1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM

37 1,6K 24

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 37
Dung lượng 2,33 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT (7)
    • 1.1 Khái niệm (7)
    • 1.2 Nội dung (7)
    • 1.3 Vai trò (10)
  • CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM (11)
    • 2.1 Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam (11)
      • 2.1.1. Giới thiệu tổng quát về công ty (11)
      • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (11)
      • 2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi (12)
      • 2.1.4. Quy mô sản xuất của Acecook Việt Nam (14)
    • 2.2. Mô hình tổ chức sản xuất của công ty Acecook Việt Nam (15)
      • 2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của toàn công ty (15)
      • 2.2.2. Mô hình tổ chức sản xuất (17)
    • 2.3. Công tác dự báo nhu cầu sản phẩm mì ăn liền của Acecook Việt Nam (18)
      • 2.3.1. Tình hình tiêu thụ trong nước của Acecook (18)
      • 2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu sản phẩm (19)
    • 2.4. Thiết kế sản phẩm, lựa chọn quá trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo của Acecook Việt Nam (21)
      • 2.4.1. Thiết kế sản phẩm (21)
      • 2.4.2. Lựa chọn thiết bị và công nghệ trong quá trình sản xuất (23)
      • 2.4.3. Quy trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo (25)
    • 2.5. Hoạch định nhu cầu và tổ chức mua nguyên vật liệu của Acecook (26)
      • 2.5.1. Hoạch định nhu cầu (26)
      • 2.5.2. Tổ chức mua nguyên vật liệu (29)
    • 2.6. Hoạt động dự trữ và quản trị chất lượng tại công ty ACECOOK Việt Nam (31)
      • 2.6.1. Quản trị dự trữ Acecook Việt Nam (31)
      • 2.6.2. Quản trị chất lượng tạo Acecook Việt Nam (33)
  • CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA (36)
    • 3.1. Ưu điểm (36)

Nội dung

PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

Khái niệm

Nhiệm vụ chính của quản trị sản xuất là thiết kế và vận hành hệ thống sản xuất để biến đổi đầu vào thành đầu ra, tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn giá trị đầu tư ban đầu Giá trị gia tăng không chỉ là động lực cho hoạt động của doanh nghiệp mà còn là yếu tố quyết định sự tăng trưởng của cải và mức sống xã hội Nó tạo ra nguồn thu nhập cho các bên liên quan như chủ sở hữu, cán bộ quản lý và người lao động, đồng thời cung cấp nguồn tái đầu tư cho sản xuất mở rộng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Quản trị sản xuất, theo cách tiếp cận chức năng, là quá trình thiết kế, lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm soát hệ thống sản xuất để đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Nội dung

1.2.1 Dự báo nhu cầu sản phẩm

Dự báo nhu cầu sản phẩm là yếu tố quan trọng trong quản trị sản xuất, đóng vai trò là điểm khởi đầu cho mọi hoạt động Để đảm bảo đầu ra cho doanh nghiệp, việc dự báo nhu cầu thị trường là điều thiết yếu Tất cả các hoạt động thiết kế, lập kế hoạch và tổ chức điều hành hệ thống sản xuất đều phải dựa trên kết quả của dự báo này.

1.2.2 Thiết kế sản phẩm, lựa chọn quá trình và hoạch định công suất sản xuất

Thiết kế sản phẩm là một quá trình đa dạng, bắt đầu từ việc nghiên cứu nhu cầu thị trường và dự báo nhu cầu sản phẩm, cho đến việc phát triển ý tưởng sản phẩm Quá trình này bao gồm nghiên cứu khả thi, thiết kế sản phẩm, tổ chức sản xuất thử, và cuối cùng là đánh giá, kiểm định để đưa sản phẩm vào sản xuất đại trà.

Lựa chọn quá trình sản xuất bao gồm việc xác định các yếu tố đầu vào như máy móc, thiết bị, công nghệ và trình tự công việc để tạo ra sản phẩm theo thiết kế Doanh nghiệp cần cân nhắc chi phí để sản xuất với quy mô bán hàng dự kiến một cách hợp lý Về lý thuyết, doanh nghiệp có thể chọn giữa quá trình sản xuất gián đoạn (job shop) hoặc quá trình sản xuất liên tục (flow shop).

Hoạch định công suất là bước quan trọng sau khi dự báo nhu cầu, thiết kế sản phẩm và lựa chọn quy trình sản xuất Mục tiêu của hoạch định công suất là xác định quy mô sản xuất phù hợp dựa trên năng lực hệ thống sản xuất hiện tại, quy trình sản xuất và nhu cầu thị trường Việc xác định công suất chính xác giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu hiện tại và tận dụng cơ hội khi thị trường tăng trưởng Ngược lại, xác định sai công suất có thể dẫn đến lãng phí lớn, tốn kém đầu tư hoặc cản trở quá trình sản xuất Quy mô sản xuất và công suất hoạt động là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, do đó các nhà quản trị sản xuất cần cân nhắc kỹ lưỡng về quy mô và thời điểm sản xuất cũng như cách đạt được mức công suất mong muốn.

1.2.3 Xác định địa điểm của doanh nghiệp

Xác định địa điểm, hay còn gọi là "định vị doanh nghiệp", là quá trình lựa chọn vùng và vị trí cho doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược Quá trình này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp mới thành lập, cũng như những doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất hoặc thiết lập thêm chi nhánh, nhà máy, hoặc văn phòng mới Việc xác định địa điểm có ý nghĩa chiến lược trong phát triển sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp thông qua các yếu tố vô hình và hữu hình.

1.2.4 Bố trí mặt bằng sản xuất

Bố trí mặt bằng sản xuất là quá trình xác định cách sắp xếp nhà xưởng, dây chuyền công nghệ và máy móc một cách hợp lý Mục tiêu chính là tối ưu hóa dòng di chuyển của vật liệu, lao động và sản phẩm, giúp tiết kiệm không gian và thời gian trong quá trình sản xuất.

1.2.5 Hoạch định nhu cầu và tổ chức mua nguyên vật liệu

Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP) là quá trình xác định lượng nguyên vật liệu và chi tiết cần mua để đáp ứng kế hoạch sản xuất tổng thể Để thực hiện MRP, doanh nghiệp cần dựa vào thông tin đầu vào như số lượng sản phẩm cần sản xuất, cấu trúc sản phẩm, và lượng nguyên vật liệu/chi tiết hiện có trong kho Kết quả của quá trình này bao gồm số lượng nguyên vật liệu cần đặt hàng, thời gian đặt hàng, và thời gian phát lệnh sản xuất, nhằm đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong quá trình sản xuất.

Sau khi xác định nhu cầu nguyên vật liệu, bước tiếp theo là tổ chức mua sắm hiệu quả với chi phí thấp nhất Quy trình này bao gồm bốn giai đoạn: tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp, thương lượng và đặt hàng, giao nhận và thanh toán, cùng với việc đánh giá sau khi mua Công việc này thuộc về bộ phận thu mua hoặc cung ứng của doanh nghiệp.

1.2.6 Lập lịch trình sản xuất

Lập lịch trình sản xuất, hay còn gọi là điều độ sản xuất, là quá trình tổ chức và thực hiện các kế hoạch sản xuất đã đề ra Hoạt động này bao gồm việc xây dựng lịch trình công việc, điều phối và phân giao nhiệm vụ cho từng bộ phận, lao động và dây chuyền sản xuất trong doanh nghiệp Mục tiêu chính là đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và giao hàng đúng hạn cho khách hàng, đồng thời tối ưu hóa khả năng sản xuất hiện có của doanh nghiệp.

Hàng dự trữ của doanh nghiệp sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, thành phẩm, sản phẩm dở dang và các vật tư cần thiết cho quá trình sản xuất Chi phí dự trữ gồm chi phí đặt hàng, chi phí lưu trữ và chi phí khi hết hàng, và chúng chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm Quản trị dự trữ hiệu quả không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

Quản trị dự trữ bao gồm ba nội dung chính: quản trị kinh tế dự trữ nhằm tối ưu hóa chi phí; quản trị giá trị hàng dự trữ để theo dõi sự biến động về số lượng và giá trị hàng hóa trong kho; và quản trị hiện vật hàng dự trữ để bảo quản an toàn và kiểm soát xuất nhập hàng hóa Doanh nghiệp cũng cần xem xét việc thiết lập mức dự trữ bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro từ quá trình mua hàng và biến động nhu cầu thị trường.

1.2.8 Quản lý chất lượng trong sản xuất

Quản lý chất lượng trong sản xuất hiện nay đóng vai trò chiến lược quan trọng Trong môi trường cạnh tranh toàn cầu, doanh nghiệp chỉ có hai lựa chọn: sản xuất sản phẩm chất lượng hoặc không tồn tại Sản phẩm chất lượng không chỉ đáp ứng mong muốn mà còn thỏa mãn kỳ vọng của khách hàng.

Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào việc thực hiện đồng bộ tất cả các khâu trong quy trình sản xuất Quản trị chất lượng bao gồm ba thành tố chính: đảm bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng và cải tiến chất lượng Đảm bảo chất lượng là việc áp dụng và triển khai hệ thống quản trị chất lượng hiệu quả.

Hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm cần phải quản lý toàn bộ quy trình sản xuất, vì chất lượng hiệu quả phụ thuộc vào việc phòng ngừa hơn là chỉ phát hiện lỗi Các hoạt động kiểm soát chất lượng liên quan đến kỹ thuật tác nghiệp nhằm đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng Cải tiến chất lượng là quá trình tìm kiếm và thiết lập các tiêu chuẩn cao hơn để đáp ứng mong đợi của khách hàng Mục tiêu của cải tiến chất lượng là nâng cao khả năng đáp ứng yêu cầu, từ đó không ngừng hoàn thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

Vai trò

Mỗi doanh nghiệp hoạt động như một hệ thống liên kết chặt chẽ với môi trường bên ngoài và bao gồm nhiều phân hệ nội bộ Để đạt được mục tiêu, doanh nghiệp cần tổ chức hiệu quả các bộ phận cấu thành, trong đó các phân hệ cơ bản bao gồm mua hàng, sản xuất, bán hàng, tài chính/kế toán và nhân lực Đặc biệt, sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ, từ đó gia tăng giá trị cho doanh nghiệp.

Sơ đồ minh họa mối quan hệ giữa sản xuất và các hoạt động quan trọng khác trong doanh nghiệp, đồng thời thể hiện các luồng thông tin và sự phối hợp giữa các hoạt động này Hoạt động sản xuất giữ vai trò trung tâm trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp.

Quá trình sản xuất được quản lý hiệu quả giúp tiết kiệm nguồn lực, giảm chi phí và nâng cao năng suất cho doanh nghiệp Chất lượng sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp hoàn toàn phụ thuộc vào quy trình sản xuất Việc hoàn thiện quản trị sản xuất không chỉ nâng cao năng suất và chất lượng mà còn gia tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM

Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam

2.1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty

Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam, thành lập ngày 15/12/1993 và hoạt động từ năm 1995, là nhà sản xuất thực phẩm ăn liền hàng đầu tại Việt Nam Với 10 nhà máy, 4 chi nhánh và hơn 300 đại lý phân phối, Acecook phủ sóng hơn 95% điểm bán lẻ trên toàn quốc, chiếm gần 50% thị phần Công ty cũng xuất khẩu sản phẩm sang hơn 46 quốc gia, khẳng định uy tín và chất lượng của thương hiệu mì ăn liền được người tiêu dùng tin tưởng suốt hơn 20 năm qua.

Kể từ khi thành lập, Acecook Việt Nam đã không ngừng sáng tạo và thử thách để mang đến những sản phẩm chất lượng, an toàn và tiện lợi, kết hợp giữa công nghệ Nhật Bản và hương vị Việt Nam Chúng tôi xây dựng một thế giới ẩm thực phong phú, đem lại niềm vui cho người tiêu dùng trong và ngoài nước Acecook cam kết đồng hành cùng sự phát triển bền vững của xã hội, với thông điệp “Cook happiness - Chúng tôi sẽ luôn tạo nên và đem lại niềm hạnh phúc đến từng bữa ăn, từng trái tim của người tiêu dùng”.

