1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

66 721 8

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 2,44 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM VÀ SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO

    • 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

      • 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty

      • 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

        • 1.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển

        • 1.1.2.2. Những thành tựu nổi bật đã đạt được

      • 1.1.3. Mô hình tổ chức của công ty

      • 1.1.4. Lĩnh vực hoạt động của công ty

    • 1.2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO

      • 1.2.1. Logo và hình ảnh của sản phẩm

      • 1.2.2. Giá bán sản phẩm

  • CHƯƠNG 2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN HỖN HỢP

    • 2.1. Bản chất của marketing hỗn hợp

      • 2.1.1. Khái niệm

      • 2.1.2. Các yêu cầu và căn cứ của marketing hỗn hợp (4P)

      • Product:

      • Price:

      • Place:

      • Promotion:

      • 2.1.3. [Mở rộng]: Mô hình 7P & 4C

      • People:

      • Process:

      • Physical Evidence:

    • 2.2. Chính sách sản phẩm

      • 2.2.1. Các khái niệm cơ bản về sản phẩm

      • 2.2.2. Các yếu tố chi phối và các chính sách sản phẩm cơ bản

    • 2.3. Chính sách giá

      • 2.3.1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá

      • 2.3.2. Xác định mức giá

      • 2.3.3. Các kiểu chiến lược giá

    • 2.4. Thiết kế và quản lý hệ thống kênh phân phối

      • 2.4.1. Bản chất của kênh phân phối

      • 2.4.2. Thiết kế kênh phân phối

      • 2.4.3. Quyết định phân phối sản phẩm vật chất

    • 2.5. Quản trị hoạt động truyền thông marketing

      • 2.5.1. Khái niệm, bản chất xúc tiến hỗn hợp

      • 2.5.2. Mô hình truyền thông

      • 2.5.3. Hoạch định hoạt động truyền thông marketing

      • 2.5.4. Một số phương tiện truyền thông marketing

  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

    • 3.1. Mục tiêu chính trong hoạt động marketing cho sản phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam

    • 3.2. Phân tích chính sách sản phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam

      • 3.2.1. Chu kỳ sống hiện tại của sản phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam

      • 3.2.2. Các yếu tố chi phối và chính sách sản phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam

    • 3.3. Phân tích chính sách giá cho sản phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty ACECOOK Việt Nam

    • 3.4. Phân tích công tác quản trị kênh phân phối cho sản phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam

    • 3.5. Phân tích công tác quản trị hoạt động truyền thông marketing cho sản phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam

  • CHƯƠNG 4. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

    • 4.1. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

      • 4.1.1. Đánh giá về chính sách giá của sản phẩm mì tôm Hảo Hảo

        • 4.1.1.1. Kết quả đạt được

        • 4.1.1.2. Những tồn tại cần khắc phục

      • 4.1.2. Đánh giá về chính sách sản phẩm

        • 4.1.2.1. Kết quả đạt được

        • 4.1.2.2. Những tồn tại cần khắc phục

      • 4.1.3. Đánh giá về hệ thống kênh phân phối

      • 4.1.4. Đánh giá về hoạt động truyền thông marketing

    • 4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

Nội dung

MỤC LỤC MỤC LỤC i DANH MỤC BẢNG iv DANH MỤC HÌNH v LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM VÀ SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO 2 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 2 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty………………………………………………….2 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty…………………………………..3 1.1.3. Mô hình tổ chức của Công ty…………………………………………………..7 1.1.4. Lĩnh vực hoạt động của Công ty……………………………………………….9 1.2. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO…………………………..9 1.2.1. Logo và hình ảnh của sản phẩm………………………………………………..9 1.2.2. Giá bán sản phẩm…………………………………………………………….10 CHƯƠNG 2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN HỖN HỢP………………………………………………………………………………...12 2.1. Bản chất của marketing hỗn hợp……………………………………………….12 2.1.1. Khái niệm…………………………………………………………………....12 2.1.2. Các yêu cầu và căn cứ của marketing hỗn hợp (4P)…………………………..13 2.1.3. [Mở rộng] Mô hình 7P và 4C………………………………………………...16 2.2. Chính sách sản phẩm…………………………………………………………...17 2.2.1. Các khái niệm cơ bản về sản phẩm…………………………………………...17 2.2.2. Các yếu tố chi phối và các chính sách sản phẩm cơ bản………………………19 2.3. Chính sách giá………………………………………………………………….23 2.3.1. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định về giá………………………..24 2.3.2. Xác định mức giá…………………………………………………………….25 2.3.3. Các kiểu chiến lược giá………………………………………………………26 2.4. Thiết kế và quản lý hệ thống kênh phân phối…………………………………...29 2.4.1. Bản chất của kênh phân phối…………………………………………………29 2.4.2. Thiết kế kênh phân phối……………………………………………………...30 2.4.3. Các quyết định phân phối sản phẩm vật chất………………………...……….33 2.5. Quản trị hoạt động truyền thông marketing…………………………………….35 2.5.1. Khái niệ, bản chất xúc tiến hỗn hợp…………………………………………..35 2.5.2. Mô hình truyền thông………………………………………………………...35 2.5.3. Hoạch định hoạt động truyền thông marketing………………………………36 2.5.4. Một số phương tiện truyền thông marketing…………………………………37 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM………………………………………………………………………………..39 3.1. Mục tiêu chính trong hoạt động marketing cho sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam………….…………………………………39 3.2. Phân tích chính sách sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam……………………………………………………………….…………...42 3.2.1. Chu kỳ sống hiện tại của sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam…………………………………………………..…………...42 3.2.2. Các yếu tố chi phối và chính sách của sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty cổ phần ACECOOK Việt Nam………………………….…………………………..43 3.3. Phân tích chính sách giá cho sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam…………………………………..…………………………...48 3.4. Phân tích công tác quản trị kênh phân phối cho sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam……………….……………………………51 3.5. Phân tích công tác quản trị hoạt động truyền thông marketing cho sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam………….………………52 CHƯƠNG 4. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM…………………...………………………………………...54 4.1. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM …….……….54 4.1.1. Đánh giá về chính sách giá…………………………………………………...54 4.1.2. Đánh giá về chính sách sản phẩm…………………………………………….55 4.1.3. Đánh giá về hệ thống kênh phân phối………………………………………...56 4.1.4. Đánh giá về hoạt động truyền thông marketing………………………………57 4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP………………………………………………………………………….58 KẾT LUẬN………………………………………………………………………...60 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………….61 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.2. Bảng 1: Giá bán các mặt hàng mì tôm Hảo Hảo 11 Bảng 2.2. Bảng 1: Phân loại sản phẩm…………………………………………….. 19 Bảng 2.5. Bảng 1. Một số phương tiện truyền thông………………………………. 38 Bảng 3.2. Bảng 1. Độ ưu thích và phổ biến của các hương vị mì……………………48 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hình 1: Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam 2 Hình 1.1. Hình 2: Quy trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo ………………………….9 Hình 2.1. Hình 1: Marketing mix…………………………………………………...12 Hình 2.1. Hình 2: Mô hình 4P………………………………………………………13 Hình 2.2. Hình 1: Ba cấp độ sản phẩm……………………………………………..18 Hình 2.3. Hình 1: Quy trình định giá bán ban đầu cho sản phẩm……………………26 Hình 2.5. Hình 1: Mô hình quá trình truyền thông…………………………………..35   LỜI MỞ ĐẦU Là một nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu tại nhật bản, acecook đã tiên phong đầu tư vào thị trường Việt Nam hình thành nên một công ty liên doanh giữa công ty acecook Nhật Bản và một công ty thực phẩm của Việt Nam vào ngày 15/12/1993. Kết quả của quá trình đầu tư đó là sự phát triển lớn mạnh của acecook Việt Nam – vừa được chuyển đổi loại hình thành công ty cổ phần vào ngày 18/01/2008. Acecook Việt Nam hiện đã sở hữu được 6 nhà máy sản xuất trên khắp cả nước. sản phẩm của công ty rất đa dạng chủng loại kinh doanh trong và ngoài nước, bao gồm các sản phẩm: mì, miến, phở, hủ tiếu, bún, và những thương hiệu quen thuộc như Hảo Hảo, Lẩu Thái, Phú Hương, Đệ Nhất, Hảo 100… nhân viên công ty là một đội ngũ trẻ được trang bị kĩ lưỡng về kiến thức và chuyên môn. Acecook Việt Nam luôn sẵn sàng và tự tin phát triển trong môi trường kinh doanh cạnh tranh như hiện nay. Acecook Việt Nam được biết đến tại Việt Nam không chỉ là nhà sản xuất thực phẩm chế biến ăn liền hang đầu mà còn là một trong những điển hình cho sự đầu tư phát triển của Nhật Bản tại thị trường Việt Nam. Doanh thu hàng năm của công ty liên tục gia tăng với mức phát triển hai chữ số. tại thị trường nội địa công ty đã xây dựng nên một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước với hơn 700 đại lý, thị phần công ty chiếm hơn 60%. Về thị trường xuất khẩu, sản phẩm của công ty acecook Việt Nam đã có mặt tại hơn 40 nước trên toàn thế giới trong đó có các nước có thị phần xuất khẩu mạnh như Mĩ, Úc, Nga, Đức, Campuchia, Lào, Canada, Singapore.. “Biểu tượng của chất lượng” là tiêu chí mà công ty đưa ra ngay từ ban đầu và kiên định trong suốt quá trình phát triển. Các sản phẩm của acecook Việt Nam luôn được thẩm định kĩ về chất lượng ngon, vệ sinh, dinh dưỡng cao, nghiên cứu tìm hiểu về những nhu cầu của người tiêu dung, thỏa mãn mọi nhu cầu khắt khe về ẩm thực. Các nhà máy sản xuất của acecook Việt Nam được trang bị hiện đại đảm bảo sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế. Từ năm 2004, công ty đã xây dựng hoàn chỉnh và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001, hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001, hệ thống kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP và đặc biệt acecook Việt Nam là công ty sản xuất mì ăn liền đầu tiên ở Việt Nam đạt được tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế dung cho các nhà bán lẻ Châu Âu (IFS). Hướng đến tương lai, nền công nghiệp đang phát triển của Nhật Bản sẽ được chuyển giao, ứng dụng sang acecook Việt Nam góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành sản xuất thực phẩm Việt Nam. Những sản phẩm mới sẽ liên tiếp ra đời với chất lượng cao hơn, ngon hơn, bổ dưỡng hơn tạo nét văn hóa ẩm thực mới cho nhịp sống tương lai. Acecook Việt Nam sẽ phát triển trở thành nhà sản xuất thực phẩm tổng hợp, mở rộng thành một nơi xuất khẩu khắp thế giới và là một Vina-acecook mang tính toàn cầu, tích cực tham gia triển lãm, hội chợ trong và ngoài nước, tiến hành những hoạt động quảng cáo để người tiêu dung trên thế giới tin dùng.

