Giáo trình Xác định thuốc tác động đến cơ quan cơ thể vật nuôi này gồm có 16 bài dạy thuộc thể loại lý thuyết và tích hợp như sau: Sử dụng cafein; Sử dụng Atropin; Sử dụng Strychnin; Sử dụng Anagin; Sử dụng Oxytocin; Sử dụng huyết thanh ngựa chửa; Sử dụng Vitamin B1; Sử dụng Bcomlex; Sử dụng Vitamin C; Sử dụng Vitamin ADE; Sử dụng Glucoza; Sử dụng Calci Gluconat;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Sử dụng Cafein
Thời gi n: 1,5 giờ Lý thuyết: 0,1 giờ; Thực hành: 1,4 giờ
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng cafein dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được cafein dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
1.1 Nhận biết chung: Cafein là một alcaloid chiết suất từ càfê, lá chè, hạt côca, cacao và là dẫn suất của xanthin Cafein tổng hợp từ axit uric
Caffeine có hình dạng tinh thể nhỏ, dẹt và màu trắng, với đặc điểm ít tan trong nước lạnh Tuy nhiên, khi ở dạng muối benzoat hoặc Natri Salicilat, caffeine tan tốt hơn, đặc biệt trong nước nóng và rượu Đáng chú ý, caffeine có độ độc tính rất thấp.
- Cafein tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương
Tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não giúp trí óc trở nên minh mẫn hơn, nâng cao khả năng làm việc bằng trí não, giảm cảm giác mệt mỏi, tăng cường phản ứng nhanh chóng và cải thiện khả năng tiếp thu thông tin.
Caffeine kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch tại hành tủy, giúp tăng cường trương lực và khả năng hoạt động của cơ vân Nó cũng làm tăng sức co bóp của tim, mở rộng mạch ngoại biên, đặc biệt là mạch tim và não, đồng thời tăng cường khả năng lợi tiểu.
Điều trị bệnh yếu tim và mạch cần chú trọng vào việc trợ lực, bồi bổ cơ thể, đặc biệt trong các trường hợp bệnh nặng kèm theo suy nhược và mệt mỏi về trí não cũng như thể lực của gia súc Việc này giúp làm giảm tình trạng tim đập nhanh và mạnh, từ đó ổn định huyết áp.
- Chống shock, khi bị ngất xỉu dùng Cafein kích thích trung tâm hô hấp Dùng trong trường hợp gia súc bị sốt cao phối hợp thuốc hạ nhiệt
Thuốc lợi tiểu được sử dụng để điều trị phù nề ở gia súc, giúp giải độc trong các trường hợp ngộ độc nhờ vào khả năng thải độc hiệu quả Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng hỗ trợ trong các trường hợp bại liệt nhẹ ở trâu, bò, heo và chó.
Để tăng cường tiết sữa cho gia súc cái trong thời kỳ nuôi con, có thể sử dụng trong trường hợp bị thủy thũng, tích nước trong cơ thể hoặc bệnh phù tim Sản phẩm này cũng có tác dụng phòng và trị các bệnh lý làm giảm hoạt động của tim ở gia súc.
Tiêm tĩnh mạch có thể được thực hiện 2-3 lần trong ngày khi điều trị cho gia súc, và liều lượng có thể tăng lên nếu cần thiết, đặc biệt khi kết hợp với dịch truyền.
4.1 Xác định điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóa chất độc hại
4.2 Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới thuốc
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót
B Câu hỏi và bài tập thực hành
- Cafein được ứng dụng trong những trường hợp nào?
- Cho biết cách sử dụng Cafein
- Để bảo đảm hiệu lực của Cafein, cần lưu ý bảo quản trong điều kiện như thế nào?
- Kết hợp với Trạm thú y địa phương tổ chức cho lớp học tham gia tiêm Cafein cho heo, dê, cừu, chó khi mắc bệnh
- Trước khi tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học viên những nội dung sau:
+ Chuẩn bị vật tư cần thiết và thuốc cafein
+ Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
+ Xác định các vị trí tiêm: Tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch
+ Phương pháp cố định gia súc để tiêm
+ Cách lấy thuốc để tiêm
+ Vệ sinh, sát trùng địa điểm tiêm
+ Theo dõi gia súc sau khi tiêm
C Ghi nhớ: Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và liệu trình quy định, dùng kết hợp với các loại vitamin khác như vitamin B1, vitamin C.
Sử dụng Atropin
Thời gi n: 1,5 giờ Lý thuyết: 0,1 giờ; Thực hành: 1,4 giờ
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng Atropin dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được Atropin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
Atropin là một loại thuốc độc bảng A, thường được sử dụng làm thuốc tiền mê Nó là một alcaloid được chiết xuất từ cây belladon, cây cà độc dược và cây thiên tiên tử.
Atropin Sulfat là một bột tinh thể trắng, không mùi, dễ tan trong nước và cồn, có vị đắng và dễ cháy Khi chạm vào, bột này có cảm giác nhờn tay Trong ngành thú y, Atropin Sulfat thường được sử dụng dưới dạng dung dịch.
- Giảm tiết dịch các tuyến tiêu hoá, chống co bóp cơ trơn, giảm nhu động của ruột, dạ dày, và các cơ trơn khác ở động vật
- Tăng nhịp tim, làm co mạch máu trừ mạch máu phổi và tim
- Dãn đồng tử, tăng nhịp tim
- Làm giãn khí quản, phế quản, giãn đồng tử mắt
- Chứng đau bụng, co thắt do lồng ruột, xoắn ruột nếu dùng liều cao hoặc kéo dài gây liệt ruột
- Chứng co giật, co thắt thực quản ở trâu, bò, heo, ngựa
- Chứng thuỷ thũng phổi, phù phổi, khó thở của ngựa, trâu, bò
- Trong trường hợp bị ngất khi gây mê bằng Eter, Chloroform
Chống nôn mửa là biện pháp quan trọng trong việc điều trị tiêu chảy kéo dài và mất nước, giúp cầm tiêu chảy hiệu quả Ngoài ra, nó cũng có tác dụng giảm đau trong các ca phẫu thuật mắt, đặc biệt là ở chó, và có thể được sử dụng để bôi lên vết thương nhằm giảm đau.
2.3 Giải độc khi bị ngộ độc bởi Pilocarpin, Dipterex, Arecolin và Morphin,
Chloroform – các thuốc trừ sâu loại hợp chất lân hữu cơ Phosphore
3.1 Tiêm bắp thịt ngày 1 lần
Khi gia súc bị nôn mửa, việc cho uống thuốc là cần thiết, nhưng cần hạn chế cho gia súc nhai lại vì có thể gây tắt dạ lá lách, liệt dạ cỏ và chướng hơi dạ cỏ.
4.1 Xác định điều kiện bảo quản : Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóa chất độc hại
4.2 Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới thuốc
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót
B Câu hỏi và bài tập thực hành
- Hãy cho biết cách sử dụng Atropin?
- Thuốc Atropin được dùng để tiêm trong những trường hợp nào?
- Để bảo đảm tác dụng của Atropin được tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện như thế nào?
- Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học viên tham gia tiêm Atropin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
- Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học viên những nội dung cần thiết như sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ thuốc Atropin và các vật tư cần thiết để tiêm
Hình 5.2 Thuốc có chứa Atropin
+ Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
+ Xác định các vị trí tiêm
+ Phương pháp cố định gia súc để tiêm
+ Cách lấy thuốc để tiêm
+ Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dưới da
+ Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt
+ Học viên báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm
C Ghi nhớ: Atropin là một thuốc độc bảng A, khi dùng cần chú ý liều lượng để phòng trúng độc cho con vật.
Sử dụng Strychnin
Thời gian: 1,5 giờ Lý thuyết: 0,1 giờ; Thực hành: 1,4 giờ
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng strychnin dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được strychnin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
Strychnin là một alcaloid chiết xuất từ hạt cây mã tiền, được biết đến như một loại thuốc bổ nhưng cực kỳ độc hại Thuốc này thường được sử dụng dưới dạng muối sulfat hoặc nitrat và được xếp vào danh mục thuốc độc bảng A.
Strychnin là một hợp chất tinh thể hình kim, màu trắng, không mùi và có vị rất đắng Nó tan trong nước và chloroform nhưng không tan trong ete Ở liều thấp, Strychnin hoạt động như một loại thuốc bổ, giúp tăng cường trương lực cơ vân và cơ tim, gây co mạch, tăng huyết áp, kích thích nhu động ruột và tăng tiết dịch tiêu hóa Tuy nhiên, ở liều cao, nó có thể gây ra co giật và ngạt thở do cơ bắp co rút.
Strychnin có tác dụng kích thích hệ thần kinh trung ương:
- Liều nhẹ: Strychnin là một loại thuốc bổ cho gia súc
- Liều trung bình, liều điều trị: gây hưng phấn các giác quan thị giác, vị giác, thích giác, xúc giác
Kích thích hoạt động của các trung tâm hô hấp và vận mạch giúp tăng cường hưng phấn phản xạ của tuỷ sống, đồng thời nâng cao tính cảm ứng của võng mạc mắt ở động vật.
- Strychnin làm tăng trương lực cơ trơn và cơ vân, cơ tim
Liều cao của Strychnin gây ra độc tính nghiêm trọng, dẫn đến mất trương lực cơ và co giật khi có kích thích Hậu quả là con vật có thể bị ngạt thở do cơ lồng ngực không hoạt động hiệu quả.
2 Ứng dụng: Strychnin được dùng trong những trường hợp sau:
- Chữa bệnh bại liệt, liệt cơ, suy nhược cơ của gia súc
- Làm thuốc giải độc khi gia súc trúng độc bởi các loại thuốc ngủ barbiturat)
- Kích thích trung tâm hô hấp và vận mạch bị suy sụp cấp tính biểu hiện ngất xỉu, nhiễm độc thuốc mê
Làm thuốc bổ toàn thân, khi suy nhược cơ thể, gia súc mệt mỏi, biếng ăn; trong chứng loạn thần kinh suy nhược
3.1 Tiêm bắp thịt liều lượng tùy theo từng loại gi súc
Tiêm ngày 1 lần, không dùng quá 5 ngày, dùng quá liều súc vật có thể bị co giật
3.3 Cho uống: ít dùng cho uống, có thể dùng dung dịch Strychnin như sau:
- Heo, dê, cừu: 2-5 mg/ngày
4.1 Xác định điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóa chất độc hại
4.2 Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới thuốc
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót
B Câu hỏi và bài tập thực hành
- Hãy cho biết cách sử dụng Strychnin?
- Thuốc Strychnin được ứng dụng dùng để tiêm trong những trường hợp nào?
Hình 5.3 Thuốc có chứa Strychnin
- Để bảo đảm tác dụng của Strychnin được tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện như thế nào?
- Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học viên tham gia tiêm Strychnin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
- Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học viên những nội dung cần thiết như sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ thuốc Strychnin và các vật tư cần thiết để tiêm
+ Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
+ Xác định các vị trí tiêm
+ Phương pháp cố định gia súc để tiêm
+ Cách lấy thuốc để tiêm
+ Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dưới da
+ Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt
+ Học viên báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm
C Ghi nhớ: Strychnin là thuốc độc bảng A Khi gia súc bị ngộ độc thì giải độc bằng cloram, chloroform, morphin và một số thuốc an thần Meprobamat, Seduxen
Sử dụng Anagin
Thời gi n: 1,5 giờ Lý thuyết: 0,1 giờ; Thực hành: 1,4 giờ
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng anagin dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được anagin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
1.1 Nhận biết chung: Analgin là một thuốc trong nhóm Pyrazolon, còn có tên khác là
Novagin, Dipyron Là thuốc hạ nhiệt cho gia súc thông qua việc thúc đẩy quá trình giải nhiệt của cơ thể
Thuốc có dạng kết tinh trắng hoặc vàng nhạt, dễ tan trong nước, khó tan trong rượu, không tan trong ether
Khi vào cơ thể thuốc được hấp thu nhanh, tác dụng nhanh, thải trừ chậm, tác dụng kéo dài
Thuốc có tác dụng giảm nhiệt, hạ sốt, giảm đau đối với cơ thể
Thuốc có tác dụng làm giảm co thắt của hệ cơ trơn và cơ vòng, bao gồm các cơn co thắt ở dạ dày, dạ cỏ, đồng thời điều tiết nhu động của dạ dày cỏ, ruột non và ruột già.
Ngoài ra, Analgin tác dụng giảm đau chống viêm, chống co giật và chống thấp cơ, thấp khớp
- Hạ sốt gây hạ nhiệt với cơ thể, chữa các bệnh cảm nắng, cảm nhiệt
+ Chữa các chứng đau bụng co thắt, táo bón ruột
Sử dụng khi động vật gặp tình trạng chướng bụng đầy hơi cấp, kèm theo cơn đau bụng co thắt mạnh Ngoài ra, cũng áp dụng trong trường hợp co thắt cổ tử cung khi sinh, cùng với các cơn đau liên quan đến đường tiết liệu, mật và thận.