Acecook Việt Nam hướng tới mục tiêu trở thành tập đoàn thực phẩm hàng đầu không chỉ tại Việt Nam mà còn trên toàn cầu Công ty cam kết sẽ tiếp tục nghiên cứu và phát triển các sản phẩm đa dạng, chất lượng cao và ngon miệng hơn, nhằm tạo ra một nền văn hóa ẩm thực phong phú, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành thực phẩm tại Việt Nam.

Mì ăn liền Hảo Hảo là sản phẩm nổi bật và được ưa chuộng nhất của công ty, được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản với sự giám sát tỉ mỉ từ nguồn nhân lực Nhật Bản và đội ngũ nhân sự Việt Nam được đào tạo bài bản tại Acecook Điều này đảm bảo chất lượng cho mỗi gói mì Hảo Hảo trước khi ra mắt thị trường Tôn chỉ này đã giúp thương hiệu mì Hảo Hảo trở thành sự lựa chọn an toàn, chất lượng và phù hợp với người tiêu dùng Việt từ khi ra mắt vào năm 2000.

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

 15/12/1993: Thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook

 07/07/1995: Bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh

 28/02/1996: Tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ & thành lập chi nhánh Cần Thơ

 1999: Lần đầu tiên đạot danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao.

 2000: Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo Bước đột phá của công ty trên thị trường mì ăn liền.

 2003: Hoàn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam.

 2004: Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời nhà máy về KCN Tân Bình.

 2006: Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền bằng việc xây dựng nhà máy tại Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa&Nay.

 2008: Đổi tên thành công ty Cổ phần Acecook Việt Nam (18/01) Thành viên chính thức của Hiệp hội MAL thế giới.

 07/07/2010: Đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất

 2012: Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam Á.

 2015: Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới.

2.1.3 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi

Là một phần của Tập đoàn Acecook, Acecook Việt Nam theo đuổi triết lý kinh doanh “Thông qua con đường ẩm thực để cống hiến cho xã hội Việt Nam,” nhằm mang lại giá trị và đóng góp tích cực cho cộng đồng.

 Sứ mệnh: “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”

Dựa trên sứ mệnh của mình, Acecook Việt Nam luôn ưu tiên hàng đầu chất lượng sản phẩm, đồng thời cung cấp thông tin khoa học và chính xác về mì ăn liền để đảm bảo sự an toàn cho khách hàng Trong những năm gần đây, công ty đã tập trung phát triển các sản phẩm tốt cho sức khỏe, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và nâng cao giá trị cho sản phẩm mì ăn liền.

 Tầm nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ năng lực quản trị để thích ứng với quá trình toàn cầu hóa”.

 COOK HAPPINESS Đây vừa là slogan vừa là giá trị của công ty Acecook, điều này được thể hiện cụ thể bằng 3 chữ HAPPY như sau:

Acecook Việt Nam sẽ luôn nỗ lực để làm cho khách hàng, những người sử dụng sản phẩm của Acecook cảm thấy hạnh phúc.

Công ty cam kết sản xuất và cung cấp các sản phẩm chất lượng cao, ngon miệng và an toàn, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

Cụ thể, cần thực hiện triệt để 3 mục tiêu như sau:

– Đảm bảo sử dụng nguyên vật liệu an toàn.

– Sử dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến của Nhật Bản, máy móc thiết bị đảm bảo chất lượng và quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất.

– Theo dõi quy trình phân phối, bản quản sản phẩm trên thị trường, yêu cầu không để ảnh hưởng xấu đến chất lượng.

Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho cán bộ công nhân viên Acecook và gia đình của họ cảm thấy hạnh phúc.

Công ty cam kết xây dựng chế độ phúc lợi hấp dẫn và tạo ra môi trường làm việc lý tưởng, đồng thời chú trọng đến đời sống và công việc của cán bộ công nhân viên.

Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho toàn xã hội cảm thấy hạnh phúc.

Công ty không chỉ đóng góp vào sự phát triển của ngành mì ăn liền mà còn hỗ trợ nền kinh tế Việt Nam thông qua việc cải thiện chất lượng sản phẩm của các nhà cung cấp Đồng thời, công ty còn tích cực tham gia tài trợ và tổ chức các hoạt động từ thiện cũng như bảo vệ môi trường, nhằm mang lại lợi ích cho xã hội Việt Nam.

GOVERNANCE, COMPLIANCE và DISCLOSURE là những nguyên tắc quan trọng giúp công ty phát triển bền vững, đồng thời thu hút sự ủng hộ từ nhân viên, khách hàng và cộng đồng xã hội.

(1) Corporate Governance (Kiểm soát quản trị):

Xây dựng một hệ thống kiểm soát hiệu quả nhằm ngăn chặn các hành vi sai trái và hành động tùy tiện của người điều hành công ty và các cán bộ quản lý là rất quan trọng Hệ thống này không chỉ giúp bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp mà còn tạo ra môi trường làm việc minh bạch và có trách nhiệm.

– Xây dựng hệ thống kiểm soát và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức hay một bộ phận nhân viên nào đó.

– Là định hướng hoạt động đúng đắn cho toàn bộ lãnh đạo và nhân viên để thực hiện triết lý kinh doanh của công ty.

– Công ty hoạt động trên cơ sở tuân thủ toàn bộ các quy tắc cơ bản như quy định pháp luật, quy định nội bộ công ty.

– Công ty không chỉ tuân thủ quy định pháp luật mà còn phải có ý thức và thực hiện việc tuân thủ nghiêm ngặt các đạo đức kinh doanh.

– Chia sẻ thông tin: ngoài các thông tin bí mật, công ty sẽ tích cực thực hiện chia sẻ thông tin với cán bộ công nhân viên.

– Công nhận đóng góp của nhân viên và chia sẻ một cách thích hợp những đánh giá của cấp trên cho nhân viên.

Cán bộ công nhân viên cần phải kê khai đầy đủ và minh bạch tất cả các mối liên hệ có liên quan đến lợi ích giữa bản thân và công ty, nhằm đảm bảo tính trung thực và tuân thủ quy định của ban điều hành.

2.1.4 Quy mô sản xuất của Acecook Việt Nam

Các nhà máy sản xuất của Acecook Việt Nam:

- Nhà máy TP Hồ Chí Minh 1 Địa chỉ: Lô II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.

- Nhà máy TP Hồ Chí Minh 2 Địa chỉ: Lô II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.

- Nhà máy TP Hồ Chí Minh 3 Địa chỉ: Lô II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.

- Nhà máy Bình Dương 1 Địa chỉ: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

- Nhà máy Bình Dương 2 Địa chỉ: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

- Nhà máy Vĩnh Long 1 Địa chỉ: Lô A3, KCN Hoà Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hoà Phú, H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long.

- Nhà máy Vĩnh Long 2 Địa chỉ: Lô A3, KCN Hoà Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hoà Phú, H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long.

 Miền Trung: có 1 nhà máy

- Nhà máy Đà Nẵng Địa chỉ: Lô D3, Đường số 10, KCN Hoà Khánh, Q.Liên Chiểu, Tp Đà Nẵng.

 Miền Bắc: có 3 nhà máy

- Nhà máy Bắc Ninh 1 Địa chỉ: Khu công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.

- Nhà máy Bắc Ninh 2 Địa chỉ: Khu công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh Bắc Ninh.

- Nhà máy Hưng Yên Địa chỉ: Thị Trấn Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên

Công ty Acecook Việt Nam sở hữu 11 nhà máy trải dài từ Bắc đến Nam, chủ yếu tập trung ở miền Nam nơi đặt trụ sở chính Các nhà máy của Acecook được đặt trong các khu công nghiệp, thuận lợi cho việc phân phối sản phẩm nhờ vào vị trí gần các tuyến đường lớn và nguồn cung cấp nguyên liệu.

Các nhà máy của Acecook thường được đặt tại các khu vực có nhiều lao động phổ thông, điều này giúp tận dụng nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu công việc của nhà máy và gần gũi với thị trường tiêu thụ.

Acecook đã đặt nhà máy tại hai tỉnh Hưng Yên và Bắc Ninh, nơi có số lượng nhà máy nhiều nhất miền Bắc và gần Hà Nội - thị trường tiêu thụ chính của công ty Cả hai tỉnh này đều có nguồn lao động dồi dào, chi phí nhân công thấp, và diện tích khu công nghiệp lớn, thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất Bên cạnh đó, nhờ vào sự phát triển của nhiều nhà máy, các dịch vụ như cung cấp điện, năng lượng, hệ thống cấp thoát nước, và an toàn phòng cháy chữa cháy được đầu tư và chú trọng, đảm bảo điều kiện hoạt động hiệu quả cho nhà máy.

Mô hình tổ chức sản xuất của công ty Acecook Việt Nam

2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của toàn công ty

Phó Giám Đốc sản xuất

Phó Giám Đốc nhân sự Phó Giám Đốc

Phòng kiểm định CL Phòng kĩ thuật

Ban môi trường và an toàn LĐ

Phòng hành chính Phòng nhân sự

Phòng CSKH Ban pháp chế

Ban kiểm soát nội bộ

Phó Giám Đốc tài chính

Ban kiểm soát Giám Đốc Đại Hội cổ đông

2.2.2 Mô hình tổ chức sản xuất

Phó Giám Đốc sản xuất

Kiểm tra chất lượng SP Đóng gói

Làm nguội Cắt định lượng

Gia vị Gói dầu/súp Rau củ sấy Bột mì Đội phó sản xuất

Kế toán Đội trưởng sản xuất

Phòng kĩ thuật Xưởng sản xuất

Phòng kiểm định CL Đóng thùng

Công tác dự báo nhu cầu sản phẩm mì ăn liền của Acecook Việt Nam

2.3.1 Tình hình tiêu thụ trong nước của Acecook.

Năm 2019, Việt Nam tiêu thụ 5,43 tỷ gói mì ăn liền, đứng thứ 5 toàn cầu theo Hiệp hội Mì ăn liền thế giới (WINA) Vị trí này đã được duy trì trong 5 năm liên tiếp, cho thấy sự yêu thích mạnh mẽ của người Việt đối với mì ăn liền Hơn nữa, sản lượng tiêu thụ mì ăn liền tăng trưởng trung bình từ 3 đến 4% mỗi năm.

According to Retail Data statistics, the instant noodle market in Vietnam is dominated by four key players, ranked by size as follows: Acecook Vietnam, Masan Consumer, Uniben, and Asia Foods.

Acecook, mặc dù vẫn chiếm ưu thế so với các doanh nghiệp khác, nhưng đang dần mất thị phần, hiện chỉ còn 35,4% về sản lượng và 36% về doanh thu.

Theo thống kê của Kantar Worldpanel năm 2019, mì gói chiếm 40% trong số các nhãn hiệu thực phẩm được người tiêu dùng nông thôn bình chọn nhiều nhất.

In the rankings, Uniben's "3 miền" takes the 2nd position, followed by Acecook's "Hảo Hảo" in 3rd place, and Asia Foods' "Gấu Đỏ" at 4th Additionally, Masan's budget brand "Kokomi" is positioned 7th.

Kết quả kinh doanh năm 2019 của các nhà sản xuất mì ăn liền cho thấy rõ tình hình ngành, trong đó Acecook dẫn đầu thị trường với doanh thu thuần đạt 10.648 tỷ đồng và lợi nhuận ròng ấn tượng 1.660 tỷ đồng, tương ứng với tỷ suất lợi nhuận gần 16%.

Theo Nikkei, Acecook dự kiến doanh số bán mì ly tại Việt Nam sẽ đạt khoảng 350 triệu phần vào năm 2022, gấp đôi so với năm 2017 Mặc dù giá bán mì ly cao gấp đôi so với mì gói, nhưng tính tiện lợi của sản phẩm vẫn thu hút người tiêu dùng Nhà sản xuất Nhật Bản kỳ vọng doanh số mì ly sẽ chiếm khoảng 9% tổng doanh thu tại Việt Nam trong năm 2022.

2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu sản phẩm.

Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển, dẫn đến thu nhập bình quân trên đầu người còn thấp so với nhiều quốc gia khác Do đó, mì gói trở thành món ăn phổ biến, được ưa chuộng nhờ hương vị thơm ngon và giá thành rẻ, giúp tiết kiệm chi phí và thời gian cho người tiêu dùng.

