1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế toán phải trả cho người bán tại công ty trách nhiệm hữu hạn (tnhh) dịch vụ tư vấn quyết thắng

211 15 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Phải Trả Cho Người Bán Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Tư Vấn Quyết Thắng
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Diễm
Người hướng dẫn Th.S. Nguyễn Thị Diện
Trường học Trường Đại học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại báo cáo tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 211
Dung lượng 10,37 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (15)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (16)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (17)
    • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (17)
    • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (17)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (17)
  • 5. Ý nghĩa của đề tài (19)
    • 5.1 Ý nghĩa khoa học (19)
    • 5.2 Ý nghĩa thực tiễn (20)
  • 6. Kết cấu bài báo cáo (20)
  • CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG (21)
    • 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG (21)
      • 1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty (21)
        • 1.1.1.1 Quyết định thành lập (21)
        • 1.1.1.2 Hình thức sở hữu vốn (21)
        • 1.1.1.3 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh (21)
      • 1.1.2 Đặc điểm, quy trình cung cấp dịch vụ (22)
        • 1.1.2.1 Đặc điểm kinh doanh (22)
        • 1.1.2.2 Quy trình cung cấp dịch vụ (22)
    • 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ (22)
      • 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (22)
      • 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận (23)
        • 1.2.2.1 Tổng Giám đốc (24)
        • 1.2.2.2 Phó Giám Đốc (24)
        • 1.2.2.3 Phòng hành chính (24)
        • 1.2.2.4 Phòng kinh doanh (24)
        • 1.2.2.5 Phòng kế toán - tài chính (24)
        • 1.2.2.6 Phòng thiết kế (25)
        • 1.2.2.7 Phòng cung ứng nguồn nhân lực (25)
        • 1.2.2.8 Phòng kho (25)
    • 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN (25)
      • 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (25)
      • 1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận (26)
        • 1.3.2.1 Kế toán trưởng (26)
        • 1.3.2.2 Kế toán tổng hợp (26)
        • 1.3.2.3 Kế toán thanh toán - công nợ (27)
        • 1.3.2.4 Kế toán thuế (27)
        • 1.3.2.5 Kế toán lương (27)
        • 1.3.2.6 Kế toán kho (27)
        • 1.3.2.7 Thủ quỹ (28)
    • 1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG (28)
      • 1.4.1 Cơ sở lập BCTC (28)
      • 1.4.2 Chính sách kế toán (28)
      • 1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty (29)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG (32)
    • 2.1 NỘI DUNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN (32)
      • 2.1.1 Khái niệm kế toán phải trả cho người bán (32)
      • 2.1.2 Đặc điểm kế toán phải trả cho người bán (32)
      • 2.1.3 Phân loại kế toán phải trả cho người bán (32)
    • 2.2 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (33)
    • 2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (33)
      • 2.2.1 Tài khoản 331 - Phải trả người bán (33)
      • 2.2.2 Tài khoản đối ứng có liên quan đến TK 331 (34)
    • 2.4 CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN (34)
      • 2.4.1 Chứng từ, sổ sách liên quan đến TK 331 (34)
        • 2.4.1.1 Chứng từ liên quan đến TK 331 (34)
        • 2.4.1.2 Sổ sách và báo cáo liên quan đến TK 331 (35)
      • 2.4.2 Chứng từ, sổ sách liên quan đến TK đối ứng với TK 331 (35)
        • 2.4.2.1 Chứng từ liên quan đến TK đối ứng với TK 331 (35)
        • 2.4.2.2 Sổ sách và báo cáo liên quan đến TK đối ứng với TK 331 (36)
    • 2.5 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG (36)
      • 2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng nợ phải trả người bán (36)
        • 2.5.1.1 Nghiệp vụ 1 (36)
        • 2.5.1.2 Nghiệp vụ 2 (37)
        • 2.5.1.3 Nghiệp vụ 3 (37)
      • 2.5.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm nợ phải trả người bán (38)
        • 2.5.2.1 Nghiệp vụ 1 (38)
        • 2.5.2.2 Nghiệp vụ 2 (39)
        • 2.5.2.3 Nghiệp vụ 3 (44)
      • 2.5.3 Trình tự lên Sổ sách kế toán trên phần mềm Smart Pro (45)
      • 2.5.4 Trình tự thông tin TK 331 - Phải trả cho người bán trên BCTC (51)
    • 2.6 Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 (53)
      • 2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 theo chiều ngang (54)
      • 2.6.2 Phân tích biến động của khoản mục phải trả tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 theo chiều dọc (56)
      • 2.6.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu tài chính đặc trưng về khả năng thanh toán tại Công (59)
    • 2.7 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng 47 (61)
      • 2.7.1 Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 (61)
      • 2.7.2 Phân tích tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty (66)
  • CHƯƠNG 3 (72)
    • 3.1 NHẬN XÉT (72)
      • 3.1.1 Nhận xét về cơ cấu bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng (72)
        • 3.1.1.1 Điểm mạnh (72)
        • 3.1.1.2 Điểm hạn chế (72)
      • 3.1.2 Nhận xét về cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng (73)
        • 3.1.2.1 Điểm mạnh (73)
        • 3.1.2.2 Điểm hạn chế (73)
      • 3.1.3 Nhận xét về công tác Kế toán phải trả người bán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng (73)
        • 3.1.3.1 Điểm mạnh (74)
        • 3.1.3.2 Điểm hạn chế (75)
      • 3.1.4 Nhận xét về biến động khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 (78)
        • 3.1.4.1 Điểm mạnh (78)
        • 3.1.4.2 Điểm hạn chế (79)
      • 3.1.5 Nhận xét về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 (79)
        • 3.1.5.1 Điểm mạnh (79)
        • 3.1.5.2 Điểm hạn chế (80)
    • 3.2 GIẢI PHÁP (81)
      • 3.2.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng (81)
      • 3.2.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng (82)
      • 3.2.4 Hoàn thiện kế toán phải trả người bán tại tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng (83)
        • 3.2.4.1 Về công tác quản lý (83)
        • 3.2.4.2 Về tổ chức chứng từ kế toán (85)
        • 3.2.4.3 Về ứng dụng phần mềm trong công tác kế toán (86)
      • 3.2.6 Hoàn thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng (90)
  • PHỤ LỤC (99)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu về công tác kế toán phải trả cho người bán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng

- Mục tiêu cụ thể bao gồm:

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng đã trải qua một lịch sử hình thành và phát triển đáng kể, với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được thiết lập rõ ràng Bộ máy kế toán của công ty cũng được tổ chức chuyên nghiệp, tuân thủ các chế độ và chính sách kế toán hiện hành Hiện tại, công ty áp dụng hình thức kế toán phù hợp nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Bài viết này mô tả thực trạng công tác kế toán phải trả cho người bán tại Công ty, thông qua việc phân tích tài khoản 331 Nội dung sẽ bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ, sổ sách, và quy trình lập sổ kế toán cùng Báo cáo tài chính (BCTC) Đồng thời, bài viết cũng sẽ phân tích biến động tình hình tài chính của Công ty trong 3 năm qua, tập trung vào khoản mục phải trả cho người bán, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của Công ty.

Trong giai đoạn 2017-2019, Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng đã thể hiện tình hình hoạt động kinh doanh qua ba tiêu chí tài chính đặc trưng về chỉ số thanh toán Những chỉ số này giúp khái quát rõ nét khả năng thanh toán và tình hình tài chính của công ty trong khoảng thời gian này.

Tác giả đã tiến hành đối chiếu các vấn đề thu thập được với các văn bản pháp luật về kế toán và thuế để đánh giá những điểm mạnh và hạn chế trong cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng Qua đó, tác giả phân tích công tác kế toán phải trả cho người bán và tình hình tài chính của công ty, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán này.

Phương pháp nghiên cứu

Trong bài báo cáo báo cáo tốt nghiệp này, tác giả đã vận dụng một số phương pháp tìm hiểu như sau:

Thứ nhất là phương pháp quan sát và mô tả cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, tổ

Bài báo cáo này sẽ khái quát về 4 chức năng của bộ máy kế toán, hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách và báo cáo tại Công ty, nhằm phục vụ cho chương 1 và chương 2 Mục tiêu nghiên cứu (1) và (2) sẽ được thực hiện thông qua việc phân tích các yếu tố này để hiểu rõ hơn về hoạt động kế toán của đơn vị thực tập.

Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp là một bước quan trọng trong quá trình nghiên cứu, trong đó tác giả cần tổng hợp các tài liệu từ Công ty, bao gồm chứng từ kế toán và các sổ sách kế toán như sổ chi tiết, sổ tổng hợp và sổ nhật ký chung.

Sổ cái liên quan đến tài khoản 331, báo cáo nội bộ và báo cáo kế toán của công ty trong giai đoạn 2017-2020, cũng như việc tìm hiểu các thông tư như Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, Thông tư 68/2019/TT-BTC về hóa đơn điện tử, và Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC, cùng với Luật kế toán số 88/2015/QH13 và các chuẩn mực kế toán, đều là những nội dung quan trọng phục vụ cho chương 1, chương 2 và chương 3 của báo cáo khóa luận tốt nghiệp.

3 mục tiêu cụ thể của bài báo cáo

Phương pháp phỏng vấn được áp dụng sau khi tác giả đã quan sát và thu thập tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu Để làm rõ những nội dung chưa rõ ràng, tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và Kế toán công nợ về công tác kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng Mục đích của việc này là để đánh giá thực trạng công tác kế toán phải trả cho người bán, phục vụ cho chương 2 của bài báo cáo và đạt được mục tiêu thứ hai của nghiên cứu.

Phương pháp hạch toán kế toán được áp dụng để mô tả các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài khoản 331 - Phải trả cho người bán, như đã trình bày ở mục 2.5 trong chương 2, nhằm đạt được mục tiêu thứ hai của báo cáo.

Phương pháp tổng hợp vào thứ năm được áp dụng để tập hợp các chứng từ và sổ sách liên quan đến kế toán khoản phải trả cho người bán tại Công ty Cuối kỳ, phương pháp này được sử dụng để lập báo cáo tài chính, trong đó khoản phải trả cho người bán được trình bày trên Bảng cân đối kế toán.

5 và thuyết minh BCTC nằm đạt được mục tiêu thứ (2) và phục vụ cho chương 2 của bài báo cáo

Phương pháp phân tích được áp dụng để xem xét dữ liệu từ chứng từ và sổ sách kế toán, từ đó lựa chọn các nghiệp vụ kinh tế điển hình tại Công ty cho nghiên cứu Ngoài ra, phương pháp này còn giúp đối chiếu dữ liệu với các Thông tư, Nghị định và tài liệu pháp luật liên quan đến kế toán và thuế, nhằm đưa ra giải pháp hoàn thiện quy trình kế toán phải trả người bán, phục vụ cho chương 3 và đạt được mục tiêu thứ ba của báo cáo.

Bài viết sử dụng phương pháp so sánh để phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng trong giai đoạn 2017-2019, tập trung vào khoản mục phải trả cho người bán Tác giả chủ yếu xem xét các thông tin tài chính từ Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cùng với các chỉ tiêu liên quan đến nhóm chỉ số thanh toán, nhằm hỗ trợ cho chương 2 và đạt được mục tiêu thứ (2) của báo cáo Dựa trên các thông tin thu thập được, tác giả đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức bộ máy kế toán và tình hình tài chính liên quan đến khoản phải trả cho người bán, phục vụ cho mục tiêu thứ (3) của báo cáo này.

Ý nghĩa của đề tài

Ý nghĩa khoa học

Kế toán công nợ đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của nó Quản lý công nợ hiệu quả không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cấp thiết, có tác động lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Sự vững mạnh tài chính phụ thuộc một phần vào tổ chức công tác kế toán công nợ Do đó, kết quả của bài báo cáo sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho nghiên cứu và học tập về kế toán phải trả cho người bán.

Ý nghĩa thực tiễn

Mọi doanh nghiệp đều phải đối mặt với các khoản nợ từ khách hàng, bao gồm cả công nợ đơn giản và phức tạp, do đó cần có kế toán công nợ để ghi chép và xử lý các vấn đề liên quan Quản lý công nợ hiệu quả giúp doanh nghiệp tránh thiệt hại không cần thiết và hỗ trợ sự phát triển bền vững Đây là yếu tố quan trọng trong việc hoàn thiện công tác kế toán, đặc biệt là kế toán phải trả cho người bán Nghiên cứu trong bài báo cáo đã đề xuất những giải pháp hữu ích nhằm cải thiện công tác này, từ đó làm cho tình hình tài chính của công ty trở nên minh bạch hơn, nâng cao uy tín với khách hàng và đối tác, cũng như tăng cường vị thế trên thị trường và mở rộng quy mô hoạt động.

Kết cấu bài báo cáo

Bài báo cáo được cấu trúc bao gồm phần mở đầu, kết luận và ba chương chính Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng Chương 2 phân tích thực trạng công tác kế toán phải trả người bán tại công ty này.

Chương 3: Nhận xét - Giải pháp

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG

VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và nền kinh tế tri thức hiện nay, ngành dịch vụ đóng vai trò thiết yếu đối với nền kinh tế quốc gia Nhằm nắm bắt xu hướng phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực này, ban lãnh đạo đã quyết định thành lập Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng.

Công ty Quyết Thắng, tên tiếng Anh là Quyet Thang Consult Service Company Limited, là một Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên có trụ sở chính tại A1, Đường Cách Mạng Tháng 8, Khu Phố Bình Đức, Phường Bình Nhâm, Thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam Người đại diện theo pháp luật của công ty là ông Trần Trọng Quyết Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 3702606735 lần đầu vào ngày 09/10/2017 bởi Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Dương.

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng là một đơn vị kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân và được phép mở tài khoản ngân hàng cùng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước Để thuận tiện trong giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp, công ty đã mở tài khoản tại Ngân hàng Bưu điện Liên Việt, chi nhánh Bình Dương Quý khách có thể liên hệ với công ty qua email congtyquyetthang2@gmail.com hoặc qua số điện thoại 0274.656.8888.

1.1.1.2 Hình thức sở hữu vốn

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng hiện đang hoạt động với tư cách là Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên, có vốn điều lệ là 2.000.000.000 đồng (tương đương hai tỷ đồng).

1.1.1.3 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh

Sau hơn 3 năm thành lập và phát triển, Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết

Thắng đã khẳng định vị thế là một trong những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ và cung ứng nguồn nhân lực Công ty còn tự tin mở rộng sang các lĩnh vực công nghiệp, kinh doanh và thiết kế trang web Sự khác biệt của dịch vụ mang thương hiệu Quyết Thắng trên thị trường chính là nhờ vào cam kết về chất lượng cao và tiêu chuẩn toàn diện.

1.1.2 Đặc điểm, quy trình cung cấp dịch vụ

Các phòng ban sẽ phối hợp để tìm kiếm khách hàng tiềm năng, thiết lập cuộc hẹn trực tiếp nhằm trình bày sản phẩm và dịch vụ Sau khi cân nhắc giá cả, Công ty sẽ báo giá dựa trên công việc thực hiện và tiến tới ký kết hợp đồng Dựa trên yêu cầu và thời gian thực hiện, Công ty tổ chức công việc và thường xuyên liên lạc với khách hàng để cập nhật tiến độ và giải quyết vướng mắc nếu có Khi hoàn thành công việc, Công ty sẽ bàn giao kết quả cùng hồ sơ liên quan và tiến hành thanh lý hợp đồng.

1.1.2.2 Quy trình cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.1 Quy trình cung ứng dịch vụ tại Công ty Quyết Thắng

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng nổ lực vươn lên để khẳng

Tìm kiếm khách hàng Tiếp nhận thông tin Giới thiệu dịch vụ

Báo giá và thuyết phục khách hàng

Thanh lý Hợp đồng, bàn giao kết quả

Công ty đang nỗ lực định vị mình trên thị trường thông qua việc mở rộng kinh doanh theo tiêu chí đa phương thức và đa ngành nghề Hiện tại, Công ty đã thành lập 2 chi nhánh hạch toán độc lập tại Bến Cát và Thành phố Thủ Dầu Một, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ đa dạng nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của thị trường.

- Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng - Chi nhánh Thủ Dầu Một: Số

42, Đường Số 1, Khu Dân Cư Hiệp Thành 2, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ

Dầu Một, tỉnh Bình Dương, Việt Nam [11]

- Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng - Chi nhánh Bến Cát: Số nhà 27, Đường N3, Khu công nghiệp Mỹ Phước 1, Phường Mỹ Phước, Thị xã Bến Cát, tỉnh

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng hiện đang áp dụng mô hình cơ cấu tổ chức phân tán, phù hợp với quy mô lớn và các đơn vị trực thuộc hoạt động độc lập Mô hình quản lý nhiều cấp cho phép các đơn vị này tự chủ trong hoạt động, tạo nên sự linh hoạt và hiệu quả trong quản lý Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty được thiết kế để tối ưu hóa quy trình làm việc và tăng cường khả năng phối hợp giữa các đơn vị.

Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng theo sơ đồ 1.2 như sau:

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Quyết Thắng

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả quan sát (2020) Ghi chú:

Mối quan hệ trực tuyến Mỗi quan hệ phối hợp

1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Tính đến tháng 11/2020 Công ty có 8 phòng ban với các chức năng và nhiệm

CHI NHÁNH TẠI BẾN CÁT PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng kế toán tài chính

Phòng cung ứng nhân lực

10 vụ của từng bộ phận như sau:

Người đứng đầu Công ty có trách nhiệm quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư Họ cũng ban hành quy chế quản lý nội bộ và ký kết các hợp đồng thương mại cũng như tuyển dụng lao động Đồng thời, người này phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty trước pháp luật.

Quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc, đồng thời chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả trước Tổng Giám đốc Ngoài ra, thực hiện phân chỉ tiêu hoạt động cho các bộ phận khác trong Công ty.

Tham gia xây dựng và triển khai nội quy, quy chế của Công ty, tiếp nhận và quản lý công văn giấy tờ, cũng như thực hiện các công việc hành chính Quản lý hồ sơ cá nhân và tài liệu bảo hiểm của nhân viên, thực hiện công tác bảo hiểm cho họ Giao dịch với các cơ quan liên quan khi cần thiết và báo cáo Tổng Giám đốc về tình hình quản lý nhân sự, công tác hành chính theo tháng, quý và năm.

Để phát triển và mở rộng lượng khách hàng, cần tìm kiếm khách hàng tiềm năng đồng thời duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại Việc xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng quý và hàng năm cùng với các giải pháp và đề xuất cụ thể là rất quan trọng để thực hiện kế hoạch đã đề ra Ngoài ra, cần tiếp nhận, xử lý và thực hiện các đơn đặt hàng của khách hàng, tham gia đàm phán, ký kết và quyết toán các hợp đồng kinh tế.

1.2.2.5 Phòng kế toán - tài chính

Hạch toán kế toán đầy đủ và kịp thời toàn bộ tài sản, nguồn vốn, các hoạt động thu chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định của Công ty Lập kế hoạch kinh doanh và tài chính cho đơn vị, đồng thời tham mưu cho lãnh đạo nhằm đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán - tài chính của nhà nước và nội bộ Công ty.

Lên kế hoạch và thiết kế sản phẩm là nhiệm vụ chính, bao gồm việc tạo ra các ấn phẩm hỗ trợ quảng bá và tổ chức sự kiện theo yêu cầu khách hàng Ngoài ra, cần tư vấn cho lãnh đạo Công ty trong quản lý và tổ chức thiết kế, đồng thời phối hợp với các phòng ban để quản lý thông tin và thực hiện các quy định chính sách của Công ty.

1.2.2.7 Phòng cung ứng nguồn nhân lực

Chức năng của bộ phận là hỗ trợ Tổng Giám đốc Công ty trong việc khai thác thị trường cung ứng lao động Bộ phận này có nhiệm vụ tổng hợp và phân tích thị trường lao động cũng như khả năng cung cấp nguồn nhân lực của Công ty Ngoài ra, họ còn tổ chức thực hiện các hợp đồng cung ứng nhân lực theo nhu cầu của khách hàng.

Phòng kho tại Công ty có nhiệm vụ bảo quản hàng hóa theo quy định, kiểm soát chính xác số lượng và chất lượng hàng nhập, xuất Đảm bảo lưu giữ phiếu xuất nhập theo chế độ hiện hành và thường xuyên kiểm tra hàng tồn kho cùng sổ sách nhập xuất tồn Định kỳ, phòng kho báo cáo tình hình tồn kho, hư hỏng và hao hụt để có biện pháp xử lý kịp thời.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng là một doanh nghiệp đa ngành nghề, đã tổ chức bộ máy kế toán nhằm đảm bảo chức năng thông tin và kiểm tra hiệu quả Công ty cung cấp thông tin tài chính chính xác, hỗ trợ Ban Giám Đốc trong việc đưa ra các biện pháp phát triển phù hợp Đội ngũ kế toán gồm 04 nhân viên, 100% là nữ, độ tuổi từ 25-36, với trình độ chuyên môn từ Cao đẳng trở lên và được phân công nhiệm vụ rõ ràng.

1 Kế toán trưởng (1 nhân viên)

2 Kế toán tổng hợp, Kế toán thanh toán - công nợ (1 nhân viên)

3 Kế toán thuế, Kế toán lương, Kế toán kho (1 nhân viên)

Có thể khái quát mô hình tổ chức bộ máy của Công ty qua sơ đồ 1.3 như sau:

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Quyết Thắng

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả quan sát (2020) Ghi chú: Điều hành trực tiếp mối quan hệ phối hợp Phần này sẽ trình bày chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận trong tổ chức.

Lập kế hoạch tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh là nhiệm vụ quan trọng, kết hợp với các phòng ban để thiết lập định mức chi phí và doanh thu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Cung cấp tư vấn cho Tổng Giám đốc về quản lý hoạt động và vốn, đồng thời thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình tài chính của Công ty Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và các cơ quan quản lý nhà nước về các vấn đề kế toán phát sinh.

Kiểm tra và so sánh số liệu giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, rà soát các hạng mục phát sinh Tính toán doanh thu, chi phí và thuế của doanh nghiệp, lập báo cáo quyết toán thuế nếu có Chịu trách nhiệm in ấn Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết kế toán và các Báo cáo kế toán để theo dõi.

Kế toán thanh toán - công nợ

Kế toán thuế Kế toán lương

Kế toán kho Thủ quỹ

1.3.2.3 Kế toán thanh toán - công nợ Định kỳ xác nhận công nợ với khách hàng và NCC Phản ánh, ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản nợ phải thu và phải trả khách hàng, NCC Đôn đốc và trực tiếp tham gia thu hồi nợ với các khoản công nợ khó đòi Theo dõi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán tiền mặt cho khách hàng, NCC như: Đối chiếu công nợ, nhận Hoá đơn, xem xét Phiếu đề nghị thanh toán, lập Phiếu chi (PC), … Thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ như chi lương, thanh toán mua hàng ngoài

Tập hợp và kiểm tra hóa đơn, chứng từ, đối chiếu hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) với bảng kê khai thuế đầu vào và đầu ra là những bước quan trọng trong việc lập báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Doanh nghiệp cần cập nhật kịp thời thông tin về luật thuế và soạn thảo thông báo về các nghiệp vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh Ngoài ra, việc trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh cũng rất cần thiết để đảm bảo tuân thủ các quy định thuế.

Theo dõi và ghi chép chính xác về số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động là rất quan trọng Cần tính toán và phân bổ chi phí tiền lương cùng các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất và kinh doanh theo từng đối tượng Đồng thời, theo dõi tình hình trả tạm ứng tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động cũng là một phần không thể thiếu trong công tác quản lý tài chính.

Thường xuyên kiểm tra hóa đơn, chứng từ và giấy tờ liên quan đến xuất nhập hàng hóa là rất quan trọng Cần lập chứng từ chi tiết về mua hàng và kê khai thuế đầu vào, đầu ra một cách chính xác Hạch toán khối lượng vật tư, công nợ, giá vốn và doanh thu hàng ngày giúp theo dõi hiệu quả kinh doanh Đối chiếu công nợ và hàng hóa xuất nhập để giải quyết các vấn đề phát sinh kịp thời Cuối cùng, việc kiểm tra và sắp xếp hàng hóa trong kho một cách ngăn nắp, khoa học với phân loại rõ ràng theo chủng loại, kích cỡ và nguồn hàng là cần thiết để đảm bảo quản lý kho hiệu quả.

