QUAN VỀ CÔNG TY
Thông tin chung về công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty TNHH Kỹ thuật và Thương mại Song Trường
- Địa chỉ: 32 Trần Thanh Mại, P An Hải Bắc, Q Sơn Trà, Tp Đà nẵng
- Văn phòng giao dịch: 196 Núi Thành, P.Hòa Cường, Q.Hải Châu, Tp.Đà Nẵng
- Đại diện pháp luật: Trần Anh Tuấn (Giám đốc)
(Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)
Công ty TNHH Kỹ thuật và Thương mại Song Trường, được thành lập vào năm 2014, đã tách ra từ Văn phòng Đại diện của công ty TNHH Kỹ thuật Tuệ Việt Với hơn 9 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công và cung ứng vật tư cho các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng, công ty cam kết mang đến dịch vụ chất lượng cao và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Công ty chúng tôi hoạt động trên diện rộng, không chỉ thực hiện các dự án trong tỉnh mà còn mở rộng ra ngoài tỉnh Với tiêu chí đặt uy tín và chất lượng lên hàng đầu, công ty đã khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường xây dựng hiện nay.
Với mục tiêu nâng cao chất lượng và hiệu quả, Ban Giám Đốc cùng toàn thể nhân viên trong Công ty không ngừng nỗ lực cải thiện năng lực làm việc, dẫn đến sản lượng nhận thầu xây lắp hàng năm ngày càng tăng.
Chúng tôi cung cấp tư vấn chuyên nghiệp về các giải pháp an toàn cho nhà ở và công trình, cùng với các giải pháp mạng công nghệ thông tin và viễn thông tối ưu cho các dự án.
(Nguồn: Hồ sơ giới thiệu Công ty)
Chúng tôi chuyên xây lắp các công trình công nghiệp, viễn thông và dân dụng, bao gồm lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng, điều hòa không khí, thông gió, viễn thông tin học, hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động và chống sét.
Thi công xây dựng các công trình thông tin viễn thông, cáp cống cáp treo
Chúng tôi chuyên cung cấp vật tư cho các hệ thống viễn thông, điện công nghiệp và dân dụng, hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt và tự nhiên, cũng như hệ thống chống sét Sản phẩm của chúng tôi đảm bảo chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng trong lĩnh vực này.
(Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
Công ty Song Trường chuyên thi công các dịch vụ liên quan đến Điện, Cơ khí và Công nghệ, tùy thuộc vào từng dự án cụ thể Đối với một số hạng mục, công ty sẽ hợp tác với các nhà thầu có chuyên môn phù hợp để đảm bảo chất lượng và hiệu quả công việc.
Một số nhà thầu phụ của công ty đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các phần công việc của dự án Họ là những đối tác gắn bó chặt chẽ, luôn đảm bảo tiến độ và chất lượng cao trong suốt quá trình thực hiện.
- Công ty TNHH Hải Nam
- Công ty SX_TM Đại Nam Phương
1.1.4 Bảo hiểm và kế hoạch an toàn lao động Đối với mỗi dự án riêng biệt, Công ty luôn đề nghị cung cấp các loại bảo hiểm tùy thuộc vào giá trị và yêu cầu của dự án:
- Bảo hiểm bồi thường cho công nhân
Kế hoạch an toàn lao động tại công trường bao gồm:
- Quy tắc an toàn và công việc
- Cách thực hiện an toàn chung
- Thiết bị và máy móc
Tổ chức quản lý công ty
Hình thức tổ chức: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn hai thành viên trở lên
Sơ đồ 1.1 Bộ máy quản lý công ty
Mô tả về cơ cấu tổ chức công ty:
Phòng hành chính-nhân sự
Ban chỉ huy công trình
- Hội Đồng Thành Viên: chiụ trách nhiệm định hướng sách lược phát triển Công ty, bầu Ban Giám Đốc điều hành Công ty
- Ban Giám Đốc: chịu trách nhiệm về các hoạt động hàng ngày của Công ty
Phòng hành chính – nhân sự chịu trách nhiệm tuyển dụng nhân sự theo chiến lược của Công ty, đồng thời hỗ trợ các bộ phận khác trong quản lý nhân sự Phòng cũng đóng vai trò là cầu nối giữa Ban Giám Đốc và nhân viên, đảm bảo sự giao tiếp hiệu quả trong tổ chức.
Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ chỉ đạo Ban Chỉ huy công trình, lập kế hoạch thi công và quản lý kỹ thuật công trình theo tiến độ đã định Ngoài ra, phòng còn phải lập kế hoạch nguyên vật liệu cho từng công trình, tổ chức nghiệm thu khối lượng hoàn thành và lập bảng kê khối lượng để làm căn cứ thanh toán cho từng dự án.
Phòng kế toán có trách nhiệm tổ chức công tác hạch toán kế toán của Công ty, theo dõi sổ sách và chứng từ liên quan để phản ánh tài sản hiện có, tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả tài chính Ngoài ra, phòng cũng lập báo cáo, quản lý văn thư, phân tích hoạt động tài chính và tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn hiệu quả.
Phòng vật tư chịu trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ thu mua và cung ứng vật tư cho các công trình mà Công ty đang thi công Đội ngũ này lập kế hoạch thu mua hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo cung ứng kịp thời.
Ban chỉ huy công trình chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động thi công, lập bảng kê khối lượng và các hạng mục công trình đã hoàn thành Sau khi hoàn tất, họ báo cáo về phòng kỹ thuật để tổ chức nghiệm thu và kịp thời thông báo về tình hình biến động trên công trường cũng như những đề xuất giải quyết cho Công ty.
Tổ chức kế toán tại công ty
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Kỹ thuật và Thương mại Song Trường áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, trong đó toàn bộ hoạt động kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty.
Có thể khái quát mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty như sau:
Sơ đồ 1.2 Bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của các bộ phận:
Phòng kế toán, dưới sự điều hành và giám sát của kế toán trưởng, có nhiệm vụ tổ chức công tác hạch toán kế toán của công ty, theo dõi sổ sách và chứng từ liên quan, phản ánh tài sản hiện có, tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả tài chính và lập báo cáo Ngoài ra, phòng cũng quản lý văn thư, phân tích hoạt động tài chính và tư vấn cho giám đốc nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Kế toán vật tư đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra và rà soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời hỗ trợ các phần hành kế toán khác như mua hàng, bán hàng, công nợ và vật tư để đảm bảo kiểm soát số liệu hiệu quả.
Kế toán tiền có trách nhiệm kiểm tra và đối chiếu các chứng từ cùng với việc đề xuất thu/chi nhằm đảm bảo tính hợp lý và hợp lệ Sau khi hoàn tất, các tài liệu này sẽ được chuyển cho kế toán trưởng để xem xét.
Kế toán công nợ đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán và theo dõi số công nợ phát sinh hàng tháng Công việc này bao gồm lập giấy báo thanh toán công nợ và báo cáo tình hình số dư công nợ nội bộ cho từng đối tượng cụ thể.
Theo dõi các khoản phải nộp Nhà nước : thuế, phí,lệ phí ,
Thủ quỹ có trách nhiệm quản lý tiền mặt, đối chiếu và kiểm tra số dư tại ngân hàng, ghi chép sổ thu chi tiền mặt và thanh toán lương cho nhân viên văn phòng dựa trên bảng lương Đồng thời, thủ quỹ cũng theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định (TSCĐ) và thực hiện tính toán, phân bổ khấu hao TSCĐ theo quy định hiện hành.
1.3.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Niên độ kế toán của Công ty diễn ra từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán và các nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi từ các đồng tiền khác là Đồng Việt Nam (VNĐ).
Công ty sử dụng các tài khoản kế toán theo quy định của Nhà nước ban hành (Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính)
Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ (phần mềm kế toán trên excel)
Công ty thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các khoản thuế khác được thực hiện theo quy định của Nhà nước
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên, công ty áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để tính giá xuất kho hàng tồn kho
Tồn trong kỳ = Tồn nhập đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ
1.3.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.3 Trình tự khi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
Hằng ngày, công ty thực hiện phân loại chứng từ gốc hợp lệ để lập chứng từ ghi sổ Đối với các nhiệm vụ kế toán chi tiết, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ chi tiết như phiếu thu, phiếu chi Sau đó, dựa vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái.
Hằng ngày, dựa vào sổ kế toán chi tiết, chúng ta lập bảng tổng hợp chi tiết và từ sổ cái để tạo bảng cân đối phát sinh các tài khoản.
Cuối tháng và cuối quý, cần thực hiện kiểm tra và đối chiếu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, cũng như giữa bảng cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cuối quý, căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết để lấy số liệu lập báo cáo tài chính
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Tất cả các tài khoản trên Bảng Cân Đối số phát sinh cần phải cân bằng, với tổng số tiền phát sinh bằng nhau giữa Nợ và Có Tổng số phát sinh Nợ và Có trên Bảng Cân Đối phải tương ứng với số dư của từng tài khoản trên Bảng Tổng hợp chi tiết.
Tình hình tài chính của công ty
1.4.1 Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2016 - 2017
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng 1.1 Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch
II Tài sản dài hạn 3.675.550 3.675.981 431 0,01
Nhìn vào bảng ta thấy tài sản và nguồn vốn của công ty đều tăng qua 2 năm 2016 và
Khoản phải thu năm 2017 tăng mahj tăng đến 120% đồng thời doanh thu trong năm
2017 cũng tăng cho thấy công ty đang mở rộng thị trường kinh doanh hơn và đã thu lại một lợi nhuận đáng kể
Vào năm 2017, doanh thu của công ty đã tăng 73,3% nhờ vào việc mở rộng thị trường kinh doanh, điều này cho thấy sự khẳng định vững chắc vị thế của công ty trên thị trường hiện tại.
Trong hai năm qua, hàng tồn kho đã có sự biến động không đáng kể Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thương mại, việc duy trì hàng tồn kho ở mức ổn định là rất quan trọng để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục và hiệu quả.
Nguồn vốn tăng 43,3% so với năm 2016, trong đó là do nguồn vốn chủ sở hữu của công ty mạnh
Nợ dài hạn của công ty tăng 5,2% do trong năm 2017 công ty đang mở rộng quy mô hoạt động
Bảng 1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ĐVT: ngàn đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty)
Dựa vào bảng số liệu, doanh nghiệp đang trên đà phát triển mạnh mẽ Các chỉ tiêu kinh tế năm 2016 và 2017 cho thấy hiệu quả kinh doanh tích cực Đặc biệt, doanh thu năm 2017 đã tăng gần 2 tỷ đồng, tương đương với tốc độ tăng trưởng 57,15% so với năm 2016.
Lợi nhuận trước thuế năm 2017 tăng gần 189 triệu đồng tương đương với tốc độ tăng trưởng là 33,8% so với năm 2016
Năm 2017, thuế TNDN mà doanh nghiệp nộp cho ngân sách Nhà nước đã tăng đáng kể so với năm 2016, với lợi nhuận sau thuế tăng 34,54% Mặc dù doanh nghiệp mới được thành lập, nhưng đã nhanh chóng ổn định và chứng tỏ sự hiệu quả trong việc tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
Một số chỉ tiêu cần đạt năm 2018
Công ty sẽ tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt được trong những năm qua, duy trì mối đoàn kết nội lực, thực hiện quy chế dân chủ và tăng cường công tác quản lý Đồng thời, công ty sẽ xây dựng các phương án và sắp xếp lại hoạt động sản xuất kinh doanh để đổi mới và nâng cao hiệu quả.
TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
Phân loại, nguồn hình thành, phương pháp quản lý và đánh giá nguyên vật liệu tại công ty
2.1.1 Phân loại nguyên vật liệu
Vật liệu chính trong xây dựng được coi là đối tượng lao động chủ yếu của công ty, hình thành nên sản phẩm xây dựng cơ bản Các loại vật liệu này bao gồm xi măng, sắt, thép, gạch, ngói, vôi ve, đất, đá, cát, sỏi, gỗ, và được phân chia thành nhiều nhóm khác nhau như xi măng trắng, xi măng P400, xi măng P500, thép Φ 6A1, thép Φ 10A1, thép Φ 20A2, thép tấm, gạch A1, gạch hồng, gạch đặc, gạch xi măng, than bùn, và than cám.
Nhiên liệu: là loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho máy móc trong quá trình sản xuất
Phụ tùng thay thế là các chi tiết thiết yếu của máy móc và thiết bị mà công ty sử dụng, bao gồm phụ tùng cho máy móc, máy cẩu, và máy trộn bê tông.
Phế liệu thu hồi bao gồm các vật liệu như thép thừa, tre, gỗ hỏng và vỏ bao xi măng Tuy nhiên, hiện tại công ty không tiến hành thu hồi phế liệu, dẫn đến việc không có nguồn phế liệu nào được thu hồi.