 Nhân tố chính trị và pháp luật:

Việt Nam sở hữu một bộ luật bảo vệ thương hiệu rõ ràng, tạo điều kiện cho sự cạnh tranh công bằng giữa các nhãn hiệu mì gói trong nước Với vị thế dẫn đầu nhiều năm trong ngành sản xuất mì gói, ACECOOK có cơ hội phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai.

Việt Nam được xem là một trong những quốc gia có tình hình chính trị ổn định nhất toàn cầu, tạo điều kiện lý tưởng cho ACECOOK mở rộng đầu tư và phát triển kinh doanh tại đây.

 Nhân tố khoa học và công nghệ.

ACECOOK không ngừng đầu tư vào hệ thống dây chuyền sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đó gia tăng lòng tin của khách hàng Sự cải tiến này đã giúp doanh số của công ty liên tục tăng trưởng trong nhiều năm.

ACECOOK đã đầu tư và phát triển nhiều chi nhánh trên toàn quốc, bao gồm cả ba miền Bắc, Trung, Nam Điều này chứng minh rằng công ty có cơ sở hạ tầng và kỹ thuật hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất mì gói tại Việt Nam Việc mở rộng chi nhánh giúp ACECOOK đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về mì gói của người tiêu dùng, tạo ấn tượng tích cực trong lòng khách hàng.

Sản phẩm Hảo Hảo của công ty ACECOOK nhắm đến đối tượng sinh viên và người có thu nhập trung bình với mức giá 3.500đ/gói, phù hợp với khả năng chi trả của họ Tuy nhiên, trên thị trường mì gói, có nhiều sản phẩm của các công ty khác có giá thấp hơn, cho thấy Hảo Hảo không có lợi thế cạnh tranh về giá.

Mì tôm Hảo Hảo hương vị tôm chua cay, với trọng lượng 75g, cung cấp 335Kcal năng lượng mỗi gói, bao gồm 11,6g chất béo, 1575mg sodium và 6,9g protein Giá trị năng lượng hàng ngày được tính dựa trên chế độ ăn 2000 calorie Chất lượng mì Hảo Hảo luôn được cải thiện và đảm bảo, trở thành món ăn không thể thiếu trong bữa ăn của người Việt.

 Hoạt đông phát triển Marketing:

Nhãn hiệu mì tôm Hảo Hảo, được yêu thích tại Việt Nam, xây dựng hình ảnh truyền thông mộc mạc và gần gũi với người tiêu dùng Công ty không ngừng đầu tư vào quảng cáo và giới thiệu sản phẩm, không chỉ trong nước mà còn mở rộng ra thị trường quốc tế.

Thiết kế sản phẩm, lựa chọn quá trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo của Acecook Việt Nam

Trong 20 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, Acecook Việt Nam có được nhiều sự tin yêu và được biết đến thương hiệu với “Biểu tượng của chất lượng” đây cũng chính là tôn chỉ định hướng xuyên suốt trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của Acecook Việt Nam Doanh nghiệp đã tạo ra một chuỗi các sản phẩm đa dạng như: mì gói; mì hộp; mì tô, li, khay; miến; muối chấm Hảo Hảo;… Để tạo dấu ấn riêng biệt trong lòng các khách hàng, doanh nghiệp đã không ngừng tìm tòi, thay đổi và phát triển ra nhãn hiệu riêng của mình Chính vì thế, vào năm 2015, khởi điểm với mục tiêu mở ra chặng đường phát triển mới, tập đoàn Acecook sẽ triển khai thay đổi nhận diện với hình ảnh logo mới để phù hợp trong chiến lược đưa thương hiệu Acecook phát triển ra toàn Thế Giới.Với sự thay đổi lần này, logo Acecook Việt Nam vẫn giữ những đường nét với 2 tone màu đỏ, trắng làm chủ đạo, ngoài ra logo có sự điều chỉnh thay đổi:

 Thay đổi tên thương hiệu từ Vina Acecook thành Acecook để phù hợp với chiến lược phát triển toàn cầu.

 Câu slogan từ “Biểu tượng của chất lượng” được xây dựng thêm giá trị mới với câu “Cook happiness”.

 Thay đổi font chữ, điều chỉnh lại hình dạng elip để toát lên nét mềm mai, sự uyển chuyển tạo điểm nhấn, ấn tượng trong tính cách thương hiệu.

Với slogan mới “Cook hapiness”, Acecook cam kết mang đến giá trị vượt trội cho khách hàng thông qua sản phẩm chất lượng, bất ngờ và ngon miệng Thương hiệu không ngừng sáng tạo và phát huy tính độc đáo, giúp người tiêu dùng cảm nhận hạnh phúc từ mỗi bữa ăn Hệ thống bao bì hiện đại của Acecook, với hình ảnh và màu sắc rực rỡ, không chỉ thu hút ánh nhìn mà còn thể hiện rõ đặc trưng của sản phẩm.

Bao bì sản phẩm được thiết kế độc đáo và sáng tạo, nổi bật với sự kết hợp màu sắc đỏ và trắng, thể hiện sự khác biệt so với các thương hiệu khác Logo ACECOOK có chữ "e" cách điệu với đường nét bo tròn, tạo cảm giác nhịp nhàng và duyên dáng, nằm trong hình elip biểu trưng cho sự bền vững Hình ảnh chú bé đầu bếp (Tastykid) nháy mắt và chỉ số 1 bên cạnh logo mang đến sự gần gũi và uy tín của thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực thực phẩm ăn liền Slogan “COOK HAPPINESS” thể hiện mong muốn của công ty trong việc mang lại niềm vui, sự bất ngờ và cảm giác an tâm cho người tiêu dùng thông qua các sản phẩm của mình.

Tìm ra hương vị hấp dẫn là một thách thức, nhưng sản xuất các sản phẩm thơm ngon và chất lượng lại là một câu chuyện phức tạp về công nghệ Acecook đã hỗ trợ các nhà cung cấp trong nước nâng cấp công nghệ sản xuất và cải thiện chất lượng nguyên liệu, giúp giảm bớt sự phụ thuộc vào máy móc và nguyên liệu nhập khẩu đắt đỏ Kết quả là những gói mì không chỉ an toàn mà còn đảm bảo hai tiêu chí quan trọng: Ngon và Rẻ.

