1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội khu vực tây nguyên

83 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 1,75 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (9)
  • 2. Mục tiêu của đề tài (9)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (9)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (10)
  • 5. Kết cấu đề tài (10)
  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI (11)
    • 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (0)
      • 1.1.1. Tên, trụ sở và lĩnh vực hoạt động kinh doanh (11)
      • 1.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty (12)
    • 1.2. CHỨC NANG VA NHIỆM VỤ CỦA CONG TY (13)
      • 1.2.1. Chức năng của công ty (13)
      • 1.2.2. Nhiệm vụ của công ty (14)
    • 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ (0)
      • 1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức (14)
      • 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận (15)
    • 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ (0)
      • 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán (16)
      • 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận (16)
      • 1.4.3. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng trong doanh nghiệp (17)
    • 1.5. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN 2016-2018 (19)
      • 1.5.1. Tình hình sử dụng nguồn vốn và tài sản tại công ty (19)
      • 1.5.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty (21)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI KHU VỰC TÂY NGUYÊN (23)
    • 2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT (0)
      • 2.1.1. Kiểm soát nội bộ đối với quy trình thu – chi tiền mặt (23)
      • 2.1.2. Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng (24)
      • 2.1.3. Quy trình luân chuyển chứng từ (25)
      • 2.1.4. Một số nghiệp vụ minh họa cho kế toán thu – chi tiền mặt (29)
    • 2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (0)
      • 2.2.1. Kiểm soát nội bộ đối với quy trình – thu chi tiền gửi ngân hàng (46)
      • 2.2.2. Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng (47)
      • 2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ (47)
      • 2.2.4. Một số nghiệp vụ minh họa cho kế toán thu – chi TGNH (50)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ (61)
    • 3.1. MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN (0)
      • 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty (61)
      • 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty (62)
    • 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN (0)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc họ phải thường xuyên đánh giá tiềm năng của mình để tồn tại và phát triển Kế toán đóng vai trò thiết yếu trong việc hỗ trợ quản lý, không chỉ phản ánh tài sản và nguồn vốn mà còn cung cấp thông tin về chi phí, lợi nhuận và kết quả từng dự án Do đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng và thận trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được hiệu quả tối ưu.

Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường yêu cầu quản lý vốn chặt chẽ để sử dụng hiệu quả, hạn chế tình trạng ứ đọng hoặc thiếu vốn Điều này đảm bảo hiệu quả kinh doanh tối ưu Vai trò của công tác hạch toán kế toán trong quản lý vốn là rất quan trọng, với vốn bằng tiền là cơ sở ban đầu và đồng hành suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Kế toán vốn bằng tiền là một lĩnh vực quan trọng và cấp thiết trong quản lý tài chính, vì vậy tôi đã quyết định nghiên cứu đề tài này trong thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội khu vực Tây Nguyên.

Mục tiêu của đề tài

Để vận dụng những lý thuyết đã tiếp thu được ở trường vào thực tiễn nhằm củng cố và nâng cao những kiến thức

Bài viết này tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội khu vực Tây Nguyên Chúng tôi sẽ đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty, đồng thời đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hạch toán kế toán vốn bằng tiền, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất của công ty.

Thực hiện công việc hằng tuần, tháng và học hỏi, làm quen với môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp so sánh sử dụng số liệu có sẵn để đối chiếu các giá trị tương đối và tuyệt đối, thường là giữa hai năm liền kề Phương pháp này giúp xác định sự tăng giảm của các giá trị, từ đó hỗ trợ quá trình phân tích kinh doanh và các hoạt động khác.

Phương pháp hạch toán kế toán bao gồm việc sử dụng chứng từ và tài khoản sổ sách nhằm hệ thống hóa và kiểm soát thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.

Phương pháp phân tích kinh doanh là việc sử dụng các số liệu hiện có để đánh giá ưu và nhược điểm trong hoạt động kinh doanh Qua đó, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về các vấn đề nghiên cứu, từ đó xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp khắc phục hiệu quả.

 Phương pháp thống kê: Thống kê những thông tin , dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc lập bảng phân tích

 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.

Kết cấu đề tài

Nội dung đề tài bao gồm các phần quan trọng như danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo.