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM VÀ SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

Hình 1.1 Hình 1: Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam

Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam, được thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức hoạt động từ năm 1995, đã phát triển mạnh mẽ để trở thành một trong những công ty thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam Với vị trí vững chắc trên thị trường, Acecook chuyên cung cấp các sản phẩm ăn liền chất lượng và dinh dưỡng cao.

Chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng và niềm vui cho người tiêu dùng bằng những sản phẩm tiện lợi, chất lượng cao, thơm ngon và an toàn thực phẩm, dựa trên nền tảng "Công nghệ Nhật Bản, Hương vị Việt Nam".

Chúng tôi cam kết xây dựng nguồn nhân lực bền vững thông qua việc tạo ra môi trường làm việc thuận lợi và phúc lợi tốt, giúp người lao động an tâm cống hiến lâu dài Đồng thời, chúng tôi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

– Tích cực hoạt động nâng cao chất lượng cuộc sống, đem đến nhiều niềm vui, nụ cười cho mọi người và góp phần phát triển xã hội.

… Với chúng tôi đó là HẠNH PHÚC

Vươn mình ra thế giới

Acecook Việt Nam hướng tới việc trở thành tập đoàn thực phẩm hàng đầu không chỉ tại Việt Nam mà còn trên toàn cầu Công ty cam kết nghiên cứu và phát triển các sản phẩm đa dạng, chất lượng cao và hương vị ngon hơn trong tương lai Mục tiêu của Acecook là tạo ra một nền văn hóa ẩm thực phong phú, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và góp phần vào sự phát triển của ngành thực phẩm tại Việt Nam.

Tầm nhìn và sứ mệnh

Chúng tôi hướng tới việc trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam, với năng lực quản trị mạnh mẽ để thích ứng với quá trình toàn cầu hóa Chúng tôi cam kết nâng cao đời sống ẩm thực không chỉ cho xã hội Việt Nam mà còn cho toàn thế giới thông qua việc sản xuất và kinh doanh thực phẩm chất lượng cao Giá trị cốt lõi của chúng tôi là sự đổi mới, chất lượng và trách nhiệm xã hội.

Sản xuất và kinh doanh sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cao đáp ứng tốt nhất nhu cầu người tiêu dùng.

Acecook Việt Nam chú trọng vào quản trị công ty hiệu quả, tuân thủ các quy định và mục tiêu đã đề ra, đồng thời đảm bảo tính minh bạch trong thông tin Công ty nỗ lực nâng cao khả năng cạnh tranh về giá, khẳng định vị thế vững mạnh trên thị trường quốc tế Với hình ảnh thương hiệu trẻ trung, năng động và gần gũi, Acecook Việt Nam thể hiện tinh thần trách nhiệm cao đối với xã hội.

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

1.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển

1993 15/12/1993 thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook

1995 07/07/1995 bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ

1996 28/02/1996 Tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ Thành lập chi nhánh Cần Thơ

1999 Lần đầu tiên đoạt danh hiệu HVNCLC

Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo Bước đột phá của công ty trên thị trường mì ăn liền

2003Hoàn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam

2004 Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời nhà máy về KCN Tân Bình.

2006 Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền bằng việc xây dựng nhà máy tại Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa&Nay.

