1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT

56 76 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Và Định Giá Giá Trị Công Ty Cổ Phần FPT
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Toán Tài Chính
Thể loại Chuyên Đề Thực Tập
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 3,2 MB

Cấu trúc

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

    • 1.1 Nghiên cứu thị trường và phân tích cạnh tranh

      • 1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu thị trường

      • 1.1.2 Nghiên cứu thị trường có thể hỗ trợ

      • 1.1.3 Phân tích cạnh tranh trong môi trường ngành

    • 1.2 Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp

      • 1.2.1 Đánh giá hoạt động của công ty

      • 1.2.2 Đánh giá điểm mạnh - yếu, cơ hội - thách thức với công ty

    • 1.3 Phân tích về tình hình tài chính doanh nghiệp

      • 1.3.1 Phân tích về các chỉ số tài chính

      • 1.3.2 Hệ số rủi ro beta

    • 1.4 Một số khái niệm về phân tích và định giá cổ phiếu

      • 1.4.1 Khái niệm về giá cổ phiếu

      • 1.4.1.1 Giá thị trường của cổ phiếu

      • 1.4.1.2 Giá hợp lý của cổ phiếu

      • 1.4.2 Khái niệm về định giá cổ phiếu

        • 1.4.2.1 Định giá theo giá trị cơ bản

        • 1.4.2.2 Định giá theo giá trị thị trường

    • 1.5 Các phương pháp phân tích và định giá công ty

      • 1.5.1 Phương pháp tài sản thuần

        • 1.5.1.1 Cơ sở

        • 1.5.1.2 Nội dung

        • 1.5.1.3 Ưu điểm - Nhược điểm của phương pháp

      • 1.5.2 Phương pháp chiết khấu lưu ngân tự do FCFF

        • 1.5.2.1 Cơ sở

        • 1.5.2.2 Nội dung

        • 1.5.2.3 Ưu điểm - Nhược điểm của phương pháp

      • 1.5.3 Phương pháp thu nhập P/E

        • 1.5.3.1 Cơ sở

        • 1.5.3.2 Nội dung

        • 1.5.3.3 Ưu điểm - Nhược điểm của phương pháp

  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT

    • 2.1 Sự phát triển của ngành công nghệ viễn thông

    • 2.2 Phân tích cạnh tranh trong môi trường ngành

      • 2.2.1 Sức ép từ phía nhà cung cấp

      • 2.2.2 Sức ép từ khách hàng

      • 2.2.3 Sức ép cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn

      • 2.2.4 Sức ép cạnh tranh từ sản phẩm thay thế

      • 2.2.5 Sức ép cạnh tranh nội bộ ngành

    • 2.3 Phân tích công ty FPT

      • 2.3.1 Tổng quan công ty FPT

      • 2.3.2 Đánh giá chung tình hình của công ty cổ phần FPT

      • 2.3.4 Phân tích điểm mạnh – yếu, cơ hội – thách thức của công ty

  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT

    • 3.1 Phân tích tình hình tài chính công ty

      • 3.1.1 Khả năng thanh toán

        • Biểu đồ 1: Khả năng thanh toán của FPT từ năm 2010- 2014

        • Biểu đồ 2: Khả năng thanh toán của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014

      • 3.1.2 Khả năng sinh lời

        • Biểu đồ 3: Chỉ tiêu sinh lời của FPT từ năm 2010 - 2014

    • 3.2 Ước lượng hệ số beta

      • 3.2.1 Hệ số beta công ty

      • 3.2.2 Hệ số beta ngành

      • 3.2.3 Vị thế của công ty so với ngành

    • 3.3 Định giá công ty

      • 3.3.1 Phương pháp tài sản thuần

      • 3.3.2 Phương pháp lưu ngân tự do

      • 3.3.2 Phương pháp P/E

    • 3.5 Diễn biến giá trên thị trường

    • 3.6 Dự báo tốc độ tăng trưởng trong tương lai

    • 3.7 Nhận xét, đánh giá và đưa ra kiến nghị

      • 3.7.1 Nhận xét về giá cổ phiếu FPT trên thị trường

      • 3.7.2 Các giải pháp cho công ty FPT

      • 3.7.3 Một số khuyến nghị nhà đầu tư

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC THAM KHẢO

  • Phụ lục: Danh sách các công ty cùng ngành Công nghệ viễn thông

Nội dung

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 7 1.1 Nghiên cứu thị trường và phân tích cạnh tranh 7 1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu thị trường 7 1.1.2 Nghiên cứu thị trường có thể hỗ trợ 7 1.1.3 Phân tích cạnh tranh trong môi trường ngành 7 1.1.3.1 Sức ép từ phía nhà cung cấp 7 1.1.3.2 Sức ép từ khách hàng 8 1.1.3.3 Sức ép cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn 8 1.1.3.4 Sức ép cạnh tranh từ sản phẩm thay thế 9 1.1.3.5 Sức ép cạnh tranh nội bộ ngành 9 1.2 Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp 9 1.2.1 Đánh giá hoạt động của công ty 9 1.2.2 Đánh giá điểm mạnh yếu, cơ hội thách thức với công ty 10 1.3 Phân tích về tình hình tài chính doanh nghiệp 10 1.3.1 Phân tích về các chỉ số tài chính 10 1.3.2 Hệ số rủi ro beta 12 1.4 Một số khái niệm về phân tích và định giá cổ phiếu 13 1.4.1 Khái niệm về giá cổ phiếu 13 1.4.1.2 Giá hợp lý của cổ phiếu 13 1.4.2 Khái niệm về định giá cổ phiếu 13 1.4.2.1 Định giá theo giá trị cơ bản 14 1.4.2.2 Định giá theo giá trị thị trường 14 1.5 Các phương pháp phân tích và định giá công ty 15 1.5.1 Phương pháp tài sản thuần 15 1.5.1.1 Cơ sở 15 1.5.1.2 Nội dung 15 1.5.1.3 Ưu điểm Nhược điểm của phương pháp 16 1.5.2 Phương pháp chiết khấu lưu ngân tự do FCFF 16 1.5.2.1 Cơ sở 16 1.5.2.2 Nội dung 17 1.5.2.3 Ưu điểm Nhược điểm của phương pháp 19 1.5.3 Phương pháp thu nhập PE 20 1.5.3.1 Cơ sở 20 1.5.3.2 Nội dung 20 1.5.3.3 Ưu điểm Nhược điểm của phương pháp 20 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 22 2.1 Sự phát triển của ngành công nghệ viễn thông 22 2.2 Phân tích cạnh tranh trong môi trường ngành 23 2.2.1 Sức ép từ phía nhà cung cấp 23 2.2.2 Sức ép từ khách hàng 23 2.2.3 Sức ép cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn 24 2.2.4 Sức ép cạnh tranh từ sản phẩm thay thế 24 2.2.5 Sức ép cạnh tranh nội bộ ngành 25 2.3 Phân tích công ty FPT 25 2.3.1 Tổng quan công ty FPT 25 2.3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 25 2.3.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và các thành tựu đạt được 26 2.3.1.3 Tầm nhìn – sứ mạng 26 2.3.1.4 Mục tiêu và chiến lược phát triển 27 2.3.2 Đánh giá chung tình hình của công ty cổ phần FPT 27 2.3.4 Phân tích điểm mạnh – yếu, cơ hôi – thách thức của công ty 28 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT 30 3.1 Phân tích tình hình tài chính công ty 30 3.1.1 Khả năng thanh khoản 30 3.1.2 Khả năng sinh lời 33 3.2 Ước lượng hệ số beta 35 3.2.1 Hệ số beta công ty 35 3.2.2 Hệ số beta ngành 36 3.2.3 Vị thế của công ty so với ngành 36 3.3 Định giá công ty 37 3.3.1 Phương pháp tài sản thuần 37 3.3.2 Phương pháp lưu ngân tự do 39 3.3.2 Phương pháp PE 45 3.4 Nhận xét 47 3.5 Diễn biến giá trên thị trường 49 3.6 Dự báo tốc độ tăng trưởng trong tương lai 49 3.7 Nhận xét, đánh giá và đưa ra kiến nghị 50 3.7.1 Nhận xét về giá cổ phiếu FPT trên thị trường 50 3.7.2 Các giải pháp cho công ty FPT 51 3.7.3Một số khuyến nghị nhà đầu tư 51 KẾT LUẬN 52 DANH MỤC THAM KHẢO 53 Phụ lục: Danh sách các công ty cùng ngành Công nghệ viễn thông 54 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 1: Khả năng thanh toán của FPT từ năm 2010 2014 31 Bảng 2: Khả năng thanh toán của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014 32 Bảng 3: Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi FPT từ năm 2010 2014 33 Bảng 4: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần FPT tại 31122014 37 Bảng 5: Vốn lưu động FPT năm 2013 – 2014 41 Bảng 6: Doanh thu thuần FPT từ năm 2010 2014 42 Bảng 7: Dự báo doanh thu FPT 2015 2020 ( Đơn vị: Tỷ đồng) 44 Bảng 8: Ngân lưu kỳ vọng của FPT qua các năm 2015 – 2020 (Đơn vị: Tỷ đồng) 44 Bảng 10: Kết quả định giá FPT bằng các phương pháp 48 Bảng 11: Cơ cấu nợ công ty FPT 50 Biểu đồ 1: Khả năng thanh toán của FPT từ năm 2010 2014 31 Biểu đồ 2: Khả năng thanh toán của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014 32 Biểu đồ 3: Chỉ tiêu sinh lời của FPT từ năm 2010 2014 33 Biểu đồ 4: Chỉ tiêu khả năng sinh lời của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014 34 Biểu đồ 5: Doanh thu FPT qua các năm 43 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ROA Return on Assets ROE Return on Equity FCFF Chiết khấu ngân lưu tự do GT Giá trị VND Việt Nam Đồng SIM Single Index Model GDP Tổng sản phẩm quốc nội TNHH Trách nhiệm hữu hạn RSI Relative Strength Index VCSH Vốn chủ sở hữu MA Mergers and acquisitions WTO World Trade Organization LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại ngày nay, khoa học và công nghệ nói chung, công nghệ viễn thông nói riêng đang ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có vai trò quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội đất nước và đưa con người đến với kỷ nguyên của những phương tiện kỹ thuật tiên tiến hiện đại. Không đứng ngoài xu thế chung của cả nhân loại, Việt Nam cũng đang có những bước tiến như vũ bão trong lĩnh vực này. Hiện nay ở Việt Nam, tập đoàn FPT là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực công nghệ viễn thông. Chỉ trong một số năm không nhiều, họ đã khẳng định được vị thế của mình ở trong nước và trên thế giới. Và cùng với các công ty khác hoạt động trong lĩnh vực công nghệ viễn thông, FPT đang mở ra những cơ hội lớn cho sự phát triển kinh tế của nước nhà. Xuất phát từ thực tế đó và dưới sự hướng dẫn Th.S Trần Chung Thủy, em lựa chọn đề tài: “PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình nhằm đưa ra những phân tích, nhận định của mình đối với giá trị công ty cổ phần FPT cũng như diễn biến giá cổ phiếu FPT trên thị trường hiện nay. Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung bài gồm có chuyên đề gồm có 3 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT Do kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều nên bài chuyên đề không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

