1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

98 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 98
Dung lượng 1,59 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1................................................................................................................ 1 (21)
    • 1.1. TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM (21)
      • 1.1.1. Khái niệm tín dụng (21)
      • 1.1.2. Đặc điểm tín dụng cá nhân (22)
        • 1.1.2.1. Qui mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn (22)
        • 1.1.2.2. Tín dụng cá nhân thường có rủi ro lớn (23)
        • 1.1.2.3. Tín dụng KHCN có chi phí cho vay cao (24)
        • 1.1.2.4. Thẩm định cho vay đối với cá nhân đơn giản hơn so với tổ chức (24)
      • 1.1.3. Vai trò của tín dụng cá nhân (0)
        • 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế (25)
        • 1.1.3.2. Đối với ngân hàng (25)
        • 1.1.3.3. Đối với khách hàng (26)
    • 1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN (27)
      • 1.2.1. Khái niệm (27)
      • 1.2.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu chất lượng tín dụng KHCN (0)
        • 1.2.2.1. Chất lượng tín dụng đối với quản lý vĩ mô (29)
        • 1.2.2.2. Chất lượng tín dụng đối với Ngân hàng thương mại (30)
      • 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân (0)
        • 1.2.3.1. Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng KHCN (31)
        • 1.2.3.2. Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng cá nhân (32)
        • 1.2.3.3. Tỷ trọng dư nợ có tài sản đảm bảo/Tổng Dư nợ (32)
        • 1.2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu (32)
        • 1.2.3.5. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng KHCN (33)
        • 1.2.3.6. Thị phần cho vay khách hàng cá nhân (33)
        • 1.2.3.7. Tỷ lệ cho vay khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ (34)
        • 1.2.3.8. Lợi nhuận mang lại từ tín dụng KHCN (34)
      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng KHCN (35)
        • 1.2.4.1. Các nhân tố bên trong (35)
        • 1.2.4.2. Các nhân tố bên ngoài (38)
    • 1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH AN GIANG (39)
      • 1.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng KHCN của các NHTM (0)
        • 1.3.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Phương Đông (39)
        • 1.3.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng đầu tư và phát triển Chi nhánh Đông Đăk Lăk (40)
        • 1.3.1.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (41)
      • 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng KHCN đối với Co- (0)
  • CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 25 (45)
    • 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH TỈNH AN (45)
      • 2.1.1. Sự hình thành và phát triển (45)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động Co-opBank An Giang (46)
        • 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức (47)
        • 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng (47)
      • 2.1.3. Kết quả hoạt động inh do nh củ Co-opBank An Giang (48)
        • 2.1.3.2. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ (50)
        • 2.1.3.3. Kết quả kinh doanh (51)
        • 2.1.3.3. Quy mô vốn tín dụng KHCN (52)
    • 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH TỈNH AN GIANG (56)
      • 2.2.1. Thị phần cho vay khách hàng cá nhân (0)
      • 2.2.2. Lợi nhuận mang lại từ KHCN (0)
      • 2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng KHCN (59)
      • 2.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu tại Co-opBank An Giang (61)
      • 2.2.5. Tỷ trọng nợ xấu KHCN theo tài sản đảm bảo (63)
      • 2.2.6. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (64)
    • 2.3. KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH (65)
      • 2.3.1. Tình hình tài chính khách hàng (65)
      • 2.3.2. Uy tín của khách hàng vay vốn (0)
      • 2.3.3. Tài sản đảm bảo nợ vay của khách hàng vay vốn (68)
      • 2.3.4. Thái độ trả nợ của khách hàng (70)
      • 2.3.5. Nguyên nhân xảy ra nợ xấu/nợ quá hạn (71)
    • 2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH AN GIANG (73)
      • 2.4.1. Thành tựu đạt được (73)
      • 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân (75)
        • 2.4.2.1. Hạn chế (75)
        • 2.4.2.2. Nguyên nhân hạn chế (77)
  • CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 60 (80)
    • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2025 (80)
    • 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH AN GIANG (81)
      • 3.2.1. Giải pháp huy động vốn (81)
      • 3.2.2. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ KHCN (0)
      • 3.2.3. Giải pháp tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ (0)
      • 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn (84)
      • 3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (0)
      • 3.3.6. Mở rộng mạng lưới ngân hàng (87)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ (87)
      • 3.3.1. Kiến nghị đối với UBND tỉnh An Giang (87)
      • 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh An Giang (88)
      • 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (89)
    • 3.4. HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU (89)