Quy trình sản xuất của Acecook được thực hiện khép kín, sử dụng trang thiết bị hiện đại và tuân thủ sự giám sát nghiêm ngặt từ cả thiết bị điện tử tiên tiến và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

Acecook Việt Nam, mặc dù đã đạt được nhiều thành công, vẫn không ngừng đầu tư vào công nghệ và mở rộng quy mô sản xuất Công ty hiện có 3 nhà máy tại TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Hưng Yên và 4 chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hà Nội, Đà Nẵng Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, Acecook đang xây dựng thêm 2 nhà máy tại Bắc Ninh và Đà Nẵng.

Acecook Việt Nam hiện sở hữu 6 nhà máy sản xuất trên toàn quốc, được trang bị máy móc và thiết bị tiên tiến như hệ thống sản xuất bột canh, soup gia vị, và dây chuyền sấy chân không cho rau củ Các nhà máy còn có phòng thí nghiệm hiện đại, tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm Nhờ vào nền tảng vững chắc này, sản phẩm của Acecook khi xuất khẩu hay tiêu thụ nội địa đều đảm bảo chất lượng đồng nhất, chỉ khác nhau về hương vị.

2.4.2 Lựa chọn thiết bị và công nghệ trong quá trình sản xuất

Công ty đã khéo léo kết hợp công nghệ sản xuất hiện đại theo quy trình Nhật Bản với hương vị tinh tế của ẩm thực Việt, tạo ra những sản phẩm không chỉ đáp ứng nhu cầu mà còn phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam.

Acecook - nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, đã xác định

"Biểu tượng của chất lượng" là nguyên tắc dẫn dắt mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh, thể hiện cam kết nghiêm túc đối với chất lượng sản phẩm dành cho người tiêu dùng Do đó, doanh nghiệp đã đặt ra các tiêu chí cụ thể trong việc lựa chọn thiết bị và công nghệ.

Công nghệ cao mang đến nhiều sản phẩm chất lượng, với quy trình lắp đặt đơn giản Việc vận chuyển được đảm bảo bởi nhà cung cấp thiết bị, và lắp đặt sẽ được thực hiện dưới sự hướng dẫn chuyên nghiệp từ họ.

Dây chuyền có công suất cao để phục vụ sản xuất với số lượng lớn phục vụ nhu cầu người tiêu dùng.

Dây chuyền sản xuất được thiết kế đơn giản, dễ vận hành, giúp người lao động sử dụng một cách an toàn và hiệu quả Điều này không chỉ nâng cao năng suất lao động mà còn tiết kiệm sức lực cho người sử dụng.

Dây chuyền sản xuất đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tốt, đồng đều và ổn định Bên cạnh đó, quy trình còn tối ưu hóa việc giảm thiểu chất thải và sử dụng chất thải theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

Dây chuyền khép kín, tính linh hoạt thấp và gần như bằng không để sản xuất hàng loạt.

Dây chuyền sản xuất có tính chuyên biệt hóa cao và sử dụng thuận tiện, tránh gây hao phí sức lao động nhiều.

Bảo dưỡng dây chuyền trong thời hạn bảo hành một phần do nhà cung cấp thiết bị bảo dưỡng.

Dây chuyền không lạc hậu đối với thị trường lúc mua để khi cần thay thế có thể thanh lý được.

Thích ứng với dây chuyền sản xuất hiện có của acecook để phù hợp với nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.

Acecook đã xác định kế hoạch công nghệ phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình, nhấn mạnh tầm quan trọng của chất lượng sản phẩm Do đó, việc đầu tư vào công nghệ hiện đại trở thành một yếu tố thiết yếu trong chiến lược phát triển của công ty.

Đầu tư vào việc xây dựng phòng nghiên cứu và kiểm tra sản phẩm với trang thiết bị hiện đại, bao gồm máy móc và công nghệ tiên tiến từ Nhật Bản, cùng hệ thống thiết bị kiểm tra và xét nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc tế.

- Acecook Việt Nam đã đầu tư công nghệ tiên tiến nhất của Nhật Bản, xây dựng chỉ tiêu chất lượng theo hệ thống quản lý ISO 900

Acecook không chỉ chú trọng đến chất lượng sản phẩm mà còn đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ và kỹ thuật sản xuất tiên tiến Toàn bộ dây chuyền sản xuất của công ty được tự động hóa, sử dụng trang thiết bị hiện đại để nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm.

Hoạch định nhu cầu và tổ chức mua nguyên vật liệu của Acecook

 Phân tích cấu trúc sản phẩm

- Nguyên vật liệu có trong 1 sản phẩm mì gói của Acecook gồm:

Vắt mì được chế biến chủ yếu từ bột lúa mì, một loại ngũ cốc quen thuộc, và màu sắc đặc trưng của nó được tạo ra từ chiết xuất củ nghệ.

+ Gói dầu gia vị: được nấu từ dầu thực vật tinh luyện cùng các nguyên liệu tươi như hành tím, ớt, tỏi, ngò om…

+ Gói súp: bao gồm thịt, ngô, trứng, rau (hành lá, ba rô, đậu hà lan, cà rốt, ) được sấy khô

+ Bao bì: loại chuyên dụng dùng cho thực phẩm đạt chứng nhận an toàn trong thực phẩm.

- Các chỉ tiêu hóa lý:

 Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu

Để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nguồn nguyên liệu cần phải luôn sẵn có do lượng sản xuất hàng ngày khá lớn.

Các nguyên liệu để sản xuất mì gói được Acecook mua ngoài hoặc tự sản xuất Doanh nghiệp cần xác định thời điểm cần có từng loại nguyên liệu để đảm bảo tiến độ hoàn thành sản phẩm Dù là mua ngoài hay tự sản xuất, Acecook cũng phải rõ ràng về chu kỳ mua hàng và chu kỳ sản xuất.

Chúng ta sẽ xem xét ví dụ với sản phẩm mì Hảo Hảo như sau:

Trong một ngày, nhà máy sản xuất mì tôm Acecook tại Hưng Yên tiêu thụ từ 100 đến 200 tấn bột mì và 30 tấn dầu để phục vụ cho quy trình chiên mì Quy trình này bao gồm việc hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu một cách hiệu quả.

Hình 1: Cấu trúc sản phẩm mì Hảo Hảo (hình bên dưới)

Thời gian chu kỳ cần thiết để mua hoặc sản xuất từng nguyên liệu cấu thành sản phẩm được xác định như bảng sau:

Bảng 1: Thời gian cần thiết để nhập các nguyên liệu sản xuất cho 1 triệu gói mì hảo hảo

STT Nguyên liệu Thời gian cung cấp hoặc sản xuất

Từ thông tin về cấu trúc sản phẩm và thời gian cung cấp các nguyên liệu, có thể xây dựng lịch trình sản xuất sản phẩm như sau.

Theo lịch trình đã đề ra, quá trình sản xuất sản phẩm X sẽ mất 5 ngày để hoàn tất Bên cạnh đó, lịch trình này cũng cung cấp thông tin chi tiết về thời gian và số lượng nguyên liệu cần thiết cho từng giai đoạn sản xuất.

Sản phẩm hoàn chỉnh mì Hảo Hảo

Gia vị (D) Dầu tinh luyện (E)

(K) ngày 1, trong khi cần phát lệnh sản xuất C vào đầu ngày 4 Và Acecook đã áp dụng hệ thống MRP để giúp doanh nghiệp thực hiện điều này.

Hình 2: Lịch trình sản xuất sản phẩm mì hảo hảo hoàn chỉnh (sản phẩm X)

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5

Việc hoạch định nhu cầu và thời gian nhập nguyên vật liệu là rất quan trọng, giúp Acecook chủ động trong quá trình sản xuất, từ đó tối ưu hóa thời gian và nguồn lực, đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra suôn sẻ và không bị gián đoạn.

2.5.2 Tổ chức mua nguyên vật liệu

Tổ chức mua nguyên vật liệu là yếu tố then chốt, góp phần đảm bảo tiến độ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng cường hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

 Nhà cung cấp nguyên vật liệu

Trước năm 2019, Acecook chủ yếu nhập nguyên liệu từ nước ngoài Hiện nay, công ty đã chuyển hướng sang lựa chọn các nhà cung cấp trong nước nhằm giảm chi phí sản xuất và giải quyết tình trạng ứ đọng nguyên vật liệu nội địa.

Hình 3: Acecook lựa chọn các nhà cung cấp nước ngoài (trước năm 2019)

Hiện nay nhà cung cấp chính sản phẩm bột mì và các sản phẩm khác cho Acecook là Công ty cổ phần Tiến Hưng

Tuấn Hưng là một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất bột mì, cung cấp nguyên liệu cho các công ty lớn như Massan và Micoem Với nhiều năm kinh nghiệm và việc áp dụng công nghệ tiên tiến cùng dây chuyền máy móc hiện đại, sản phẩm của Tuấn Hưng đạt chất lượng tương đương với hàng nhập khẩu Để trở thành nhà cung cấp cho các thương hiệu mì gói lớn, công ty còn phải đảm bảo các đặc tính riêng biệt cho từng sản phẩm, phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng.

Tiến Hưng cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm với tính bảo mật cao, đồng thời đảm bảo tính cạnh tranh và công bằng trong việc cung cấp nguyên liệu đầu vào cho Acecook và các doanh nghiệp đối tác khác.

 Các tiêu chuẩn đối với nhà cung cấp:

Quy trình đánh giá nhà cung cấp được thiết lập nghiêm ngặt và tái đánh giá định kỳ

Các tiêu chí Acecook đặt ra cho các nhà cung cấp nguyên liệu đó là:

Thiết lập tiêu chuẩn nguyên vật liệu phải đảm bảo đầy đủ các tính chất cơ lý hóa sinh như cảm quan, hóa lý, vi sinh và kim loại, nhằm đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) theo quy định của pháp luật thực phẩm trong nước và quốc tế.

Để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, doanh nghiệp cần đạt chứng nhận ATVSTP trong nước cùng với các tiêu chí cơ bản từ các tổ chức chứng nhận quốc tế như BRC, IFS Food, HACCP và ISO 9001.

- Nhà cung cấp được yêu cầu cam kết không sử dụng phụ gia ngoài danh mục, không chiếu xạ, NON GMO …và thân thiện môi trường.

Tất cả nguyên vật liệu nhập khẩu vào Acecook Việt Nam đều được kiểm tra và kiểm soát chất lượng 100% trước khi đưa vào sản xuất, dựa trên các tiêu chí chất lượng đã được thiết lập Quá trình kiểm tra bao gồm việc đánh giá ngoại quan lô hàng, các vấn đề liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) và cả phương tiện vận chuyển Những lô hàng không đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện vệ sinh sẽ bị từ chối nhập khẩu.

Chị Dương Thị Bích Đào – Trưởng phòng Quản lý chất lượng của Acecook chia sẻ:

Công ty luôn đặt ra tiêu chuẩn cao cho đối tác, đồng nghĩa với việc tự đặt ra yêu cầu khắt khe cho chính mình, nhằm đảm bảo sản phẩm mang lại sự an toàn và an tâm cho người tiêu dùng.

Acecook đã xây dựng được vị thế hàng đầu trên thị trường nhờ vào tiêu chuẩn khắt khe trong quản lý chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sự nghiêm ngặt trong việc lựa chọn đối tác cung ứng Điều này đã giúp thương hiệu chiếm được lòng tin và sự yêu thích của người tiêu dùng.

Hoạt động dự trữ và quản trị chất lượng tại công ty ACECOOK Việt Nam

2.6.1 Quản trị dự trữ Acecook Việt Nam

Acecook hiện chia nhà kho thành ba khu vực chính: kho chứa thành phẩm, kho chứa thực phẩm và soup, cùng với kho tinh bột sắn Các nhà kho này thường được đặt gần khu vực xưởng sản xuất để thuận tiện cho việc vận chuyển và lưu thông hàng hóa.

Tại kho, có một thủ kho và năm nhân viên phụ trách kiểm soát quá trình xuất - nhập hàng hóa Họ có nhiệm vụ kiểm kê số lượng và chủng loại hàng hóa, đồng thời lưu trữ thông tin liên quan đến chất lượng, tình trạng thùng hàng, ngày xuất - nhập và số lượng hàng hóa.

Đội ngũ 20 nhân viên bốc dỡ hàng hóa có nhiệm vụ quan trọng trong việc sắp xếp hàng hóa vào đúng vị trí quy định, vận chuyển hàng hóa xuất – nhập và báo cáo tình hình vận chuyển Họ đảm bảo rằng các thùng hàng được sắp xếp một cách cẩn thận để tránh tình trạng bóp méo, vỡ hay va đập trong quá trình vận chuyển.

Nhà kho hiện đại được trang bị các thiết bị chuyên dụng như xe đẩy, xe nâng, và kệ hàng đa năng, cùng với hệ thống thông gió, điều hòa không khí, và hệ thống PCCC Hàng hóa được sắp xếp trên pallet và giá kệ, giúp dễ dàng kiểm tra, bốc xếp nhanh chóng, đồng thời tránh tiếp xúc với mặt sàn ẩm, bảo vệ chất lượng hàng hóa khỏi hư hỏng và mốc Kho hàng thường có từ 1 đến 2 lối đi chính rộng 2.5m và lối phụ 1.8m, đảm bảo thuận tiện cho việc di chuyển và bốc dỡ hàng hóa bằng xe nâng và xe đẩy.

Quy trình nhập – xuất kho được thực hiện một cách nghiêm ngặt, với việc kiểm soát chặt chẽ về số lượng, chất lượng và tình trạng hàng hóa, cùng với các giấy tờ liên quan Hàng hóa được vận chuyển bằng xe đẩy và sắp xếp lên kệ bằng xe nâng, tất cả đều được nhân viên ghi chép và lưu trữ thông tin đầy đủ Đồng thời, hàng hóa được bảo quản trong điều kiện tốt nhất, đảm bảo về nhiệt độ, độ ẩm và không có côn trùng xâm nhập.

 Quản trị kế toán dự trữ:

Trong những điều kiện nhất định, việc duy trì tồn kho quá cao có thể dẫn đến chi phí đầu tư tăng, trong khi tồn kho thấp lại gây ra chi phí cho việc đặt hàng, chuyển đổi lô sản xuất và bỏ lỡ cơ hội thu lợi nhuận Để quản lý hiệu quả giá trị hàng dự trữ, Acecook đã triển khai nhiều biện pháp khác nhau.

Phân loại sản phẩm theo nhóm hàng là cần thiết để dễ dàng tìm kiếm, kiểm soát và quản lý hàng hóa hiệu quả Việc theo dõi từng khâu từ thu mua đến bảo quản và sử dụng giúp đảm bảo rằng kho bãi luôn trong tình trạng tốt và thực hiện đúng chế độ bảo quản Định mức dự trữ tối thiểu và tối đa cho từng loại hàng tồn kho cần được xác định rõ ràng, nhằm cung ứng kịp thời cho sản xuất và tiêu thụ với chi phí tồn trữ thấp nhất Khi hàng tồn kho vượt quá định mức tối đa hoặc tối thiểu, cần có cảnh báo kịp thời để điều chỉnh, tránh tình trạng hàng hóa bị ngưng đọng trong kho.

Quản lý hàng tồn kho thường xuyên là rất quan trọng để duy trì sự đối chiếu chính xác giữa giá trị và hiện vật của từng loại hàng tồn kho Điều này bao gồm việc so sánh các số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp về hàng tồn kho, cũng như đối chiếu số liệu ghi trong sổ kế toán với thực tế tồn kho.

Áp dụng công nghệ vào quản lý kho là một bước tiến quan trọng Nhờ tính năng quản lý kho hàng của phần mềm bán hàng hiện nay, Trung Nguyên đã tối ưu hóa quá trình quản trị tồn kho, rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí cho mỗi đợt kiểm tra tồn kho Điều này giúp nâng cao hiệu quả trong việc quản lý kho.

Để giảm thiểu chi phí dự trữ hàng hóa, doanh nghiệp sản xuất như Acecook cần chú trọng vào việc kiểm soát chi phí đầu vào và nguyên vật liệu Hiện tại, Acecook đang hợp tác với các đối tác uy tín trong nước để thu mua nguyên liệu, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn của công ty Tuy nhiên, việc nhập nguyên liệu từ bên ngoài cũng đặt ra thách thức cho Acecook trong việc quản lý số lượng và thời gian đặt hàng nhằm tối ưu hóa chi phí dự trữ.

Hiện tại, Acecook áp dụng hệ thống đặt hàng theo thời gian cố định để đảm bảo nguyên vật liệu được nhập kho đúng hạn Điều này giúp nhà cung cấp có đủ thời gian chuẩn bị hàng hóa, đảm bảo cả số lượng và chất lượng.

2.6.2 Quản trị chất lượng tạo Acecook Việt Nam

 Kiểm soát nguyên liệu đầu vào trước khi sản xuất:

Bột mì nhập khẩu từ Việt Nam được cung cấp bởi các đơn vị uy tín, đảm bảo chất lượng và nguồn gốc minh bạch, đồng thời tuân thủ các tiêu chí chất lượng cao của doanh nghiệp Nhật Bản.

 Nguyên vật liệu đầu vào được chọn lựa từ những nhà cung cấp uy tín và đánh giá nghiêm ngặt theo 03 tiêu chí chính như sau:

Để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, cần thiết lập đầy đủ các chỉ tiêu nguyên vật liệu, tuân thủ các tiêu chuẩn quy định của Luật thực phẩm trong nước và quốc tế.

Nhà cung cấp được đánh giá trước khi mua hàng và định kỳ hàng năm, dựa trên tiêu chí đạt chứng nhận ATVSTP trong nước và quốc tế Họ cũng phải cam kết không sử dụng phụ gia ngoài danh mục, không chiếu xạ, đảm bảo sản phẩm NON GMO (không biến đổi gen) và tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường.

Tất cả nguyên vật liệu đều được kiểm tra và kiểm soát chất lượng trước khi đưa vào sản xuất Quá trình này bao gồm việc kiểm tra ngoại quan kho hàng và đảm bảo các phương tiện vận chuyển đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP).

ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA

Ngày đăng: 09/08/2021, 00:06

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w