Công ty bảo quản nguyên vật liệu trong kho cho mỗi công trình nhằm giữ cho vật liệu giống hoặc khác nhau Các loại cát, sỏi, đá vôi được chuyển thẳng tới công trình Công ty xác định mức dự trữ sản xuất và định mức hao hụt hợp lý trong quá trình vận chuyển, bảo quản dựa trên kế hoạch sản xuất từ phòng vật tư Thủ kho không chỉ cần kiến thức ghi chép ban đầu mà còn phải hiểu biết về các loại nguyên vật liệu trong ngành xây dựng để kết hợp với kế toán vật liệu, ghi chép chính xác việc nhập, xuất và bảo quản nguyên vật liệu trong kho.
2.1.2 Nguồn hình thành NVL tại công ty
Công ty TNHH Kỹ thuật và Thương mại Song Trường nhập NVL chủ yếu từ các nguồn mua ngoài như :
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Toàn Như Ý
Công ty TNHH Lê Minh Trần
Công ty cổ phần Long Phương Đông
Công ty TNHH một thành viên xây lắp thương mại và dịch vụ Đại Lập Thành
2.1.3 Phương pháp quản lý NVL tại công ty
Tổ chức ghi chép và phản ánh chính xác, kịp thời về số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại nguyên vật liệu Đồng thời, lập các chứng từ liên quan đến việc nhập xuất, tồn kho và sử dụng tiêu hao cho sản xuất.
Lập kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ, tiêu hao NVL
Theo dõi và quản lý nguyên vật liệu (NVL) là cần thiết để ngăn chặn việc sử dụng lãng phí và phi pháp Đồng thời, tiến hành kiểm kê và đánh giá NVL theo quy định của nhà nước cũng là một phần quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài nguyên.
Cuối kỳ lập báo cáo kế toán NVL phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế
2.1.4 Đánh giá NVL Đánh giá nguyên vật liệu là xác định giá trị của chúng theo những nguyên tắc nhất định về nguyên tắc kế toán nhập – xuất tổng hợp, nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu công ty phản ánh trên giá thực tế Nguồn vật liệu của ngành xây dựng cơ bản nói chung và của Công ty Song Trường nói riêng là rất lớn, công ty chưa đảm nhiệm được hết việc chế biến và sản xuất ra nguyên vật liệu mà nguồn vật liệu vẫn phải mua ngoài.
Kế toán nhập kho nguyên vật liệu
2.2.1 Nguyên tắc ghi nhận a Giá nhập kho nguyên vật liệu
Giá thực tế của NVL, CCDC
= Giá mua trên hóa đơn
- Các khoản giảm trừ b Các chứng từ sử dụng liên quan đến nhập kho nguyên vật liệu
Giấy đề nghị mua vật tư
Hóa đơn giá trị gia tăng
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Thẻ kho c Sổ kế toán sử dụng
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn d Quy trình thực hiện kế toán NVL theo phương pháp thẻ song song
Công ty sử dụng phương pháp kế toán chi tiết với thẻ song song, điều chỉnh phù hợp với chương trình quản lý vật tư trên máy tính Công tác kế toán vật liệu được thực hiện bởi thủ kho và một kế toán viên, yêu cầu họ làm thủ tục ban đầu và tập hợp các chứng từ gốc liên quan đến nhập – xuất vật liệu như hóa đơn GTGT, PNK, PXK, và giấy đề nghị nhập/xuất vật tư Việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu, đặc biệt là kế toán chi tiết, cần có đầy đủ chứng từ kế toán (PNK, PXK) để phản ánh tất cả các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất nguyên vật liệu.
Trình tự ghi chép ở kho nguyên vật liệu
- Hằng ngày thủ kho theo dõi từng loại nguyên vật liệu trên thẻ kho, mỗi thẻ kho ứng với một loại vật liệu
Thủ kho cần ghi chép chi tiết và cụ thể vào thẻ kho dựa trên phiếu nhập và phiếu xuất kho nguyên vật liệu hàng ngày Vào cuối ngày, thủ kho phải chuyển toàn bộ chứng từ liên quan lên bộ phận kế toán để đảm bảo quản lý tài chính chính xác.
Cuối tháng, thủ kho tiến hành thống kê số lượng tồn kho của từng loại nguyên vật liệu Đồng thời, họ lập bảng tổng hợp về nhập, xuất và tồn kho nguyên vật liệu trong tháng để nộp lên phòng kế toán.
Trình tự theo dõi ở phòng kế toán:
Vào đầu ngày, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính sau khi nhận toàn bộ phiếu nhập và phiếu xuất kho nguyên vật liệu từ thủ kho vào cuối ngày hôm trước.
+ Tính số lượng nguyên vật liệu, số tổng trong nhiều ngày hoặc sổ chi tiết trong một ngày
Chương trình phần mềm thu chi hỗ trợ kế toán trong việc tổng hợp số chi cho việc mua nguyên vật liệu Tại đây, kế toán có thể đối chiếu tổng hợp các khoản chi, hóa đơn và chứng từ liên quan đến nguyên vật liệu một cách hiệu quả.
Sơ đồ 2.1 Quy trình thực hiện kế toán NVL theo phương pháp thẻ song song Trong đó: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng Đối chiếu e Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho NVL
Chứng từ liên quan đến nhập kho vật liệu
Phiếu nhập kho (tại Kho) có tác dụng như thẻ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng
(Gồm 1 liên được Thủ kho lập)
Phiếu nhập kho (Gồm 2 liên được Kế toán vật tư lập)
Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Gồm 1 liên được Thủ kho lập)
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn mua ngoài (Gồm 1 liên được Nhà cung cấp lập
Đề nghị cung ứng vật tư (Gồm 1 liên được đơn vị cần cung ứng vật tư lập)
Thẻ kho (Gồm 1 liên được Thủ kho lập)
Trình tự nhập kho vật liệu
Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Khi cần cung ứng vật tư, đơn vị sẽ lập “Phiếu đề nghị cung ứng vật tư” gửi phòng kế toán Kế toán sẽ xem xét và chuyển lên Giám đốc để phê duyệt Sau khi Giám đốc duyệt, phiếu sẽ được gửi lại cho phòng kế toán để tiến hành mua vật tư Khi vật tư được mua về, người mua sẽ mang hóa đơn như hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) và hóa đơn cước phí vận chuyển đến phòng kế toán.
Trước khi nhập kho, thủ kho và kế toán vật tư sẽ kiểm tra số lượng, chất lượng và quy cách của vật tư mua về, đối chiếu với hóa đơn Chỉ khi mọi thông tin khớp đúng, vật tư mới được phép nhập kho, và kế toán sẽ lập phiếu nhập kho.
Khi công ty mua vật liệu có khối lượng lớn và giá trị cao, ban kiểm nghiệm vật tư sẽ lập "Biên bản kiểm nghiệm vật tư" Sau khi nhận được ý kiến xác nhận từ ban kiểm nghiệm về việc hàng hóa đáp ứng đúng quy cách, mẫu mã và chất lượng theo hóa đơn, thủ kho mới tiến hành nhập kho.
Theo quy định của chế độ kế toán, mọi loại nguyên vật liệu khi về đến công ty đều phải được kiểm nhận và thực hiện thủ tục nhập kho.
Mỗi tháng, nhân viên kho sẽ mang chứng từ lên phòng kế toán để đối chiếu giữa phiếu nhập kho và thẻ kho Kế toán sẽ rút số dư cuối tháng, ký xác nhận vào thẻ kho và lưu trữ tài liệu tại phòng kế toán.
Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho NVL
Giấy đề nghị mua vật tư
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Liên1: kế toán vật tư ghi sổ
Liên 2: giao cho khách hàng
TK 151: Hàng mua đi đường
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- TK 1521: Nguyên vật liệu chính
- TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
- TK 1524: Phụ tùng thay thế
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 331: Phải trả người bán
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH kỹ thuật và thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
32 Trần Thanh Mại – P.An Hải Bắc –
Q.Sơn Trà – TP Đà Nẵng
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ Kính gửi : Lãnh đạo công ty TNHH kỹ thuật và thương mại Song Trường
Theo nhu cầu phục vụ cho việc xây lắp công trình, đề nghị mua một số nguyên vật liệu như sau:
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
2 Đèn exit có kiếng Bộ 13
3 Đầu báo khói quang+đế Cái 18
4 Bình chữa cháy 3kg MT3 Bình 8
5 Bình chữa cháy MFZ4 bình 61
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH Thương mại và Kỹ thuật Song Trường
32 Trần Thanh Mại – P.An Hải Bắc –
Q.Sơn Trà – TP Đà Nẵng
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Dựa trên Hóa đơn GTGT số 0003749 ngày 4/1/2018 của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Toàn Như Ý, ông (bà) Lê Ngọc Bích, đại diện phòng vật tư, đã tiến hành kiểm nghiệm các vật tư được mua về.
Tên, nhãn hiệu, quy cách
Phương thức kiểm nghiệm ĐVT
Số lượng kiểm Kết quả kiểm nghiệm Theo hóa đơn Thực tế SL đúng quy cách
SL không đúng quy cách
1 Đèn báo khói quang+đế Cái 18 18 18
3 Bình chữa cháy MFZ4 Bình 61 61 61 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: kết quả kiểm nghiệm số vật tư mua về đúng quy cách Đại diện kỹ thuật
Công ty TNHH Thương mại và Kỹ thuật Song Trường
32 Trần Thanh Mại – P.An Hải Bắc –
Q.Sơn Trà – TP Đà Nẵng
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Dựa trên Hóa đơn GTGT số 0001358 ngày 6/1/2018 của Công ty cổ phần Long Phương Đông, ông/bà Lê Ngọc Bích, đại diện phòng vật tư, đã tiến hành kiểm nghiệm vật tư được mua về.
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách
Phương thức kiểm nghiệm ĐVT
Số lượng kiểm Kết quả kiểm nghiệm Theo hóa đơn
Thực tế SL đúng quy cách
SL không đúng quy cách
1 Đèn exit có kiếng Bộ 13 13 13
2 Đèn khẩn cấp Bộ 27 27 27 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: kết quả kiểm nghiệm số vật tư mua về đúng quy cách Đại diện kỹ thuật
19 Đơn vị: Công ty TNHH kỹ thuật và thương mại Song Trường
Bộ phận:Phòng Kế Toán
Ngày 4 tháng 1 năm 2018 Nợ 152 Số: 0001806 Có 112
- Họ và tên người giao: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Toàn Như Ý
- Theo HĐ số 0003749 ngày 4 tháng 1 năm 2018
- Nhập tại kho: Kho vật liệu xây dựng
- Địa chỉ: 18 Tăng Bạt Hổ, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Tên,nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đèn báo khói quang+đế D01 Cái 18 18 440.000 7.920.000
2 Bình chữa cháy 3kg MT3 BCC01 Bình 8 8 260.000 2.080.000
3 Bình chữa cháy MFZ4 BCC02 Bình 61 61 125.000 7.625.000
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu sáu trăm hai mươi lăm ngàn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
(Ký, họ tên) Người giao hàng
(Ký, họ tên) Thủ kho
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu)
20 Đơn vị: Công ty TNHH kỹ thuật và thương mại Song Trường
Bộ phận:Phòng Kế Toán
Ngày 6 tháng 1 năm 2018 Nợ 152 Số: 0001807 Có 112
- Họ và tên người giao: Công ty cổ phần Long Phương Đông
- Theo HĐ số 0001358 ngày 6 tháng 1 năm 2018
- Nhập tại kho: Kho vật liệu xây dựng
- Địa chỉ: 18 Tăng Bạt Hổ, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Tên,nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 Đèn exit có kiếng D03 Bộ 13 13 370.800 12.085.200
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu chính trăm lẻ năm ngàn sáu trăm đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
(Ký, họ tên) Người giao hàng
(Ký, họ tên) Thủ kho
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu)
Kế toán xuất kho nguyên vật liệu
Giá thực tế xuất kho NVL = Số lượng NVL xuất kho * Đơn giá xuất kho
Các chứng từ sử dụng liên quan đến xuất kho NVL
Phiếu yêu cầu xuất kho
Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, nhân viên có nhu cầu sẽ lập Phiếu đề nghị xuất vật tư
Kế toán vật tư lập Phiếu xuất kho gồm hai liên: một liên lưu tại quyển và một liên giao cho Thủ kho Sau đó, Thủ kho nhận Phiếu xuất kho và thực hiện xuất kho cho nhân viên có yêu cầu.
Bước 4: Nhân viên nhận vật tư, hàng hóa nhận hàng và ký vào Phiếu xuất kho và nhận 1 liên
Bước 5: Thủ kho nhận lại một liên Phiếu xuất kho, tiến hàng ghi thẻ kho, trả lại Phiếu xuất kho cho kế toán
Bước 6: Kế toán ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất
Công ty TNHH kỹ thuật và thương mại Song Trường
32 Trần Thanh Mại – P.An Hải Bắc – Q.Sơn Trà –
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Họ và tên: Trần Trung Đức
Lý do xuất: xuất phục vụ cho công trình
Xuất tại kho: Kho vật liệu xây dựng
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Đèn báo khói quang+đế Cái 10
2 Bình chữa cháy MT3 Bình 8
3 Bình chữa cháy MFZ4 Bình 50
5 Đèn exit có kiếng Bộ 10
Kính mong lãnh đạo xem xét và phê duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH kỹ thuật và thương mại Song Trường
32 Trần Thanh Mại – P.An Hải Bắc – Q.Sơn Trà – TP Đà Nẵng
Có 152 -Họ và tên người nhận hàng: Trần Trung Đức Địa chỉ (bộ phận): BP thi công
-Lý do xuất kho: Xuất kho phục vụ cho công trình
-Xuất tại kho (ngăn lô): Kho VLXD
-Địa điểm 18 Tăng Bạt Hổ, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đèn báo khói quang+đế D01 cái 10 10 440.000 4.400.000
3 Bình chữa cháy MT3 BCC01 bình 8 8 260.000 2.080.000
3 Bình chữa cháy MFZ4 BCC02 bình 50 50 125.000 6.250.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai triệu bảy trăm ba mười ngàn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Công ty TNHH kỹ thuật và thương mại Song Trường
32 Trần Thanh Mại – P.An Hải Bắc – Q.Sơn Trà – TP Đà Nẵng
-Họ và tên người nhận hàng: Trần Trung Đức Địa chỉ (bộ phận): BP thi công
-Lý do xuất kho: Xuất kho phục vụ cho công trình
-Xuất tại kho (ngăn lô): Kho VLXD
-Địa điểm 18 Tăng Bạt Hổ, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
2 Đèn exit có kiếng D03 Bộ 10 10 370.800 3.708.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai triệu sáu trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Song Trường
32 Trần Thanh Mại, P.An Hải Bắc, Q.Sơn Trà, TP.Đà Nẵng
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đèn báo khói quang + đế
Số lượng Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Xuất kho đèn D01 cho công trình
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Song Trường
32 Trần Thanh Mại, P.An Hải Bắc, Q.Sơn Trà, TP.Đà Nẵng
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bình chữa cháy 3kg MT3
Số lượng Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Nhập kho bình chữa cháy MT3
Xuất kho bình chữa cháy MT3 cho công trình
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Song Trường
32 Trần Thanh Mại, P.An Hải Bắc, Q.Sơn Trà, TP.Đà Nẵng
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bình chữa cháy MFZ4
Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất
Số lượng Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Nhập kho bình chữa cháy MFZ4
Xuất kho bình chữa cháy MFZ4 cho công trình
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Song Trường
32 Trần Thanh Mại, P.An Hải Bắc, Q.Sơn Trà, TP.Đà Nẵng
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đèn báo khói quang + đế
Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất
Số lượng Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Nhập kho đèn khẩn cấp
Xuất kho đèn khẩn cấp cho công trình
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Kỹ thuật và thương mại Song Trường
32 Trần Thanh Mại, P.An Hải Bắc, Q.Sơn Trà, TP.Đà Nẵng
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đèn exit có kiếng
Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập, xuất
Số lượng Ký xác nhận của kế toán
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Nhập kho đèn exit có kiếng
Xuất kho đèn exit có kiếng cho công trình
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 1/2018 Tài khoản: 152 Tên vật liệu: Đèn báo khói quang + đế
TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Thành tiền Tồn đầu kỳ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 1/2018 Tài khoản: 152 Tên vật liệu: Bình chữa cháy 3kg MT3
TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Thành tiền Tồn đầu kỳ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 1/2018 Tài khoản: 152 Tên vật liệu: Bình chữa cháy MFZ4
TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Thành tiền Tồn đầu kỳ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 1/2018 Tài khoản: 152 Tên vật liệu: Đèn khẩn cấp
Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá
Thành tiền Tồn đầu kỳ 0
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tháng 1/2018 Tài khoản: 152 Tên vật liệu: Đèn exit có kiếng
TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn
Thành tiền Tồn đầu kỳ
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT – NHẬP – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
TK: 152 – nguyên vật liệu Tháng 1/2018
Mã Tên vật liệu ĐV
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
D01 Đèn báo khói quang + đế cái
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP VẬT TƯ
Ghi Có TK 112 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Nội dung Ghi có TK
Nhập kho đèn báo khói quang + đế
Nhập kho bình chữa cháy MT3
Nhập kho bình chữa cháy MFZ4
PNK0001807 6/1/2018 Nhập kho đèn khẩn cấp 13.293.720 12.085.200 1.208.520 PNK0001807 6/1/2018
Nhập kho đèn exit có kiếng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Ghi Có TK 152 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Nội dung Ghi nợ TK 621 Ghi có TK 152
PXK0001729 7/1/2018 Xuất kho cho công trình 4.400.000 4.400.000
PXK0001729 7/1/2018 Xuất kho cho công trình 2.080.000 2.080.000
PXK0001729 7/1/2018 Xuất kho cho công trình 6.250.000 6.250.000
PXK0001730 7/1/2018 Xuất kho cho công trình 8.952.000 8.952.000
PXK0001730 7/1/2018 Xuất kho cho công trình 3.708.000 3.952.000
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê nhập vật tư và bảng kê xuất vật tư, kế toán lập Chứng từ ghi sổ
Số: 01 (Ghi Nợ TK 152) Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú
Tổng hợp các nghiệp vụ mua vật liệu trả bằng TGNH
Số: 02 ( Ghi Có TK 152) Đơn vị tính: Đồng
Trích yếu Số hiệu TKĐƯ Số tiền Ghi chú
Tổng hợp các nghiệp vụ xuất kho vật liệu cho công trình 621 152 25.390.000
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 1 năm 2018 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
TK 152 – Nguyên vật liệu Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Nhập kho NVL trả bằng TGNH
31/1 02 31/1 Xuất kho NVL cho công trình 621 25.390.000
KIẾN NGHỊ
Đánh giá chung
Công ty luôn hướng tới sự phát triển bền vững với bộ máy quản lý gọn nhẹ và hiệu quả Các phòng ban chức năng hoạt động hiệu quả, hỗ trợ lãnh đạo trong giám sát thi công và quản lý kinh tế, đảm bảo tổ chức hạch toán hợp lý và khoa học Phòng kế toán được bố trí hợp lý với công việc được phân công rõ ràng, đội ngũ nhân viên kế toán trẻ, có trình độ, nhiệt tình và trung thực, góp phần quan trọng vào công tác hạch toán và quản lý kinh tế của công ty.
Ưu điểm
* Về hình thức kế toán:
Phòng kế toán công ty đã triển khai thử nghiệm chế độ kế toán mới, áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Hình thức này phù hợp với quy mô và đặc điểm của công ty, giúp hệ thống sổ sách gọn nhẹ và việc ghi chép trở nên đơn giản hơn.
* Về công tác hạch toán nguyên vật liệu:
Các chứng từ được cập nhật kịp thời và sổ sách kế toán chi tiết giúp theo dõi nguyên, vật liệu ở kho một cách thuận tiện Công ty đã sáng tạo trong tổ chức sổ kế toán, hạch toán vật liệu theo từng công trình và hạng mục rõ ràng theo tháng và quý Mỗi năm công ty hạch toán thành 4 quý, với mỗi quý gồm 3 tháng, phục vụ tốt yêu cầu quản lý nguyên vật liệu Việc tổ chức kế toán tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra và chỉ đạo nghiệp vụ, đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng và sự chỉ đạo kịp thời từ lãnh đạo doanh nghiệp Hình thức này cũng hỗ trợ trong phân công và chuyên môn hóa công việc cho cán bộ kế toán, cũng như trang bị các phương tiện và kỹ thuật cần thiết.
Hạn chế
Công ty TNHH Kỹ thuật và Thương mại Song Trường cần khắc phục một số hạn chế trong việc tổ chức công tác kế toán nói chung, đặc biệt là kế toán vật liệu.
Việc tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ là cần thiết để đáp ứng yêu cầu thị trường hiện nay, nơi mà mỗi công trình xây dựng phải đảm bảo chất lượng, tiến độ thi công nhanh và hạ giá thành Tuy nhiên, với nhiều công trình hoàn thành cùng lúc và giá trị lớn, việc bố trí nhân sự gọn nhẹ dẫn đến công tác kế toán vật liệu tại các đội thi công trở nên thiếu chính xác Điều này không đáp ứng được yêu cầu quản lý sản xuất và hạch toán chi phí một cách hiệu quả.