1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

GIÁO TRÌNH Môn học: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ MÔI TRƯỜNG nhành MAY Nghề : Hóa Nhuộm Trình độ: Cao đẳng nghề

64 35 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 1,18 MB

Cấu trúc

  • ‎D:\download laptop 2020\Compressed\Tai lieu 27.6\GIAO TRINH KHOA CO KHI 10-2011\TO CHẾ TẠO\GT AN TOAN LAO DONG NGANH MAY\bia.doc‎

  • ‎D:\download laptop 2020\Compressed\Tai lieu 27.6\GIAO TRINH KHOA CO KHI 10-2011\TO CHẾ TẠO\GT AN TOAN LAO DONG NGANH MAY\GIAO TRINH AN TOAN -KMAY thang 4.doc‎

Nội dung

LỜI GIỚI THIỆU Môn học An toàn lao động là môn học bắt buộc và cần thiết đối với hệ đào tạo nghề nói chung. Mục tiêu là đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, mặt khác luôn có ý thức về công tác bảo hộ lao động. Nội dung giáo trình được xây dựng trên cơ sở chương trình khung ngành công nghệ may thiết kế thời trang, dựa trên các yêu cầu thực tế nhưng vẫn đảm bảo sự thống nhất, hài hoà giữa các văn bản luật có liên quan đến công tác an toàn lao động. Ngoài việc tham khảo các văn bản luật có liên quan và tìm hiểu thêm các ứng dụng của khoa học kỹ thuật trong công tác an toàn lao động, chúng tôi đã chắt lọc những nội dung cụ thể, dễ hiểu cho từng đề mục. Giáo trình sẽ rất hữu ích và tạo điều kiện cho các bạn tiếp cận những văn bản luật ứng dụng trong cuộc sống, những tiến bộ khoa học kỹ thuật và nhất là những kinh nghiệm thực tế, điều kiện lao động, … và phải nói rằng sẽ thật dễ dàng cho các bạn trong việc học tập các môn chuyên môn nghề. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng giáo trình không thể tránh được thiếu sót, rất mong có sự đóng góp ý kiến phê bình cũng như xây dựng để chúng tôi sẽ làm tốt hơn trong lần sau. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của quý vị Nam Định, ngày tháng năm 2011 Tham gia biên soạn2 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ...............................................................................................1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH.........................................................7 CHƯƠNG 1: CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG. .......................................................9 1.1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, TÍNH CHẤT,NỘI DUNG, BIỆN PHÁP CỤ THỂ....... 9 1.1.1. Mục đích của công tác bảo hộ lao động (BHLĐ). ..............................9 1.1.2. Ý nghĩa của công tác BHLĐ .............................................................10 1.1.3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động............................................10 1.1.4. Nội dung công tác bảo hộ lao động: Bảo hộ lao động gồm 4 phần: .11 1.2. ĐỊNH NGHĨA TAI NẠN LAO ĐỘNG, PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG 20 1.2.1. Định nghĩa tai nạn lao động. .............................................................20 1.2.2. Phân loại tai nạn lao động. ................................................................20 1.3. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG, NGUYÊN NHÂN GÂY CHẤN THƯƠNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP....................................................................21 1.3.1. Điều kiện lao động. ...........................................................................21 1.3.2. Nguyên nhân gây chấn thương và bệnh nghề nghiệp .......................21 1.4. NGUYÊN NHÂN TAI NẠN LAO ĐỘNG ............................................................ 25 1.4.1. Nguyên nhân kỹ thuật. ......................................................................25 1.4.2. Nguyên nhân về tổ chức....................................................................26 1.4.3. Nguyên nhân vệ sinh công nghiệp. ...................................................28 1.5. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN TAI NẠN LAO ĐỘNG..................................... 28 1.5.1. Phương pháp thống kê.......................................................................28 1.5.2. Phương pháp địa hình........................................................................29 1.5.3. Phương pháp chuyên khảo. ...............................................................29 CHƯƠNG 2: CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ...30 TRONG NGÀNH MAY....................................................................................30 2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÁC LOẠI THIẾT BỊ MAY VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG. ......................................................................................................................30 2.1.1. Khái niệm về máy may......................................................................30 2.1.2. Các bộ phận cơ bản của máy may và điều kiện an toàn. ..................30 2.2. MÔI TRƯỜNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM MAY. .............................................31 2.1.1. Không gian làm việc..........................................................................31 2.1.2. Lối đi lại. ...........................................................................................31 2.1.3. Sự thông thoáng.................................................................................32 2.1.4. Ánh sáng............................................................................................32 2.1.5. Thiết bị phòng cháy chữa cháy .........................................................32 2.1.6. Bụi và sự ô nhiễm không khí khác....................................................32 2.1.7. Chất keo dính.....................................................................................32 2.1.8. Nơi nghỉ ngơi.....................................................................................32 2.1.9. Bảo vệ da. ..........................................................................................33 2.1.10. Dọn dẹp vệ sinh...............................................................................33 CHƯƠNG 3: AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI ...................................................34 VẬN HÀNH MỘT SỐ MÁY MAY. ................................................................34 3.1. MÁY ĐÍNH CÚC...............................................................................................34 3.1.1. Công dụng. ........................................................................................343 3.1.2. Kiểm tra điều kiện an toàn trước khi sử dụng................................... 34 3.1.3. Cách vận hành đảm bảo an toàn........................................................ 34 3.2. MÁY DẬP ORE. ................................................................................................35 3.2.1. Công dụng. ........................................................................................ 35 3.2.2. Kiểm tra điều kiện an toàn của máy trước khi vận hành. ................. 35 3.2.3. Các vận hành đảm bảo an toàn ...................................................................35 3.3. MÁY MAY.........................................................................................................35 3.3.1. Công dụng. ........................................................................................ 35 3.3.2. Kiểm tra điều kiện an toàn của máy trước khi vận hành. ................. 36 3.3.3. Cách vận hành đảm bảo an toàn........................................................ 36 3.4. THIẾT BỊ CHỊU ÁP LỰC – NỒI HƠI. ..............................................................36 3.4.1. Khái niệm chung ............................................................................... 36 3.4.2. Những yếu tố nguy hiểm đặc trưng của thiết bị áp lực.................... 37 3.4.3. Những nguyên nhân gây ra sự cố và biện pháp phòng ngừa ............ 37 3.4.4. Những yêu cầu an toàn đối với thiết bị chịu áp lực ......................... 38 CHƯƠNG 4: KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN. ................................................ 41 4.1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐIỆN.......................................................................41 4.1.1. Tác động của dòng điện đối với cơ thể con người............................ 41 4.1.2. Phân loại tai nạn điện. ....................................................................... 41 4.2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA DÒNG ĐIỆN TÁC DỤNG VÀO CƠ THỂ. ......42 4.2.1. Cường độ dòng điện đi qua cơ thể. ................................................... 