2008 Đổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam (18/01)

Thành viên chính thức của Hiệp hội MAL thế giới

201007/07/2010 đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất

2012 Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam Á

2015 Công Ty Cổ Phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới

1.1.2.2 Những thành tựu nổi bật đã đạt được

Cúp doanh nhân Sài Gòn tiêu biểu

Thương hiệu Vàng Rồng vàng 2009 Doanh nghiệp xuất sắc toàn quốc

Việt Nam – Campuchia Huân chương lao động Hạng

Nhất Hàng Việt Nam Chất

Thương hiệu uy tín sản phẩm & dịch vụ chất lượng vàng

1.1.3 Mô hình tổ chức của công ty

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY

Ban giám đốc công ty

Nghiên cứu phát triển sản phẩm

Chi nhánh Hồ Chí Minh Nhà máy Hồ Chí Minh

Chi nhánh Bình Dương Nhà máy Bình Dương

Chi nhánh Vĩnh Long Nhà máy Vĩnh Long

Chi nhánh Đà Nẵng Nhà máy Đà Nẵng

Chi nhánh Hưng Yên Nhà máy Hưng Yên

Chi nhánh Bắc NinhNhà máy Bắc Ninh

GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO

Được thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính thức đi vào hoạt động từ năm

Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam, thành lập năm 1995, là đơn vị hàng đầu trong ngành sản xuất thực phẩm ăn liền tại Việt Nam, với hệ thống 10 nhà máy và 4 chi nhánh kinh doanh Acecook có hơn 300 đại lý phân phối, phủ sóng trên 95% điểm bán lẻ toàn quốc, chiếm gần 50% thị phần thị trường và xuất khẩu sản phẩm đến hơn 46 quốc gia Sau 20 năm phát triển, Acecook Việt Nam tự hào là thương hiệu mì ăn liền được người tiêu dùng tin tưởng và đánh giá cao về chất lượng sản phẩm.

Kể từ khi thành lập, chúng tôi luôn nỗ lực sáng tạo và khám phá những điều mới mẻ để phát triển các sản phẩm mang lại niềm vui cho khách hàng.

Acecook Việt Nam, với triết lý “công nghệ Nhật Bản, Hương vị Việt Nam”, đã tạo dựng một thế giới ẩm thực phong phú thông qua các sản phẩm tiện lợi, chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm Công ty cam kết mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho người tiêu dùng trong nước và quốc tế Acecook Việt Nam hướng tới phát triển bền vững, đồng hành cùng xã hội vì một tương lai tươi đẹp, với sứ mệnh “Cook happiness” - mang lại niềm hạnh phúc cho từng bữa ăn và trái tim của người tiêu dùng.

Hình 1.1 Hình 2: Quy trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo

1.2 GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO

1.2.1 Logo và hình ảnh của sản phẩm

Chất lượng mì Hảo Hảo được đảm bảo bởi quy trình sản xuất tuân thủ tiêu chuẩn và công nghệ Nhật Bản, với sự giám sát chặt chẽ từ đội ngũ nhân lực Nhật Bản và nhân sự Việt Nam được đào tạo bài bản tại Acecook Điều này đã giúp mì Hảo Hảo trở thành lựa chọn an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng Việt từ khi ra mắt vào năm 2000.

Cho vắt mì, gói súp bột, gói dầu vào tô

Chế nước sôi vào khoảng 400ml, đậy nắp lại và chờ

Trộn đều và sử dụng được ngay

Mì tôm Hảo Hảo (gói)

Muối chua cay mì tôm Hảo Hảo

(Nguồn: Siêu thị Vinmart+)Bảng 1.2 Bảng 1: Giá bán các mặt hàng mặt hàng mì tôm Hảo Hảo

MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN HỖN HỢP

Bản chất của marketing hỗn hợp

Marketing hỗn hợp, hay còn gọi là 4P, là một khái niệm cơ bản trong lĩnh vực Marketing, bao gồm các công cụ tiếp thị mà doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu trong thị trường mục tiêu Được đề xuất bởi nhà tiếp thị nổi tiếng E Jerome McCarthy vào năm 1960, khái niệm 4P đã trở thành tiêu chuẩn phổ biến trong giáo trình và các lớp học về marketing.

2.1.2 Các yêu cầu và căn cứ của marketing hỗn hợp (4P)

Sản phẩm là yếu tố quan trọng trong mô hình 4P, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của một nhóm khách hàng cụ thể Nó có thể tồn tại dưới dạng hữu hình hoặc vô hình, như dịch vụ.

Để đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn phù hợp với nhu cầu của thị trường mục tiêu, việc thực hiện nghiên cứu thị trường thường xuyên là rất quan trọng Các hoạt động này nên được liên kết với từng giai đoạn cụ thể trong vòng đời sản phẩm để tối ưu hóa hiệu quả phát triển.

Mỗi marketer cần tự đặt câu hỏi: Làm thế nào để cung cấp sản phẩm ra thị trường hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh?

Muốn vậy, bạn cần trả lời những “gạch đầu dòng” dưới đây:

Khách hàng muốn gì từ sản phẩm/dịch vụ bạn đang cung cấp?

Khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch vụ của bạn như thế nào?

Họ sẽ sử dụng chúng ở đâu?

Tính năng gì trong sản phẩm có thể đáp ứng nhu cầu của họ?

Có tính năng độc đáo nào mà bạn vô tình bỏ qua trong quá trình phát triển sản phẩm?

Bạn có vô tình tạo ra những tính năng thừa thãi, không cần thiết đối với khách hàng sử dụng sản phẩm?

Tên của sản phẩm/dịch vụ bạn muốn cung cấp là gì? Liệu cái tên ấy có “bắt tai” không?

Kiểu dáng mà bạn muốn cung cấp cho sản phẩm/dịch vụ của mình là gì (kích cỡ, màu sắc,…)?

Sản phẩm của bạn khác biệt như thế nào so với các đối thủ cạnh tranh?

Hình thù cuối cùng cho sản phẩm/dịch vụ mà bạn muốn cung cấp sẽ có dạng như thế nào?

Giá cả là một yếu tố quan trọng trong Marketing Mix, vì vậy bạn cần xác định một mức giá hợp lý mà khách hàng trong tệp đối tượng mục tiêu của bạn sẽ sẵn lòng chi trả.

Giá bán sản phẩm là yếu tố quyết định sự tồn tại của nó, ảnh hưởng lớn đến chiến lược marketing và cân bằng cung/cầu trên thị trường Việc điều chỉnh giá là một chiến lược nhạy cảm, đặc biệt khi doanh nghiệp ra mắt sản phẩm mới Do đó, việc đặt mức giá cao cho sản phẩm chưa có thương hiệu có thể gây rủi ro cho doanh nghiệp.

Giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến nhận thức của khách hàng về sản phẩm của bạn Một mức giá hợp lý có thể giúp sản phẩm nổi bật hơn so với đối thủ, trong khi giá quá cao có thể khiến khách hàng bỏ qua những lợi ích mà sản phẩm mang lại Do đó, việc nghiên cứu thị trường và giá bán của đối thủ là cần thiết để xác định mức giá phù hợp cho sản phẩm của bạn Để xây dựng chiến lược định giá chính xác, bạn cần xác định các yếu tố liên quan.