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội khu vực Tây Nguyên

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xăng dầu Quân Đội khu vực Tây Nguyên

Chương 3 tập trung vào việc đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội khu vực Tây Nguyên Những nhận xét được đưa ra sẽ giúp cải thiện quy trình kế toán, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính Các giải pháp cụ thể sẽ được trình bày để tối ưu hóa hoạt động kế toán, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của chi nhánh trong khu vực.

Kon Tum, ngày 15 tháng 06 năm 2019

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI

CHỨC NANG VA NHIỆM VỤ CỦA CONG TY

1.2.1 Chức năng của công ty

Công ty tập trung vào phát triển theo nhu cầu con người và xu hướng đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa Mục tiêu chính là tối ưu hóa việc huy động và sử dụng vốn để đạt lợi nhuận tối đa, tạo ra việc làm ổn định cho người lao động, đồng thời tăng cường đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển bền vững.

Công ty hoạt động như một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và vốn trong sản xuất kinh doanh Với sự hỗ trợ từ phòng kế toán, bộ phận quản lý hướng dẫn cán bộ công nhân viên thực hiện nhiệm vụ Nguyên tắc kinh doanh của công ty là đáp ứng đúng nhu cầu của người tiêu dùng, coi chữ tín là hàng đầu, với khách hàng là trung tâm Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.

Hiện nay, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng cao hơn Trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp tư nhân cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, Công ty không ngừng đổi mới hình thức kinh doanh và tìm kiếm nguồn hàng để tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Lãnh đạo công ty liên tục tìm kiếm các phương pháp mới để cải thiện quy trình bán hàng và đảm bảo chất lượng sản phẩm Để đạt được điều này, công ty cần tiến hành nghiên cứu thị trường nhằm phát triển chiến lược cung ứng hiệu quả và tổ chức nguồn hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ

1.2.2 Nhiệm vụ của công ty

Kinh doanh vận chuyển xăng dầu cần chú trọng vào việc đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng, tăng cường sản lượng bán ra, đảm bảo bán đúng và đủ số lượng Đồng thời, nguyên tắc phục vụ phải được nâng cao, hướng tới chất lượng phục vụ văn minh và lịch sự.

Phấn đấu giảm chi phí, giảm hao hụt, kinh doanh có hiệu quả (chú ý hao hụt các loại xăng dầu)

Có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài chính thống kê theo quy định của pháp luật

Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lượng CNV cũng được thực hiện theo đúng quy định của công ty

Sản xuất, xây lắp kho, bể chứa xăng dầu, kết cấu thép các công trình xăng dầu, khí hoá lỏng (GAS), dầu mỡ nhờn

Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tư hoạt động kinh doanh Mở rộng quan hệ đối tác trong nước và ngoài nước

Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà nước, không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh

1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ

1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức

Hiện tại chi nhánh công ty có các phòng, ban như sơ đồ sau:

(Nguồn: Phòng KT của Chi nhánh CT TNHH MTV xăng dầu QĐ khu vựcTây Nguyên)

Sơ đồ 1 1 Cơ cấu bộ máy tổ chức

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH

PHÒNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP

PHÒNG HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Giám đốc là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm điều hành và đưa ra quyết định liên quan đến mọi hoạt động kinh doanh và sản xuất Họ cũng phải chịu trách nhiệm trước Bộ Quốc phòng về tất cả các mặt hoạt động của công ty.

Phó giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc, thực hiện các nhiệm vụ quản lý và điều hành theo sự phân công Họ đại diện cho giám đốc để giải quyết các công việc được ủy quyền, đồng thời trực tiếp phụ trách các hoạt động kinh doanh, tổ chức nhân sự, quyết định phân phối thu nhập và quy mô đầu tư.

Phó giám đốc chính trị: trực tiếp quản lí và điều hành phòng chính trị và phòng kế toán tổng hợp

Phó giám đốc kinh doanh: Trực tiếp, quản lý và điều hành phòng kinh doanh xuất nhập khẩu và phòng tài chính kế toán tổng hợp

Phó giám đốc kĩ thuật: Trực tiếp điều hành và quản lý phòng kĩ thuật và phòng hành chính quản trị

Phòng kế hoạch tổng hợp là cơ quan tham mưu quan trọng của công ty, chịu trách nhiệm lập kế hoạch cho các lĩnh vực sản xuất kinh doanh và chính sách lao động Phòng đảm nhiệm việc xây dựng kế hoạch tổng hợp dài hạn, trung hạn và ngắn hạn cho toàn công ty, đồng thời thực hiện kế hoạch bổ sung và bố trí nhân lực cho các trạm xăng dầu tại từng khu vực.