42 4.2.2. Thời gian tác dụng lên cơ thể............................................................ 42 4.2.3. Con đường dòng điện qua người....................................................... 42 4.2.4. Tần số dòng điện. .............................................................................. 43 4.2.5. Điện trở của người. ........................................................................... 43 4.2.6. Đặc điểm riêng của từng người......................................................... 43 4.2.7. Môi trường xung quanh..................................................................... 43 4.3. HIỆN TƯỢNG ĐIỆN ÁP BƯỚC.......................................................................43 4.3.1. Điện áp tiếp xúc. ............................................................................... 43 4.3.2. Điện áp bước. .................................................................................... 43 4.4. PHƯƠNG PHÁP TIẾP ĐẤT BẢO VỆ. .............................................................44 4.4.1. Nối đất bảo vệ trực tiếp..................................................................... 44 4.4.2. Nối đất bảo vệ qua dây trung hoà. .................................................... 45 4.4.3. Cắt điện bảo vệ tự động: (hình 41) .................................................. 46 4.5. ĐẶC ĐIỂM CỦA DÒNG ĐIỆN GÂY NGUY HIỂM CHO NGƯỜI. ...............46 4.6. CÁCH PHÂN BIỆT ĐƯỜNG DÂY HẠ THẾ VÀ CAO THẾ...........................47 4.7. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TAI NẠN ĐIỆN...........48 4.7.1. Các nơi ít nguy hiểm ......................................................................... 48 4.7.2. Các nơi nguy hiểm nhiều. ................................................................. 48 4.7.3. Các nơi đặc biệt nguy hiểm............................................................... 49 4.8. NHỮNG NGUYÊN NHÂN GÂY RA TAI NẠN ĐIỆN. ...................................49 4.9. CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ PHÒNG TAI NẠN ĐIỆN. .............................................49 4.9.1. Sử dụng điện thế an toàn................................................................... 49 4.9.2. Làm bộ phận che chắn và cách điện dây dẫn.................................... 50 4.9.3. Dùng các dụng cụ phòng hộ.............................................................. 50 4.10. PHƯƠNG PHÁP HÔ HẤP NHÂN TẠO. ........................................................51 4.10.1. Cứu người bị nạn khỏi nguồn điện.................................................. 524 4.10.2. Phương pháp hô hấp nhân tạo. ........................................................52 CHƯƠNG 5: PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ...................................................54 5.1. Ý NGHĨA, TÍNH CHẤT QUÁ TRÌNH CHÁY. ................................................54 5.1.1. Tính chất:...........................................................................................54 5.1.2. Ý nghĩa: .............................................................................................54 5.2. CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHÁY NỔ. ..........................................................54 5.2.1. Nhiệt độ chớp cháy............................................................................55 5.2.2. Nhiệt độ bốc cháy..............................................................................55 5.2.3. Nhiệt độ tự bốc cháy .........................................................................55 5.3. PHÂN LOẠI CHÁY. .........................................................................................56 5.3.1. Cháy không hoàn toàn.......................................................................56 5.3.2. Cháy hoàn toàn..................................................................................56 5.4. ĐẶC ĐIỂM CHÁY CỦA CÁC VẬT LIỆU KHÁC NHAU ..............................56 5.4.1. Cháy nổ của hỗn hợp hơi với không khí. ..........................................56 5.4.2. Cháy nổ của bụi.................................................................................56 5.4.3. Cháy nổ của chất lỏng. ......................................................................57 5.4.4. Cháy nổ của chất rắn. ........................................................................57 5.5. NGUYÊN NHÂN CHÁY NỔ............................................................................58 5.5.1. Cháy do phản ứng hoá học................................................................58 5.5.2. Cháy nổ do điện.................................................................................58 5.5.3. Cháy nổ do sức nóng hay nắng. ........................................................59 5.5.4. Cháy nổ do ma sát, va chạm..............................................................59 5.5.5. Cháy nổ do thay đổi áp lực đột ngột. ................................................59 5.6. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ..............................................59 5.6.1. Biện pháp hành chính, pháp lý..........................................................60 5.6.2. Biện pháp kỹ thuật.............................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................635 AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ MÔI TRƯỜNG NGÀNH MAY Mã số môn học: MH15 I. Vị trí, tính chất của môn học Đây là môn học thuộc nhóm các môn cơ sở ngành vì vậy phải học trước các môn chuyên ngành và chuyên sâu của ngành. Đây là môn học bắt buộc và rất quan trọng đối với học học sinh sinh viên ngành May. Nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong sản xuất nói chung và ngành may nói riêng. Môn học bao gồm lý thuyết và kiểm tra. II. Mục tiêu môn học  Tìm hiểu chung hiểu quyền hạn và nghĩa vụ của người lao động nói chung và người lao động trong ngành may nói riêng.  Nắm được các yếu tố gây mất an toàn cơ bản có thể xảy ra trong lao động và đặc biệt là trong ngành may. Vận dụng được các kiến thức vào trong thực tế sản xuất tại ngành may Tự giác phòng chống tai nạn có thể xảy ra trong sản xuất. III. Nội dung môn học IV. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành môn học Áp dụng hình thức kiểm tra viết hoặc vấn đáp bằng các câu tự luận hoặc trắc nghiệm gồm: 2 bài kiểm tra định kỳ và 1 bài kiểm tra hết môn, nội dung tập trung vào kiến thức của các chương sau: Nội dung bài kiểm tra định kỳ thứ nhất: + Mục đích, ý nghĩa, tính chất cơ bản của công tác bảo hộ lao động và an toµn lao ®éng. + Phân loại tai nạn lao động, phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân gây tai nạn lao động. + Các kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong ngành may + An toàn lao động khi vận hành một số máy may Mã chương Tên chươngmục Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra MH1501 Các tính chất cơ bản của công tác bảo hộ lao động và an toàn lao động 4 4 MH1502 Các kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong ngành may 4 4 MH1503 An toàn lao động khi vận hành một số máy may 6 5 1 MH1504 Kỹ thuật an toàn về điện 8 8 MH1505 Phòng chống cháy nổ 8 6 1 1 Cộng 30 27 1 26 Nội dung bài kiểm tra định kỳ thứ hai: + Kỹ thuật an toàn về điện + Phòng chống cháy nổ, các vấn đề cơ bản về cháy nổ Nội dung bài kiểm tra kết thức môn học + Mục đích, ý nghĩa, tính chất cơ bản của công tác bảo hộ lao động và an toµn lao ®éng + Phân loại tai nạn lao động, phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân gây tai nạn lao động. + Các kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong ngành may và vận hành một số máy may + Kỹ thuật an toàn về điện + Phòng chống cháy nổ7 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG GIÁO TRÌNH Giáo trình “An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp” biên soạn cho học sinh – sinh viên ngành công nghệ thông tin và là tài liệu tham khảo cho cán bộ, giáo viên giảng dạy môn an toàn lao động trong các cơ sở dạy nghề. Nội dung của giáo trình bao gồm: Chương 1: Bảo hộ lao động 1.1. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của công tác Bảo hộ lao động 1.2. Định nghĩa tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động 1.3. Phân tích điều kiện lao động, nguyên nhân gây chấn thương và bệnh nghề nghiệp 1.4. Nguyên nhân tai nạn lao động 1.5. Phân tích nguyên nhân tai nạn lao động Chương 2: Các kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong ngành may 2.1. Đặc điểm cơ bản của các loại thiết bị may và an toàn lao động 2.2. Môi trường sản xuất sản phẩm may Chương 3: An toàn lao động khi vận hành một số máy may 3.1. Máy đính cúc 3.2. Máy dập ORE

CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC BẢO HỘ

PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN TAI NẠN LAO ĐỘNG

Chương 2: Các kiến thức cơ bản về an toàn lao động trong ngành may

2.1 Đặc điểm cơ bản của các loại thiết bị may và an toàn lao động

2.2 Môi trường sản xuất sản phẩm may

Chương 3: An toàn lao động khi vận hành một số máy may

3.4 Thiết bị áp lực - nồi hơi

Chương 4: Kỹ thuật an toàn điện

4.1 Khái niệm cơ bản về điện

4.2 Các yếu tố cơ bản của dòng điện tác dụng vào cơ thể

4.3 Hiện tượng điện áp bước

4.4 Phương pháp tiếp đất bảo vệ

4.5 Đặc điểm của dòng điện gây nguy hiểm cho người

4.6 Cách phân biệt đường dây hạ và cao thế

4.7 Môi trường làm việc có ảnh hưởng đến tai nạn điện

4.8 Những nguyên nhân gây ra tai nạn điện

4.9 Các biện pháp đề phòng tai nạn điện

4.10 Phương pháp hô hấp nhân tạo

Chương 5: Phòng chống cháy nổ

5.1 Ý nghĩa, tính chất quá trình cháy

5.2 Các vấn đề cơ bản về cháy nổ

5.4 Đặc điểm cháy của các vật liệu khác nhau

5.6 Các biện pháp phòng, chống cháy nổ

Đối với giáo viên và cán bộ giảng dạy, việc sử dụng các ví dụ cụ thể về thời gian và địa điểm thông qua hình ảnh, video clip hoặc dẫn chứng lời nói là rất quan trọng Những ví dụ này cần nêu rõ các trường hợp vi phạm luật lao động và các luật liên quan, cũng như các tình huống tai nạn thương tích xảy ra Giáo viên nên tiến hành đàm thoại, phân tích và đưa ra kết luận dựa trên các ví dụ này, đồng thời đảm bảo rằng nội dung giảng dạy bám sát theo đề mục trong giáo trình để tránh sự dàn trải và mất trọng tâm.

Học sinh và sinh viên cần đọc và hiểu các nội dung liên quan đến công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong giáo trình Việc tìm kiếm các ví dụ thực tế sẽ giúp củng cố kiến thức và nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của an toàn lao động trong môi trường học tập và làm việc.

CHƯƠNG 1: CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC BẢO HỘ

LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Mã chương: MH15-01 Giới thiệu:

Chương I của giáo trình trình bày các tính chất cơ bản của công tác bảo hộ lao động, cùng với các khái niệm thiết yếu liên quan và quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động Nội dung này giúp người học hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của bảo hộ lao động trong quá trình làm việc, đặc biệt là trong ngành may.

- Giúp làm quen với các thuật ngữ trong công tác bảo hộ lao động

- Các quyền hạn và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động

- Các nguyên nhân cơ bản gây ra tai nạn lao động

- Trình bày ý nghĩa và tính chất của công tác bảo hộ lao động và an toàn lao động

- Trình bày được định nghĩa và phân biệt được các loại tai nạn lao động

- Phận tích được các nguyên nhân cơ bản gây ra tai nạn lao động

Khái niệm về bảo hộ lao động:

Bảo hộ lao động là một lĩnh vực khoa học nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hệ thống văn bản pháp luật, các biện pháp tổ chức kinh tế-xã hội và ứng dụng khoa học công nghệ, nhằm cải thiện điều kiện lao động.

 Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con người trong lao động

 Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm

 Bảo vệ môi trường lao động nói riêng và môi trường sinh thái nói chung

 góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động

Công tác bảo hộ lao động có tính pháp lý, tính khoa học và tính quần chúng gắn bó chặt chẽ với nhau, do đó, nội dung của công tác này cần phải phản ánh đầy đủ những đặc điểm quan trọng này.

1.1 Mục đích, ý nghĩa, tính chất, nội dung, biện pháp cụ thể

1.1.1 Mục đích của công tác bảo hộ lao động (BHLĐ)

Mục đích của công tác BHLĐ là áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật và tổ chức nhằm loại trừ các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất Điều này không chỉ tạo điều kiện lao động thuận lợi mà còn ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe và an toàn tính mạng của người lao động Qua đó, công tác BHLĐ góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động.

- Bảo đảm cho mọi người lao động những điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, thuận lợi và tiện nghi nhất

- Không ngừng nâng cao năng suất lao động, tạo nên cuộc sống hạnh phúc cho người lao động

- Góp phần vào việc bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nhân lực lao động

- Nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người mà trước hết là của người lao động

 Đây cũng là chính sách đầu tư cho chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

1.1.2 Ý nghĩa của công tác BHLĐ

Lao động là nguồn gốc tạo ra của cải vật chất, giúp xã hội tồn tại và phát triển Dù trong bất kỳ chế độ xã hội nào, lao động của con người luôn là yếu tố quyết định hàng đầu.

Công tác bảo hộ lao động là một yếu tố thiết yếu trong quá trình sản xuất, không chỉ đáp ứng yêu cầu sản xuất mà còn mang lại nhiều lợi ích kinh tế, chính trị và xã hội Qua đó, nó góp phần tạo ra niềm vui và hạnh phúc cho người lao động.

1 Ý nghĩa về mặt chính trị:

- Làm tốt công tác bảo hộ lao động sẽ góp phần vào việc cũng cố lực lượng sản xuất và phát triển quan hệ sản xuất

- Chăm lo đến sức khoẻ, tính mạng, đời sống của người lao động

- Xây dựng đội ngũ công nhân lao động vững mạnh cả về số lượng và thể chất

2 Ý nghĩa về mặt pháp lý:

Bảo hộ lao động có tính pháp lý, vì tất cả các chủ trương của Đảng, Nhà nước, cũng như các giải pháp khoa học công nghệ và biện pháp tổ chức xã hội đều được thể chế hóa thông qua các quy định luật pháp.

- Nó bắt buộc mọi tổ chức, mọi người sử dụng lao động cũng như người lao động thực hiện

3 Ý nghĩa về mặt khoa học:

Các giải pháp khoa học kỹ thuật nhằm loại trừ yếu tố nguy hiểm và có hại bao gồm việc điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá điều kiện lao động Điều này liên quan đến các biện pháp kỹ thuật an toàn, phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật vệ sinh, xử lý ô nhiễm môi trường lao động và sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.

- Việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ tiên tiến để phòng ngừa, hạn chế tai nạn lao động xảy ra

Hoạt động khoa học về bảo hộ lao động có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần quyết định vào việc duy trì sự trong sạch của môi trường.

4 Ý nghĩa về tính quần chúng:

Công việc này mang tính quần chúng, với sự tham gia đông đảo của những người trực tiếp trong quá trình sản xuất Họ có khả năng phát hiện và đề xuất loại bỏ các yếu tố nguy hiểm, đảm bảo an toàn ngay tại nơi làm việc.

- Mọi cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật đều có trách nhiệm tham gia vào việc thực hiện các nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động

Các hoạt động quần chúng như phong trào thi đua, tuyên truyền, hội thi, hội thao và giao lưu liên quan đến an toàn lao động đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện điều kiện làm việc, giảm thiểu tai nạn lao động và ngăn ngừa bệnh nghề nghiệp.

1.1.3 Tính chất của công tác bảo hộ lao động

BHLĐ (Bảo hộ lao động) có ba tính chất chính: tính pháp lý, tính khoa học kỹ thuật và tính quần chúng Những tính chất này không chỉ có mối liên hệ chặt chẽ mà còn hỗ trợ lẫn nhau, tạo nên một hệ thống bảo vệ lao động hiệu quả.

Công tác bảo hộ lao động (BHLĐ) được thể chế hóa thành luật pháp của Nhà nước, với quan điểm coi con người là tài sản quý giá nhất Các quy định về BHLĐ được nghiên cứu và xây dựng nhằm bảo vệ người lao động trong quá trình sản xuất Mọi cơ sở kinh tế và cá nhân tham gia lao động đều có trách nhiệm nghiên cứu và thực hiện các quy định này.

CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI

KỸ THUẬT AN TOÀN ĐIỆN

PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

Ngày đăng: 11/08/2021, 15:39

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Giáo trình An toàn điện – Quyềnh Huy Ánh – NXB ĐHQG TP.HCM 2007; 3 Kỹ thuật bảo hộ lao động - Nguyễn Bá Dũng, Nguyễn Duy Khiết - NXB ĐH&THCN 1979 Khác
5. Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ luật lao động và Luật Giáo dục về dạy nghề Khác
6. Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về hợp đồng lao động Khác
7. Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2003 của Chính phủ về hợp đồng lao động Khác
8. Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thoả ước lao động tập thể Khác
9. Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 Khác
10. Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương Khác
11. Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi Khác
12. Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 Khác
13. Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất Khác
14. Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 Khác
15. Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động Khác
16. Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 Khác
17. Thông tư số 10/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18/4/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện chế độ bồi thường và trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Khác
18. Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ Ban hành Điều lệ Bảo hiểm xã hội Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w