Nhân viên thu chi tiền có trách nhiệm quản lý quy trình thanh toán hàng ngày của Công ty, bao gồm thu nợ từ khách hàng, thanh toán nợ cho nhà cung cấp và bảo quản tiền mặt Họ phải phản ánh chính xác và kịp thời tình hình tăng giảm tiền mặt trong quỹ, đồng thời cung cấp thông tin đầy đủ cho ban lãnh đạo Điều này giúp kiểm soát vốn bằng tiền và định hướng các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp.

CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng hiện đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, được ban hành vào ngày 26 tháng 08 năm 2016.

Báo cáo tài chính được lập bằng Đồng Việt Nam, tuân thủ nguyên tắc giá gốc và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, cũng như các quy định hiện hành Công ty chủ yếu sử dụng các báo cáo sau: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a-DNN), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN), Bảng cân đối phát tài khoản (Mẫu số F01-DNN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) và Bảng thuyết minh BCTC (Mẫu số B09-DNN).

Kỳ kế toán là chu kỳ quy định cho hoạt động kế toán, hiện tại Công ty áp dụng kỳ kế toán theo quý, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm Công ty thực hiện khai và nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN theo quý và quyết toán thuế hàng năm Đơn vị tiền tệ được sử dụng là Đồng Việt Nam (VND).

Hiện nay, Công ty áp dụng các chính sách kế toán chủ yếu trong việc lập Báo cáo tài chính (BCTC) khi đáp ứng giả thiết hoạt động liên tục.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân gia quyền [11]

- Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao đường thẳng [11]

- Phương pháp kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ [11]

Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016, đồng thời sử dụng thêm các tài khoản chi tiết như tiền gửi ngân hàng và các khoản phải thu, phải trả để nâng cao hiệu quả quản lý kế toán.

Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 và Thông tư 68/2019/TT-BTC quy định về Hóa đơn điện tử, được ban hành vào ngày 30/09/2020.

1.4.3 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty

Công ty hiện đang sử dụng hình thức ghi sổ kế toán "Nhật ký chung" thông qua phần mềm kế toán Smart Pro Tất cả các công việc kế toán, bao gồm phân loại, kiểm tra chứng từ, hạch toán nghiệp vụ phát sinh, và lập các sổ chi tiết tài khoản, sổ chi tiết công nợ, sổ cái TK, sổ Nhật ký chung, cũng như tập hợp chi phí và lập báo cáo tài chính, đều được thực hiện một cách hiệu quả và chính xác.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung tại Công ty Quyết Thắng

Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng (2020) Ghi chú:

Chứng từ gốc Nhật ký chung

Sổ cái Bảng cân đối kế toán

Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết

Phần mềm kế toán Smart Pro cho phép nhập dữ liệu nhanh chóng và chính xác, giúp kiểm soát hệ thống tài chính của công ty hiệu quả Được phát triển trên nền tảng công nghệ SQL Server và Visual Basic.NET, phần mềm này thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp chúng Ngoài ra, Smart Pro còn hỗ trợ người dùng in đầy đủ Sổ kế toán và BCTC theo quy định.

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hình thức kế toán trên phần mềm kế toán SmartPro

Nguồn: Công ty TNHH Phần mềm Năng động (2020)

Ghi chú: Nhập liệu hằng ngày

Hằng ngày, Kế toán thu thập và phân loại chứng từ, nhập dữ liệu vào Smart Pro theo mẫu đã thiết kế Việc ghi sổ dựa trên chứng từ đã kiểm tra để đảm bảo tính hợp lệ Cuối quý, Kế toán khóa sổ và lập Báo cáo tài chính giữa niên độ, cùng với các Báo cáo thuế và Báo cáo quản trị theo yêu cầu Vào ngày 31/12, Kế toán khóa sổ để lập Báo cáo tài chính và quyết toán thuế Quá trình đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết được thực hiện tự động, đảm bảo tính chính xác Kế toán có thể kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa các loại sổ và Báo cáo tài chính khi in ấn.

Phần mềm kế toán Smart Pro

Sổ kế toán Chứng từ kế toán

Chương 1 đã trình bày lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng, cùng với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán Ngoài ra, chương cũng đề cập đến chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán hiện đang áp dụng Những thông tin này sẽ là cơ sở quan trọng để đánh giá thực trạng kế toán phải trả cho người bán trong chương 2 và đưa ra các đề xuất, giải pháp hoàn thiện ở chương 3.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG

NỘI DUNG KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN

2.1.1 Khái niệm kế toán phải trả cho người bán

Nợ phải trả cho người bán là khoản nợ chưa thanh toán liên quan đến hàng hóa và dịch vụ trong hoạt động kinh doanh Tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng, nợ phải trả cho người bán bao gồm các khoản nợ từ việc mua chi phí nhân công, công cụ dụng cụ, hàng hóa và nhiều sản phẩm dịch vụ khác.

Kế toán phải trả cho người bán thể hiện việc công ty chiếm dụng vốn từ các doanh nghiệp khác và có trách nhiệm hoàn trả sau một thời gian nhất định Tài khoản sử dụng trong trường hợp này là TK 331, một tài khoản hỗn hợp có thể dư Nợ hoặc dư Có, phản ánh cả Tài sản và nguồn hình thành Tài sản của công ty Kết cấu của tài khoản này là sự pha trộn giữa các yếu tố của tài sản và nguồn vốn.

TK phản ánh Tài sản và kết cấu của TK phản ánh Nguồn vốn [7]

2.1.3 Phân loại kế toán phải trả cho người bán

Nợ phải trả người bán được trình bày trên Bảng cân đối kế toán theo thời hạn nợ, bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn

Nợ ngắn hạn là tổng giá trị các khoản nợ có thời hạn thanh toán dưới 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản vay, nợ thuê tài chính ngắn hạn, phải trả cho người bán, người mua trả tiền trước, thuế, các khoản phải nộp Nhà nước, và các khoản phải trả ngắn hạn khác.

Nợ dài hạn là tổng giá trị các khoản nợ mà Công ty phải trả trong thời gian từ 12 tháng trở lên, phản ánh các nghĩa vụ tài chính như khoản phải trả người bán dài hạn, người mua trả tiền trước dài hạn, các khoản phải trả nội bộ về vốn kinh doanh, và vay nợ tài chính.

19 dài hạn, dự phòng phải trả dài hạn và quỹ phát triển khoa học và công nghệ tại thời điểm báo cáo [5].

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

Tài khoản này ghi nhận tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của Công ty đối với người bán vật tư, hàng hóa và nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký Ngoài ra, tài khoản cũng phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả cho các nhà thầu xây lắp chính và phụ.

TK này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay [5]

Khi nhận hàng hóa, vật tư, hoặc dịch vụ đã nhập kho nhưng chưa có hóa đơn vào cuối kỳ, cần sử dụng giá tạm tính để ghi sổ Sau khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức từ người bán, giá trị cần được điều chỉnh về giá thực tế.

Khi hạch toán chi tiết các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán từ người bán hoặc nhà cung cấp, kế toán cần phải ghi chép rõ ràng những khoản này nếu chúng chưa được thể hiện trong hóa đơn mua hàng.

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

2.2.1 Tài khoản 331 - Phải trả người bán

Tài khoản Công ty sử dụng để hạch toán nợ phải trả người bán là TK có số hiệu

Tài khoản 331, thuộc hệ thống tài khoản doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, phản ánh số dư bên Nợ, cho thấy số tiền đã ứng trước hoặc trả vượt mức cho người bán Công ty chủ động mở sổ chi tiết công nợ theo từng đối tượng để quản lý và hạch toán công nợ một cách chính xác hơn Bài báo cáo này sẽ trình bày kết cấu và nội dung của tài khoản 331 trong bối cảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty.