Bạn sẽ phải chi bao nhiêu tiền để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm?

Giá trị nhận được khi khách hàng sử dụng sản phẩm của bạn là gì?

Nếu bạn giảm giá bán của sản phẩm, liệu thị phần có tăng lên?

Giá bán mà bạn đang cung cấp có thể cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường?

Hệ thống phân phối là một yếu tố quan trọng trong Marketing Mix, đòi hỏi bạn phải xây dựng một hệ thống cung cấp sản phẩm/dịch vụ hợp lý để khách hàng dễ dàng tiêu thụ và sử dụng Để đạt được điều này, bạn cần có sự hiểu biết sâu sắc về thị trường mà doanh nghiệp của bạn hoạt động, từ đó khám phá những đặc tính cần thiết nhằm làm hài lòng khách hàng trong thị trường đó.

Có nhiều những chiến lược phân phối khác nhau, bao gồm:

Chiến lược phân phối rộng khắp (intensive).

Chiến lược phân phối độc quyền (exclusive).

Chiến lược phân phối chọn lọc (selective).

Bạn cần lưu tâm những vấn đề sau:

Khách hàng có thể tìm đến sản phẩm của bạn ở đâu?

Nơi nào khách hàng của bạn thường xuyên lui tới để mua sắm?

Bạn có thể tiếp cận những kênh phân phối nào? Tiếp cận chúng ra sao?

Hệ thống phân phối của doanh nghiệp bạn khác biệt với đối thủ ra sao?

Bạn có cần hệ thống phân phối mạnh?

Bạn có cần bán sản phẩm của mình trên môi trường kinh doanh trực tuyến?

Promotion là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế thương hiệu và doanh số bán hàng Các thành tố cấu thành của hoạt động xúc tiến bao gồm nhiều yếu tố nhỏ khác nhau.

Tổ chức bán hàng (sales organization).

Quan hệ công chúng (public relation)

Quảng cáo là một phần quan trọng trong truyền thông, thường yêu cầu doanh nghiệp chi trả cho các kênh như truyền hình, radio, báo in và Internet Hiện nay, xu hướng quảng cáo đang chuyển từ môi trường offline sang online thông qua digital marketing Ngược lại, quan hệ công chúng (PR) là phương thức truyền thông miễn phí, bao gồm các hoạt động như họp báo, triển lãm và tổ chức sự kiện.

Truyền thông lan tỏa, hay còn gọi là truyền miệng, là một hình thức tiếp thị hiện đại, sử dụng sức mạnh của những đánh giá tích cực từ khách hàng và sự chia sẻ từ cá nhân để tăng cường doanh số bán hàng Phương thức này không theo lối truyền thống, mà khai thác sự tin tưởng và ảnh hưởng của người tiêu dùng trong việc quảng bá sản phẩm.

Trong bối cảnh Internet ngày càng quan trọng trong việc kết nối con người và hình thành nhân sinh quan, các doanh nghiệp đang chú trọng phát triển truyền thông lan tỏa Hiện nay, nhiều doanh nghiệp sử dụng mạng xã hội và các phương thức trực tuyến để thúc đẩy truyền thông và tiếp thị sản phẩm Để xây dựng một chiến lược truyền thông hiệu quả, bạn cần xác định rõ các câu hỏi cốt lõi liên quan đến mục tiêu và đối tượng của chiến dịch.

Làm cách nào để bạn có truyền tải thông điệp tới khách hàng mục tiêu?

Thời điểm nào thích hợp để marketing cho sản phẩm?

Liệu bạn có thể tiếp cận khách hàng mục tiêu thông qua các kênh truyền thông đại chúng (như truyền hình, radio)?

Sử dụng mạng xã hội có tốt cho hoạt động truyền thông và tiếp thị?

Chiến lược truyền thông của đối thủ là gì?

Mô hình Marketing Mix 7P là sự mở rộng của Marketing Mix 4P, được thiết kế đặc biệt cho việc cung cấp dịch vụ vô hình Mô hình này bao gồm bảy thành phần, trong đó đã tích hợp bốn yếu tố cơ bản của 4P.

Khía cạnh con người không chỉ đề cập đến đối tượng khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới, mà còn bao gồm những cá nhân trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trong tổ chức.

Process chính là những quy trình, hệ thống giúp doanh nghiệp bạn có thể cung ứng dịch vụ ra ngoài thị trường.

Quy trình ở đây có thể là quy trình phân phối sản phẩm, quy trình thanh toán (dành cho khách hàng), hệ thống xuất nhập kho hàng, quy trình logistic,…

Trong marketing dịch vụ, yếu tố cơ sở vật chất đóng vai trò quan trọng Môi trường vật chất là không gian mà khách hàng gặp gỡ, tiếp xúc và trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ, đồng thời cũng là nơi khách hàng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ.

Mô hình Marketing Mix 4C được xây dựng bởi Robert F Lauterborn vào năm

Quản trị hoạt động truyền thông marketing

2.5.1 Khái niệm, bản chất xúc tiến hỗn hợp

Xúc tiến hỗn hợp là tập hợp các công cụ mà doanh nghiệp sử dụng để giao tiếp hiệu quả với khách hàng và các bên liên quan, nhằm truyền tải thông điệp giá trị một cách thuyết phục và xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng.

Xúc tiến là một phần quan trọng trong Marketing mix, nhằm ảnh hưởng đến thị trường mục tiêu Tuy nhiên, xúc tiến lại bao gồm nhiều thành tố khác nhau.

Quảng cáo là hình thức truyền tải thông tin chủ quan và gián tiếp về ý tưởng, hàng hóa hoặc dịch vụ, được thực hiện theo yêu cầu của bên quảng cáo và đòi hỏi chi phí từ phía họ.

Xúc tiến bán hay khuyến mại là các biện pháp tác động ngắn hạn nhằm khuyến khích khách hàng thử nghiệm hoặc mua nhiều sản phẩm/dịch vụ hơn Những hoạt động này thường cung cấp lợi ích bổ sung, tạo động lực cho người tiêu dùng.

Quan hệ công chúng (PR) là các hoạt động nhằm tạo dựng hình ảnh tích cực cho thương hiệu hoặc doanh nghiệp trong cộng đồng Mục tiêu của PR là tăng cường nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ, cũng như nâng cao uy tín của doanh nghiệp thông qua việc lan tỏa thông tin tích cực trên các ấn phẩm và phương tiện truyền thông một cách hiệu quả và miễn phí.

Bán hàng cá nhân là hoạt động giới thiệu trực tiếp hàng hóa và dịch vụ từ người bán đến khách hàng tiềm năng, nhằm mục đích tăng doanh số bán hàng và thu thập phản hồi quý giá từ khách hàng.

Hình 2.5 Hình 1 Mô hình quá trình truyền thông

Người gửi: Gồm những người muốn truyền tải ý tưởng/ mong muốn của mình cho người khác Có thể là: doanh nghiệp, các tổ chức hoặc cá nhân.

Người nhận: Là đối tượng tiếp nhận thông thông điệp do chủ thể gửi tới.

Mã hóa là quá trình mà người gửi chuyển đổi ý tưởng cần truyền đạt thành các hình thức biểu tượng như lời nói, chữ viết, hình ảnh, chuyển động và màu sắc, nhằm giúp khách hàng tiềm năng dễ dàng nhận thức và hiểu thông điệp.

Thông điệp: là tập hợp các biểu tượng nhằm thể hiện được nội dung, ý tưởng của người gửi.

Phương tiện truyền thông: Là các kênh thông qua đó thông điệp được truyền từ người gửi tới người nhận.

Giải mã: Là tiến trình người nhận xử lý thông điệp để nhận tin và tìm hiểu ý tưởng của người gửi.

Phản ứng đáp lại là tập hợp các phản ứng mà người nhận trải qua sau khi tiếp nhận và xử lý thông điệp Điều này thể hiện sự thay đổi về thái độ của khách hàng đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp sau khi họ giải mã thông điệp.

Thông tin phản hồi: Là những phản ứng của người nhận tin phản hồi lại cho người gửi.

Nhiễu là những tác động gây ra sai lệch trong quá trình truyền thông, dẫn đến việc thông điệp và thông tin từ người gửi đến người nhận không đạt được mục đích ban đầu, từ đó làm giảm hiệu quả của việc truyền đạt thông tin.

2.5.3 Hoạch định hoạt động truyền thông marketing

Xác định người nhận tin

Người nhận tin là thị trường mục tiêu của công ty, bao gồm khách hàng hiện tại, khách hàng tiềm năng, những người tham gia quyết định mua hàng, và công chúng mà công ty mong muốn tác động và tạo thiện cảm.

Xác định mục tiêu truyền thông

Sau khi xác định đối tượng nhận tin, bước tiếp theo là đánh giá mức độ nhận thức và ưa thích của họ đối với sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp Hiểu rõ trạng thái của khách hàng giúp nhà quản trị xây dựng chiến lược truyền thông hiệu quả, nhằm thúc đẩy khách hàng đưa ra quyết định mua hàng.

Việc lựa chọn và thiết kế nội dung thông điệp là quá trình quan trọng trong việc xây dựng một thông điệp hợp lý, nhằm mang lại những lợi ích phù hợp với mong đợi của khách hàng.

Cấu trúc thông điệp: Thông điệp cần được bổ sung để những lập luận đưa ra có sức thuyết phục cao.

Hình thức thông điệp là cách mà thông điệp được truyền tải qua các phương tiện truyền thông đến người nhận Để gây ấn tượng mạnh mẽ, hình thức này cần phải thể hiện rõ ràng và thu hút sự chú ý của người nhận tin.

Lựa chọn phương tiện truyền thông

Đặc điểm: người nhận và gửi tin có tiếp xúc và tương tác trực tiếp tới nhau.

- Giao tiếp trực tiếp thông qua các buổi: hội nghị, gặp mặt…

- Thư tín, thư quảng cáo (direct mail), newslettler…

Các phương tiện truyền tin đặc trưng bởi việc không có sự tiếp xúc cá nhân và thiếu cơ chế thu nhận thông tin phản hồi từ người nhận.

- Quảng cáo trên: báo chí, tập chí, radio, tivi, vi tính nối mạng, bảng hiệu, pano áp phích, tủ trưng bày…

Các yếu tố như khung cảnh môi trường vật chất và bầu không khí, cùng với các giải pháp truyền thông liên quan đến sự kiện, đều đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động truyền thông của doanh nghiệp.

2.5.4 Một số phương tiện truyền thông marketing

Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm

Phân tích chính sách giá cho sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần

3.3.1 Những vấn đề chung về giá và chiến lược giá

Một trong những đặc điểm nổi bật thu hút người người sử dụng của Hảo Hảo là giá cả bình dân.

Hảo Hảo đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của hàng triệu người dân Việt Nam qua nhiều thế hệ, hiện diện từ những bữa ăn giản dị đến các bữa tiệc lớn, từ những ngôi nhà đơn sơ đến các tòa nhà văn phòng hiện đại, và từ những vùng quê hẻo lánh đến các thành phố sôi động.

Những gói mì đầu tiên với giá chỉ 1.000 đồng, mang hương vị chua cay và sa tế hành, đã đánh dấu sự khởi đầu cho sự bùng nổ của nhiều thương hiệu mì tại Việt Nam Trải qua gần

Sau 20 năm phát triển, giá gói mì hiện nay chỉ còn 3.500 đồng, một mức giá hợp lý phù hợp với khả năng chi trả của mọi tầng lớp nhân dân lao động.

Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại mì tôm với giá cả đa dạng Khách hàng Việt Nam, đặc biệt là sinh viên và người có thu nhập thấp-trung bình, thường ưa chuộng những sản phẩm có giá rẻ nhằm tiết kiệm chi phí.

Việt Nam tiêu thụ khoảng 5 tỷ gói mì mỗi năm, đứng trong top những quốc gia có mức tiêu thụ mì tôm cao nhất thế giới Sự phát triển này đã mang lại lợi nhuận lớn cho các công ty kinh doanh mì gói tại Việt Nam.

Yếu tố giá cả đóng vai trò quan trọng trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng, với yêu cầu giá phải tương xứng với giá trị mà khách hàng nhận được và cạnh tranh hiệu quả với các đối thủ trên thị trường Đồng thời, các dòng sản phẩm cũng được phân hóa rõ rệt, trong đó Hảo Hảo đã áp dụng thành công chính sách thâm nhập thị trường.

Khoảng 80% người tiêu dùng Việt Nam sống ở vùng nông thôn với thu nhập thấp, trong đó khách hàng chủ yếu của Hảo Hảo là học sinh sinh viên Giá mì gói ở phân khúc bình dân dao động từ 2.000-3.000 đồng, trong khi phân khúc trung cấp có giá từ 3.000-3.500 đồng/gói, và loại cao cấp từ 5.000 đến hơn 10.000 đồng/gói Cần chú trọng đến các chiến lược giá cả để tối đa hóa lợi nhuận, dẫn đầu thị phần và đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

3.3.2 Chiến lược giá của mì Hảo Hảo

Những gói mì đầu tiên với giá chỉ 1.000 đồng, mang hương vị chua cay và sa tế hành, đã đánh dấu sự khởi đầu cho sự bùng nổ của nhiều thương hiệu mì tại Việt Nam Trải qua gần

Sau 20 năm phát triển, giá gói mì hiện tại chỉ khoảng 3.500 đồng, một mức giá hợp lý và phù hợp với khả năng chi trả của mọi tầng lớp nhân dân lao động.

Trong mắt nhà đầu tư nước ngoài, Việt Nam là thị trường hấp dẫn với tiềm năng lớn, dẫn đến cuộc chiến khốc liệt để giành thị phần mì ăn liền Mì Hảo Hảo đang phải cạnh tranh với nhiều đối thủ trong ba phân khúc giá: cấp thấp (1.500 - 2.000 đồng/gói), cấp trung (2.500 - 3.500 đồng/gói) và cao cấp (5.000 - hơn 10.000 đồng/gói) Một số đối thủ tiêu biểu của mì Hảo Hảo bao gồm mì Omachi, mì Tiến Vua và mì Cung Đình.

Mì ăn liền thuộc phân khúc giá cấp thấp (1.500 đ - 2.000 đ) vẫn được tiêu thụ tốt, đặc biệt ở thị trường nông thôn, với Vifon là một ví dụ điển hình Mặc dù sản phẩm mì Vifon đang dần bị lãng quên nhưng vẫn là đối thủ cạnh tranh đáng gờm với mì Hảo Hảo Với 45 năm kinh nghiệm, Vifon phát triển bền vững cả trong nước và xuất khẩu, cung cấp sản phẩm giá rẻ chỉ 2.000 đ/gói, cùng slogan “Vị ngon đậm đà – Vươn xa thế giới”, thương hiệu này vẫn giữ được uy tín lâu dài Tuy nhiên, điểm yếu của Vifon là bao bì và chất lượng chưa được cải tiến thường xuyên, không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng khó tính Trong khi đó, Vina Acecook lại chú trọng vào chất lượng sản phẩm, được bảo chứng bởi công nghệ Nhật Bản.

Mì Tiến Vua, sản phẩm của công ty Massan, nằm trong phân khúc giá trung từ 2.500 đ đến 3.500 đ Mặc dù mới xuất hiện trên thị trường, sản phẩm đã nhanh chóng thu hút sự chú ý nhờ vào chiến lược marketing mạnh mẽ, nhấn mạnh việc không sử dụng dầu ăn chiên đi chiên lại và cam kết “Bảo vệ sức khỏe cả gia đình” Với hệ thống phân phối rộng rãi và giá cả cạnh tranh tương đương mì Hảo Hảo, Mì Tiến Vua đang dần chiếm lĩnh thị trường mì Tuy nhiên, sản phẩm vẫn gặp phải một số điểm yếu như tên gọi “Tiến Vua” không phù hợp với phân khúc và gây nhầm lẫn với mì “Cung Đình” Ngoài ra, khách hàng cũng bày tỏ lo ngại về chất lượng, khi một số sản phẩm bị mốc dù còn hạn sử dụng, cùng với sự hạn chế về hương vị so với đối thủ.

Phân khúc giá cao trong thị trường mì ăn liền đang ngày càng trở nên quan trọng, với sản phẩm Omachi của Massan là một bước đột phá trong chiến lược quảng bá Thông điệp "không sợ nóng" đã chạm đến mong đợi của người tiêu dùng, thể hiện sự rõ ràng và dễ hiểu Mặc dù Omachi có giá cao hơn Hảo Hảo, nhưng nhờ vào đầu tư mạnh mẽ cho quảng cáo, bao bì bắt mắt và hệ thống phân phối dày đặc, sản phẩm đã thu hút được nhiều khách hàng ngay từ khi ra mắt Tuy nhiên, điểm yếu của Omachi là giá cao và thị trường hạn chế, không bao gồm vùng nông thôn và học sinh sinh viên Nhiều khách hàng cho rằng mì Omachi vẫn gây nóng và không còn tin dùng sau khi thử Đáp lại, Hảo Hảo đã cho ra mắt sản phẩm Hảo Hảo đậu xanh với tinh chất bổ dưỡng và giá chỉ 3500 đồng.

Phân tích công tác quản trị kênh phân phối cho sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam……………….…………………………… 51 3.5 Phân tích công tác quản trị hoạt động truyền thông marketing cho sản phẩm mỳ tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam………….……………… 52 CHƯƠNG 4 KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt

Acecook đã xây dựng một hệ thống tiếp thị và phân phối rộng khắp trên toàn quốc với hơn 600 đại lý Mỗi khu vực đều có một văn phòng chi nhánh, đảm bảo sự hiện diện mạnh mẽ và phục vụ khách hàng hiệu quả.

Sự phát triển mạnh mẽ của các kênh phân phối tại TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ đã giúp công ty Hảo Hảo gia tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận Điều này không chỉ mang lại lợi ích cho công ty mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc tìm kiếm sản phẩm và giải đáp thắc mắc một cách dễ dàng.

Mì Hảo Hảo sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau, chủ yếu tập trung vào hình thức phân phối qua đại lý (bán sỉ) Doanh nghiệp lựa chọn nhiều nhà bán sỉ (đại lý cấp 1) để phân phối sản phẩm xuống các nhà bán sỉ cấp dưới, từ đó phủ sóng đến các tiệm bán lẻ Khi khách hàng có nhu cầu, tiệm bán lẻ sẽ thông báo cho nhà bán sỉ, và doanh nghiệp sẽ cung cấp sản phẩm theo hình thức bán đứt.

Xu hướng tiêu dùng của người Việt ngày càng gần gũi với các kênh phân phối hiện đại như siêu thị và cửa hàng tự chọn Để đáp ứng nhu cầu này, Hảo Hảo đã mở rộng phân phối sản phẩm qua các kênh bán lẻ như Bịg C, Coop-mart và Maximax Kênh phân phối này nhắm đến người tiêu dùng cuối cùng, tập trung vào việc tiêu thụ sản phẩm với số lượng nhỏ nhưng thường xuyên.

Chiến lược phân phối của mì Hảo Hảo tập trung vào việc mở rộng thị trường và gia tăng số lượng cũng như chất lượng các kênh phân phối.

3.5 Phân tích công tác quản trị hoạt động truyền thông marketing cho sản phẩm mì tôm Hảo Hảo của Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam\

3.5.1.Quảng cáo, truyền thông trên các kênh : a Quảng cáo, truyền thông trên các kênh truyền hình:

Nội dung quảng cáo bao gồm các mẫu quảng cáo 30 giây trên các kênh truyền hình, nhằm làm nổi bật thông điệp truyền thông và thu hút sự chú ý của người xem Những quảng cáo này không chỉ mang nhiều ý nghĩa mà còn ghi sâu vào tiềm thức của người tiêu dùng, tạo ấn tượng lâu dài.

+ Các kênh của Đài THVN: VTV3, VTV6

+ Các kênh truyền hình địa phương: HN1, HN2, HTV7, HTV9

+ Kế hoạch phát sóng: phát sóng vào các khung giờ vàng b Quảng cáo trên báo, internet, mạng xã hội:

- Quảng cáo trên báo: Báo Tuổi trẻ, Thế giới phụ nữ, Cẩm nang mua sắm.

- Quảng cáo trên internet: 24h.com.vn; news.zing.vn; kenh14.vn.

- Mạng xã hội: Facebook, Zalo, twitter…

Nội dung quảng cáo bao gồm những bài viết sinh động với ngôn từ hấp dẫn và hình ảnh bắt mắt, nhằm giới thiệu các sản phẩm mới cùng với các chương trình ưu đãi đặc biệt của nhãn hàng đến tay khách hàng.

Quảng cáo trên bảng biển, áp phích và màn hình LCD tại các siêu thị như BigC là hình thức tiếp cận nhanh chóng và chính xác đến đông đảo khách hàng Phương thức này nhắm đến những người có nhu cầu cụ thể, kích thích sự quan tâm và in sâu vào tiềm thức của họ, từ đó nâng cao hiệu quả quảng bá sản phẩm.

Citimart, Maximart, Co.op Mart,…

Acecook thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi ưu đãi nhằm kích cầu tiêu dùng khách hàng như:

1 Tên chương trình khuyến mại: “ĂN HẢO HẢO, DẠO ĐẢO MALDIVES”

 Thời gian khuyến mại: Từ 07:00 ngày 10/06/2019 – 19:00 ngày

 Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: Trên toàn lãnh thổ Việt Nam

 Hình thức khuyến mại: Cào xác định trúng thưởng và quay số xác định trúng thưởng

 Cơ cấu giải thưởng: tổng giá trị giải thưởng 13,731 tỷ đồng

2.Tên chương trình khuyến mãi: MUA HẢO HẢO TẾT ĐẦY VẬN MAY

 Thời gian khuyến mãi: Thời gian diễn ra chương trình khuyến mại: Từ 07:00 ngày 27/11/2017 – 19:00 ngày 24/02/2018

 Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: Trên toàn lãnh thổ Việt Nam

 Hình thức khuyến mại: Cào thẻ cào xác định trúng thưởng

 Khách hàng của chương trình khuyến mại: Khách hàng tiêu thụ sản phẩm khuyến mại trong thời gian khuyến mại.

Các chương trình khuyến mại khai thác tâm lý khách hàng không chỉ giúp thương hiệu gia tăng độ phổ biến mà còn thúc đẩy lượng sản phẩm tiêu thụ một cách hiệu quả.

3.5.3 Tham gia các hoạt động vì cộng đồng

Acecook và mì Hảo Hảo tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng ý nghĩa, nhằm hỗ trợ những hoàn cảnh khó khăn, mang lại niềm vui và sự an ủi cho họ Những nỗ lực này không chỉ giúp gắn kết mì Hảo Hảo với cộng đồng mà còn lan tỏa giá trị nhân văn của thương hiệu Một số hoạt động vì cộng đồng tiêu biểu có thể kể đến như:

1 Nhân dịp Tết Kỷ Hợi 2019, Công ty Acecook Việt Nam phối hợp cùng Báo Thanh Niên và Trung tâm Hỗ trợ học sinh, sinh viên TP.HCM cùng tổ chức chương trình Chuyến xe Tết sum vầy nhằm hỗ trợ 2.500 vé xe miễn phí đưa sinh viên có hoàn cảnh khó khăn từ TP.HCM về quê ăn tết Các chuyến xe sẽ khởi hành vào ngày 26.1.2019 (nhằm ngày 21.12 âm lịch).

2 Từ ngày 23 ~ 24/11/2017, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam phối hợp cùng chính quyền địa phương các tỉnh tiến hành trao tặng 2,000 thùng mì

Hảo Hảo đã hỗ trợ các hộ gia đình chịu thiệt hại nặng nề sau cơn bão số 12 tại 5 tỉnh miền Trung, bao gồm Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.

3 Từ ngày 25/10 ~ 27/10/2017 công ty cổ phần Acecook Việt Nam phối hợp cùng chính quyền các địa phương tiến hành trao tặng 1,600 thùng mì Hảo

Hảo đến các hộ gia đình bị thiệt hại nặng nề sau cơn bão số 11 tại 3 tỉnh

Thanh Hóa, Hòa Bình, Yên Bái.

Từ những phân tích trên về sản phẩm Hảo Hảo trên, nhóm đã tìm được 1 INSIGHT về sản phẩm là:

Sáng, trưa, chiều là ba bữa ăn chính thiết yếu, nhưng không phải ai cũng có thời gian để tự nấu nướng Để đáp ứng nhu cầu này, Hảo Hảo đã ra đời, cung cấp những bữa ăn tiện lợi, tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo chất lượng dinh dưỡng.

CHƯƠNG 4 KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MỲ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM

4.1.1 Đánh giá về chính sách giá của sản phẩm mì tôm Hảo Hảo

Gần 20 năm trôi qua, hương vị tôm chua cay của Hảo Hảo vẫn chiếm vị thế độc tôn và trở thành "hương vị quốc dân" khi nhắc đến mì ăn liền.

Gói mì Hảo Hảo đầu tiên với giá 1.000 đồng và hương vị tôm chua cay đã đánh dấu sự khởi đầu cho sự bùng nổ của các thương hiệu mì ăn liền tại Việt Nam, nhanh chóng trở thành món ăn phổ biến Sau đó, nhiều hương vị mới như sườn heo tỏi phi, sa tế hành tím, gà vàng, mì xào tôm hành và mì xào tôm xào chua ngọt được ra mắt với giá chỉ 3.500 đồng, phù hợp với nhu cầu và túi tiền của mọi tầng lớp, đồng thời đảm bảo cung cấp dinh dưỡng tối thiểu cho người tiêu dùng.

Hảo Hảo đã duy trì giá bán ổn định ở mức 3.500 đồng/gói, mặc dù trước đây giá là 1.000 đồng/gói do lạm phát Ra mắt với mì tôm chua cay, Hảo Hảo sau đó đã phát triển nhiều hương vị khác nhau để phù hợp với sở thích người tiêu dùng Việc giữ mức giá ổn định giúp người tiêu dùng yên tâm, không phải lo lắng về sự biến động giá như các sản phẩm mì khác trên thị trường.

Giá bán của mì Hảo Hảo rất phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập thấp và sinh viên So với các loại mì khác, Hảo Hảo nổi bật với mức giá hợp lý, trở thành sự lựa chọn ưu việt và được xem là "thương hiệu quốc dân" trong lòng khách hàng.

4.1.1.2 Những tồn tại cần khắc phục

Với mức giá 3.500đ cho một gói mì Hảo Hảo, nhiều người có thu nhập thấp coi đây là một sản phẩm đắt đỏ và thường lựa chọn các loại mì khác như Kokomi hay mì cân với giá rẻ hơn Trên thị trường hiện nay, mì cân có giá từ 10.000 đến 15.000 đồng/kg, thường được sử dụng trong các tô mì sinh viên, giúp tiết kiệm chi phí đáng kể so với mì đóng gói Điều này cho thấy mì Hảo Hảo vẫn có thể được xem là một lựa chọn không quá tiết kiệm trong bối cảnh có nhiều sản phẩm mì giá rẻ khác.

Hảo Hảo cung cấp sản phẩm chất lượng với giá cả phải chăng, nhắm đến đối tượng khách hàng chủ yếu là công nhân, sinh viên và những người có thu nhập thấp Đặc biệt, sinh viên thường phụ thuộc vào sự hỗ trợ tài chính từ gia đình, nên họ thường mua mì gói lẻ với giá 3.500đ/1 gói, chỉ từ 1-2 gói để giải quyết cơn đói tạm thời.

Khách hàng không quen thuộc sẽ chuyển sang sử dụng mì của hãng khác nếu có sản phẩm cạnh tranh với chất lượng và giá bán tương đương với mì Hảo Hảo, trong khi giá của mì Hảo Hảo luôn ổn định.

4.1.2 Đánh giá về chính sách sản phẩm

Để khôi phục lợi thế cạnh tranh cho mì Hảo Hảo trong bối cảnh thị trường mì ăn liền ngày càng gay gắt, chúng tôi đã thực hiện một khảo sát về thói quen sử dụng mì của người tiêu dùng Qua nghiên cứu với 100 khách hàng từ 18-55 tuổi, bao gồm học sinh, sinh viên, người lao động có thu nhập thấp, nhân viên văn phòng và các bà nội trợ, chúng tôi đã xác định được những hạn chế cần khắc phục cũng như những điểm mạnh cần phát huy để giúp mì Hảo Hảo giành lại thị phần từ các đối thủ.

Mì Hảo Hảo được đánh giá cao với 80% người tiêu dùng cho rằng sản phẩm có kênh phân phối rộng rãi, dễ dàng tiếp cận Đặc biệt, nhiều khách hàng cho biết rằng tiệm tạp hóa gần nhà là kênh mua sắm quan trọng nhất đối với họ.

 Loại mì Hảo Hảo được mọi người tin tưởng sử dụng nhất: vị tôm chua cay (90%).

Bao bì sản phẩm mì Hảo Hảo nhận được sự đánh giá tích cực từ khách hàng, với 40% cho biết rất hài lòng và 30% hài lòng Khách hàng đánh giá cao màu sắc bắt mắt, hình ảnh minh họa hấp dẫn và sự phù hợp của bao bì với từng loại mì.

Sản phẩm mì Hảo Hảo hiện có mức giá 3.500.000đ cho một gói 75 gam, áp dụng cho tất cả các hương vị Mức giá này được xem là trung bình so với thị trường mì gói và 80% người tiêu dùng cho biết họ chấp nhận Tuy nhiên, việc tăng giá thường xuyên gần đây của Hảo Hảo đã khiến nhiều người tiêu dùng không hài lòng.

Vina Acecook đã thành công trong việc quảng bá sản phẩm thông qua các hoạt động quảng cáo khuyến mãi đa dạng cho nhãn hàng Hảo Hảo Các hình thức quảng cáo trên phương tiện truyền thông đại chúng và chương trình khuyến mại phong phú như "ăn Hảo Hảo trúng nhà" và "tỷ phú xe hơi Hảo Hảo" đã cung cấp nhiều thông tin về chủng loại và giá cả sản phẩm Điều này đã dẫn đến mức độ hài lòng của người tiêu dùng đạt 45%, trong khi 50% đánh giá ở mức bình thường và chỉ 3% tỏ ý không hài lòng.

Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm mì Hảo Hảo đạt 70%, cho thấy phần lớn người tiêu dùng cảm thấy hài lòng và có ý định tiếp tục sử dụng sản phẩm trong tương lai.

4.1.2.2 Những tồn tại cần khắc phục

Trước khi quyết định ra mắt sản phẩm, việc phân tích kỹ lưỡng thị trường là vô cùng quan trọng để tránh những sai lầm như trường hợp sản phẩm “Lắc rắc” Các nhà sản xuất cần xác định rõ họ thiếu điều gì, mong muốn điều gì và nhu cầu thực sự của khách hàng là gì Những câu hỏi này luôn cần được đặt ra và giải đáp để đảm bảo sự thành công của sản phẩm.

Khách hàng thường sẵn lòng chi trả gấp nhiều lần giá trị thực của sản phẩm nếu nó được quảng bá là “Cao cấp” và đáp ứng đúng nhu cầu của họ Để thu hút sự chú ý của khách hàng, cần làm rõ sự khác biệt giữa sản phẩm Trung cấp và Cao cấp, bao gồm giá cả, chất lượng và chiến dịch quảng bá Đồng thời, cần nhấn mạnh những đặc tính nổi bật của sản phẩm cao cấp này, so sánh ngầm với các sản phẩm cao cấp khác để tạo sự tin tưởng và khẳng định giá trị của sản phẩm.

Ngày đăng: 24/08/2021, 10:44

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Hình 1: Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Hình 1.1. Hình 1: Công ty Cổ phần ACECOOK Việt Nam (Trang 9)
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (Trang 10)
1.1.3. Mô hình tổ chức của công ty - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
1.1.3. Mô hình tổ chức của công ty (Trang 14)
Hình 1.1. Hình 2: Quy trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Hình 1.1. Hình 2: Quy trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo (Trang 16)
Bảng 1.2. Bảng 1: Giá bán các mặt hàng mặt hàng mì tôm Hảo Hảo - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Bảng 1.2. Bảng 1: Giá bán các mặt hàng mặt hàng mì tôm Hảo Hảo (Trang 18)
Hình 2.1. Hình 1. Marketing mix - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Hình 2.1. Hình 1. Marketing mix (Trang 19)
Hình 2.1. Hình 2. Mô hình 4P - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Hình 2.1. Hình 2. Mô hình 4P (Trang 20)
Hình 2.2. Hình 1. Ba cấp độ sản phẩm - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Hình 2.2. Hình 1. Ba cấp độ sản phẩm (Trang 25)
Bảng 2.2. Bảng 1. Phân loại sản phẩm - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Bảng 2.2. Bảng 1. Phân loại sản phẩm (Trang 26)
Hình 2.3. Hình 1. Quy trình định giá ban đầu cho sản phẩm - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Hình 2.3. Hình 1. Quy trình định giá ban đầu cho sản phẩm (Trang 33)
2.5.2. Mô hình truyền thông - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
2.5.2. Mô hình truyền thông (Trang 43)
- Quảng cáo trên: báo chí, tập chí, radio, tivi, vi tính nối mạng, bảng hiệu, pano áp phích, tủ trưng bày… - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
u ảng cáo trên: báo chí, tập chí, radio, tivi, vi tính nối mạng, bảng hiệu, pano áp phích, tủ trưng bày… (Trang 45)
Bao bì được thiết kế bắt mắt. Hình ảnh minh họa hấp dẫn, phù hợp với từng loại mì như:  “Mì gà nấm hương” thì có hình những miếng đùi gà,ngon, được xếp  thành lớp, cùng với nấm hương ,các gia vị như ớt, hành, chanh…sợi mì vàng óng,  tô mì còn nóng, bốc kh - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
ao bì được thiết kế bắt mắt. Hình ảnh minh họa hấp dẫn, phù hợp với từng loại mì như: “Mì gà nấm hương” thì có hình những miếng đùi gà,ngon, được xếp thành lớp, cùng với nấm hương ,các gia vị như ớt, hành, chanh…sợi mì vàng óng, tô mì còn nóng, bốc kh (Trang 52)
Bảng 3.2. Bảng 1. Độ ưu thích và phổ biến của các hương vị mì - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING HỖN HỢP CHO SẢN PHẨM MÌ TÔM HẢO HẢO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ACECOOK VIỆT NAM
Bảng 3.2. Bảng 1. Độ ưu thích và phổ biến của các hương vị mì (Trang 54)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w