Phòng kinh doanh XNK đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu cho giám đốc xác định hướng và mục tiêu kinh doanh trong lĩnh vực nhập khẩu xăng dầu và khí tài nguyên Nhiệm vụ của phòng bao gồm tìm kiếm đối tác xuất nhập khẩu, nghiên cứu giá cả xăng dầu theo từng thời điểm, và đảm bảo nguồn cung xăng dầu nội địa cho toàn công ty Đồng thời, phòng cũng tập trung vào việc mở rộng thị trường kinh doanh xăng dầu, khí tài xăng dầu và thị trường vận tải xăng dầu.

Phòng tài chính kế toán tổng hợp là cơ quan hỗ trợ Phó Giám đốc kinh doanh trong công tác kế toán tài chính, đảm bảo phản ánh kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty Phòng thực hiện chế độ ghi chép, phân tích và cung cấp số liệu kế toán một cách trung thực và có hệ thống về tình hình luân chuyển, sử dụng vốn, tài sản cũng như kết quả kinh doanh của công ty.

Tổ chức theo dõi và hạch toán chi phí sản phẩm, định kỳ tổng hợp báo cáo chi phí và giá thành thực tế Đảm bảo thực hiện công tác này theo nguyên tắc và chế độ hiện hành Đồng thời, tổ chức các hoạt động đối ngoại, đối nội, mua sắm trang thiết bị và văn phòng phẩm, đồng thời quan tâm đến đời sống của cán bộ, nhân viên trong toàn công ty.

Phòng chính trị có nhiệm vụ phổ biến đầy đủ các chỉ thị, nghị quyết và hướng dẫn của Đảng, Nhà nước và Quân đội Đồng thời, phòng tổ chức các hoạt động chính trị và giáo dục tư tưởng đạo đức cách mạng cho cán bộ, công nhân viên trong toàn công ty.

Phòng kỹ thuật là cơ quan tư vấn cho Giám đốc công ty, thông qua Phó Giám đốc kỹ thuật, về nghiên cứu và phát triển khoa học, cũng như đảm bảo chất lượng sản phẩm của các mặt hàng kinh doanh.

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ

Phòng hành chính quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và đề xuất các phương án cải tiến tổ chức quản lý, nhằm sắp xếp cán bộ phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh của công ty Đồng thời, phòng cũng lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm và đưa ra các phương án tuyển dụng hiệu quả Ngoài ra, việc nghiên cứu và soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ công ty cũng là một nhiệm vụ thiết yếu của phòng.

1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ

1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán

(Nguồn: Phòng KT của chi nhánh CT TNHH MTV Xăng Dầu QĐ khu vực Tây Nguyên)

Sơ đồ 1 2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận

Kế toán trưởng là vị trí lãnh đạo cao nhất trong phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về mọi hoạt động của phòng Người này quản lý và kiểm soát tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính và kế toán, đồng thời nắm rõ tình hình tài chính của công ty để tư vấn cho Giám đốc trong việc ra quyết định về chính sách và kế toán tài chính.

Tổ chức công tác kế toán và nhân sự cần phải phù hợp với chiến lược phát triển của công ty trong từng giai đoạn Đồng thời, thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc giao và chỉ đạo kế toán tổng hợp một cách hiệu quả.

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp số liệu kế toán cho các bộ phận quản lý, hỗ trợ kế toán trưởng và giám đốc khi cần thiết Khi kế toán trưởng vắng mặt, kế toán tổng hợp sẽ thay mặt điều hành các hoạt động của các phòng ban và báo cáo lại cho kế toán trưởng về những công việc đã được giải quyết hoặc ủy quyền.

Tình hình tăng giảm và hiện có của các loại vốn và quỹ, cùng với việc tiêu thụ sản phẩm và kết quả kinh doanh, đều được phản ánh rõ ràng Việc ghi chép sổ cái và lập bảng tổng kết tài sản là những bước quan trọng giúp kế toán theo dõi và quản lý hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo

Kế toán tiền mặt thanh toán

Kế toán công cụ dụng cụ

9 toán trưởng hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích tình hình kế toán công ty, tổ chức bảo quản lưu giữ hồ sơ, tài liệu kế toán

Nhiệm vụ chính của bộ phận kế toán là tổng hợp các sổ sách và chứng từ từ các bộ phận khác, lập báo cáo liên quan gửi kế toán trưởng Họ chịu trách nhiệm về mọi nghiệp vụ kinh tế của mình trước kế toán trưởng và giám đốc Công việc bao gồm việc lập và in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, cũng như báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng quy định.