Nghiên cứu thị trường và phân tích cạnh tranh

1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường là công cụ kinh doanh thiết yếu trong môi trường cạnh tranh hiện nay, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường và khách hàng tiềm năng Việc nắm bắt thông tin về nhóm khách hàng mục tiêu và thói quen mua sắm của họ sẽ tăng cường cơ hội thành công cho sản phẩm, đồng thời cho phép doanh nghiệp áp dụng các biện pháp phù hợp để thâm nhập thị trường hiệu quả.

Nghiên cứu thị trường giúp hình thành ý tưởng phát triển sản phẩm mới và lựa chọn chiến lược định vị phù hợp cho từng thị trường cụ thể Qua đó, nghiên cứu cung cấp thông tin quan trọng từ việc phát hiện thị trường ngách đến việc xây dựng chiến lược tiếp thị xuất khẩu hiệu quả Điều này giúp tiết kiệm chi phí và công sức, tránh những quyết định sai lầm Mặc dù không đảm bảo thành công tuyệt đối, nghiên cứu thị trường vẫn là công cụ hữu ích giúp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.

1.1.2 Nghiên cứu thị trường có thể hỗ trợ

• Giúp tìm ra những thị trường lớn nhất cho sản phẩm của bạn, các thị trường tăng trưởng nhanh nhất, các xu hướng và triển vọng của thị trường.

Việc thu hẹp tầm nhìn và nỗ lực vào một lĩnh vực cụ thể giúp bạn xác định ưu tiên cho thị trường mục tiêu, đồng thời lập kế hoạch cho các thị trường tương lai một cách hiệu quả và bền vững.

• Giúp bạn xác định các "thủ thuật" giới thiệu sản phẩm tốt nhất có thể tiến hành ở từng thị trường khác nhau.

• Giúp hiểu rõ về các đối thủ cạnh tranh, bao gồm cả điểm mạnh và điểm yếu, những sai lầm cũng như nguyên nhân thành công của họ.

• Có thể giúpatìm ra các ý tưởng để phát triển sản phẩm mới.

• Giúp củng cố quan hệ làm ăn nghiêm túc với đối tác do quan tâm và am hiểu về thị trườngacủa họ.

1.1.3 Phân tích cạnh tranh trong môi trường ngành

Michael Porter nhà quản trị chiến lược nổi tiếng của trường đại học Harvard trong cuốn sách "Competitive Strategy: Techniques Analyzing Industries &

Competitors" đã đưa ra nhận định về các áp lực cạnh tranh trong mọi ngành sản xuất kinh doanh.

1.1.3.1 Sức ép từ phía nhà cung cấp

Số lượng và quy mô nhà cung cấp ảnh hưởng lớn đến áp lực cạnh tranh và quyền lực đàm phán của họ đối với doanh nghiệp Khi thị trường chỉ có một vài nhà cung cấp lớn, điều này sẽ tạo ra áp lực cạnh tranh mạnh mẽ, tác động đến toàn bộ hoạt động sản xuất và kinh doanh của ngành.

Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá nguồn nguyên liệu đầu vào Nghiên cứu này tập trung vào khả năng thay thế các nguyên liệu do nhà cung cấp cung cấp và chi phí liên quan đến việc chuyển đổi nhà cung cấp.

Thông tin về nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thương mại hiện nay Nó ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa chọn nhà cung cấp đầu vào cho các doanh nghiệp.

1.1.3.2 Sức ép từ khách hàng

Khách hàng là một áp lựcacạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành.

Khách hàng được phân làm 2 nhóm:Khách hàng lẻ và nhà phân phối

Cả hai nhóm khách hàng đều tạo áp lực lên doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ đi kèm Họ chính là những người quyết định và điều khiển sự cạnh tranh trong ngành thông qua các lựa chọn mua hàng của mình.

Tương tự như áp lực từ phía nhà cung cấp ta xem xét các tác động đến áp lực cạnh tranh từ khách hàng đốiavới ngành.

• Chi phí chuyển đổi khách hànga

1.1.3.3 Sức ép cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn

Đối thủ tiềm ẩn trong ngành là những doanh nghiệp chưa hiện diện nhưng có khả năng tác động lớn đến thị trường trong tương lai Mức độ ảnh hưởng và áp lực của các đối thủ này đối với ngành sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.

Ngành này thu hút sự chú ý nhờ vào các chỉ tiêu nổi bật như tỷ suất sinh lợi cao, số lượng khách hàng đông đảo và sự gia tăng doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.

• Những ràoacản gia nhập ngành: là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào một ngành khó khăn và tốn kém hơn:

- Các yếu tố thương mại: Hệ thống phân phối, thương hiệu, hệ thống khách hàng

- Các nguồn lực đặc thù: nguyên vật liệu đầu vào (Bị kiểm soát), bằng cấp, phát minh sáng chế, nguồn nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ

1.1.3.4 Sức ép cạnh tranh từ sản phẩm thay thế

Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những lựa chọn có khả năng đáp ứng nhu cầu tương đương với các sản phẩm trong ngành Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế chủ yếu đến từ khả năng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, bên cạnh đó, giá cả, chất lượng và các yếu tố môi trường như văn hóa, chính trị và công nghệ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức độ đe dọa từ các sản phẩm thay thế.

1.1.3.5 Sức ép cạnh tranh nội bộ ngành

Các doanh nghiệp trong ngành đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, tạo ra áp lực lên toàn bộ lĩnh vực Những yếu tố sau đây sẽ làm tăng cường độ cạnh tranh giữa các đối thủ:

• Tình trạng ngành: Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng, số lượng đối thủ cạnh tranh

• Cấu trúc của ngành: Ngành tập trung hay phân tán.

Ngành phân tán là một lĩnh vực có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa nhiều doanh nghiệp, tuy nhiên, không có doanh nghiệp nào đủ sức chi phối toàn bộ thị trường.

- Ngành tập trung: Ngành chỉ có một hoặc một vài doanh nghiệp nắm giữ vai trò chi phối.

Các rào cản rút lui là những yếu tố cản trở doanh nghiệp trong việc rút lui khỏi ngành, tương tự như các rào cản gia nhập Những rào cản này làm cho quá trình rút lui trở nên khó khăn hơn, ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp trong việc duy trì hoặc thoát khỏi thị trường.

- Rào cản về công nghệ, vốn đầu tư

- Ràng buộc với người lao động

- Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan

- Các ràng buộc chiến lược, kế hoạch

Với xu hướng này sức cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ ngày càng gia tăng và lúc đó người tiêu dùng sẽ ngày càng được tôn trọng hơn.

Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp

1.2.1 Đánh giá hoạt động của công ty

Để đánh giá và dự báo tương lai của một doanh nghiệp, việc xem xét và đánh giá kết quả hoạt động là rất quan trọng Điều này giúp xác định các tồn tại, hạn chế cũng như những mặt tích cực của doanh nghiệp Cụ thể, việc đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh, so sánh thị phần và vị thế trong ngành, cùng với các chủng loại sản phẩm sẽ cung cấp cho nhà đầu tư cái nhìn chính xác về công ty.

1.2.2 Đánh giá điểm mạnh - yếu, cơ hội - thách thức với công ty

Việc phân tích ưu điểm, khuyết điểm, cơ hội và thách thức của một công ty là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp tập trung vào những lĩnh vực mạnh mẽ và tận dụng các cơ hội phát triển.

Phân tích về tình hình tài chính doanh nghiệp

1.3.1 Phân tích về các chỉ số tài chính

Việc tính toán và sử dụng các chỉ số tài chính là rất quan trọng không chỉ đối với nhà phân tích tài chính mà còn với nhà đầu tư, doanh nghiệp và các chủ nợ Các chỉ số này cho phép so sánh các báo cáo tài chính của một doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, từ đó đánh giá khả năng chi trả cổ tức và khả năng thanh toán nợ vay.

Chỉ số tài chính cho phép nhà phân tích nhanh chóng nhận diện xu hướng phát triển của doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính Đồng thời, nó cũng hỗ trợ nhà đầu tư và chủ nợ trong việc đánh giá sức khỏe tài chính của công ty.

Chỉ số thanh toán là những chỉ số quan trọng được tính toán để đánh giá khả năng của một doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn Những chỉ số này giúp xác định liệu doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn hay không.

- Chỉ số thanh toán hiện hành: Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn.

Tỷ số thanh khoản hiện hành phản ánh số tài sản lưu động mà doanh nghiệp có để thanh toán nợ ngắn hạn Khi tỷ số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không có đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ sắp đáo hạn Một tỷ số từ 2 đến 3 được coi là lý tưởng, nhưng nếu tỷ số quá cao, điều này có thể chỉ ra rằng doanh nghiệp đang chôn vốn vào tài sản lưu động, dẫn đến hiệu quả sử dụng tài sản không cao.

- Chỉ số thanh khoản nhanh

Tỷ số thanh khoản nhanh, hay còn gọi là hệ số khả năng thanh toán tức thời, là một chỉ số tài chính quan trọng giúp đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc huy động tài sản lưu động để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.

Tỷ số thanh khoản nhanh là chỉ số phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp Tuy nhiên, chỉ số này thường bị coi là thô thiển và võ đoán do không tính đến giá trị hàng tồn kho, trong khi nhiều doanh nghiệp có thể bán hàng tồn kho dưới giá trị sổ sách để nhanh chóng thu được tiền mặt Thêm vào đó, doanh nghiệp thường sử dụng tiền từ việc bán tài sản lưu động để tái đầu tư.

Chỉ số hoạt động là thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp Trong nhóm chỉ số này, có hai loại chính là “lợi nhuận hoạt động” và “hiệu quả hoạt động” Chỉ số lợi nhuận hoạt động phản ánh khả năng sinh lợi tổng thể của công ty, trong khi chỉ số hiệu quả hoạt động cho thấy mức độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp một cách hiệu quả.

- Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA)

Tỷ số lợi nhuận trên tài sản, hay còn gọi là chỉ tiêu hoàn vốn tổng tài sản, là một chỉ số tài chính quan trọng dùng để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp trên mỗi đồng tài sản Chỉ số này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận.

Thông tin về lợi nhuận ròng và lợi nhuận trước thuế được trích xuất từ báo cáo kết quả kinh doanh đã được kiểm toán của công ty Giá trị tài sản được lấy từ bảng cân đối kế toán đã được kiểm toán, do đó cần tính toán giá trị bình quân tài sản doanh nghiệp.

Khi doanh nghiệp có tỷ số ROA lớn hơn 0, điều này cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động có lãi và hiệu quả trong việc sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập Ngược lại, nếu tỷ số ROA nhỏ hơn 0, doanh nghiệp đang thua lỗ Mức lãi hoặc lỗ được tính bằng phần trăm so với giá trị bình quân tổng tài sản, phản ánh khả năng quản lý và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản chịu ảnh hưởng bởi mùa vụ và ngành nghề kinh doanh Vì vậy, các nhà phân tích tài chính chỉ nên sử dụng tỷ số này để so sánh giữa doanh nghiệp với mức bình quân toàn ngành hoặc với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực.

Lớp: Toán Tài Chính 53 khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.

- Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (VCSH) là chỉ số tài chính quan trọng, phản ánh khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần tại một công ty cổ phần Để tính toán tỷ số này, ta sử dụng lợi nhuận ròng dành cho cổ đông từ báo cáo kết quả kinh doanh trong một kỳ báo cáo nhất định, và vốn cổ phần được tính là bình quân vốn cổ phần phổ thông.

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) cho biết số lợi nhuận mà công ty cổ phần tạo ra từ mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu Nếu ROE có giá trị dương, điều này cho thấy công ty đang hoạt động có lãi, ngược lại, giá trị âm cho thấy công ty đang thua lỗ.

Chỉ số rủi ro bao gồm hai loại chính: rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính Rủi ro kinh doanh phản ánh sự biến động trong doanh thu, trong khi rủi ro tài chính liên quan đến cấu trúc tài chính của công ty, chẳng hạn như mức độ sử dụng nợ.

Chỉ số tăng trưởng tiềm năng là những chỉ số quan trọng đối với cổ đông và nhà đầu tư, giúp họ đánh giá giá trị của công ty Những chỉ số này cũng cho phép các chủ nợ dự đoán khả năng trả nợ của công ty đối với các khoản nợ hiện tại và xem xét khả năng vay thêm nợ trong tương lai.

1.3.2 Hệ số rủi ro beta

Một số khái niệm về phân tích và định giá cổ phiếu

1.4.1 Khái niệm về giá cổ phiếu

1.4.1.1 Giá thị trường của cổ phiếu

Giá thị trường của cổ phiếu được xác định bởi sự cân bằng giữa cung và cầu của các nhà đầu tư Giá này thường xuyên biến động, chịu ảnh hưởng bởi các thông tin chung về nền kinh tế cũng như tình hình nội tại của công ty.

1.4.1.2 Giá hợp lý của cổ phiếu

Giá hợp lý là mức giá phản ánh chính xác giá trị thực của cổ phiếu, thể hiện đầy đủ giá trị của công ty mà không bị ảnh hưởng bởi các hoạt động đầu cơ.

Giá thị trường của cổ phiếu thường không phản ánh đúng giá trị thực của nó, mà chỉ dao động xung quanh giá trị này Biên độ dao động của giá cổ phiếu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm thông tin vĩ mô tác động đến thị trường, đặc điểm riêng của cổ phiếu, và hoạt động của các nhà đầu cơ Khi giá hợp lý cao hơn giá thị trường, cổ phiếu được coi là đang bị định giá thấp; ngược lại, nếu giá thị trường cao hơn, cổ phiếu đó được xem là định giá cao hơn giá trị nội tại.

Xác định giá trị thực của cổ phiếu là nhiệm vụ quan trọng của các nhà phân tích, giúp họ xây dựng các chiến lược đầu tư hợp lý.

1.4.2 Khái niệm về định giá cổ phiếu

Phân tích cổ phiếu là quá trình theo dõi và đánh giá diễn biến giá cổ phiếu nhằm xác định giá trị hợp lý của chúng Qua việc phân tích động thái giá, nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định thông minh hơn trong việc mua bán cổ phiếu.

Nội dung của phân tích động thái bao gồm:

• Phân tích, xác định quy luật diễn biến của giá cổ phiếu.

Phân tích định giá cổ phiếu giúp xác định xem cổ phiếu đó có được định giá đúng hay không, từ đó đưa ra quyết định mua hoặc bán hợp lý.

Phân tích cổ phiếu giúp định giá cổ phiếu và so sánh với thị giá, từ đó xác định xem cổ phiếu đã được định giá đúng hay chưa Thông tin này sẽ hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện các chiến lược đầu tư hiệu quả.

Hiện nay, có hai phương pháp phổ biến để định giá cổ phiếu: phương pháp định giá theo giá trị cơ bản và phương pháp định giá theo giá trị thị trường.

Lớp: Toán Tài Chính 53 trường.

1.4.2.1 Định giá theo giá trị cơ bản Định giá theo giá trị cơ bản là phân tích giá dựa trên những thông tin về vĩ mô, hay về bản thân công ty đó để đưa ra nhận định giá sẽ tăng hay giảm và tăng giảm ở mức bao nhiêu thì hợp lí. Định giá theo giá trị cơ bản chỉ mang tính định tính ước tính giá trị cổ phiếu đó bằng những luồng thông tin hiện có chứ không phải đưa ra nhận định một mức giá cụ thể. Định giá theo giá trị cơ bản thường chậm hơn một nhịp phản ánh của thị trường vì bản thân thông tin khi được đưa ra công bố nó phải trải qua nhiều giai đoạn và mỗi nhà đầu tư cũng có mức độ thông tin khác nhau.

1.4.2.2 Định giá theo giá trị thị trường Định giá theo giá trị thị trường là sự dự báo trước các biến động giá trong tương lai dựa trên sự nghiên cứu những biến động giá, khối lượng giao dịch trong quá khứ thông qua đồ thị và các chỉ báo.

Trong ngắn hạn, định giá theo giá trị thị trường dựa vào hai chỉ tiêu chính là giá và khối lượng giao dịch trong quá khứ của cổ phiếu, từ đó cung cấp thông tin cho phân tích thống kê nhằm phát hiện quy luật diễn biến giá cổ phiếu và dự đoán xu thế ngắn hạn Các phương pháp thống kê như trung bình trượt và thống kê mô tả được sử dụng để vẽ biểu đồ và định dạng đường giá cổ phiếu, giúp nhà đầu tư điều chỉnh vị thế Ở mức độ cao hơn, định giá theo giá trị thị trường xem xét giá cổ phiếu như một quá trình ngẫu nhiên, áp dụng công cụ giải tích ngẫu nhiên và kinh tế lượng để phân tích và ước lượng Ngoài việc dự báo giá chứng khoán, định giá theo giá trị thị trường còn có thể dự đoán biến động hàng hóa và các biến động kinh tế khác.

• Xác định xu hướng tăng hay giảm trong trung hạn và dài hạn

• Chỉ ra các điểm mua hợp lí

Khi định giá cổ phiếu, các nhà phân tích và nhà đầu tư thường dựa vào dữ liệu quá khứ để ước lượng giá hợp lý Độ tin cậy của số liệu và phương pháp ước lượng là yếu tố quan trọng để có phân tích chính xác Để đạt được kết quả tốt hơn, cần kết hợp nhiều phương pháp phân tích và sử dụng đa dạng các mô hình định giá.

PHÂN TÍCH VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT

Sự phát triển của ngành công nghệ viễn thông

Hơn 10 năm qua, công nghệ viễn thông đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn có tốc độ tăng trưởng và hiệu quả cao, đóng góp trực tiếp gần 7% GDP (tổng sản phẩm nội địa) của đất nước, đồng thời có tác động lan tỏa thúc đẩy phát triển nhiều ngành, nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội Hạ tầng viễn thôngavà dịch vụ viễn thông Việt Nam đang từng bước phát triển để ngang tầm khu vực và thế giới Mức độ triển khai Chính phủ điện tử của Việt Nam đã vươn lên đứng thứ 4 trong các quốc gia khu vực Đông Nam Á Theo kết quả khảo sát chính phủ điện tử của Liên hợp quốc năm

Năm 2013, Việt Nam xếp hạng 83 trong tổng số 190 quốc gia được đánh giá, tăng 7 bậc so với năm 2010 Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam chỉ đứng sau Singapore, Malaysia và Brunei Quốc gia này đã lọt vào nhóm 10 nước hấp dẫn nhất về gia công phần mềm và trở thành đối tác lớn thứ hai của Nhật Bản.

Nhiều văn bản và chính sách từ Trung Ương Đảng, Chính Phủ và các bộ, ngành địa phương đã được ban hành nhằm ưu đãi và khuyến khích đầu tư vào công nghệ viễn thông và phát triển ngành công nghiệp phần mềm, với mục tiêu đến năm 2020 Công nghệ viễn thông được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, được ưu tiên hỗ trợ phát triển, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế.

Ngành công nghệ viễn thông ở Việt Nam hiện đang phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, mặc dù đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận Quy mô phát triển toàn ngành còn nhỏ, năng lực cạnh tranh yếu so với các quốc gia trong khu vực và toàn cầu Ngành công nghiệp phần mềm và nội dung số phát triển nhanh nhưng thiếu sự tập trung nguồn lực và năng lực nghiên cứu, trong khi đội ngũ nhân lực còn thiếu về số lượng và yếu kỹ năng chuyên sâu cũng như ngoại ngữ Ngành công nghiệp phần cứng chủ yếu nặng về lắp ráp, với tỷ lệ nội địa hóa và giá trị gia tăng thấp, chỉ chiếm hơn 10% tổng doanh thu Một trong những nguyên nhân chính là công tác quản lý nhà nước chưa theo kịp sự phát triển của công nghệ.

Năm 2014, ngành viễn thông và công nghệ thông tin ghi nhận nhiều dấu ấn quan trọng Mặc dù nền kinh tế phục hồi nhưng vẫn gặp khó khăn và thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp viễn thông vẫn nỗ lực phát triển trong bối cảnh ảnh hưởng từ dịch vụ ứng dụng đa phương tiện OTT.

Ngành tin học và công nghệ thông tin không chỉ giữ vững thị trường nội địa mà còn mở rộng ra thị trường quốc tế Các doanh nghiệp trong lĩnh vực này đều ghi nhận lợi nhuận tăng trưởng, doanh số cải thiện và đóng góp tích cực vào ngân sách nhà nước.

Năm 2015, ngành viễn thông, tin học và công nghệ thông tin sẽ đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt và các xu hướng mới Điều này yêu cầu các cơ quan quản lý và doanh nghiệp phải nhanh chóng thích nghi để đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường.

Phân tích cạnh tranh trong môi trường ngành

2.2.1 Sức ép từ phía nhà cung cấp

Thị trường nguyên liệu tại Việt Nam chưa phát triển hoàn thiện, dẫn đến việc FPT gặp khó khăn trong sản xuất do sự phân tán và ít ỏi của các nhà cung cấp Nhiều nguyên liệu cần thiết phải nhập khẩu từ nước ngoài, trong khi các nhà cung cấp trong nước lại có sản phẩm đa dạng về chủng loại, chất lượng và giá cả Để đảm bảo chất lượng sản phẩm, FPT phải đầu tư một nguồn chi phí lớn, và do mỗi loại nguyên liệu cần phải nhập từ các nhà cung cấp khác nhau, tổng chi phí cho nguyên liệu trở nên khá cao, gây khó khăn cho FPT trong việc quản lý nguồn chi cho việc nhập khẩu.

2.2.2 Sức ép từ khách hàng

Ngày nay, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế toàn cầu đã dẫn đến nhu cầu ngày càng tăng về công nghệ thông tin và viễn thông Đặc biệt, trong những năm gần đây, số lượng người dùng Internet tại Việt Nam đã tăng đột biến, chủ yếu tập trung ở khu vực thành thị Điều này tạo ra sức ép lớn từ phía khách hàng đối với các nhà cung cấp dịch vụ, trong đó có FPT.

Tỷ trọng mua sắm trong lĩnh vực công nghệ viễn thông ngày càng tăng cao, khi mà sản phẩm và dịch vụ này trở thành phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày Sự gia tăng tỷ lệ người sử dụng máy tính, internet và điện thoại di động đã tạo ra áp lực lớn lên các nhà cung cấp như FPT, yêu cầu họ phải liên tục cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Chi phí chuyển đổi khách hàng (CPCDKH) ngày càng trở nên quan trọng trong nền kinh tế thông tin, nơi mà khách hàng đối mặt với một lượng thông tin khổng lồ và vô vàn sự lựa chọn Việc hiểu rõ CPCDKH giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược tiếp thị, từ đó thu hút và giữ chân khách hàng hiệu quả hơn.

Lớp Toán Tài Chính 53 cho thấy việc chuyển đổi nhà cung cấp trở nên dễ dàng hơn nhờ vào việc thay thế các CPCDKH truyền thống bằng chi phí chuyển đổi dựa trên thông tin CPCDKH dựa vào thiết bị sẽ không còn hiệu lực khi thiết bị bị mất, trong khi CPCDKH dựa vào thông tin lại tồn tại lâu dài Ví dụ, thông tin từ việc truy cập web như vnexpress.vn có thể tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa nhà cung cấp và khách hàng Khả năng cá thể hóa thông tin dịch vụ cùng với phần mềm và công nghệ quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng mạnh mẽ, đặc biệt là khả năng xây dựng các xã hội ảo, mở ra nhiều cơ hội để phát triển CPCDKH hiệu quả.

Trong nền kinh tế mạng hiện nay, đặc biệt nhờ vào Internet, chi phí giao dịch và chuyển đổi khách hàng đã giảm đáng kể Thông tin giữa khách hàng và nhà cung cấp, cũng như giữa các ngành khác nhau, trở nên cân bằng hơn, giúp khách hàng tiếp cận thông tin nhanh chóng và chi tiết hơn Điều này tăng cường khả năng gặp gỡ giữa khách hàng và nhà cung cấp, tạo ra sức mạnh đàm phán lớn cho khách hàng Vì vậy, FPT phải đối mặt với áp lực lớn từ khách hàng, buộc công ty phải đa dạng hóa sản phẩm và giảm giá để cạnh tranh hiệu quả với các nhà cung ứng khác.

Hội nhập dọc ngược chiều là chiến lược giúp doanh nghiệp cải thiện tình hình và tăng lợi nhuận bằng cách kiểm soát tốt hơn các nhà cung cấp Chiến lược này cho phép FPT có khả năng mua lại doanh nghiệp cung cấp, tạo rào cản cho đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiết kiệm thời gian trong quá trình phối hợp sản xuất và cung ứng Nhờ đó, FPT có thể phản ứng linh hoạt trước những thay đổi bất thường của thị trường, giảm áp lực từ khách hàng lên công ty.

2.2.3 Sức ép cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn Để giảm sức ép từ các đối thủ tiềm ẩn, FPT đã sử dụng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm, nhanh chân tiên phong trong khai thác nhiều lĩnh vực như Dịch vụ truyền hình Internet… Cùng với Internet không dây-Wifi và kinh nghiệm 20 năm hoạt động, FPT đã liên tục phát triển, trở thành công ty tin học lớn nhất và uy tín nhất Việt Nam Nhiều năm gần đây, công ty FPT được bình chọn là công ty tin học hàng đầu Việt Nam (theo tạp chí PC World) và hàng năm đều giành được hầu hết các giải thưởng cho vị trí dẫn đầu trong các lĩnh vựcamà công ty kinh doanh Đó cũng chính là lợi thế về quy mô và sự trung thành của khách hàng đối với các sản phâm của FPT mà bất kì một đối thủ nào có ý định gia nhập ngành cũng phải e ngại.

2.2.4 Sức ép cạnh tranh từ sản phẩm thay thế

Sự phát triển công nghệ tạo ra nhiều sản phẩm thay thế, ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của FPT Mặc dù có khả năng xuất hiện nhiều sản phẩm thay thế, nhưng công nghệ viễn thông và sản phẩm của FPT vẫn giữ vị trí quan trọng, khiến sức ép từ sản phẩm thay thế không lớn.

2.2.5 Sức ép cạnh tranh nội bộ ngành

Nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về công nghệ viễn thông, bao gồm internet, máy tính, di động và phần mềm, đã thúc đẩy ngành này mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Sự gia tăng nhu cầu không chỉ giúp quy mô ngành lớn mạnh hơn mà còn làm giảm cường độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.

FPT đã chuyển mình từ một công ty nhỏ thành một tập đoàn lớn mạnh, đặc biệt tại Việt Nam với nhiều công ty con trải rộng khắp cả nước và đang mở rộng ra thị trường quốc tế.

PHÂN TÍCH VÀ ĐỊNH GIÁ CÔNG TY CỔ PHẦN FPT

Phân tích tình hình tài chính công ty

Bảng 1: Khả năng thanh toán của FPT từ năm 2010 - 2014

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành 141% 142% 159% 134% 170%

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh 103% 106% 117% 96% 123%

Biểu đồ 1: Khả năng thanh toán của FPT từ năm 2010- 2014

Chỉ số thanh toán của FPT đã tăng qua các năm nhờ vào việc bổ sung giá trị tài sản lưu động, trong khi nợ vay ngắn hạn có xu hướng giảm và được thay thế bằng nguồn tài trợ từ nội bộ công ty.

Năm 2013, chỉ số tài chính giảm so với năm trước do sự gia tăng tạm thời của tồn kho và công nợ vào cuối năm Dư nợ vay của Tập đoàn chủ yếu là vay ngắn hạn để tài trợ cho vốn lưu động trong lĩnh vực Phân phối Số dư nợ thuần của Tập đoàn cũng phản ánh tình hình tài chính trong giai đoạn này.

Lớp: Toán Tài Chính 53 đoàn duy trì ở mức thấp, đạt 259 tỷ vào 31/12/2013.

Năm 2014, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh duy trì ở mức dương và lành mạnh với 1.151 tỷ đồng Đến cuối năm, số dư tiền và tương đương tiền, bao gồm tiền gửi ngắn hạn tại ngân hàng, tăng lên 5.635 tỷ đồng Sự gia tăng này chủ yếu do dư nợ ngắn hạn tăng, nhờ vào sự phát triển của khối phân phối và bán lẻ, dẫn đến khả năng thanh toán của công ty được cải thiện.

Từ năm 2010 đến năm 2014, tỷ số khả năng thanh toán của FPT luôn duy trì ở mức cao, cho thấy công ty có đủ khả năng để hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.

So sánh với tỷ số thanh toán năm 2014 của công ty cổ phần FPT với một số công ty niêm yết cùng ngành trên thị trường.

Bảng 2: Khả năng thanh toán của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014

Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành 208% 151% 169% 265%

Tỷ số khả năng thanh toán nhanh 102% 133% 127% 231%

Biểu đồ 2: Khả năng thanh toán của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014

So sánh với tỷ số thanh toán các công ty niêm yết cùng ngành, các chỉ số của

FPT có chỉ số an toàn, mặc dù không vượt trội Công ty cổ phần KASATI ghi nhận các chỉ số cao nhất nhờ vào chính sách giảm nợ ngắn hạn hiệu quả.

 Hệ số thu nhập trên tài sản

ROA = Thu nhập ròng / Tổng tài sản

 Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần

ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn cổ phần

Bảng 3: Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi FPT từ năm 2010- 2014

Thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) 27% 31% 34% 44% 48% Thu nhập trên tổng tài sản (ROA) 10% 13% 14% 15% 15%

Biểu đồ 3: Chỉ tiêu sinh lời của FPT từ năm 2010 - 2014

Nhìn chung, các chỉ số hiệu quả kinh doanh cơ bản được duy trì ở mức tốt qua các năm

Năm 2013, chỉ tiêu lợi nhuận trên doanh thu giảm nhẹ do ảnh hưởng tạm thời từ việc mở rộng chuỗi bán lẻ, nhưng dự báo rằng chỉ tiêu này sẽ được cải thiện trong dài hạn.

Lớp: Toán Tài Chính 53 với chiến lược tập trung đầu tư vào các khối kinh doanh có tỷ suất lợi nhuận cao như Công nghệ và Viễn thông.

Năm 2014, hiệu quả kinh doanh của Công ty giảm so với năm 2013 do một số nguyên nhân trong kế hoạch ngắn hạn, bao gồm: (1) Mảng xuất khẩu phần mềm bị ảnh hưởng bởi chi phí phát triển và M&A tăng cao; (2) Dự án đầu tư quang hóa trong lĩnh vực Dịch vụ Viễn thông làm giảm lợi nhuận do chi phí không được vốn hóa toàn bộ; (3) Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận từ lĩnh vực Phân phối & Bán lẻ, có tỷ suất lợi nhuận thấp, cũng góp phần làm giảm tỷ suất lợi nhuận toàn FPT Thêm vào đó, lợi nhuận từ khối công nghệ thông tin trong nước và kinh doanh trò chơi trực tuyến cũng ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận chung.

Các chỉ tiêu khả năng sinh lời của FPT cho thấy công ty duy trì mức tăng trưởng lợi nhuận cao qua các năm, với ROA và ROE đều vượt trội hơn lãi suất tiền gửi.

Công ty đã tận dụng tài sản một cách hiệu quả để tạo ra lợi nhuận Khi so sánh khả năng sinh lời của công ty với một số doanh nghiệp niêm yết trong cùng ngành trên thị trường chứng khoán, chúng ta có thể thấy rõ sự cạnh tranh và vị thế của công ty.

Biểu đồ 4: Chỉ tiêu khả năng sinh lời của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014

So với các công ty niêm yết trong cùng ngành, FPT nổi bật với các chỉ số sinh lời vượt trội, thể hiện sự ưu việt trên cả hai chỉ số sinh lời chính Điều này khẳng định FPT là một lựa chọn hấp dẫn cho các nhà đầu tư.

Lớp: Toán Tài Chính 53 dẫn các nhà đầu tư hơn so với các công ty cùng ngành.

Ước lượng hệ số beta

3.2.1 Hệ số beta công ty

Cổ phiếu FPT của công ty cổ phần FPT đã chính thức niêm yết trên sàn HOSE từ ngày 13/12/2006 Để tính toán hệ số beta của công ty, chúng ta sử dụng mô hình chỉ số đơn (SIM) thông qua phương trình hồi quy.

Trong đó : : Tỷ suất lợi tức của chứng khoán i.

: Phần tỷ suất lợi tức kỳ vọng độc lập với thị trường.

Để áp dụng mô hình tỷ suất lợi tức trên một chỉ số thị trường chứng khoán, trước tiên cần kiểm định tính dừng của các chuỗi lợi suất.

Kiểm định chuỗi dừng với chuỗi lợi suất VNINDEX và FPT trên Eview 4

- Với chuỗi lợi suất của FPT

ADF Test Statistic -19.24398 1% Critical Value* -3.4365

5% Critical Value -2.8634 10% Critical Value -2.5678 Theo kết quả của kiểm định ADF, chuỗi

- Với chuỗi lợi suất của VNINDEX

ADF Test Statistic -17.34708 1% Critical Value* -3.4365

5% Critical Value -2.8634 10% Critical Value -2.5678 Theo kết quả của kiểm định ADF, chuỗi

Sử dụng phần mềm Eviews để thực hiện hồi quy chuỗi lợi suất lịch sử của FPT và VNINDEX trong khoảng thời gian từ 15/12/2006 đến 04/03/2015 đã cho ra những kết quả đáng chú ý.

Included observations: 2058 after adjusting endpoints

Variable Coefficient Std Error t-Statistic Prob

R-squared 0.381031 Mean dependent var -0.001070 Adjusted R-squared 0.380730 S.D dependent var 0.027349 S.E of regression 0.021522 Akaike info criterion -4.838529 Sum squared resid 0.952315 Schwarz criterion -4.833058

Durbin-Watson stat 1.912762 Prob(F-statistic) 0.000000

Hệ số beta của FPT được tính là 1,04, cho thấy mức độ nhạy cảm của lợi suất FPT với biến động thị trường Theo mô hình SIM, hệ số β của FPT lớn hơn 1, chứng tỏ tài sản này năng động và phản ứng mạnh với biến động thị trường Khi thị trường tăng trưởng, giá trị cổ phiếu FPT cũng sẽ tăng theo, do đó, đầu tư vào FPT hứa hẹn mang lại lợi nhuận.

Chỉ số Beta ngành đo lường mức độ rủi ro của cổ phiếu trong một ngành cụ thể bằng cách so sánh sự biến động giá cổ phiếu của ngành đó với biến động chung của toàn thị trường.

Theo dữ liệu từ Damodaran online, beta ngành công nghệ viễn thông hiện tại là 0,79, cho thấy mức độ biến động của ngành này thấp hơn so với toàn thị trường Điều này khiến cổ phiếu trong lĩnh vực công nghệ viễn thông trở thành lựa chọn an toàn cho các nhà đầu tư trung và dài hạn.

3.2.3 Vị thế của công ty so với ngành

FPT là một trong những công ty công nghệ thông tin hàng đầu tại Việt Nam, có vị thế vững chắc trong ngành công nghệ viễn thông và dẫn đầu trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

FPT đã được vinh danh là một trong 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam năm 2014 theo xếp hạng của Forbes Việt Nam, dựa trên tiêu chuẩn quốc tế của Forbes Là đại diện duy nhất trong ngành Công nghệ, FPT đã có mặt trong danh sách này liên tiếp hai năm 2013 và 2014 Danh sách xếp hạng bao gồm các công ty niêm yết có kết quả kinh doanh xuất sắc, vị thế thị trường mạnh mẽ và mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư Tổng giá trị vốn hóa của 50 công ty này đạt hơn 741 nghìn tỷ đồng, chiếm 65% tổng giá trị vốn hóa của thị trường chứng khoán.

Người ta ví FPT như Người khổng lồ trong ngành Công nghệ thông tin.

Định giá công ty

3.3.1 Phương pháp tài sản thuần

Bảng 4: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần FPT tại 31/12/2014 ( Đơn vị: VND)

I Tiền và các khoản tương đương tiền 4.336.282.447.769

2 Các khoản tương đương tiền 2.264.076.128.453

II Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1.441.486.664.176

2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (9.405 497.120)

III Các khoản phải thu ngắn hạn 5.034.337.827.055

1 Phải thu của khách hàng 4.005.225.417.438

2 Trả trước cho người bán 400.189.196.061

3 Các khoản phải thu khác 401.395.904.525

4 Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (295.455.551.048)

5 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 522.982.860.079

2 Dự phòng giảm giá hàng tồng kho (79.697.060.843)

V Tài sản ngắn hạn khác 1.579.589.615.663

1 Chi phí trả trước ngắn hạn 592.435.044.749

2 Thuế GTGT được khấu trừ 921.625.024.678

3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 33.743.686.340

4 Tài sản ngắn hạn khác 31.785.859.896

1 Tài sản cố định hữu hình 2.998.002.341.729

- Giá trị hao mòn lũy kế (2.354.530.611.950)

2 Tài sản cố định vô hình 301.803.730.735

- Giá trị hao mòn lũy kế (227.583.829.285)

3 Tài sản cố định thuê tài chính 740.441.475

4 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 537.241.674.698

II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 796.508.947.186

1 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 251.078.173.392

2 Đầu tư dài hạn khác 703 175.738.859

3 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (157.744.965.065)

III Tài sản dài hạn khác 726.543.631.463

1 Chi phí trả trước dài hạn 523.437.534.683

2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 131.807.015.837

3 Tài sản dài hạn khác 71.299.080.943-

2 Phải trả cho người bán 3.018.857.084.191

3 Người mua trả tiền trước 478.420.174.874

4 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 250.837.100.459

5 Phải trả người lao động 647.441.848.103

7 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 15.756.096.426

8 Các khoản phải trả, phải nộp khác 177.252.587.439

9 Dự phòng phải trả ngắn hạn 31.252.745.918

10 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 209.216.273.528

11 Doanh thu chưa thực hiện 986.180.133.343

1 Phải trả dài hạn khác 198.449.132.073

2 Vay và nợ dài hạn 142.418.459.294

3 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 2.929.410.611

4 Dự phòng phải trả dài hạn 12.905.000

5 Quỹ phát triển KH và CN 192.096.283

2 Thặng dư vốn cổ phần 49.465.703.201

4 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (12.569.673.745)

5 Quỹ đầu tư phát triển 79.400.040.851

6 Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 87.203.093.024

7 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4.268.153.638.489

II Nguồn kinh phí và quỹ khác 2.750.000.000

C LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 1.344.473.716.274

( Nguồn: Báo cáo hợp nhất FPT đã kiểm toán năm 2014) Tại thời điểm định giá 31/12/2014 từ bảng cân đối kế toán ta có:

Tổng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 343.951.345 cổ phiếu.

3.3.2 Phương pháp lưu ngân tự do

Chúng tôi đã thực hiện định giá cổ phiếu của Công ty Cổ phần FPT bằng phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do (FCFF) Để áp dụng phương pháp này, cần xác định các thông số liên quan đến dòng tiền tự do và chi phí sử dụng vốn trung bình (WACC) Ngoài ra, việc giả định các giai đoạn tăng trưởng khác nhau của công ty cũng rất quan trọng.

 Xác định chi phí sử dụng vốn của FPT

Vốn chủ sở hữu của FPT (vào cuối năm 2014) = E

Vốn điều lệ được tính bằng tổng vốn góp của cổ đông, cộng với thặng dư vốn cổ phần, trừ đi cổ phiếu quỹ và quỹ đầu tư phát triển Ngoài ra, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và lợi ích của cổ đông thiểu số cũng được xem xét, trong khi chênh lệch tỷ giá hối đoái và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được trừ đi Cuối cùng, nguồn kinh phí và các quỹ khác cũng ảnh hưởng đến tổng vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Nợ vay của doanh nghiệp, ta chỉ tính vay ngắn hạn, vay dài hạn

D = vay ngắn hạn + vay dài hạn = 6.722.412.217.259 + 142.418.459.294

Căn cứ theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, chi phí lãi vay của FPT trong năm 2014 là 166.165.287.204 VND và nợ vay là 6.864.830.676.553 VND

Kd = lãi vay trả trong kỳ/ nợ vay trong kỳ

Mức chi phí vay hiện tại có thể tính toán quá thấp do nợ bình quân không chính xác, vì nợ vay có thể thay đổi theo thời gian Để có một thước đo chính xác hơn, cần sử dụng chi phí nợ vay trên thị trường tại thời điểm định giá Vào năm 2014, lãi suất cho vay dài hạn của các ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp uy tín như FPT đạt mức tối đa 12%/năm.

• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:

Năm 2014 thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 22% ( = 22%).

• Suất sinh lợi yêu cầu

Do những khó khăn trong việc ước lượng beta của các công ty cổ phần tại Việt Nam từ số liệu cổ phiếu giao dịch, phương pháp tính chi phí vốn cổ phần đáng tin cậy hơn là sử dụng các chỉ số chuẩn từ thị trường chứng khoán phát triển như Trung Quốc Việc này giúp cải thiện độ chính xác trong việc tính toán suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư thị trường.

Ta có hệ số beta không vay nợ củaangành công nghệ viễn thông Trung Quốc

Theo nguồn từ Damodaran Online, hệ số beta có vay nợ của công ty cổ phần FPT được tính toán là 0.82, dựa trên cơ cấu vốn và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại của công ty.

- Suất sinh lợi phi rủi ro Trung Quốc ( Rf ) = 3.4%

- Phần bù rủi ro vốn chủ sở hữu ( Rm-Rf) = 5.9%

- Mức bù rủi ro quốc gia = 0.9%,

- Mức bù rủi ro ngoại hối là 8.25% ( Tổng hợp từ nguồn Damodaran online).

=> Chi phí vốn cổ phần Ke = 3.4% + 5.9% * 0.7549 +0.9% + 8.25% = 17% Chi phí nợ vay Kd = 12%

Từ đó ta có chi phí vốn bình quân trọng số:

 Xác định ngân lưu tự do của FPT

• Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:

- Doanh thu thuần của FPT là 32.644.656.358.895 VND

- Lợi nhuận trước thuế (EBIT) là 2.511.997.533.944 VND

- Chi phí lãi vay là 166.165.287.204 VND

- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = 2.678.162.821.148 VND.

- EBIT hiệu chỉnh sau thuế của công ty cổ phần FPT là:

• Suất sinh lợi trên vốn ( ROC):

ROC0 năm 2014 tính được là:

• Tỷ lệ tái đầu tư:

Năm 2014, công ty cổ phần FPT đã đầu tư tổng số tiền lên đến 1.469.149.022.165 VND Vốn lưu động của FPT, không bao gồm tiền mặt và chứng khoán, được tính bằng tổng khoản phải thu, hàng tồn kho, và tài sản ngắn hạn khác, sau khi trừ đi nợ phải trả.

Bảng 5: Vốn lưu động FPT năm 2013 – 2014 ( đơn vị : VND)

Nợ phải trả ngắn hạn 9.068.740.122.198 13.056.523.189.378 Vốn lưu động 3.839.503.350.208 3.907.809.549.425 Đơn vị: VND

=> chênh lệch vốn lưu động = 68.306.199.217 VND

Như vậy năm 2014 vốn lưu động của công ty cổ phần FPT đã tăng lên 68.306.199.217 VND so với năm 2013.

Mức tái đầu tư cố định bằng đầu tư cố định mới trừ khấu hao cộng thay đổi vốn đầu tư (chênh lệch vốn lưu động) :

Tỷ lệ tái đầu tư được tính bằng tỷ số giữa mức tái đầu tư và EBIT hiệu chỉnh:

 Mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn:

Để dự báo tăng trưởng doanh thu, chúng ta cần phân tích doanh thu thuần của công ty cổ phần FPT trong giai đoạn 2010 – 2014 Việc xem xét dữ liệu doanh thu trong 5 năm qua sẽ giúp đưa ra những dự đoán chính xác về xu hướng tăng trưởng trong tương lai.

Bảng 6: Doanh thu thuần FPT từ năm 2010 - 2014

Năm Doanh thu ( tỷ đồng) Tăng trưởng (%)

Trong giai đoạn 2010 – 2014, FPT ghi nhận doanh thu thuần tăng trưởng bình quân 12,63% mỗi năm Đặc biệt, doanh thu thuần năm 2014 đạt 32.645 tỷ đồng, tăng 20,78% so với năm 2013.

Doanh thu của FPT đã có sự tăng trưởng không đồng đều qua các năm, với sự bứt phá mạnh mẽ trong năm 2014 Cụ thể, mảng gia công phần mềm tăng 36%, viễn thông tăng 19%, phân phối tăng 21% và bán lẻ tăng 78% Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng doanh thu toàn tập đoàn bị ảnh hưởng bởi sự giảm sút trong hoạt động của phân khúc tích hợp hệ thống (giảm 10%) và nội dung trực tuyến (giảm 3%).

Biểu đồ 5: Doanh thu FPT qua các năm (Đơn vị: Tỷ đồng)

Giai đoạn tăng trưởng giảm: 2015- 2020

Việt Nam chính thức gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) vào cuối năm 2015, đồng thời đang nỗ lực hoàn tất đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), mở ra nhiều cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp Để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, việc áp dụng các quy trình quản trị hiện đại, đặc biệt là phần mềm quản lý tổng thể doanh nghiệp (ERP), là điều cần thiết FPT, với kinh nghiệm triển khai các dự án ERP lớn, có lợi thế trong việc cung cấp giải pháp cho cả doanh nghiệp Việt Nam và khu vực Thêm vào đó, việc gia nhập TPP sẽ mở ra cơ hội cho FPT cạnh tranh trong lĩnh vực đầu tư và mua sắm chính phủ, giúp đa dạng hóa rủi ro trong nhóm khách hàng chính phủ Ngành viễn thông cũng sẽ có điều kiện thuận lợi hơn cho đầu tư và kinh doanh tại một số quốc gia như Lào, Campuchia và Myanmar.

Chiến lược toàn cầu hóa sẽ đem lại thành công bước đầu cho FPT trong năm

Năm 2015, lĩnh vực Công nghệ trở thành động lực chính thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận của tập đoàn, trong khi lĩnh vực viễn thông đang trải qua giai đoạn đầu tư và tái cơ cấu Đồng thời, sự cạnh tranh giữa các công ty trong và ngoài nước cùng với áp lực từ nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng tạo ra thách thức lớn cho ngành.

Lớp: Toán Tài Chính 53 với FPT những năm tiếp theo, đổi mới cải tiến công nghệ liên tục phù hợp với nhu cầu của sự phát triển.

Theo báo cáo định giá của VPBS, doanh thu hợp nhất của FPT trong năm 2015 dự kiến sẽ tăng trưởng 18,8%, giảm so với mức 20,8% của năm 2014, và sẽ tiếp tục giảm trong các năm tiếp theo.

Bảng 7: Dự báo doanh thu FPT 2015 - 2020 ( Đơn vị: Tỷ đồng)

(Nguồn: Báo cáo cập nhật định giá cổ phiếu FPT ngày 17/04/2015 do VPBS thực hiện)

Bảng 8: Ngân lưu kỳ vọng của FPT qua các năm 2015 – 2020 (Đơn vị: Tỷ đồng)

EBIT*(1-tc) 2088,84 2178,54 2765,88 3552,80 4032,80 4514.4 4951.2 (Tái đầu tư) 990,11 909,54 1123,50 1438,17 1617,15 1682,52 1772,03 FCFF 1098,73 1269,00 1642,38 2114,63 2415,65 2831,88 3179,17

Giai đoạn tăng trưởng ổn định: 2020 trở đi

Khi công ty cổ phần FPT bước vào giai đoạn tăng trưởng ổn định, dự kiến sẽ đạt mức tăng trưởng 8,3% với tỷ lệ tái đầu tư 35,79% Điều này dẫn đến ngân lưu tự do doanh nghiệp (FCFF) vào năm 2020 đạt 3.179,16552 tỷ đồng.

• Chiết khấu ngân lưu tự do

• Giá trị vốn cổ phần

Giá trị tài sản phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần FPT đạt 35.414,37 tỷ đồng Theo bảng cân đối kế toán năm 2014, tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn của FPT lần lượt là 4.336,28 tỷ đồng và 1.441,49 tỷ đồng Tổng giá trị doanh nghiệp của công ty cổ phần FPT là 41.192,2 tỷ đồng.

Tại thời điểm cuối năm 2014, giá trị nợ của công ty cổ phần FPT đạt 6.865 tỷ đồng, dẫn đến giá trị vốn chủ sở hữu của công ty là 34.327,20 tỷ đồng.

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm định giá 343.951.345 CP.

Vậy giá trị của FPT trên mỗi cổ phần là: P = 34.327,20 tỷ đồng/ 343.951.345 CP Giá cổ phiếu = 99.800 VND

Diễn biến giá trên thị trường

Để đánh giá mức giá cổ phiếu FPT trên thị trường, chúng ta sẽ phân tích giá cổ phiếu dựa vào dữ liệu lịch sử và dự đoán xu hướng giá trong tương lai.

Trong năm 2014, mức giá trung bình cổ phiếu FPT đạt 53.43 VND, với mức giá cao nhất ghi nhận được là 58.500 VND vào ngày 08/09/2014, trong khi mức giá vào cuối năm 2013 là 46.300 VND.

Cuối năm 2014, giá cổ phiếu FPT giảm trong khi chỉ số RSI tăng, cho thấy xu hướng đảo chiều Đồng thời, dải Bollinger cũng thu hẹp lại, dự báo rằng giá cổ phiếu FPT có khả năng tăng vào đầu năm 2015.

Dự báo tốc độ tăng trưởng trong tương lai

Công ty cổ phần FPT, với đội ngũ lãnh đạo vững chắc và nhân viên nhiệt huyết, đã khéo léo sử dụng nguồn vốn vay để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, mặc dù tỷ lệ nợ của công ty khá cao Điều này cho thấy FPT đã áp dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả, góp phần nâng cao doanh thu qua các năm.

Bảng 11: Cơ cấu nợ công ty FPT

Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn 59% 53% 50% 58% 59%

Nợ phải trả/ Vốn chủ sở hữu 169% 129% 115% 158% 182%

Năm 2015, nhu cầu về các sản phẩm công nghệ viễn thông hiện đại dự kiến sẽ tăng mạnh do các doanh nghiệp đang nỗ lực mở rộng sản xuất sang nhiều lĩnh vực khác nhau.

Trong tương lai, cổ phiếu FPT dự kiến sẽ có sự tăng trưởng đáng kể, nhờ vào vị thế vững mạnh của công ty đã được khẳng định qua nhiều năm Điều này chắc chắn sẽ dẫn đến những bước tiến lớn về doanh thu và lợi nhuận của FPT.

Nhận xét, đánh giá và đưa ra kiến nghị

3.7.1 Nhận xét về giá cổ phiếu FPT trên thị trường

Cổ phiếu công ty cổ phần FPT có tiềm năng tăng trưởng cao nhờ vào những thế mạnh vượt trội trong ngành công nghệ viễn thông Công ty dẫn đầu về quy mô, năng lực sản xuất, và sở hữu mạng lưới phân phối rộng khắp Thương hiệu FPT mạnh mẽ và có uy tín trên thị trường cả trong và ngoài nước, đảm bảo mức tăng trưởng ổn định cho cổ phiếu này trong tương lai so với các cổ phiếu cùng ngành.

Trong năm qua, cổ phiếu FPT đã ghi nhận mức sinh lời ấn tượng với tỷ lệ tăng 27% tính đến ngày 18/12/2014, vượt xa mức tăng gần 5% của VN-Index trong cùng thời gian Bên cạnh đó, tính thanh khoản của cổ phiếu FPT cũng được cải thiện rõ rệt, với khối lượng giao dịch trung bình đạt khoảng 1 triệu cổ phiếu mỗi phiên trong năm 2014, gấp 3,4 lần so với các năm trước.

Năm 2014, FPT ghi nhận kết quả kinh doanh khả quan với doanh thu đạt 30.857 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 2.269 tỷ đồng, cho thấy sự phát triển tích cực trong bối cảnh kinh tế.

Lớp Toán Tài Chính 53 ghi nhận giá cổ phiếu đạt 4.323 đồng Hãng tin Nikkei đã đưa tin FPT nằm trong danh sách 122 công ty đáng chú ý tại khu vực ASEAN Gần đây, FPT cũng được vinh danh tại giải thưởng Doanh nghiệp có môi trường làm việc tốt nhất và Chính sách đào tạo nhân sự tốt nhất, cùng với các tập đoàn quốc tế như Samsung và GE.

Về dài hạn, đánh giá cao tiềm năng tăng trưởng của FPT với chiến lược toàn cầu hóa

Chính vì thế, cổ phiếu FPT là 'món ngon' trong danh mục hấp dẫn các nhà đầu tư trong tương lai.

3.7.2 Các giải pháp cho công ty FPT

• Tăng cường hoạt động Marketing

Mở rộng hệ thống cửa hàng ủy nhiệm đến các tỉnh lẻ nhằm tăng cường sự hiện diện của công ty Đồng thời, đẩy mạnh các hoạt động quảng bá qua các kênh truyền thông như truyền hình, internet và báo chí để nâng cao nhận thức về thương hiệu.

• Xây dựng trung tâm nghiên cứu và tr iển khai

Xây dựng một trung tâm nghiên cứu và triển khai tại Việt Nam với trang thiết bị hiện đại nhằm phát triển các sản phẩm mới có tỷ lệ nội địa hóa cao, thân thiện với người tiêu dùng và tiết kiệm nhiên liệu.

• Thực hiện liên kết với các Doanh nghiệp khác ở Việt Nam

Liên kết giữa các doanh nghiệp trong nước và nhà sản xuất là cần thiết, trong đó các doanh nghiệp cung cấp nguyên vật liệu cho công ty phần mềm, trong khi công ty phần mềm hỗ trợ công nghệ cho các nhà sản xuất Sự hợp tác này sẽ thúc đẩy sản xuất linh kiện và tạo ra một mạng lưới cung cấp cạnh tranh cao.

• Nâng cao chất lượng đội angũ nhân lực

Để nâng cao tay nghề cho công nhân, cần tăng cường các khóa đào tạo chuyên sâu và tổ chức các phong trào thi đua sản xuất Đồng thời, khuyến khích những ý tưởng sáng tạo từ đội ngũ công nhân và tổ chức các hoạt động giải trí nhằm khích lệ tinh thần làm việc trong công ty.

• Hỉện đại hoá dây chuyền sản xuất

Tiếp tục đầu tư vốn để hiện đạiâhoá dây chuyền sản xuất.

3.7.3 Một số khuyến nghị nhà đầu tư

Hiện nay, cổ phiếu của công ty đang bị định giá thấp so với thị trường Mặc dù hệ số thanh toán và hệ số beta của công ty cao, nhưng đầu tư ngắn hạn vẫn có khả năng mang lại lợi nhuận cho những nhà đầu tư thông minh biết nắm bắt cơ hội.

• Trong trung và dài hạn:

FPT có tốc độ tăng trưởng tốt và dòng tiền ổn định, với các chỉ số tài chính tích cực, phù hợp cho đầu tư dài hạn Các phương pháp định giá như FCFF, P/E, tài sản thuần và mô hình phục hồi trung bình đều hỗ trợ nhà đầu tư trong trung và dài hạn.

Ngày đăng: 01/09/2021, 14:37

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Mô hình này rất hiệu quả khi so sánh các doanh nghiệp với cơ cấu vốn khác nhau vì giá trị của toàn bộ doanh nghiệp bao gồm cảagiá trị của nợ và vốn chủ sở hữu. - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
h ình này rất hiệu quả khi so sánh các doanh nghiệp với cơ cấu vốn khác nhau vì giá trị của toàn bộ doanh nghiệp bao gồm cảagiá trị của nợ và vốn chủ sở hữu (Trang 16)
Bảng 1: Khả năng thanh toán của FPT từ năm 2010- 2014 - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
Bảng 1 Khả năng thanh toán của FPT từ năm 2010- 2014 (Trang 30)
3.1Phân tích tình hình tài chính công ty 3.1.1 Khả năng thanh toán - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
3.1 Phân tích tình hình tài chính công ty 3.1.1 Khả năng thanh toán (Trang 30)
Bảng 2: Khả năng thanh toán của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014 - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
Bảng 2 Khả năng thanh toán của một số công ty ngành công nghệ viễn thông năm 2014 (Trang 31)
Bảng 3: Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi FPT từ năm 2010- 2014 - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
Bảng 3 Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi FPT từ năm 2010- 2014 (Trang 32)
1 Tài sản cố định hữu hình 2.998.002.341.729 - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
1 Tài sản cố định hữu hình 2.998.002.341.729 (Trang 37)
Bảng 4: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần FPT tại 31/12/2014 ( Đơn vị: VND) - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
Bảng 4 Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần FPT tại 31/12/2014 ( Đơn vị: VND) (Trang 37)
 Mô hình tăng trưởn g2 giai đoạn: - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
h ình tăng trưởn g2 giai đoạn: (Trang 42)
Bảng 7: Dự báo doanh thu FPT 2015- 2020 (Đơn vị: Tỷ đồng) - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
Bảng 7 Dự báo doanh thu FPT 2015- 2020 (Đơn vị: Tỷ đồng) (Trang 44)
Bảng 9: Chỉ số P/E và tỉ trọng vốn hóa của các công ty Ngành Công nghệ viễn thông - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
Bảng 9 Chỉ số P/E và tỉ trọng vốn hóa của các công ty Ngành Công nghệ viễn thông (Trang 46)
Mô hình phục hồi trung bình trên giá cổ phiếu FPT - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
h ình phục hồi trung bình trên giá cổ phiếu FPT (Trang 48)
Ước lượng tham số mô hình: - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
c lượng tham số mô hình: (Trang 49)
Bảng 10: Kết quả định giá FPT bằng các phương pháp - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
Bảng 10 Kết quả định giá FPT bằng các phương pháp (Trang 49)
Bảng 11: Cơ cấu nợ công ty FPT - Phân tích và định giá giá trị công ty cổ phần FPT
Bảng 11 Cơ cấu nợ công ty FPT (Trang 51)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w