TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG CÁO VÀ
TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
Mã số thuế doanh nghiệp: 6101231325
Tình trạng: đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Cơ quan thuế quản lý: Cục Thuế Tỉnh Kon Tum Địa chỉ: Số 63 Thi Sách, Phường Thắng Lợi, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum Điện thoại: 0908266367
Giám đốc: Lê Hữu Trí
Người đại diện: Lê Hữu Trí
Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH
Quy mô hoạt động của công ty: Tỉnh Kon Tum và các tỉnh lân cận
Ngành nghề chính: Hoạt động thiết kế và thi công chuyên dụng, thiết kế phòng ngủ, phòng khách, không gian quán cafe
Kể từ khi thành lập, công ty đã không ngừng phát triển và mở rộng quy mô hoạt động, đạt nhiều thành công trong việc sản xuất sản phẩm cho các công trình lớn nhỏ tại Kon Tum Chúng tôi chuyên thiết kế nội thất cho nhà ở, công ty, tòa nhà, bệnh viện, trường học và nhiều công trình khác, góp phần vào sự phát triển chung của địa phương.
Công ty đã đầu tư vào máy móc và thiết bị thi công hiện đại, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất sản phẩm mới Nhờ đó, công ty đã cho ra mắt nhiều mẫu mã mới, thu hút sự hài lòng và gia tăng lượng khách hàng.
Công ty chúng tôi là một doanh nghiệp hạch toán độc lập với tư cách pháp nhân, có đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Chúng tôi không chỉ chú trọng vào việc cải tiến công nghệ và thiết bị thi công, mà còn tập trung xây dựng đội ngũ kỹ sư, cán bộ quản lý giỏi và công nhân tay nghề cao với kỹ thuật chuyên sâu Với kinh nghiệm dày dạn và sức mạnh từ đội ngũ chuyên môn kết hợp với trang thiết bị hiện đại, công ty cam kết vượt qua mọi khó khăn và không ngừng phát triển bền vững.
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Thiết kế nội thất, thi công và cung cấp các sản phẩm nội thất văn phòng, cho các doanh nghiệp như phòng làm việc, sảnh lễ tân, bàn ghế
Chúng tôi chuyên thiết kế và thi công các sản phẩm nội thất hội trường cho cơ quan, quán cafe, shop thời trang, cũng như doanh nghiệp nhà nước và tư nhân Đáp ứng đa dạng yêu cầu của khách hàng về chủng loại và chất lượng, chúng tôi cam kết phù hợp với từng mức ngân sách Ngoài ra, chúng tôi còn chú trọng đến việc xử lý âm thanh, ánh sáng và tiêu âm một cách tối ưu nhất cho dự án của khách hàng.
Chúng tôi chuyên thiết kế và thi công nội thất phòng khánh tiết, cung cấp các sản phẩm như bàn ghế, rèm thảm, và hệ thống âm thanh Với cảnh quan độc đáo, chúng tôi tạo ấn tượng mạnh mẽ cho khách mời tham dự sự kiện và hội họp.
Nội thất Trí Lê không chỉ nổi bật với các dự án nội thất văn phòng mà còn thành công trong việc tư vấn và thiết kế không gian cho khách hàng Chúng tôi cung cấp dịch vụ thiết kế nội thất cho toàn bộ văn phòng, chung cư, nhà hàng và biệt thự, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
Dù là một doanh nghiệp trẻ, Nội thất trí lê tự tin hợp tác với khách hàng nhờ vào sự tâm huyết và kinh nghiệm lâu năm của ban Lãnh đạo cùng các bộ phận Với phương châm "Độc đáo ý tưởng", công ty cam kết mang đến ý tưởng thiết kế sáng tạo, chất lượng sản phẩm cao và đảm bảo tiến độ thi công, kỹ thuật chuyên nghiệp.
Khi làm việc, Nội thất Trí Lê không chỉ chú trọng đến sự chuyên nghiệp và đẳng cấp trong thiết kế không gian và chất lượng sản phẩm nội thất, mà còn xem đó là một thử thách để chinh phục khách hàng Chúng tôi cam kết luôn cập nhật và tiếp cận những xu hướng nội thất hiện đại, cung cấp sản phẩm cao cấp với mẫu mã độc đáo và ấn tượng, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
ĐẶC ĐIỂM CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý
Công ty TNHH TKNT & TCSK Trí Lê đã phát triển hơn 2 năm, trải qua nhiều thay đổi trong phương thức kinh doanh và cơ cấu tổ chức Là đơn vị hạch toán độc lập, công ty hiện có bộ máy quản lý được tổ chức thành các phòng ban gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm kinh doanh và điều lệ hoạt động Cơ cấu tổ chức bao gồm Ban giám đốc và các phòng ban chức năng, mỗi phòng có chức năng và quyền hạn rõ ràng, đồng thời duy trì mối quan hệ chặt chẽ trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Bộ máy quản lý là chủ thể quyết định trong doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện các tác động hướng đến mục tiêu cụ thể Vai trò của bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng để đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Trình độ chuyên môn: thiết kế (designer)
Phòng kế toán Phân xưởng
Sơ đồ 1.1 Bộ máy của công ty
Ban giám đốc là trung tâm điều hành và quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời đóng vai trò quyết định trong việc định hướng và thực hiện các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty
- Chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
Có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, kế toán có những nhiệm vụ cơ bản như sau:
- Thu nhập xử lý thông tin, số liệu kế toán theo nội dung công việc
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn…
Kiểm tra và giám sát các khoản thu chi tài chính, cũng như các nghĩa vụ liên quan đến thu nộp và thanh toán nợ là rất quan trọng Ngoài ra, việc kiểm tra quản lý và sử dụng tài sản, cũng như nguồn hình thành tài sản, cần được thực hiện thường xuyên để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.
- Tính toán chí phí, đưa ra những lời khuyên cho bộ phận khác
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và các báo cáo khác theo yêu cầu
- Cung cấp các số liệu, tài liệu, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính của công ty…
- Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra
- Kiểm tra các mặt hàng mà Công ty thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu
- Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản phẩm không phù hợp
- Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng tháng, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục
- Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng
- Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng
1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ phận kế toán gồm một nhân viên kiêm kế toán trưởng
Tổ chức công tác kế toán và thống kê phù hợp với hình thức sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời tài sản cũng như kết quả hoạt động kinh doanh Đảm bảo tính toán và trích nộp đầy đủ các khoản thu ngân sách, thanh toán đúng hạn các khoản vay và công nợ Lập và gửi báo cáo kế toán, thống kê và quyết toán đúng hạn theo quy định, đồng thời hỗ trợ giám đốc trong việc phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Để đánh giá chính xác tình hình và hiệu quả kế hoạch sản xuất, giám đốc cần thường xuyên thực hiện 6 cách đánh giá, từ đó xây dựng các hợp đồng kinh tế phù hợp với quy định pháp luật Việc quản lý thu chi tiền mặt, quỹ tiền mặt, công nợ và hạch toán lương cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.
Lập chứng từ nhập xuất, chi phí bán hàng, chi phí mua hàng và kê khai thuế đầu vào đầu ra
Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ
Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn
Kiểm soát nhập xuất tồn kho
Tham gia vào công tác kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất là nhiệm vụ quan trọng Người tham gia cần chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê và biên bản đề xuất xử lý trong trường hợp phát hiện có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế.
Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định
Hổ trợ kế toán trưởng trong quá trình hạch toán hoạt động kinh doanh của công ty
Báo cáo tài chính là tài liệu quan trọng phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty vào cuối năm tài chính.
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Chế độ kế toán công ty áp dụng là thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Vào cuối niên độ, các đơn vị phải lập báo cáo tài chính và báo cáo thuế để gửi cho cơ quan chức năng liên quan Tất cả các giao dịch được ghi sổ và lập báo cáo bằng Đồng Việt Nam (VND).
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc và áp dụng phương pháp tính giá xuất kho Nghiệp Trong kỳ, việc tính giá xuất kho được thực hiện bằng phương pháp bình quân gia quyền.
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định phổ biến là phương pháp khấu hao đường thẳng Đối với thuế giá trị gia tăng, công ty áp dụng phương pháp khấu trừ, với kỳ nộp thuế GTGT theo quý Thuế suất GTGT áp dụng cho các sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp là 10%.
Thuế TNDN: doanh nghiệp vừa mới thành lập năm 2017 nên vẫn đang trong diện đc miễn thuế TNDN (miễn 4 năm)
Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung kết hợp với phần mềm misa SME.NET 2019 trên máy tính để thực hiện công tác kế toán hiệu quả.
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Công Ty TNHH Thiết Kế Nội Thất - Quảng Cáo Và Tổ Chức Sự Kiện TRÍ LÊ là một doanh nghiệp nhỏ với đội ngũ nhân lực hạn chế, nhưng cam kết mang đến sản phẩm hoàn thiện với chất lượng cao.
Hiện cơ sở vật chất của công ty gồm:
Nhà máy có diện tích 40m2 với thiết kế khu vực sản xuất hợp lý và khoa học, tạo ra không gian làm việc chuyên nghiệp Điều này giúp đáp ứng linh hoạt các yêu cầu đa dạng của từng đơn hàng, đảm bảo hiệu quả sản xuất và nâng cao năng suất lao động.
Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm các loại như máy cắt sắt, máy khoan, thiết bị nâng hạ, máy tời, máy cắt gỗ cầm tay, máy cưa gỗ, máy sàng dăm, máy nghiền gỗ và súng phun sơn PU Những thiết bị này đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, giúp nâng cao hiệu suất và chất lượng công việc.
Có nhà văn phòng riêng bên cạnh là nhà máy sản xuất
Kể từ khi bắt đầu hoạt động vào năm 2017, công ty đã đối mặt với nhiều khó khăn, bao gồm thiếu trang thiết bị, quản lý chưa hoàn thiện và thách thức trong việc tìm kiếm thị trường cũng như khách hàng.
Năm 2018, công ty đã đạt được những bước đột phá mới, khẳng định vị thế trên thị trường và xây dựng thương hiệu mạnh mẽ Sự phát triển thuận lợi đã giúp công ty mở rộng kinh doanh và tạo dựng uy tín tại nhiều huyện.
Sa Thầy, Ngọc Hồi, ĐakTô, ĐakHà và các tỉnh lân cận như Gia Lai công ty cũng từng thi công
Nhưng dần dần khắc phục được những khó khăn và ngày càng phát triển qua từng năm
Bảng 1.1 Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017-2018 ĐVT:VND
Năm 2018 so với 2017 Chênh lệch %
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
32.199.470 214,01 Nhận xét Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 tăng mạnh so với năm 2017
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 1.393.051.572 đồng ở năm 2017 lên 1.795.051.326 đồng năm 2018, so với năm 2017 thì năm 2018 tăng 401.999.754 đồng tương ứng tăng 22,39%
Giá vốn hàng bán tăng từ 1.344.283.322 đồng ở năm 2017 tăng lên 1.684.689.435 đồng so với năm 2018, với lượng tăng 340.407.113 đồng tương ứng tăng 20,21%
Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng từ (17.160.021) đồng ở năm 2017 lên 15.039.449 đồng năm 2018 với lượng tăng 32.199.470 đồng tương ứng tăng 214.01%
Mặc dù giá vốn hàng bán tăng, nhưng mức tăng này thấp hơn doanh thu, dẫn đến lợi nhuận tăng Báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang rất khả quan.
Công ty đã trải qua năm đầu tiên kinh doanh với lỗ 17.160.021 đồng, nhưng đến năm tiếp theo đã đạt được lợi nhuận 15.039.449 đồng, tương ứng với tỷ trọng tăng 214.01% Điều này cho thấy tiềm năng kinh doanh của công ty trong tương lai Ngoài ra, công ty cũng đang áp dụng các chính sách kinh doanh đúng đắn, mang lại lợi ích rõ rệt.
ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC CHI TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI ĐƠN VỊ 2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC CHI TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY
2.1.1 Đặc Điểm Về Lao Động
Công ty thiết kế nội thất và tổ chức sự kiện hoạt động với quy mô nhỏ, chỉ có 5 nhân viên Bộ máy quản lý trong công ty được tổ chức một cách linh hoạt để đảm bảo hiệu quả trong công việc.
Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc: 1 người
Phân xưởng sản xuất: 3 người
Nhân viên của công ty đều sở hữu trình độ từ cao đẳng trở lên, thể hiện sự chuyên nghiệp và năng lực cao Họ có tác phong làm việc năng động, nhạy bén và khả năng quản lý, điều hành hiệu quả các hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.2 nguyên tắc tính và chi trả các khoản thu nhập cho người lao động
Hiện tại công ty, thu nhập của người lao động có những khoản tiền lương , và các khoản phụ cấp
Công ty chi trả lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên dựa trên thời gian làm việc, bao gồm các khoản phụ cấp cố định và tiền thưởng, như tiền thưởng Tết.
Công ty tính và thực hiện việc chi trả lương và các khoản phụ cấp tính lương vào cuối tháng và trả lương vào ngày thứ 10 tháng sau
Hình thức trả lương và các khoản phụ cấp của công ty cho nhân viên: tiền mặt
CÁCH TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.2.1.Phương pháp tính lương và các khoản phụ cấp
Do quy mô nhỏ, công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, dựa trên hợp đồng đã ký giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Công ty thực hiện chính sách trả lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên, với mức lương được thỏa thuận khác nhau dựa trên năng lực, trình độ và chức vụ của từng nhân viên Thời gian tính lương cho mỗi tháng làm việc là 26 ngày.
Tại công ty, nhân viên không chỉ nhận lương theo thỏa thuận dựa trên thời gian làm việc mà còn được hưởng các khoản phụ cấp khác như phụ cấp tiền ăn và tiền xăng.
Tiền lương phải trả trong tháng
Lương tháng = Lương thỏa thuận
X Số ngày làm việc thực tế trong tháng của NLĐ
Số ngày làm việc chuẩn trong tháng được quy định rõ ràng Phụ cấp tiền ăn ca cho tất cả các vị trí là 150.000đ/người, trong khi phụ cấp tiền xăng là 300.000đ/người.
Như vậy, tổng thu nhập chưa trừ các khoản khấu trừ của mỗi công nhân hàng tháng sẽ gồm 3 phần: lương cơ bản, tiền xăng và tiền ăn ca
Trong tháng 1/2020, nhân viên Nguyễn Viết (chức vụ: nhân viên), có lương thỏa thuận 6.000.000đ số ngày đi làm 16, nhưng công ty khuyến khích người lao động làm tròn
26 ngày công Vậy tổng thu nhập khi chưa trừ các khấu trừ của Nguyễn Viết là:
→ Tổng thu nhập chưa khấu trừ = 6.450.000đ
2.2.2 Cách tính các khoản trích theo lương
Tất cả lao động làm việc tại công ty đều tham gia đầy đủ các chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo quy định của chính phủ và bộ tài chính Việc tham gia này giúp công nhân viên được hưởng các trợ cấp khi gặp phải các vấn đề như đau ốm, thai sản hoặc khi nghỉ hưu Dựa trên tình hình thực tế, hàng tháng bộ phận kế toán sẽ thực hiện việc trích nộp các khoản BHXH, BHYT và BHTN theo quy định.
Bảng 2.1 hàng tháng kế toán tiến hành trích khoản BHXH, BHYT, BHTN STT Nội dung khoản trích Trích tính vào chi phí Trích trừ lương
Tại công ty không tính và trích nộp kinh phí công đoàn
(i) Trích BHXH, BHYT, BHTN doanh nghiệp chịu cho công nhân viên:
(ii) Trích BHXH, BHYT, BHTN do người lao động chịu
Tháng 1/2020, nhân viên Nuyễn Viết (chức vụ: nhân viên), có lương đóng bảo hiểm 6.000.000đ Vây các khoản trích tính vào chi phí của Nguyễn Viết là:
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí:
Vậy Tổng tiền trích theo lương tính vào chi phí cho ông Viết là:
Các khoản khấu trừ theo lương:
Tổng tiền khấu trừ vào lương tính cho ông Viết là:
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.3.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Chứng từ và luân chuyển chứng từ về tiền lương
Bảng chấm công là công cụ quan trọng giúp kế toán ghi nhận chính xác và kịp thời tình hình sử dụng lao động, đồng thời kiểm tra việc tuân thủ kỷ luật lao động của cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền lương là tài liệu quan trọng để ghi nhận và kiểm tra việc thanh toán lương, phụ cấp cho người lao động trong các đơn vị sản xuất kinh doanh Nó cũng đóng vai trò là căn cứ thống kê về lao động và tiền lương, đồng thời phản ánh các khoản nghỉ việc có hưởng lương, số thuế thu nhập phải nộp và các khoản khấu trừ từ lương.
- Chứng từ chi trợ cấp (hai loại hồ sơ điển hình)
Hồ sơ để nhận chế độ trợ cấp ốm đau bao gồm Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH cho người lao động bị ốm điều trị ngoại trú và Giấy ra viện đối với người lao động điều trị nội trú tại cơ sở y tế.
Hồ sơ chế độ trợ cấp thai sản bao gồm : Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh
Phiếu tính lương từng cá nhân
Bảng 2.1 Bảng về luân chuyển tiền lương
Chứng Từ Sử Dụng Người Lập Người Ký xác nhận Người Duyệt Bảng chấm công Kế toán viên Nhân viên, kế toán tiền viên
Bảng lương đã phê duyệt
Kế toán viên Nhân viên, kế toán tiền viên
Phiếu chi / ủy nhiệm chi trả lương
Kế toán viên Kế toán viên Kế toán trưởng/ giám đốc Phiếu lương từng cá nhân
Kế toán viên Kế toán viên Kế toán trưởng
Các bước luân chuyển chứng từ:
Công nhân viên hàng ngày sẽ được kế toán ghi chép chấm công và đánh giá các chỉ tiêu Cuối tháng, thông tin này sẽ được chuyển cho nhân viên Kế toán để xử lý.
Bước 2: Kế toán sẽ tổng hợp ngày công và các chứng từ liên quan
Buớc 3: Kế toán căn cứ vào số ngày công do Giám đốc cung cấp, lập bảng tính lương cho công nhân viên, sau đó gửi lại cho Giám đốc Công nhân viên Kế toán Giám đốc Đi làm Chấm Công Xét duyệt Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan Lập Bảng tính lương Ký xác nhận bảng lương Lập Bảng Chi tiết Lương Xác nhận, nhận lương và ký tên 18
Bước 4: Giám đốc sẽ xét duyệt và ký xác nhận vào Bảng lương, nếu ko duyệt thì Kế toán sẽ phải lập lại Bảng lương nhân viên khác
Kế toán Giám đốc công ty ĐI làm
Lập bảng thanh toán lương
Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên Chấm công
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ luân chuyển chứng từ về tiền lương
Bước 5: Kế toán dựa vào bảng tính lương sẽ lập Bảng chi tiết Lương công nhân viên trong tháng
Giám đốc sẽ trực tiếp chi trả lương cho công nhân viên dựa trên Bảng chi tiết Lương Sau khi nhận tiền, công nhân viên sẽ xác nhận số tiền lương và ký tên.
Chứng từ và luân chuyển chứng từ về bảo hiểm: Chứng từ bảo hiểm
Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng 2.2 Bảng lập và sử dụng chứng từ bảo hiểm
Chứng từ sử dụng Người lập Người kí Người duyệt
Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
Kế toán viên Kế toán trưởng, giám đốc
Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội
Kế toán viên Kế toán trưởng, Kế toán viên
- TK theo dõi tiền lương phải trả:
TK 334 (Phải trả cho người lao động)
Các tk đối ứng liên quan:
TK 3383 Bảo hiểm xã hội
TK 3386 : bảo hiểm thất nghiệp
(1) Ngày 13/01/2020, chi tiền tạm ứng lương cho nhân viên Hồ Văn Quang, số tiền 1.000.000 đồng Định khoản:
Giấy đề nghị tạm ứng (Biểu mẫu 2.2)
(1) Ngày 20/01/2020, tiền lương phải trả cho công nhân viên là 38.100.000 Định khoản:
Bộ chứng từ: Bảng chấm công (Biểu mẫu 2.3), Bảng tính lương (Biểu mẫu 2.4)
(2) 20/01/2020, khấu trừ BHXH 1.760.000 đ, BHYT 330.000 đ, BHTN 220.000 đ trừ lương Định khoản:
Bộ chứng từ: Bảng tính khấu trừ các khoản trích theo lương (Biểu mẫu 2.5)
(3) 20/01/2020 các khoản bảo hiểm của công nhân viên trích theo lương tính vào chi phí : Định khoản:
Bộ chứng từ: Bảng kê các khoản khấu trừ lương về bảo hiểm (Biểu mẫu 2.6)
(4) 20/01/2020 dựa vào bảng tính lương, chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 34.790.000 đ Định khoản:
Bộ chứng từ: Phiếu chi (biểu mẫu 2.7), phiếu tính tiền lương nhân viên (biểu mẫu số
(5) Chi tiền mặt nộp bảo hiểm Định khoản:
Bộ chứng từ: Phiếu chi (Biểu mẫu 2.8)
Biểu mẫu 2.1 Phiếu chi số 191
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ Mẫu số 02 - TT
(Ban Hành Theo TT Số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của bộ tài chính)
Họ tên người nhận tiền: Hồ Văn Quang Địa chỉ: Phòng lao động tiền lương
Lý do chi: Tạm ứng lương tháng 1
Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Kon Tum, ngày 13 tháng 1 năm 2020
Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã chi đủ số tiền (Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn./
Biểu mẫu 2.2 Giấy đề nghị tạm ứng số 001/TU
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ Mẫu số 02 - TT
(Ban Hành Theo TT Số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của bộ tài chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Số : 001/TU Kính gửi : Ban Giám Đốc Tên tôi là : Hồ Văn Quang
Bộ phận (hoặc địa chỉ) : nhân viên xưởng Đề nghị cho tạm ứng số tiền : 1.000.000 (Viết bằng chữ) Một triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng : Thời hạn thanh toán :
Người đề nghị tạm ứng
Biểu mẫu 2.3 Bảng chấm công tháng 1 năm 2020
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ BẢNG CHẤM CÔNG
TT Họ và Tên CV
Số ngày làm việc trong tháng
1 Nguyễn thị mai KT x x x x x x x x x x x x x x x x nl nl nl nl nl nl nl nl nl nl 16
2 Nguyễn viết NV x x x x x x x x x x x x x x x x nl nl nl nl nl nl nl nl nl nl 16
3 Trần văn kiên NV x x x x x x x x x x x x x x x x nl nl nl nl nl nl nl nl nl nl 16
4 Hồ văn Quang NV x x x x x x x x x x ô ô ô x x x nl nl nl nl nl nl nl nl nl nl 13
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên) (Ký, họ Tên)
Ngày làm việc: X Ốm: Ô nl: nghỉ lễ tết âl
Biểu mẫu 2.4 Bảng thanh toán tiền lương tháng 1 năm 2020
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
STT Họ tên nhân viên
Tiền xăng Tiền ăn ca
Tiền thưởng tết âm lịch
Các khoản trích Thực nhận
BHXH BHYT BHTN Tổng Lương tạm ứng
Biểu mẫu 2.5 Bảng kê các khoản khấu trừ vào lương
CÔNG TY THIẾT KẾ NỘI THẤT -
QUẢNG CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ THEO LƯƠNG THÁNG 1 NĂM 2020
Bản BHXH 8% BHYT 1.5% BHTN 1% TỔNG CỘNG
Người lập Kon Tum, ngày 20 tháng 01 năm 2020
Biểu mẫu 2.6 Bảng kê các khoản trích nộp theo lương tính vào chi phí
CÔNG TY THIẾT KẾ NỘI THẤT -
QUẢNG CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN BẢO HIỂM TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG THÁNG 1 NĂM 2020
STT Họ và tên Chức vụ
1 Nguyễn Thị Mai Kế Toán
Người lập Kon Tum, ngày 20 tháng 01 năm 2020
Biểu mẫu 2.7 Phiếu chi trả lương
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ Mẫu số 02 - TT
(Ban Hành Theo TT Số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của bộ tài chính)
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Mai Địa chỉ: Phòng lao động tiền lương
Lý do chi: Trả tiền lương cho NV Tháng 1 năm 2020 toàn công ty
(Viết bằng chữ: Ba mươi năm triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng./
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã chi đủ số tiền (Viết bằng chữ: Ba mươi năm triệu bảy trăm chín mươi nghìn đồng./.)
Biểu mẫu 2.8 Phiếu tính tiền lương nhân viên Nguyễn Thị Mai
THÁNG 1 NĂM 2020 Đơn vị tính: VNĐ Họ tên Nguyễn Thị Mai Phòng ban Số ngày công 16
Ngày nghỉ không tính phép 0
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Biểu mẫu 2.9 Phiếu tính tiền lương nhân viên Nguyễn Viết TIỀN LƯƠNG NHÂN VIÊN
THÁNG 1 NĂM 2020 Đơn vị tính: VNĐ Họ tên Nguyễn Viết Phòng ban Số ngày công 16
Ngày nghỉ không tính phép 0
Các khoản cộng lương Các khoản trừ lương
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Biểu mẫu 2.10 Phiếu tính tiền lương nhân viên Trần Văn Kiên TIỀN LƯƠNG NHÂN VIÊN
THÁNG 1 NĂM 2020 Đơn vị tính: VNĐ Họ tên Trần Văn Kiên Phòng ban Số ngày công 16
Ngày nghỉ không tính phép 0
Các khoản cộng lương Các khoản trừ lương
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Biểu mẫu 2.11 Phiếu tính tiền lương nhân viên Hồ Văn Quang
THÁNG 1 NĂM 2020 Đơn vị tính: VNĐ
Họ tên Hồ Văn Quang
Ngày nghỉ không tính phép 0
Các khoản cộng lương Các khoản trừ lương
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Biểu mẫu 2.12 Phiếu chi trả lương
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG
CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ Mẫu số 02 - TT
(Ban Hành Theo TT Số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của bộ tài chính)
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Mai Địa chỉ: Phòng lao động tiền lương
Lý do chi: Chi nộp bảo hiểm
Viết bằng chữ: Bốn triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Kon Tum, ngày 13 tháng 1 năm 2020
Thủ quỹ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đã chi đủ số tiền (Viết bằng chữ: Bốn triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng./.)
2.3.4 Quy trình nhập liệu vào phần mềm kế toán misa
Tại công ty thực hiện tính lương trên phần mềm excel sao đó lấy số liệu nhập liệu vào phần mềm Misa SME NET
Để thực hiện nghiệp vụ tạm ứng lương trên phần mềm MISA SME.NET, kế toán cần nhập liệu vào phân hệ quỹ và chọn chức năng chi tiền.
Biểu mẫu 2.13 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tạm ứng lương
Để thực hiện nghiệp vụ tạm ứng lương trong phần mềm MISA SME.NET, kế toán cần nhập liệu tiền lương phải trả vào phân hệ tổng hợp và chọn chứng từ nghiệp vụ khác.
Biểu mẫu 2.14 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ tiền lương phải trả
Để thực hiện nghiệp vụ tạm ứng lương trong phần mềm MISA SME.NET, kế toán cần nhập liệu bảo hiểm khấu trừ lương bằng cách truy cập vào phân hệ tổng hợp và chọn chứng từ nghiệp vụ khác.
Biểu mẫu 2.15 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ bảo hiểm khấu trừ lương
Để thực hiện nghiệp vụ tạm ứng lương trong phần mềm MISA SME.NET, kế toán cần nhập liệu bảo hiểm vào chi phí bằng cách truy cập vào phân hệ tổng hợp và chọn chứng từ nghiệp vụ khác.
Biểu mẫu 2.16 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ bảo hiểm tính vào chi phí
Để thực hiện nghiệp vụ tạm ứng lương trong phần mềm MISA SME.NET, kế toán cần vào phân hệ tiền lương và chọn chức năng trả lương, sau đó nhập liệu chi tiền mặt trả lương.
Biểu mẫu 2.17 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ trả lương
Để thực hiện nghiệp vụ tạm ứng lương trong phần mềm MISA SME.NET, kế toán cần nhập liệu chi nộp bảo hiểm bằng cách vào phân hệ tiền lương và chọn mục nộp bảo hiểm.
Biểu mẫu 2.18 Màn hình nhập liệu nghiệp vụ nộp bảo hiểm
2.3.5 Sổ sách kế toán sử dụng Để xem sổ liệu cập nhật vào sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký Chung: Sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ chi tiết, kế toán vào báo cáo, chọn danh sách báo cáo
Sổ sách kế toán liên quan đến phân hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương bao gồm:
Sổ Nhật ký chung (Biểu mẫu 2.19)
Sổ Cái tài khoản 334 (Biểu mẫu 2.20), Sổ cái tài khoản 338 (Biểu mẫu 2.21)
Sổ chi tiết tài khoản 3383 (Biểu mẫu 2.22), Sổ chi tiết tài khoản 3384 (Biểu mẫu 2.23), Sổ chi tiết tài khoản 3385 (Biểu mẫu 2.24)
Biểu mẫu 2.19 Sổ Nhật ký chung
Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
13/01/2020 13/01/2020 PC176 Nhân viên Hồ Văn Quang tạm ứng lương 3341 1111 1,000,000 0
13/01/2020 13/01/2020 PC176 Nhân viên Hồ Văn Quang tạm ứng lương 1111 3341 0 1,000,000
31/01/2020 01/01/2020 PC177 Trả lương nhân viên tháng 1 năm 2020 3341 1111 34,790,000 0
31/01/2020 01/01/2020 PC177 Trả lương nhân viên tháng 1 năm 2020 1111 3341 0 34,790,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00001 tiền lương phải trả tháng 1 cho nhân viên kế tóa 6421 3341 6,450,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00001 tiền lương phải trả tháng 1 cho nhân viên kế tóa 3341 6421 0 6,450,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00001 tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 622 3341 31,650,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00001 tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng 3341 622 0 31,650,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHXH cho nhân viên kế toán 6421 3383 700,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHXH cho nhân viên kế toán 3383 6421 0 700,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHYT cho nhân viên kế toán 6421 3384 120,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHYT cho nhân viên kế toán 3384 6421 0 120,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHTN cho nhân viên kế toán 6421 3386 40,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHTN cho nhân viên kế toán 3386 6421 0 40,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHXH cho nhân viên phân xưởng 622 3383 3,150,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHXH cho nhân viên phân xưởng 3383 622 0 3,150,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHYT cho nhân viên phân xưởng 622 3384 540,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHYT cho nhân viên phân xưởng 3384 622 0 540,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHTN cho nhân viên phân xưởng 622 3386 180,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00002 BHTN cho nhân viên phân xưởng 3386 622 0 180,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00003 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên kế toán tháng 1 3341 3384 330,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00003 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên kế toán tháng 1 3384 3341 0 330,000
31/01/2020 31/01/2020 NVK00003 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên kế toán tháng 1 3341 3386 220,000 0
31/01/2020 31/01/2020 NVK00003 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên kế toán tháng 1 3386 3341 0 220,000
31/01/2020 31/01/2020 PC178 Bảo hiểm thất nghiệp 3386 1111 440,000 0
31/01/2020 31/01/2020 PC178 Bảo hiểm thất nghiệp 1111 3386 0 440,000
31/01/2020 31/01/2020 PC178 Bảo hiểm xã hội 3383 1111 5,610,000 0
31/01/2020 31/01/2020 PC178 Bảo hiểm xã hội 1111 3383 0 5,610,000
Biểu mẫu 2.20 Sổ Cái tài khoản 3341
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
- Cộng lũy kế từ đầu năm 38,100,000 38,100,000
31/01/2020 NVK00003 31/01/2020 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên tháng 1 3386 220,000
31/01/2020 NVK00003 31/01/2020 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên tháng 1
31/01/2020 NVK00003 31/01/2020 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên tháng 1 1,760,000
31/01/2020 NVK00001 31/01/2020 Tiên lương phải trả tháng 1 cho nhân viên
31/01/2020 NVK00001 31/01/2020 Tiên lương phải trả tháng 1 cho nhân viên 31,650,000
31/01/2020 PC177 01/01/2020 Trả lương nhân viên tháng 1 năm 2020
13/01/2020 PC176 13/01/2020 Nhân viên Hồ Văn Quang tạm ứng lương 1,000,000
- Số phát sinh trong kỳ
Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên Đơn vị tính:
Số hiệu TK đối ứng
Công ty TNHH thiết kế nội thất , quảng cáo- tổ chức sự kiện trí lê
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
63 Thi Sách, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Biểu mẫu 2.21 Sổ cái tài khoản 338
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
- Cộng lũy kế từ đầu năm 7,040,000 7,040,000
31/01/2020 PC178 31/01/2020 Nộp bảo hiểm tháng 1 năm
31/01/2020 NVK00003 31/01/2020 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên tháng 1
31/01/2020 NVK00002 31/01/2020 Bảo hiểm tính vào chi phí tháng 1 cho nhân viên 860,000
31/01/2020 NVK00002 31/01/2020 Bảo hiểm tính vào chi phí tháng 1 cho nhân viên
- Số phát sinh trong kỳ
Số hiệu TK đối ứng
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 338 - Phải trả, phải nộp khác Đơn vị tính:
Công ty TNHH thiết kế nội thất , quảng cáo- tổ chức sự kiện trí lê (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
63 Thi Sách, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
Biểu mẫu 2.22 Sổ chi tiết tài khoản 3383
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
- Cộng lũy kế từ đầu năm 5,610,000 5,610,000
31/01/2020 PC178 31/01/2020 Nộp bảo hiểm tháng 1 năm
31/01/2020 NVK00003 31/01/2020 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên tháng 1
31/01/2020 NVK00002 31/01/2020 Bảo hiểm tính vào chi phí tháng 1 cho nhân viên 700,000
31/01/2020 NVK00002 31/01/2020 Bảo hiểm tính vào chi phí tháng 1 cho nhân viên
- Số phát sinh trong kỳ
Số hiệu TK đối ứng
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 3383 - Bảo hiểm xã hội Đơn vị tính:
Biểu mẫu 2.23 Sổ chi tiết tài khoản 3384
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
- Cộng lũy kế từ đầu năm 990,000 990,000
31/01/2020 PC178 31/01/2020 Nộp bảo hiểm tháng 1 năm
31/01/2020 NVK00003 31/01/2020 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên tháng 1
31/01/2020 NVK00002 31/01/2020 Bảo hiểm tính vào chi phí tháng 1 cho nhân viên 120,000
31/01/2020 NVK00002 31/01/2020 Bảo hiểm tính vào chi phí tháng 1 cho nhân viên
- Số phát sinh trong kỳ
Số hiệu TK đối ứng
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 3384 - Bảo hiểm y tế Đơn vị tính:
Công ty TNHH thiết kế nội thất , quảng cáo- tổ chức sự kiện trí lê
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
63 Thi Sách, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
Biểu mẫu 2.24 Sổ chi tiết tài khoản 3386
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 01
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
- Cộng lũy kế từ đầu năm 440,000 440,000
31/01/2020 PC178 31/01/2020 Nộp bảo hiểm tháng 1 năm
31/01/2020 NVK00003 31/01/2020 Bảo hiểm trừ lương cho nhân viên tháng 1
31/01/2020 NVK00002 31/01/2020 Bảo hiểm tính vào chi phí tháng 1 cho nhân viên 40,000
31/01/2020 NVK00002 31/01/2020 Bảo hiểm tính vào chi phí tháng 1 cho nhân viên
- Số phát sinh trong kỳ
Số hiệu TK đối ứng
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tài khoản: 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp Đơn vị tính:
Mẫu số: S03b-DN Đại học Đà Nẵng – Phân hiệu Kon Tum – GPSD Đào tạo (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
704 Phan Đình Phùng, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ NỘI THẤT - QUẢNG CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
THẤT - QUẢNG CÁO VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN TRÍ LÊ
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Sau khi thực tập tại công ty TNHH thiết kế nội thất, quảng cáo và tổ chức sự kiện Trí Lê, tôi đã có cơ hội tìm hiểu về công tác kế toán, đặc biệt là kế toán tiền lương Mặc dù thời gian thực tập không dài, nhưng tôi đã học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tiễn quý báu về nghiệp vụ kế toán Cụ thể, việc thực hành hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương đã giúp tôi nâng cao kỹ năng ghi chép và xử lý chứng từ một cách cẩn thận Tôi cũng nhận thấy một số ưu điểm trong công tác kế toán tiền lương của công ty, từ đó góp phần cải thiện hiệu quả công việc kế toán.
Nhân viên phòng tài chính - kế toán sở hữu trình độ chuyên môn vững vàng, được đào tạo từ các trường đại học và cao đẳng, cùng với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề.
Công tác kế toán tiền lương là một phần quan trọng trong tổ chức kế toán của đơn vị Công ty thực hiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương thông qua hình thức “nhật ký chung”, sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của luật tài chính kế toán hiện hành Lựa chọn này phù hợp với quy mô hoạt động và cơ cấu tổ chức của công ty, đồng thời dễ hiểu và thuận tiện trong việc quản lý.
Công tác kế toán vẫn còn tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục kịp thời:
Công tác theo dõi và quản lý chấm công hiện chưa đủ chặt chẽ, gây ra sự bất công trong việc thanh toán lương Một số nhân viên vẫn có thể dành thời gian chơi game và lướt Facebook trong giờ làm việc, dẫn đến hiệu suất công việc không đạt yêu cầu.
Cách tính lương theo thời gian phụ thuộc vào số công mà mỗi lao động đạt được trong tháng, nhưng phương pháp này chỉ dựa trên quan sát bên ngoài và không tính đến cường độ làm việc hay kinh nghiệm của từng cá nhân Hệ thống này có tính chất dàn đều, không khuyến khích người lao động nâng cao hiệu quả và học hỏi, dẫn đến mức lương không gắn liền với kết quả lao động thực tế.
Chế độ khen thưởng của công ty vẫn chưa thực sự hiệu quả trong việc khuyến khích nâng cao tinh thần lao động và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người lao động Mặc dù đã áp dụng hình thức thưởng tháng 13, nhưng thực chất chỉ là tiền lương chia lợi nhuận Vì vậy, công ty cần xây dựng các chính sách khuyến khích cụ thể cho từng cá nhân và từng bộ phận để thúc đẩy sự phát triển và cống hiến của nhân viên.
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
Sau thời gian học tập về tài chính kế toán tại trường và tiếp thu kiến thức cũng như kinh nghiệm từ thực tập tại công ty, tôi xin đưa ra một số ý kiến nhằm khắc phục các nhược điểm hiện có.
- Doanh nghiệp sử dụng phương thức liên lạc trực tuyến nhiều hơn trong công việc và có khoảng thời gian hành chính riêng của mỗi bộ phận
- Chế độ khen thưởng nhân viên trong doanh nghiệp nên được khuyến khích
- Doanh nghiệp nên kết hợp đào tạo thêm cho nhân viên kỹ năng mềm
- Doanh nghiệp phải nâng cấp trang thiết bị máy móc của doanh nghiệp lên theo cơ cấu sử dụng dùng cho tập thể