Nội dung

1

TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM

Tín dụng là một khái niệm cơ bản trong kinh tế, có nguồn gốc từ chữ Latin "Creditium", nghĩa là tin tưởng Tại Việt Nam, tín dụng được hiểu là sự vay mượn giá trị dưới hình thức tiền tệ hoặc vật chất trong một khoảng thời gian nhất định Khái niệm này xuất hiện từ sớm, gắn liền với sự phát triển của trao đổi hàng hóa, khi nhu cầu bù đắp thiếu hụt trong sản xuất và kinh doanh, cũng như nhu cầu cuộc sống hàng ngày, dẫn đến việc hình thành quá trình vay mượn vốn giữa các chủ thể Tín dụng được thể hiện qua những mặt cơ bản trong nền kinh tế.

+ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác

+ Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời

Khi hoàn trả số giá trị đã vay, người vay cần phải kèm theo một khoản giá trị gia tăng, được gọi là lợi tức (Nguyễn Minh Kiều, 2007).

Theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, "Cấp tín dụng" được định nghĩa là sự thỏa thuận cho phép tổ chức hoặc cá nhân sử dụng một khoản tiền, với cam kết hoàn trả thông qua các hình thức như cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác.

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay cung cấp cho khách hàng một khoản tiền nhất định để sử dụng cho mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định Theo thỏa thuận, khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi.

Mối quan hệ tín dụng trong nền kinh tế hiện nay biểu hiện rất phong phú và đa dạng, nhưng được thể hiện rõ nét qua 03 hình thức:

+ Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh với nhau, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa

+ Tín dụng Nhà Nước: là quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các chủ thể trong, ngoài nước và nhà nước là người đi vay

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các tổ chức tín dụng với cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và các tổ chức khác trong nền kinh tế, theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010.

- Khái niện tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại:

Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu và quan trọng, đóng vai trò then chốt trong việc phát triển nền kinh tế Nó cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức khác, cùng với nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng.

Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại là một phân khúc quan trọng, phục vụ nhu cầu vay vốn của cá nhân cho mục đích tiêu dùng hoặc hỗ trợ sản xuất kinh doanh.

Tín dụng cá nhân là hình thức cho vay mà ngân hàng thương mại chuyển nhượng quyền sử dụng vốn cho cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định Khách hàng cần hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc sản xuất kinh doanh.

Tín dụng cá nhân của ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy lưu thông vốn trong xã hội, giúp chuyển giao nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, từ những lĩnh vực có hiệu quả sử dụng vốn thấp sang những lĩnh vực có hiệu quả cao, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân và hộ gia đình.

1.1.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân

1.1.2.1 Qui mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn

Trong cơ cấu nợ vay của ngân hàng, khoản vay cá nhân thường chiếm tỷ trọng thấp do đặc thù của khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh nhỏ Khách hàng cá nhân thường sử dụng vốn cho các mục đích cụ thể như mua sắm, xây dựng, học tập và khám chữa bệnh, với nhu cầu vốn ở mức tương đối thấp Trước khi cấp tín dụng, ngân hàng cần thẩm định để xác định khả năng vay vốn của khách hàng, với số tiền vay bị giới hạn bởi tính hợp lý của phương án sử dụng vốn, nguồn trả nợ và tài sản đảm bảo.

Mặc dù quy mô nhỏ, nhưng số lượng khoản vay cá nhân lại rất phong phú Ngoài khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng cá nhân trong xã hội chiếm phần lớn Nhu cầu vay vốn đa dạng, phụ thuộc vào độ tuổi, mức thu nhập và trình độ học vấn của từng người.

1.1.2.2 Tín dụng cá nhân thường có rủi ro lớn

Rủi ro thông tin bất cân xứng trong quá trình cấp tín dụng là một vấn đề quan trọng mà ngân hàng cần xem xét Ngoài việc đánh giá nhu cầu vay vốn và giá trị tài sản đảm bảo, ngân hàng cần chú ý đến thông tin cá nhân của khách hàng, bao gồm lịch sử tín dụng, uy tín trong cộng đồng kinh doanh, và năng lực tài chính Tuy nhiên, thông tin này thường không được công khai, khiến ngân hàng khó khăn trong việc đánh giá chính xác khả năng trả nợ của khách hàng Trong tín dụng cá nhân, rủi ro từ khách hàng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoàn trả khoản vay, đặc biệt khi khách hàng gặp phải các vấn đề như sức khỏe, tai nạn, thiên tai, hay mất việc làm Những biến cố này có thể làm giảm thu nhập của khách hàng, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, và cuối cùng ngân hàng sẽ phải chịu rủi ro vì không thể thu hồi khoản cho vay.

Rủi ro lớn trong ngân hàng không chỉ đến từ khách hàng mà còn từ chính cán bộ ngân hàng Với khối lượng khách hàng đông đảo, nhân viên ngân hàng, đặc biệt là cán bộ tín dụng, thường phải đối mặt với áp lực lớn để xử lý yêu cầu nhanh chóng và chính xác Áp lực này có thể dẫn đến việc nới lỏng điều kiện vay vốn, không tuân thủ quy trình thẩm định hoặc thỏa hiệp với khách hàng, từ đó làm giảm chất lượng đánh giá các khoản vay Hệ quả là các khoản vay không được nhận định đúng, gây ra rủi ro khó thu hồi và có thể dẫn đến mất vốn trong tương lai.

1.1.2.3 Tín dụng KHCN có chi phí cho vay cao

Tín dụng KHCN có nhiều khách hàng với tính chất khoản vay đa dạng và phân bố rộng rãi, do đó ngân hàng cần đầu tư chi phí để duy trì và phát triển mối quan hệ này Để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng, ngân hàng cần có đội ngũ nhân viên đủ số lượng và thời gian làm việc hợp lý Bên cạnh đó, ngân hàng cũng phải duy trì mạng lưới phòng giao dịch cùng các chi phí văn phòng phẩm, điện, nước và các chi phí khác liên quan.

1.1.2.4 Thẩm định cho vay đối với cá nhân đơn giản hơn so với tổ chức

Các ngân hàng thương mại xây dựng khung chính sách cho vay riêng cho từng đối tượng khách hàng, yêu cầu cán bộ thẩm định tín dụng phải đánh giá tình hình kinh doanh, tài chính và nhu cầu vốn của khách hàng Đối với khách hàng cá nhân, các khoản vay thường nhỏ và nhanh chóng được thẩm định, phục vụ tiêu dùng như mua xe hoặc bất động sản Ngược lại, khách hàng tổ chức thường vay số tiền lớn để đầu tư vào sản xuất, yêu cầu quy trình thẩm định phức tạp hơn với nhiều chứng từ và báo cáo để đánh giá nhu cầu vốn và khả năng tài chính của doanh nghiệp So sánh giữa tín dụng cá nhân và tổ chức cho thấy thẩm định vay cá nhân đơn giản hơn nhiều so với tổ chức.

1.1.3 Vai trò củ tín dụng cá nhân

1.1.3.1 Đối với nền kinh tế

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, bao gồm cả ngân hàng thương mại, chủ yếu dựa vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà họ cung cấp Để tạo ra lợi nhuận, ngân hàng không chỉ cung cấp các dịch vụ như chuyển tiền, mở thẻ, thanh toán mà còn các sản phẩm tín dụng đa dạng như cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, và bảo lãnh Để duy trì vị thế cạnh tranh, các ngân hàng cần nâng cao năng lực và cải thiện chất lượng tín dụng của mình.

Theo tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu, chất lượng được định nghĩa là khả năng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Theo tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO trong dự thảo DIS 9000:2000:

Chất lượng là khả năng của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan thông qua các đặc tính của nó.

Chất lượng của một khoản vay được xác định bởi khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của ngân hàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội Sự tương tác giữa khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế xã hội ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Một khoản vay được coi là chất lượng tốt khi mang lại hiệu quả kinh tế cao cho cả ngân hàng và khách hàng, đồng thời có tác động tích cực đến xã hội Cụ thể, vốn vay từ ngân hàng được sử dụng vào đầu tư và sản xuất, giúp tạo ra lợi nhuận lớn hơn số tiền vay, từ đó vừa hoàn trả nợ gốc và lãi suất, vừa chi trả các khoản chi phí khác, góp phần vào sự phát triển kinh tế địa phương.

Chất lượng tín dụng KHCN để được xem xét rõ hơn thì cần nhìn trên các góc độ khác nhau:

Chất lượng tín dụng cá nhân (KHCN) được đánh giá qua khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, bao gồm số tiền tín dụng hợp lý, lãi suất cạnh tranh và thời hạn tín dụng phù hợp Bên cạnh đó, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng và quy trình thủ tục đơn giản, thuận tiện cũng góp phần quan trọng vào sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng cá nhân từ ngân hàng.

Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân (KHCN) đối với ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại hiệu quả kinh doanh Đánh giá chất lượng tín dụng được thực hiện qua các chỉ tiêu phù hợp với năng lực của từng ngân hàng Mỗi khoản vay KHCN cần có rủi ro thấp, chi phí vay tối thiểu và lợi nhuận tối đa cho ngân hàng Đồng thời, khoản vay phải đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng và đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích, cũng như hoàn trả gốc và lãi đúng hạn.

Chất lượng tín dụng KHCN đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển cho vay tiêu dùng và bổ sung nguồn vốn sản xuất, từ đó thúc đẩy lưu thông hàng hóa, giảm tỷ lệ thất nghiệp và tạo ra nhiều việc làm Việc khai thác hiệu quả các nguồn lực tiềm tàng trong nền kinh tế không chỉ đáp ứng nhu cầu tăng trưởng tín dụng mà còn góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế (Lê Nguyên Thành 2014).

1.2.2 Sự cần thiết phải nghiên cứu chất lƣợng tín dụng KHCN

1.2.2.1 Chất lượng tín dụng đối với quản lý vĩ mô

Ngân hàng thương mại đóng vai trò trung gian tín dụng, kết nối tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế Việc nâng cao chất lượng tín dụng không chỉ gia tăng vòng quay vốn mà còn giúp điều hòa vốn hiệu quả hơn, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của nền kinh tế.

Chất lượng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường vòng quay vốn, giúp nền kinh tế khai thác tối đa nguồn tiền nhàn rỗi để đầu tư vào sản xuất và thúc đẩy lưu thông hàng hóa.

Chất lượng tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa, và tạo ra công ăn việc làm, từ đó gia tăng thu nhập và nâng cao chất lượng đời sống của người dân Bên cạnh đó, chất lượng tín dụng còn giúp giảm lượng tiền thừa lưu thông trong nền kinh tế, góp phần kiềm chế lạm phát và ổn định tiền tệ.

Thông qua tín dụng, chính phủ có thể triển khai các chính sách phát triển kinh tế và xã hội theo từng giai đoạn Chất lượng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn, từ đó nâng cao hiệu suất sản xuất cho nền kinh tế và đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các ngành và vùng miền.

1.2.2.2 Chất lượng tín dụng đối với Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại chủ yếu thu lợi từ hoạt động tín dụng, với lợi nhuận từ tín dụng cá nhân đóng góp lớn vào tổng lợi nhuận Do đó, chất lượng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.

Ngân hàng thương mại cần nâng cao chất lượng tín dụng bằng cách cải thiện sản phẩm tín dụng, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu đa dạng của khách hàng, bao gồm lãi suất, quy mô và điều kiện tín dụng Sản phẩm tín dụng không chỉ phải thoả mãn yêu cầu của khách hàng mà còn phải tuân thủ quy trình và điều kiện của ngân hàng để đảm bảo an toàn cho khoản vay Khi khách hàng hài lòng với chất lượng sản phẩm, ngân hàng sẽ xây dựng được lòng tin và uy tín, từ đó mở rộng quy mô khách hàng, gia tăng dư nợ và tăng lợi nhuận.

Chất lượng tín dụng đã được cải thiện, giúp các khoản vay phát huy hiệu quả tối đa Vòng quay vốn gia tăng, đồng vốn vay được thu hồi đúng hạn, từ đó ngân hàng giảm thiểu chi phí phát sinh do vòng quay vốn chậm trễ.

Chất lượng tín dụng được cải thiện giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro Trong môi trường kinh tế, các doanh nghiệp luôn đối mặt với nhiều rủi ro; khi khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh, điều này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến khoản vay mà còn tác động gián tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng.

KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH AN GIANG

CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ CHI NHÁNH AN GIANG

1.3.1 Kinh nghiệm về nâng c o chất lƣợng tín dụng KHCN củ các NHTM

1.3.1.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Phương Đông

Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) đang nâng cao vị thế trên thị trường thông qua việc cải thiện chất lượng tín dụng cá nhân Để đạt được điều này, OCB đã tích lũy những kinh nghiệm quý báu trong quá trình hoạt động.

Xây dựng và thực hiện chính sách khách hàng hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng đáp ứng nhu cầu và nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm tín dụng cá nhân Một chính sách khách hàng phù hợp không chỉ tạo lợi thế trong việc thu hút khách hàng mới mà còn giúp giữ chân những khách hàng hiện tại Đa dạng hóa đối tượng khách hàng cho phép ngân hàng xác định và lựa chọn những khách hàng có rủi ro thấp, từ đó phát triển các tiêu chuẩn chăm sóc phù hợp cho từng phân khúc khách hàng.

Phát triển sản phẩm tín dụng KHCN phù hợp là yếu tố quan trọng giúp ngân hàng tăng tính cạnh tranh và lợi thế sẵn có Để thu hút thêm khách hàng, ngân hàng cần đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ tín dụng KHCN, đồng thời phát triển các hoạt động marketing hiệu quả, phù hợp với đặc điểm thực tế của từng khách hàng.

Hoàn thiện quy trình và thủ tục cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân là cần thiết, trong đó cần tách bạch rõ các chức năng để quản lý rủi ro hiệu quả Nguyên tắc độc lập giữa người thẩm định tín dụng và người quyết định cho vay, cũng như giữa người thẩm định tài sản bảo đảm và người thẩm định tín dụng, giúp đảm bảo tính khách quan Bên cạnh đó, cần thiết lập bộ phận kiểm soát các giai đoạn thực hiện để hạn chế tình trạng vi phạm quy định, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng.

Tăng cường kiểm tra giám sát nội bộ hoạt động tín dụng KHCN là cần thiết để phát hiện và ngăn ngừa sai sót trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng Hoạt động này không chỉ giúp ngân hàng nhận diện và ngăn chặn rủi ro mà còn phòng tránh vi phạm đạo đức nghề nghiệp từ cán bộ thực hiện công tác tín dụng.

Thứ năm, cần hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng phù hợp với khách hàng doanh nghiệp (KHCN) bằng cách xây dựng một hệ thống dựa trên các yếu tố nhân khẩu học, tài chính và bảo đảm tài chính Hệ thống này sẽ giúp định hướng trong việc cấp tín dụng cho cả khách hàng có tài sản bảo đảm và không có tài sản bảo đảm, từ đó duy trì khách hàng hiện tại và thu hút khách hàng mới, đồng thời đảm bảo an toàn và giảm thiểu rủi ro cho hoạt động ngân hàng.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng để cải thiện chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan Đội ngũ nhân viên có năng lực và trách nhiệm cần được bồi dưỡng thường xuyên thông qua việc đào tạo các kỹ năng thiết yếu như kỹ năng giao tiếp, tiếp thị sản phẩm và dịch vụ, cũng như kỹ năng điều tra, thu thập và xử lý thông tin Những kỹ năng này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác tín dụng (Vương Thị Minh Tâm 2015).

1.3.1.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng đầu tư và phát triển Chi nhánh Đông Đăk Lăk

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Đông Đắk Lắk đã nỗ lực không ngừng và đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận, góp phần vào mục tiêu chung của BIDV là trở thành ngân hàng thương mại cổ phần bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam Qua những thành tựu này, BIDV Chi nhánh Đông Đắk Lắk đã rút ra được những kinh nghiệm quý báu.

Để thu hút và phát triển khách hàng mới, đồng thời giữ chân khách hàng cũ, ngân hàng cần đa dạng hóa đối tượng khách hàng Điều này không chỉ giúp mở rộng thị phần mà còn thúc đẩy tăng trưởng dư nợ tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng qua việc phân tán vào nhiều ngành nghề khác nhau.

Đẩy mạnh công tác kiểm tra kiểm soát là cần thiết để phát hiện kịp thời các sai sót và vi phạm, từ đó đưa ra biện pháp khắc phục hiệu quả Đồng thời, việc này cũng đảm bảo thực hiện đúng các quy trình nghiệp vụ và quy chế cho vay, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.

Tăng cường quản lý nợ và xử lý nợ quá hạn là cần thiết để ngân hàng đánh giá đúng mục đích sử dụng vốn vay và khả năng thanh toán của khách hàng Việc này giúp ngân hàng có biện pháp ứng phó kịp thời, đảm bảo chất lượng khoản vay Đối với các khoản nợ có vấn đề, ngân hàng cần giải quyết nhanh chóng để thu hồi nợ, từ đó giảm tỷ lệ nợ xấu và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng, việc chuyên môn hóa đội ngũ cán bộ tín dụng là rất cần thiết Cán bộ tín dụng không chỉ là người trực tiếp làm việc với khách hàng mà còn phải đánh giá, thẩm định tính pháp lý và tình hình tài chính của họ, cũng như giám sát việc sử dụng vốn vay và đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ Do đó, nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ này thông qua đào tạo và tập huấn kết hợp lý thuyết với thực tiễn là điều quan trọng (Trịnh Ngọc Thành 2017).

1.3.1.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã chuyển đổi thành công từ mô hình bán buôn sang bán lẻ, trở thành "Ngân hàng số 1 Việt Nam" trong lĩnh vực bán lẻ Để đạt được thành tựu này, Vietcombank liên tục nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân và rút ra những bài học kinh nghiệm quý giá.

Để đảm bảo an toàn cho quyền lợi của ngân hàng trong trường hợp xảy ra tranh chấp với khách hàng, việc thẩm định tính pháp lý của khách hàng cần được chú trọng đặc biệt Điều này giúp ngân hàng có khả năng thu hồi nợ hiệu quả hơn.

Để cải thiện quy trình cấp tín dụng tại Vietcombank, cần tách bạch và phân công rõ chức năng giữa các bộ phận, đồng thời tuân thủ các bước trong quy trình giải quyết khoản vay Hiện tại, quy trình này chưa xác định rõ trách nhiệm, dẫn đến tình trạng người thẩm định cũng là người quyết định cho vay đối với các khoản vay của khách hàng cá nhân.

25

60

Ngày đăng: 19/08/2021, 15:16

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Nguyễn Đăng Dờn 2000, Tiền tệ và Ngân hàng, Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tiền tệ và Ngân hàng
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
3. Bùi Quang Hùng 2015, Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Mỏ Địa Chất, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định
Tác giả: Bùi Quang Hùng
Nhà XB: Trường Đại học Mỏ Địa Chất
Năm: 2015
4. Nguyễn Minh Kiều 2007, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà Xuất Bản Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Thống kê
5. Nguyễn Thị Phương Lan 1995, Một số vấn đề rủi ro ngân hàng trong điều kiện nền kinh tế thị trường, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học Viện Ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề rủi ro ngân hàng trong điều kiện nền kinh tế thị trường
Tác giả: Nguyễn Thị Phương Lan
Nhà XB: Học Viện Ngân hàng
Năm: 1995
6. Vương Thị Minh Tâm 2015, Nâng cao chất lượng tính dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng tính dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
Tác giả: Vương Thị Minh Tâm
Nhà XB: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2015
7. Lê Văn Tề 2007, Nghiệp vụ Ngân hàng Thương Mại, Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ Ngân hàng Thương Mại
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
8. Trịnh Ngọc Thành 2017, Chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Đông Đăk Lăk
Tác giả: Trịnh Ngọc Thành
Nhà XB: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2017
9. Lê Nguyên Thành 2014, Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Tác giả: Lê Nguyên Thành
Nhà XB: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2014
10. Trần Thị Bảo Trâm 2017, Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp
Tác giả: Trần Thị Bảo Trâm
Nhà XB: Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Năm: 2017
15. Thông tư số 02/2013/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2013, quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng, của chi nhánh ngân hàng nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 02/2013/TT-NHNN
Nhà XB: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm: 2013
17. Thông tư số 39/2016/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016, quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
Nhà XB: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Năm: 2016
2. Basel II: the New Capital Framework (2007), The New Capital Framework, to take effect at January 2007, <https://www.bis.org/bcbs/history.htm#basel_ii>,truy cập ngày 17/02/2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Basel II: the New Capital Framework
Nhà XB: The New Capital Framework
Năm: 2007
11. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2017 - 2019), Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh An Giang Khác
12. Báo cáo thường niên (2017 - 2019), Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh An Giang Khác
13. Báo cáo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam – Chi nhánh An Giang (2017 - 2019) Khác
14. Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2010 Khác
16. Thông tư số 36/2014/TT-NHNN,Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày ngày 20 tháng 01 năm 2014, quy định về gới hạn, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Số Tên bảng Trang - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
n bảng Trang (Trang 11)
DANH MỤC CÁC HÌNH - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
DANH MỤC CÁC HÌNH (Trang 12)
- Xây dựng bảng khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chất lượng tín dụng từ phía bên ngoài thông qua khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng để đánh  giá  các  yếu  tố  ảnh  hưởng  đến  chất  lượng  tín  dụng  tại  Co-opBank  An  Giang  cũng  như cá - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
y dựng bảng khảo sát về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chất lượng tín dụng từ phía bên ngoài thông qua khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Co-opBank An Giang cũng như cá (Trang 17)
Hình 2.1:Cơ cấu tổ chức củ Co-opBank An Giang - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức củ Co-opBank An Giang (Trang 47)
Bảng 2.1: Số dƣ huy động và dƣ nợ cho vay tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 – 2019  - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.1 Số dƣ huy động và dƣ nợ cho vay tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 – 2019 (Trang 49)
Bảng 2.2: Hoạt động dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 - 2019  - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.2 Hoạt động dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 - 2019 (Trang 50)
Qua bảng số liệu thể hiện, lợi nhuận trước thuế của Co-opBank An Giang biến động qua các năm, cụ thể là kết quả kinh doanh năm 2017 đạt 14,65 tỷ đồng, năm 2018  đạt 19,31 tỷ đồng và đến năm 2019 đạt 17,04 tỷ đồng (giảm giá trị 2,27 tỷ đồng so với  năm  20 - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
ua bảng số liệu thể hiện, lợi nhuận trước thuế của Co-opBank An Giang biến động qua các năm, cụ thể là kết quả kinh doanh năm 2017 đạt 14,65 tỷ đồng, năm 2018 đạt 19,31 tỷ đồng và đến năm 2019 đạt 17,04 tỷ đồng (giảm giá trị 2,27 tỷ đồng so với năm 20 (Trang 52)
Qua bảng số liệu 2.6 cho thấy cho thấy Agribank An Giang là đơn vị dẫn đầu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và chiếm thị phần khá lớn so với các ngân  hàng còn lại - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
ua bảng số liệu 2.6 cho thấy cho thấy Agribank An Giang là đơn vị dẫn đầu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và chiếm thị phần khá lớn so với các ngân hàng còn lại (Trang 58)
Bảng 2.8: Hiệu suất từ cho vay cánhân tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 – 2019  - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.8 Hiệu suất từ cho vay cánhân tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 – 2019 (Trang 60)
Bảng 2.9: Tỷ trọng dƣ nợ cho vayKHCN theo nhóm nợ tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 – 2019  - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.9 Tỷ trọng dƣ nợ cho vayKHCN theo nhóm nợ tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 – 2019 (Trang 61)
Qua bảng số liệu trên thể hiện nợ nhóm 1 luôn chiếm tỷ trọng cao qua các năm (>98%) - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
ua bảng số liệu trên thể hiện nợ nhóm 1 luôn chiếm tỷ trọng cao qua các năm (>98%) (Trang 61)
Qua bảng tỷ trọng nợ xấu KHCN theo tài sản đảm bảo trên thể hiện, phần lớn nợ xấu KHCN tại Co-opbank đa phần là các khoản vay tín chấp  (không có tài sản đảm  bảo) trung bình 03 năm chiếm trên 87% trên tổng nợ xấu KHCN - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
ua bảng tỷ trọng nợ xấu KHCN theo tài sản đảm bảo trên thể hiện, phần lớn nợ xấu KHCN tại Co-opbank đa phần là các khoản vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo) trung bình 03 năm chiếm trên 87% trên tổng nợ xấu KHCN (Trang 63)
Bảng 2.10: Tỷ trọng nợ xấu KHCN theo tài sản đảm bảo tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 – 2019  - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.10 Tỷ trọng nợ xấu KHCN theo tài sản đảm bảo tại Co-opBank An Giang từ năm 2017 – 2019 (Trang 63)
Bảng 2.11: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng KHCN tại từ năm 2017 –2019 - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.11 Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng KHCN tại từ năm 2017 –2019 (Trang 64)
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá về tình hình tài chính khách hàng - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.12 Kết quả đánh giá về tình hình tài chính khách hàng (Trang 66)
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá yếu tố uy tín củ hách hàng vy vốn - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá yếu tố uy tín củ hách hàng vy vốn (Trang 68)
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về yếu tố tài sản đảm bảo nợ vy củ KH - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về yếu tố tài sản đảm bảo nợ vy củ KH (Trang 69)
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá về yếu tố thái độ trả nợ củ hách hàng - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá về yếu tố thái độ trả nợ củ hách hàng (Trang 70)
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá về yếu tố nguyên nhân xảy r nợ xấu/nợ quá hạn - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Bảng 2.16. Kết quả đánh giá về yếu tố nguyên nhân xảy r nợ xấu/nợ quá hạn (Trang 71)
 Hình thức giải ngân linh hoạt - hất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh an giang  luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
Hình th ức giải ngân linh hoạt (Trang 97)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN