liệu, giá trị:
Cơ sở ghi chép: Phiếu nhập kho, hóa đơn, giấy thanh toán tạm ứng
4 Ngày 04/10/N: Xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá trị xuất kho: 57.710
Cơ sở ghi chép: Phiếu xuất kho
5 Ngày 05/10/N: Rút dự toán mua công cụ dụng cụ, giá mua: 517.840
Cơ sở ghi chép: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước, hóa đơn
Có TK 366: 517.840 Đồng thời, ghi:
6 Ngày 06/10/N: Xuất công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá trị xuất kho: 416.340
Cơ sở ghi chép: Phiếu xuất kho
7 Ngày 07/10/N: Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt, giá trị: 100.000
Cơ sở ghi chép: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước, phiếu thu
Có TK 337: 100.000 Đồng thời, ghi:
8 Ngày 08/10/N: Xuất quỹ tiền mặt để chi các hoạt động sự nghiệp tại đơn vị, giá trị: 191.914
Cơ sở ghi chép: Phiếu chi, hóa đơn
Có TK 111: 191.914 Đồng thời, ghi:
9 Ngày 09/10/N: Chi phí hoạt động sự nghiệp phát sinh chưa thanh toán: 100.000
Cơ sở ghi chép: Hóa đơn, hợp đồng kinh tế
10 Ngày 10/10/N: Xuất kinh phí đã nhận về TK tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả, giá trị: 100.000
Cơ sở ghi chép: Hóa đơn, hợp đồng kinh tế, giấy báo nợ
Có TK 112: 100.000 Đồng thời, ghi:
11 Ngày 11/10/N: Rút dự toán, thanh toán dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá trị: 249.710
Cơ sở ghi chép: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước, hóa đơn, hợp đồng kinh tế
Có TK 511: 249.710 Đồng thời, ghi:
12 Ngày 12/10/N: Chi phí hoạt động sự nghiệp phát sinh chi bằng tiền mặt, giá trị: 10.000
Cơ sở ghi chép: Hóa đơn, phiếu chi
Có TK 111: 10.000 Đồng thời ghi:
13 Ngày 13/10/N: Chi phí hoạt động sự nghiệp phát sinh chi bằng TGNH, giá trị:
Cơ sở ghi chép: Hóa đơn, giấy báo nợ
Có TK 112: 219.210 Đồng thời ghi:
14 Ngày 31/12/N: Kiểm kê phát hiện thiếu CCDC chưa tìm được nguyên nhân, giá trị: 2.410
Cơ sở ghi chép: Biên bản kiểm kê CCDC
15 Ngày 31/12/N: Hạch toán tiền lương phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức của bệnh viện: 1.392.800
Cơ sở ghi chép: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
16 Ngày 31/12/N: Hạch toán các khoản trích theo lương phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức của bệnh viện tính trừ vào lương: 146.244
Cơ sở ghi chép: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
17 Ngày 31/12/N: Hạch toán các khoản trích theo lương phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức của bệnh viện tính trừ vào chi phí: 313.708
Cơ sở ghi chép: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
18 Ngày 31/12/N: Rút dự toán thanh toán lương phải trả.
Cơ sở ghi chép: Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước, Bảng thanh toán lương
Có TK 511: 1.392.800 Đồng thời, ghi:
19 Ngày 31/12/N: Thanh toán các khoản trích theo lương bằng tiền mặt
Cơ sở ghi chép: Bảng thanh toán lương, phiếu chi
Có TK 111: 146.244 Đồng thời, ghi:
20 Ngày 31/12/N: Phân bổ khấu hao TSCĐ: 239.484
Cơ sở ghi chép: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bút toán kết chuyển cuối kỳ, xác định số dư cuối kỳ của các tài khoản
Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
NỢ CÓ NỢ CÓ NỢ CÓ
112 Tiền gửi ngân hàng, kho bạc 76
332 Các khoản phải nộp theo lương - 459.95 2 459.9
333 Các khoản phải nộp nhà nước - - 65.0
334 Phải trả công nhân viên chức - 1.392.80 0 1.392.8
421 Thặng dư (thâm hụt) lũy kế 250.00
366 Các khoản nhận trước chưa ghi thu
531 Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ -
642 Chi phí quản lý của hoạt động SXKD, -
008 Dự toán chi hoạt động
Mở và ghi sổ cái TK 511, 611
Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC Ngày 10/10/2017 của Bộ Tài Chính
Quý 4 năm N Tên tài khoản: Thu hoạt động do NSNN cấp
Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VNĐ
Xuất quỹ tiền mặt để chi các hoạt động sự nghiệp tại đơn vị
Xuất kinh phí đã nhận về
TK tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả
Rút dự toán, thanh toán dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sự nghiệp
Rút dự toán thanh toán lương phải trả
Thanh toán các khoản trích theo lương bằng tiền mặt
Cộng phát sinh trong kỳ 2.180.668 2.180.668
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC Ngày 10/10/2017 của Bộ Tài Chính
Quý 4 năm N Tên tài khoản: Chi phí hoạt động
Số hiệu: 611 Đơn vị tính: VNĐ tháng ghi sổ chung hiệu TK ĐƯ
PKT 04/10/N Xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp
PKT 06/10/N Xuất công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sự nghiệp
PKT 08/10/N Xuất quỹ tiền mặt để chi các hoạt động sự nghiệp tại đơn vị
PKT 09/10/N Chi phí hoạt động sự nghiệp phát sinh chưa thanh toán
PKT 12/10/N Chi phí hoạt động sự nghiệp phát sinh chi bằng tiền mặt
PKT 13/10/N Chi phí hoạt động sự nghiệp phát sinh chi bằng
PKT 31/12/N Hạch toán tiền lương phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức của bệnh viện
PKT 31/12/N Hạch toán các khoản trích theo lương phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức của bệnh viện
PKT 31/12/N Phân bổ khấu hao TSCĐ 214 239.484
31/12/ PKT 31/12/N Kết chuyển cuối kỳ 911 2.949.252
Cộng phát sinh trong kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chúng tôi cam kết rằng nội dung bài thảo luận này hoàn toàn do các thành viên trong nhóm phát triển, dựa trên nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu bài tập, dưới sự hướng dẫn của Giảng viên Nguyễn Thị.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giảng viên Nguyễn Thị Minh Giang vì đã chia sẻ những kiến thức quý báu trong chương trình học và đã tận tâm hướng dẫn, hỗ trợ để bài thảo luận của chúng tôi được hoàn thành suôn sẻ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -o0o -
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
Bộ môn : Kế toán công 1
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Minh Giang
Nhóm Trưởng: Giáp Hoàng Huế
Thư ký : Giáp Hoàng Huế
Thời gian làm việc : từ 09h45p đến 11h , ngày 12/10/2020 Địa điểm: Phòng V102A- Tòa nhà V- trường Đại học Thương Mại
STT HỌ VÀ TÊN CHỮ KÝ
1 Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích đề tài thảo luận và tìm ra phương hướng, giải pháp giải quyết đề tài thảo luận
2 Nhóm trưởng phân công công việc cần làm cho mỗi thành viên và thời gian thực hiện cụ thể cho từng công việc được giao.
Nội dung phân công công việc:
TÌM TÀI LIỆU, LÀM BÀI TẬP
X Đánh giá chung kết quả cuộc họp : Tốt
Các thành viên đều tích cực tham gia góp ý và đưa ra ý kiến thảo luận để hoàn thành mực đích của cuộc họp.
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2020 Người lập biên bản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -o0o -
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
Bộ môn : Kế toán công 1
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Minh Giang
Nhóm Trưởng: Giáp Hoàng Huế
Thư ký : Giáp Hoàng Huế
Thời gian làm việc : từ 09h45p đến 11h , ngày 26/10/2020 Địa điểm: Phòng V602- Tòa nhà V- trường Đại học Thương Mại
STT HỌ VÀ TÊN CHỮ KÝ