Kiểm tra và tổng hợp các khoản chi phí theo kế hoạch đã được phê duyệt, phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí và doanh thu của công ty nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc sử dụng vốn Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công trực tiếp của kế toán trưởng.

Kế toán bán hàng tại công ty Xăng dầu Quân đội có vai trò quan trọng trong việc lập hóa đơn bán hàng, theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ hàng hóa và quản lý thanh toán của từng khách hàng cũng như từng mặt hàng cụ thể.

Kế toán ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận và phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đảm bảo thông tin được cập nhật kịp thời về các dịch vụ ngân hàng.

Kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của các giấy tờ chứng từ, sau đó lập ủy nhiệm chi và ủy nhiệm thu Tiếp theo, chuyển các tài liệu này lên Kế toán trưởng để xem xét và ký duyệt Cuối cùng, sắp xếp và lưu trữ toàn bộ chứng từ thu chi cùng các giao dịch với ngân hàng một cách khoa học.

Kế toán công nợ đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra và theo dõi công nợ theo từng đối tượng khách hàng, bao gồm mua, bán và tạm ứng Công việc này không chỉ giúp đôn đốc thu hồi nợ mà còn tham gia trực tiếp vào việc thu hồi các khoản công nợ khó đòi, nợ lâu ngày, cũng như xử lý các khoản công nợ trả trước cho nhà cung cấp đã quá hạn nhập hàng hoặc nhận dịch vụ.

Lập bút toán kết chuyển công nợ hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh nghiệp là một bước quan trọng trong quản lý tài chính Cần nhận hợp đồng kinh tế từ các bộ phận liên quan để đảm bảo tính chính xác Việc kiểm tra số liệu công nợ giúp lập biên bản xác nhận công nợ cho từng khách hàng và nhà cung cấp, đảm bảo minh bạch trong giao dịch.

Kế toán tiền mặt và thanh toán đóng vai trò quan trọng trong việc lập chứng từ thu – chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng Quá trình này bao gồm việc phản ánh các sổ sách kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ Sau khi thực hiện các giao dịch, kế toán cần nhận lại một liên chừng từ thủ quỹ để ghi sổ và lưu giữ hồ sơ một cách hợp lệ.

Kiểm tra và đối chiếu tính hợp lệ của chứng từ thu chi, ghi đầy đủ nội dung và gửi cho KTT để xét duyệt và ký Tổng hợp thông tin toàn công ty về tiền mặt, các khoản tạm ứng, lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và chênh lệch tỷ giá.

Thủ quỹ có trách nhiệm theo dõi và đối chiếu số tiền thu chi từ các chứng từ thanh toán do kế toán lập hàng ngày Họ cũng phải báo cáo tình hình tăng giảm và tồn quỹ tiền mặt của đơn vị lên cấp trên.

1.4.3 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng trong doanh nghiệp a Các chính sách kế toán áp dụng trong doanh ngiệp

Công ty áp dụng đầy đủ hệ thống tài khoản hiện hành do Bộ Tài Chính quy định theo thông tư 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm

 Đơn vị tiền tệ thống nhất và ổn định là đồng Việt Nam (VNĐ)

 Để hạch toán hàng tồn kho tại công ty kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN 2016-2018

1.5.1 Tình hình sử dụng nguồn vốn và tài sản tại công ty

Bảng 1 2 Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn ĐVT: đồng

Chỉ tiêu So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017

I Tiền và các khoản tương đương tiền 19,796,528,586 62.40 29,789,073,529 57.82

II Các khoản phải thu ngắn hạn 30,961,707,723 88.57 36,913,869,541 56.00 III Hàng tồn kho 76,060,343,609 54.45 (43,350,937,897) -20.09

IV Tài sản ngắn hạn khác (3,682,989,437) -34.99 (4,560,455,712) -66.63

II Tài sản dài hạn khác 6,659,944,444 - 1,365,104,166 20.50

1 Phải trả người bán ngắn hạn 19,526,380,834 26.11 29,994,947,816 31.80

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3,268,593,555 8.56 30,978,736,500 74.76

3 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (1,550,152,925) -90.59 (84,436,657) -52.44

4 Chi phí phải trả ngắn hạn 1,281,320,833 - (1,281,320,833) -100.0 5.Phải trả ngắn hạn khác 114,409,390,822 79.67 (65,144,857,136) -55.37

6 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 2,000,000,000 2.50 17,980,000,000 21.93

(Nguồn: Phòng KT của CN công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội kv Tây Nguyên)

Xét theo tình hình tài sản

Quy mô tài sản của công ty đã tăng đáng kể trong giai đoạn 2016-2017, với mức tăng 131.999.747.093 đồng, tương đương 59.52% So với năm 2018, tài sản tiếp tục tăng thêm 20.359.547.555 đồng, chiếm 5.76% Đặc biệt, tài sản ngắn hạn đã tăng mạnh từ 214.887.404.601 đồng lên 340.022.995.082 đồng, với chênh lệch 125.135.590.481 đồng, tương ứng 58.23% Sự gia tăng này chủ yếu đến từ tiền và các khoản tương đương tiền.

Từ năm 2016 đến năm 2018, công ty đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ về tài chính, với số tiền tăng từ 31.725.192.316 đồng lên 81.310.794.431 đồng, chiếm lần lượt 62,40% và 57,82% so với các năm trước Điều này cho thấy năm 2017, công ty đã tích trữ một lượng tiền lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu mua nhiên liệu phục vụ cung ứng xăng dầu cho thị trường và chuẩn bị cho năm 2018, khi công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực cung cấp xăng dầu.

Trong giai đoạn 2017 - 2018, các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn của công ty đã tăng từ 65.918.489.518 đồng lên 102.832.359.059 đồng, chiếm 56% tổng tài sản Sự gia tăng này cho thấy công ty đang tập trung vào việc thu hồi nợ từ khách hàng một cách hiệu quả.

Hàng tồn kho của công ty từ năm 2016 đến 2017 tăng mạnh từ 139.678.245.768 đồng lên 215.738.589.377 đồng, tương ứng với mức tăng 54.45% Sự gia tăng này chủ yếu do việc mở rộng nhiều cây xăng dầu trong năm 2016, với dự kiến hoàn thành vào năm 2018, yêu cầu công ty phải dự trữ một lượng nhiên liệu lớn Tuy nhiên, đến năm 2018, hàng tồn kho đã giảm xuống còn 172.387.651.480 đồng.

Xét theo nguồn vốn hình thành

Nguồn vốn năm 2018 tăng chủ yếu nhờ vào sự gia tăng của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Cụ thể, nợ phải trả đã tăng mạnh từ 197.916.394.232 đồng năm 2016 lên 336.851.927.351 đồng năm 2017, chiếm 70.20% Trong giai đoạn 2017 – 2018, nợ ngắn hạn tăng thêm 12.443.069.690 đồng, tương đương 3.69%, chủ yếu do công ty vay ngắn hạn để trả nợ đến hạn và đầu tư vào mua nhiên liệu Đồng thời, vốn chủ sở hữu cũng giảm từ 23.854.978.501 đồng năm 2016 xuống còn 16.919.192.475 đồng.

2017 chiếm -29.07%, do công ty chưa hoàn thành xong một số trạm trên khu vực Năm

Năm 2017 - 2018, doanh thu bán hàng xăng dầu đạt 7,916,477,865 đồng, chiếm 46.79%, cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ trong lĩnh vực này Điều này chứng tỏ công ty có mức độ độc lập tài chính cao, tạo dựng được uy tín trên thị trường và giữa các trạm xăng dầu đối thủ.

1.5.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty

Bảng 1 3 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2016-2017-2018 ĐVT: đồng

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 198.321.988.137 315.258.565.418 437.604.244.062

2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 198.321.988.137 315.258.565.418 437.604.244.062

4 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.279.762.765 4.429.327.199 11.643.150.110

5 Doanh thu hoạt động tài chính 6.995.042 5.756.859 6.967.544

- Trong đó: Chi phí lãi vay 5.616.581.943 1.170.497.222 0

8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 520.955.265 617.116.662 1.249.835.622

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.708.575.924 1.531.470.174 895.940.367

10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.125.888.740 1.531.470.174 1.857.800.711

11 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 990.459.944 1.454.896.665 857.800.711

(Nguồn: Phòng KT của CN CT TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội khu vực Tây Nguyên)

Doanh thu của công ty trong năm 2016 đạt 198.321.988.137 đồng, tăng lên 315.258.565.418 đồng vào năm 2017, tương ứng với mức tăng 58,96% Năm 2018, doanh thu tiếp tục đạt 437.604.244.062 đồng, tăng 38,8% so với năm 2017 và tăng 120% so với năm 2016 Sự tăng trưởng doanh thu này cho thấy công ty không ngừng nỗ lực mở rộng các mối quan hệ kinh tế để nâng cao doanh thu, đồng thời phản ánh chất lượng sản phẩm ngày càng được cải thiện, giúp công ty xây dựng uy tín trên thị trường và cạnh tranh trong lĩnh vực xăng dầu.

Năm 2016, doanh thu của công ty đạt 198.321.988.137 đồng, với trọng tâm là bán hàng xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng Công ty cũng đã đầu tư vào việc mở rộng quy mô, tăng cường số lượng trạm xăng để phục vụ thị trường hiệu quả hơn Đến năm 2018, doanh thu của công ty đã tăng lên 437.604.244.062 đồng, tăng khoảng 239.282.255.925 đồng so với năm 2016.

Năm nay, doanh thu đã tăng vượt bậc, đạt 120% tương ứng với con số 14, nhờ vào việc xây dựng thêm cơ sở tại khu vực Tây Nguyên.

Giá vốn hàng bán đã tăng mạnh qua các năm, cụ thể năm 2016 đạt 184.042.225.372 đồng Đến năm 2017, con số này tăng lên 310.829.238.219 đồng, tương ứng với mức tăng 60.8% so với năm trước Năm 2018, giá vốn hàng bán tiếp tục đạt 425.961.093.952 đồng, tăng 37.04% so với năm 2017 và tăng 131.4% so với năm 2016.

Giá vốn nhập các nhiên liệu để đầu tư vào các trạm xăng đang chịu ảnh hưởng từ sự biến động của giá cả nhiên liệu trên thị trường, dẫn đến việc giá vốn tăng lên.

Chi phí bán hàng đã tăng mạnh khoảng 6 tỷ đồng, tương ứng với 167,21% từ năm 2016 đến năm 2018 Sự gia tăng này có thể được lý giải bởi việc công ty không ngừng cải thiện và nâng cao doanh thu, dẫn đến lượng hàng bán ra ngày càng nhiều, từ đó làm tăng chi phí bán hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tăng gần gấp đôi, đạt 728.880.37 đồng tương ứng 24% từ năm 2016 đến 2018, cho thấy doanh nghiệp chưa chú trọng vào quản lý hiệu quả Do đó, cần thiết phải áp dụng các biện pháp để giảm chi phí quản lý Đồng thời, chi phí tài chính cũng tăng 2.693.759.722 đồng, tương ứng 47.96%, cho thấy công ty đã phải vay mượn để bổ sung nguồn vốn.

Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty đã tăng từ 1.125.888.740 đồng năm 2016 lên 1.857.800.711 đồng năm 2018, tương đương mức tăng 165% Sự gia tăng 65% doanh thu thuần trong năm 2018 so với năm 2016 chủ yếu nhờ vào việc công ty cung cấp sản phẩm chất lượng cao Tuy nhiên, chi phí tăng nhanh đã ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận thuần, do đó công ty cần triển khai các biện pháp để giảm chi phí hiệu quả.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI KHU VỰC TÂY NGUYÊN

KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

2.2 KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

2.2.1 Kiểm soát nội bộ đối với quy trình – thu chi tiền gửi ngân hàng

Phân chia trách nhiệm và phê duyệt các giao dịch

Cán bộ - nhân viên: Lập chứng từ liên quan như giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn,…

Kế toán thanh toán: Tiếp nhận hồ sơ của CBNV, kiểm tra và chuyển chứng từ lên KTT

Kế toán ngân hàng cần kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và chính xác của các giấy tờ chứng từ Sau đó, lập ủy nhiệm chi hoặc ủy nhiệm thu và chuyển cho Kế toán trưởng xem xét, ký duyệt Cuối cùng, kế toán ghi chép vào Sổ kế toán tiền gửi.

Khi chi tiền gửi ngân hàng, kế toán cần nhận bộ chứng từ và thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp lệ Nếu mọi thứ đều đúng, kế toán sẽ lập ủy nhiệm chi Sau khi ủy nhiệm chi được lập thành hai liên, kế toán sẽ đến ngân hàng để giao dịch, nơi ngân hàng sẽ đóng dấu vào ủy nhiệm chi và trả lại cho kế toán.

+ Đối với thu tiền gửi ngân hàng: Kế toán nhận giấy báo có từ nhân viên bên ngân hàng, lập chứng từ ủy nhiệm thu

Kế toán trưởng: Tiếp nhận chứng từ của KTTT và KTNH, kiểm tra, xem xét và ký duyệt và chuyển lên Giám đốc

GĐ: Tiếp nhận chứng từ của KTT, xem xét và ký duyệt

Thủ tục kiểm soát liên quan

Việc ghi chép tài khoản TGNH tại công ty và sổ sách ngân hàng diễn ra đồng thời và ngược chiều Khi công ty nộp tiền mặt vào ngân hàng, kế toán ghi nợ TK 112 tại công ty, trong khi ngân hàng ghi có TK của công ty Chỉ những nghiệp vụ thu chi có giấy báo nợ, giấy báo có hoặc sổ phụ từ ngân hàng kèm theo chứng từ gốc mới được ghi vào tài khoản ngân hàng.

Công ty đã mở bốn tài khoản ngân hàng tại các ngân hàng lớn bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Kế toán không được phép phát hành giấy rút hoặc chuyển tiền vượt quá số dư tài khoản ngân hàng Khi nhận được thông báo từ ngân hàng, kế toán cần yêu cầu sao in sổ phụ tiền gửi để đối chiếu số liệu giữa công ty và ngân hàng.

Thủ quỹ sẽ đối chiếu số liệu trên sổ theo dõi tài khoản ngân hàng với số liệu trên sổ phụ Vào cuối tháng, kế toán thu chi sẽ tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ thu chi tài khoản ngân hàng và sổ phụ ngân hàng Đồng thời, cập nhật sổ phụ và chứng từ ngân hàng để khai thuế VAT (phí chuyển tiền) và kiểm tra công nợ của từng đối tượng đã chuyển tiền trong tháng Số dư tài khoản ngân hàng ghi trong sổ sách kế toán của công ty cần phải khớp đúng với số dư trong sổ sách của ngân hàng; nếu phát sinh chênh lệch, cần tìm nguyên nhân và giải quyết kịp thời.

Hạch toán tiền thu chi qua ngân hàng Sắp xếp và lưu trữ toàn bộ chứng từ thu chi và các chứng từ giao dịch với ngân hàng

2.2.2 Tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng là công cụ quan trọng để doanh nghiệp theo dõi số dư và tình hình biến động của tiền gửi tại ngân hàng Trong hệ thống kế toán, tài khoản này bao gồm 3 tài khoản cấp II, giúp phân loại và quản lý hiệu quả các khoản tiền gửi.

+ TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam

TK 1122 - Ngoại tệ: Ghi nhận số tiền gửi, rút và số dư hiện tại tại ngân hàng bằng các loại ngoại tệ, đã được quy đổi sang Đồng Việt Nam.

+ TK 1123 - Vàng: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng

Sổ sách kế toán sử dụng

- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng: Ghi chép theo dõi các khoản thu, chi tiền gửi ngân hàng Sổ quỹ do thủ quỹ lập và theo dõi

- Bảng kê chi tiết Nợ - Có TK 1121

- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ a Các chứng từ sử dụng trong quy trình

Uỷ nhiệm chi là văn bản mà doanh nghiệp gửi đến ngân hàng nơi mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người hưởng thụ.

Giấy báo nợ là tài liệu quan trọng khi doanh nghiệp thực hiện rút tiền hoặc thanh toán cho nhà cung cấp thông qua ngân hàng Ngược lại, giấy báo có được sử dụng khi doanh nghiệp gửi tiền hoặc nhận thanh toán từ khách hàng qua ngân hàng.

Bảng sao kê ngân hàng: Bảng tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh của DN qua ngân hàng trong tháng b Quy trình luân chuyển chứng từ thu TGNH

Bước 1: Giao dịch viên tại ngân hàng nhận tiền gửi sẽ lập giấy báo có

Kế toán ngân hàng nhận giấy báo có từ giao dịch viên và tiến hành kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc Sau khi xác nhận thông tin, kế toán lập chứng từ thu và chuyển cho KTT để ký duyệt.

Khi nhận chứng từ từ kế toán ngân hàng, KTT sẽ tiến hành kiểm tra lại nội dung Sau khi xác nhận tính chính xác, KTT sẽ ký duyệt vào chứng từ và chuyển lại cho kế toán ngân hàng để hoàn tất quy trình.

Bước 4: Kế toán ngân hàng nhận chứng từ, ghi vào sổ tiền gửi theo dõi TGNH ở công ty doanh nghiệp và lưu hồ sơ

Lưu đồ quy trình thu TGNH

Ngân hàng Kế toán ngân hàng

Kế toán trưởng (Tại Doanh nghiệp)

(Nguồn: Phòng KT của CN Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội kv tây Nguyên)

Lưu đồ 2.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng c Quy trình luân chuyển chứng từ chi TGNH

Bước 1: Kế toán ngân hàng căn cứ vào chứng từ lập ủy nhiệm chi, chuyển cho KTT ký và duyệt chi

Sau khi tiếp nhận chứng từ, Kế toán trưởng (KTT) sẽ xem xét và kiểm tra tính hợp lệ của chúng Nếu chứng từ hợp lệ, KTT sẽ ký và phê duyệt chi Ngược lại, nếu chứng từ không hợp lệ, KTT sẽ trả lại cho kế toán ngân hàng để bổ sung cho hợp lệ.

Bước 3: GĐ tiếp nhận chứng từ của KTT, ký vào ủy nhiệm chi

Sau khi Giám đốc ký, ngân hàng ủy thác cho Kế toán Ngân hàng (KTNH) thực hiện việc giao dịch bằng cách đưa ủy nhiệm chi cho giao dịch viên Ngân hàng nhận ủy nhiệm chi sẽ thực hiện lệnh chi và lập giấy báo nợ Dựa vào giấy báo nợ, KTNH sẽ ghi sổ kế toán tiền gửi và lưu trữ hồ sơ.

Lập giấy báo có Nhận giấy báo có

Lập chứng từ thu Ghi sổ tiền gửi

Lưu đồ quy trình chi TGNH

Giám Đốc Kế toán trưởng Kế toán ngân hàng

(Nguồn phòng KT của CN công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội kv Tây Nguyên)

Quy trình chi tiền gửi ngân hàng trong phần mềm Misa 2015 bắt đầu bằng việc đăng nhập vào hệ thống Sau đó, người dùng cần thực hiện nhập liệu theo lưu đồ 2.4 để đảm bảo việc quản lý chứng từ diễn ra một cách hiệu quả và chính xác.

 Vào phân hệ ngân hàng, chọn chức năng thu tiền bên thanh tác nghiệp

 Hiển thị hộp thoại: Thu tiền gửi

NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 29/08/2021, 08:13

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu  - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
hi ệu (Trang 7)
Bảng 1.1. Các ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội khu vực Tây Nguyên  - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
Bảng 1.1. Các ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xăng Dầu Quân Đội khu vực Tây Nguyên (Trang 12)
Phản ánh chung về tình hình tăng giảm và hiện có của các loại vốn, quỹ, tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả kinh doanh, ghi chép sổ cái, lập bảng tổng kết tài sản giúp kế  - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
h ản ánh chung về tình hình tăng giảm và hiện có của các loại vốn, quỹ, tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả kinh doanh, ghi chép sổ cái, lập bảng tổng kết tài sản giúp kế (Trang 16)
Bảng 1.2. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
Bảng 1.2. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn (Trang 19)
1.5.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
1.5.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty (Trang 21)
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 4220201001030 Tại: Ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT Quảng Nam - CN Cửa Đại - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
Hình th ức thanh toán: CK Số tài khoản: 4220201001030 Tại: Ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT Quảng Nam - CN Cửa Đại (Trang 52)
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0291002310266. Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – TP Quy Nhơn - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
Hình th ức thanh toán: CK Số tài khoản: 0291002310266. Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – TP Quy Nhơn (Trang 55)
PHỤ LỤC 1- BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 3 NĂM 2016 – 2017 – 2018 - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 3 NĂM 2016 – 2017 – 2018 (Trang 67)
BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI NỢ - TK 1111 - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
1111 (Trang 70)
BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI CÓ - TK 1111 - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
1111 (Trang 71)
BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI NỢ - TK 1121 - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
1121 (Trang 77)
BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI NỢ - TK 1121 - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
1121 (Trang 77)
BẢNG KÊ CHI TIẾT GHI CÓ - TK 1121 - Kế toán vốn bằng tiền tại chi nhánh công ty tnhh mtv xăng dầu quân đội   khu vực tây nguyên
1121 (Trang 78)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN