1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM

44 41 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trường Đô Thị Kon Tum
Tác giả Doãn Thị Ngọc
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Hoa
Trường học Đại học Đà Nẵng Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng Tại Kon Tum
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 44
Dung lượng 1,38 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (8)
  • 2. Mục tiêu đề tài (8)
  • 3. Phương pháp nghiên cứu (8)
  • 4. Đối tượng và phạm vi đề tài (9)
  • 5. Bố cục đề tài (9)
  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY (10)
    • 1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY (10)
    • 1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ KON (10)
      • 1.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh (11)
      • 1.2.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp (12)
      • 1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay (13)
  • CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG (15)
    • 2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY (15)
      • 2.1.1. Môi trường bên ngoài (0)
      • 2.1.2. Môi trường bên trong (16)
    • 2.2. PHÂN TÍCH DOANH THU (17)
      • 2.2.1. Phân tích biến động doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh (17)
      • 2.2.2. Phân tích khả năng sinh lời từ doanh thu (19)
      • 2.2.3. Phân tích khả năng sinh lời tài sản của công ty (28)
      • 2.2.4. Phân tích hiệu quả tài chính hiệu quả tài chính của công ty (30)
      • 2.2.5. Nhận xét hiêu quả hoạt động của công ty trong 3 năm vừa qua (32)
    • 2.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY (33)
    • 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA (34)
  • CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG (35)
    • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY (35)
    • 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (35)
      • 3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty (35)
      • 3.2.2. Biện pháp tăng cường thu hồi khoản phải thu (36)
      • 3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vố n lưu động tại công ty (37)
      • 3.2.4. Quản lý và đào tạo nguồn nhân lực (37)
      • 3.2.5. Xây dựng hệ thống kế toán quản trị cho doanh nghiệp (38)
      • 3.2.6. Thành l ập phòng marketing (38)
      • 3.2.7. Thực hiện nghiên cứu chính sách giá cả hợp lý nhằm tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm (40)
      • 3.2.8. Thực hiện các chương trình quảng cáo, chiêu thị (41)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÔNG TY (42)

Nội dung

Mục tiêu đề tài

Trong những năm gần đây, việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty là cần thiết để đánh giá đúng thực trạng hiện tại Qua đó, chúng ta có thể nhận diện những lợi thế cạnh tranh mà công ty đang sở hữu, đồng thời cũng chỉ ra những khó khăn mà công ty đang phải đối mặt Những yếu tố này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh doanh trong tương lai, đòi hỏi công ty phải có những chiến lược phù hợp để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức.

- Tìm hiểu những vấn đề còn tồn đọng cần khắc phục tại Công ty cổ phần môi trường đô thị Kon Tum

- Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.

Phương pháp nghiên cứu

Để đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh một cách xác thực, cần tìm hiểu và thu thập số liệu thực tế từ Phòng kế toán của công ty Sau đó, tiến hành nghiên cứu, phân loại và xử lý các dữ liệu này.

Kết hợp nhiều phương pháp phân tích như phân tích các chỉ số tài chính, phân tích xu hướng, tổng hợp, so sánh và thống kê mô tả sẽ giúp bài viết trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.

Đối tượng và phạm vi đề tài

Công ty cổ phần môi trường đô thị Kon Tum đang trải qua những diễn biến đáng chú ý trong hoạt động sản xuất kinh doanh, với kết quả tích cực và nhiều yếu tố ảnh hưởng Các hoạt động của công ty không chỉ đáp ứng nhu cầu môi trường đô thị mà còn góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ Sự phát triển này được thúc đẩy bởi các chính sách quản lý hiệu quả và sự đầu tư vào công nghệ hiện đại.

- Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần môi trường đô thị Kon Tum

- Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích: 2017 – 2019 và định hướng phát triển trong tương lai.

Bố cục đề tài

Báo cáo này bao gồm phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, cùng với ba chương chính Chương 1 trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp người đọc hiểu rõ các khái niệm và nguyên tắc cơ bản liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần môi trường đô thị Kon Tum

Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần môi trường đô thị Kon Tum

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ KON TUM, có trụ sở tại số 200 Đường Urê, Phường Duy Tân, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum, chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến môi trường đô thị Để biết thêm thông tin, quý khách có thể liên hệ qua số điện thoại 02603.865.418 hoặc 02603.861.296.

Người chịu trách nhiệm chính: Ông Phạm Văn Hải - Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty

Quản lý thường trực: Ông Phan Đình Vũ - Thư ký HĐQT.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ KON

Ngày 18/9/1992, UBND tỉnh Kon Tum có Quyết định số 114/QĐ-UB về việc thành lập Công ty Cấp thoát nước và Quản lý công trình đô thị Kon Tum;

Công ty Môi trường Đô thị Kon Tum được thành lập vào ngày 12/02/1999, dựa trên việc chia tách từ Công ty Cấp thoát nước và Quản lý công trình đô thị Kon Tum theo Quyết định số 06/QĐ-UB của UBND tỉnh Kon Tum.

Vào ngày 28 tháng 6 năm 2010, UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành Quyết định số 623/QĐ-UBND, chuyển đổi Công ty Môi trường Đô thị Kon Tum thành Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Kon Tum.

Vào ngày 16/03/2012, UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành Quyết định số 211/QĐ-UBND nhằm thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, cụ thể là đối với Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Kon Tum.

Vào ngày 16/3/2015, UBND tỉnh Kon Tum đã ban hành Quyết định số 154/QĐ-UBND phê duyệt giá trị Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Kon Tum để tiến hành cổ phần hóa Tiếp theo, vào ngày 08/5/2015, UBND tỉnh Kon Tum đã ra Quyết định số 272/QĐ-UBND phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển đổi Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Kon Tum thành công ty cổ phần.

Vào ngày 18/6/2015, Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Kon Tum đã tổ chức cuộc đấu giá bán cổ phần lần đầu tại trụ sở công ty Tổng số cổ phần chào bán là 242.066 cổ phần, trong đó 241.200 cổ phần đã được bán thành công với giá đấu bình quân đạt 10.000 đồng/cổ phần.

Ngày 30/11/2015, Công ty đã tiến hành cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất thành lập Công ty cổ phần Môi trường đô thị Kon Tum;

Vào ngày 31/12/2015, Công ty cổ phần Môi trường đô thị Kon Tum đã nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần thứ 3 từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum, chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần với vốn điều lệ 12.103.300.000 đồng.

1.2.1 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

1 Dịch vụ vệ sinh đô thị : Thu gom rác thải không độc hại, độc hại (3811, 3812); xử lý, tiêu hủy rác thải không độc hại, độc hại (3821, 3822);

2 Dịch vụ nước thải : Thoát nước và xử lý nước thải (3700);

3 Dịch vụ duy tu: Xây dựng công trình công ích (4220); xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác (4290);

4 Dịch vụ xây dựng: Xây dựng nhà các loại (4100); xây dựng công trình đường sắt, đường bộ (4210); phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng (4311, 4312); hoàn thiện công trình xây dựng (4330); Lắp đặt hệ thống xây dựng khác (4329); Hoạt động xây dựng khác (4390);

5 Lắp đặt hệ thống điện (4321), lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi, điều hòa không khí (4322);

6 Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan (8130);

7 Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ (9632);

8 Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác (8121, 8129);

9 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (6810); hoạt động tư vấn quản lý (7020);

10 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (7110);

11 Cung ứng lao động tạm thời (7820);

12 Trồng rau đậu và trồng hoa (0118); Trồng cây lâu năm khác (0129); Nhân và chăm sóc cây giống hàng năm và lâu năm (0131, 0132); Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp (0210);

13 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét (0810);

14 Cho thuê xe có động cơ (7710);

15 Vận tải hành khách đường bộ khác (4932);

16 Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (4620);

17 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (4661);

18 Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh: Bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác (4730)

1.2.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp a Sơ đồ bộ máy của doanh nghiệp

Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty cổ phần môi trường đô thị Kon Tum

(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) b Chức năng của từng bộ phận

Là người đứng đầu và đại diện pháp lý của Công ty, Giám đốc điều hành chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ đạo các phòng ban chức năng, quyết định tổ chức nhân sự, bố trí cán bộ, điều động nhân lực, xe máy và vật tư, đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Người giúp việc cho giám đốc có nhiệm vụ điều hành một hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động của công ty theo chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc Họ chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về các công việc được giao.

Phòng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ tư vấn cho giám đốc về việc tổ chức và sắp xếp đội ngũ cán bộ, công nhân lao động Các nhiệm vụ chính bao gồm lập kế hoạch đào tạo, xây dựng kế hoạch tiền lương, bảo quản hồ sơ nhân sự, tuyển dụng, giải quyết chế độ thôi việc, và thực hiện các công việc hành chính quản trị cũng như các chế độ chính sách liên quan đến người lao động theo quy định pháp luật.

Phòng Kế toán - Tài vụ có trách nhiệm tư vấn cho giám đốc về các hoạt động tài chính của Công ty, tổ chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả tài chính Đồng thời, phòng cũng thực hiện quản lý thu chi, quản lý các khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất của Công ty.

Công ty cần lập báo cáo quyết toán quý và năm, gửi đến các cơ quan liên quan đúng hạn Đồng thời, công ty cũng có trách nhiệm bảo quản và lưu giữ các tài liệu kế toán một cách an toàn và hiệu quả.

Phòng Kỹ thuật & Quản lý Nhà có nhiệm vụ tổ chức thi công các công trình theo kế hoạch và quy trình đã được phê duyệt Phòng cũng chịu trách nhiệm lập hồ sơ hoàn công, quyết toán vật tư và tiền với Công ty, đồng thời đảm bảo chất lượng, kỹ thuật và mỹ thuật của công trình trước giám đốc Ngoài ra, phòng quản lý việc ký kết các hợp đồng cho thuê nhà, thu tiền thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY

a Các yếu tố kinh tế

Lãi suất tín dụng ảnh hưởng lớn đến nhu cầu sản phẩm của doanh nghiệp, khi lãi suất tăng, người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm hơn, trong khi lãi suất giảm thúc đẩy tiêu dùng và đầu tư Mặc dù đã nhiều lần hạ lãi suất trong những năm gần đây, lãi suất cho vay và huy động vốn tại Việt Nam vẫn cao hơn so với các quốc gia khác trong khu vực và thế giới, tạo ra bất lợi cho sự cạnh tranh quốc tế của doanh nghiệp Việt.

Tỷ giá hối đoái hiện tại của Việt Nam đang ở mức thấp, điều này đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị phần xuất nhập khẩu và tăng cường sức cạnh tranh cho hàng hóa xuất khẩu.

Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế Việt Nam đã tương đối ổn định với mức lạm phát thấp, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp yên tâm đầu tư Bên cạnh đó, yếu tố chính trị và hệ thống pháp luật cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định này.

Việt Nam được xem là một trong những quốc gia có nền kinh tế chính trị ổn định hàng đầu thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước phát triển bền vững và thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, pháp luật Việt Nam đang dần được điều chỉnh để giảm bớt thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước Sự nới lỏng này không chỉ cần thiết cho sự phát triển của đất nước mà còn hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam Tuy nhiên, điều này cũng đồng nghĩa với việc chúng ta phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài.

Để hội nhập hiệu quả và vượt qua thách thức, doanh nghiệp cần có năng lực cạnh tranh mạnh mẽ Năng lực cạnh tranh này được xây dựng từ nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là năng lực cạnh tranh của sản phẩm và thương hiệu Yếu tố thị trường cũng đóng vai trò then chốt trong việc xác định vị thế của doanh nghiệp.

Trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ môi trường đô thị và buôn bán nhiên liệu, công ty đã chiếm lĩnh một thị phần lớn, nhưng sức cạnh tranh vẫn còn yếu Do đó, việc hiểu rõ các đối thủ cạnh tranh hiện tại là rất cần thiết Khách hàng đóng vai trò quyết định trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vì vậy, việc thu hút và giữ chân khách hàng là một thách thức lớn Chìa khóa để duy trì khách hàng chính là

Công ty cổ phần môi trường đô thị Kon-Tum luôn đặt mục tiêu mang lại sự hài lòng cho khách hàng Để đạt được điều này, công ty thực hiện nghiên cứu khách hàng và tìm kiếm các giải pháp đáp ứng nhu cầu của họ.

2.1.2 Môi trường bên trong a Văn hóa doanh nghiệp

Mục tiêu của văn hóa doanh nghiệp là xây dựng phong cách quản trị hiệu quả, tạo nề nếp trong hoạt động và thiết lập mối quan hệ hợp tác thân thiện giữa các thành viên Điều này giúp doanh nghiệp trở thành một cộng đồng gắn bó, tin cậy và có tinh thần cầu tiến, từ đó hình thành lòng tin vào thành công chung Tuy nhiên, văn hóa không thể giải quyết mọi vấn đề mà chỉ phát huy vai trò khi tương tác với các chiến lược và nguồn lực khác Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, cần kết hợp hài hòa giữa yếu tố văn hóa và các yếu tố khác nhằm đạt được kết quả tối ưu.

Để hoạt động kinh doanh thành công, doanh nghiệp cần có đủ vốn, nhân lực và cơ sở vật chất, nhưng yếu tố quyết định phần hồn của doanh nghiệp chính là bản lĩnh và tài năng của nhà quản trị Tại Công ty cổ phần môi trường đô thị Kon Tum, đội ngũ lãnh đạo trẻ, có trình độ chuyên môn cao và am hiểu công việc đã tạo nên ưu điểm nổi bật cho công ty Tình hình nhân sự của công ty tính đến tháng 12/2019 được thể hiện qua bảng số liệu.

Bảng 2.1 Tình hình nhân sự của công ty tính đến tháng 12/2019 ĐVT: Người

TRÌNH ĐỘ Đại học % Cao đẳng % Trung cấp % PTTH %

Phòng kỹ thuật 10 - - - - 02 20 08 80 Đội điện 02 02 100 - -

(Nguồn: Phòng nhân sự Công ty cổ phần môi trường môi trường đô thị Kon Tum)

Đến cuối năm 2019, công ty có tổng cộng 31 nhân sự, trong đó 42% có trình độ đại học, 13% có trình độ cao đẳng và 44% còn lại là trung cấp và THPT Cơ cấu nhân sự chủ yếu tập trung vào phòng kinh doanh, với sự tăng cường nhân sự cho phòng này và phòng kỹ thuật so với những năm trước Trong tương lai, công ty dự kiến sẽ tiếp tục tuyển thêm nhân sự cho phòng kinh doanh và đội điện, nhằm gia tăng doanh số và mở rộng thị trường tiêu thụ.

Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại giúp giảm thiểu hao phí nguyên vật liệu và các chi phí ẩn trong sản xuất, từ đó làm giảm giá thành sản phẩm Điều này góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Công ty cung cấp các sản phẩm công nghệ chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng Yếu tố marketing đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu và phát triển sản phẩm.

Hiện tại, công ty chưa có phòng marketing chính thức, mà chỉ dựa vào sự chỉ đạo từ lãnh đạo đối với nhân viên Đây là điểm yếu cần được khắc phục để xây dựng phòng ban này, giúp sản phẩm ngày càng phù hợp với thị trường và tăng lợi nhuận kinh doanh.

Công ty cần thiết lập hệ thống thông tin và công cụ xử lý hiệu quả để phát hiện sớm cơ hội và rủi ro, từ đó đưa ra quyết định quản trị và kinh doanh kịp thời Đánh giá và dự báo tình huống là rất quan trọng, và việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý và phân tích kinh doanh cần được thực hiện nhanh chóng Thông tin đóng vai trò then chốt trong việc kết nối tiêu dùng và sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Một chiến lược kinh doanh hiệu quả phải dựa trên thông tin chính xác và nhanh chóng, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

PHÂN TÍCH DOANH THU

2.2.1 Phân tích biến động doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh

Bảng 2.2 Tình hình doanh thu qua 3 năm Đơn vị: 1000 đồng

Chỉ tiêu Năm Chênh lệch

1.DT xây lắp, lắp đặt, xử lý rác 72.661.054 80.200.421 62.537.054 7.539.367 10,38 -17.663.367 -22 2.DT kinh doanh

4 DT tài chính 1.083.453 1.256.420 1.954.924 172.967 15,97 698.504 55,6 3.Thu nhập khác 1.224.792 60.845 331.316 -1.163.947 -95,03 270.471 444,5

Doanh thu thuần của công ty trong 3 năm qua có sự biến động không ổn định, như được thể hiện trong bảng 2 Tỷ trọng cơ cấu từng loại doanh thu phản ánh rõ ràng lĩnh vực hoạt động chính của công ty và cho thấy xu hướng biến động của chúng.

Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu doanh thu, với doanh thu năm 2017 đạt 73.573.748.000 đồng, tương ứng 97% tổng doanh thu Doanh thu từ hoạt động xây lắp luôn là yếu tố chủ yếu, đặc biệt tăng mạnh 10,38% vào năm 2018, đạt 7.539.367.000 đồng nhờ hoàn thành vượt tiến độ một số công trình Tuy nhiên, doanh thu xây lắp giảm mạnh vào năm 2019, chỉ còn 62.537.054.000 đồng, giảm 22% so với năm trước do tình hình kinh tế khó khăn và chính sách thắt chặt đầu tư của nhà nước Mặc dù doanh thu giảm, công ty vẫn đạt trên 85% doanh thu so với kế hoạch, cho thấy dấu hiệu khả quan trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế.

+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 1.000.000.000 đồng vào năm

Năm 2019, công ty gặp khó khăn tài chính, dẫn đến quyết định của ban lãnh đạo bán hai lô đất trên đường Urê để thu hồi vốn đầu tư vào lĩnh vực bất động sản, nhằm tăng cường nguồn vốn cho lĩnh vực xây lắp Doanh thu khác của công ty, bao gồm doanh thu từ cho thuê máy móc, thiết bị, mặt bằng và quản lý dự án không thi công, đã biến động không ổn định trong ba năm qua.

Doanh thu khác và doanh thu từ lĩnh vực kinh doanh bất động sản đã có sự biến động trong 3 năm qua, nhưng do tỷ trọng của chúng chiếm nhỏ trong tổng doanh thu, nên ảnh hưởng đến tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là không đáng kể.

Doanh thu tài chính của công ty xây lắp và lắp đặt đang có xu hướng tăng trưởng ổn định trong ba năm qua, với mức tăng 15,97% trong năm 2018 so với năm 2017 và 55,6% trong năm 2019 so với năm 2018 Điều này chủ yếu do các hợp đồng có tỷ lệ ứng trước cao, thường khoảng 20% tổng vốn đầu tư, được ký kết với chủ đầu tư Khoản tiền tạm ứng này thường được gửi tại ngân hàng, và lãi suất từ khoản tiền này được công ty ghi nhận vào doanh thu tài chính Sự gia tăng doanh thu tài chính không chỉ phản ánh niềm tin và uy tín của công ty trong mắt các nhà đầu tư, mà còn thu hút nhiều hợp đồng dịch vụ vệ sinh đô thị từ các nguồn vốn uy tín, ngân sách nhà nước và trái phiếu chính phủ, từ đó nâng cao vị thế và hình ảnh của công ty trên thị trường.

Trong giai đoạn này, thu nhập khác có sự biến động bất thường, chủ yếu đến từ việc thanh lý và nhượng bán tài sản cố định như nhà cửa, vật kiến trúc và máy móc thiết bị đã hết hạn sử dụng hoặc còn hạn nhưng không mang lại hiệu quả kinh tế cho công ty Tuy nhiên, doanh thu từ nguồn này chiếm tỷ trọng nhỏ, do đó sự biến động của nó không ảnh hưởng đáng kể đến tổng doanh thu của công ty.

2.2.2 Phân tích khả năng sinh lời từ doanh thu

Phân tích doanh thu chỉ mang lại cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh của Công ty qua các năm; do đó, cần xem xét khả năng sinh lời từ doanh thu để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa chi phí và doanh thu.

Bảng 2.3 Khả năng sinh lời từ doanh thu

BH và CCDV 73.573.748 81.539.949 64.537.054 7.966.200 10,82 -17.002.894 -20,85 2.Doanh thu HĐTC 1.083.453 1.256.420 1.954.924 172.967 15,96 698.503 55,54 3.Doanh thu HĐKD 74.657.201 82.796.369 66.491.978 8.139.168 10,9 -16.304.390 -19,7 4.Thu nhập khác 1.224.792 60.845 331.316 -1.163.947 -95,03 270.471 444,5 5.Tổng doanh thu 75.881.994 82.857.215 66.823.295 6.975.220 9,19 -16.033.919 -19,35

6 Lợi nhuận gộp 5.210.714 6.154.593 5.269.677 943.879 18,11 -884.915 -14,37 7.Lợi nhuận HĐKD 2.468.928 3.168.280 2.914.557 699.352 28,3 -253.723 -8 8.Lợi nhuận TT 2.945.187 3.195.974 3.201.857 250.787 8,5 5.882 0,18

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần là chỉ tiêu quan trọng thể hiện mối quan hệ giữa chi phí và kết quả hoạt động của đơn vị Giá trị cao của chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả kinh doanh tốt Ngành vệ sinh đô thị có đặc thù riêng, với mức thuế thu nhập khác nhau cho từng dịch vụ; ví dụ, dịch vụ xử lý rác thải và xây dựng nhà ở có mức thuế 10% Để đánh giá chính xác tình hình tài chính của công ty, nên sử dụng lợi nhuận kế toán trước thuế khi tính toán tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.

14 a Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu

Số liệu phân tích cho thấy khả năng sinh lời từ doanh thu của các hoạt động đã có sự biến động lớn trong 3 năm qua, với nhiều tiến bộ rõ rệt trong năm 2019.

Từ năm 2017, mỗi 100 đồng doanh thu đã tạo ra 3,88 đồng lợi nhuận trước thuế, và đến năm 2019, con số này đã tăng lên 4,8 đồng Sự gia tăng này cho thấy một dấu hiệu tích cực cho công ty trong bối cảnh kinh tế khó khăn hiện nay.

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu (LNTT/DT) năm 2019 tăng do doanh thu thuần giảm mạnh, trong khi lợi nhuận trước thuế lại tăng Nguyên nhân một phần là nhờ doanh nghiệp nỗ lực giảm chi phí hoạt động kinh doanh như giá vốn hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Bên cạnh đó, lợi nhuận khác cũng tăng đáng kể so với năm 2018 nhờ việc công ty thanh lý một số tài sản cố định đã hết khấu hao.

Lợi nhuận để tính chỉ tiêu cần xem xét bao gồm lợi nhuận từ ba hoạt động khác nhau, trong đó lợi nhuận từ hoạt động bất thường không đảm bảo sự tích lũy ổn định.

Do vậy, để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh đầy đủ cần xem xét đến chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận thuần HĐKD/ DT HĐKD

*Tỷ suất LN thuần HĐKD/ DT kinh doanh:

Tỷ suất lợi nhuận thuần kinh doanh trên doanh thu hoạt động kinh doanh cho thấy xu hướng tăng dần qua các năm, với mức tăng lần lượt là 0,53 đồng vào năm 2018 so với năm 2017 và 0,52 đồng vào năm 2019 so với năm 2018, khi loại trừ ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh bất thường Tuy nhiên, tỷ suất này vẫn còn thấp so với doanh thu đạt được Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân, cần phân tích ảnh hưởng của chi phí đến chỉ tiêu này.

Bảng 2.4 Tổng hợp chi phí trên 100 đồng doanh thu hoạt động kinh doanh

DTT Số tiền % so với

3 Chi phí QLDN 2.929.270 3,9% 4.008.410 4,86% 3.210.900 4,82% 4.Chi phí tài chính 895.968 1,2% 234.322 0,29% 1.099.143 1,66% 5.Tổng chi phí 72.188.273 96,67% 79.628.088 96,14% 63.577.421 95,62%

Từ số liệu trong hai bảng, có thể nhận thấy nguyên nhân tỷ suất sinh lời từ doanh thu thuần hoạt động kinh doanh thấp và có xu hướng tăng trong năm 2018 và 2019 Năm 2019, doanh thu tăng mạnh 10,9%, tương ứng với 8.139.168.000 đồng Tuy nhiên, mức tăng của lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính lại cao hơn, dẫn đến tỷ suất LNHĐKD/DTTHĐKD tăng lên 0,53 đồng so với năm 2017.

Năm nay, hoạt động kinh doanh của công ty ghi nhận sự tăng trưởng nhờ vào việc kiểm soát hiệu quả chi phí giá vốn hàng bán, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu giảm 0,51% Đồng thời, chi phí tài chính đã giảm đáng kể so với năm 2017 do công ty hạn chế vay ngân hàng với lãi suất cao, thay vào đó, tận dụng nguồn vốn ngắn hạn từ các khoản nợ phải trả và tạm ứng Chỉ khi thiếu hụt vốn ngắn hạn, công ty mới sử dụng nguồn tài trợ từ ngân hàng, giúp giảm chi phí lãi vay xuống còn 0,29% Kết quả là lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng mạnh so với năm 2017.

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY

Quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng:

Bảng báo cáo tài sản của công ty cho thấy sự gia tăng tài sản qua các năm, chứng tỏ quy mô và địa bàn hoạt động của công ty đang mở rộng Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho công ty tham gia đấu thầu và thi công trên nhiều khu vực hơn.

Giá thành xây lắp đang có xu hướng giảm, trong khi tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (LN/DTT) lại tăng, cho thấy doanh nghiệp đang tiết kiệm chi phí kinh doanh, đặc biệt là giá vốn hàng bán Mặc dù giá nguyên vật liệu và chi phí nhân công ngày càng cao, chỉ tiêu lợi nhuận gộp trên doanh thu sản xuất kinh doanh (LNG/DTSXKD) vẫn tăng đều qua từng năm.

Mặc dù trải qua ba năm khó khăn về kinh tế, công ty vẫn ghi nhận lợi nhuận liên tục tăng trưởng, chứng tỏ hiệu quả hoạt động và tạo dựng niềm tin vững chắc cho nhà đầu tư Đặc biệt, tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu luôn ở mức cao, làm tăng sức hấp dẫn của công ty trong mắt các nhà đầu tư.

Xây dựng uy tín thương hiệu thành công cho công ty: Trong những năm qua, công ty đã thực hiện và bàn giao nhiều công trình quan trọng tại khu vực miền Trung và Tây Nguyên, đặc biệt là thành phố Kon Tum Điều này đã giúp công ty tạo dựng được uy tín vững chắc và nhận được đánh giá cao từ các chủ đầu tư về chất lượng công trình cũng như tiến độ thi công đúng hạn.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA

Qua phân tích tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần Môi trường đô thị Kon Tum trong ba năm từ 2017 đến 2019, chúng ta nhận thấy một số điểm nổi bật Doanh thu và lợi nhuận của công ty có sự biến động, phản ánh sự thay đổi trong nhu cầu dịch vụ môi trường Bên cạnh đó, công ty cũng đã đầu tư vào công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức cần giải quyết để duy trì sự phát triển bền vững trong tương lai.

Doanh thu thuần của công ty đã có sự biến động qua các năm, từ 74.657.201 VND năm 2017 tăng lên 82.796.369 VND năm 2018, nhưng lại giảm xuống còn 66.491.978 VND vào năm 2019 Tuy nhiên, chỉ dựa vào sự tăng giảm của doanh thu thuần thì chưa đủ để kết luận về hiệu quả hoạt động của công ty trong những năm gần đây so với các năm trước.

Năm 2018, giá vốn hàng bán tăng nhưng tổng doanh thu cũng tăng tương ứng, cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty phát triển tốt Tuy nhiên, đến năm 2019, doanh thu thuần giảm mạnh, kéo theo giá vốn hàng bán cũng giảm, dẫn đến lợi nhuận gộp giảm so với năm 2018, cho thấy sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đối thủ.

Các khoản chi phí đã giảm dần qua các năm nhờ vào việc công ty cắt giảm các chi phí không cần thiết và áp dụng các phương pháp làm việc khoa học, hiệu quả hơn.

Trong bối cảnh nền kinh tế khắt khe và thị trường bất ổn, các công ty nhập khẩu và phân phối máy móc đang thắt chặt hạn mức công nợ với các doanh nghiệp nhỏ Hiện tượng tranh mua tranh bán đã làm giảm đáng kể lợi nhuận trên mỗi sản phẩm, với nhiều sản phẩm trị giá hàng triệu đồng nhưng lợi nhuận chỉ đạt từ 5 đến 10 nghìn đồng Bên cạnh đó, chi phí thuê mặt bằng và nhân công gia tăng do lạm phát, trong khi các chính sách vĩ mô của nhà nước liên quan đến lương và thuế cũng ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh gần đây.

Công ty cần thiết lập các chiến lược kinh doanh nhằm thích ứng và phát triển bền vững cạnh tranh với các đối thủ hiện tại và tương lai Những thách thức hiện tại sẽ là cơ hội để công ty tự đổi mới và đầu tư chiều sâu, từ đó trở thành một doanh nghiệp mạnh mẽ với những điểm khác biệt nổi bật, tạo ra lợi thế độc quyền trong lĩnh vực dịch vụ môi trường đô thị đầy cạnh tranh.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Ngày đăng: 24/08/2021, 14:48

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Nguyễn Văn Công (2009), Giáo trình phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phân tích kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Văn Công
Nhà XB: Nhà xuất bản đại học kinh tế quốc dân
Năm: 2009
[2]. Nguyễn Văn Dũng (2010), Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của bưu điện tỉnh Long An, Đại Học Kinh Tế Tp.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận văn thạc sĩ: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của bưu điện tỉnh Long An
Tác giả: Nguyễn Văn Dũng
Năm: 2010
[4]. Ngô Quang Huân, Võ Thị Quý, Nguyễn Quang Thu, Trần Quang Trung (1998), Quản trị rủi ro, Nhà xuất bản Giáo Dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro
Tác giả: Ngô Quang Huân, Võ Thị Quý, Nguyễn Quang Thu, Trần Quang Trung
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo Dục
Năm: 1998
[5]. Đồng Thị Thanh Phương, ThS. Trần Đình Hòa, ThS. Trần Thị Ý Nhi (2008), Giáo trình quản trị doanh nghiệp, Nhà Xuất Bản Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị doanh nghiệp
Tác giả: Đồng Thị Thanh Phương, ThS. Trần Đình Hòa, ThS. Trần Thị Ý Nhi
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Thống Kê
Năm: 2008
[6]. Đồng Thị Thanh Phương (1996), Quản trị sản xuất và dịch vụ, Nhà Xuất Bản Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị sản xuất và dịch vụ
Tác giả: Đồng Thị Thanh Phương
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Thống Kê
Năm: 1996
[7]. Phạm Thành Long, Nguyễn Ngọc Quang, Trần Văn Thuận (2009), Phân tích hoạt động kinh tế, Nhà xuất bản giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hoạt động kinh tế
Tác giả: Phạm Thành Long, Nguyễn Ngọc Quang, Trần Văn Thuận
Nhà XB: Nhà xuất bản giáo dục
Năm: 2009
[8]. Lê Minh Trượng (2009), Luận văn thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Lương Thực Sông Hậu, Đại Học Kinh Tế Tp.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận văn thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Lương Thực Sông Hậu
Tác giả: Lê Minh Trượng
Năm: 2009
[3]. Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hội (2007), Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Tình hình nhân sự của công ty đến tháng 12/2019 được thể hiện qua bảng số liệu sau: - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
nh hình nhân sự của công ty đến tháng 12/2019 được thể hiện qua bảng số liệu sau: (Trang 16)
Bảng 2.2. Tình hình doanh thu qua 3 năm - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.2. Tình hình doanh thu qua 3 năm (Trang 18)
Bảng 2.3. Khả năng sinh lời từ doanh thu - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.3. Khả năng sinh lời từ doanh thu (Trang 20)
Bảng 2.4. Tổng hợp chi phí trên 100 đồng doanh thu hoạt động kinh doanh Chỉ  tiêu  - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.4. Tổng hợp chi phí trên 100 đồng doanh thu hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu (Trang 21)
Bảng 2.5. Chỉ tiêu phản ánh Tỷ suất LNG trên doanh thu của xây lắp của  công ty trong giai đoạn  2017-2019  - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.5. Chỉ tiêu phản ánh Tỷ suất LNG trên doanh thu của xây lắp của công ty trong giai đoạn 2017-2019 (Trang 23)
Bảng 2.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017-2019  - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017-2019 (Trang 24)
Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời của tài sản giai đoạn 2017-2019 - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời của tài sản giai đoạn 2017-2019 (Trang 28)
Bảng 2.12. Phân tích tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.12. Phân tích tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (Trang 30)
Bảng 2.13. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.13. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính (Trang 31)
Bảng 2.14. Hiệu quả hoạt động 3 năm qua - Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần môi trường đô thị KON TUM
Bảng 2.14. Hiệu quả hoạt động 3 năm qua (Trang 33)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w