- Giảm đau, có tác dụng an thần, trấn tĩnh gia súc trong lúc rửa dạ dày, đường ruột hay tắc thực quản
- Trị viêm khớp, phong thấp cơ cấp tính
3.1 Tiêm bắp thịt với liều lượng như s u:
- Trâu, bò, ngựa: 20-40 ml/con/ngày
- Chó, cừu, dê: 3- 5 ml/ con/ngày
3.2 Tiêm dưới d , tác dụng chậm hơn so với tiêm bắp thịt, liều lượng như tiêm bắp thịt, liều trung bình: 10-20 mg
Khi cần thiết có thể tiêm nhắc lại sau một giờ với liều tương tự
Ngoài ra có thể dùng cho uống, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm phúc mạc
4.1 Xác định điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóa chất độc hại
Hình 5.5 Các loại thuốc có chứa Analgin
4.2 Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới thuốc
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và điều chỉnh các sai sót
- Hãy cho biết cách sử dụng atropin?
- Thuốc Analgin được ứng dụng dùng để tiêm trong những trường hợp nào?
- Để bảo đảm tác dụng của Analgin được tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện như thế nào?
- Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học viên tham gia tiêm Anagin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
- Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học viên những nội dung cần thiết như sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ thuốc Analgin và các vật tư cần thiết để tiêm
+ Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
+ Xác định các vị trí tiêm:
+ Phương pháp cố định gia súc để tiêm
+ Cách lấy thuốc để tiêm
+ Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dưới da
+ Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt
+ Học viên báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm
C Ghi nhớ: Sử dụng Anagin đúng liều và đúng liệu trình quy định.
Sử dụng Oxytocin
Thời gi n: 03 giờ Lý thuyết: 0,3 giờ; Thực hành: 2,7 giờ
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng oxytocin dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được oxytocin dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
Oxytocin, còn được biết đến là hormone thúc đẻ, được sản xuất bởi thùy sau của tuyến yên Trước đây, hormone này được chiết xuất từ protein, nhưng hiện nay có thể được tổng hợp bằng phương pháp hóa học.
Oxytocin tinh khiết có dạng bột Dung dịch thuốc tiêm trong suốt, có phản ứng axit nhẹ
Oxytocin là một kích tố thuần khiết, an toàn, không gây bất kỳ một phản ứng nào đối với cơ thể
Oxytocin chủ yếu kích thích sự co rút của các sợi cơ trơn trong tử cung, giúp tử cung co bóp và đẩy thai ra ngoài trong quá trình sinh nở.
Thuốc cũng có tác dụng trên các cơ trơn của tuyến sữa và ống dẫn sữa, kích thích tăng tiết sữa và đẩy sữa ra ngoài
Thuốc có tác dụng lên cơ trơn ở ruột và hệ tiết niệu, đồng thời gây co mạch máu nhỏ, đặc biệt là mạch máu ở tử cung, dẫn đến tình trạng tăng huyết áp.
Chống sót nhau hay phòng băng huyết sau đẻ và phòng chống viêm vú
Oxytocin được dùng để phòng và trị các bệnh sau:
- Phòng và chữa những chứng liệt dạ con ở gia súc
- Trong bệnh đau ruột ngựa do liệt ruột
- Cầm máu trong trường hợp chảy máu, rỉ máu sau khi đẻ hay sau phẫu thuật sản khoa
2.2 Thúc đẻ đối với những gia súc cái mà tử cung đã mở nhưng co bóp yếu
- Đẩy những chất bẩn trong tử cung sau khi đẻ
- Tăng thai sữa, kích thích tăng tiết sữa ở heo, trâu, bò, chó sau đẻ
3.1 Tiêm bắp thịt với liều lượng như s u:
- Gia súc lớn: 10-20-60 UI tương đương 1-2-6 ml/con
- Heo nái dưới 200kg: 5-20 UI hay 0,5-2 ml/con
- Heo nái trên 200kg: 20-50 UI hay 2-5 ml/con
- Dê cái, cừu cái: 3-20 UI hay 0,3-2 ml/con
- Chó cái, mèo cái: 2-10 UI hay 0,2-1 ml/con
Tiêm dưới da là phương pháp được khuyến nghị cho ngựa và bò nhằm nâng cao hiệu lực thuốc từ từ, đảm bảo an toàn cho sức khỏe của con cái trong quá trình sinh nở Phương pháp này phù hợp với yêu cầu can thiệp nhanh hoặc kéo dài, giúp tối ưu hóa hiệu quả điều trị.
Khi cần thiết có thể tiêm tĩnh mạch với liều giảm đi một nửa
Liều lượng thuốc có thể điều chỉnh tăng, giảm hoặc lặp lại sau 30-60 phút tùy thuộc vào tình trạng bệnh và sức khỏe của gia súc Tuy nhiên, cần lưu ý chỉ tiêm tối đa 2-3 lần trong một ngày với liều lượng quy định.
4.1 Xác định điều kiện bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóa chất độc hại
4.2 Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới thuốc
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót
B Câu hỏi và bài tập thực hành
- Hãy cho biết cách sử dụng Oxytocin?
- Thuốc Oxytocin được ứng dụng dùng để tiêm trong những trường hợp nào?
- Để bảo đảm tác dụng của Oxytocin được tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện như thế nào?
- Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học viên tham gia tiêm Oxytocin cho gia súc gia cầm khi mắc bệnh
- Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học viên những nội dung cần thiết như sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ thuốc Oxytocin và các vật tư cần thiết để tiêm
+ Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
+ Xác định các vị trí tiêm:
+ Phương pháp cố định gia súc để tiêm
+ Cách lấy thuốc để tiêm
+ Thao tác tiêm: Tiêm bắp, tiêm dưới da
+ Theo dõi gia súc sau khi tiêm kết hợp với chăm sóc tốt
+ Học viên báo cáo kết quả, viết thu hoạch, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm
C Ghi nhớ: Khi điều trị cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và liệu trình quy định Bài 6 Sử dụng huyết th nh ngự chử
Thời gi n: 03 giờ Lý thuyết: 0,3 giờ; Thực hành: 2,7 giờ
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng huyết thanh ngựa chửa dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được huyết thanh ngựa chửa dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
Huyết thanh ngựa chửa- Gonadotropin huyết thanh viết tắt là H.T.N.C hay còn gọi là PMS (Pregnant Mare Seum)
Huyết thanh ngựa chửa thuộc loại prolan A Được chế từ máu ngựa cái có chửa từ 50-
100 ngày Đơn vị UI tương ứng với 25mg mẫu chuẩn quốc tế
Huyết thanh ngựa chửa tinh khiết là dạng bột dễ hòa tan trong nước cất và nước sinh lý, tạo ra dung dịch tiêm trong suốt, an toàn và không gây phản ứng phụ cho cơ thể.
Trong huyết thanh ngựa chửa có chứa hai loại kích tố đó là FSH Folliculo stimulin hormon và LH (Luteino stimulin hormon)
- Kích tố FSH có tác dụng tăng cường sự phát dục của thượng bì ống sinh tinh nhỏ, tạo ra tinh trùng
- Kích tố LH có tác dụng thúc đẩy sự phát dục của tổ chức kẽ ở tinh hoàn để tiết ra Adrogen gây nên sự kích dục của con đực
- FSH có tác dụng kích thích trứng chín
- LH có tác dụng tiếp theo là kích thích rụng trứng
Tỷ lệ FSH/LH cần phải cân đối, trong đó LH phải cao hơn để đảm bảo quá trình rụng trứng diễn ra thuận lợi Khi kết hợp với Gonadotropin, hormone này sẽ kích thích hiệu quả hơn quá trình động dục ở gia súc cái.
Huyết thanh ngựa chửa được dùng trong các trường hợp sau:
- Làm tăng tính hăng sinh dục, tăng số lượng tinh trùng, chống chứng vô tinh trùng của các gia súc đực
- Làm tăng sự động dục của gia súc cái, kích thích động dục sớm ở những gia súc cái chậm động dục hay trong mùa không động dục
- Gây động dục hàng loạt ở gia súc cái
- Kích thích gia súc cái chửa nhiều thai, đẻ nhiều con
+ Trâu, bò, ngựa trưởng thành: 1000-3000 UI/con/lần;
+ Trâu, bò, ngựa tơ 10-18 tháng tuổi : 500 UI/con/lần,
+ Heo, cừu: 1000 UI/con/lần
+ Liệu trình: 3 ngày tiêm 1 lần, sau tiêm nhắc lại 3 - 4 lần
- Gia súc cái: Tiêm bắp thịt
+ Trâu, bò trên 18 tháng tuổi: 1000-1500 UI/con/ngày
+ Trâu, bò dưới 18 tháng tuổi: 600 UI/con/ngày
+ Heo, cừu: 1000 UI/con/lần
Liệu trình cách ngày tiêm 1 lần, sau tiêm nhắc lại 3-6 lần
Tiêm dưới da có tác dụng chậm hơn so với tiêm bắp, thường được sử dụng khi cần hiệu quả nhanh chóng Đối với tiêm bắp, liều dùng tương tự như tiêm dưới da, nhưng tiêm tĩnh mạch có thể mang lại tác dụng ngay lập tức Ngoài ra, có thể kết hợp thêm 2,5-5mg hormon estrogen ở vị trí khác để tăng cường hiệu quả điều trị.
4.1 Xác định điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóa chất độc hại
4.2.Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới thuốc
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót
B Câu hỏi và bài tập thực hành
- Hãy cho biết tác dụng huyết thanh ngựa chửa?
- Huyết thanh ngựa chửa được ứng dụng dùng trong những trường hợp nào?
- Để bảo đảm tác dụng của huyết thanh ngựa chửa được tốt, cần phải bảo quản ở trong điêu kiện như thế nào?
- Kết hợp với mạng lưới thú y ở cơ sở tổ chức cho các lớp học viên tham gia tiêm huyết thanh ngựa chửa cho gia súc chậm sinh sản
- Khi triển khai tiêm giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học viên những nội dung cần thiết như sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ thuốc huyết thanh ngựa chửa và các vật tư cần thiết để tiêm
+ Hướng dẫn sử dụng bơm tiêm và hướng dẫn các cách tiêm
+ Xác định các vị trí tiêm:
+ Phương pháp cố định gia súc để tiêm
+ Cách lấy thuốc để tiêm
+ Thao tác tiêm: Tiêm bắp
+ Theo dõi gia súc sau khi tiêm
+ Học viên báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm
C Ghi nhớ: Cần sử dụng thuốc đúng liều lượng và liệu trình quy định
Bài 7 Sử dụng Vit min B 1
Thời gi n: 03 giờ Lý thuyết: 0,3 giờ; Thực hành: 2,7 giờ
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng vitamin B 1 dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được vitamin B 1 dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
- Vitamin B 1 còn có tên là Thiamin có nhiều trong men bia, trong nấm, trong rau xanh, quả, hạt ngũ cốc,cám, gan, tim động vật
- Vitamin B 1 còn được sản xuất bằng con đường tổng hợp hoá học
- Trong dạ cỏ loài nhai lại và ruột già gia súc có một số vi sinh vật giúp cho sự tổng hợp được Vitamin B 1
Vitamin B1 là một tinh thể màu trắng hoặc hơi vàng, có mùi thơm đặc trưng và vị đắng Nó dễ tan trong nước nhưng ít tan trong rượu và không tan trong các dung môi hữu cơ Vitamin B1 dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao, trong môi trường kiềm và trung tính, nhưng lại bền vững trong môi trường axit và không bị men đường tiêu hóa phá hủy.
Vitamin B 1 rất cần cho sự hoạt động của hệ thần kinh giúp cho quá trình dinh dưỡng và chuyển hoá năng lượng của cơ
Vitamin B1 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa glucid, protein và axit amin thành các protein cần thiết, đồng thời hỗ trợ hoạt động của hệ thần kinh Ngoài ra, vitamin này còn giúp tăng cường tiết dịch và nhu động cơ trơn trong đường tiêu hóa, từ đó nâng cao khả năng đồng hóa của cơ thể.
Vitamin B1 rất quan trọng cho quá trình tổng hợp mỡ và chất béo từ gluxit tiêu hóa Do đó, khi chế độ ăn uống có nhiều carbohydrate, cần bổ sung thêm Vitamin B1 để đảm bảo sức khỏe.
Thiếu Vitamin B1 ở ngựa và heo gây ra bệnh phù beriberi, trong khi các gia súc khác có thể biểu hiện viêm dây thần kinh, suy nhược, rối loạn hoạt động cơ bắp, vẹo đầu, liệt cơ, biếng ăn, và có nguy cơ nôn mửa, khó thở tím tái, suy yếu và đột ngột chết do suy tim.
2 Ứng dụng: Vitamin B1 được dùng trong các trường hợp sau:
- Chứng bại liệt, viêm dây thần kinh và rối loạn thần kinh ở gia súc
- Rối loạn hoạt động tim mạch do tổn thương dây thần kinh tim ở gia súc
- Chữa phù nề, viêm, suy nhược thần kinh, bệnh về đường tiêu hóa
- Hội chứng biếng ăn, còi cọc, thiếu máu, trì trệ tiêu hoá
Bồi bổ cơ thể giúp cho tăng trọng gia súc, gia cầm
- Phục hồi hội chứng suy nhược cơ thể
- Kết hợp với các loại kháng sinh trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn để nhanh chóng hồi phục sức khoẻ
3.1 Tiêm bắp thịt hoặc tiêm dưới d với liều lượng như s u:
- Ngựa, trâu, bò: 15 - 20 ml/ngày
- Dê, cừu, heo: 5 - 10 ml/ngày
3.2 Cho uống, cho ăn: liều có thể tăng lên gấp đôi
- Đại gia súc 1-2 g/con/ngày
4.1 Xác định điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời, tránh nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và hóa chất độc hại
4.2 Thực hiện việc bảo quản
- Kiểm tra lọ, bao gói đựng thuốc để phát hiện dập, vỡ, rách ảnh hưởng tới thuốc
- Kiểm tra nhãn mắc, hạn dùng, tính chất, màu sắc của thuốc để xác định tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi bảo quản
- Thao tác nhẹ nhàng xếp thuốc vào tủ thuốc, tránh đổ vỡ, tránh va chạm mạnh
- Kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý sai sót
B Câu hỏi và bài tập thực hành
- Hãy cho biết tác dụng Vitamin B 1 ?
- Vitamin B 1 được ứng dụng dùng trong những trường hợp nào?
- Để bảo đảm tác dụng của Vitamin B 1 được tốt, cần phải bảo quản ở trong các điều kiện như thế nào?
Kết hợp với các cơ sở chăn nuôi, chúng tôi tổ chức lớp học cho học viên thực hành sử dụng Vitamin B1 bổ sung cho gia súc, nhằm nâng cao sức khỏe và năng suất chăn nuôi.
- Khi triển khai giáo viên cần hướng dẫn, phổ biến cho học viên những nội dung cần thiết như sau:
+ Chuẩn bị đầy đủ các loại Vitamin B 1 và các vật tư cần thiết
+ Hướng dẫn sử dụng các cách sử dụng Vitamin B 1
+ Xác định liều lượng và cách dùng
+ Thao tác cách tiêm, cách cho uống, cách phối trộn vào thức ăn
+ Theo dõi gia súc sau khi bổ sung Vitamin B 1
+ Học viên báo cáo kết quả, giáo viên đánh giá cho điểm
C Ghi nhớ: Vitamin B1 dạng bột chỉ trộn vào thức ăn trước khi cho ăn, nhiệt độ cao sẽ làm cho vitamin B 1 bị biến tính
Thời gian: 03 giờ Lý thuyết: 0,3 giờ; Thực hành: 2,7 giờ
Mục tiêu: Học xong bài này người học có khả năng:
- Mô tả được những nội dung về sử dụng B complex dùng trong chăn nuôi
- Sử dụng được B.complex dùng trong chăn nuôi đúng kỹ thuật
B.complex là một loại biệt dược chứa hỗn hợp các vitamin nhóm B, được thiết kế đặc biệt để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của gia súc và gia cầm.
- B.complex tiêm là dung dịch màu vàng trong thành phần chế phẩm gồm:
- Vitamin PP (Axit Nicotmic): 20mg
B.complex giúp nâng cao sức đề kháng của gia súc, giúp chúng chống lại các điều kiện sống bất lợi Đồng thời, nó cũng tăng cường quá trình trao đổi chất trong cơ thể động vật.
Kích thích sự sinh trưởng và sinh sản của gia súc
Làm tốt hơn lên chức phận hệ thần kinh
2 Ứng dụng: B.complex được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Kích thích sự tăng trưởng của gia súc non, chống còi cọc
- Chữa các hội chứng thần kinh bại liệt do viêm thần kinh
- Phối hợp dùng kết hợp với kháng sinh điều trị các bệnh truyền nhiễm, viêm nhiễm đường hô hấp và tiêu hoá
- Phục hồi sức khỏe cho gia súc khi ốm, yếu hoặc sau khi sinh sản