- Số tiền đã trả cho người bán văn phòng phẩm

- Số tiền đã trả cho người bán công cụ, dụng cụ

- Số tiền đã trả cho người bán hàng hóa

- Số tiền phải trả cho NCC lắp đặt tấm tường Eurowall

- Số tiền phải trả cho NCC nhân công

- Số tiền phải trả cho NCC dịch vụ cung ứng lao động tạm thời

2.2.2 Tài khoản đối ứng có liên quan đến TK 331

Các TK đối ứng có liên quan đến TK 331 - Phải trả cho người bán bao gồm: TK

111 - Tiền mặt; TK 112 - Tiền gửi ngân hàng; TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu; TK

153 - Công cụ, dụng cụ; TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang; TK 156 - Hàng hóa; TK 632 - Giá vốn hàng bán; TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp; TK

Trong bài báo cáo này, chúng tôi trình bày một số tài khoản đối ứng liên quan đến TK 331 - Phải trả cho người bán, bao gồm: TK 1111 - Tiền mặt Việt Nam, TK 1122 - Tiền gửi ngân hàng Bưu điện Liên Việt, TK 153 - Công cụ, dụng cụ, TK 15422 - Chi phí nhân công trực tiếp, TK 1543 - Chi phí dịch vụ mua ngoài, TK 632 - Giá vốn hàng bán và TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Các tài khoản này phản ánh tình hình các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty, mặc dù có giới hạn trong phạm vi báo cáo.

CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN

2.4.1 Chứng từ, sổ sách liên quan đến TK 331

2.4.1.1 Chứng từ liên quan đến TK 331

Công ty sử dụng nhiều loại chứng từ trong công tác kế toán phải trả cho người bán, bao gồm bảng báo giá, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận hàng hóa và PNK Bài báo cáo này sẽ trình bày mục đích và phương pháp lập một số chứng từ liên quan đến tài khoản 331 do Công ty thực hiện.

Mục đích của việc xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm và hàng hóa nhập kho là để làm căn cứ thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm đối với các bên liên quan và ghi chép vào sổ kế toán.

Nội dung trên PNK tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng bao gồm các thông tin quan trọng như tên và địa chỉ công ty, thời gian lập chứng từ, số PNK và tài khoản ghi nợ.

TK ghi Có, họ tên người giao hàng, nhập kho theo số hóa đơn, và nhập tại kho Diễn giải mua hàng bao gồm số thứ tự, tên vật tư hàng hóa, mã vật tư hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thanh tiền Tổng số tiền cần được viết bằng chữ Họ tên người lập phiếu, người giao hàng, thủ kho và kế toán trưởng (hoặc bộ phận có nhu cầu lập) cũng phải được ghi rõ.

2.4.1.2 Sổ sách và báo cáo liên quan đến TK 331

Công ty hiện đang sử dụng các sổ sách báo cáo theo mẫu của Thông tư 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016 Để cải thiện công tác quản lý, Công ty đã thực hiện bổ sung và sửa đổi một số thông tin trên mẫu sổ do Bộ Tài chính quy định, đồng thời đảm bảo thông tin được trình bày đầy đủ, rõ ràng, trung thực và khách quan Các loại sổ sách và báo cáo liên quan đến kế toán phải trả cho người bán hiện đang được áp dụng bao gồm: Sổ chi tiết công nợ theo đối tượng, Sổ tổng hợp công nợ theo đối tượng, Sổ cái TK 331, Sổ Nhật ký chung, Bảng cân đối số phát sinh, và Bảng cân đối kế toán.

2.4.2 Chứng từ, sổ sách liên quan đến TK đối ứng với TK 331

2.4.2.1 Chứng từ liên quan đến TK đối ứng với TK 331

Tại Công ty, các chứng từ liên quan đến tài khoản đối ứng với tài khoản 331 bao gồm biên bản thanh lý hợp đồng, giấy đề nghị thanh toán, yêu cầu chuyển tiền, giấy báo nợ, và sao kê ngân hàng Bài viết này sẽ trình bày mục đích và cách lập một số chứng từ quan trọng liên quan đến tài khoản 331 do công ty thực hiện.

Mục đích của việc xác định khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ là để làm cơ sở cho thủ quỹ thực hiện việc xuất quỹ, đồng thời ghi chép vào sổ quỹ và sổ kế toán một cách chính xác.

Để lập nội dung trên PC tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng, cần bao gồm các thông tin quan trọng như tên và địa chỉ công ty, thời gian lập phiếu, quyển số, số tài khoản nợ có, tên và địa chỉ của người nhận tiền, lý do chi, số tiền bằng số và bằng chữ, số hóa đơn kèm theo, cùng với họ tên và chữ ký xác nhận của Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ, Người lập và Người nhận tiền.

+ Mục đích: Dùng để thanh toán hoặc chuyển tiền giữa hai tài khoản trong cùng một ngân hàng hoặc khác ngân hàng

Nội dung yêu cầu chuyển tiền tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng bao gồm các thông tin quan trọng như thời gian thực hiện giao dịch, bên chuyển và bên nhận, số tài khoản tại ngân hàng, nội dung giao dịch, số tiền (cả bằng số và bằng chữ), cùng với chữ ký của Kế toán trưởng và xác nhận của Giám đốc cùng các bên liên quan.

2.4.2.2 Sổ sách và báo cáo liên quan đến TK đối ứng với TK 331

Các sổ sách liên quan đến TK đối ứng với TK 331 tại Công ty bao gồm:

- Đối với TK 111: Sổ chi tiết TK 111, Sổ cái TK 111, Sổ quỹ tiền mặt;

- Đối với TK 112: Sổ chi tiết TK 112, Sổ cái TK 112, Sổ tiền gửi ngân hàng;

- Đối với TK 153: Sổ chi tiết TK 153, Sổ cái TK 153, Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ;

Đối với tài khoản 156, cần thực hiện ghi chép chi tiết qua các sổ như Sổ chi tiết tài khoản 156, Sổ cái tài khoản 156 và Tổng hợp nhập xuất tồn Bên cạnh đó, cũng cần sử dụng Sổ Nhật ký chung, Bảng cân đối số phát sinh và Bảng cân đối kế toán để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong việc quản lý số liệu kế toán.

CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG

VỤ TƯ VẤN QUYẾT THẮNG

Tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng, số lượng nghiệp vụ kinh tế liên quan đến công nợ phải trả cho người bán rất lớn Tuy nhiên, trong bài báo cáo này, tác giả chỉ tập trung vào 6 nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ sổ cái tài khoản 331 trong khoảng thời gian từ tháng 1/2020 đến tháng 6/2020.

2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng nợ phải trả người bán

Vào ngày 13/02/2020, Công ty TNHH Xây dựng và Trang trí nội thất Nguyễn Gia Phúc đã gửi Bảng báo giá số 21/BBG/2020 đến Công ty Sau khi thống nhất về giá cả, hai bên đã ký kết Hợp đồng kinh tế số 15/HĐKT/2020 vào ngày 27/02/2020 Tiếp đó, vào ngày 02/03/2020, Nguyễn Gia Phúc đã tiến hành vận chuyển tấm tường Eurowall cùng với Biên bản giao nhận hàng hóa đến công trường Ngày 04/03/2020, các hoạt động tiếp theo đã được thực hiện.

Vào ngày 23, Hóa đơn GTGT GP/18P số 0007168 với tổng giá trị chưa thuế là 49.956.084 và thuế suất GTGT 10% đã được gửi đến Công ty Quyết Thắng, kèm theo bộ chứng từ bao gồm Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng đề nghị thanh toán và Bảng giá trị thực hiện Dựa trên nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bộ phận Kế toán thanh toán - công nợ đã tiến hành thu thập, phân loại, sắp xếp và nhập liệu trên phần mềm Smart Pro để ghi nhận vào sổ chứng từ gốc nhằm theo dõi công nợ phải trả.

Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 1 bao gồm: Bảng báo giá số 21/BBG/2020 ngày 13/02/2020, Hợp đồng kinh tế số 15/HĐKT/2020 ngày 27/02/2020, Biên bản giao nhận hàng hóa ngày 02/03/2020, Hóa đơn GTGT số 0007168 ngày 02/03/2020, Biên bản thanh lý hợp đồng ngày 02/03/2020, Bảng đề nghị thanh toán ngày 02/03/2020, và Bảng giá trị thực hiện.

Vào ngày 14/02/2020, phòng cung ứng nhân lực đã liên hệ với Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Đầu tư Xây dựng Đặng Phước Gia để thông báo về số lượng nhân công và địa điểm làm việc Ngày 25/02/2020, hai bên ký kết Hợp đồng thuê nhân công số 27/HĐTC/QT-ĐPG/2020 Đến ngày 01/04/2020, Công ty Đặng Phước Gia gửi Hóa đơn GTGT PG/20P số 0000175 với đơn giá 168.963.323 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, kèm theo chứng từ tiền nhân công hàng tháng Dựa vào nghiệp vụ kinh tế này, Kế toán thanh toán - công nợ đã thu thập, phân loại và nhập liệu trên phần mềm Smart Pro để theo dõi công nợ phải trả.

Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 2 bao gồm: Hợp đồng thuê nhân công số 27/HĐTC/QT-ĐPG/2020 ký ngày 25/02/2020, Hóa đơn GTGT số 0000175 phát hành ngày 31/03/2020, Bảng đề nghị thanh toán và Giấy đề nghị thanh toán đều được lập vào ngày 01/04/2020, cùng với Bảng chấm công công trình và Bảng chấm công tăng ca cho tháng 03/2020, và Bảng tính lương nhân công tháng 03/2020.

Để tránh sự trùng lặp trong báo cáo tốt nghiệp, tác giả quyết định không mô tả chi tiết về nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở nghiệp vụ 3 và quy trình tương ứng.

Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 3 bao gồm Hợp đồng thuê nhân công 39/2020/HĐNC/QT-QVL (ngày 30/03/2020), Hóa đơn GTGT số 0003596 (ngày 29/04/2020), Bảng nhiệm thu và thanh lý hợp đồng nhân công (ngày 29/04/2020), Bảng đề nghị thanh toán (ngày 29/04/2020), Đề nghị thanh toán (ngày 29/04/2020), Bảng xác nhận ngày công-công tác phí tháng 04/2020, và Bảng tổng hợp phí mục tiêu CNS AMURA (Cap) tháng 04/2020.

2.5.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm nợ phải trả người bán

Vào ngày 04/01/2020, Công ty Đông Hải Cam cùng hai nhà cung cấp khác đã gửi báo giá online đến Công ty Quyết Thắng theo đề nghị cung cấp văn phòng phẩm và trang thiết bị văn phòng từ phòng hành chính Sau khi xem xét, Công ty Quyết Thắng quyết định chọn Công ty Đông Hải Cam để mua hàng Ngày 06/01/2020, Công ty Đông Hải Cam giao hàng kèm theo Hóa đơn GTGT số 0006225 với đơn giá 6.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10% Kế toán thanh toán - công nợ đã thu thập và nhập liệu vào phần mềm Smart Pro để theo dõi công nợ phải trả Ngày 10/01/2020, dựa trên Hóa đơn và bảng kê chi tiết, kế toán lập 03 Phiếu chi gửi cho Kế toán trưởng và Tổng giám đốc xét duyệt, sau khi được duyệt sẽ tiến hành thanh toán cho nhà cung cấp và ghi giảm công nợ trên phần mềm.

Trong quý 1 năm 2020, các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ 1 bao gồm tổng hợp đề nghị cung cấp văn phòng phẩm và trang thiết bị văn phòng, cùng với Hóa đơn GTGT số.

0006225 (06/01/2020), Bảng kê chi tiết (06/01/2020), Phiếu chi (10/01/2020)

Vào ngày 03/02/2020, Công ty TNHH Kinh doanh Văn phòng phẩm và Máy móc Thiết bị Trường học Xưa và Nay đã gửi Bảng báo giá số 19/BBG/2020 đến Công ty Sau đó, vào ngày 10/02/2020, hai bên đã ký kết Hợp đồng kinh tế số 31/HĐKT/2020.

Hình 2.1 Minh họa Hợp đồng kinh tế số 31/HĐKT/2020 ngày 10/02/2020 (Trích mặt đầu tiên Hợp đồng kinh tế số 31/HĐKT/2020)

Hình 2.2 Minh họa Hợp đồng kinh tế số 31/HĐKT/2020 ngày 10/02/2020 (Trích mặt cuối cùng Hợp đồng kinh tế số 31/HĐKT/2020)

Vào ngày 17/02/2020, Công ty TNHH Kinh doanh Văn phòng phẩm và Máy móc Thiết bị Trường học Xưa và Nay đã thực hiện giao hàng theo Đơn đặt hàng và Biên bản giao nhận hàng hóa Sau khi xác nhận, Biên bản giao nhận hàng hóa sẽ được gửi tới bộ phận Kế toán kho.

Hình 2.3 Minh họa Biên bản giao nhận hàng hóa ngày 17/02/2020

Kế toán kho dựa vào Biên bản giao nhận hàng hóa để lập 03 Phiếu Nhập Kho (PNK) Trong đó, 01 PNK sẽ được gửi cho Thủ kho, 01 PNK cho Nhà cung cấp (NCC), và 01 PNK sẽ được chuyển cho bộ phận kế toán.

Hình 2.4 Minh họa PNK ngày 17/02/2020

Vào ngày 18/02/2020, Công ty TNHH Kinh doanh Văn phòng phẩm và Máy móc Thiết bị Trường học Xưa và Nay đã phát hành Hóa đơn GTGT số 0001173 XN/19P với giá trị chưa thuế là 18.500.000 đồng và thuế suất GTGT là 10% Kèm theo hóa đơn là bộ chứng từ gồm Biên bản thanh lý hợp đồng và Bảng đề nghị thanh toán (xem Phụ lục 22) Dựa trên nghiệp vụ kinh tế phát sinh, bộ phận Kế toán thanh toán - công nợ đã tiến hành thu thập, phân loại và nhập liệu trên phần mềm Smart Pro để ghi chép vào sổ chứng từ gốc, nhằm theo dõi công nợ phải trả.

Hình 2.5 Minh họa Hóa đơn GTGT số 0001173 ngày 17/02/2020

Vào ngày 05/05/2020, Phòng Kế toán đã tiến hành kiểm tra và đối chiếu các chứng từ liên quan đến việc lập yêu cầu chuyển tiền (YCCT) Sau khi được Kế toán trưởng ký duyệt, yêu cầu này sẽ được gửi đến Tổng Giám đốc để phê duyệt trước khi thực hiện giao dịch tại ngân hàng.

Hình 2.6 Minh họa Yêu cầu chuyển tiền ngày 05/05/2020

Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019

Phân tích biến động của các khoản mục phải trả cho người bán là rất quan trọng, vì chúng liên quan chặt chẽ đến mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.

Mẫu số B01 – DNN Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 của bộ trưởng BTC

Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phụ thuộc vào mức độ nợ hợp lý, quyết định sự thành công hay thất bại của công ty Một doanh nghiệp có quá ít nợ có thể không phát huy hết tiềm năng, trong khi quá nhiều nợ lại gây ra rủi ro lớn Do đó, việc phân tích biến động các khoản phải trả cho người bán là cần thiết để nhà quản lý điều chỉnh nợ phải trả phù hợp với tình hình hoạt động Trong bài viết này, tác giả lựa chọn phương pháp so sánh để phân tích biến động khoản nợ phải trả tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng.

- Phương pháp so sánh tuyệt đối: Y = Y1 – Y0

Trong đó: Y1: Giá trị kỳ thực hiện (cuối kỳ)

Y0: Giá trị kỳ kế hoạch (đầu kỳ)

Y: Mức chênh lệch tuyệt đối

- Phương pháp so sánh tương đối: Y = (Y1 – Y0) * 100/Y0

Trong đó: Y1: Giá trị kỳ thực hiện (cuối kỳ)

Y0: Giá trị kỳ kế hoạch (đầu kỳ)

Y: Mức chênh lệch tương đối

2.6.1 Phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 theo chiều ngang

Dựa trên báo cáo tài chính (BCTC) năm 2017, 2018 và 2019 của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng, tác giả đã thực hiện phân tích biến động của khoản mục phải trả cho người bán trong giai đoạn 2017-2019 theo phương pháp phân tích ngang.

Bảng 2.1 phân tích biến động khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng trong giai đoạn 2017-2019 theo chiều ngang, với đơn vị tính là Đồng.

Tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng, tổng nguồn vốn bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, trong đó nợ phải trả chủ yếu bao gồm khoản phải trả cho người bán và các khoản thuế Phân tích bảng 2.1 cho thấy khoản phải trả cho người bán đã liên tục tăng từ năm 2017 đến 2019, đặc biệt có sự đột biến vào năm 2019 Để hiểu rõ hơn về sự biến động này, cần tiến hành phân tích các chỉ tiêu liên quan đến nợ phải trả.

Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Năm 2018 so với năm 2017 Năm 2019 so với năm 2018

2 Thuế và các khoản nộp nhà nước - 1.731.168 35.931.788 1.731.168 - 34.200.620 1.975,58

1 Vốn góp của chủ sở hữu 2.000.000.000 2.000.000.000 2.000.000.000 0 0 0 0

2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (1.000.000) 3.435.786 147.162.938 4.435.786 (443,58) 143.727.152 4.183,24

42 thuế và các khoản khoản phải nộp nhà nước giai đoạn năm 2017-2019 tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng như sau:

Năm 2017, Công ty mới thành lập nên khoản nợ phải trả có giá trị 0 đồng Đến năm 2018, khoản nợ phải trả tăng lên 554.831.946 đồng, trong đó nợ phải trả cho người bán là 553.100.778 đồng và thuế cùng các khoản phải nộp nhà nước là 1.731.168 đồng.

So với năm 2018, năm 2019 ghi nhận nợ phải trả tăng đột biến lên 6.163.720.806 đồng, với mức tăng 5.608.888.860 đồng, tương đương 1.010,92%, chủ yếu do sự gia tăng mạnh của chỉ tiêu phải trả cho người bán Cụ thể, chỉ tiêu này đã tăng 5.574.688.240 đồng so với năm trước, đạt 6.127.789.018 đồng, tương ứng với mức tăng 1.007,90% Đồng thời, thuế và các khoản nộp nhà nước cũng có xu hướng tăng, với mức tăng 34.200.620 đồng, tương đương 1.975,58%, cho thấy doanh thu của Công ty đang cải thiện Điều này phản ánh sự tuân thủ tốt nghĩa vụ thuế, tạo niềm tin với nhà cung cấp và khách hàng Tuy nhiên, mặc dù nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng, nợ phải trả tăng nhanh hơn, cho thấy cơ cấu nguồn vốn của Công ty chưa thật sự hợp lý.

2.6.2 Phân tích biến động của khoản mục phải trả tại Công ty TNHH Dịch vụ

Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 theo chiều dọc

Tác giả đã thực hiện phân tích biến động khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty trong giai đoạn 2017-2019, trình bày theo chiều dọc.

Bảng 2.2 Phân tích biến động khoản mục phải trả cho người bán tại Công ty

TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019 theo chiều dọc: Đơn vị tính: Đồng

Tỷ trọng (%) A-Nợ phải trả - - 554.831.946 21,69 6.163.720.806 74,16

2 Thuế và các khoản nộp nhà nước - - 1.731.168 0,31 35.931.788

1 Vốn góp của chủ sở hữu 2.000.000.000 100,05 2.000.000.000 99,83 2.000.000.000 93,15

2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (1.000.000) (0,05) 3.435.786 0,17 147.162.938 6,85 Tổng nguồn vốn 1.999.000.000 100,00 2.558.267.732 100,00 8.310.883.744 100,00

Để nắm bắt tình hình biến động nợ phải trả của Công ty trong giai đoạn 2017-2019, cần phân tích chi tiết từng khoản mục trên bảng kết cấu nguồn vốn Biểu đồ 2.1 sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về cơ cấu các khoản phải trả qua ba năm 2017, 2018 và 2019.

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu các khoản phải trả tại Công ty giai đoạn năm 2017-2019

Nguồn: Tác giả tổng hợp dựa vào BCTC của Công ty năm 2017-2019

A-Nợ phải trả B- Nguồn vốn chủ sở hữu

Theo phân tích, nợ phải trả của doanh nghiệp tăng đều qua các năm và tỷ lệ này khá cao so với tổng nguồn vốn, cụ thể là 0% vào năm 2017, 21,69% vào năm 2018 và 74,16% vào năm 2019 Năm 2017, nợ phải trả chiếm 0% tổng nguồn vốn do doanh nghiệp chưa bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

Năm 2018, nợ phải trả và vốn góp của chủ sở hữu lần lượt chiếm 21,69% và 78,31% tổng nguồn vốn, cho thấy Công ty ít gặp khó khăn tài chính Tuy nhiên, năm 2019, nợ phải trả cho người bán tăng mạnh, khiến tỷ lệ nợ phải trả chiếm 74,16% tổng nguồn vốn, trong khi vốn chủ sở hữu chỉ còn 25,84% Sự gia tăng nhanh chóng của nợ phải trả qua các năm cho thấy Công ty đang cần vốn kinh doanh hơn bao giờ hết Để hiểu rõ hơn về tình hình này, cần phân tích sự biến động của khoản mục nợ phải trả so với tổng nguồn vốn.

Sự biến động của nợ phải trả trong các năm chủ yếu do thay đổi trong khoản phải trả cho người bán Năm 2018, khoản phải trả cho người bán đạt 553.100.778 đồng, chiếm 99,69% tổng nợ phải trả, trong khi năm 2019, con số này tăng lên 6.127.789.018 đồng, chiếm 99,42% Phân tích cho thấy Công ty có khả năng chiếm dụng vốn, nhưng nếu không cải thiện khả năng thanh toán, Công ty có thể gặp rủi ro bị ràng buộc hoặc chịu áp lực từ các đối tác trong việc thanh toán công nợ.

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nợ phải trả, nhưng đang có xu hướng tăng dần qua các năm Chỉ tiêu này đã phát sinh trong năm.

2018 với giá trị 1.731.168 đồng với tỷ trọng 0,31% trong tổng nợ phải trả và năm

Vào năm 2019, giá trị nợ phải trả của Công ty đạt 35.931.788 đồng, chiếm 0,58% tổng nợ Điều này cho thấy Công ty đã từng bước xây dựng được niềm tin và uy tín từ khách hàng, đồng thời củng cố vị thế của mình tại tỉnh Bình Dương và trên toàn quốc.

2.6.3 Phân tích nhóm chỉ tiêu tài chính đặc trưng về khả năng thanh toán tại

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019

Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp là những chỉ tiêu quan trọng, phản ánh rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh Việc phân tích các chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp xác định nguyên nhân và đưa ra giải pháp phù hợp để hạn chế rủi ro.

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng 47

để thấy được mức ảnh hưởng và biến động của từng khoản mục so với tổng thể trong

2.7.1 Phân tích tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019

Bảng 2.4 Phân tích cơ cấu và diễn biến Bảng cân đối kế toán tại Công ty giai đoạn năm 2017-2019 Đơn vị tính: Đồng

Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Năm 2018 so với 2017 Năm 2019 so với 2018 Chênh lệch cơ cấu

A-TÀI SẢN Giá trị Tỷ trọng

I Tiền và các khoản tương đương tiền 1.999.000.000 100,00 2.317.103.424 90,57 5.547.229.109 66,75 318.103.424 15,91 3.230.125.685 139,40 (9,43) (23,83)

II Các khoản phải thu - - 241.164.308 9,43 2.150.541.883 25,88 241.164.308 - 1.909.377.575 791,73 9,43 16,45

1 Phải thu của khách hàng - - 241.164.308 9,43 2.150.541.883 25,88 241.164.308 - 1.909.377.575 791,73 9,43 16,45

1 Thuế GTGT được khấu trừ - - - - 45.217.956 0,54 - - 45.217.956 - 0,00 0,54

1 Phải trả cho người bán - - 553.100.778 21,62 6.127.789.018 73,73 553.100.778 - 5.574.688.240 1007,90 21,62 52,11

2 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - - 1.731.168 0,07 35.031.788 0,42 1.731.168 - 33.300.620 1923,59 0,07 0,35

II Vốn chủ sở hữu 1.999.000.000 100,00 2.003.435.786 78,31 2.147.162.938 25,84 4.435.786 0,22 143.727.152 7,17 (21,69) (52,48)

1 Vốn góp của chủ sở hữu

2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (1.000.000) (0,05) 3.435.786 0,13 147.162.938 1,77 4.435.786 (443,58) 143.727.152 4183,24 0,18 1,64 Tổng nguồn vốn 1.999.000.000 100,00 2.558.267.732 100,00 8.310.883.744 100,00 559.267.732 27,97738 5.752.616.012 224,86 0,00 0,00

Theo BCTC của Công ty từ năm 2017 đến 2019, quy mô sử dụng tài sản đã tăng liên tục trong cả ba năm Để có cái nhìn sâu hơn về sự biến động này, cần phân tích chi tiết từng khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, đặc biệt là các khoản mục thuộc phần tài sản.

Trong năm 2017, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền đạt giá trị 1.999.000.000 đồng, chiếm 100% tổng tài sản Đến năm 2018, giá trị của khoản mục này tăng lên 2.317.103.424 đồng, tăng 318.103.424 đồng và chiếm 90,57% tổng tài sản Tốc độ tăng trưởng của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong năm 2018 cho thấy sự phát triển tích cực so với năm trước.

2017 là 15,91% Có thể thấy lượng tiền mặt tồn tại quỹ của Công ty tương đối nhiều, điều này là không tốt vì làm chậm vòng quay

Vào năm 2019, chỉ tiêu vốn dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh không hiệu quả đã tăng 3.230.125.685 đồng so với năm 2018, với tỷ lệ tăng 139,40% và chiếm 66,75% trong tổng tài sản Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền năm 2019 đã giảm 23,83% so với năm trước Dự trữ nhiều tiền giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng chi trả thường xuyên, nhưng lại không hiệu quả trong quản lý, dễ dẫn đến tham nhũng và giảm khả năng quay vòng vốn Do đó, doanh nghiệp nên xem xét mạnh dạn đầu tư vào các khoản đầu tư tài chính để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn.

Khoản mục các khoản phải thu của Công ty chủ yếu là phải thu từ khách hàng, ghi nhận 241.164.308 đồng vào năm 2018, chiếm 9,43% tổng tài sản và tăng 9,43% so với năm 2017 Tuy nhiên, năm 2019 chứng kiến sự gia tăng đột biến với 1.909.377.575 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 791,73%, đưa tỷ trọng phải thu của khách hàng lên 25,88% tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng 16,45% so với năm 2018 Sự gia tăng liên tục của các khoản phải thu trong ba năm, đặc biệt là mức tăng cao năm 2019, cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn lớn, đồng thời nếu không thu hồi vốn từ các đối tác, Công ty có thể gặp tình trạng thiếu hụt dòng tiền kinh doanh.

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng đã mở rộng kinh doanh để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, dẫn đến hàng tồn kho năm 2019 tăng 532.853.134 đồng so với năm 2017 và 2018, chiếm 6,41% tổng tài sản Để kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả, doanh nghiệp cần thực hiện các dự báo về cung-cầu thị trường, đảm bảo mức dự trữ phù hợp và tránh tình trạng dư thừa hàng hóa không tiêu thụ được, gây lãng phí.

Khoản mục tài sản khác của Công ty bao gồm hai chỉ tiêu: thuế GTGT được khấu trừ và tài sản khác Từ năm 2019, khoản mục này xuất hiện với giá trị 80.259.618 đồng, chiếm 0,97% tổng tài sản Cụ thể, thuế GTGT được khấu trừ có giá trị 45.217.956 đồng, chiếm 0,54%, trong khi tài sản khác có giá trị 35.041.662 đồng, chiếm 0,43% tổng tài sản.

Theo bảng 2.4, các nhân tố ảnh hưởng đến tổng nguồn vốn bao gồm khoản mục nợ phải trả Năm 2018, nợ phải trả của Công ty đạt 554.831.946 đồng, chiếm 21,69% tổng nguồn vốn, trong đó, nợ phải trả cho người bán là 553.100.778 đồng và thuế cùng các khoản phải nộp nhà nước là 1.731.168 đồng So với năm 2017, nợ phải trả đã tăng đáng kể, với khoản phải trả cho người bán tăng 553.100.778 đồng và thuế tăng 1.731.168 đồng Đến năm 2019, nợ phải trả của Công ty đã tăng vọt lên 6.163.720.806 đồng, chiếm 74,16% tổng nguồn vốn, tăng 5.608.888.860 đồng so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ tăng 1010,92% Cụ thể, khoản phải trả cho người bán tăng 5.574.688.240 đồng (tăng 1007,90%) và thuế cùng các khoản phải nộp nhà nước tăng 33.300.620 đồng, với mức tăng đột biến 1923,59%.

Vốn chủ sở hữu của Công ty bao gồm vốn góp của chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Vốn góp của chủ sở hữu ổn định ở mức 2.000.000.000 đồng, với tỷ trọng giảm từ 100,05% năm 2017 xuống 78,18% năm 2018 và 25,84% năm 2019 trong tổng nguồn vốn Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối có xu hướng tăng, từ -1.000.000 đồng năm 2017 lên 3.435.786 đồng năm 2018, tăng 443,58% Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu năm 2018 giảm 21,69% so với năm 2017, với vốn góp giảm 21,87% và lợi nhuận sau thuế tăng 0,18% Đến năm 2019, vốn của chủ sở hữu đạt 2.147.162.938 đồng.

52 tăng mạnh so với năm 2018 với mức tăng là 143.727.152 đồng chiếm 25,84% so với tổng Nguồn vốn với mức giảm 52,48% so với năm

Vào năm 2018, vốn góp của chủ sở hữu chiếm 24,06% tổng nguồn vốn, giảm 54,11% so với năm trước Trong khi đó, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng mạnh, đạt 147.162.938 đồng, tương đương 1,77% tổng nguồn vốn và tăng 1,64% so với năm 2018.

2.7.2 Phân tích tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng giai đoạn năm 2017-2019

Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng trong giai đoạn 2017-2019 cung cấp cái nhìn tổng quan về thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp Dựa trên bảng 2.5, chúng ta có thể xác định rõ tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong khoảng thời gian này.

Bảng 2.5 Phân tích hình tài chính qua Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty giai đoạn năm 2017-2019: Đơn vị tính: Đồng

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018 so với năm 2017 Năm 2019 so với năm 2018 Chênh lệch cơ cấu

2018 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6.Doanh thu hoạt động tài chính - - 4.265 0,001 145.429 0,00 4.265 - 141.164 3.309,82 0,00 0,00

8.Chi phí quản lý kinh doanh 1.000.000 - 3.298.000 0,63 34.558.691 0,39 2.298.000 229,80 31.260.691 947,87 0,63 (0,24) 9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (1.000.000) 5.303.649 1,02 179.658.940 2,04 6.303.649 (630,36) 174.355.291 3.287,46 1,02 1,03 14.Chi phí thuế

TNDN - - 867.863 0,17 35.931.788 0,41 867.863 - 35.063.925 4.040,26 0,17 0,24 15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

Nguồn: Tác giả tổng hợp dựa vào BCTC của Công ty năm 2017-2019

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Quyết Thắng tuân thủ các chỉ tiêu theo thông tư 133/2016/TT-BTC Tuy nhiên, do tình hình thực tế, tác giả chỉ trình bày các khoản mục có số liệu trên báo cáo và chọn chỉ tiêu doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ làm chỉ tiêu gốc để so sánh Dựa vào bảng phân tích 2.4, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty từ năm 2017 đến nay cho thấy những biến động đáng chú ý.

Năm 2019 đánh dấu sự thay đổi đáng kể, phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng cải thiện Để hiểu rõ nguyên nhân của sự chuyển biến này, chúng ta sẽ tiến hành phân tích các chỉ tiêu liên quan.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2017 đều ghi nhận bằng 0 đồng, ngoại trừ chi phí quản lý và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Tuy nhiên, doanh thu đã tăng trưởng liên tục trong ba năm tiếp theo Cụ thể, vào năm 2018, doanh thu đạt 521.034.601 đồng, và năm 2019 chứng kiến sự bùng nổ với doanh thu lên tới 8.788.555.362 đồng, tương ứng với mức tăng 8.267.520.761 đồng (tăng 1.586,75%) so với năm trước Điều này cho thấy dấu hiệu tích cực cho Công ty, phản ánh sự mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đã liên tục tăng trong 3 năm qua, với sự gia tăng đột biến Mức tăng này khớp với số liệu doanh thu, do Công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu Điều này chứng tỏ rằng Công ty đã xây dựng một chiến lược kinh doanh hiệu quả, tập trung vào việc mở rộng quy mô hoạt động.

- Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán của Công ty năm 2017 là 0 đồng, năm

Năm 2018, doanh thu thuần của Công ty đạt 512.401.551 đồng, trong khi năm 2019 tăng lên 8.574.472.954 đồng Mức tăng giữa năm 2017 và 2018 là 512.401.551 đồng Theo bảng báo cáo kết quả kinh doanh, để có 100 đồng doanh thu thuần năm 2018, Công ty phải chi 98,34 đồng cho giá vốn hàng bán Sang năm 2019, giá vốn hàng bán của Công ty đạt 8.574.472.954 đồng, tăng 8.062.071.403 đồng so với cùng kỳ năm trước.

Ngày đăng: 29/08/2021, 10:23

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w